CÂU HỎI ÔN TẬP THUYẾT
HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Chương 1: Tổng quan về QTTC DN
Câu 1: Phân tích các nhân tố nh hưởng đến quản trị tài chính doanh nghiệp
- Hình thức pháp tổ chức doanh nghiệp
Theo luật doanh nghiệp 2005, Việt Nam 4 hình thức pháp tổ chức doanh
nghiệp bao gồm: DN nhân, công ty hợp danh, công ty TNHH (1 tv 2 tv trở
lên) ,công ty cổ phần những hình thức pháp lý này có ảnh hưởng và tác động đến việc
huy động vốn và phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp
- Đặc điểm kinh tế- kỹ thuật của ngành kinh doanh
+ Mỗi ngành kinh doanh có đặc điểm riêng về mặt kinh tếkỹ thuật
+ Đặc điểm kinh tế- kỹ thuật ảnh hưởng rất lớn đến tài chính và quản trị tài chính của
doanh nghiệp
+ Tính chất thời vụ và chu kì sản xuất kinh doanh
- Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp
Cở sở hạ tầng của nền kinh tế
Tình trạng của nền kinh tế
Lãi suất thị trường
Lạm phát ( vd: sx hàng ko thiêt yếu-> cầu giảm-> cung giảm ( thu hẹp sxkd) ;
sx hàng thiết yếu -> lợi nhuận tăng-> mở rộng hđsxkd)
Chính sách kinh tếtài chính của nhà nước đối với doanh nghiệp
Mức độ cạnh tranh trên thị trường
Thị trường tài chính và hệ thống các trung gian tài chính
Chương 2: Quản trị tài sản lưu động (ngắn hạn)
Câu 1: So sánh mô hình EOQ và hình JIT trong quản lý hàng tồn kho
EOQ
JIT
Giống
- Tối ưu hoá chi phí
- Đều là mô hình quản lí hàng
tồn kho
hình đặt hàng đúng lúc
Kc
-
Lượng đặt hàng tối ưu sao cho
chi phí của hàng tồn kho tối
thiểu
- Xác định lượng đặt hàng
kịp thời đáp ứng đúng lúc
cho hđsxkd
- Tối thiểu hoá chi phí u
kho, chi phí đặt hàng ng
Câu 2: So sánh ưu và nhược điểm của mô hình Baumol và Miller-Orr trong quản trị
ngân quỹ của doanh nghiệp
Baumol
Miller-Orr
Ưu điểm
- Dễ tính tn
- Tối ưu hóa chi phí
giao dịch
- Khắc phục được nhược điểm
của mô hình baumol xử lí
những dòng tiền thu, chi biến
động thất thường
Nhược điểm
- Không xem xét biến
động tiền mặt
- Không xem xét rủi ro
- Chưa thực sự phù hợp
với thực tế
- Phức tạp hơn
- Lựa chọn tham số khó kn
- Khó xác định giá trị cao nhất
và thất nhất
Câu 3: Bình luận ý kiến: “Để tối đa hoá lợi nhuận, doanh nghiệp nên có chính sách
bán chịu cho tất cả mọi khách hàng”
Bình luận trên không đúng cho mọi trường hợp.
Ưu điểm của chính sách bán chịu
Kl: chính sách bán chịu mang lại nhiều lợi ích cho dn nhưng dn cần quản lí tốt và đề
phòng các rủi ro có thể xảy ra
Chương 3: Quản trị tài sản cố định (dài hạn)
Câu 1: So sánh ưunhược điểm của các phương pháp trích khấu hao TSCĐ
Phương pháp khấu hao đường thẳng
Ưu điểm
- Tính toán đơn giản, dễ
ng
- Mức trích khấu hao được
phân bổ đều đặn hàng
năm nên ổn định giá
thành và giá bán
- Phương pháp này phù
hợp với các TSCĐ hao
mòn đều đặn trong kỳ
Phương pháp khấu hao theo số giảm dần điều chỉnh
Ưu điểm
Nhược điểm
- Cho phép DN nhanh chóng
tập trung nguồn vốn đầu
đổi mới TSCĐ
- Tạo chắn thuế cho DN
- Làm cho chi phí khấu hao
những năm đầu cao, lợi nhuận
sụt giảm mạnh, ảnh hưởng
đến các chỉ tiêu tài chính
giá cổ phiếu
- Việc tính
toán
khấu hao sẽ
phức tạp hơn
Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm
Ưu điểm
Nhược điểm
Tính số khấu hao phù hợp hơn với mức
độ hao mòn của TSCĐ mức độ hoạt
động không đều giữa các kỳ
Tính số khấu hao phù hợp hơn với mức
độ hao mòn của TSCĐ mức độ hoạt
động không đều giữa các kỳ
Chương 5: Nguồn tài trợ và chi phí sử dụng vốn trong DN
Câu 2: Một công ty cổ phần đều có khả năng phát hành cổ phiếu thường và trái phiếu
để huy động vốn đầu tư, vậy nên chọn cách nào để lợi hơn cho cổ đông hiện hữu.
