Câu hỏi ôn tập kinh tế chính trị | Kinh tế chính trị | Đại học Ngoại thương

Câu hỏi ôn tập kinh tế chính trị của Trường Đại học Ngoại thương. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

lOMoARcPSD|40651217
Câu 1: Phân tích mqh giữa hai thuộc tính của hàng hóa và tính 2 mặt của lao ộng. Ý nghĩa việc
nghiên cứu mqh trên.
- Hai thuộc tính của hàng hóa là giá trị sử dụng và giá trị
Giá trị sử dụng là công dụng, tính có ích của hàng hóa, nhằm thỏa mãn nhu cầu của người tiêu
dùng. Đây là thuộc tính tự nhiên, do vật chất quyết ịnh, là phạm trù vĩnh viễn. trong mỗi hàng
hóa có thể có 1 hay nhiều giá trị sử dụng. Chúng không thể ược phát hiện cùng lúc mà phải
phát hiện dần dần nhờ sự phát triển của KHKT. GTSD ược thể hiện ầy ủ trong quá trình sử
dụng.
Giá trị là hao phí lao ộng kết tinh trong mỗi hàng hóa. Là thuộc tính xã hội, phạm trù lịch sử,
riêng có của sản xuất hàng hóa. Là cái ẩn bên trong mỗi hàng hóa, còn GTTĐ là cái biểu hiện
ra bên ngoài. Là cơ sở so sánh ể trao ổi, mua bán. GT biểu hiện QHSXXH, cụ thể là mối quan
hệ giữa những người sản xuất
Mối quan hệ giữa hai thuộc tính là mối quan hệ biện chứng, vừa thống nhất, vừa mâu thuẫn o
Thống nhất vì chúng luôn cùng tồn tại trong mỗi hàng hóa o Mâu thuẫn
Giá trị Giá trị sử dụng
Mục ích Người sản xuẩ Ngươi tiêu dùng
Thời gian thực hiện Trước Sau
Không gian thực hiện Trong quá trình troa ổi mua
bán trên thị trường
Trong quá trình tiêu dùng
hàng hóa
- Tính hai mặt của lao ộng là lao ộng cụ thể là lao ộng trừu tượng
Lao ộng cụ thể là lao ộng có ích của người sản xuất thông qua những biểu hiện cụ thể của các
ngành nghề, chuyên môn khác nhau. Mỗi lao ộng cụ thể có mục ích sản xuất, ối tượng lao ộng,
công cụ và phương pháp lao ộng khác nhau dân tới kết quả lao ộng khác nhau. Là nguồn gốc
tạo ra giá trị sử dụng (k phải nguồn gốc duy nhất). Là phạm trù vĩnh viễn.
Lao ộng trừu tượng là hao phí lao ộng nói chung của người sản xuất, không tính ến hình thức
biểu hiện cụ thể của nó, là hao phí sức lực về mặt thể lực và trí lực của người sản xuất. Là
nguồn gốc duy nhất tạo ra giá trị hàng hóa và là mặt chất của giá trị hàng hóa. Là phạm trù lịch
sử, riêng có của sản xuất hàng hóa. Cần quy ổi các giá trị cụ thể khác nhau về lao ộng trừu
tượng làm mẫu số chung, làm cơ sở so sánh ể trao ổi và mua bán hàng hóa khác nhau ó.
- Ý nghĩa to lớn về mặt lý luận:
Tạo lập cơ sở khoa học thực sự cho lý luận về lao ộng sản xuất
Giải thích hiện tượng phức tạp trong thực tế: Khối lượng của cải vật chất trong xã hội ngày
càng tăng và i kèm với ó là xu hướng giá trị của một hàng hóa giảm xuống hoặc k ổi
Hai thuộc tính của hàng hóa là hai mặt ối lập trong một hàng hóa thống nhất, lao ộng trừu
tượng và lao ộng cụ thể là hai mặt ối lập trong lao ộng thống nhất
Mang lại cơ sở khoa học cho học thuyết giá trị thặng dư và các học thuyết khác sau này
Câu 2: Phân tích iều kiện ra ời của sản xuất hàng hóa. Ưu thế và Nhược iểm của sản xuất hàng hóa
Lịch sử ra ời của sản xuất hàng hóa ã và ang trải qua hai kiểu tổ chức kinh tế là tự cấp tự túc và sản xuất
hàng hóa
- Tự cấp tự túc là kiểu tổ chức kinh tế mà ở ó sản phẩm lao ộng ược tạo ra ể trực tiếp thỏa mãn nhu
cầu của người sản xuất
lOMoARcPSD|40651217
- Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở ó sản phẩm ược em ra trao ổi và mua bán trên thị
trường
Sản xuất hàng hóa chỉ ra ời khi có ủ hai iều kiện: Có sự phân công lao ộng xã hội và sự tách biệt tương ối
về kinh tế giữa những người sản xuất
- Phân công lao ộng là sự phân chia lao ộng xã hội thành các ngành nghề, chuyên môn khác nhau.
Lịch sử 3 lần phân công lao ộng: trồng trọt tách khỏi chăn nuôi, thủ công nghiệp tách khỏi nông
nghiệp và thương nghiệp ra ời
Tác ộng: Phân công lao ộng dẫn tới mỗi người sản xuất chỉ có thể sản xuất ra 1 số sản phẩm nhất
ịnh, dẫn tới nhu cầu trao ổi hàng hóa. Năng suất lao ộng tăng, lưu thông hàng hóa tăng với quy mô
lớn hơn.
Phân công lao ộng là tiền ề sản xuất hàng hóa nhưng chưa ủ ể sản xuất hàng hóa ra ời.
- Sự tách biệt tương ối về kinh tế giữa những người sản xuất:
Xuất phát từ quan hệ sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất ã xác ịnh: người sở hữu tư liệu sản xuất
là người sở hữu sản phẩm lao ộng. Những người sản xuất ộc lập, ối lập với nhau nhưng vẫn phụ
thuộc về sản xuất là tiêu dùng do cùng nằm trong hệ thống phân công lao ộng xã hội. Người này
muốn tiêu dùng sản phẩm lao ộng của người kia phải thông qua trao ổi, mua bán trên thị trường
Sản xuất hàng hóa chỉ ra ời khi có ầy ủ hai iều kiện trên
Thiếu một trong hai iều kiện thì không có sản xuất hàng hóa và sản phẩm lao ộng không mang
hình thái của hàng hóa.
Ưu thế và hạn chế của sản xuất hàng hóa
- Ưu thế:
Sản xuất hàng hóa là ộng lực thúc ẩy sản xuất phát triển
Tạo ra sự cạnh tranh giữa những người sản xuất dẫn ến sự phát triển của lực lượng sản xuất
Tính chất mở của nền kinh tế, giao lưu kinh tế dẫn ến sự giao lưu văn hóa chính trị xã hội, góp
phần nâng cao ời sống vật chất và tinh thần của nhân dân
- Hạn chế:
Phân hóa giàu nghèo gia tăng
Tiềm ẩn nguy cơ khủng hoảng kinh tế
Tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt
Vấn ề an toàn thực phẩm
Cạnh tranh không lành mạnh ngày càng gia tăng Gia tăng thất nghiệp và tệ nạn xã hội
Hội nhập kinh tế nhưng bị hòa tan bản sắc.
Câu 3: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ến lượng giá trị hàng hóa. So sánh Năng suất lao ộng và
Cường ộ lao ộng.
Thước o lượng giá trị hàng hóa là thời gian lao ộng xã hội cần thiết.
Thời gian lao ộng xã hội cần thiết là thời gian cần thiết ể sản xuất là một sản phẩm trong iều kiện trung
bình của xã hội.
2 nhân tố ảnh hưởng ến lượng gia trị hàng hóa là: Năng suất lao ộng và Mức ộ phức tạp của lao ộng.
- Năng suất lao ộng là năng lực sản xuất của người sản xuất, ược tính bằng lượng sản phẩm sản xuất
ra trong một ơn vị thời gian hoặc thời gian ể sản xuất ra một ơn vị sản phẩm
Tác ộng tỷ lệ nghịch với lượng giá trị hàng hóa
Nhân tố ảnh hưởng ến năng suất lao ộng
Trình ộ tay nghề và trình ộ quản lý
Sự phát triển của KHKT và ứng dụng và quá trình sản xuất
Điều kiện tự nhiên
lOMoARcPSD|40651217
Qui mô và hiệu suất của tư liệu sản xuất
Giải pháp
Đào tạo tay nghề và quản lý
