lOMoARcPSD| 60851861
Câu 1. Chủ nghĩa Xã hội khoa học ra đời, tồn tại trong những điều kiện lịch sử nào? Vai
trò của C.Mác và Ph.Ăngghen đối với sự ra đời của Chủ nghĩa xã hội khoa học ?
Hoàn cảnh ra đời & tồn tại a,
ĐK kinh tế - xã hội
Ra đời nền đại công nghiệp cơ khí
LLSX mang tính XH hóa >< QHSX dựa trên chế độ sở hữu tư nhân TBCN
GC công nhân >< gc tư sản ngày càng trở nên gay gắt
PT đấu tranh của GCCN ngày càng lớn mạnh
PT công nhân ngành dệt tp Lion (P) 1831 – 1834
PT công nhân ngành dệt tp Xiledi (Đức) 1844
PT Hiến chương Anh (1836 – 1848)
Cuộc đấu tranh of GCVS đều fail (bộc lộ yếu kém của mình chưa có đường lối đấu tranh,
chx có 1 tổ chức lãnh đạo thống nhất)
Đòi hỏi phải 1 hthống luận soi đường đây cũng mảnh đất hiện thực cho sự
ra đời of CNXHKH
b, Tiền đề KH tự nhiên và tư tưởng lí luận
Đến đầu thế kỷ XIX, nhân loại đã đạt nhiều thành tựu to lớn trong lĩnh vực khoa học, văn
hóa và tư tưởng. Về khoa học tự nhiên có:
Thuyết tế bào của M. Sơlayđen T. Savanxơ (Đức): chứng minh cho sthống nhất về
mặt nguồn gốc, hình thái cấu tạo vật chất của body thực vật, động vật giải thích
sự phát triển từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp của thế giới sinh vật.
Quy luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng (Maye Giulơ): chứng minh khoa học về
sự thống nhất không tách rời nhau, sự chuyển hóa lẫn nhau và được bảo toàn giữa các
hình thức vận động nhau của TG vật chất.
Thuyết tiến hóa của Đ. Đácuyn (Anh): giải thích tính chất biện chứng của sự phát triển
phong phú, đa dạng của các giống loài trong thế giới tự nhiên hữu sinh bởi tính di truyền,
biến dị mối liên hệ hữu giữa các loài thực vật, động vật trong quá trình chọn lọc
tự nhiên.
Về giá trị: bác bỏ tư duy siêu hình và quan điểm duy tâm về TGVC là vô cùng, vô tận,
sự tồn tại, tự vận động, tự chuyển hóa of TGQ DVBC, khẳng định tính khoa học of
duy biệc chứng duy vật trong nhận thức và thực tiễn.
1 trong những tiền đề khoa học cho sự ra đời của CNDVBC CNDVLS sở
phương pháp luận để các nhà sáng lập CNXHKH nghiên cứu về luận chính trị - xh
đương thời
c, Tiền đề tư tưởng – chính tr
TH cổ điển Đức
Phép BCDT (Heghen)
lOMoARcPSD| 60851861
CNDV nhân bản (Phoiơbắc)
KTCT cổ điển Anh (Ađam Smít, Đ. Ricácđô)
Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp (tiêu biểu là H. Xanhximông, S. Phuriê và R.Ôoen).
Giá trị lịch sử:
Thể hiện tinh thần nhân đạo
Đều thể hiện tinh thân phê phán, lên án chế độ người bóc lột người, chế độ TBCN.
Thông quan những tưởng bằng những hành động của mình, các nhà CNXH ko
tưởng Pháp đã góp phần thức tỉnh phong trào công nhân và người lao động trg 1 giai
đoạn nhất định
Đã nêu lên nhiều luận điểm, dự báo vsự phát triển về xh tương lai chính những
dự báo này được M – A chứng minh trên cơ sở KH.
Hạn chế:
Chưa thoát khỏi quan niệm duy tâm về lịch sử
Hầu hết các nhà không tưởng đều khuynh hướng đi theo con đường ôn hòa để cải
tạo xã hội bằng pháp luật và thực nghiệm xh
Đã không thể phát hiện ra lực lượng tiên phong ththưccj hiện cuộc chuyển biến
cách mạng từ CNTB lên CNXH, CNCS là GCCN
TH và KTCT cung cấp tiền đề lí luận cho sự ra đời CNXHKH.
CNXH ko tưởng Pháp là tiền đề tư tưởng trực tiếp cho sự hình thành CNXHKH
Vai trò của M – A đvs sự ra đời của CNXHKH
a. Sự chuyển biến lập trường TH và lập trường chính trị
Khi bước vào hoạt đông khoa học, C.Mác  à Ph.Ăngghen đã sớm nhân thấy những
mặt
tích cực hạn chế trong triết học của V.Ph.Hêghen L. Phoiơbắc. M A đã kế thừa
“hạt nhân hợp lí”, cải tạo cái vỏ thần duy tâm , siêu hình để xây dựng nên thuyết
mới CNDV biện chứng.
Với C.Mác, từ cuối năm 1843 đến 4/1844, thông qua tác phẩm “Góp phần phê phán triết
học pháp quyền của Hêghen - Lời nói đầu (1844)”,
Với Ph.Ăngghen, từ năm 1843 với tác phẩm “Tình cảnh nước Anh”; “Lược khảo khoa
kinh tế - chính trị”
Thể hiện sự chuyển biến từ TGQ duy tâm duy vật/ từ lập trường n chủ cm lập
trường cộng sản
(Đk để có sự chuyển biến đó: Sự uyên bác trí tuệ / Đứng trên lập trường tuyệt đối trung
thành với vs lợi ích của GCCN / Kết hợp nhần nhuyễn lý luận và thực tiễn)
b. 3 phát kiến vĩ đại của M – A
Chủ nghĩa duy vật lịch sử
lOMoARcPSD| 60851861
Học thuyết về giá trị thặng dư
Học thuyết về sm lịch sử của GCCN
c. Tuyên ngôn của ĐCS đánh dấu sự ra đời của CNXHKH
T2 năm 1848, tác phẩm “Tuyên ngôn của Đảng Công sản” do Mác Ăngghen soạn thảo được
công bố trước toàn thế giới.
Tác phẩm kinh điển đánh dấu sự hình thành về bản lý luâ của chủ nghĩa Mác gồm ba bộ phâ
hợp thành: Triết học, Kinh tế chính trị học và CNXHKH.
Là cương lĩnh chính trị, là kim chỉ nam hành động của toàn bộ p.trào cộng sản và công nhân TG.
Phát hiện ra LL thực hiện SMLS
ngọn cờ dẫn dắt giai cấp công nhân nhân dân lao đông
toàn thế giới trong cuôc
đấu tranh
chống chủ nghĩa bản, giải phóng loài người khỏi mọi áp bức, c lô, bất công, xây dựng cs
hòa bình, tự do và hạnh phúc.
Chính Tuyên ngôn của ĐCS đã nêu phân tích mô cách hê  thống lịch sử lôgic hoàn chỉnh
về những vấn đề bản nhất, đầy đủ, xúc tích và chặt chẽ nhất thâu tóm hầu như toàn bộ những
luân đị ểm của CNXHKH; tiêu biểu và nổi bât là những
luân đị ểm:
Cuôc đấu tranh c
ủa giai cấp trong lịch sử loài người đã phát triển đến môt giai đoạn giaị
cấp công nhân không thể tự giải phóng mình nếu không đồng thời giải phóng vĩnh viễn hôị
ra khỏi tình trạng phân chia giai cấp, áp bức, bóc lô đấu tranh giai cấp. (GCCN cần tổ chức
ĐCS)
Lôgic phát triển tất yếu của xã hôi tư sản  à cũng là của thời đại bản chủ nghĩa đó là sự sp
đ của chủ ngha tư bản và sự thng lợi của chủ ngha x hôi là tất yếu như nhau.
Giai cấp công nhân có sứ mên lịch sử thủ tiêu chủ nghĩa bản, xây dựng chủ nghĩa hôi,
chủ nghĩa công sản.
Cần phải liên minh và cách mạng ko ngừng.
Vai trò của C.Mac Ănghen đối với sự ra đời của CNXHKH Sự
chuyển biến thế giới quan tiết học và lập trường chính trị của C – M
M A đưa CNXHKH từ không tưởng trở thành khoa học
Quan niệm duy vật về lịch sử
Học thuyết giá trị thặng dư
Sứ mệnh của giai cấp công nhân
Tuyên ngôn của ĐCS Sự ra đời của CNXHKH
Câu 5. Giai cấp công nhân là gì? Phân tích điều kiện khách quan, nhân tố chủ quan
quy định và thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân ?
a.Kn GCCN
M-A định nghĩa về GCCN: gc của những người làm thuê hiện đại, mất TLSX của bản
thân nên buộc phải bán SLĐ của mình để kiếm sống.
Giai cấp công nhân được các nhà kinh điển xác định trên hai phương diê cơ bản: kinh tế xã
hôị và chính trị - xã hôi.
lOMoARcPSD| 60851861
1. Giai cấp công nhân trên phương diê kinh tế - xã hội
Thứ nhất, GCCN với phương thức lao đông
công nghiêp
trong nền sản xuất bản chủ nghĩa:
đó những người lao đông t ực tiếp hay gián tiếp vâ hành các công c sản xuất tính
chất công nghiêp
ngày càng hiên đại  à xã hôị hóa cao.
Thứ hai, GCCN trong quan sản xuất bản c nghĩa. Đó giai cấp của những người
lao đông  không sở hữu liêu sản xuấ chủ yếu của hôi. Họ phảị bán sức lao đông
cho
nhà bản đsống bị nhà bản (gc sản) bóc lô giá trị thặng dư. vậy, lợi ích của
gccn đối lập trực tiếp cới lợi ích của giai cấp tư sản, nguồn gốc của mâu thuẫn giai cấp ngày
càng sâu sắc.