Giải thích vì sao?
- Trong điều kiện doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định, xu
hướng mở rộng -> phát hành trái phiếu thì sẽ lợi cho cổ đông hiện hữu.
phát hành trái phiếu không làm giảm tỷ lệ góp vốn của cổ đông trong công ty
- Trong điều kiện doanh nghiệp gặp khó khăn nguy phá sản -> phát
hành cổ phiếu thì sẽ lợi hơn. khi doanh nghiệp bị phá sản thì tài sản của
doanh nghiệp sẽ chia cho chủ nợ trước sau đó mới đến chủ sở hữu, nếu phát
hành trái phiếu thì chủ nợ tăng dẫn đến lợi ích cổ đông giảm đi.
Chương 6: Quản trị đầu dài hạn trong DN
Câu 1: Để đi đến quyết định đầu dài hạn cần cân nhắc những yếu tố chủ yếuo?
- Chính sách kinh tế - tài chính của NN trong việc phát triển nền kinh tế đối
với DN: Chính sách khuyến khích đầu tư, chính sách thuế...
- Thị trường sự cạnh tranh: Căn cứ vào nhu cầu hiện tại tương lai để xem
xét đầu tư; Căn cứ vào tình hình cạnh tranh để lựa chọn phương án đầu
thích hợp, tạo lợi thế cho DN
- Lãi suấtthuế trong kinh doanh: Ảnh hưởng đến chi phí đầu của DN; thuế
trong kinh doanh là yếu tố kích thích hay hạn chế sự đầu tư của DN
- Sự tiến bộ của KHCN: thể hội cũng thể nguy đe doạ với sự
đầu tư của DN.
- Mức độ rủi ro của đầu : Xem xét tỷ suất sinh lời tương xứng với mức độ
rủi ro hay không để từ đó xem xét quyết định đầu tư
- Khả năng tài chính của DN: Nguồn tài chính của DN đến từ nguồn vốn tự
nguồn vốn khả năng huy động đầu không thể vượt xa khả năng tài
chính
Một số công thức cần lưu ý:
Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế : r
d
= r
dt.
( 1-t)
rd: Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế
rdt: Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế
t: Thuế suất thuế TNDN
Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi :
r
f
: Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi
D
f
: Cổ tức mỗi cổ phiếu ưu đãi
P
f
: Giá phát hành mỗi cổ phiếu ưu đãi
e: Tỷ lệ chi phí phát hành theo giá phát hành
Chi phí sử dụng cổ phần thường mới:
re: Chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới
P’0: Giá phát hành mỗi cổ phiếu thường mới
e: Tỷ lệ chi phí phát hành theo giá phát hành
g: Tốc độ tăng trưởng cổ tức dự tính mỗi năm
ri: Chi phí sử dụng vốn của nguồn vốn i
wi: Tỷ trọng của nguồn vốn i trong tổng nguồn tài trợ
i: Nguồn tài trợ theo thứ tự (i = 1, …, n)
EBIT = Doanh thu - Chi phí biến đổi - Chi phí cố định - Khấu hao+Thu nhập khác
LNTT = EBIT - Lãi vay
LNST = LNTT*(1 - thuế suất)
FCFE = LNST + Khấu hao - Gốc vay + Thay đổi VLĐ - Đầu tư TSCĐ
FCFF = EBIT - Thuế + Khấu hao + Thay đổi VLĐ ròng - Đầu TSCĐ

Preview text:

CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ THUYẾT
HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Chương 1: Tổng quan về QTTC DN
Câu 1: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị tài chính doanh nghiệp
- Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp
Theo luật doanh nghiệp 2005, ở Việt Nam có 4 hình thức pháp lý tổ chức doanh
nghiệp bao gồm: DN tư nhân, công ty hợp danh, công ty TNHH (1 tv và 2 tv trở
lên) ,công ty cổ phần những hình thức pháp lý này có ảnh hưởng và tác động đến việc
huy động vốn và phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp
- Đặc điểm kinh tế- kỹ thuật của ngành kinh doanh
+ Mỗi ngành kinh doanh có đặc điểm riêng về mặt kinh tế và kỹ thuật