Đầu tư nghiên cứu, phát triển công nghệ
Công tác khí tượng thủy văn, Doanh nghiệp phải khai thác triết ể tài nguyên thiên nhiên thuận
lợi
Huy ộng vốn trong xã hội, lên kế hoạch khai tác triệt ể hiệu suất của tư liệu sản xuất - Mức ộ
phức tạp của lao ộng
Lao ộng giản ơn: là hao phí lao ộng một cách giản ơn mà bất kì người bình thường nào cũng có
thể ảm nhiệm
Lao ộng phức tạp: là lao ộng òi hỏi phải trải qua quá trình ào tạo, huấn luyện và tích lũy kinh
nghiệm
Trong cùng một ơn vị thời gian, lao ộng phức tạp sẽ tạo ra lượng giá trị hàng hóa lớn hơn lao
ộng giản ơn.
Cường ộ lao ộng là mật ộ lao ộng trong một ơn vị thời gian, là chỉ số phản ánh mức ộ khẩn trương,
căng thẳng, mệt mỏi của người lao ộng
Giống nhau: = số lượng sản phẩm lao ộng / 1 ơn vị thời gian
Năng suất lao ộng tăng Cường ộ lao ộng tăng
Lượng giá trị hàng hóa tăng Lượng giá trị hàng hóa k ổi
Tổng giá trị hàng hóa không ổi Tổng giá trị hàng hóa tăng
Tăng không có giới hạn Tăng có giới hạn
Câu 4: Nội dung quy luật giá trị, tác ộng và ý nghĩa của quy luật.
- Nội dung quy luật giá trị
QL giá trị ặt ra 2 yêu cầu ối với bất kỳ nền sản xuất nào
Sản xuất phải dựa trên cơ sở hao phí lao ộng xã hội cần thiết ể iều chỉnh quá trình sản xuất phù
hợp sao cho thời gian lao ộng cá biệt luôn nhỏ hơn hoặc bằng thời gian lao ộng xã hội cần thiết.
Ngoài ra việc trao ổi cũng phải dựa trên cơ sở hao phí lao ộng xã hội cần thiết: trao ổi ngang
giá, thực chất là trao ổi mà giá cả bằng giá trị
Sự hoạt ộng của quy luật giá trị
Biểu hiện thông qua sự hoạt ộng của giá cả
Giá trị chính là cái cốt lõi của giá cả
Giá trị là thời gian lao ộng xã hội cần thiết
Giá cả chịu sự tác ộng của quy luật cung cầu, cạnh tranh trên thị trường và sức mua của ồng
tiền
Cơ chế hoạt ộng của qui luật giá trị chính là sự dao ộng lên xuống xung quanh trục giá trị của
giá cả hàng hóa.
- Tác ộng của quy luật giá trị
Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
Điều tiết hàng hóa dựa trên sự hoạt ộng của giá cả dưới sự tác ộng của quy luật cung cầu Điều
tiết lưu thông cũng dựa trên sự biến ổi của giá cả, dẫn ến lưu thông thông suốt.
Kích thích cải tiến, hợp lý hóa sản xuất, tăng năng suất lao ộng, thúc ẩy lực lượng sản xuất xã
hội phát triển
Chọn lọc tự nhiên, phân hóa người sản xuất hàng hóa
- Ý nghĩa của quy luật giá trị
Là quy luật căn bản, là cơ sở cho các quy luật khác
Giải thích tại sao có hiện tượng xuất khẩu hàng hóa
lOMoARcPSD|40651217
Chọn lọc tự nhiên, ào thải yếu kém, kích thích sản xuất phát triển
Phân hóa sản xuất dẫn ến sự bất bình ẳng trong xã hội
Câu 1: Định nghĩa và bản chất của lợi nhuận. Ví dụ?
Lợi nhuận là giá trị thặng dư ược quan niệm là con ẻ của toàn bộ tư bản ứng trước.
Bản chất của lợi nhuận
- Lợi nhuận và giá trị thặng dư có chung nguồn gốc là lao ộng không ược trả công của người công
nhân trong quá trình sản xuất
- Lợi nhuận là giá trị thặng dư ược thể hiện trong lưu thông
- Lợi nhuận phản ánh sai lệch bản chất bóc lột của chủ nghĩa tư bản
Lý do 1: Người tư bản chỉ cần bán hàng hóa với giá lớn hơn chi phí tư bản và nhỏ hơn giá trị
của hàng hóa ã em lại lợi nhuận. iều ó khiến nhà tư bản hiểu lầm lợi nhuận có ược là do tài kinh
doanh buôn bán mang lại
Lý do 2: Việc gộp bộ phận tư bản bất biến và tư bản khả biến thành tư bản khiến cho nhà tư
bản hiểu nhầm lợi nhuận không chỉ có nguồn gốc từ tư bản khả biến v mà còn từ tư bản bất
biến c
Che giấu bản chất bóc lột của chủ nghĩa tư bản
Ông Mác nói rằng lợi nhuận chính là biến tướng của giá trị thặng dư.
Ví dụ: Một ngành có tư bản ầu tư 1 năm là 10 triệu USD, bỏ vào tư liệu sản xuất là 8 triệu USD, trình ộ
bóc lột là 100%. Biết trong 1 năm ngành sản xuất ược 1 triệu sản phẩm. Lợi nhuận? Giải: Trình ộ bóc lột
là 100% -> m = v = 2 triệu USD.
Chi phí tư bản là 10tr/1tr=10 USD
Thực hiện bán hàng hóa với quy tắc trao ổi ngang giá, giá cả bằng giá trị, giá cả hàng hóa w = c + k + m =
10$.
Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa giá bán và chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa = 2$.
Câu 2: Nguồn gốc và thực chất của TB thương nghiệp, lợi nhuận thương nghiệp
Tư bản thương nghiệp: là một phần của tư bản công nghiệp tách ra và ảm nhận việc lưu thông hàng hóa
cho nhà tư bản công nghiệp, vì vậy nhà tư bản thương nghiệp còn ược gọi là nhà tư bản kinh doanh hàng
hóa.
Công thức của tư bản thương nghiệp: T –H – T’
Đặc iểm: vừa ộc lập, vừa phụ thuộc và tư bản công nghiệp
Lợi nhuận thương nghiệp là một phần giá trị thặng dư mà nhà tư bản công nghiệp nhượng lại cho nhà tư
bản thương nghiệp ể nhà tư bản thương nghiệp tiêu thụ hàng hóa cho mình
Bản chất :
Tư bản thương nghiệp chỉ xuất hiện trong lưu thông, tách biệt với chức năng sản xuất của tư bản công
nghiệp
lOMoARcPSD|40651217
Tư bản thương nghiệp thu ược lợi nhuận thương nghiệp từ chênh lệch giữa giá mua và giá bán nhưng
vẫn tuân theo nguyên tắc giá cả bằng giá trị Ptn = giá bán – giá mua
Ví dụ: Nhà tư bản có tư bản ứng trước 900 ơn vị tư bản, trong ó 720c và 180v. giá ịnh m’ = 100% thì Giá
trị hàng hóa là 720 + 180 + 180 = 1080.
Tỷ suất lợi nhuận công nghiệp là 180/900=20%
Khi nhà tư bản thương nghiệp tham gia vào quá trình kinh doanh, tư bản thương nghiệp ứng ra 100 ơn vị
tư bản. tổng tư bản của hai nhà tư bản là 1000 ơn vị tư bản.
Tỷ suất lợi nhuận bình quân là 180/1000=18%
Nhà tư bản công nghiệp sẽ thu ược lợi nhuận 18% số tư bản ứng ra tức 162 ơn vị tư bản
Nhà tư bản công nghiệp sẽ bán cho nhà tư bản thương nghiệp với giá 900 + 162 = 1062 ơn vị tư bản
Nhà tư bản bán cho người tiêu dùng với giá cả = giá trị = 1080
Lợi nhuận như tư bản thu ược là 1080-1062=18=18% tư bản ứng trước của nhà tư bản thương nghiệp.
Câu 3: Các yếu tố ảnh hưởng ến tỷ suất lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận là tỷ số dưới dạng phần trăm giữa lợi nhuận là lượng tư bản ứng trước.
Tỷ suất lợi nhuận là sự chuyển hóa của tỷ suất giá trị thặng dư nên giữa chúng có mối liên hệ chặt chẽ. Tỷ
suất lợi nhuận và tỷ suất giá trị thặng dư khác nhau về mặt chất và lượng.
Về mặt chất: tỷ suất giá trị thăng dư phản ánh trình ộ bóc lột của tư bản, tỷ suất lợi nhuận chỉ ra hiệu quả
sử dụng ồng vốn tư bản, chỉ ra cho nhà tư bản ầu tư vốn vào âu thì có lợi nhiều hơn Về
