










Preview text:
lOMoAR cPSD| 60851861
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
Câu 1. Chủ nghĩa Xã hội khoa học ra đời, tồn tại trong những điều kiện lịch sử nào? Vai trò của
C.Mác và Ph.Ăngghen đối với sự ra đời của Chủ nghĩa xã hội khoa học ? ➢
Sự ra đời của CNXHKH -
“Sự phát triển của những hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên”
→ Hình thái kinh tế - xã hội cộng sản nguyên thuỷ (chưa có tư tưởng về chủ nghĩa xã hội) →
Hình thái kinh tế - xã hội chiếm hữu nô lệ (có tư tưởng về chue nghĩa xã hội) - Sự hồi
tưởng, hoài vọng của con người. -
Chưa có điều kiện, khả năng phát hiện con đuồng tự giải phóng để hướng tới tương lai
tốt đẹp theo mong muốn chủ quan
→ Hình thái kinh tế - xã hội phong kiến (chủ nghĩa xã hội kiểu phong kiến (dị đạo))
→ Hình thái kinh tế - xã hội tư bản chủ nghĩa (tư tưởng chủ nghĩa xã hội cận đại (TKXVI – XIX))
→ Hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa ➔ CNXHKH ra đời (40- TK XIX) ➢ Sự tồn tại của CNXHKH o
Điều kiện Kinh tế - Kỹ Thuật
- Những năm 40 của TK XIX, PTSXTBCN phát triển mạnh dựa trên nền tảng của CN, dẫn đến
LLSX phát triển=> NSLĐ tăng.
- ĐCN phát triển ngày càng tác động vào PTSXTBCN cả chiều rộng lẫn chiều sâu.
- LLSX PT làm cho QHSXTBCN trên chính cơ sở vật chất – kỹ thuật của chính mình=>ưu việt hơn o
Điều kiện Chính trị - xã hội
GCCN >< LLSX PT >< QHSXTBCN => GCTS => Đấu tranh GC
+ KN Công nhân dệt Liông (Pháp), 1831 – 1834
+ KN Công nhan dệt Xilêdi (Đức), 1844 +
Phong trào Hiến chương Anh (1838 – 1848)
➔ Phải có lý luận KH soi đường và cương lĩnh chính trị - Sự PT của LLSX
- Phong trào đấu tranh của công nhân ➢
Vai trò của C.MÁc và Ph. Ăngghen đối với sự ra đời của CNXHKH o
Sự chuyển biến lập trường triết học và lập trường chính trị + C.Mac (5/5/1818 14/3/1883)
+ F. Ăngghen (18/11/1820- 5/8/1895) -
C. Mác và Angghen thời kỳ đầu chịu ảnh hưởng của Hêghen và là thành viên tích cực của
câu lạc bộ Heghen trẻ=> lập trường THDT và lập trường CT dân chủ cách mạng. -Cú hích:
“tội trộm gỗ” và QT hoạt go động thực tiễn: luât pháp NN Đức dùng ý chí bắt nạt người
nghèo khổ - 1843-1848, Mácvà Angghen đã thể hiện quá trình chuyển biến lập trường
triết học DT sang DV và lập trường chính trị dân chủ - cách mạng sang lập trường CNCS
=> kiên định, nhất quán và vững chắc lập trường đó. (nếu không có sự chuyển biến này thì
sẽ không có CNXHKH) o Ba phát kiến vĩ đại của C.Mác và Ph.Ăngghen -
Chủ nghĩa duy vật lịch sử -
Học thuyết về giá trị thặng dư -
Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân
C. Mác-ph.ăng-ghen: “Tuyên ngón của đang cộng sản” ➔ Là mốc đánh dấu HT: CNXHKH o
Tác phẩm Tuyên ngôn Đảng cộng sản (Mác – - Ăngghen)
- C.Mác: “sự phát triển tự do của mọi người là đk cho sự phát triển tự do của tất cả mọi người” lOMoAR cPSD| 60851861 -
Ăngghen: “Thực hiện sự nghiệp GP thế giới ấy – đó là SMLS của GCVS hiện đại” ➔ Giá trị:
-TP kinh điển của CNXHKH, đánh dấu sự hình thành về cb lý luận CN Mac – LN.
