Câu hỏi ôn tập Luật Thương mại | Trường Đại học Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội

Tháng1/2005ôngHgópvn1tđngcùng3ngườikhácthamgiathànhlpCtyTNHHPhượngHoàngtrstitnhN.Tháng8/2005ôngHoàngđượccontraibolãnhsangMđnhcư.ÔngđãthôngbáochoCtyvvicnàylàmvănbnyquyn(cóxácnhncaCty)choHoaemgáiđanggichcvHiuTrưởngmttrườngphthôngtrunghc(cônglp)làmđidintư cáchthànhviênthayông. Tài liệu giúp bạn tham khảo và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Khoa : Lut Thương Mi ĐH Lut TP.HCM
Thi gian làm bài : 90 phút
Được s dng tài liu
Câu 1: (4 đim)
Nhng nhn đnh sau đây đúng hay sai? Gii thích ti sao?
a. Nhng doanh nghip phn vn ca người nước ngoài được thành
lp ti Vit Nam ch được hat đng theo hình thc Cty TNHH.
b. Trong cơ cu vn ca Cty nhà nước ch vn do nhà nước đu tư.
c. Tt c các Cty TNHH 1 thành viên phi kim soát viên.
Sai, nhân csh thì ko cn Đ 74
d. Tt c c đông ca Cty c phn đu quyn biu quyết ti đi hi
đng c đông ca cty c phn đó.
Sai
Câu 2: (3 đim)
So sánh đa v pháp ca c đông ph thông c đông ưu đãi c tc.
Câu 3: (3 đim)
(Lưu ý : Đ thi câu này nguyên văn sai sót. Xin xem bài phân tích ti
chuyên mc “Hp thư sinh viên” trên din đàn này, tiêu đ bài viết :
“Báo đng v sai sót trong công tác ra đ thi” ca QuangLT)
Tháng 1/2005 ông H góp vn 1 t đng cùng 3 người khác tham gia
thành lp Cty TNHH Phượng Hoàng tr s ti tnh N. Tháng 8/2005
ông Hoàng được con trai bo lãnh sang M đnh cư. Ông đã thông báo
cho Cty v vic này làm văn bn y quyn (có xác nhn ca Cty)
cho Hoa em gái đang gi chc v Hiu Trưởng mt trường ph
thông trung hc (công lp) làm đi din tư cách thành viên thay ông.
Đu năm 2006 trong Cty tranh chp xy ra. Tháng 5/2006 cuc hp
ca hi đng thành viên Cty được triu tp. Hoa đã tham gia hp
biu quyết tán thành vic gii th Cty. H sơ gii th Cty đã được cơ
quan nhà nước thm quyn chp nhn.
S tin còn li sau khi thanh toán hết s n trong quá trình gii th, Cty
đã tiến hành chia cho các thành viên (nhưng không chia cho ông H).
Trước tình hình đó, Hoa đã gi đơn khi kin, yêu cu tòa án
thm quyn gii quyết đ đòi li t các thành viên khác phn vn góp
ca anh mình 1 t đng.
Hi: Trong trường hp trên, ông H đ điu kin đ vn thành viên
ca Cty TNHH Phượng Hoàng na không? Ti sao? Vic Hoa làm
đi din cho ông H như trên hp pháp không? Ti sao?
Đ THI MÔN : CH TH KINH DOANH (Lut Thương Mi 1)
Khoa : Lut Thương Mi ĐH Lut TP.HCM
Thi gian làm bài : 90 phút
Được s dng tài liu
Câu 1: (4 đim)
Nhng nhn đnh sau đây đúng hay sai, gii thích ?
a) T chc , nhân công dân VN th góp vn, mua c phn các
doanh nghip phn vn ca nhà đu tư nước ngoài ti VN.
b) Khi bán DN tư nhân, ch doanh nghip phi chm dt tt c các hp
đng DN đang thc hin.
1. c) Thành viên ban kim soát ca Cty c phn phi c đông ca Cty
đó.
d) Thành viên góp vn ca cty hp danh không th b khai tr ra khi
cty.Câu 2 ( 3 đim)
So sánh cty hp danh vi cty TNHH 2 thành viên tr n.
Câu 3 (3 đim)
Ông Nguyn Văn Hòa (đang ch DN tư nhân Thành Danh
ti TP.HCM_ mun ùng 1 cty quc tch Nga góp vn vi nhau đ thành
lp 1 doanh nghipchế biến thc phm XK ti Bình Dương. Hi :
a) Hãy cho biết hình thc t chc hat đng ca DN chế biến thc
phm nói trên?
b) Nếu cty quôc tch Nga đng ý chuyn nhượng toàn b vn góp ca
mình trong cty cho ông Hòa thì hu qu pháp ca vic chuyn
nhượng này đi vi cty như thế nào?
c) Nếu sau khi DN chế biến thc phm xut khu đi vào hat đng
ông Hòa mun sáp nhp DN tư nhân ca ông vào DN chế biến thc
phm đ m rng qui ca DN thì vic sáp nhp nói trên phù hp
vi lut DN không? sao?
hào bn Thu (lp 5D),
Bài gii ca bn khá chính xác. Tôi ch 1 đim nho nh mun đưa ra
đ mi người góp ý thêm: đó nếu Cty quc tch Nga đng ý chuyn
nhượng toàn b phn vn góp cho ông kia thì ngoài vic ông này phi
đăng li dưới hình thc Cty TNHH 1 thành viên nhân (do ch
còn mình ng thành viên) thì còn 1 phương án na ng th
chn ông này th chuyn nhượng bt 1 phn vn ca mình cho 1
hoc nhiu nhân, t chc khác đ vn duy trì hình Cty TNHH 2-
50 thành viên (ví d kêu v hoc con đng tên phn vn góp chng
hn). Bn thy sao?
Đ THI MÔN CH TH KINH DOANH
Ln 2 Lp Q5D
Câu 1: (4 đim)
Nhng nhn đnh sau đây đúng sai? Gii thích ti sao?
a) Ch công ty c phn mi được phát hành c phiếu đ huy đng
vn?
b) Doanh nghip tư nhân th tăng hoc gim vn đu tư?
c) Tt c các h kinh doanh phi đt đăng tên riêng vi cơ quan
nhà nước thm quyn?
d) Thành viên góp vn không được tham d biu quyết trong cuc
hp hi đng thành viên công ty hp danh?
Câu 2: (3 đim)
So sánh 2 hình t chc qun ca hp tác xã.
Câu 3: (3 đim)
Ông Hùng ch doanh nghip tư nhân Kim Long mt c đông ưu
đãi c tc ca Cty c phn Đc Giang vi s vn 20% c phn ưu đãi
c tc. Tháng 10/2006, ông Hùng đã hp đng mua ca Cty c phn
Đc Giang mt hàng tr giá 55% tng tr giá tài sn ghi trong s sách
kế toán ca Cty. Ông Phúc giám đc, người đi din theo pháp lut
ca Cty anh trai ca ông Hùng đã nhân danh Cty hp đng trên
không thông qua Hi đng qun tr ca Cty, vy, ch tch HĐQT
ca Cty đã ngăn cn vic thc hin hp đng cho rng hp đng này
trái vi Lut doanh nghip nên b hiu. Hi:
1) Ý kiến ca ch tch HĐQT nêu trêu đúng pháp lut không? Ti
sao?
2) Giám đc công ty này b x k lut không? Ti sao?
3) Do mâu thun vi vic làm trên ca ch tch HĐQT nên ông
Hùng yêu cu Cty mua li toàn b c phn ca mình đ ông ra khi
công ty. Hi yêu cu này ca ông ng phù hp vi Lut doanh
nghip không? Ti sao?