măt lượng: tỷ suất lợi nhuận luôn nhỏ hơn tỷ suất giá tri thặng dư.
Các yếu tố ảnh hưởng ến tỷ suất lợi nhuận:
- Tỷ suất giá trị thặng dư càng cao thì tỷ suất lợi nhuận càng lớn và ngược lại
- Trong iều kiện tỉ suất giá trị thặng dư không ổi, cấu tạo hữu cơ của tư bản càng cao thì tỷ suất lợi nhuận
càng giảm và ngược lại
- tốc ộ chu chuyển của tư bản là thời gian thực hiện 1 vòng chu chuyện của tư bản, ược tính bằng thời
gian lưu thông và thời gian sản xuất. tốc ộ chu chuyển của tư bản càng cao, tần suất tạo ra giá trị thặng
dư trong một năm càng cao, tạo ra càng nhiều giá trị thặng dư, tỷ suất lợi nhuận càng lớn
- trong iều kiện tư bản khả biến v và giá trị thặng dư m không ổi, tư bản bất biến c càng lớn thì tỷ suất lợi
nhuận càng giảm.
Câu 4: Hàng hóa sức lao ộng:
Sức lao ộng là toàn bộ năng lực về mặt thể lực và trí lực tồn tại trong cơ thể người lao ộng, ược người ó
sử dụng ể tiến hành quá trình lao ộng sản xuất Sức lao ộng chỉ ược coi là hàng hóa khi có ủ 2 iều kiện
Người lao ộng ược tự do về thân thể, có thể làm chủ sức lao ộng của mình, có quyền bán sức lao
ộng của mình như một hàng hóa.
Người lao ộng phải bị tước oạt tư liệu sản xuất hoặc không có ủ tư liệu sản xuất ể tự thực hiện quá
trình sản xuất
Hàng hóa sức lao ộng có hai thuộc tính: Giá trị và Giá trị sử dụng
Giá trị của hàng hóa sức lao ộng ược tính bằng hao phí lao ộng xã hội cần thiết ể sản xuất và tái sản xuất
sức lao ộng, thông qua các tư liệu sinh hoạt cần thiết về vật chất và tinh thần của người lao ộng Giá trị
hàng hóa sức lao ộng = giá trị các tư liệu sinh hoạt cần thiết về vật chất và tinh thần ể ảm bảo mức sống
bình thường của người lao ộng và gia ình họ
3 yếu cố cấu thành nên giá trị của hàng hóa sức lao ộng
+ Giá trị của các tư liệu sinh hoạt cần thiết về vật chất và tinh thần ể sản xuất và tái sản xuất sức lao ộng
của chính người lao ộng
+ Giá trị của các tư liệu sinh hoạt cần thiết về vật chất và tinh thần ể nuôi dạy con cái của người lao ộng
+ Thời gian và chi phí ào tạo người lao ộng
lOMoARcPSD|40651217
Giá trị của hàng hóa sức lao ộng vừa mang yếu tố tinh thần, vừa mang yếu tố lịch sử
Giá trị của hàng hóa sức lao ộng ược thể hiện bằng tiền ược gọi là giá cả hàng hóa sức lao ộng, tiền công
hay tiền lương của người lao ộng
Tiền công: Danh nghĩa là tiền người lao ộng ược trả
Tiền công: Thực tế là giá trị vật chất sinh hoạt cần thiết về vật chất và sinh hoạt mua ược bằng tiền công
danh nghĩa
Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao ộng là công dụng hay tính có ích của hàng hóa sức lao ộng có thể
thỏa mãn nhu cầu của người sử dụng lao ộng
Hàng hóa sức lao ộng cũng giống bất kỳ hàng hóa nào khác, giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao ộng chỉ
ược thể hiện ầy ủ trong quá trình tiêu dùng, chính quá trình lao ộng sn xut
lOMoARcPSD|40651217
Trong quá trình lao ộng và sản xuất, hàng hóa sức lao ộng luôn tạo ra một lượng giá trị lớn hơn giá trị của
chính nó.
Kết luận:
Hàng hóa sức lao ộng là nguồn gốc tạo ra giá trị thặng dư cho người tư bản.
Giá trị thặng dư ó ược tạo ra trong quá trình lao ộng sản xuất
Tuy nhiên giá trị thặng dư không thể tách rời lưu thông, vì chỉ có trong lưu thông, nhà tư bản mới có thể
tìm mua ược hàng hóa ặc biệt – hàng hóa sức lao ộng.
Câu 5: Các phương thức sản xuất giá trị thặng dư? Giá trị thặng dư siêu ngạch là biến tướng của
giá trị thặng dư tương ối?
2 phương pháp sản xuất giá trị thặng dư: phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt ối và phương pháp
sản xuất giá trị thặng dư tương ối:
Phương pháp sẩn xuất giá trị thặng dư tuyệt ối: là phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư bằng cách kéo
dài ngày làm việc của công nhân trong iều kiện thời gian lao ộng tất yếu không ổi hoặc bằng cách tăng
cường ộ lao ộng của người công nhân.
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương ối: là phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư bằng cách
tăng năng suất lao ộng xã hội mà rút ngắn thời gian lao ộng tất yếu trong iều kiện ộ dài của ngày làm việc
không ổi
PP sx GTTD tuyệt ối PP sx GTTD tương ối
Thời gian Giai oạn ầu Giai oạn sau, phổ biến ến ngày
nay
Cách thức thể hiện Kéo dài tgian làm việc
Tăng cường ộ lao ộng
Tăng năng suất lao ộng xã hội
Công thức T = const, (t + t’) tăng T giảm, t + t’ = const
Giới hạn của việc thực hiện Gh trên: Độ tài tự nhiên của một
ngày, tâm sinh lý người lao ộng
Gh dưới: tg lao ộng tất yếu
Dường như không có giới ạn Hạn
chế: Đòi hỏi KHKT, trình ộ tay
nghề
Luôn vấp phải sự áu tranh Luôn bị ấu tranh
Che ậy tốt hơn, tinh vi hơn bản
chất bóc lột
Ngày làm việc không bị kéo dài
Tiền lương danh nghĩa giảm
nhưng tiền lương thực tế không
ổi
Giá trị thặng dư tương ối là phần giá trị thặng dư ược sản xuất bằng cách tăng năng suất lao ộng cá biệt
của người lao ộng khiến cho giá trị cá biệt cúa hàng hóa nhỏ hơn giá trị của nó trên thị trường.
Phương pháp giá trị thặng dư siêu ngạch là biến tướng của phương pháp giá trị thặng dư tương ối: Phương
pháp giá trị thặng dư siêu ngạch và phương pháp giá trị thặng dư tương ối có chung nguồn gốc từ việc
tăng năng suất lao ộng. PP SN tăng năng suất lao ộng cá biệt, PP TĐ tăng năng suất lao ộng xã hội
PP TĐ phản ánh mối quan hệ bóc lột của tư bản với người lao ộng
PP SN không chỉ phản ánh mqh bóc lột mà còn cho thấy mối quan hệ cạnh tranh giữa những người tư
bản.
lOMoARcPSD|40651217
Khi các kỹ thuật sản xuất tiên tiến không còn là bí mật, giá trị thặng dư siêu ngạch chuyển hóa thành giá
trị thặng dư tương ối.
Câu 6: So sánh giá trị thặng dư và lợi nhuận
Downloaded by Phuong Le (lephuong0301@gmail.com)
Giá trị thặng dư là phần giá trị dôi ra ngoài giá trị sức lao ộng do người công nhân tạo ra và bị nhà tư bản
chiếm không.
Lợi nhuận là giá trị thặng dư ược quan niệm là con ẻ của tư bản ứng trước
Giống nhau: Giá trị thặng dư và lợi nhuận ều có nguồn gốc từ lao ộng không ược trả công của người lao
ộng.
Khác nhau: Giá trị thặng dư và lợi nhuận khác nhau về chất và lượng
Về lượng: Giá trị thặng dư và lợi nhuận thường không bằng nhau. Lợi nhuận có thể cao hơn hoặc thấp
hơn giá trị thặng dư do tác ộng của quy luật cung cầu trên thị trường. Nhưng xét chung về tổng thể xã hội,