- Là cương lĩnh chính trị cho PTCN và CSQT
- Phát hiện ra LL thực hiện SMLS
-Là ngọn cờ dẫn dắt GCCN và NDLĐ đấu tranh, gp con người; SMLS của GCCN do địa vị
KT_CT_XH quy định; thực hiện liên minh; tổ chức chính Đảng
-....GCCN không thể tự GP mình nếu không đồng thời gp vĩnh viễn XH ra khỏi tình trạng phân chia GC; vấn đề CCVS
Câu 5. Giai cấp công nhân là gì? Phân tích điều kiện khách quan, nhân tố chủ quan quy định và
thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân ? ➢
Định nghĩa hiện nay: Giai cấp công nhân là một tập đoàn xã hội ổn định, hình thành và
phát triển cùng với quá trình phát triển của nền công nghiệp hiện đại, Là giai cấp đại diện
cho lực lượng sản xuất tiên tiến, Là lực lượng chủ yếu của tiến trình quá độ từ chủ nghĩa
tư bản lên chủ nghĩa xã hội; ở những nước tư bản chủ nghĩa, giai cấp công nhân là - những
người không có hoặc về cơ bản không có tư liệu sản xuất phải làm thuê cho giai cấp tư sản
và bị giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư.; Ở các nước xã hội chủ nghĩa, giai cấp công
nhân là những người cùng nhân dân lao động làm chủ những tư liệu sản xuất chủ yếu và
cùng nhau hợp tác lao động vì lợi ích chung của toàn xã hội trong đó có lợi ích chính đáng của mình. ➢ Điều kiện khách quan •
Do địa vị kinh tế của GCCN qui định: đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến và lực
lượng sản xuất hiện đại=> Họ là LL quyết định phá vỡ QHSXTBCN (lợi ích cơ bản đối lập với lợi
ích GCTS); Là ll có khả năng lãnh đạo xây dựng XH mới – XH không còn AB,BL. •
Do địa vị chính trị - xã hội của giai cấp công nhân quy định: là con đẻ của ĐCN-> họ có
được những phẩm chất của GC tiên tiến, GC có tinh thần cách mạng triệt để; có ý thưc tổ chức kỷ luật cao; có bản ➢ Nhân tố chủ quan
Sự phát triển của bản thân GCCN: PT về số lượng và chất lượng (trình độ trưởng thành
về ý thức chính trị; năng lực và trình độ làm chủ KH – kỹ thuạt và công nghệ; trình độ học
vấn, tay nghề, văn hóa lao động...). Trước 1980: 800 công nhân; năm 1980 hơn 1 tỷ CN;
nay 2 tỷ (chiếm 60% lĐ toàn cầu)
Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để giai cấp công nhân thực hiện
thắng lợi sứ mệnh lịch sử của mình:ĐCS là đội tiên phong chiến đấu (đầu tầu của CM), là
lãnh tụ chính trị (đề ra cương lĩnh, mục tiêu, đường lối cách mạng làm cho GCCN hiểu
SMLS), là bộ tham mưu chiến đấu của GCCN (vạch ra chiến lược, sách lược và chỉ đạo
thực hiện) =>Quy luật chung cho sự ra đời của ĐCS:
ĐCS = CN MAC - LÊNIN + PHONG TRÀO CN
VIỆT NAM: CN MÁC-LÊNIN + PHONG TRÀO CN + PHONG TRÀO YÊU NƯỚC
Ngoài ra, để thực hiện SMLS của mình: GCCN phải có sự liên minh với gc, tầng lớp lao
động khác (do GCCN thông qua đội tiên phong là ĐCS lãnh đạo ➢
Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân ❖
Đặc điểm của thời đại ngày nay lOMoAR cPSD| 60851861 - •
Thời đại ngày nay là thời đại quá độ từ CNTB lên CNXH (với những tồn tại đan xen mâu thuẫn cơ bản) -
Mâu thuẫn giữa tư bản và lao động -
Mâu thuẫn giữa các nước TBCN với nhau -
Mâu thuẫn giữa các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc với CNĐQ
Mâu thuẫn giữa CNXH và CNTB ❖ Thực hiện nội
dung SMLS của GCCN trên TG hiện nay •
Thực hiện nội dung kinh tế -Xã hội -
SXVC vẫn là yếu tố quyết định sự tồn tại PT của XH hiện đại, do vậy càng khẳng định Vai
trò của GCCN trong quá trình sx với công nghệ hiện đại, năng suất, - chất lượng, đảm bảo sự PT
bền vững... => SMLS của GCCN ngày càng rõ đối với XH hiện đại. -
Mâu thuẫn về lợi ích cơ bản giữa GCCN và GCTS ngày càng sâu sắc ở từng quốc gia và trên toàn cầu •
Nội dung chính trị - xã hội -
Ở các nước TBCN: mục tiêu đt trực tiếp là chống bất công và bất bình đẳng; mục tiêu lâu
dài là giành chính quyền về tay GCCN và NDLÐ -
XHCN: thực hiện thành công sự nghiệp đổi mới (trên tất cả các lĩnh vực ở TKQĐ), xây
dựng ĐCS trong sạch vững mạnh, thực hiện thành công CNH, HĐH •
Nội dung Văn hóa – tư tưởng -
Cuộc đấu tranh giữa hai hệ giá trị của CNXH và CNTB phức tạp, tuy nhiên nhân loại đều
hướng đến những giá trị tương đồng với hệ giá trị của GCCN. -
Hệ giá trị: lao động, sáng tạo, công bằng, dân chủ, bình đẳng, hòa bình.....