2. Giai cấp công nhân trên phương diên cính trị - xã hội
GCCN là lao động bằng phương thức công nghiệp với đặc trưng tool lao động máy móc,
tạo ra năng suất lao động cao, quá trình lao động mang tính chất xã hội hóa
GCCN đại biểu cho LLSX tiến tiến, cho PTSX tiến tiên, quyết định sự tồn tại và phát triển
của xh hiện đại
GCCN những phẩm chất đặc bệt tính tổ chức, kỷ luật lao động cao, tinh thần hợp tác
tâm lao động công nghiệp. Đó 1 giai cấp cm tinh thần cm triệt để Lênin làm
role của GCCN trong cmxhcn ảnh.
GGCN :
Là 1 tập đoàn xh ổn định hình thành và phát triển cùng với sự phát triển của nền cn hiện đại
Là gc địa diện cho LLSX tiên tiến
Là lực lượng chủ yếu của tiến trình lịch sử quá độ từ CNTB lên CNXH
các nước TBCN họ những người không hoặc về bản không liêu sả xuất
phải làm thuê cho giai cấp tư sản và bị bóc lột m ( ko có TLSX chủ yếu)
các nước XHCN họ làm chủ TLSX chủ yếu cng nhau hợp tác lao động v lợi ích chung
của toàn x hội trong đó có lợi ích chính đáng của mnh.
GCCN có 2 thuộc tính cơ bản
Về phương thức lao động, phương thức sx
Đó những người lao động trực tiếp hay gián tiếp vận hành tool sx có tính chất công nghiệp
ngày càng hiện đại và XHH cao. Đại biểu cho LLSX tiên tiến, cho PTSX hiện đại
Về vị trí trong QHSX TBCN
Đó là những người lao động ko có TLSX, phải bán sức lao động cho nhà tư bản bị bóc lột
về m, họ được gọi là GCVS và đối kháng với GCTS.
Đặc điểm của giai cấp công nhân
1. Lao động bằng phương thức cn vs đặc trưng tool lao động là máy móc, tạo ra NSLD cao,
quá trình lao động mang tính chất XHH
2. Là sản phẩm của bản thân của bản thân nền đại cn, là chủ thể của quá trình SXVC hiện đại
đại biểu cho LLSX tiên tiến, cho PTSX tiên tiến, quyết định sự tồn tại phát triển của
xh hiện đại
lOMoARcPSD| 60851861
(đại biểu cho PTSX tiên tiến PTSX XHCN hay CSCN cao hơn PTSX TBCN bởi v
đ khc phc được mâu thuẫn thuộc về bản chất của CNTB đó là mâu thuẫn giữa LLSX
mang tính XHH cao với QHSX dựa trên chế đchiếm hữu nhân TBCN về TLSX.
đ giải phóng đc LLSX ra khỏi qhsx cũ)
3. phẩm chất chính trị đặc biệt về tính tổ chức, kỷ luật lđộng, tinh thần hợp tác tâm
lao động công nghiệp là 1 giai cấp cách mạng và có tinh thần cách mạng triệt để
1.1. Những điu kiện quy đnh sứ mệnh lch s của giai cấp công nhân
Điều kiện khách quan Điều kiện chủ quan
Do địa Do địa Sự phát Vai Sự liên vị kinh vị chính triển của trò minh
của tế của trị- xh GCCN về của giai cấp
giai cấp của số lượng Đẳng công-nông công GCCN chất
Cộng và các tầng nhân quy định lượng Sản lớp lao
quy định động khác
1.1.1.Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
a, Thứ nhất, do địa vị kinh tế của gccn quy định
- GCCN là con đẻ, là sản phẩm của nền đại cn trong PTSX TBCN, là chủ thể của quá trình
sx vật chất hiện đại. => GCCN đại diện cho PTSX tiên tiến và LLSX hiện đại.
- Trong chế đọ TBCN, gccn hoàn toàn ko liệu sx chủ yếu => phải bán sức lao động
của mk cho các nhà tư bản và bị bóc lột m => lợi ích cơ bản đối lập trực tiếp với GCTS
Là LL có khả năng lãnh đạo XD Họ là LL quyết định phá vỡ XH
ms – Xh ko còn áp bức, bóc lột QHSXTBCN
b, Thứ hai, do địa vị chính trị- xh của gccn quy định
- Là giai cấp tiên tiến nhất
- Là giai cấp có tính chât tổ chức và kỷ luật cao
- Là giai cấp có tinh thần cm triệt để - Là giai cấp có bẩn chất quốc tế
Có phải GCCN là GC nghèo khổ nên có SMLS?
1.1.2. Điều kiê chủ quan để giai cấp công nhân thực hiê sứ mên lịch sử
Thứ nhất, sự phát triển của bản thân GCCN cả về số lượng và chất lượng:
Về số lượng, cùng với quy mô phát triển của nền SXVC hiện đại trên nền tảng của công nghiệp, của
kỹ thuật công nghệ, số lượng GCCN ko ngừng tăng lên. Trước 1980: 800 công nhân, m 1980
hơn 1 tỷ CN; nay 2 tỷ (chiếm 60% lao động toàn cầu)
Về chất lượng, GCCN phải thể hiện trình độ trưởng thành vý thức chính trị của 1 GC cách mạng,
tự giác nhận thức được role of GC mình đối với lịch sử, phải thể hiện ở năng lực và trình độ làm chủ
khoa học kỹ thuật và công nghệ hiện đại, nhất là trong điều kiện hiện nay.
lOMoARcPSD| 60851861
Thứ hai, Đảng cộng sản là nhân tố quan trọng nhất để GCCN thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch
sử của mình
Đảng CS tổ chức chính trị cao nhất của gccn, đại biểu cho lợi ích trí tuệ của gccn, kim chỉ
nam cho mọi hành động, đại biểu cho lợi ích của gccn và toàn thể ndân lđộng
Vai trò quyết định của ĐCS
ĐCS là 1 đội quân tiên phong cm( đầu tàu của cm)
ĐCS là lãnh t chính trị ( đề ra cương lĩnh, mc tiêu, đường lói cm cho gccn hiểu SMLS)
ĐCS bộ tham mưu chiến đấu ( vạch ra chiến ợc, sách lược chỉ đaoh thực hiện)
Quy luật chung cho sự ra đời của ĐCS
ĐCS= CN M-L + PTCN
VN: CN M-L + PTCN+ PTYN
Ngoài ra, để thực hiện SMLS của mình, GCCN còn phải có sự liên minh với gc nông dân các tầng
lớp lao động khác
Thực hiện sự liên minh gc, do gccn lãnh đạo, bằng đường lối, chính sách đại đk, đó 1 điều kiện
quan trọng ko thể thiếu để thực hiện SMLS của GCCN
Đặc điểm của GCCN VN
Về sự ra đời: Gắn với chính sách khai thác thuộc địa của TDP; ra đời trước GCTS
Về nguồn gốc xã hội: Chủ yếu xuất thân từ nông dân và các tầng lớp lao động khác
Về qh với các giai tầng: Đối kháng với tư bản TDPbè lũ tay sai; liên minh với nông dân,
trí thức.
Về tưởng, chính trị: lực lượng chính trị tiên phong để lãnh đạo cuộc đấu tranh giải
phóng dân tộc.
GCCN VN ra đời ko phải sản phẩm của nền đại cn Giai cấp công nhân VN hiện nay:
Tăng nhanh về slg, clg, đi đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH.
Đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, có mặt trong mọi thành phần kinh tế.
Hình thành đội ngũ công nhân tri thức: được đào tạo, học vấn, được rèn luyện trong
thực tiễn, là lực lượng chủ đạo trong cơ cấu GCCN
Để thực hiện SMLS của GCCN VN Xây dựng phát triển GCCN lớn mạnh, hiện đại, phải
đặc biệt coi trọng công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng, làm cho Đảng lãnh đạo, cầm quyền
thực sự trong sạch, vững mạnh...
Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN VN hiện nay
Nội dung kinh tế: GCCN là nguồn lực lao động chủ yếu tham gia phát triển nền KTT định
hướng XHCN; lực lượng đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh CNH, H ĐH đất nước, làm
cho nước ta trở thành 1 nước CN theo hướng hiện đại, định hướng XHCN...
Câu 6. Phân tích đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam và nội dung sứ m
sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay?
nh lịch
lOMoARcPSD| 60851861
Nội dung chính trị - xã hội: Giữ vững và tăng cường sự lnh đạo của Đảng, giữ vững bản
chất GCCN của Đảng, GCCN cùng với nd lao động dưới sự lãnh đạo của ĐCS củng cố và
hoàn thiện hệ thống XHCN, xây dựng nhà nước của dân, do dân, dân, xây dựng nền
DCXHCN; bảo vệ chế độ XHCN.
Nội dung n hóa, tưởng: Xây dựng phát triển nền văn hóa VN tiên tiến, đậm đà bản
sc dân tộc, nội dung cốt lõi là xây dựng con người mới XHCN. Bảo vệ sự trong sáng của
CN M L và tư tưởng HCM, chống lại những quan điểm sai trái, sự xuyên tác của thế lực
thù địch, kiên định mc tiêu độc lập dân tộc và CNXH.
Câu 10. Dân chủ là gì? Trình bày bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa?
Khái niệm dân chủ
Thuâ ngữ dân chủ ra đời vào khoảng thế kỷ thứ VII – VI TCN. Các nhà tư tưởng Hy Lạp c
đại đã dùng cm từ “demokratos” để nói đến dân chủ (Demos là nhân dân và kratos cai trị)
Dân chủ được hiểu là nhân dân cai trị sau này gọi giản lược quyền lực của nhân dân
hay quyền lực thuộc về nhân dân.
[Nền dân chủ HL c đại là nền DC đầu tiên trong lịch sử nhân loại]
Các nhà sáng lâp c ủ ngha M – L cho rng, DC là sản phẩm và thành quả của quá trình
đấu tranh GC cho những gtri tiến bộ của nhân loại, là 1 hình thức tổ chức nhà nước của GC
cầm quyền, là 1 trong những nguyên tắc hoạt động của các tổ chức CT XH.
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, dân chủ có môt ố nôi dung cơ bản sa:
Thứ nhất, về phương diên qu ền lực, dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân, nhân dân
là chủ nhân của nhà nước.