Thi gian: 90p
SV được m tài liu
Câu 1: Nhn đnh sau đúng hay si Ti sao?(4đim)
H kinh doanh ch được kinh doanh ti mt đa đim
b. Trong cty HD, giám đc th được thuê đ điu hành công vic
hng ngày ca cty.
c. HTX t chc kinh tế hi do nhân, HGD, pháp nhân nhu
cu, li ích chung, t nguyn góp vn, góp sc lp ra theo quy đnh ca
lut HTX.
d. C phn loi chng khoán xác nhn quyn li ích hp pháp ca
người s hu đi vi mt phn vn ca t chc phát hành.
Câu 2: (3d)
So sánh quy chế pháp ca ch DNTN ch cty TNHH 1 thành viên?
Qua đó gii ti sao ch DNTN phi chu TN bng toàn b tài sn ca
mình đi vi các khon n ca DNTN
Câu 3: (3d)
Cty TNHH 1 tv Hoàng Hùng, cty CP Nam Á cùng ông Nguyn Văn
Bình thành lp cty CP Hoàng Nam d đnh s phát hành các loi CP
vi s lượng: 5000 CPPT, 2500 CPUDBQ, 1000 CP UDCT 1000
CPUDHL.
a. cty CP Hoàng Nam d đnh thuê ông Đăng Thanh Hùng, hin
Giám đc cty TNHH Hoàng Hùng la giám đc cho cty. Theo anh ch,
d đnh này ca cty Hoàn Nam thc hin được k? ti sao?
b. DHDCD cty CP Hoàng Nam bu 3 người làm thành viên HDQT.
Theo anh ch, mi sáng lp viên trên cn ti thiu bao nhiêu phiếu biu
quyết đ đm bo ít nht 1 ng c viên ca mình trúng c vào
HDQT, biết rng điu l cty quy đnh CPUDBQ s phiếu biu quyết
gp đôi so vi s phiếu biu quyết ca CPPT.
Đ THI MÔN CH TH KINH DOANH
Thi gian làm bài 90p
Được s dng tài liu
Câu 1: Anh ch hãy nêu đim khác bit trong quy chế pháp ca thành
viên trong cty TNHH 2 thành viên tr lên thành viên góp vn ca
cty HD. Theo anh ch, ti sao li nhng đim khác bit đó? (3đ)
Câu 2: các nhn đnh sau đúng hay sai? ti sai? ()
a. c đông biu quyết phn đi quyết đnh ca Đi hi đng c đông v
vic thay đi đa ch tr s giao dch ca cty quyn yêu cu cty mua
li CP ca mình.
b. Tng cty NN t chc kinh tế do NN quyết đnh đu tư thành lp.
c. Mi HTX phi lp qu phúc li đ chăm lo cho đi sng vt cht ca
viên.
d. HTX 300 viên quyn t chc Đi hi Đi biu viên vi s
đi biu tham d đi hi không thp hơn 90 viên.
Câu 3: (3đ)
Lan ch sp vi ti ch Bến Thành, đã đăng kinh doanh dưới
hình thc h kinh doanh. Lan va trúng s dc 200 triu đng vào
cui tháng 4/2007
a. Lan th s dng 200 triu đng đó đ m thêm 1 ca hàng bán
vi ti nhà dưới hình thc h kinh doanh không? Ti sao?
b. Gi s Lan mun dùng 100 triu đng mua 1000 c phân ph
thông 50 triu đng mua CP ưu đã biu quyết ca cty CP X thành lp
năm 2003 được ko?
c. Lan người em trai thành viên HD ca cty HD Y. Cty cn mua
vi, hp đng bán vi kết gia Lan cty Y phi tha mãn điu
kin gì?
Đ THI MÔN PHÁP LUT V CH TH KINH DOANH
Thi gian: 90p
SV được s dng tài liu
Câu 1:
Phân bit c phiếu trái phiếu do cty CP phát hành theo LDN 2005
cho biết ý nghĩa ca vic phát hành 2 loi chng khoán trên đi vi
s phát trin ca cty.
Câu 2:
Nhng nhn đnh sau đây đúng hay sai? Ti sao?
a. DNTN th được chuyn đi thành cty TNHH 2 thành viên nếu ch
DN bán 1 phn DN cho người khác.
b. Ch s hu ca cty TNHH 1 thành viên th cho người khác thuê
cty TNHH đó.
c. Theo LDN, các loi CP th chuyn đi cho nhau theo quyết đnh
ca DHDCD
d. Ch nhiêm HTX phi viên ca HTX đó.
Câu 3:
Ti sao lut HTX năm 2003 quy đnh v gii hn vn góp ti đa ca
viên HTX 30% vn điu l ca HTX.
Đ THI MÔN: LUT KINH T
KHOA LUT ĐI HC ĐÀ LT
Thi gian : 120 phút
Được s dng tài liu
Câu 1. Phân bit Cty TNHH 2 thành viên Cty TNHH 1 thành viên.
Câu 2. Cty c phn ? Đc đim ca Cty c phn ? Trình bày mi
quan h gia Cty c phn th trường chng khoán ?
CÂU HI HƯỚNG DN ÔN TP
MÔN: LUT THƯƠNG MI (MODUL 1)
1. Phân tích đc đim pháp ca thương nhân theo pháp lut Vit
Nam. Phân bit các khái nim: thương nhân pháp nhân.
2. Phân tích các du hiu pháp ca thương nhân. Phân bit các khái
nim: thương nhân, doanh nghip ch th kinh doanh.
3. Trình bày các hiu biết ca em v 3 loi thương nhân.
4. Nêu khái nim đc đim ca hành vi thương mi. Phân bit 2 khái
nim: kinh doanh thương mi.
5. Trình bày các loi hành vi thương mi (theo tiêu chí tính cht ca
hành vi ch th thc hin hành vi)
6. Phân tích chế đ trách nhim tài sn ca thương nhân. Cho d v
trách nhim hn trách nhim hu hn.
7. Ni dung ca quyn t do kinh doanh ca doanh nghip.
8. Phân tích đc đim pháp ca DNTN. Phân bit DNTN vi h kinh
doanh.
9. Phân tích đc đim pháp ca DNTN. Phân bit DNTN vi công ty
TNHH 1 thành viên
10. Phân tích các quyn nghĩa v cơ bn ca ch DNTN đi vi
DNTN.
11. Phân tích đc đim pháp ca h kinh doanh. Phân bit h kinh
doanh vi DNTN.
12. Phân tích đc đim pháp ca h kinh doanh th tc đăng
kinh doanh ca h kinh doanh.
13. Phân tích đc đim pháp ca công ty Hp danh theo Lut doanh
nghip Vit Nam.
14. Trình bày hiu biết ca em v 2 loi thành viên ca công ty Hp
danh
15. Phân tích nghĩa v góp vn ca thành viên công ty hp danh th
tc góp vn vào công ty hp danh.
16. Phân tích đc đim pháp ca công ty c phn.
17. Phân bit c phiếu, trái phiếu do công ty CP phát nh
18. Phân bit chuyn nhượng c phn mua li c phn. Trình bày các
trường hp hn chế chuyn nhượng c phn theo quy đnh ca Lut
Doanh nghip
19. Trình bày v các khái nim: vn điu l, c phn, c tc, trái phiếu
ca công ty CP
20. Phân tích các đc đim pháp ca công ty TNHH 2 thành viên tr
n
21. Phân tích nghĩa v góp vn ca thành viên công ty TNHH th tc
góp vn vào công ty TNHH
22. Đc đim pháp ca công ty TNHH 1 thành viên. Phân bit công
ty TNHH 1 thành viên vi DNTN
23. Phân bit chuyn nhượng phn vn góp mua li phn vn góp
trong công ty TNHH
24. Phân tích th tc chuyn nhượng vn ca thành viên ng ty TNHH
2 thành viên tr lên
25. Các trường hp tăng, gim vn điu l ca công ty TNHH
26. Đc đim pháp ca công ty nhà nước. Phân bit công ty nhà nước
vi doanh nghip nhà nước.