tổng lợi nhuận luôn ngang bằng tổng giá trị thặng dư.
Về chất: Lợi nhuận chẳng qua là hình thái thần bí hóa của giá trị thặng dư. Giá trị phản ánh úng bản chất
bóc lột của chủ nghĩa tư bản. Lợi nhuận phản ánh sai lệch bản chất bóc lột của chủ nghĩa tư bản
Lý do 1: Nhà tư bản chỉ cần bán hàng hóa với giá lớn hơn chi phí tư bản và nhỏ hơn giá trị của nó trên thị
trường ã mang lại lợi nhuận khiến nhà tư bản hiểu nhầm nguồn gốc của lợi nhuận từ dài kinh doanh hàng
hóa mang lại
Lý do 2: Việc gộp tư bản bất biến và tư bản khả biến thành tư bản ứng trước khiến nhà tư bản hiểu nhầm,
nguồn gốc của lợi nhuận kp chỉ từ bộ phận tư bản khả biến v mà còn từ tư bản bất biến c.
Ông Mác nói rằng, lợi nhuận là hình thức biến tướng của giá trị thặng dư.
lOMoARcPSD|40651217
Câu 1: Phân tích nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và những iềukiện khách quan
quyết ịnh sứ mệnh lịch sử ó.
Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
- Xóa bỏ chế ộ Tư bản chủ nghĩa, xóa bỏ mọi chế ộ áp bức, bóc lột. Xây dựng xã hội mới, xã hội xã
hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa
- Theo Anghen: “Thực hiện sự nghiệp giải phóng thế giới ấy, ó là sứ mệnh lịch sử của giai cấp vô
sản hiện ại”
- Leenin ã chỉ rõ “Điểm chủ yếu trong học thuyết của Mác là ã làm sáng rõ vai trò lịch sử thế giới
của giai cấp vô sản là xây dựng xã hội xã hội chủ nghĩa”
Điều kiện khách quan quyết ịnh sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân a)
Địa vị kinh tế - xã hội
- GCCN là bộ phận quan trọng nhất, cách mạng nhất trong các bộ phận cấu thành lên lực lượng sản
xuất của xã hội tư bản. Leenin khẳng ịnh “Lực lượng sản xuất hàng ầu của nhân loại là công nhân,
là người lao ộng”. Trong nền ại công nghiệp, gccn vừa là chủ thể trực tiếp nhất, vừa là sản phẩn
căn bản nhất của nền sản xuất ó.
- Trong xã hội tư bản, gccn không có tư liệu sản xuất, là người làm thuê và là người bị bóc lột giá trị
thặng dư. Vì vậy lợi ích của gccn ối lập với lợi ích của gcts. Mẫu thuẫn giữa gccn và gcts ngày
càng gay gắt và không thể iều hòa ược. Đòi hỏi gccn phải ứng lên chống lại gcts. b) Đặc iểm chính
trị - xã hội
- Là giai cấp tiên phong cách mạng
- Có tinh thần cách mạng triệt ể - Có tính kỉ luật cao - Mang bản chất quốc tế.
Câu 2: Phân tích mục tiêu và ộng lực của cuộc CM XHCN
- Mục tiêu
Mục tiêu cao nhất của cuộc cách mạng xhcn là giải phóng xã hội, giải phóng con người, biến con
người từ vương quốc của tất yếu sang vương quốc của tự do
Để ạt ược mục tiêu ó, phải thực hiện hóa qua từng chặng ường, từng bước i
Giai oạn 1: gccn phải oàn kết với những người lao ộng ể lật ổ chính quyền của giai cấp thống trị
Giai oạn 2: gccn phải tập hợp mọi tầng lớp nhân dân lao ộng vào công cuộc tổ chức xã hội về mọi
mặt.
- Động lực của cuộc CM XHCN
CM XHCN có nhiều ộng lực nhưng quan trọng nhất là ộng lực về con người, là gccn và nông dân.
Giai cấp công nhân là giai cấp lãnh ạo, là ộng lực chủ yếu, là lực lượng hàng ầu ảm bảo cho
thắng lợi của cuộc cm xhcn
Giai cấp nông dân là giai cấp có nhiều lợi ích thống nhất với lợi ích của gccn, vì vậy giai cấp
nông dân cũng là ộng lực to lớn ối với cuộc cách mạng này.
Câu 3: Phân tích tính tất yếu và ặc iểm của thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội.
Tính tất yếu của thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội:
- TBCN và XHCN khác nhau về mặt bản chất. TBCN xây dựng trên chế ộ tư hữu về TLSX, dựa
trên chế ộ áp bức, bóc lột. XHCN xây dựng trên chế ộ công hữu về TLSX, không còn tồn tại các
lOMoARcPSD|40651217
giai cấp ối kháng, không có áp bức bóc lột. Muốn có xã hội như vậy cần thiết phải trải qua một
thời kỳ lịch sử nhất ịnh
- Trong quá trình phát triển của TBCN ã tạo ra tiền ề về vật chất kỹ thuật cho XHCN. Muốn tiền ề
vật chất kỹ thuật ó phục vụ cho XHCN cần phải có thời gian tổ chức sắp xếp lại.
- Các quan hệ XH trong XHCN không tự phát sinh trong nền TBCN, mà là kết quả của quá trình
xây dựng và cải tạo XHCN
- Công cuộc xây dựng XHCN là công cuộc mới mẻ, khó khăn và phức tạp, vì vậy òi hỏi cần phải có
thời gian ể gccn làm quen với những công việc ó.
Đặc iểm của thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội
- Đặc iểm nổi bật của thời kì quá ộ lên chủ nghĩa xã hội là sự an xen giữa những yếu tố của xã hội
cũ và những nhân tố của xã hội mới vừa thống nhất, vừa ối lập với nhau về mọi lĩnh vực trong ời
sống xã hội
- Về kinh tế: trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, tất yếu còn tồn tại nhiều thành phần trong một
nền kinh tế quốc dân thống nhất: kinh tế nông dân kiểu gia trưởng, kinh tế sản xuất nhỏ, kinh tế tư
bản, kinh tế tư bản nhà nước, kinh tế xã hội chủ nghĩa
- Về chính trị: Do kết cấu của nền kinh tế a dạng phức tạp, tất yếu dẫn ến kết cấu a dạng phức tạp
của giai cấp xã hội, gồm các giai cấp: công nhân, nông dân, người sản xuất nhỏ, tri thức, tư sản…
Các giai cấp này vừa hợp tác vừa ấu tranh lẫn nhau.
- Về lĩnh vực tư tưởng và văn hóa: trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, còn tồn tại nhiều tư
tưởng văn hóa khác nhau. Bên cạnh tư tưởng xã hội chủ nghĩa còn tồn tại những tư tưởng tư sản,
tiểu tư sản, tâm lý tiểu nông. Về lĩnh vực văn hóa còn tồn tại nhiều yếu tố văn hóa cũ và mới,
chúng thường xuyên ấu tranh lẫn nhau.
Câu 4: Phân tích ặc trưng của xã hội xã hội chủ nghĩa
- Cơ sở vật chất kỹ thuật của xã hội xã hội chủ nghĩa: là nền ại công nghiệp ược phát triển lên từ
những tiền ề cơ sở vật chất kỹ thuật của nền ại công nghiệp tư bản chủ nghĩa
- Chủ nghĩa xã hội xóa bỏ chế ộ tư hữu tư nhân, thiết lập chế ộ sở hữu xã hội chủ nghĩa về tư liệu
sản xuất
- Xã hội chủ nghĩa là chế ộ tạo dựng ược cách tổ chức lao ộng, kỷ luật lao ộng mới
- Xã hội xã hội chủ nghĩa là xã hội tuân theo nguyên tắc phân chia theo lao ộng, coi ó là nguyên tắc
cơ bản nhất
- Xã hội xã hội chủ nghĩa là xã hội mà ở ó nhà nước mang bản chất giai cấp công nhân, mang tính
nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc
- Xã hội xã hội chủ nghĩa là xã hội thực hiện ược sự nghiệp giải phóng con người khỏi áp bức, bóc
lột, thực hiện bình ẳng xã hội, tạo iều kiện cho con người phát triển toàn diện.
lOMoARcPSD|40651217
| 1/11