Câu 6. Phân tích đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam và nội dung sứ mệnh lịch sử của
giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay ? ➢ Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam
❖ XHH sản xuất làm xuất hiện những tiền đề vật chất, nhu cầu phát triển và gợi ý những biện
pháp để giải quyết các vẫn đề của XH -
XHH sản xuất => tiền đề thúc đẩy>LLSX với tính chất chiếm hữu tư nhân TBCN về TLSX. -
Quá trình sx mang tính XHH sẽ rèn luyện GCCN - chủ thể thực hiện SMLS. ❖
Thực hiện SMLS của GCCN là sự nghiệp của GCCN và NDLĐ, mang lại lợi ích cho đại đa số. ❖
SMLS của GCCN là sự xóa bỏ triệt để chế độ tư hữu về TLSX=> nguồn gốc dẫn đến
AB,BL, BC. (xóa bỏ là một quá trình “ls – tự nhiên”, không phải là duy ý chí). ❖
Việc GCCN giành lấy quyền lực thống trị XH sẽ là tiền đề để cải tạo XH cũ, xây dựng XH
mới nhằm mục tiêu cao nhất là GP con người. ➢
Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
NDTQ: là xoá bỏ chế độ người bóc lột người, giải phóng GCCN, NDLĐ khỏi mọi sự áp bức, bóc
lột, nghèo nàn lạc hậu, xây dựng xã hội CNCS văn minh • Nội dung kinh tế -
Họ là chủ thể của quá trình sxvc hiện đại (dù ở chế độ chính trị nào); thực hiện lợi ích chung của toàn XH. lOMoAR cPSD| 60851861 - -
Họ là những người tạo ra tiền đề VC – Kỹ thuật cho sự ra đời của XH mới -
Ở các nước XHCN, SXVC của GCCN thực hiện CNH nhằm tăng NSLĐ XH, đồng thời
thực hiện các nguyên tắc SH=> thực hiện tiến bộ công bằng xh. (Công nghiệp hóa là một tất yếu
có tính QL để XD cơ sở VC-KT của CNXH) •
Nội dung chính trị - xã hội -
Tiến hành cách mạng chính trị để lật đổ quyền thống trị của GCTS, xóa bỏ chế độ AB, BL,
giành chính quyền và thiết lập NN kiểu mới, mang bản chất GCCN, XD nền DCXHCN. -
Sử dụng NN của mình để cải tạo XH cũ và tổ chức XD xã hội mới. •
Nội dung văn hóa tư tưởng
Tập trung xây dựng hệ giá trị mới: lao động; công bằng; dân chủ; bình đẳng và tự do=>
Phủ định các giá trị TS mang bản chất tư sản và phục vụ cho GCTS; những tàn dư các giá trị lỗi thời, lạc hậu. -
Xây dựng củng cố ý thức hệ tiên tiến của GCCN (CN MLN), đấu tranh khắc phục các tàn
dư của hệ tư tưởng cũ. -
Phát triển văn hóa, xây dựng con người mới XHCN
Câu 10. Dân chủ là gì? Trình bày bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa? ➢ Định nghĩa dân chủ:
Dân chủ: là một giá trị xã hội (giá trị nhân văn) phản ánh những quyền cơ bản của con người, là
một phạm trù chính trị gắn với các hình thức tổ chức của giai cấp cầm quyền, là một phạm trù lịch
sử gắn với quá trình ra đời, phát triển của lịch sử xã hội nhân loại. ➢
Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
Bản chất: DCXH chủ nghĩa mang bản chất GCCN (GC lãnh đạo – không phi GC), tính nhân
dân rộng rãi (đa số nhân dân) và tính dân tộc sâu sắc(có sự thống nhất giữa tính GC và tính
dân tộc); DCXHCN được thực hiện trên tất cả các lĩnh vực ❖
DÂN CHỦ TRÊN LĨNH VỰC CHÍNH TRỊ -
Nhân dân là người làm chủ những quan hệ chính trị: họ có quyền bầu cử, ứng cử, giới
thiệu các đại biểu tham gia bộ máy từ trung ương đến địa phương, tham gia đóng góp
ý kiến xây dựng hệ thống pháp luật; quản lý, giám sát hoạt động của nhà nước theo
hướng dân biết, dân bàn và dân kiểm tra -
Bản chất chính trị của nền DCXHCN là sự lãnh đạo của GCCN, Thông qua Đảng của
nó là ĐCS (chính Đảng của GCCN, đại biểu cho lợi ích chính đáng của nhân dân và