Thhai, trên , dân chủ là một hnh
thức hay hnh thái n nước,
chính thể dân chủ hay chế đô dân c ủ và mang tính GC.
Thứ ba, trên phương diên  ổ chức và quản lý xã hôị, dân chủ một nguyên tc - nguyên tắc
dân chủ.
Thứ tư, về phương diện gtri XH: DC mc tiêu, tiền đề phương tiện để vươn tới
tự do, giải phóng con người, GP GC và GP XH.
DC là mọi quyền hạn đều thuộc về nhân dân:
Dân là chủ thể của xã hội và được làm chủ một cách toàn diện
Thực hiện DC trên all các lĩnh vực of đsg KT – XH
DC trong 2 lĩnh vực KT – CT có vai trò quan trọng nhất
Trên sở của chủ nghĩa Mác Lênin điều kiê c thể của Viê Nam, Chủ tịch Hồ Chí
Minh đã phát triển dân chủ theo hướng:
phương diê chế đô xã hôị và trong lĩnh vực chính trị
lOMoARcPSD| 60851861
(1) Dchủ 1 giá trị nhân loại chung. Người đã kđịnh: DC là dân chủ dân làm
chủ.
(2) Khi coi dân chủ một thể chế chính trị, một chế độ x hội, Người khẳng định: “Chế
đô ta chế độ dân c ủ, tức nhân dân người chủ, Chính phủ người đầy tớ trung
thành của nhân dân”. Quan niệm của ĐCS VN về dân chủ
Quyền lực thuộc về nhân dân.
Dân chủ gắn liền với công bằng xã hôị.
Dân chủ đi đôi với kỷ luât, kỷ cương
.
Dân chủ trên mọi lĩnh vực của đời sống.
Dân chủ phải được thể chế hóa bằng pháp luât và pháp luậ t bảo đả.
Từ những cách tiếp cân trên, t hiểu Dân chủ một giá trị x hội phản ánh những
quyền cơ bản của con người; là một phạm tr chính trị gn với các hnh thức t chức nhà
nước của giai cấp cầm quyền; 1 trong những nguyên tc hoạt động của các tchức
ctri; là một phạm tr lịch sử gn với quá trnh ra đời, phát triển của lịch sử x hội nhân
loại.”
Sau cmt10 nga thành công xác lập nền dcxhcn đầu tiêu trên TG KHÁC NHAU:
Nội dung
Nn DCXHCN
Nn DCTS
Chth
GCCN NDLĐ
(CMVS)
GCTS (CMTS)
Bản chất gc
Mang bản chất GCCN, dưới
sự lãnh đạo của ĐCS.
Mang bản chất của GCTS, phục tùng
sự lãnh đạo của GCTS.
sở KQ quy định
b/c GC
(KT)
Dựa trên chế độ công hữu về
TLSX.
Dựa trên chế độ tư hữu về TLSX.
Hình thức, chế
thực hiện
DC
NNPQXHCN
NNPQTS
Mục êu thc hiện
Vì lợi ích của đại đa số NDLĐ,
ớng tới gp hội, gp con
người.
Vì lợi ích của thiểu số, vẫn còn duy trì
áp bức bóc lột.
Bản chất của nn dân chủ xã hội chủ nghĩa
Bản chất: DCXHCN mang bản chất GCCN, nh nhân dân rộng rãi nh dân tộc sâu sắc;
DCXHCN được thực hiện trên all các lĩnh vực.
Bản chất chính trị của nền DCXHCN là sự lãnh đạo của GCCN, Thông qua Đảng of ns
ĐCS
Nhân dân là người làm chủ những quan hệ ctri, họ có quyền:
lOMoARcPSD| 60851861
Bầu cử, ứng cử, giới thiệu các đại biểu join bộ máy từ TW đến ĐP
Join đóng góp ý kiến xây dựng hệ thống PL
Quản , giám sát hoạt động của nhà ớc theo hướng dân biết, dân bàn và dân kim
tra
Nhà nước XHCN – là nơi để NDLĐ thực hiện quyn làm chủ của mk
Mang nh nhất nguyên về ctri
Nền DCXHCN khác về chất svs nền DCTS: bản chất giai cấp (giai cấp công nhân giai
cấp sản); chế nhất nguyên chế đa nguyên; một đảng hay nhiều đảng; bản
chất nhà nước (nhà nước pháp quyền xã hôi c ủ nghĩa và nhà nước pháp quyền tư sản).
Bản chất kinh tế
Đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân về các TLSX chủ yếu; quyền làm chủ trong quá
trình SXKD, quản , phân phối và coi lợi ích kinh tế của người lao động động lực cơ
bản nhất có sức thúc đẩy KT – XH phát triển.
Nd là chth của quá trình sx, quyết định quá trình sx.
Thực hiện chế độ công hữu về TLSX chủ yếu/ đáp ứng sự phát triển ngày càng cao của
LLSX dựa trên cơ sở KH CN hiện đại/ nhằm thỏa mãn ngày cg cao những nhu cầu VC
và nh thần của toàn thể NDLĐ.
Thực hiện chế độ phân phối lợi ích theo kết quả lao động chủ yếu (ngoài ra còn phân
phối theo tài sản, tỷ lệ đóng góp kinh tế).
Bản chất văn hóa – tư tưởng – xã hội
Lấy hệ tư tg M – L, hệ tư tưởng của gccn làm nền tảng cho đời sống nh thần xh. Đồng
thời kế thừa, phát huy những nh hoa VH truyền thống dân tộc, ếp thu những giá trị
tư tưởng – vh, văn minh, ến bộ XH...
ND là chủ thể sáng tạo và hưởng thụ các giá trị nh thần
sự mix hài hòa về lợi ích giữa nhân, tập thể lợi ích của toàn xh, ra sc động
viên, thu hút mọi ềm năng sáng tạo, nh ch cực XH of ND trong sự nghiệp xây dựng
XH mới.
Đời sống tưởng văn hóa đa dạng, toàn diện trở thành động lực cho sự phát triển
hội.
DCXHCN được tổ chức trước hết và chủ yếu bằng NN XHCN ới sự lãnh đạo của ĐCS.
Câu 11. Khái niệm về Nhà nước xã hội chủ nghĩa? Bản chất và chức năng của nhà nước
xã hội chủ nghĩa là gì?
Khái niệm
NNXHCN nhà nước đó, sự thống trị thuộc về GCCN, do CM XHCN sinh ra s
mệnh xây dựng thành công CNXH, đưa NDLĐ lên địa vị làm chủ trên all các mặt của đời sống
XH trong một XH phát triển cao – XH XHCN.
Bản chất của NNXHCN
So với các kiểu nhà nước khác trong lịch sử, nhà nước XHCN kiểu nhà nước mới, bản
chất khác với bản chất của các kiểu nhà nước bóc lột trong lịch s
lOMoARcPSD| 60851861
Tính ưu việt về mặt bản chất của nhà nước XHCN đc thể hiện trên các phương diện
Về chính trị:
Mang bản chất của GCCN, nh ND rộng rãi và nh DT sâu sắc (GC lợi ích phù hợp với
lợi ích chung của quần chúng NDLĐ).
GCVS là LL giữ địa vị thông trị về CT.
Mang nh GC – thực hiện trấn áp đvs thiểu số.
Đại biểu cho ý chí chung của NDLĐ.
Về kinh tế:
Bản chất của nhà nước XHCN chịu sự quy định của sKT của XH XHCN, đó chế độ
công hữu về TLSX chủ yếu (quy định bản chất của NNXHCN là NN của nhân dân, do nhân
dân và vì nhân dân).
Không còn tồn tại QHSX bóc lột.
Ko còn là nhà nước theo đúng nghĩa, mà chỉ là “nửa nhà nước”.
Mc tiêu hàng đầu là chăm lo cho lợi ích của đại đa số NDLĐ.
Là bộ máy hành chính, cơ quan quản lí hành chính của NDLĐ; thực hiện nhiệm v trấn áp
và t chức xây dựng.
Về vh-xh:
Xây dựng trên nền tảng tinh thần là luận của CN M-L và những giá trị VH tiên tiến, tiến
bộ của nhân loại, đồng thời mang những bản sắc riêng of dân tộc.
Thu hẹp sự phân hóa giữa các GC, tầng lớp trong XH.
Các giai cấp, tầng lớp được bình đẳng trong tiếp cận các nguồn lực và hội để phát triển.
Chức năng của nhà nước XHCN
Căn cứ vào phạm vi tác động: chức năng đối nội và chức năng đối ngoại.
Căn cứ vào lnh vực tác động: chức năng chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
Căn cứ vào tính chất của quyền lực nhà nước: chức năng giai cấp (trấn áp) và chức năng xã
hội (tổ chức và xây dựng).
Chức năng
Chức năng bạo lực trấn áp
Chức năng tổ chức, xây dựng
Nhà nước thực hiện chuyên chính
(trấn áp) đvs mọi tội phạm mọi kẻ
thù, phần tử chống đối để bao vệ độc
lập DT, chủ quyền đất nước.
Giữ vững ổn định chính trị trật tự
an toàn xh, đồng thời tạo ra những
điều
Quản all các lĩnh vực của đời sống XH,
chủ yếu = pháp luật, chính sách, pháp chế
XHCN.
Thông qua hệ thống cơ quan quyền lực nhà
nước từ trung ương đến cơ sở.
kiện cơ bản để mở rộng DC trong ND.
Câu 15. Phân tích quan điểm Mác Lênin về vấn đề dân tộc? Trình bày hai xu hướng
lOMoARcPSD| 60851861
khách quan của sự phát triển quan hệ dân
tộc?
1. Khái niệm
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác –Lênin
Dân tộc là quá trình phát triển lâu dài của hội loài người, trải qua các hình thức cộng đồng
từ thấp đến cao bao gồm: thị tộc, bộ lạc, bộ tộc, dân tộc.
Nguyên nhân quyết định sự biến đổi của cộng đồng dân tộc chính sự biến đổi của phương
thc sản xuất chính.