27. Trình bày v 3 hình thc chuyn đi s hu công ty nhà nước
28. Phân tích mc tiêu, đi tượng chuyn đi công ty nhà nưc
29. Phân tích quyn nghĩa v cơ bn ch s hu công ty nhà nước
30. Phân tích đc đim pháp ca HTX. Phân bit HTX vi công ty
TNHH 2 thành viên tr lên.
31. Phân tích đc đim ca HTX. So sánh viên vi thành viên công
ty.
32. Trình bày v các ngun vn hình thành tài sn ca HTX. Quyn
nghĩa v ca HTX đi vi tài sn
33. Phân tích th tc thành lp doanh nghip: H sơ thành lp, cơ quan
thm quyn cp ĐKKD, điu kin, thi hn cp ĐKKD, thi đim
khai sinh tư cách pháp cho doanh nghip thi đim hot đng ca
doanh nghip
34. Phân tích đi tượng quyn thành lp góp vn vào doanh
nghip
35. Trình bày quyn nghĩa v cơ bn ca thành viên công ty TNHH
36. Phân tích điu kin tr thành thành viên công ty các trưng hp
chm dt tư cách thành viên công ty
37. Trình bày nh t chc qun ca công ty TNHH. Ai ngưi
đi din theo pháp lut ca công ty TNHH
38. Trình bày hình t chc qun ca công ty CP. Ai người đi
din theo pháp lut ca công ty CP
39. Quy đnh ca Lut Doanh nghip v t chc qun ca công ty hp
danh. Ai người đi din theo pháp lut ca công ty hp danh
40. Trình bày v 5 hình thc t chc li doanh nghip
41. Trình bày các trường hp gii th doanh nghip th tc gii th
doanh nghip
42. Phân tích du hiu pháp đ xác đnh doanh nghip, HTX lâm vào
tình trng phá sn
43. So sánh phá sn doanh nghip gii th doanh nghip
44. Hãy gii: Phá sn th tc đòi n thanh toán đc bit ?
45. Đi tượng quyn nghĩa v np đơn yêu cu m th tc phá sn
46. Phân tích hu qu pháp ca quyết đnh m th tc phá sn trong
t tng phá sn
47. Thành phn tham d điu kin hp l ca hi ngh ch n theo
quy đnh ca Lut phá sn
48. Phân tích căn c ni dung chính ca quyết đnh m th tc p
sn
49. Th tc np đơn th đơn yêu cu m th tc phá sn
50. Phân tích quy đnh ca pháp lut v th tc phc hi doanh nghip,
HTX lâm vào tình trng phá sn
51. Phân tích căn c áp dng th tc thanh theo Lut phá sn
52. Các trường hp phá sn theo th tc rút gn ý nghĩa ca vic quy
đnh th tc rút gn trong Lut phá sn
53. K tên các VB lut điu chnh t chc hot đng ca các loi ch
th kinh doanh Vit Nam hin nay. Ch đi tượng áp ca các VB đó
54. K tên các VB lut quy đnh v gii th phá sn doanh nghip,
HTX. Khi nào doanh nghip chm dt hot đng theo các quy đnh v
gii th, khi nào doanh nghip chm dt hot đng theo các quy đnh
v phá sn.
55. Các câu hi khác thuc ni dung môn hc (đã công b trong cun
Đ cương môn hc Lut Thương mi Modul 1).
Đ thi môn Ch th kinh doanh K07, lp Lut Thương mi
quc tế Khoa Kinh tế Lut ĐHQG Tp.HCM
Thi gian 90ph
Câu 1: So sánh đa v pháp ca DNTN vi Cty TNHH 1 thành viên do
nhân làm ch s hu? Qua đó cho biết ti sao ch DNTN quyn
bán hoc cho thuê DNTN, còn ch s hu ca Cty TNHH 1 thành viên
không được bán hoc cho thuê công ty mình làm ch s hu?
Câu 2: Các nhn đnh sau đúng hay sai? Gii thích ti sao?
a. Mi nhân, t chc mua DNTN s tr thành ch DNTN đó.
b. DNTN s chuyn đi thành Cty TNHH 2 thành viên tr lên nếu t
2 nhân cùng mua DNTN đó.
c. Thành viên hp danh ca mt công ty hp danh quyn t do góp
vn vào các doanh nghip khác.
d. Phn chênh lch do bán c phn theo giá th trường cao hơn mnh
giá, d được chia cho các c đông dưới dng c tc.
e. C phn {h thông do c đông sáng lp đang mua, nhưng không
mua hết, công ty quyn bán t do ra ngoài công ty
f. Các nhân, h gia đình, pháp nhân đu th tr thành viên
HTX.
Câu 3: Tình hung:
A,b,c cùng thành lp công ty c phn X đc S kế hoch đu
tư Tp.HCM cp giy chng nhn ĐKKD vào ngày 1/4/2008. Vn điu
l 6 t, vi t l góp vn như sau:
A góp căn nhà tr giá 6 t đng, chiếm 75% c phn; B góp 1 t đng,
chiếm 12,5% c phn; C góp 1 t đng, chiếm 12,5% c phn.
B máy qun công ty được t chc như sau: A ch tch HĐQT, B
thành viên HĐQT kiêm Tng giám đc, C thành viên HĐQT kiêm Kế
toán trưởng.
Điu l công ty không quy đnh v ngưi đi din theo pháp lut.
Căn nhà được dùng làm tr s công ty, nhưng chưa chuyn quyn s
hu cho công ty.
Ngày 15/8/2008, A đ ngh thay thế vic góp căn nhà bng 6 t đng
tin mt, B C đng ý.
Hi: Vic làm trên ca A,B,C đúng hay sai? Ti sao?
Ngày 20/9/2208 A chuyn nhượng 25% c phn ca mình cho D. B
đng y nhưng C phn đi. Nhưng do t l c phn ca A B đa s
nên quyết đnh trên được thông qua A chuyn nhượng 25% c phn
cho D.
Ngày 30/10/2008, vi tư cách Chù tch HĐQT, A ra quyết đnh cách
chc B b nhim C làm Tng giám đc công ty.
Anh (ch) ý kiến nh lun v các s kin trên ?
B không đng ý vi quyết đnh trên vn gi con du tông ty.
Ngày 15/8/2008, B hp đng vay ca DNTN Y do anh rut mình
E ch s hu s tin 1 t đng, hn tr n 30 ngày. B s dng tiêu
xài cho nhân hết s tin trên.
Ngày 20/9/2008 E đòi n công ty X. A vi tư cách Ch tch HĐQT
tr li không tr s tin trên cho E đng thi yêu cu B phi tr s n
đó. A không đng ý tr n. E kin công ty X ra tòa.
Anh (ch) ý kiến nh lun v các tình tiết trên ?
by leeGROUP on Tue Mar 09, 2010 3:37 pm
Đ THI MÔN CH TH KINH DOANH
Thi gian làm bài 90p
Được s dng tài liu
Câu
1: Anh ch hãy nêu đim khác bit trong quy chế pháp ca thành viên
trong cty TNHH 2 thành viên tr lên thành viên góp vn ca cty
HD.
Theo anh ch, ti sao li nhng đim khác bit đó? (3đ)
Câu 2: các nhn đnh sau đúng hay sai? ti sai? (4đ)
a.
c đông biu quyết phn đi quyết đnh ca Đi hi đng c đông v
vic
thay đi đa ch tr s giao dch ca cty quyn yêu cu cty mua li
CP ca mình.
b. Tng cty NN t chc kinh tế do NN quyết đnh đu tư thành lp.
c. Mi HTX phi lp qu phúc li đ chăm lo cho đi sng vt cht ca
viên.
d. HTX 300 viên quyn t chc Đi hi Đi biu viên vi s
đi biu tham d đi hi không thp hơn 90 viên.
Câu 3: (3đ)
Lan ch sp vi ti ch Bến Thành, đã đăng kinh doanh dưới hình
thc h kinh doanh. Lan va trúng s dc 200 triu đng vào cui
tháng 4/2007
a. Lan th s dng 200 triu đng đó đ m thêm 1 ca hàng bán
vi ti nhà dưới hình thc h kinh doanh không? Ti sao?
b.