dân tộc) - Nhà nước XHCN - là nơi để nhân dân lao động thực hiện quyền làm chủ của mình. ❖ BẢN CHẤT KINH TẾ -
Dựa trên cơ sở KT: chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu. Thực hiện chế độ
phân phối lợi ích theo kết quả lđ là chủ yếu (ngoài ra còn phân phối theo tài sản, tỷ lệ đóng góp kinh tế) -
Nhân dân là chủ thể của quá trình sản xuất. Quyết định quá trình sản xuất -
Coi lợi ích kinh tế của người lao động là động lực cơ bản nhất cho sự phát triển Kinh tế - xã hội ❖
BẢN CHẤT TƯ TƯỞNG VĂN HOÁ -
Hệ tư tưởng Mác – Lênin, hệ tư tưởng của GCCN làm nền tảng cho đời sống tinh
thần xã hội. Nhân dân là chủ thể sáng tạo vàhưởng thụ các giá trị tinh thần lOMoAR cPSD| 60851861 - -
Kế thừa tinh hoa văn hoá dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hoá của nhân loại. -
Đời sống tư tưởng - văn hoá đa dạng, toàn diện trở thành động lực cho sự phát triển xã hội
➔ DXXHCN được tổ chức trước hết và chủ yếu thực hiện bằng NNXHCN – dưới sự lãnh. đạo của ĐCS
Câu 11. Khái niệm về Nhà nước xã hội chủ nghĩa? Bản chất và chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa là gì? ➢
Khái niệm nhà nước xã hội chủ nghĩa lOMoAR cPSD| 60851861
Nhà nước xã hội chủ nghĩa là nhà nước mà ở đó , sự thống trị chính trị thuộc về giai cấp công nhân,
do cách mạng XHCN sinh ra và có sứ mệnh xây dựng thành công CNXH, đưa ndlđ lên địa vị làm
chủ trên tất cả các mặt của đời sống xã hội trong một xã hội phát triển cao – XHCN. ➢ Bản
chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa ❖ Về chính trị -
Nhà nước xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp công nhân, có tính nhân dân rộng
rãi và tính dân tộc sâu sắc (giai cấp có lợi ích phù hợp với lợi ích chung của quần chúng ndlđ.
GCVS là lực lượng giữ địa vị thống trị về chính trị). Nó cũng mang tính giai cấp.- thực hiện trấn
áp đối với thiểu số. -
Nhà nước xã hội chủ nghĩa là đại biểu cho ý chí chung của nhân dân lao động. ❖ Về kinh tế -
Bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa chịu sự quy định của cơ sở kinh tế của xã hội xã
hội chủ nghĩa, đó là chế độ công hữu xã hội về tư liệu sản xuất chủ yếu. (quy định bản chất của
NNXHCN là NN của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân) -
Là bộ máy hành chính, cơ quan quản lý hành chính của NDLĐ; thực hiện nhiệm vụ trấn
áp và tổ chức xây dựng ❖ Về VH – XH -
Nhà nước xã hội chủ nghĩa được xây dựng trên nền tảng tinh thần là lý luận của chủ nghĩa
Mác - Lênin và những giá trị văn hóa tiên tiến, tiến bộ của nhân loại, đồng thời mang những bản
sắc riêng của dân tộc. ➢
Chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa ❖
Căn cứ vào phạm vi tác động của nhà nước - Chức năng đối nội - Chức năng đối ngoại ❖
Căn cứ vào lĩnh vực tác động của nhà nước -
Chia thành chức năng chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội,… ❖ Căn
cứ vào tính chát quyền lực của nhà nước - Chức năng gia cấp (trấn áp) -
Chức năng xã hội (tổ chức – xây dựng) ❖
Chức năng tổ chức xây dựng -
Quản lý tất cả các lĩnh vực của đời sống XH chủ yếu bằng pháp luật, chính sách, pháp chế XHCN -
Thông qua hệ thống cơ quan quyền lực nhà nước từ trung ương đến cơ sở ❖ Chức năng bạo lực trấn áp -
Nhà nước thực hiện chuyên chính (trấn áp) đối với mọi tội phạm và mọi kẻ thù, phần tử
chống đối để bảo vệ độc lập DT, chủ quyền đất nước -
Giữ vững ổn định chính trị và trật tự an toàn XH, đồng thời tạo ra những điều kiện cơ bản
để mở rộng DC trong ND.