Preview text:

Câu 1: Phân tích mqh giữa hai thuộc tính của hàng hóa và tính 2 mặt của lao ộng. Ý nghĩa việc nghiên cứu mqh trên.

  • Hai thuộc tính của hàng hóa là giá trị sử dụng và giá trị
    • Giá trị sử dụng là công dụng, tính có ích của hàng hóa, nhằm thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng. Đây là thuộc tính tự nhiên, do vật chất quyết ịnh, là phạm trù vĩnh viễn. trong mỗi hàng hóa có thể có 1 hay nhiều giá trị sử dụng. Chúng không thể ược phát hiện cùng lúc mà phải phát hiện dần dần nhờ sự phát triển của KHKT. GTSD ược thể hiện ầy ủ trong quá trình sử dụng.
    • Giá trị là hao phí lao ộng kết tinh trong mỗi hàng hóa. Là thuộc tính xã hội, phạm trù lịch sử, riêng có của sản xuất hàng hóa. Là cái ẩn bên trong mỗi hàng hóa, còn GTTĐ là cái biểu hiện ra bên ngoài. Là cơ sở so sánh ể trao ổi, mua bán. GT biểu hiện QHSXXH, cụ thể là mối quan hệ giữa những người sản xuất
    • Mối quan hệ giữa hai thuộc tính là mối quan hệ biện chứng, vừa thống nhất, vừa mâu thuẫn o Thống nhất vì chúng luôn cùng tồn tại trong mỗi hàng hóa o Mâu thuẫn

Giá trị

Giá trị sử dụng

Mục ích

Người sản xuẩ

Ngươi tiêu dùng

Thời gian thực hiện

Trước

Sau

Không gian thực hiện

Trong quá trình troa ổi mua bán trên thị trường

Trong quá trình tiêu dùng hàng hóa

  • Tính hai mặt của lao ộng là lao ộng cụ thể là lao ộng trừu tượng
    • Lao ộng cụ thể là lao ộng có ích của người sản xuất thông qua những biểu hiện cụ thể của các ngành nghề, chuyên môn khác nhau. Mỗi lao ộng cụ thể có mục ích sản xuất, ối tượng lao ộng, công cụ và phương pháp lao ộng khác nhau dân tới kết quả lao ộng khác nhau. Là nguồn gốc tạo ra giá trị sử dụng (k phải nguồn gốc duy nhất). Là phạm trù vĩnh viễn.
    • Lao ộng trừu tượng là hao phí lao ộng nói chung của người sản xuất, không tính ến hình thức biểu hiện cụ thể của nó, là hao phí sức lực về mặt thể lực và trí lực của người sản xuất. Là nguồn gốc duy nhất tạo ra giá trị hàng hóa và là mặt chất của giá trị hàng hóa. Là phạm trù lịch sử, riêng có của sản xuất hàng hóa. Cần quy ổi các giá trị cụ thể khác nhau về lao ộng trừu tượng làm mẫu số chung, làm cơ sở so sánh ể trao ổi và mua bán hàng hóa khác nhau ó.
  • Ý nghĩa to lớn về mặt lý luận:
    • Tạo lập cơ sở khoa học thực sự cho lý luận về lao ộng sản xuất
    • Giải thích hiện tượng phức tạp trong thực tế: Khối lượng của cải vật chất trong xã hội ngày càng tăng và i kèm với ó là xu hướng giá trị của một hàng hóa giảm xuống hoặc k ổi
    • Hai thuộc tính của hàng hóa là hai mặt ối lập trong một hàng hóa thống nhất, lao ộng trừu tượng và lao ộng cụ thể là hai mặt ối lập trong lao ộng thống nhất
    • Mang lại cơ sở khoa học cho học thuyết giá trị thặng dư và các học thuyết khác sau này

Câu 2: Phân tích iều kiện ra ời của sản xuất hàng hóa. Ưu thế và Nhược iểm của sản xuất hàng hóa

Lịch sử ra ời của sản xuất hàng hóa ã và ang trải qua hai kiểu tổ chức kinh tế là tự cấp tự túc và sản xuất hàng hóa

  • Tự cấp tự túc là kiểu tổ chức kinh tế mà ở ó sản phẩm lao ộng ược tạo ra ể trực tiếp thỏa mãn nhu cầu của người sản xuất
  • Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở ó sản phẩm ược em ra trao ổi và mua bán trên thị trường

Sản xuất hàng hóa chỉ ra ời khi có ủ hai iều kiện: Có sự phân công lao ộng xã hội và sự tách biệt tương ối về kinh tế giữa những người sản xuất

  • Phân công lao ộng là sự phân chia lao ộng xã hội thành các ngành nghề, chuyên môn khác nhau. Lịch sử 3 lần phân công lao ộng: trồng trọt tách khỏi chăn nuôi, thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp và thương nghiệp ra ời

Tác ộng: Phân công lao ộng dẫn tới mỗi người sản xuất chỉ có thể sản xuất ra 1 số sản phẩm nhất ịnh, dẫn tới nhu cầu trao ổi hàng hóa. Năng suất lao ộng tăng, lưu thông hàng hóa tăng với quy mô lớn hơn.

Phân công lao ộng là tiền ề sản xuất hàng hóa nhưng chưa ủ ể sản xuất hàng hóa ra ời.

  • Sự tách biệt tương ối về kinh tế giữa những người sản xuất:

Xuất phát từ quan hệ sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất ã xác ịnh: người sở hữu tư liệu sản xuất là người sở hữu sản phẩm lao ộng. Những người sản xuất ộc lập, ối lập với nhau nhưng vẫn phụ thuộc về sản xuất là tiêu dùng do cùng nằm trong hệ thống phân công lao ộng xã hội. Người này muốn tiêu dùng sản phẩm lao ộng của người kia phải thông qua trao ổi, mua bán trên thị trường

Sản xuất hàng hóa chỉ ra ời khi có ầy ủ hai iều kiện trên

Thiếu một trong hai iều kiện thì không có sản xuất hàng hóa và sản phẩm lao ộng không mang hình thái của hàng hóa.

Ưu thế và hạn chế của sản xuất hàng hóa - Ưu thế:

    • Sản xuất hàng hóa là ộng lực thúc ẩy sản xuất phát triển
    • Tạo ra sự cạnh tranh giữa những người sản xuất dẫn ến sự phát triển của lực lượng sản xuất
    • Tính chất mở của nền kinh tế, giao lưu kinh tế dẫn ến sự giao lưu văn hóa chính trị xã hội, góp phần nâng cao ời sống vật chất và tinh thần của nhân dân
  • Hạn chế:
    • Phân hóa giàu nghèo gia tăng
    • Tiềm ẩn nguy cơ khủng hoảng kinh tế
    • Tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt
    • Vấn ề an toàn thực phẩm
    • Cạnh tranh không lành mạnh ngày càng gia tăng  Gia tăng thất nghiệp và tệ nạn xã hội
    • Hội nhập kinh tế nhưng bị hòa tan bản sắc.

Câu 3: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ến lượng giá trị hàng hóa. So sánh Năng suất lao ộng và Cường ộ lao ộng.

Thước o lượng giá trị hàng hóa là thời gian lao ộng xã hội cần thiết.

Thời gian lao ộng xã hội cần thiết là thời gian cần thiết ể sản xuất là một sản phẩm trong iều kiện trung bình của xã hội.

2 nhân tố ảnh hưởng ến lượng gia trị hàng hóa là: Năng suất lao ộng và Mức ộ phức tạp của lao ộng.