Gi s Lan mun dùng 100 triu đng mua 1000 c phân ph thông
50
triu đng mua CP ưu đã biu quyết ca cty CP X thành lp năm 2003
được ko?
C. Lan người em trai thành viên HD ca cty HD
Y. Cty cn mua vi, hp đng bán vi kết gia Lan cty Y phi
tha mãn điu kin gì?
Câu 1: (4 đim)
Nhng nhn đnh sau đây đúng hay sai? Gii thích ti sao?
a) Nhng DN phn vn ca người nước ngoài được thành lp ti VN
ch được hot đng theo hình thc Cty TNHH.
b) Trong cơ cu vn ca công ty nhà nước ch vn do nhà nước đu
tư
c) Tt c cty TNHH 1 thành viên phi kim soát viên
d) Tt c c đông ca cty c phn đu quyn biu quyết ti đi hi
đng c đông ca cty c phn đó.
Câu 2: (3 đim)
So sánh đa v pháp ca c đông ph thông c đông ưu đãi c tc.
Câu 3: (3 đim)
Tháng 1/2005 Ông H góp vn 1 t đng cùng 3 người khác tham gia
thành lp Cty TNHH Phượng Hoàng tr s ti tnh N. Tháng 8/2005
ông Hoàng được con trai bo lãnh sang M đ đnh cư. Ông đã thông
báo cho cty v vic này làm văn bn y quyn (có xác nhn ca
cty) cho Hoa em gái ca ông (hin đang gi chc v Hiu
Trưởng 1 trường PTTH công lp làm đi din tư cách thành viên thay
ông.
Đu 2006 trong cty tranh chp xy ra. Đến tháng 5/2006 mt cuc
hp HĐTV cty được triu tp. Hoa cũng tham gia hp biu quyết
tán thành vic gii th Cty. H sơ gii th Cty đã được cơ quan thm
quyn chp nhn.
S tin còn li sau khi thanh toán hết s công n ca cty trong quá
trình gii th, cty đã tiến hành chia cho các thành viên (nhưng không
chia cho ông H). Trước tình hình đó, Hoa đã gi đơn khi kin yêu
cu Tòa Án thm quyn gii quyết đòi li t các thành viên khác
phn vn góp ca anh mình 1 t đng.
Hi :
Trong trường hp trên ông H đ điu kin đ vn thành viên ca
Cty TNHH Phượng Hoàng na hay không ? Ti sao ?
Vic Hoa làm đi din cho ông H như trên hp pháp không? Ti
sao ?
BÀI LÀM
Câu 1:
a) Nhng DN phn vn ca người nước ngoài được thành lp ti VN
ch được hot đng theo hình thc Cty TNHH.
SAI : Theo qui đnh ti khon 1 khon 3 Điu 13 LDN 2005 thì DN
phn vn ca người nước ngoài ngoài vic được phép góp vn vào
Cty TNHH còn quyn mua c phn ca Cty c phn, góp vn vào Cty
hp danh, nếu không thuc đi tượng qui đnh ti khon 2 khon 4
ca cùng điu lut trên.
b) Trong cơ cu vn ca công ty nhà nước ch vn do nhà nước đu
tư.
SAI : Theo Điu 1 LDN 2005 thì khái nim “doanh nghip” bao gm :
Công ty TNHH, công ty c phn, công ty hp danh doanh nghip tư
nhân THUC MI THÀNH PHN KINH T. Như vy khái nim
“doanh nghip nhà nước” ngoài vic được đnh nghĩa dưới hình thc
“công ty nhà nước” như trước đây, theo Điu 1 LDNNN 2003 (cty do
NN s hu toàn b vn điu l) thì nay còn được đnh nghĩa dưới hình
thc “công ty trong đó NN s hu trên 50% vn điu l (k22-Điu 4
LDN 2005). Do đó, đi vi các cty dng này thì trong cơ cu vn, ngoài
phn vn do NN đu tư, thì phn còn li s phn vn góp ca các t
chc, nhân khác.
c) Tt c cty TNHH 1 thành viên phi kim soát viên.
SAI : Theo qui đnh ti k1-Đ74 LDN thì cty tnhh 1 thành viên
nhân không cn kim soát viên.
d) Tt c c đông ca cty c phn đu quyn biu quyết ti đi hi
đng c đông ca cty c phn đó.
SAI : Theo qui đnh ti k3-Đ82 thì c đông s hu c phn ưu đãi c
tc” trong Cty c phn không quyn biu quyết, d hp ĐHĐ c
đông…
Câu 2:
Gi ý: Đa v pháp ca c đông ph thông bao gm quyn nghĩa v
được qui đnh ti Đ79 Đ80 LDN… Đa v pháp ca c đông ưu đãi
c tc được qui đnh ti Đ82 LDN…
Câu 3:
Nếu căn c thông tin theo đ bài thì không th gii quyết được bài tp
tình hung trên các do sau đây :
1. Người đàn ông góp 1 t đng cùng tham gia thành lp Cty TNHH
Phượng Hoàng tên “H”. Nhưng sau đó đ bài nói rng “ông Hoàng
được con trai bo lãnh sang M làm văn bn y quyn cho Hoa…”.
Như vy câu hi đt ra : ông “H” ông “Hoàng” 1 người hay 2
người ? Do đ bài không cho biết tên ca 3 người góp vn còn li nên
rt th “ông H” 1 trong s h (có th tên viết tt ca ông Hi,
ông Hùng, ông Hiếu chng hn…). nếu như phn vn góp ca “ông
H” 1 t vy thì phn vn góp ca ông Hoàng (có Hoa làm đi din)
bao nhiêu trên tng vn điu l? D liu đ bài theo tôi như vy
không chính xác không cơ s đ gii quyết tình hung đ bài đt
ra.
2. Đ bài cho Hoa (em ông Hoàng) “hiu trưởng mt trường ph
thông trung hc (công lp)” nhưng không nói phi cán b công
chc hay không theo lut hin hành thì chc danh “hiu trưởng
trường công lp” th thuê ngoài do đó không nht thiết c phi
cán b công chc.
3. Đ bài ch cho biết s vn góp ca 1 thành viên duy nht (ông H) 1
t nhưng không cho biết tng s vn góp (vn điu l) cũng như s vn
góp c th ca 3 thành viên góp vn còn li bao nhiêu nên không th
nào xác đnh được t l góp vn trong doanh nghip trên, t l vn
góp ca các thành viên trong 1 DN chính cơ s đ xác đnh tính hp
pháp khi triu tp các cuc hp HĐTV cũng như t l biu quyết trong
các cuc hp trên !!!
| 1/18

Preview text:

Khoa : Luật Thương Mại – ĐH Luật TP.HCM
Thời gian làm bài : 90 phút
Được sử dụng tài liệu Câu 1: (4 điểm)
Những nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích tại sao?
a. Những doanh nghiệp có phần vốn của người nước ngoài được thành
lập tại Việt Nam chỉ được họat động theo hình thức Cty TNHH.
b. Trong cơ cấu vốn của Cty nhà nước chỉ có vốn do nhà nước đầu tư.
c. Tất cả các Cty TNHH 1 thành viên phải có kiểm soát viên.