Câu 15. Phân tích quan điểm Mác – Lênin về vấn đề dân tộc ? Trình bày hai xu hướng khách
quan của sự phát triển quan hệ dân tộc? ➢
Quan điểm điểm Mác – Lênin về dân tộc -
Dân tộc được hiểu như một tộc người hay một dân tộc trong một quốc gia đa dân tộc (nghĩa hẹp) lOMoAR cPSD| 60851861 -
Dân tộc đồng nghĩa với cộng đồng người ổn định làm thành nhân dân một nước, có: lãnh
thổ chung; phương thức sinh hoạt kinh tế chung; ngôn ngữ giao tiếp chung; có nền văn hóa, tâm
lý chung (nghĩa rộng). ❖ Đặc trung của dân tộc - Dân tộc – quốc gia
1. Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế
2. Có lãnh thổ chung ổn định không bị chia cắt=> làm địa bàn sinh tồn và PT của công đồng dân tộc
3. Có sự quản lý của một nhà nước
4. Có ngôn ngữ giao tiếp chung (ngôn ngữ nói và viết)
5. Có nét tâm lý chung biểu hiện qua nền VH dân tộc và tạo nên bản sắc riêng của nền văn hóa - Dân tộc - tộc người 1.
Cộng đồng về ngôn ngữ (ngôn ngữ nói) 2.
Cộng đồng về văn hóa (VH vật thể và phi vật thể ở mỗi tộc người phản ánh truyền thống,
lối sống, phong tục của tộc người) 3.
Ý thức tự giác tộc người. Đây là tiêu chí quan trọng và có vị trí quan trọng đối với sự PT tộc
người. Các tộc người luôn ý thức về nguồn gốc, tộc danh của dân tộc mình ➢
Hai xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc -
Xu hướng 1: Cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập +
Nguyên nhân: Do sự thức tỉnh, sự trưởng thành về ý thưc dân tộc, ý thức về quyền sống của
mình,các cộng đồng dân cư đó muốn tách ra để thành lập các dân tộc độc lập -
Xu hướng 2: Các dân tộc trong ở từng quốc gia thậm chí ở nhiều quốc gia muốn phá đổ
hàng rào ngăn cách để liên hiệp lại trên cơ sở bình đẳng, tự nguyện phù hợp với sự phát triển khách
quan của LLSX và phong trào mở rộng giao lưu văn hóa, thức đẩy sự xích lại gần nhau giữa các dân tộc. ❖
Biểu hiện hai xu hướng dân tộc trong thời đại ngày này -
Xét trong phạm vi các quốc gia XHCN có nhiều DT
+ Xu hướng 1. Biểu hiện sự nỗ lực của từng dân tộc để đi tới sự tự chủ, phồn vinh của bản thân mỗi dân tộc
+ Xu hướng 2. Tạo nên sự thúc đẩy mạnh mẽ để các dân tộc trong cộng đồng quốc gia xích lại gần
nhau, hòa hợp với nhau trong mọi lv của cuộc sống
➔ Hai xu hướng này phát huy tác động cùng chiều, bổ xung, hỗ trợ cho nhau. Sự xích lại gần nhau
trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng giữa các dân tộc đi tới sự tự chủ, phồn vinh -
Xét trong phạm vi thế giới
+ Xu hướng1. Biểu hiện PTGPDT chống áp bức, ách nô dịch của chủ nghĩa đế quốc thục dân, sự
kỳ thị DT, phân biệt chủng tộc; (Diễn ra mạnh vào năm 60 của TK XX=> KQ100 quốc gia giàng được độc lập).
+ Xu hướng 2. Tạo nên sức hút các quốc gia, dân tộc liên minh trên cơ sở lợi ích kinh tế, vượt qua
khó khăn để đối phó với sức ép bên ngoài
Câu 16. Nội dung cương cơ bản trong Cương lĩnh dân tộc của Lênin? Ý nghĩa của Cương lĩnh dân tộc là gì? lOMoAR cPSD| 60851861 -
Vấn đề dân tộc là vấn đề bộ phận, là vấn đề phụ thuộc vào vấn đề giai cấp. Vì vậy, khi
chế độ người bóc lột người bị xóa bỏ thì sẽ xóa bỏ được tình trạng dân tộc này áp bức,
đô hộ các dân tộc khác. -
Cơ sở lý luận và thực tiễn để Lênin xây dựng Cương lĩnh dân tộc
+ Quan điểm của Mac – Ăngghen về mối quan hệ DT và vấn đề GC
+ MQH giữa hai xu hướng của phong trào dân tộc trong thời đại đế quốc
+ Thực tiễn PT giải phóng DT đầu TK XX; PT cách mạng nước Nga cuối TK XIX đầu TK XX -
Nội dung cương lĩnh dân tộc của Lênin 1.
Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
+ Quyền thiêng liêng nhất của các dân tộc, không phụ thuộc trình độ dân tộc có trình độ phát triển
cao hay thấp, thiểu số hay đa số, các dân tộc đều có nghĩa vụ và quyền lợi như nhau + Quyền bình
đẳng phải được pháp luật bảo vệ và được thực hiện trong thực tế, trong đó phải có sự khắc phục
về khoảng cách trình độ của các dân tộc
+ Quyền bình đẳng phải gắn với cuộc đấu tranh với cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phân biệt
chủng tộc; chủ nghĩa bá quyền nước lớn; chống áp bức bọc lột của các nước TBCN phát triển đối
với các nước lạc hậu, kém phát triển 2.
Các dân tộc hoàn toàn được quyền tự quyết
+ Quyền tự quyết là quyền làm chủ của mỗi dân tộc, quyền quyết định lựa chọn con đường phát
triển, lựa chọn chế độ chính trị, quyền tự do phân lập hoặc tự nguyện liên hiệp với các dân tộc
khác trên cơ sở bình đẳng
+ Để giải quyết quyền tự quyết của các dân tộc phải đứng vững trên lập trường của GCCN: ủng
hộ các phong trào tiến bộ trên thế giới; kiên quyết đấu tranh chống lại âm mưu thủ đoạn của các
thế lực thù địch lợi dụng quyền tự quyết để chia rẽ, li khai dân tộc 3.
Liên hiệp công nhân các dân tộc lại
+ Phản ánh sự thống nhất giữa giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp; phản ánh sự gắn bó
chặt chẽ giữa tinh thần của chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc tế chân chính ➔ Cương lĩnh
DT của Lênin là cơ sở lý luận quan trọng để các ĐCS vận dụng thực hiện chính sách DT trong
quá trình đấu tranh giành độc lập và xây dựng CNXH
Câu 18. Tôn giáo là gì? Trình bày bản chất, nguồn gốc và tính chất của tôn giáo? -
Tôn giáo là gì? Là một loại hình thái ý thức xã hội phản ánh hư ảo hiện thực khách quan -
Ph.Ăngghen: “..tất cả các mọi tôn giáo chẳng qua chỉ là sự phản ánh hư ảo – vào đấu óc
con người – của những lực lượng ở bên ngoài chi phối cuộc sống hàng ngày của họ; chỉ là sự
phản ánh trong đó những luuwcj lượng ở trần thế đã mang hình thức những lực lượng siêu trần thế” -
Luật TG, TG: TG là niềm tin của con người tồn tại với hệ thống quan niệm và hoạt động
bao gồm đối tượng tôn thờ, giáo lý, giáo luật, lễ ngh và tổ chức ❖
Nguồn gốc của tôn giáo
+ Nguồn gốc Tự nhiên,kinh tế - xã hội (Lực lượng tự nhiên; chế độ tư hữu xuất hiện, phân chia
giai cấp=> Bất lực trước tự nhiên, trước hiên tượng tự phát trong XH dẫn đến ra đời TG). “TG là
thuốc phiện của nhân dân” “TG là tiếng thở dài của chúng sinh bị áp bức, là trái tim của thế giới
không có trái tim”
+ Nguồn gốc nhận thức Trong mỗi giai đoạn nhất định nhận thức của con người, về tự nhiên, về
xh, về thế giới luôn có giới hạn; Khoảng cách giữa cái biết và chưa biết;
giữa khoa học đã giải thích và chưa giải thích, chứng minh được (thậm chí khoa học đã giải thích
nhưng do trình độ dân trí thấp) => tạo mảnh đất cho tôn giáo phát triển lOMoAR cPSD| 60851861
+ Nguồn gốc tâm lý. (Trước lực lượng tự phát của tự nhiên, bất công trong XH tác động chi phối
cuộc sống của con người, con người cảm thấy bất lực, bế tắc, sợ hãi tìm đến tôn giáo để được an
ủi , vỗ về) (ngoài ra, lòng biết ơn, tình yêu, kính trọng đối với các anh hùng... cũng đưa con người
đến với tôn giáo, tín ngưỡng) ❖
Bản chất của tôn giáo -
TG là một hiện tượng xã hội – văn hóa do con người sáng tạo ra. (vì mục đích, lợi ích của
con người)=> Nó phản ánh ước mơ, nguyện vọng, suy nghĩ của con người. -
Tôn giáo thể hiện TGQ, NSQ và nhận thức của một cộng đồng người
+ Tín ngưỡng là niềm tin và sự ngưỡng mộ của con người vào một lực lượng siêu nhiên, tôn sùng
một LL nào đó, thể hiện thần bí (được PL tôn trọng)
+ Tôn giáo là hình thái YTXH, lấy niềm tin tôn giáo làm cơ sở. Khi đề cậpđến TG thì: có hệ thống
giáo lý, giáo luật chặt chẽ: nghi lễ chặt chẽ và bắt buộc;có tổ chức chặt chẽ để thực hiện các nghi
lễ.(Tín ngường không có)
+ Mê tín dị đoan là HTYT – XH phản ánh niềm tin mù quáng (cuồng vọng) của 1 số người vào
LLSN làm cho con người mê muội, dẫn đến những hành vi cực đoan, thái quá, phi nhân tính. (LP
không cho phép ) ❖ Tính chất của tôn giáo o Tính lịch sử -
Tôn giáo là một hiện tượng xã hội có tính lịch sử
+ sự hình thành, tồn tại, phát triển trong mỗi giai đoạn nhất định của lịch sử.