Dân tộc: ngha rộng: quốc gia- dân tộc
ngha hẹp: dân tộc-tộc người
Khái niệm dân tộc đc hiểu theo 2 nghĩa cơ bản
Dân tộc 1 tộc người hay 1 dân tộc
trong 1 quốc gia đa dân tộc
Dân tộc đồng nghĩa với quốc gia-dân tộc
Đó 1 cộng đồng người mối liên
hệ chặt và bền vững, sinh hoạt
kinh tế chung, có ngôn ngữ riêng,
những nét văn hóa đặc thù ý thức
tự giác tộc người.
VD: dtoc Kinh, Thái, H’Mong,....
Đó là 1 cộng đồng người ổn định hợp thành ND
1 nước, cs lãnh thổ quốc gia, nền KT thống nhất,
quốc ngữ chung và có YT về sự thống nhất quốc
gia of mình, gắn bó với nhau bởi lợi ích CT, KT,
truyền thống VH truyền thống đấu tranh
chung trong suốt quá trình lịch sử lâu dài dựng
nước và giữ nước. Vd: dân tộc VN, dân tộc Nhật
Bản, dân tộc Mỹ...
Những đặc trưng cơ bản của dân tộc (quốc gia dân tộc)
1. Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế
2. Có lãnh thổ chung, ổn định ko bị chia cắt
3. Có sự quản lí của 1 nhà nước
4. Có ngôn ngữ chung của 1 quốc gia 5. Có chung 1 nền vh và tâm lý dân tộc.
Những đặc trưng cơ bản của dân tộc (tộc người)
1. Cộng đồng về ngôn ngữ
2. Cộng đồng về văn hóa
3. Ý thức tự giác tộc người
Hai xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc
Xu hướng thứ nhất: Các cộng đồng dân cư muốn tách ra để xác lập các cộng đồng dân tộc
độc lập.
N. nhân: Là do sự thức tỉnh, sự trưởng thành về ý thức dân tộc, ý thức về quyền sống của
mình, các cộng đồng dân cư đó muốn tách ra để thành lập các dân tộc độc lập.
Biểu hiện: Thể hiện rõ nét trong phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc của các dân
tộc thuộc địa ph thuộc muốn thoát khỏi sự áp bức, bóc lột của các nước thực dân,
đế quốc.
lOMoARcPSD| 60851861
Xu hướng thứ hai: Các dân tộc trong từng quốc gia, thậm chí các dân tộc ở nhiều quốc gia,
thậm chí các dân tộc ở nhiều quốc gia muốn liên hiệp lại vs nhau.
Xu hướng này nổi lên trong giai đoạn CNTBddax phát triển thành CN ĐQ đi bóc lột
thuộc địa, do sự phát triển của LLSX, của KH công nghệ, của giao lưu kinh tế và văn
hóa trong hội TBCN đã làm xuất hiện nhu cầu xóa bỏ hàng rào ngăn cách giữa các
dân tộc, thúc đẩy các dân tộc xích lại gần nhau.
Ngày nay, xu hướng xích lại gần nhau thể hiện ở sự liên minh của các dân tộc trên cơ sở
lợi ích chung vKT, CT, VH, quân sự... nhằm hỗ trnhau cùng tiến btập trung giải
quyết những vấn đề chung of nhân loại như: nguy chiến tranh, khủng bố, ô nhiễm
môi trường, biến đổi khí hậu, tội phạm xuyên quốc gia, nghèo đói, dịch bệnh...
để hình thành các hình thức liên minh đa dạng như liên minh khu vực: ASEAN, EU...
Hai xu hướng này vận động trong đk chủ nghĩa đế quốc gặp nhiều trở ngại:
Nguyện vọng của các dân tộc được sống độc lập, tự do bị chính sách xâm lược của CNĐQ
xóa bỏ.
Xu hướng các dtộc ch lại gần nhau trên t.thần tự nguyện bình đẳng bị CNĐQ phủ
nhận. Thay vào đó là bóc lột và áp bức trên cơ sở cưỡng bức, bất bình đẳng.
Chỉ trong CNXH, khi chế độ người bóc lột người bị xóa bỏ thì tình trạng dân tộc báp
bức, bóc lột mới bị xóa bỏ. Thì khi đó, 2 xu hướng mới có đk phát triển.
Trong thời đại ngày nay, 2 xu hướng khách quan of phong trào dân tộc do V.I.Lenin
phát hiện đã phát huy tác động vs những b.hiện phg phú và đa dạng.
Xét trong phạm vi các quốc gia XHCN có nhiều dân tộc
Xu hướng thứ nhất biểu hiện trong sự nỗ lực của từng dân tộc để đi tới sự tự chủ phồn
vinh của bản thân dân tộc mk.
Xu hướng thứ 2 tạo nên sthúc đẩy mạnh mẽ để các dân tộc trong cộng đồng quốc gia
xích lại gần nhau hơn, hòa hợp với nhau ở mức độ cao hơn trong mọi lĩnh vực của đời
sống.
Xét trên phạm vi thế giới: Hai xu hướng này biểu hiện trong phong trào giải phóng dân
tộc của các dân tộc bị áp bức vùng dậy, xóa bỏ ách đô hộ của Cn đế quốc giành lấy
sự tự quyết định vận mệnh của dân tộc mình, bao gồm quyền tự lựa chọn chế độ chính
trị con đường phát triển của dân tộc, quyền bình đẳng với các dân tộc khác; đấu tranh
chống lại sự kỳ thị dân tôc, phân biệt chủng tộc, chính sách đồng hóa cưỡng bức các dân
tộc nhỏ bé ở nhiều nước tư bản.
Tuy nhiên thời đại ngày nay cũng đang phải đối mặt với những xu hướng dân tộc cực
đoạn như xu hướng dân tộc cực đoan như xung đột, chia rẽ, ly khai dân tộc, chủ nghĩa
dân tộc hẹp hòi gây nên những cuộc tương tàn, nội chiến, war sắc tộc đẫm máu và phi
nhân đạo.
Do đó mỗi dân tộc cần tỉnh táo để giải quyết thỏa đáng vấn đề bình đẳng dân tộc, lợi ích
dân tộc, xây dựng củng cố sự thống nhất trong đa dạng dân tộc, nhằm ổn định xh,
phát triển kinh tế, giữ vững độc lập và chủ quyền quốc gia.
Câu 16. Nội dung cương cơ bản trong Cương lĩnh dân tộc của Lênin? Ý nghĩa của
lOMoARcPSD| 60851861
Cương lĩnh dân tộc là gì?
Nội dung Cương lĩnh dân tộc của Lênin
Một là: Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
Đây là quyền thiêng liêng của các dân tôc, không phân biệ t dân tộ c  ớn hay nhỏ, ở trình đô phát
triển cao hay thấp. Các dân tôc
đều nghĩa v quyền lợi ngang nhau trên tất cả các lĩnh vực
của đời sống xã hôi, không dân tôc
nào được giữ đặc quyền, đặc lợi về kinh tế, chính trị, văn hóa.
Trong quan x ã hôi cũng như trong quan hệ q ốc tế, không môt dân tộ c n ào quyền đi áp
bức, bóc lô n tôc
khác. Trong mô quốc gia nhiều dân tôc, quyền bình đẳng dân tôc
phải được
thể hiê trên cơ sở pháp lý, nhưng quan trọng hơn nó phải được thực hiên trên t ực tế.
Để thực hiên được qu ền bình đẳng n tôc, trự ớc hết phải thủ tiêu tình trạng áp bức giai cấp, trên
sở đó xoá bỏ tình trạng áp bức dân tôc; phải đấu tranh c ống chnghĩa phân biêt c ủng tôc,
c ủ nghĩa dân tôc c
ực đoan.
Quyền bình đẳng giữa các dân tôc
cơ sđể thực hiê quyền dân tôc
tự quyết xây dựng mối
quan hê hữu nghị, hợp tác giữa các dân t c.
Hai là: Các dân tộc được quyền tự quyết
Đó quyền của các dân tôc quyết định lấy vân mệ nh c
ủa dân tôc ình, quyền tự lựa chọn
chế đô c ính trị và con đường phát triển của dân tôc  ình.
Quyền tự quyết dân tôc
bao gồm quyền tách ra thành lâp
mô quốc gia dân tôc
đôc lậ p, đồng thời
quyền tự nguyên liên hiệ p
với n tôc
khác trên sở bình đẳng. Tuy nhiên, viêc
thực hiê
quyền dân tôc  ự quyết phải xuất phát từ thực tiễn - c thể và phải đứng vững trên lâp trự ờng của
giai cấp công nhân
Để giải quyết quyền tự quyết của các dân tộc phải đứng vững trên lập trường của GCCN: ng hộ
các phong trào tiến bộ trên TG; kiên quyết chống lại âm mưu thủ đoạn của các thế lực thù địch lợi
dng quyền tự quyết để chia rẽ, li khia dân tộc.
Ba là: Liên hiêp
công nhân tất cả các dân tộc
Liên hiêp công nhân các dtộ c phản ánh  ự thống nhất giữa giải phóng dtôc  à giải phóng
giai cấp; phản ánh sự gắn chặt chẽ giữa tinh thần của chủ nghĩa yêu nước chủ nghĩa q.tế chân
chính.
đảm bảo cho phòng trào giải phóng dân tộc sức để giành thắng lợi, GCCN thể hoàn
thành SMLS Ý nghĩa
Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin cơ sở luận quan trọng để các ĐCS vận dng thực
hiện chính sách dân tộc trong quá trình đấu tranh giành độc lập dân tộc và xây dựng CNXH.
Câu 18. Tôn giáo là gì? Trình bày bản chất, nguồn gốc và tính chất của tôn giáo?
Câu 21. Gia đình là gì? Phân tích vị trí, chức năng của gia đình?
Câu 23. Phân tích những biến đổi bản của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá đlên
chủ nghĩa xã hội?

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60851861
Câu 1. Chủ nghĩa Xã hội khoa học ra đời, tồn tại trong những điều kiện lịch sử nào? Vai
trò của C.Mác và Ph.Ăngghen đối với sự ra đời của Chủ nghĩa xã hội khoa học ?