Sai, cá nhân là csh thì ko cần Đ 74
d. Tất cả cổ đông của Cty cổ phần đều có quyền biểu quyết tại đại hội
đồng cổ đông của cty cổ phần đó. Sai Câu 2: (3 điểm)
So sánh địa vị pháp lý của cổ đông phổ thông và cổ đông ưu đãi cổ tức. Câu 3: (3 điểm)
(Lưu ý : Đề thi câu này nguyên văn có sai sót. Xin xem bài phân tích tại
chuyên mục “Hộp thư sinh viên” trên diễn đàn này, tiêu đề bài viết là :
“Báo động về sai sót trong công tác ra đề thi” của QuangLT)
Tháng 1/2005 ông H góp vốn 1 tỷ đồng cùng 3 người khác tham gia
thành lập Cty TNHH Phượng Hoàng có trụ sở tại tỉnh N. Tháng 8/2005
ông Hoàng được con trai bảo lãnh sang Mỹ định cư. Ông đã thông báo
cho Cty về việc này và làm văn bản ủy quyền (có xác nhận của GĐ Cty)
cho bà Hoa – là em gái đang giữ chức vụ Hiệu Trưởng một trường phổ
thông trung học (công lập) làm đại diện tư cách thành viên thay ông.
Đầu năm 2006 trong Cty có tranh chấp xảy ra. Tháng 5/2006 cuộc họp
của hội đồng thành viên Cty được triệu tập. Bà Hoa đã tham gia họp và
biểu quyết tán thành việc giải thể Cty. Hồ sơ giải thể Cty đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận.
Số tiền còn lại sau khi thanh toán hết số nợ trong quá trình giải thể, Cty
đã tiến hành chia cho các thành viên (nhưng không chia cho ông H).
Trước tình hình đó, bà Hoa đã gửi đơn khởi kiện, yêu cầu tòa án có
thẩm quyền giải quyết để đòi lại từ các thành viên khác phần vốn góp
của anh mình là 1 tỷ đồng.
Hỏi: Trong trường hợp trên, ông H có đủ điều kiện để vẫn là thành viên
của Cty TNHH Phượng Hoàng nữa không? Tại sao? Việc bà Hoa làm
đại diện cho ông H như trên có hợp pháp không? Tại sao?
ĐỀ THI MÔN : CHỦ THỂ KINH DOANH (Luật Thương Mại 1)
Khoa : Luật Thương Mại – ĐH Luật TP.HCM
Thời gian làm bài : 90 phút
Được sử dụng tài liệu Câu 1: (4 điểm)
Những nhận định sau đây đúng hay sai, giải thích ?
a) Tổ chức , cá nhân công dân VN có thể góp vốn, mua cổ phần ở các
doanh nghiệp có phần vốn của nhà đầu tư nước ngoài tại VN.
b) Khi bán DN tư nhân, chủ doanh nghiệp phải chấm dứt tất cả các hợp
đồng mà DN đang thực hiện.
1. c) Thành viên ban kiểm soát của Cty cổ phần phải là cổ đông của Cty đó.
d) Thành viên góp vốn của cty hợp danh không thể bị khai trừ ra khỏi cty.Câu 2 ( 3 điểm)
So sánh cty hợp danh với cty TNHH 2 thành viên trở lên. Câu 3 (3 điểm)
Ông Nguyễn Văn Hòa (đang là chủ DN tư nhân Thành Danh
tại TP.HCM_ muốn ùng 1 cty quốc tịch Nga góp vốn với nhau để thành
lập 1 doanh nghiệpchế biến thực phẩm XK tại Bình Dương. Hỏi :
a) Hãy cho biết hình thức tổ chức họat động của DN chế biến thực phẩm nói trên?
b) Nếu cty quôc tịch Nga đồng ý chuyển nhượng toàn bộ vốn góp của
mình trong cty cho ông Hòa thì hậu quả pháp lý của việc chuyển
nhượng này đối với cty như thế nào?
c) Nếu sau khi DN chế biến thực phẩm xuất khẩu đi vào họat động và
ông Hòa muốn sáp nhập DN tư nhân của ông vào DN chế biến thực
phẩm để mở rộng qui mô của DN thì việc sáp nhập nói trên có phù hợp
với luật DN không? Vì sao?
hào bạn Thu Hà (lớp 5D),
Bài giải của bạn khá chính xác. Tôi chỉ có 1 điểm nho nhỏ muốn đưa ra
để mọi người góp ý thêm: đó là nếu Cty quốc tịch Nga đồng ý chuyển
nhượng toàn bộ phần vốn góp cho ông kia thì ngoài việc ông này phải
đăng ký lại dưới hình thức Cty TNHH 1 thành viên là cá nhân (do chỉ
còn mình ổng là thành viên) thì còn 1 phương án nữa mà ổng có thể
chọn là ông này có thể chuyển nhượng bớt 1 phần vốn của mình cho 1
hoặc nhiều cá nhân, tổ chức khác để vẫn duy trì mô hình Cty TNHH 2-
50 thành viên (ví dụ kêu vợ hoặc con vô đứng tên phần vốn góp chẳng hạn). Bạn thấy sao?
ĐỀ THI MÔN CHỦ THỂ KINH DOANH Lần 2 – Lớp Q5D Câu 1: (4 điểm)
Những nhận định sau đây đúng sai? Giải thích tại sao?
a) Chỉ có công ty cổ phần mới được phát hành cổ phiếu để huy động vốn?
b) Doanh nghiệp tư nhân có thể tăng hoặc giảm vốn đầu tư?
c) Tất cả các hộ kinh doanh phải đặt và đăng ký tên riêng với cơ quan
nhà nước có thẩm quyền?
d) Thành viên góp vốn không được tham dự và biểu quyết trong cuộc
họp hội đồng thành viên công ty hợp danh? Câu 2: (3 điểm)
So sánh 2 mô hình tổ chức quản lý của hợp tác xã. Câu 3: (3 điểm)
Ông Hùng là chủ doanh nghiệp tư nhân Kim Long và là một cổ đông ưu
đãi cổ tức của Cty cổ phần Đức Giang với số vốn là 20% cổ phần ưu đãi
cổ tức. Tháng 10/2006, ông Hùng đã ký hợp đồng mua của Cty cổ phần
Đức Giang một lô hàng trị giá 55% tổng trị giá tài sản ghi trong sổ sách
kế toán của Cty. Ông Phúc là giám đốc, người đại diện theo pháp luật
của Cty và là anh trai của ông Hùng đã nhân danh Cty ký hợp đồng trên
mà không thông qua Hội đồng quản trị của Cty, vì vậy, chủ tịch HĐQT
của Cty đã ngăn cản việc thực hiện hợp đồng vì cho rằng hợp đồng này
trái với Luật doanh nghiệp nên bị vô hiệu. Hỏi:
1) Ý kiến của chủ tịch HĐQT nêu trêu có đúng pháp luật không? Tại sao?
2) Giám đốc công ty này có bị xử lý kỷ luật không? Tại sao?
3) Do có mâu thuẩn với việc làm trên của chủ tịch HĐQT nên ông
Hùng yêu cầu Cty mua lại toàn bộ cổ phần của mình để ông ra khỏi
công ty. Hỏi yêu cầu này của ông Hùng có phù hợp với Luật doanh nghiệp không? Tại sao? Thời gian: 90p SV được mở tài liệu
Câu 1: Nhận định sau đúng hay sải Tại sao?(4điểm)
Hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh tại một địa điểm
b. Trong cty HD, giám đốc có thể được thuê để điều hành công việc hằng ngày của cty.
c. HTX là tổ chức kinh tế – xã hội do cá nhân, HGD, pháp nhân có nhu
cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của luật HTX.
d. Cổ phần là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của
người sở hữu đối với một phần vốn của tổ chức phát hành. Câu 2: (3d)
So sánh quy chế pháp lí của chủ DNTN và chủ cty TNHH 1 thành viên?
Qua đó lí giải tại sao chủ DNTN phải chịu TN bằng toàn bộ tài sản của
mình đối với các khoản nợ của DNTN Câu 3: (3d)
Cty TNHH 1 tv Hoàng Hùng, cty CP Nam Á cùng ông Nguyễn Văn
Bình thành lập cty CP Hoàng Nam và dự định sẽ phát hành các loại CP
với số lượng: 5000 CPPT, 2500 CPUDBQ, 1000 CP UDCT và 1000 CPUDHL.
a. cty CP Hoàng Nam dự định thuê ông Đăng Thanh Hùng, hiện là
Giám đốc cty TNHH Hoàng Hùng la giám đốc cho cty. Theo anh chị,
dự định này của cty Hoàn Nam có thực hiện được k? tại sao?
b. DHDCD cty CP Hoàng Nam bầu 3 người làm thành viên HDQT.