+ khi tồn tại xh thay đổi (điều kiện hoàn cảnh thay) thì tôn giáo ( hình thái YTXH thay đổi) o Tính quần chúng -
Một hiện tượng phổ biến ở tất cả quốc gia, châu lục
+ Tính quần chúng biểu hiện: số lượng tín đồ (4/5ds Thế giới); Nơi sinh hoạt văn hóa, tinh thần
của một bộ phận đông đảo ndlđ
+ Các tôn giáo chính là nơi sinh hoạt văn hóa tinh thần và là nới thỏa mãn nhu cầu đời sống tinh
thần của quần chúng nhân dân
+ Tôn giáo ra đời lâu đời, được truyền từ đời này sang đời khác=>nên tôn giáo đượcj nhiều người
trong các tầng lớp nhân dân tin theo, thậm chí tôn giáo còn gắn với quá trình hình thành phát triển của dân tộc o Tính chính trị -
Chỉ xuất hiện khi xã hội đã phân chia giai cấp, có sự khác biệt về lợi ích +
GCTT sử dụng TG để phục vụ lợi ích của GC mình.
+ Tính chính trị của TG gắn liền với tính chính trị tiêu cực, phản tiến bộ của GCTT.
+ (VD: Đêm trường Trung Cổ ở Châu Âu)
Câu 21. Gia đình là gì? Phân tích vị trí, chức năng của gia đình? ➢
Gia đình là gì?: Gia đình là một hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt, được hình thành
và phát triển trên cơ sở các mối quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi dưỡng
đồng thời có sự gắn kết về kinh tế - vật chất, qua đó nay sinh những nghĩa vụ và quyền lợi giữa
các thành viên trong gia đình. ➢
Vị trí của gia đình ❖ Gia đình là tế bào của xã hội -
GĐ là đơn vị cấu thành XH (là 1 XH thu nhỏ):SX ra tư liệu tiêu dùng, tái sản xuất ra con
người=> gđ là tế bào tự nhiên, là đơn vị cơ sở để tạo nên xh ❖
Gia đình là tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc, sự hài hòa trong đời sống của mỗi thành viên -
Vì ở gđ, mỗi thành viên sẽ nhận được tình yêu thương chăm sóc cả về VC và tinh thần=>
môi trường đầu tiên và lâu dài ảnh hưởng đến việc hình thành, PT tính cách nhân cách của con
người, cũng như đảm bảo hoạt động XH của con người đạt hiệu quả ❖ Gia đình là cầu nối
giữa cá nhân với xã hội lOMoAR cPSD| 60851861 -
Mỗi cá nhân thực hiện nghĩa vụ của mình đối với XH một phần cơ bản là thông qua gia
đình (cá nhân còn là thành viên của XH) -
XH thông qua gđ để thể hiện vai trò, trách nhiệm đối với cá nhân và yêu cầu cá nhân thực
hiện nghĩa vụ đối với XH=> cá nhân – gia đình – xã hội=>qh gắn bó, chặt chẽ, không tách rời. ➔
Gia đình chính là cơ sở đầu tiên và kiên quyết giúp làm cho xã hội trở nên tốt đẹp hơn. Các thành
viên trong gia đình có mối quan hệ gắn kết với nhau cùng nhau đoàn kết và xây dựng một đất nước
tiến bộ - xã hội văn minh.