Hoàn cảnh ra đời & tồn tại a,
ĐK kinh tế - xã hội
Ra đời nền đại công nghiệp cơ khí 
LLSX mang tính XH hóa >< QHSX dựa trên chế độ sở hữu tư nhân TBCN 
GC công nhân >< gc tư sản ngày càng trở nên gay gắt
 PT đấu tranh của GCCN ngày càng lớn mạnh
 PT công nhân ngành dệt tp Lion (P) 1831 – 1834
 PT công nhân ngành dệt tp Xiledi (Đức) 1844
 PT Hiến chương Anh (1836 – 1848)
 Cuộc đấu tranh of GCVS đều fail (bộc lộ yếu kém của mình chưa có đường lối đấu tranh,
chx có 1 tổ chức lãnh đạo thống nhất)
Đòi hỏi phải có 1 hệ thống lí luận soi đường và đây cũng là mảnh đất hiện thực cho sự ra đời of CNXHKH
b, Tiền đề KH tự nhiên và tư tưởng lí luận
Đến đầu thế kỷ XIX, nhân loại đã đạt nhiều thành tựu to lớn trong lĩnh vực khoa học, văn
hóa và tư tưởng. Về khoa học tự nhiên có:
Thuyết tế bào của M. Sơlayđen và T. Savanxơ (Đức): chứng minh cho sự thống nhất về
mặt nguồn gốc, hình thái và cấu tạo vật chất của body thực vật, động vật và giải thích
sự phát triển từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp của thế giới sinh vật.
Quy luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng (Maye và Giulơ): chứng minh khoa học về
sự thống nhất không tách rời nhau, sự chuyển hóa lẫn nhau và được bảo toàn giữa các
hình thức vận động ≠ nhau của TG vật chất.
Thuyết tiến hóa của Đ. Đácuyn (Anh): giải thích tính chất biện chứng của sự phát triển
phong phú, đa dạng của các giống loài trong thế giới tự nhiên hữu sinh bởi tính di truyền,
biến dị và mối liên hệ hữu cơ giữa các loài thực vật, động vật trong quá trình chọn lọc tự nhiên.
Về giá trị: bác bỏ tư duy siêu hình và quan điểm duy tâm về TGVC là vô cùng, vô tận,
sự tồn tại, tự vận động, tự chuyển hóa of TGQ DVBC, khẳng định tính khoa học of tư
duy biệc chứng duy vật trong nhận thức và thực tiễn.
Là 1 trong những tiền đề khoa học cho sự ra đời của CNDVBC và CNDVLS Cơ sở
phương pháp luận để các nhà sáng lập CNXHKH nghiên cứu về lý luận chính trị - xh đương thời
c, Tiền đề tư tưởng – chính trị  TH cổ điển Đức  Phép BCDT (Heghen) lOMoAR cPSD| 60851861
 CNDV nhân bản (Phoiơbắc)
 KTCT cổ điển Anh (Ađam Smít, Đ. Ricácđô)
 Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp (tiêu biểu là H. Xanhximông, S. Phuriê và R.Ôoen).
Giá trị lịch sử:
 Thể hiện tinh thần nhân đạo
 Đều thể hiện tinh thân phê phán, lên án chế độ người bóc lột người, chế độ TBCN.
 Thông quan những tư tưởng và bằng những hành động của mình, các nhà CNXH ko
tưởng Pháp đã góp phần thức tỉnh phong trào công nhân và người lao động trg 1 giai đoạn nhất định
 Đã nêu lên nhiều luận điểm, dự báo về sự phát triển về xh tương lai và chính những
dự báo này được M – A chứng minh trên cơ sở KH. Hạn chế:
 Chưa thoát khỏi quan niệm duy tâm về lịch sử
 Hầu hết các nhà không tưởng đều có khuynh hướng đi theo con đường ôn hòa để cải
tạo xã hội bằng pháp luật và thực nghiệm xh
 Đã không thể phát hiện ra lực lượng tiên phong có thể thưccj hiện cuộc chuyển biến
cách mạng từ CNTB lên CNXH, CNCS là GCCN
TH và KTCT cung cấp tiền đề lí luận cho sự ra đời CNXHKH.
CNXH ko tưởng Pháp là tiền đề tư tưởng trực tiếp cho sự hình thành CNXHKH
Vai trò của M – A đvs sự ra đời của CNXHKH
a. Sự chuyển biến lập trường TH và lập trường chính trị
Khi bước vào hoạt đông khoa học, C.Mác ṿ à Ph.Ăngghen đã sớm nhân thấy những ̣ mặt
tích cực và hạn chế trong triết học của V.Ph.Hêghen và L. Phoiơbắc. M – A đã kế thừa
“hạt nhân hợp lí”, cải tạo cái vỏ thần bí duy tâm , siêu hình để xây dựng nên lý thuyết mới CNDV biện chứng.
 Với C.Mác, từ cuối năm 1843 đến 4/1844, thông qua tác phẩm “Góp phần phê phán triết
học pháp quyền của Hêghen - Lời nói đầu (1844)”,
 Với Ph.Ăngghen, từ năm 1843 với tác phẩm “Tình cảnh nước Anh”; “Lược khảo khoa kinh tế - chính trị”
Thể hiện rõ sự chuyển biến từ TGQ duy tâm duy vật/ từ lập trường dân chủ cm lập
trường cộng sản
(Đk để có sự chuyển biến đó: Sự uyên bác trí tuệ / Đứng trên lập trường tuyệt đối trung
thành với vs lợi ích của GCCN / Kết hợp nhần nhuyễn lý luận và thực tiễn)
b. 3 phát kiến vĩ đại của M – A
Chủ nghĩa duy vật lịch sử lOMoAR cPSD| 60851861
Học thuyết về giá trị thặng dư
Học thuyết về sm lịch sử của GCCN
c. Tuyên ngôn của ĐCS đánh dấu sự ra đời của CNXHKH
 T2 năm 1848, tác phẩm “Tuyên ngôn của Đảng Công sản”̣ do Mác và Ăngghen soạn thảo được
công bố trước toàn thế giới.
 Tác phẩm kinh điển đánh dấu sự hình thành về cơ bản lý luâṇ của chủ nghĩa Mác gồm ba bộ phâṇ
hợp thành: Triết học, Kinh tế chính trị học và CNXHKH.
 Là cương lĩnh chính trị, là kim chỉ nam hành động của toàn bộ p.trào cộng sản và công nhân TG.
 Phát hiện ra LL thực hiện SMLS
 Là ngọn cờ dẫn dắt giai cấp công nhân và nhân dân lao đông ̣ toàn thế giới trong cuôc ̣ đấu tranh
chống chủ nghĩa tư bản, giải phóng loài người khỏi mọi áp bức, bóc lôṭ, bất công, xây dựng cs
hòa bình, tự do và hạnh phúc.
 Chính Tuyên ngôn của ĐCS đã nêu và phân tích môṭ cách có hê ̣ thống lịch sử và lôgic hoàn chỉnh
về những vấn đề cơ bản nhất, đầy đủ, xúc tích và chặt chẽ nhất thâu tóm hầu như toàn bộ những
luân đị ểm của CNXHKH; tiêu biểu và nổi bât là những ̣ luân đị ểm:
 Cuôc đấu tranh c ̣ ủa giai cấp trong lịch sử loài người đã phát triển đến môt giai đoạn mà giaị
cấp công nhân không thể tự giải phóng mình nếu không đồng thời giải phóng vĩnh viễn xã hôị
ra khỏi tình trạng phân chia giai cấp, áp bức, bóc lôṭ và đấu tranh giai cấp. (GCCN cần tổ chức ĐCS)
 Lôgic phát triển tất yếu của xã hôi tư sản ṿ à cũng là của thời đại tư bản chủ nghĩa đó là sự sụp
đổ của chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hôi là tất yếu như nhau.̣
 Giai cấp công nhân có sứ mênḥ lịch sử thủ tiêu chủ nghĩa tư bản, xây dựng chủ nghĩa xã hôi,̣ chủ nghĩa công sản.̣
 Cần phải liên minh và cách mạng ko ngừng.
Vai trò của C.Mac và Ănghen đối với sự ra đời của CNXHKH Sự
chuyển biến thế giới quan tiết học và lập trường chính trị của C – M
 M – A đưa CNXHKH từ không tưởng trở thành khoa học
 Quan niệm duy vật về lịch sử
 Học thuyết giá trị thặng dư
 Sứ mệnh của giai cấp công nhân
Tuyên ngôn của ĐCS → Sự ra đời của CNXHKH
Câu 5. Giai cấp công nhân là gì? Phân tích điều kiện khách quan, nhân tố chủ quan
quy định và thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân ? a.Kn GCCN
M-A định nghĩa về GCCN: là gc của những người làm thuê hiện đại, vì mất TLSX của bản
thân nên buộc phải bán SLĐ của mình để kiếm sống.
• Giai cấp công nhân được các nhà kinh điển xác định trên hai phương diêṇ cơ bản: kinh tế xã
hôị và chính trị - xã hôi.̣ lOMoAR cPSD| 60851861
1. Giai cấp công nhân trên phương diêṇ kinh tế - xã hội
Thứ nhất, GCCN với phương thức lao đông̣ công nghiêp̣ trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa:
đó là những người lao đông tṛ ực tiếp hay gián tiếp vâṇ hành các công cụ sản xuất có tính
chất công nghiêp ̣ ngày càng hiên đại ṿ à xã hôị hóa cao. 
Thứ hai, GCCN trong quan hê sản xuất tư bản cḥ ủ nghĩa. Đó là giai cấp của những người
lao đông ̣ không sở hữu tư liêu sản xuấṭ chủ yếu của xã hôi. Họ phảị bán sức lao đông ̣ cho
nhà tư bản để sống và bị nhà tư bản (gc tư sản) bóc lôṭ giá trị thặng dư. Vì vậy, lợi ích của
gccn đối lập trực tiếp cới lợi ích của giai cấp tư sản, nguồn gốc của mâu thuẫn giai cấp ngày càng sâu sắc.