Theo anh chị, mỗi sáng lập viên trên cần tối thiểu bao nhiêu phiếu biểu
quyết để đảm bảo có ít nhất 1 ứng cử viên của mình trúng cử vào
HDQT, biết rằng điều lệ cty quy định CPUDBQ có số phiếu biểu quyết
gấp đôi so với số phiếu biểu quyết của CPPT.
ĐỀ THI MÔN CHỦ THỂ KINH DOANH Thời gian làm bài 90p
Được sử dụng tài liệu
Câu 1: Anh chị hãy nêu điểm khác biệt trong quy chế pháp lý của thành
viên trong cty TNHH 2 thành viên trở lên và thành viên góp vốn của
cty HD. Theo anh chị, tại sao lại có những điểm khác biệt đó? (3đ)
Câu 2: các nhận định sau đúng hay sai? tại sai? (4đ)
a. cổ đông biểu quyết phản đối quyết định của Đại hội đồng cổ đông về
việc thay đổi địa chỉ trụ sở giao dịch của cty có quyền yêu cầu cty mua lại CP của mình.
b. Tổng cty NN là tổ chức kinh tế do NN quyết định đầu tư và thành lập.
c. Mọi HTX phải lập quỹ phúc lợi để chăm lo cho đời sống vật chất của xã viên.
d. HTX có 300 xã viên có quyền tổ chức Đại hội Đại biểu xã viên với số
đại biểu tham dự đại hội không thấp hơn 90 xã viên. Câu 3: (3đ)
Bà Lan là chủ sạp vải tại chợ Bến Thành, đã đăng kì kinh doanh dưới
hình thức hộ kinh doanh. Bà Lan vừa trúng số dc 200 triệu đồng vào cuối tháng 4/2007
a. Bà Lan có thể sử dụng 200 triệu đồng đó để mợ thêm 1 của hàng bán
vải tại nhà dưới hình thức hộ kinh doanh không? Tại sao?
b. Giả sử bà Lan muốn dùng 100 triệu đồng mua 1000 cổ phân phổ
thông là 50 triệu đồng mua CP ưu đã biểu quyết của cty CP X thành lập năm 2003 có được ko?
c. Bà Lan có người em trai là thành viên HD của cty HD Y. Cty cần mua
vải, hợp đồng bán vải kí kết giữa bà Lan và cty Y phải thỏa mãn điều kiện gì?
ĐỀ THI MÔN PHÁP LUẬT VỀ CHỦ THỂ KINH DOANH Thời gian: 90p
SV được sử dụng tài liệu Câu 1: 4đ
Phân biệt cổ phiếu và trái phiếu do cty CP phát hành theo LDN 2005
và cho biết ý nghĩa của việc phát hành 2 loại chứng khoán trên đối với sự phát triển của cty. Câu 2: 4đ
Những nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao?
a. DNTN có thể được chuyển đổi thành cty TNHH 2 thành viên nếu chủ
DN bán 1 phần DN cho người khác.
b. Chủ sở hữu của cty TNHH 1 thành viên có thể cho người khác thuê cty TNHH đó.
c. Theo LDN, các loại CP có thể chuyển đổi cho nhau theo quyết định của DHDCD
d. Chủ nhiêm HTX phải là xã viên của HTX đó. Câu 3: 2đ
Tại sao luật HTX năm 2003 quy định về giới hạn vốn góp tối đa của xã
viên HTX là 30% vốn điều lệ của HTX.
ĐỀ THI MÔN: LUẬT KINH TẾ
KHOA LUẬT – ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT Thời gian : 120 phút
Được sử dụng tài liệu
Câu 1. Phân biệt Cty TNHH 2 thành viên và Cty TNHH 1 thành viên.
Câu 2. Cty cổ phần là gì ? Đặc điểm của Cty cổ phần ? Trình bày mối
quan hệ giữa Cty cổ phần và thị trường chứng khoán ?
CÂU HỎI HƯỚNG DẪN ÔN TẬP
MÔN:
LUẬT THƯƠNG MẠI (MODUL 1)
1. Phân tích đặc điểm pháp lý của thương nhân theo pháp luật Việt
Nam. Phân biệt các khái niệm: thương nhân và pháp nhân.
2. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của thương nhân. Phân biệt các khái
niệm: thương nhân, doanh nghiệp và chủ thể kinh doanh.
3. Trình bày các hiểu biết của em về 3 loại thương nhân.
4. Nêu khái niệm và đặc điểm của hành vi thương mại. Phân biệt 2 khái
niệm: kinh doanh và thương mại.
5. Trình bày các loại hành vi thương mại (theo tiêu chí tính chất của
hành vi và chủ thể thực hiện hành vi)
6. Phân tích chế độ trách nhiệm tài sản của thương nhân. Cho ví dụ về
trách nhiệm vô hạn và trách nhiệm hữu hạn.
7. Nội dung của quyền tự do kinh doanh của doanh nghiệp.
8. Phân tích đặc điểm pháp lý của DNTN. Phân biệt DNTN với hộ kinh doanh.
9. Phân tích đặc điểm pháp lý của DNTN. Phân biệt DNTN với công ty TNHH 1 thành viên
10. Phân tích các quyền và nghĩa vụ cơ bản của chủ DNTN đối với DNTN.
11. Phân tích đặc điểm pháp lý của hộ kinh doanh. Phân biệt hộ kinh doanh với DNTN.
12. Phân tích đặc điểm pháp lý của hộ kinh doanh và thủ tục đăng ký
kinh doanh của hộ kinh doanh.
13. Phân tích đặc điểm pháp lý của công ty Hợp danh theo Luật doanh nghiệp Việt Nam.
14. Trình bày hiểu biết của em về 2 loại thành viên của công ty Hợp danh
15. Phân tích nghĩa vụ góp vốn của thành viên công ty hợp danh và thủ
tục góp vốn vào công ty hợp danh.
16. Phân tích đặc điểm pháp lý của công ty cổ phần.
17. Phân biệt cổ phiếu, trái phiếu do công ty CP phát hành
18. Phân biệt chuyển nhượng cổ phần và mua lại cổ phần. Trình bày các
trường hợp hạn chế chuyển nhượng cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp
19. Trình bày về các khái niệm: vốn điều lệ, cổ phần, cổ tức, trái phiếu của công ty CP
20. Phân tích các đặc điểm pháp lý của công ty TNHH 2 thành viên trở lên
21. Phân tích nghĩa vụ góp vốn của thành viên công ty TNHH và thủ tục góp vốn vào công ty TNHH
22. Đặc điểm pháp lý của công ty TNHH 1 thành viên. Phân biệt công
ty TNHH 1 thành viên với DNTN
23. Phân biệt chuyển nhượng phần vốn góp và mua lại phần vốn góp trong công ty TNHH
24. Phân tích thủ tục chuyển nhượng vốn của thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên
25. Các trường hợp tăng, giảm vốn điều lệ của công ty TNHH
26. Đặc điểm pháp lý của công ty nhà nước. Phân biệt công ty nhà nước
với doanh nghiệp nhà nước.
27. Trình bày về 3 hình thức chuyển đổi sở hữu công ty nhà nước
28. Phân tích mục tiêu, đối tượng chuyển đổi công ty nhà nước
29. Phân tích quyền và nghĩa vụ cơ bản chủ sở hữu công ty nhà nước
30. Phân tích đặc điểm pháp lý của HTX. Phân biệt HTX với công ty
TNHH 2 thành viên trở lên.