  • Năng suất lao ộng là năng lực sản xuất của người sản xuất, ược tính bằng lượng sản phẩm sản xuất ra trong một ơn vị thời gian hoặc thời gian ể sản xuất ra một ơn vị sản phẩm

Tác ộng tỷ lệ nghịch với lượng giá trị hàng hóa

Nhân tố ảnh hưởng ến năng suất lao ộng

    • Trình ộ tay nghề và trình ộ quản lý
    • Sự phát triển của KHKT và ứng dụng và quá trình sản xuất
    • Điều kiện tự nhiên
    • Qui mô và hiệu suất của tư liệu sản xuất

Giải pháp

    • Đào tạo tay nghề và quản lý
    • Đầu tư nghiên cứu, phát triển công nghệ
    • Công tác khí tượng thủy văn, Doanh nghiệp phải khai thác triết ể tài nguyên thiên nhiên thuận lợi
    • Huy ộng vốn trong xã hội, lên kế hoạch khai tác triệt ể hiệu suất của tư liệu sản xuất - Mức ộ phức tạp của lao ộng
    • Lao ộng giản ơn: là hao phí lao ộng một cách giản ơn mà bất kì người bình thường nào cũng có thể ảm nhiệm
    • Lao ộng phức tạp: là lao ộng òi hỏi phải trải qua quá trình ào tạo, huấn luyện và tích lũy kinh nghiệm
    • Trong cùng một ơn vị thời gian, lao ộng phức tạp sẽ tạo ra lượng giá trị hàng hóa lớn hơn lao ộng giản ơn.

Cường ộ lao ộng là mật ộ lao ộng trong một ơn vị thời gian, là chỉ số phản ánh mức ộ khẩn trương, căng thẳng, mệt mỏi của người lao ộng

Giống nhau: = số lượng sản phẩm lao ộng / 1 ơn vị thời gian

Năng suất lao ộng tăng

Cường ộ lao ộng tăng

Lượng giá trị hàng hóa tăng

Lượng giá trị hàng hóa k ổi

Tổng giá trị hàng hóa không ổi

Tổng giá trị hàng hóa tăng

Tăng không có giới hạn

Tăng có giới hạn

Câu 4: Nội dung quy luật giá trị, tác ộng và ý nghĩa của quy luật.

  • Nội dung quy luật giá trị
    • QL giá trị ặt ra 2 yêu cầu ối với bất kỳ nền sản xuất nào

Sản xuất phải dựa trên cơ sở hao phí lao ộng xã hội cần thiết ể iều chỉnh quá trình sản xuất phù hợp sao cho thời gian lao ộng cá biệt luôn nhỏ hơn hoặc bằng thời gian lao ộng xã hội cần thiết.

Ngoài ra việc trao ổi cũng phải dựa trên cơ sở hao phí lao ộng xã hội cần thiết: trao ổi ngang giá, thực chất là trao ổi mà giá cả bằng giá trị

    • Sự hoạt ộng của quy luật giá trị

Biểu hiện thông qua sự hoạt ộng của giá cả

Giá trị chính là cái cốt lõi của giá cả

Giá trị là thời gian lao ộng xã hội cần thiết

Giá cả chịu sự tác ộng của quy luật cung cầu, cạnh tranh trên thị trường và sức mua của ồng tiền

Cơ chế hoạt ộng của qui luật giá trị chính là sự dao ộng lên xuống xung quanh trục giá trị của giá cả hàng hóa.

  • Tác ộng của quy luật giá trị
    • Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa

Điều tiết hàng hóa dựa trên sự hoạt ộng của giá cả dưới sự tác ộng của quy luật cung cầu Điều tiết lưu thông cũng dựa trên sự biến ổi của giá cả, dẫn ến lưu thông thông suốt.

    • Kích thích cải tiến, hợp lý hóa sản xuất, tăng năng suất lao ộng, thúc ẩy lực lượng sản xuất xã hội phát triển
    • Chọn lọc tự nhiên, phân hóa người sản xuất hàng hóa
  • Ý nghĩa của quy luật giá trị
    • Là quy luật căn bản, là cơ sở cho các quy luật khác
    • Giải thích tại sao có hiện tượng xuất khẩu hàng hóa
    • Chọn lọc tự nhiên, ào thải yếu kém, kích thích sản xuất phát triển
    • Phân hóa sản xuất dẫn ến sự bất bình ẳng trong xã hội

Câu 1: Định nghĩa và bản chất của lợi nhuận. Ví dụ?

Lợi nhuận là giá trị thặng dư ược quan niệm là con ẻ của toàn bộ tư bản ứng trước.

Bản chất của lợi nhuận

  • Lợi nhuận và giá trị thặng dư có chung nguồn gốc là lao ộng không ược trả công của người công nhân trong quá trình sản xuất
  • Lợi nhuận là giá trị thặng dư ược thể hiện trong lưu thông
  • Lợi nhuận phản ánh sai lệch bản chất bóc lột của chủ nghĩa tư bản
    • Lý do 1: Người tư bản chỉ cần bán hàng hóa với giá lớn hơn chi phí tư bản và nhỏ hơn giá trị của hàng hóa ã em lại lợi nhuận. iều ó khiến nhà tư bản hiểu lầm lợi nhuận có ược là do tài kinh doanh buôn bán mang lại
    • Lý do 2: Việc gộp bộ phận tư bản bất biến và tư bản khả biến thành tư bản khiến cho nhà tư bản hiểu nhầm lợi nhuận không chỉ có nguồn gốc từ tư bản khả biến v mà còn từ tư bản bất biến c
    • Che giấu bản chất bóc lột của chủ nghĩa tư bản
    • Ông Mác nói rằng lợi nhuận chính là biến tướng của giá trị thặng dư.

Ví dụ: Một ngành có tư bản ầu tư 1 năm là 10 triệu USD, bỏ vào tư liệu sản xuất là 8 triệu USD, trình ộ bóc lột là 100%. Biết trong 1 năm ngành sản xuất ược 1 triệu sản phẩm. Lợi nhuận? Giải: Trình ộ bóc lột là 100% -> m = v = 2 triệu USD.

Chi phí tư bản là 10tr/1tr=10 USD

Thực hiện bán hàng hóa với quy tắc trao ổi ngang giá, giá cả bằng giá trị, giá cả hàng hóa w = c + k + m = 10$.

Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa giá bán và chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa = 2$.

Câu 2: Nguồn gốc và thực chất của TB thương nghiệp, lợi nhuận thương nghiệp

Tư bản thương nghiệp: là một phần của tư bản công nghiệp tách ra và ảm nhận việc lưu thông hàng hóa cho nhà tư bản công nghiệp, vì vậy nhà tư bản thương nghiệp còn ược gọi là nhà tư bản kinh doanh hàng hóa.

Công thức của tư bản thương nghiệp: T –H – T’

Đặc iểm: vừa ộc lập, vừa phụ thuộc và tư bản công nghiệp

Lợi nhuận thương nghiệp là một phần giá trị thặng dư mà nhà tư bản công nghiệp nhượng lại cho nhà tư bản thương nghiệp ể nhà tư bản thương nghiệp tiêu thụ hàng hóa cho mình

Bản chất :

Tư bản thương nghiệp chỉ xuất hiện trong lưu thông, tách biệt với chức năng sản xuất của tư bản công nghiệp

Tư bản thương nghiệp thu ược lợi nhuận thương nghiệp từ chênh lệch giữa giá mua và giá bán nhưng vẫn tuân theo nguyên tắc giá cả bằng giá trị Ptn = giá bán – giá mua

Ví dụ: Nhà tư bản có tư bản ứng trước 900 ơn vị tư bản, trong ó 720c và 180v. giá ịnh m’ = 100% thì Giá trị hàng hóa là 720 + 180 + 180 = 1080.

Tỷ suất lợi nhuận công nghiệp là 180/900=20%

Khi nhà tư bản thương nghiệp tham gia vào quá trình kinh doanh, tư bản thương nghiệp ứng ra 100 ơn vị tư bản. tổng tư bản của hai nhà tư bản là 1000 ơn vị tư bản.

Tỷ suất lợi nhuận bình quân là 180/1000=18%

Nhà tư bản công nghiệp sẽ thu ược lợi nhuận 18% số tư bản ứng ra tức 162 ơn vị tư bản

Nhà tư bản công nghiệp sẽ bán cho nhà tư bản thương nghiệp với giá 900 + 162 = 1062 ơn vị tư bản

Nhà tư bản bán cho người tiêu dùng với giá cả = giá trị = 1080

Lợi nhuận như tư bản thu ược là 1080-1062=18=18% tư bản ứng trước của nhà tư bản thương nghiệp.

Câu 3: Các yếu tố ảnh hưởng ến tỷ suất lợi nhuận

Tỷ suất lợi nhuận là tỷ số dưới dạng phần trăm giữa lợi nhuận là lượng tư bản ứng trước.