2. Giai cấp công nhân trên phương diên cḥính trị - xã hội
GCCN là lao động bằng phương thức công nghiệp với đặc trưng tool lao động là máy móc,
tạo ra năng suất lao động cao, quá trình lao động mang tính chất xã hội hóa 
GCCN là đại biểu cho LLSX tiến tiến, cho PTSX tiến tiên, quyết định sự tồn tại và phát triển của xh hiện đại 
GCCN có những phẩm chất đặc bệt có tính tổ chức, kỷ luật lao động cao, tinh thần hợp tác
và tâm lý lao động công nghiệp. Đó là 1 giai cấp cm có tinh thần cm triệt để Lênin làm rõ
role của GCCN trong cmxhcn ảnh.
GGCN :
Là 1 tập đoàn xh ổn định hình thành và phát triển cùng với sự phát triển của nền cn hiện đại 
Là gc địa diện cho LLSX tiên tiến 
Là lực lượng chủ yếu của tiến trình lịch sử quá độ từ CNTB lên CNXH
Ở các nước TBCN họ là những người không có hoặc về cơ bản không có tư liêu sảṇ xuất
phải làm thuê cho giai cấp tư sản và bị bóc lột m ( ko có TLSX chủ yếu)
Ở các nước XHCN họ làm chủ TLSX chủ yếu và cùng nhau hợp tác lao động vì lợi ích chung
của toàn xã hội trong đó có lợi ích chính đáng của mình.
GCCN có 2 thuộc tính cơ bản
Về phương thức lao động, phương thức sx
Đó là những người lao động trực tiếp hay gián tiếp vận hành tool sx có tính chất công nghiệp
ngày càng hiện đại và XHH cao. Đại biểu cho LLSX tiên tiến, cho PTSX hiện đại
Về vị trí trong QHSX TBCN
Đó là những người lao động ko có TLSX, phải bán sức lao động cho nhà tư bản và bị bóc lột
về m, họ được gọi là GCVS và đối kháng với GCTS.
Đặc điểm của giai cấp công nhân
1. Lao động bằng phương thức cn vs đặc trưng tool lao động là máy móc, tạo ra NSLD cao,
quá trình lao động mang tính chất XHH
2. Là sản phẩm của bản thân của bản thân nền đại cn, là chủ thể của quá trình SXVC hiện đại
đại biểu cho LLSX tiên tiến, cho PTSX tiên tiến, quyết định sự tồn tại và phát triển của xh hiện đại lOMoAR cPSD| 60851861
(đại biểu cho PTSX tiên tiến – PTSX XHCN hay CSCN cao hơn PTSX TBCN bởi vì nó
đã khắc phục được mâu thuẫn thuộc về bản chất của CNTB đó là mâu thuẫn giữa LLSX
mang tính XHH cao với QHSX dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân TBCN về TLSX. Nó
đã giải phóng đc LLSX ra khỏi qhsx cũ)

3. Có phẩm chất chính trị đặc biệt về tính tổ chức, kỷ luật lđộng, tinh thần hợp tác và tâm lý
lao động công nghiệp → là 1 giai cấp cách mạng và có tinh thần cách mạng triệt để
1.1. Những điều kiện quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Điều kiện khách quan Điều kiện chủ quan
Do địa Do địa Sự phát Vai Sự liên vị kinh vị chính triển của trò minh
của tế của trị- xh GCCN về của giai cấp giai cấp của số lượng
Đẳng công-nông công GCCN và chất
Cộng và các tầng nhân quy định lượng Sản lớp lao quy định động khác
1.1.1.Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
a, Thứ nhất, do địa vị kinh tế của gccn quy định
- GCCN là con đẻ, là sản phẩm của nền đại cn trong PTSX TBCN, là chủ thể của quá trình
sx vật chất hiện đại. => GCCN đại diện cho PTSX tiên tiến và LLSX hiện đại.
- Trong chế đọ TBCN, gccn hoàn toàn ko có tư liệu sx chủ yếu => phải bán sức lao động
của mk cho các nhà tư bản và bị bóc lột m => lợi ích cơ bản đối lập trực tiếp với GCTS 
Là LL có khả năng lãnh đạo XD Họ là LL quyết định phá vỡ XH
ms – Xh ko còn áp bức, bóc lột QHSXTBCN
b, Thứ hai, do địa vị chính trị- xh của gccn quy định
- Là giai cấp tiên tiến nhất
- Là giai cấp có tính chât tổ chức và kỷ luật cao
- Là giai cấp có tinh thần cm triệt để - Là giai cấp có bẩn chất quốc tế
Có phải GCCN là GC nghèo khổ nên có SMLS?
1.1.2. Điều kiêṇ chủ quan để giai cấp công nhân thực hiêṇ sứ mênḥ lịch sử
Thứ nhất, sự phát triển của bản thân GCCN cả về số lượng và chất lượng:
Về số lượng, cùng với quy mô phát triển của nền SXVC hiện đại trên nền tảng của công nghiệp, của
kỹ thuật và công nghệ, số lượng GCCN ko ngừng tăng lên. Trước 1980: 800 công nhân, năm 1980
hơn 1 tỷ CN; nay 2 tỷ (chiếm 60% lao động toàn cầu)

Về chất lượng, GCCN phải thể hiện ở trình độ trưởng thành về ý thức chính trị của 1 GC cách mạng,
tự giác nhận thức được role of GC mình đối với lịch sử, phải thể hiện ở năng lực và trình độ làm chủ
khoa học kỹ thuật và công nghệ hiện đại, nhất là trong điều kiện hiện nay. lOMoAR cPSD| 60851861
Thứ hai, Đảng cộng sản là nhân tố quan trọng nhất để GCCN thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của mình
Đảng CS là tổ chức chính trị cao nhất của gccn, đại biểu cho lợi ích và trí tuệ của gccn, là kim chỉ
nam cho mọi hành động, đại biểu cho lợi ích của gccn và toàn thể ndân lđộng 
Vai trò quyết định của ĐCS
 ĐCS là 1 đội quân tiên phong cm( đầu tàu của cm)
 ĐCS là lãnh tụ chính trị ( đề ra cương lĩnh, mục tiêu, đường lói cm cho gccn hiểu SMLS)
 ĐCS là bộ tham mưu chiến đấu ( vạch ra chiến lược, sách lược và chỉ đaoh thực hiện) 
Quy luật chung cho sự ra đời của ĐCS
ĐCS= CN M-L + PTCN VN: CN M-L + PTCN+ PTYN
Ngoài ra, để thực hiện SMLS của mình, GCCN còn phải có sự liên minh với gc nông dân và các tầng
lớp lao động khác

Thực hiện sự liên minh gc, do gccn lãnh đạo, bằng đường lối, chính sách đại đk, đó là 1 điều kiện
quan trọng ko thể thiếu để thực hiện SMLS của GCCN
Câu 6. Phân tích đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam và nội dung sứ m nh lịch
sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay?
Đặc điểm của GCCN VN
Về sự ra đời: Gắn với chính sách khai thác thuộc địa của TDP; ra đời trước GCTS
Về nguồn gốc xã hội: Chủ yếu xuất thân từ nông dân và các tầng lớp lao động khác
Về qh với các giai tầng: Đối kháng với tư bản TDP và bè lũ tay sai; liên minh với nông dân, trí thức.
Về tư tưởng, chính trị: là lực lượng chính trị tiên phong để lãnh đạo cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
GCCN VN ra đời ko phải sản phẩm của nền đại cn Giai cấp công nhân VN hiện nay:
 Tăng nhanh về slg, clg, đi đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH.
 Đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, có mặt trong mọi thành phần kinh tế.
 Hình thành đội ngũ công nhân tri thức: được đào tạo, có học vấn, được rèn luyện trong
thực tiễn, là lực lượng chủ đạo trong cơ cấu GCCN
 Để thực hiện SMLS của GCCN VN  Xây dựng phát triển GCCN lớn mạnh, hiện đại, phải
đặc biệt coi trọng công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng, làm cho Đảng lãnh đạo, cầm quyền
thực sự trong sạch, vững mạnh...
Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN VN hiện nay
Nội dung kinh tế: GCCN là nguồn lực lao động chủ yếu tham gia phát triển nền KTT định
hướng XHCN; là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh CNH, H ĐH đất nước, làm
cho nước ta trở thành 1 nước CN theo hướng hiện đại, định hướng XHCN... lOMoAR cPSD| 60851861
Nội dung chính trị - xã hội: Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, giữ vững bản
chất GCCN của Đảng, GCCN cùng với nd lao động dưới sự lãnh đạo của ĐCS củng cố và
hoàn thiện hệ thống XHCN, xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân, xây dựng nền
DCXHCN; bảo vệ chế độ XHCN.
Nội dung văn hóa, tư tưởng: Xây dựng và phát triển nền văn hóa VN tiên tiến, đậm đà bản
sắc dân tộc, nội dung cốt lõi là xây dựng con người mới XHCN. Bảo vệ sự trong sáng của
CN M – L và tư tưởng HCM, chống lại những quan điểm sai trái, sự xuyên tác của thế lực
thù địch, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH.
Câu 10. Dân chủ là gì? Trình bày bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa?
Khái niệm dân chủ
Thuâṭ ngữ dân chủ ra đời vào khoảng thế kỷ thứ VII – VI TCN. Các nhà tư tưởng Hy Lạp cổ
đại đã dùng cụm từ “demokratos” để nói đến dân chủ (Demos là nhân dân và kratos là cai trị)
Dân chủ được hiểu là nhân dân cai trị và sau này gọi giản lược là quyền lực của nhân dân
hay quyền lực thuộc về nhân dân.
[Nền dân chủ HL cổ đại là nền DC đầu tiên trong lịch sử nhân loại]
Các nhà sáng lâp cḥ ủ nghĩa M – L cho rằng, DC là sản phẩm và là thành quả của quá trình
đấu tranh GC cho những gtri tiến bộ của nhân loại, là 1 hình thức tổ chức nhà nước của GC
cầm quyền, là 1 trong những nguyên tắc hoạt động của các tổ chức CT – XH.
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, dân chủ có môt ṣố nôi dung cơ bản saụ:
Thứ nhất, về phương diên quỵ ền lực, dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân, nhân dân
là chủ nhân của nhà nước.