+ Đặc điểm kinh tế- kỹ thuật ảnh hưởng rất lớn đến tài chính và quản trị tài chính của doanh nghiệp
+ Tính chất thời vụ và chu kì sản xuất kinh doanh
- Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp
 Cở sở hạ tầng của nền kinh tế
 Tình trạng của nền kinh tế
 Lãi suất thị trường
 Lạm phát ( vd: sx hàng ko thiêt yếu-> cầu giảm-> cung giảm ( thu hẹp sxkd) ;
sx hàng thiết yếu -> lợi nhuận tăng-> mở rộng hđsxkd)
 Chính sách kinh tế và tài chính của nhà nước đối với doanh nghiệp
 Mức độ cạnh tranh trên thị trường
 Thị trường tài chính và hệ thống các trung gian tài chính
Chương 2: Quản trị tài sản lưu động (ngắn hạn)
Câu 1: So sánh mô hình EOQ và mô hình JIT trong quản lý hàng tồn kho EOQ JIT Giống
Mô hình đặt hàng đúng lúc - Tối ưu hoá chi phí
- Đều là mô hình quản lí hàng tồn kho Khác
- Lượng đặt hàng tối ưu sao cho
- Xác định lượng đặt hàng
chi phí của hàng tồn kho là tối
kịp thời đáp ứng đúng lúc thiểu cho hđsxkd
- Tối thiểu hoá chi phí lưu
kho, chi phí đặt hàng tăng
Câu 2: So sánh ưu và nhược điểm của mô hình Baumol và Miller-Orr trong quản trị
ngân quỹ của doanh nghiệp Baumol Miller-Orr Ưu điểm - Dễ tính toán -
Khắc phục được nhược điểm - Tối ưu hóa chi phí
của mô hình baumol xử lí giao dịch
những dòng tiền thu, chi biến động thất thường Nhược điểm - Không xem xét biến - Phức tạp hơn động tiền mặt
- Lựa chọn tham số khó khăn - Không xem xét rủi ro
- Khó xác định giá trị cao nhất
- Chưa thực sự phù hợp và thất nhất với thực tế
Câu 3: Bình luận ý kiến: “Để tối đa hoá lợi nhuận, doanh nghiệp nên có chính sách
bán chịu cho tất cả mọi khách hàng”
Bình luận trên không đúng cho mọi trường hợp.
Ưu điểm của chính sách bán chịu
Kl: chính sách bán chịu mang lại nhiều lợi ích cho dn nhưng dn cần quản lí tốt và đề
phòng các rủi ro có thể xảy ra
Chương 3: Quản trị tài sản cố định (dài hạn)
Câu 1: So sánh ưu và nhược điểm của các phương pháp trích khấu hao TSCĐ
Phương pháp khấu hao đường thẳng Ưu điểm Nhược điểm
- Tính toán đơn giản, dễ
- Không phản ánh đúng mức độ dàng
hao mòn thực tế của TSCĐ
- Mức trích khấu hao được
- Trong một số trường hợp không
phân bổ đều đặn hàng
lường trước được tiến bộ KHKT, năm nên ổn định giá
việc áp dụng phương pháp này có thành và giá bán
thể dẫn đến tình trạng không thu - Phương pháp này phù hồi đủ VCĐ hợp với các TSCĐ hao
- Phương pháp này không phù hợp mòn đều đặn trong kỳ
với những tài sản hoạt động
không đồng đều giữa các thời kỳ
Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh Ưu điểm Nhược điểm - Cho phép DN nhanh chóng
- Làm cho chi phí khấu hao
tập trung nguồn vốn đầu tư
những năm đầu cao, lợi nhuận đổi mới TSCĐ
sụt giảm mạnh, ảnh hưởng
- Tạo lá chắn thuế cho DN
đến các chỉ tiêu tài chính và giá cổ phiếu
- Việc tính toán khấu hao sẽ phức tạp hơn
Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm Ưu điểm Nhược điểm
Tính số khấu hao phù hợp hơn với mức
Tính số khấu hao phù hợp hơn với mức
độ hao mòn của TSCĐ có mức độ hoạt độ hao mòn của TSCĐ có mức độ hoạt
động không đều giữa các kỳ
động không đều giữa các kỳ
Chương 5: Nguồn tài trợ và chi phí sử dụng vốn trong DN
Câu 2: Một công ty cổ phần đều có khả năng phát hành cổ phiếu thường và trái phiếu
để huy động vốn đầu tư, vậy nên chọn cách nào để có lợi hơn cho cổ đông hiện hữu. Giải thích vì sao?