31. Phân tích đặc điểm của HTX. So sánh xã viên với thành viên công ty.
32. Trình bày về các nguồn vốn hình thành tài sản của HTX. Quyền và
nghĩa vụ của HTX đối với tài sản
33. Phân tích thủ tục thành lập doanh nghiệp: Hồ sơ thành lập, cơ quan
có thẩm quyền cấp ĐKKD, điều kiện, thời hạn cấp ĐKKD, thời điểm
khai sinh tư cách pháp lý cho doanh nghiệp và thời điểm hoạt động của doanh nghiệp
34. Phân tích đối tượng có quyền thành lập và góp vốn vào doanh nghiệp
35. Trình bày quyền và nghĩa vụ cơ bản của thành viên công ty TNHH
36. Phân tích điều kiện trở thành thành viên công ty và các trường hợp
chấm dứt tư cách thành viên công ty
37. Trình bày mô hình tổ chức quản lý của công ty TNHH. Ai là người
đại diện theo pháp luật của công ty TNHH
38. Trình bày mô hình tổ chức quản lý của công ty CP. Ai là người đại
diện theo pháp luật của công ty CP
39. Quy định của Luật Doanh nghiệp về tổ chức quản lý của công ty hợp
danh. Ai là người đại diện theo pháp luật của công ty hợp danh
40. Trình bày về 5 hình thức tổ chức lại doanh nghiệp
41. Trình bày các trường hợp giải thể doanh nghiệp và thủ tục giải thể doanh nghiệp
42. Phân tích dấu hiệu pháp lý để xác định doanh nghiệp, HTX lâm vào tình trạng phá sản
43. So sánh phá sản doanh nghiệp và giải thể doanh nghiệp
44. Hãy lý giải: Phá sản là thủ tục đòi nợ và thanh toán đặc biệt ?
45. Đối tượng có quyền và nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
46. Phân tích hậu quả pháp lý của quyết định mở thủ tục phá sản trong tố tụng phá sản
47. Thành phần tham dự và điều kiện hợp lệ của hội nghị chủ nợ theo
quy định của Luật phá sản
48. Phân tích căn cứ và nội dung chính của quyết định mở thủ tục phá sản
49. Thủ tục nộp đơn và thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
50. Phân tích quy định của pháp luật về thủ tục phục hồi doanh nghiệp,
HTX lâm vào tình trạng phá sản
51. Phân tích căn cứ áp dụng thủ tục thanh lý theo Luật phá sản
52. Các trường hợp phá sản theo thủ tục rút gọn và ý nghĩa của việc quy
định thủ tục rút gọn trong Luật phá sản
53. Kể tên các VB luật điều chỉnh tổ chức và hoạt động của các loại chủ
thể kinh doanh ở Việt Nam hiện nay. Chỉ rõ đối tượng áp của các VB đó
54. Kể tên các VB luật quy định về giải thể và phá sản doanh nghiệp,
HTX. Khi nào doanh nghiệp chấm dứt hoạt động theo các quy định về
giải thể, khi nào doanh nghiệp chấm dứt hoạt động theo các quy định về phá sản.
55. Các câu hỏi khác thuộc nội dung môn học (đã công bố trong cuốn
Đề cương môn học Luật Thương mại – Modul 1).
Đề thi môn Chủ thể kinh doanh K07, lớp Luật Thương mại
quốc tế Khoa Kinh tế Luật ĐHQG Tp.HCM Thời gian 90ph
Câu 1: So sánh địa vị pháp lý của DNTN với Cty TNHH 1 thành viên do
cá nhân làm chủ sở hữu? Qua đó cho biết tại sao chủ DNTN có quyền
bán hoặc cho thuê DNTN, còn chủ sở hữu của Cty TNHH 1 thành viên
không được bán hoặc cho thuê công ty mà mình làm chủ sở hữu?
Câu 2: Các nhận định sau đúng hay sai? Giải thích tại sao?
a. Mọi cá nhân, tổ chức mua DNTN sẽ trở thành chủ DNTN đó.
b. DNTN sẽ chuyển đổi thành Cty TNHH 2 thành viên trở lên nếu có từ
2 cá nhân cùng mua DNTN đó.
c. Thành viên hợp danh của một công ty hợp danh có quyền tự do góp
vốn vào các doanh nghiệp khác.
d. Phần chênh lệch do bán cổ phần theo giá thị trường cao hơn mệnh
giá, dẽ được chia cho các cổ đông dưới dạng cổ tức.
e. Cổ phần {hổ thông do cổ đông sáng lập đang ký mua, nhưng không
mua hết, công ty có quyền bán tự do ra ngoài công ty
f. Các cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân đều có thề trở thành xã viên HTX.
Câu 3: Tình huống:
A,b,c cùng thành lập công ty cổ phần X và đc Sở kế hoạch và đầu
tư Tp.HCM cấp giấy chứng nhận ĐKKD vào ngày 1/4/2008. Vốn điều
lệ 6 tỷ, với tỷ lệ góp vốn như sau:
A góp căn nhà trị giá 6 tỷ đồng, chiếm 75% cổ phần; B góp 1 tỷ đồng,
chiếm 12,5% cổ phần; C góp 1 tỷ đồng, chiếm 12,5% cổ phần.
Bộ máy quản lý công ty được tổ chức như sau: A chủ tịch HĐQT, B
thành viên HĐQT kiêm Tổng giám đốc, C thành viên HĐQT kiêm Kế toán trưởng.
Điều lệ công ty không quy định về người đại diện theo pháp luật.
Căn nhà được dùng làm trụ sở công ty, nhưng chưa chuyển quyền sở hữu cho công ty.
Ngày 15/8/2008, A đề nghị thay thế việc góp căn nhà bằng 6 tỷ đồng
tiền mặt, B và C đồng ý.
Hỏi: Việc làm trên của A,B,C đúng hay sai? Tại sao?
Ngày 20/9/2208 A chuyển nhượng 25% cổ phần của mình cho D. B
đồng y nhưng C phản đối. Nhưng do tỷ lệ cổ phần của A và B là đa số
nên quyết định trên được thông qua và A chuyển nhượng 25% cổ phần cho D.
Ngày 30/10/2008, với tư cách Chù tịch HĐQT, A ra quyết định cách
chức B và bổ nhiệm C làm Tổng giám đốc công ty.
Anh (chị) ý kiến bình luận về các sự kiện trên ?
B không đồng ý với quyết định trên và vẫn giữ con dấu tông ty.
Ngày 15/8/2008, B có ký hợp đồng vay của DNTN Y do anh ruột mình
là E chủ sở hữu số tiền 1 tỷ đồng, hạn trả nợ là 30 ngày. B sử dụng tiêu
xài cho cá nhân hết số tiền trên.
Ngày 20/9/2008 E đòi nợ công ty X. A với tư cách là Chủ tịch HĐQT
trả lời không trả số tiền trên cho E và đồng thời yêu cầu B phải trả số nợ
đó. A không đồng ý trả nợ. E kiện công ty X ra tòa.
Anh (chị) ý kiến bình luận về các tình tiết trên ?
by leeGROUP on Tue Mar 09, 2010 3:37 pm
ĐỀ THI MÔN CHỦ THỂ KINH DOANH Thời gian làm bài 90p
Được sử dụng tài liệu Câu
1: Anh chị hãy nêu điểm khác biệt trong quy chế pháp lý của thành viên
trong cty TNHH 2 thành viên trở lên và thành viên góp vốn của cty HD.