❖ Các hình thức gia đình trong lịch sử
Theo Morgan, từ trạng thái quan hệ tính giao bừa bãi thời nguyên thủy (qh giữa cha mẹ và con
cái=> hình thức quần hôn)- Thời kỳ mông muội o Gia đình - Gia đình tập thể
+ Gia đình huyết tộc (các thế hệ trong gđ đều là vợ chồng của nhau)
+ Gia đình Punalua (bạn thân) (hủy bỏ quan hệ tính giao – huyết tộc) chị em có thể. lấy
chồng chung – Punaluan (bạn thân – người cùng hội) (con cái sinh ra chỉ biết mẹ)
+ Gia đình đối ngẫu (hình thức kết đôi theo từng cặp nhất định, và tồn tại theo thời gian
ngắn hoặc dài, người đàn ông có 1 vợ chính (vợ phải chung thủy) - Gia đình cá thể
+ Gia đình 1 vợ, 1 chồng ➔ Quyền thống trị của người chồng – con sinh ra mang họ cha ❖
Chức năng xã hội cơ bản của gia đình o
Tái sản xuất ra con người - Là
chức năng đặc thù của gđ
➔ Nhằm đáp ứng nhu cầu tình cảm tự nhiên, tâm sinh lý: Cung cấp lực lượng sản xuất; Duy trì nòi giống -
Thực hiện chức năng này chịu tác động của quan niệm truyền thống, văn hóa... -
Hai xu hướng thực hiện chức năng này: 1) xu hướng muốn sinh nhiều con. 2) xu hướng sinh
ít con=> tuyệt đối hóa xu hướng nào đều ảnh hưởng xấu đến sự PT của các quốc gia. o
Nuôi dưỡng và giáo dục -
Giáo dục thẩm mỹ, ý thức cộng đồng -
Giáo dục đạo đức, lối sống, nhân cách - Giáo dục tri thức, kinh nghiệm o Kinh tế và tổ chức tiêu dùng -
Bao gồm hoạt động lao động sx và hoạt động tiêu dùng của gđ. -
Hoạt động kinh tế là chức năng tự nhiên của mọi gđ để tạo ra những đk vật chất nhằm tổ
chức đời sống gđ và nuôi dạy con cái, thúc đẩy nền KT quốc gia.=> Mỗi gđ cần chủ động
trong tổ chức tiêu dùn gvà hoạt động KT hiệu quả, đảmbảo gđ PT lành mạnh, HP và bền vững o
Thoả mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình -
Giúp duy trì dân số và nguồn tài nguyên con người cho xã hội; đồng thời cũng đáp ứng
nhu cầu sinh lý cơ bản của con người. Sự hiểu biết thông cảm chia sẻ thành viên trong
gđ=>củng cố các MQH trong gđ
Câu 23. Phân tích những biến đổi cơ bản của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? -
Biến đổi quy mô, kết cấu của gia đình
+ Biến đổi từ xã hội nông nghiệp cổ truyền sang xã hội công nghiệp hiện đại lOMoAR cPSD| 60851861
+ Cấu trúc của gia đình truyền thống được giải thể dần và từ từ hình thành hình thái mới là điều tất yếu
+ Gia đình đơn (gia đình hạt nhân) thay thế cho kiểu gia đình truyền thống giữ vai trò chủ đạo trước đây
+ Quy mô gia đình ngày nay tồn tại theo xu hướng nhỏ dần -
Biến đổi các chức năng của gia đình
+ Chức năng tái sản xuất ra con người ➢
Sinh đẻ được các GĐ tiến hành chủ động, tự giác: số con, thời gian sinh ➢
Chịu sự điều chỉnh bởi các chính sách của nhà nước, tùy theo tình hình dân số và nhu cầu LĐ
+ Biến đổi chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng We có 2 bước chuyển: ➢
1.Từ kinh tế tự cấp tự túc thành KT hàng hóa ➢
2.Từ đơn vị kinh tế mà đặc trưng là SX hàng hóa đáp ứng nhu cầu của thị trường quốc
gia thành tổ chức kinh tế của nền kinh tế thị trường hiện đại đáp ứng nhu càu thị trường
toàn cầu ➔ KT GĐ hiện nay trở thành bộ phận quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.
+ Biến đổi chức năng giáo dục (xã hội hóa). ➢
Xu hướng đầu tư tài chính của GĐ cho con cái ➢
Nội dung GD không nặng về đạo đức ứng xử trong GĐ, dòng họ mà GD kỹ năng hòa nhập với cộng đồng
+ Biến đổi chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm ➢
Nhu cầu thỏa mãn tâm lý, tình cảm tăng lên, do GĐ có sự chuyển đổi từ chủ yếu là đơn
vị KT sang chủ yếu là đơn vị tình cảm=> BV hạnh phúc GĐ -
Sự biến đổi quan hệ gia đình
+ Biến đổi quan hệ hôn nhân và quan hệ vợ chồng (MQH vợ chồng lỏng lẻo)
+ Mâu thuẫn gia đình tăng cao dễ dẫn đến tình trạng ly hôn, gia đình tan
+ Vấn đề kết hôn vẫn còn gặp nhiều khó khăn ở một số trường hợp tiêu biểu như kết hôn đồng tính
+ Biến đổi quan hệ giữa các thế hệ, các giá trị, chuẩn mực văn hóa của gia đình. (Giáo dục trẻ
dường như phó mặc cho nhà trường – người già cô đơn; mâu thuẫn giữa các thế hệ trong cùng mọt GĐ.)