- Trong điều kiện doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định, có xu
hướng mở rộng -> phát hành trái phiếu thì sẽ có lợi cho cổ đông hiện hữu. Vì
phát hành trái phiếu không làm giảm tỷ lệ góp vốn của cổ đông trong công ty
- Trong điều kiện doanh nghiệp gặp khó khăn và có nguy cơ phá sản -> phát
hành cổ phiếu thì sẽ có lợi hơn. Vì khi doanh nghiệp bị phá sản thì tài sản của
doanh nghiệp sẽ chia cho chủ nợ trước sau đó mới đến chủ sở hữu, nếu phát
hành trái phiếu thì chủ nợ tăng dẫn đến lợi ích cổ đông giảm đi.
Chương 6: Quản trị đầu tư dài hạn trong DN
Câu 1: Để đi đến quyết định đầu tư dài hạn cần cân nhắc những yếu tố chủ yếu nào?
- Chính sách kinh tế - tài chính của NN trong việc phát triển nền kinh tế và đối
với DN: Chính sách khuyến khích đầu tư, chính sách thuế...
- Thị trường và sự cạnh tranh: Căn cứ vào nhu cầu hiện tại và tương lai để xem
xét đầu tư; Căn cứ vào tình hình cạnh tranh để lựa chọn phương án đầu tư
thích hợp, tạo lợi thế cho DN
- Lãi suất và thuế trong kinh doanh: Ảnh hưởng đến chi phí đầu tư của DN; thuế
trong kinh doanh là yếu tố kích thích hay hạn chế sự đầu tư của DN
- Sự tiến bộ của KHCN: Có thể là cơ hội cũng có thể là nguy cơ đe doạ với sự đầu tư của DN.
- Mức độ rủi ro của đầu tư: Xem xét tỷ suất sinh lời có tương xứng với mức độ
rủi ro hay không để từ đó xem xét quyết định đầu tư
- Khả năng tài chính của DN: Nguồn tài chính của DN đến từ nguồn vốn tự có
và nguồn vốn có khả năng huy động – đầu tư không thể vượt xa khả năng tài chính
Một số công thức cần lưu ý:
Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế : rd = rdt.( 1-t)
rd: Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế
rdt: Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế t: Thuế suất thuế TNDN
Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi :
rf: Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi
D : Cổ tức mỗi cổ phiếu ưu đãi f
Pf: Giá phát hành mỗi cổ phiếu ưu đãi
e: Tỷ lệ chi phí phát hành theo giá phát hành
Chi phí sử dụng cổ phần thường mới:
re: Chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới
P’0: Giá phát hành mỗi cổ phiếu thường mới
e: Tỷ lệ chi phí phát hành theo giá phát hành
g: Tốc độ tăng trưởng cổ tức dự tính mỗi năm
ri: Chi phí sử dụng vốn của nguồn vốn i
wi: Tỷ trọng của nguồn vốn i trong tổng nguồn tài trợ
i: Nguồn tài trợ theo thứ tự (i = 1, …, n)
EBIT = Doanh thu - Chi phí biến đổi - Chi phí cố định - Khấu hao+Thu nhập khác LNTT = EBIT - Lãi vay
LNST = LNTT*(1 - thuế suất)
FCFE = LNST + Khấu hao - Gốc vay + Thay đổi VLĐ - Đầu tư TSCĐ
FCFF = EBIT - Thuế + Khấu hao + Thay đổi VLĐ ròng - Đầu tư TSCĐ