Theo anh chị, tại sao lại có những điểm khác biệt đó? (3đ)
Câu 2: các nhận định sau đúng hay sai? tại sai? (4đ) a.
cổ đông biểu quyết phản đối quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc
thay đổi địa chỉ trụ sở giao dịch của cty có quyền yêu cầu cty mua lại CP của mình.
b. Tổng cty NN là tổ chức kinh tế do NN quyết định đầu tư và thành lập.
c. Mọi HTX phải lập quỹ phúc lợi để chăm lo cho đời sống vật chất của xã viên.
d. HTX có 300 xã viên có quyền tổ chức Đại hội Đại biểu xã viên với số
đại biểu tham dự đại hội không thấp hơn 90 xã viên. Câu 3: (3đ) Bà
Lan là chủ sạp vải tại chợ Bến Thành, đã đăng kì kinh doanh dưới hình
thức hộ kinh doanh. Bà Lan vừa trúng số dc 200 triệu đồng vào cuối tháng 4/2007
a. Bà Lan có thể sử dụng 200 triệu đồng đó để mợ thêm 1 của hàng bán
vải tại nhà dưới hình thức hộ kinh doanh không? Tại sao? b.
Giả sử bà Lan muốn dùng 100 triệu đồng mua 1000 cổ phân phổ thông là 50
triệu đồng mua CP ưu đã biểu quyết của cty CP X thành lập năm 2003 có được ko?
C. Bà Lan có người em trai là thành viên HD của cty HD
Y. Cty cần mua vải, hợp đồng bán vải kí kết giữa bà Lan và cty Y phải
thỏa mãn điều kiện gì? Câu 1: (4 điểm)
Những nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích tại sao?
a) Những DN có phần vốn của người nước ngoài được thành lập tại VN
chỉ được hoạt động theo hình thức Cty TNHH.
b) Trong cơ cấu vốn của công ty nhà nước chỉ có vốn do nhà nước đầu tư
c) Tất cả cty TNHH 1 thành viên phải có kiểm soát viên
d) Tất cả cổ đông của cty cổ phần đều có quyền biểu quyết tại đại hội
đồng cổ đông của cty cổ phần đó. Câu 2: (3 điểm)
So sánh địa vị pháp lý của cổ đông phổ thông và cổ đông ưu đãi cổ tức. Câu 3: (3 điểm)
Tháng 1/2005 Ông H góp vốn 1 tỷ đồng cùng 3 người khác tham gia
thành lập Cty TNHH Phượng Hoàng có trụ sở tại tỉnh N. Tháng 8/2005
ông Hoàng được con trai bảo lãnh sang Mỹ để định cư. Ông đã thông
báo cho cty về việc này và làm văn bản ủy quyền (có xác nhận của GĐ
cty) cho bà Hoa – là em gái của ông (hiện đang giữ chức vụ Hiệu
Trưởng 1 trường PTTH công lập – làm đại diện tư cách thành viên thay ông.
Đầu 2006 trong cty có tranh chấp xảy ra. Đến tháng 5/2006 một cuộc
họp HĐTV cty được triệu tập. Bà Hoa cũng tham gia họp và biểu quyết
tán thành việc giải thể Cty. Hồ sơ giải thể Cty đã được cơ quan có thẩm quyền chấp nhận.
Số tiền còn lại sau khi thanh toán hết số công nợ của cty trong quá
trình giải thể, cty đã tiến hành chia cho các thành viên (nhưng không
chia cho ông H). Trước tình hình đó, bà Hoa đã gửi đơn khởi kiện yêu
cầu Tòa Án có thẩm quyền giải quyết đòi lại từ các thành viên khác
phần vốn góp của anh mình là 1 tỷ đồng. Hỏi :
Trong trường hợp trên ông H có đủ điều kiện để vẫn là thành viên của
Cty TNHH Phượng Hoàng nữa hay không ? Tại sao ?
Việc bà Hoa làm đại diện cho ông H như trên có hợp pháp không? Tại sao ? BÀI LÀM Câu 1:
a) Những DN có phần vốn của người nước ngoài được thành lập tại VN
chỉ được hoạt động theo hình thức Cty TNHH.
SAI : Theo qui định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 13 LDN 2005 thì DN
có phần vốn của người nước ngoài ngoài việc được phép góp vốn vào
Cty TNHH còn có quyền mua cổ phần của Cty cổ phần, góp vốn vào Cty
hợp danh, nếu không thuộc đối tượng qui định tại khoản 2 và khoản 4
của cùng điều luật trên.
b) Trong cơ cấu vốn của công ty nhà nước chỉ có vốn do nhà nước đầu tư.
SAI : Theo Điều 1 LDN 2005 thì khái niệm “doanh nghiệp” bao gồm :
Công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư
nhân THUỘC MỌI THÀNH PHẦN KINH TẾ. Như vậy khái niệm
“doanh nghiệp nhà nước” ngoài việc được định nghĩa dưới hình thức
“công ty nhà nước” như trước đây, theo Điều 1 LDNNN 2003 (cty do
NN sở hữu toàn bộ vốn điều lệ) thì nay còn được định nghĩa dưới hình
thức “công ty trong đó NN sở hữu trên 50% vốn điều lệ” (k22-Điều 4
LDN 2005). Do đó, đối với các cty dạng này thì trong cơ cấu vốn, ngoài
phần vốn do NN đầu tư, thì phần còn lại sẽ là phần vốn góp của các tổ chức, cá nhân khác.
c) Tất cả cty TNHH 1 thành viên phải có kiểm soát viên.
SAI : Theo qui định tại k1-Đ74 LDN thì cty tnhh 1 thành viên là cá
nhân không cần có kiểm soát viên.
d) Tất cả cổ đông của cty cổ phần đều có quyền biểu quyết tại đại hội
đồng cổ đông của cty cổ phần đó.
SAI : Theo qui định tại k3-Đ82 thì cổ đông sở hữu cổ phần “ưu đãi cổ
tức” trong Cty cổ phần không có quyền biểu quyết, dự họp ĐHĐ cổ đông… Câu 2:
Gợi ý: Địa vị pháp lý của cổ đông phổ thông bao gồm quyền và nghĩa vụ
được qui định tại Đ79 và Đ80 LDN… Địa vị pháp lý của cổ đông ưu đãi
cổ tức được qui định tại Đ82 LDN… Câu 3:
Nếu căn cứ thông tin theo đề bài thì không thể giải quyết được bài tập
tình huống trên vì các lý do sau đây :
1. Người đàn ông góp 1 tỷ đồng cùng tham gia thành lập Cty TNHH
Phượng Hoàng tên là “H”. Nhưng sau đó đề bài nói rằng “ông Hoàng
được con trai bảo lãnh sang Mỹ… làm văn bản ủy quyền cho bà Hoa…”.
Như vậy câu hỏi đặt ra là : ông “H” và ông “Hoàng” là 1 người hay 2
người ? Do đề bài không cho biết tên của 3 người góp vốn còn lại nên
rất có thể “ông H” là 1 trong số họ (có thể là tên viết tắt của ông Hải,
ông Hùng, ông Hiếu chẳng hạn…). Và nếu như phần vốn góp của “ông
H” là 1 tỷ vậy thì phần vốn góp của ông Hoàng (có bà Hoa làm đại diện)
là bao nhiêu trên tổng vốn điều lệ? Dữ liệu đề bài theo tôi như vậy là
không chính xác và không có cơ sở để giải quyết tình huống đề bài đặt ra.
2. Đề bài cho bà Hoa (em ông Hoàng) là “hiệu trưởng một trường phổ
thông trung học (công lập)” nhưng không nói rõ có phải là cán bộ công
chức hay không vì theo luật hiện hành thì chức danh “hiệu trưởng
trường công lập” có thể thuê ngoài do đó không nhất thiết cứ phải là cán bộ công chức.
3. Đề bài chỉ cho biết số vốn góp của 1 thành viên duy nhất (ông H) là 1
tỷ nhưng không cho biết tổng số vốn góp (vốn điều lệ) cũng như số vốn
góp cụ thể của 3 thành viên góp vốn còn lại là bao nhiêu nên không thể
nào xác định được tỷ lệ góp vốn trong doanh nghiệp trên, mà tỉ lệ vốn
góp của các thành viên trong 1 DN chính là cơ sở để xác định tính hợp
pháp khi triệu tập các cuộc họp HĐTV cũng như tỉ lệ biểu quyết trong các cuộc họp trên !!!