Thứ hai, trên , phương diêṇ chế đô ̣xã hôị và trong lĩnh vực chính trị d
ân chủ là một hình thức hay hình
thái nhà nước, là
chính thể dân chủ hay chế đô dân cḥ ủ và mang tính GC.
Thứ ba, trên phương diên ṭ ổ chức và quản lý xã hôị, dân chủ là một nguyên tắc - nguyên tắc dân chủ.
Thứ tư, về phương diện gtri XH: DC là mục tiêu, là tiền đề và là phương tiện để vươn tới
tự do, giải phóng con người, GP GC và GP XH.
DC là mọi quyền hạn đều thuộc về nhân dân:
Dân là chủ thể của xã hội và được làm chủ một cách toàn diện
Thực hiện DC trên all các lĩnh vực of đsg KT – XH
DC trong 2 lĩnh vực KT – CT có vai trò quan trọng nhất
Trên cơ sở của chủ nghĩa Mác – Lênin và điều kiêṇ cụ thể của Viêṭ Nam, Chủ tịch Hồ Chí
Minh đã phát triển dân chủ theo hướng: lOMoAR cPSD| 60851861 (1)
Dchủ là 1 giá trị nhân loại chung. Người đã kđịnh: DC là dân là chủ và dân làm chủ. (2)
Khi coi dân chủ là một thể chế chính trị, một chế độ xã hội, Người khẳng định: “Chế
đô ta là chế độ dân cḥ ủ, tức là nhân dân là người chủ, mà Chính phủ là người đầy tớ trung
thành của nhân dân”. Quan niệm của ĐCS VN về dân chủ
 Quyền lực thuộc về nhân dân.
 Dân chủ gắn liền với công bằng xã hôị.
 Dân chủ đi đôi với kỷ luât, kỷ cương ̣ .
 Dân chủ trên mọi lĩnh vực của đời sống.
 Dân chủ phải được thể chế hóa bằng pháp luât và pháp luậ t bảo đảṃ.
Từ những cách tiếp cân trên, có tḥ ể hiểu “Dân chủ là một giá trị xã hội phản ánh những
quyền cơ bản của con người; là một phạm trù chính trị gắn với các hình thức tổ chức nhà
nước của giai cấp cầm quyền; là 1 trong những nguyên tắc hoạt động của các tổ chức
ctri; là một phạm trù lịch sử gắn với quá trình ra đời, phát triển của lịch sử xã hội nhân loại.”

Sau cmt10 nga thành công xác lập nền dcxhcn đầu tiêu trên TG KHÁC NHAU: Nội dung Nền DCXHCN Nền DCTS Chủ thể GCCN và NDLĐ GCTS (CMTS) (CMVS) Bản chất gc
Mang bản chất GCCN, dưới Mang bản chất của GCTS, phục tùng sự lãnh đạo của ĐCS. sự lãnh đạo của GCTS.
Cơ sở KQ quy định Dựa trên chế độ công hữu về Dựa trên chế độ tư hữu về TLSX. b/c GC TLSX. (KT)
Hình thức, cơ chế NNPQXHCN NNPQTS thực hiện DC
Mục tiêu thực hiện Vì lợi ích của đại đa số NDLĐ, Vì lợi ích của thiểu số, vẫn còn duy trì
hướng tới gp xã hội, gp con áp bức bóc lột. người.
Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
Bản chất: DCXHCN mang bản chất GCCN, tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc;
DCXHCN được thực hiện trên all các lĩnh vực.

Bản chất chính trị của nền DCXHCN là sự lãnh đạo của GCCN, Thông qua Đảng of ns là ĐCS
Nhân dân là người làm chủ những quan hệ ctri, họ có quyền: lOMoAR cPSD| 60851861
Bầu cử, ứng cử, giới thiệu các đại biểu join bộ máy từ TW đến ĐP
Join đóng góp ý kiến xây dựng hệ thống PL
Quản lý, giám sát hoạt động của nhà nước theo hướng dân biết, dân bàn và dân kiểm tra
Nhà nước XHCN – là nơi để NDLĐ thực hiện quyền làm chủ của mk
Mang tính nhất nguyên về ctri
Nền DCXHCN khác về chất svs nền DCTS: ở bản chất giai cấp (giai cấp công nhân và giai
cấp tư sản); ở cơ chế nhất nguyên và cơ chế đa nguyên; một đảng hay nhiều đảng; ở bản
chất nhà nước
(nhà nước pháp quyền xã hôi cḥ ủ nghĩa và nhà nước pháp quyền tư sản).
Bản chất kinh tế
 Đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân về các TLSX chủ yếu; quyền làm chủ trong quá
trình SXKD, quản lí , phân phối và coi lợi ích kinh tế của người lao động là động lực cơ
bản nhất có sức thúc đẩy KT – XH phát triển.
 Nd là chủ thể của quá trình sx, quyết định quá trình sx.
 Thực hiện chế độ công hữu về TLSX chủ yếu/ đáp ứng sự phát triển ngày càng cao của
LLSX dựa trên cơ sở KH – CN hiện đại/ nhằm thỏa mãn ngày cg cao những nhu cầu VC
và tinh thần
của toàn thể NDLĐ.
 Thực hiện chế độ phân phối lợi ích theo kết quả lao động là chủ yếu (ngoài ra còn phân
phối theo tài sản, tỷ lệ đóng góp kinh tế).
Bản chất văn hóa – tư tưởng – xã hội
 Lấy hệ tư tg M – L, hệ tư tưởng của gccn làm nền tảng cho đời sống tinh thần xh. Đồng
thời kế thừa, phát huy những tinh hoa VH truyền thống dân tộc, tiếp thu những giá trị
tư tưởng – vh, văn minh, tiến bộ XH...
 ND là chủ thể sáng tạo và hưởng thụ các giá trị tinh thần
 Có sự mix hài hòa về lợi ích giữa cá nhân, tập thể và lợi ích của toàn xh, ra sức động
viên, thu hút mọi tiềm năng sáng tạo, tính tích cực XH of ND trong sự nghiệp xây dựng XH mới.
 Đời sống tư tưởng – văn hóa đa dạng, toàn diện trở thành động lực cho sự phát triển xã hội.
 DCXHCN được tổ chức trước hết và chủ yếu bằng NN XHCN – dưới sự lãnh đạo của ĐCS.
Câu 11. Khái niệm về Nhà nước xã hội chủ nghĩa? Bản chất và chức năng của nhà nước
xã hội chủ nghĩa là gì?
Khái niệm
NNXHCN là nhà nước mà ở đó, sự thống trị thuộc về GCCN, do CM XHCN sinh ra và có sứ
mệnh xây dựng thành công CNXH, đưa NDLĐ lên địa vị làm chủ trên all các mặt của đời sống
XH trong một XH phát triển cao – XH XHCN.
Bản chất của NNXHCN
So với các kiểu nhà nước khác trong lịch sử, nhà nước XHCN là kiểu nhà nước mới, có bản
chất khác với bản chất của các kiểu nhà nước bóc lột trong lịch sử lOMoAR cPSD| 60851861
Tính ưu việt về mặt bản chất của nhà nước XHCN đc thể hiện trên các phương diện  Về chính trị:
Mang bản chất của GCCN, có tính ND rộng rãi và tính DT sâu sắc (GC có lợi ích phù hợp với
lợi ích chung của quần chúng NDLĐ)
. 
GCVS là LL giữ địa vị thông trị về CT. 
Mang tính GC – thực hiện trấn áp đvs thiểu số. 
Đại biểu cho ý chí chung của NDLĐ.  Về kinh tế:
Bản chất của nhà nước XHCN chịu sự quy định của cơ sở KT của XH XHCN, đó là chế độ
công hữu về TLSX chủ yếu (quy định bản chất của NNXHCN là NN của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân). 
Không còn tồn tại QHSX bóc lột. 
Ko còn là nhà nước theo đúng nghĩa, mà chỉ là “nửa nhà nước”. 
Mục tiêu hàng đầu là chăm lo cho lợi ích của đại đa số NDLĐ.
Là bộ máy hành chính, cơ quan quản lí hành chính của NDLĐ; thực hiện nhiệm vụ trấn áp
và tổ chức xây dựng.
Về vh-xh:
Xây dựng trên nền tảng tinh thần là lý luận của CN M-L và những giá trị VH tiên tiến, tiến
bộ của nhân loại, đồng thời mang những bản sắc riêng of dân tộc. 
Thu hẹp sự phân hóa giữa các GC, tầng lớp trong XH. 
Các giai cấp, tầng lớp được bình đẳng trong tiếp cận các nguồn lực và cơ hội để phát triển.
Chức năng của nhà nước XHCN
 Căn cứ vào phạm vi tác động: chức năng đối nội và chức năng đối ngoại.
 Căn cứ vào lĩnh vực tác động: chức năng chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
 Căn cứ vào tính chất của quyền lực nhà nước: chức năng giai cấp (trấn áp) và chức năng xã
hội (tổ chức và xây dựng). Chức năng
Chức năng bạo lực trấn áp
Chức năng tổ chức, xây dựng
• Nhà nước thực hiện chuyên chính • Quản lí all các lĩnh vực của đời sống XH,
(trấn áp) đvs mọi tội phạm và mọi kẻ
chủ yếu = pháp luật, chính sách, pháp chế
thù, phần tử chống đối để bao vệ độc XHCN.
lập DT, chủ quyền đất nước.
• Thông qua hệ thống cơ quan quyền lực nhà
• Giữ vững ổn định chính trị và trật tự
nước từ trung ương đến cơ sở.
an toàn xh, đồng thời tạo ra những điều
kiện cơ bản để mở rộng DC trong ND.
Câu 15. Phân tích quan điểm Mác – Lênin về vấn đề dân tộc? Trình bày hai xu hướng lOMoAR cPSD| 60851861
khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc? 1. Khái niệm
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác –Lênin
 Dân tộc là quá trình phát triển lâu dài của xã hội loài người, trải qua các hình thức cộng đồng
từ thấp đến cao bao gồm: thị tộc, bộ lạc, bộ tộc, dân tộc.