Tỷ suất lợi nhuận là sự chuyển hóa của tỷ suất giá trị thặng dư nên giữa chúng có mối liên hệ chặt chẽ. Tỷ suất lợi nhuận và tỷ suất giá trị thặng dư khác nhau về mặt chất và lượng.

Về mặt chất: tỷ suất giá trị thăng dư phản ánh trình ộ bóc lột của tư bản, tỷ suất lợi nhuận chỉ ra hiệu quả

sử dụng ồng vốn tư bản, chỉ ra cho nhà tư bản ầu tư vốn vào âu thì có lợi nhiều hơn Về măt lượng: tỷ suất lợi nhuận luôn nhỏ hơn tỷ suất giá tri thặng dư.

Các yếu tố ảnh hưởng ến tỷ suất lợi nhuận:

  • Tỷ suất giá trị thặng dư càng cao thì tỷ suất lợi nhuận càng lớn và ngược lại
  • Trong iều kiện tỉ suất giá trị thặng dư không ổi, cấu tạo hữu cơ của tư bản càng cao thì tỷ suất lợi nhuận càng giảm và ngược lại
  • tốc ộ chu chuyển của tư bản là thời gian thực hiện 1 vòng chu chuyện của tư bản, ược tính bằng thời gian lưu thông và thời gian sản xuất. tốc ộ chu chuyển của tư bản càng cao, tần suất tạo ra giá trị thặng dư trong một năm càng cao, tạo ra càng nhiều giá trị thặng dư, tỷ suất lợi nhuận càng lớn
  • trong iều kiện tư bản khả biến v và giá trị thặng dư m không ổi, tư bản bất biến c càng lớn thì tỷ suất lợi nhuận càng giảm.

Câu 4: Hàng hóa sức lao ộng:

Sức lao ộng là toàn bộ năng lực về mặt thể lực và trí lực tồn tại trong cơ thể người lao ộng, ược người ó sử dụng ể tiến hành quá trình lao ộng sản xuất Sức lao ộng chỉ ược coi là hàng hóa khi có ủ 2 iều kiện

Người lao ộng ược tự do về thân thể, có thể làm chủ sức lao ộng của mình, có quyền bán sức lao ộng của mình như một hàng hóa.

Người lao ộng phải bị tước oạt tư liệu sản xuất hoặc không có ủ tư liệu sản xuất ể tự thực hiện quá trình sản xuất

Hàng hóa sức lao ộng có hai thuộc tính: Giá trị và Giá trị sử dụng

Giá trị của hàng hóa sức lao ộng ược tính bằng hao phí lao ộng xã hội cần thiết ể sản xuất và tái sản xuất sức lao ộng, thông qua các tư liệu sinh hoạt cần thiết về vật chất và tinh thần của người lao ộng Giá trị hàng hóa sức lao ộng = giá trị các tư liệu sinh hoạt cần thiết về vật chất và tinh thần ể ảm bảo mức sống bình thường của người lao ộng và gia ình họ

3 yếu cố cấu thành nên giá trị của hàng hóa sức lao ộng

+ Giá trị của các tư liệu sinh hoạt cần thiết về vật chất và tinh thần ể sản xuất và tái sản xuất sức lao ộng của chính người lao ộng

+ Giá trị của các tư liệu sinh hoạt cần thiết về vật chất và tinh thần ể nuôi dạy con cái của người lao ộng

+ Thời gian và chi phí ào tạo người lao ộng

Giá trị của hàng hóa sức lao ộng vừa mang yếu tố tinh thần, vừa mang yếu tố lịch sử

Giá trị của hàng hóa sức lao ộng ược thể hiện bằng tiền ược gọi là giá cả hàng hóa sức lao ộng, tiền công hay tiền lương của người lao ộng

Tiền công: Danh nghĩa là tiền người lao ộng ược trả

Tiền công: Thực tế là giá trị vật chất sinh hoạt cần thiết về vật chất và sinh hoạt mua ược bằng tiền công danh nghĩa

Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao ộng là công dụng hay tính có ích của hàng hóa sức lao ộng có thể thỏa mãn nhu cầu của người sử dụng lao ộng

Hàng hóa sức lao ộng cũng giống bất kỳ hàng hóa nào khác, giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao ộng chỉ ược thể hiện ầy ủ trong quá trình tiêu dùng, chính là quá trình lao ộng sản xuất

Trong quá trình lao ộng và sản xuất, hàng hóa sức lao ộng luôn tạo ra một lượng giá trị lớn hơn giá trị của chính nó.

Kết luận:

Hàng hóa sức lao ộng là nguồn gốc tạo ra giá trị thặng dư cho người tư bản.

Giá trị thặng dư ó ược tạo ra trong quá trình lao ộng sản xuất

Tuy nhiên giá trị thặng dư không thể tách rời lưu thông, vì chỉ có trong lưu thông, nhà tư bản mới có thể tìm mua ược hàng hóa ặc biệt – hàng hóa sức lao ộng.

Câu 5: Các phương thức sản xuất giá trị thặng dư? Giá trị thặng dư siêu ngạch là biến tướng của giá trị thặng dư tương ối?

2 phương pháp sản xuất giá trị thặng dư: phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt ối và phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương ối:

Phương pháp sẩn xuất giá trị thặng dư tuyệt ối: là phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư bằng cách kéo dài ngày làm việc của công nhân trong iều kiện thời gian lao ộng tất yếu không ổi hoặc bằng cách tăng cường ộ lao ộng của người công nhân.

Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương ối: là phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư bằng cách tăng năng suất lao ộng xã hội mà rút ngắn thời gian lao ộng tất yếu trong iều kiện ộ dài của ngày làm việc không ổi

PP sx GTTD tuyệt ối

PP sx GTTD tương ối

Thời gian

Giai oạn ầu

Giai oạn sau, phổ biến ến ngày nay

Cách thức thể hiện

Kéo dài tgian làm việc Tăng cường ộ lao ộng

Tăng năng suất lao ộng xã hội

Công thức

T = const, (t + t’) tăng

T giảm, t + t’ = const

Giới hạn của việc thực hiện

Gh trên: Độ tài tự nhiên của một ngày, tâm sinh lý người lao ộng Gh dưới: tg lao ộng tất yếu

Dường như không có giới ạn Hạn chế: Đòi hỏi KHKT, trình ộ tay nghề

Luôn vấp phải sự áu tranh

Luôn bị ấu tranh

Che ậy tốt hơn, tinh vi hơn bản chất bóc lột

Ngày làm việc không bị kéo dài Tiền lương danh nghĩa giảm

nhưng tiền lương thực tế không

ổi

Giá trị thặng dư tương ối là phần giá trị thặng dư ược sản xuất bằng cách tăng năng suất lao ộng cá biệt của người lao ộng khiến cho giá trị cá biệt cúa hàng hóa nhỏ hơn giá trị của nó trên thị trường.

Phương pháp giá trị thặng dư siêu ngạch là biến tướng của phương pháp giá trị thặng dư tương ối: Phương pháp giá trị thặng dư siêu ngạch và phương pháp giá trị thặng dư tương ối có chung nguồn gốc từ việc tăng năng suất lao ộng. PP SN tăng năng suất lao ộng cá biệt, PP TĐ tăng năng suất lao ộng xã hội

PP TĐ phản ánh mối quan hệ bóc lột của tư bản với người lao ộng

PP SN không chỉ phản ánh mqh bóc lột mà còn cho thấy mối quan hệ cạnh tranh giữa những người tư bản.

Khi các kỹ thuật sản xuất tiên tiến không còn là bí mật, giá trị thặng dư siêu ngạch chuyển hóa thành giá trị thặng dư tương ối.

Câu 6: So sánh giá trị thặng dư và lợi nhuận

Downloaded by Phuong Le (lephuong0301@gmail.com)

Giá trị thặng dư là phần giá trị dôi ra ngoài giá trị sức lao ộng do người công nhân tạo ra và bị nhà tư bản chiếm không.

Lợi nhuận là giá trị thặng dư ược quan niệm là con ẻ của tư bản ứng trước

Giống nhau: Giá trị thặng dư và lợi nhuận ều có nguồn gốc từ lao ộng không ược trả công của người lao ộng.

Khác nhau: Giá trị thặng dư và lợi nhuận khác nhau về chất và lượng

Về lượng: Giá trị thặng dư và lợi nhuận thường không bằng nhau. Lợi nhuận có thể cao hơn hoặc thấp hơn giá trị thặng dư do tác ộng của quy luật cung cầu trên thị trường. Nhưng xét chung về tổng thể xã hội, tổng lợi nhuận luôn ngang bằng tổng giá trị thặng dư.

Về chất: Lợi nhuận chẳng qua là hình thái thần bí hóa của giá trị thặng dư. Giá trị phản ánh úng bản chất bóc lột của chủ nghĩa tư bản. Lợi nhuận phản ánh sai lệch bản chất bóc lột của chủ nghĩa tư bản

Lý do 1: Nhà tư bản chỉ cần bán hàng hóa với giá lớn hơn chi phí tư bản và nhỏ hơn giá trị của nó trên thị trường ã mang lại lợi nhuận khiến nhà tư bản hiểu nhầm nguồn gốc của lợi nhuận từ dài kinh doanh hàng hóa mang lại

Lý do 2: Việc gộp tư bản bất biến và tư bản khả biến thành tư bản ứng trước khiến nhà tư bản hiểu nhầm, nguồn gốc của lợi nhuận kp chỉ từ bộ phận tư bản khả biến v mà còn từ tư bản bất biến c.

Ông Mác nói rằng, lợi nhuận là hình thức biến tướng của giá trị thặng dư.

Câu 1: Phân tích nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và những iềukiện khách quan quyết ịnh sứ mệnh lịch sử ó.

Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân

  • Xóa bỏ chế ộ Tư bản chủ nghĩa, xóa bỏ mọi chế ộ áp bức, bóc lột. Xây dựng xã hội mới, xã hội xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa
  • Theo Anghen: “Thực hiện sự nghiệp giải phóng thế giới ấy, ó là sứ mệnh lịch sử của giai cấp vô sản hiện ại”
  • Leenin ã chỉ rõ “Điểm chủ yếu trong học thuyết của Mác là ã làm sáng rõ vai trò lịch sử thế giới của giai cấp vô sản là xây dựng xã hội xã hội chủ nghĩa”

Điều kiện khách quan quyết ịnh sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân a) Địa vị kinh tế - xã hội

  • GCCN là bộ phận quan trọng nhất, cách mạng nhất trong các bộ phận cấu thành lên lực lượng sản xuất của xã hội tư bản. Leenin khẳng ịnh “Lực lượng sản xuất hàng ầu của nhân loại là công nhân, là người lao ộng”. Trong nền ại công nghiệp, gccn vừa là chủ thể trực tiếp nhất, vừa là sản phẩn căn bản nhất của nền sản xuất ó.
  • Trong xã hội tư bản, gccn không có tư liệu sản xuất, là người làm thuê và là người bị bóc lột giá trị thặng dư. Vì vậy lợi ích của gccn ối lập với lợi ích của gcts. Mẫu thuẫn giữa gccn và gcts ngày càng gay gắt và không thể iều hòa ược. Đòi hỏi gccn phải ứng lên chống lại gcts. b) Đặc iểm chính trị - xã hội
  • Là giai cấp tiên phong cách mạng
  • Có tinh thần cách mạng triệt ể - Có tính kỉ luật cao - Mang bản chất quốc tế.

Câu 2: Phân tích mục tiêu và ộng lực của cuộc CM XHCN

  • Mục tiêu

Mục tiêu cao nhất của cuộc cách mạng xhcn là giải phóng xã hội, giải phóng con người, biến con người từ vương quốc của tất yếu sang vương quốc của tự do

Để ạt ược mục tiêu ó, phải thực hiện hóa qua từng chặng ường, từng bước i

Giai oạn 1: gccn phải oàn kết với những người lao ộng ể lật ổ chính quyền của giai cấp thống trị

Giai oạn 2: gccn phải tập hợp mọi tầng lớp nhân dân lao ộng vào công cuộc tổ chức xã hội về mọi mặt.

  • Động lực của cuộc CM XHCN

CM XHCN có nhiều ộng lực nhưng quan trọng nhất là ộng lực về con người, là gccn và nông dân.

    • Giai cấp công nhân là giai cấp lãnh ạo, là ộng lực chủ yếu, là lực lượng hàng ầu ảm bảo cho thắng lợi của cuộc cm xhcn
    • Giai cấp nông dân là giai cấp có nhiều lợi ích thống nhất với lợi ích của gccn, vì vậy giai cấp nông dân cũng là ộng lực to lớn ối với cuộc cách mạng này.

Câu 3: Phân tích tính tất yếu và ặc iểm của thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội.

    • Tính tất yếu của thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội:
  • TBCN và XHCN khác nhau về mặt bản chất. TBCN xây dựng trên chế ộ tư hữu về TLSX, dựa trên chế ộ áp bức, bóc lột. XHCN xây dựng trên chế ộ công hữu về TLSX, không còn tồn tại các giai cấp ối kháng, không có áp bức bóc lột. Muốn có xã hội như vậy cần thiết phải trải qua một thời kỳ lịch sử nhất ịnh
  • Trong quá trình phát triển của TBCN ã tạo ra tiền ề về vật chất kỹ thuật cho XHCN. Muốn tiền ề vật chất kỹ thuật ó phục vụ cho XHCN cần phải có thời gian tổ chức sắp xếp lại.
  • Các quan hệ XH trong XHCN không tự phát sinh trong nền TBCN, mà là kết quả của quá trình xây dựng và cải tạo XHCN
  • Công cuộc xây dựng XHCN là công cuộc mới mẻ, khó khăn và phức tạp, vì vậy òi hỏi cần phải có thời gian ể gccn làm quen với những công việc ó.
    • Đặc iểm của thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội
  • Đặc iểm nổi bật của thời kì quá ộ lên chủ nghĩa xã hội là sự an xen giữa những yếu tố của xã hội cũ và những nhân tố của xã hội mới vừa thống nhất, vừa ối lập với nhau về mọi lĩnh vực trong ời sống xã hội
  • Về kinh tế: trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, tất yếu còn tồn tại nhiều thành phần trong một nền kinh tế quốc dân thống nhất: kinh tế nông dân kiểu gia trưởng, kinh tế sản xuất nhỏ, kinh tế tư bản, kinh tế tư bản nhà nước, kinh tế xã hội chủ nghĩa
  • Về chính trị: Do kết cấu của nền kinh tế a dạng phức tạp, tất yếu dẫn ến kết cấu a dạng phức tạp của giai cấp xã hội, gồm các giai cấp: công nhân, nông dân, người sản xuất nhỏ, tri thức, tư sản… Các giai cấp này vừa hợp tác vừa ấu tranh lẫn nhau.
  • Về lĩnh vực tư tưởng và văn hóa: trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, còn tồn tại nhiều tư tưởng văn hóa khác nhau. Bên cạnh tư tưởng xã hội chủ nghĩa còn tồn tại những tư tưởng tư sản, tiểu tư sản, tâm lý tiểu nông. Về lĩnh vực văn hóa còn tồn tại nhiều yếu tố văn hóa cũ và mới, chúng thường xuyên ấu tranh lẫn nhau.

Câu 4: Phân tích ặc trưng của xã hội xã hội chủ nghĩa

  • Cơ sở vật chất kỹ thuật của xã hội xã hội chủ nghĩa: là nền ại công nghiệp ược phát triển lên từ những tiền ề cơ sở vật chất kỹ thuật của nền ại công nghiệp tư bản chủ nghĩa
  • Chủ nghĩa xã hội xóa bỏ chế ộ tư hữu tư nhân, thiết lập chế ộ sở hữu xã hội chủ nghĩa về tư liệu sản xuất
  • Xã hội chủ nghĩa là chế ộ tạo dựng ược cách tổ chức lao ộng, kỷ luật lao ộng mới
  • Xã hội xã hội chủ nghĩa là xã hội tuân theo nguyên tắc phân chia theo lao ộng, coi ó là nguyên tắc cơ bản nhất
  • Xã hội xã hội chủ nghĩa là xã hội mà ở ó nhà nước mang bản chất giai cấp công nhân, mang tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc
  • Xã hội xã hội chủ nghĩa là xã hội thực hiện ược sự nghiệp giải phóng con người khỏi áp bức, bóc lột, thực hiện bình ẳng xã hội, tạo iều kiện cho con người phát triển toàn diện.