 Nguyên nhân quyết định sự biến đổi của cộng đồng dân tộc chính là sự biến đổi của phương thức sản xuất chính.
Dân tộc: nghĩa rộng: quốc gia- dân tộc
nghĩa hẹp: dân tộc-tộc người
Khái niệm dân tộc đc hiểu theo 2 nghĩa cơ bản
Dân tộc là 1 tộc người hay 1 dân tộc Dân tộc đồng nghĩa với quốc gia-dân tộc
trong 1 quốc gia đa dân tộc
Đó là 1 cộng đồng người có mối liên Đó là 1 cộng đồng người ổn định hợp thành ND
hệ chặt và bền vững, có sinh hoạt 1 nước, cs lãnh thổ quốc gia, nền KT thống nhất,
kinh tế chung, có ngôn ngữ riêng, quốc ngữ chung và có YT về sự thống nhất quốc
những nét văn hóa đặc thù và ý thức gia of mình, gắn bó với nhau bởi lợi ích CT, KT, tự giác tộc người.
truyền thống VH và truyền thống đấu tranh
VD: dtoc Kinh, Thái, H’Mong,....
chung trong suốt quá trình lịch sử lâu dài dựng
nước và giữ nước. Vd: dân tộc VN, dân tộc Nhật Bản, dân tộc Mỹ...
Những đặc trưng cơ bản của dân tộc (quốc gia dân tộc)
1. Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế
2. Có lãnh thổ chung, ổn định ko bị chia cắt
3. Có sự quản lí của 1 nhà nước
4. Có ngôn ngữ chung của 1 quốc gia 5. Có chung 1 nền vh và tâm lý dân tộc.
Những đặc trưng cơ bản của dân tộc (tộc người)
1. Cộng đồng về ngôn ngữ
2. Cộng đồng về văn hóa
3. Ý thức tự giác tộc người
Hai xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc
Xu hướng thứ nhất: Các cộng đồng dân cư muốn tách ra để xác lập các cộng đồng dân tộc độc lập.
 N. nhân: Là do sự thức tỉnh, sự trưởng thành về ý thức dân tộc, ý thức về quyền sống của
mình, các cộng đồng dân cư đó muốn tách ra để thành lập các dân tộc độc lập.
 Biểu hiện: Thể hiện rõ nét trong phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc của các dân
tộc thuộc địa và phụ thuộc muốn thoát khỏi sự áp bức, bóc lột của các nước thực dân, đế quốc. lOMoAR cPSD| 60851861
Xu hướng thứ hai: Các dân tộc trong từng quốc gia, thậm chí các dân tộc ở nhiều quốc gia,
thậm chí các dân tộc ở nhiều quốc gia muốn liên hiệp lại vs nhau.
 Xu hướng này nổi lên trong giai đoạn CNTBddax phát triển thành CN ĐQ đi bóc lột
thuộc địa, do sự phát triển của LLSX, của KH và công nghệ, của giao lưu kinh tế và văn
hóa trong xã hội TBCN đã làm xuất hiện nhu cầu xóa bỏ hàng rào ngăn cách giữa các
dân tộc, thúc đẩy các dân tộc xích lại gần nhau.
 Ngày nay, xu hướng xích lại gần nhau thể hiện ở sự liên minh của các dân tộc trên cơ sở
lợi ích chung về KT, CT, VH, quân sự... nhằm hỗ trợ nhau cùng tiến bộ và tập trung giải
quyết những vấn đề chung of nhân loại như: nguy cơ chiến tranh, khủng bố, ô nhiễm
môi trường, biến đổi khí hậu, tội phạm xuyên quốc gia, nghèo đói, dịch bệnh...
để hình thành các hình thức liên minh đa dạng như liên minh khu vực: ASEAN, EU...
Hai xu hướng này vận động trong đk chủ nghĩa đế quốc gặp nhiều trở ngại:
 Nguyện vọng của các dân tộc được sống độc lập, tự do bị chính sách xâm lược của CNĐQ xóa bỏ.
 Xu hướng các dtộc xích lại gần nhau trên t.thần tự nguyện và bình đẳng bị CNĐQ phủ
nhận. Thay vào đó là bóc lột và áp bức trên cơ sở cưỡng bức, bất bình đẳng.
 Chỉ trong CNXH, khi chế độ người bóc lột người bị xóa bỏ thì tình trạng dân tộc bị áp
bức, bóc lột mới bị xóa bỏ. Thì khi đó, 2 xu hướng mới có đk phát triển.
Trong thời đại ngày nay, 2 xu hướng khách quan of phong trào dân tộc do V.I.Lenin
phát hiện đã phát huy tác động vs những b.hiện phg phú và đa dạng.

Xét trong phạm vi các quốc gia XHCN có nhiều dân tộc
 Xu hướng thứ nhất biểu hiện trong sự nỗ lực của từng dân tộc để đi tới sự tự chủ và phồn
vinh của bản thân dân tộc mk.
 Xu hướng thứ 2 tạo nên sự thúc đẩy mạnh mẽ để các dân tộc trong cộng đồng quốc gia
xích lại gần nhau hơn, hòa hợp với nhau ở mức độ cao hơn trong mọi lĩnh vực của đời sống.
Xét trên phạm vi thế giới: Hai xu hướng này biểu hiện trong phong trào giải phóng dân
tộc của các dân tộc bị áp bức vùng dậy, xóa bỏ ách đô hộ của Cn đế quốc và giành lấy
sự tự quyết định vận mệnh của dân tộc mình, bao gồm quyền tự lựa chọn chế độ chính
trị và con đường phát triển của dân tộc, quyền bình đẳng với các dân tộc khác; đấu tranh
chống lại sự kỳ thị dân tôc, phân biệt chủng tộc, chính sách đồng hóa cưỡng bức các dân
tộc nhỏ bé ở nhiều nước tư bản.
 Tuy nhiên thời đại ngày nay cũng đang phải đối mặt với những xu hướng dân tộc cực
đoạn như xu hướng dân tộc cực đoan như xung đột, chia rẽ, ly khai dân tộc, chủ nghĩa
dân tộc hẹp hòi gây nên những cuộc tương tàn, nội chiến, war sắc tộc đẫm máu và phi nhân đạo.
 Do đó mỗi dân tộc cần tỉnh táo để giải quyết thỏa đáng vấn đề bình đẳng dân tộc, lợi ích
dân tộc, xây dựng và củng cố sự thống nhất trong đa dạng dân tộc, nhằm ổn định xh,
phát triển kinh tế, giữ vững độc lập và chủ quyền quốc gia.
Câu 16. Nội dung cương cơ bản trong Cương lĩnh dân tộc của Lênin? Ý nghĩa của lOMoAR cPSD| 60851861
Cương lĩnh dân tộc là gì?
Nội dung Cương lĩnh dân tộc của Lênin
Một là: Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
Đây là quyền thiêng liêng của các dân tôc, không phân biệ t dân tộ c ḷ ớn hay nhỏ, ở trình đô ̣phát
triển cao hay thấp. Các dân tôc ̣ đều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau trên tất cả các lĩnh vực
của đời sống xã hôi,̣ không dân tôc ̣ nào được giữ đặc quyền, đặc lợi về kinh tế, chính trị, văn hóa. 
Trong quan hê x ̣ ã hôi cũng như trong quan hệ qụ ốc tế, không môt dân tộ c n ̣ào có quyền đi áp
bức, bóc lôṭ dân tôc ̣ khác. Trong môṭ quốc gia có nhiều dân tôc,̣ quyền bình đẳng dân tôc ̣ phải được
thể hiêṇ trên cơ sở pháp lý, nhưng quan trọng hơn nó phải được thực hiên trên tḥ ực tế. 
Để thực hiên được quỵ ền bình đẳng dân tôc, trự ớc hết phải thủ tiêu tình trạng áp bức giai cấp, trên
cơ sở đó xoá bỏ tình trạng áp bức dân tôc; phải đấu tranh cḥ ống chủ nghĩa phân biêt cḥ ủng tôc,
cḥ ủ nghĩa dân tôc c ̣ ực đoan. 
Quyền bình đẳng giữa các dân tôc ̣ là cơ sở để thực hiêṇ quyền dân tôc ̣ tự quyết và xây dựng mối
quan hê hữu nghị, hợp tác giữa các dân tộ c.̣
Hai là: Các dân tộc được quyền tự quyết
Đó là quyền của các dân tôc ṭ ự quyết định lấy vân mệ nh c ̣ ủa dân tôc ṃ ình, quyền tự lựa chọn
chế đô cḥ ính trị và con đường phát triển của dân tôc ṃ ình. 
Quyền tự quyết dân tôc ̣ bao gồm quyền tách ra thành lâp ̣ môṭ quốc gia dân tôc ̣ đôc lậ p,̣ đồng thời
có quyền tự nguyên liên hiệ p ̣ với dân tôc ̣ khác trên cơ sở bình đẳng. Tuy nhiên, viêc ̣ thực hiêṇ
quyền dân tôc ṭ ự quyết phải xuất phát từ thực tiễn - cụ thể và phải đứng vững trên lâp trự ờng của giai cấp công nhân 
Để giải quyết quyền tự quyết của các dân tộc phải đứng vững trên lập trường của GCCN: ủng hộ
các phong trào tiến bộ trên TG; kiên quyết chống lại âm mưu thủ đoạn của các thế lực thù địch lợi
dụng quyền tự quyết để chia rẽ, li khia dân tộc.
Ba là: Liên hiêp ̣ công nhân tất cả các dân tộc
Liên hiêp công nhân các dtộ c phản ánh ṣ ự thống nhất giữa giải phóng dtôc ṿ à giải phóng
giai cấp; phản ánh sự gắn bó chặt chẽ giữa tinh thần của chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa q.tế chân chính. 
Nó đảm bảo cho phòng trào giải phóng dân tộc có dư sức để giành thắng lợi, GCCN có thể hoàn thành SMLS Ý nghĩa
Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin là cơ sở lý luận quan trọng để các ĐCS vận dụng thực
hiện chính sách dân tộc trong quá trình đấu tranh giành độc lập dân tộc và xây dựng CNXH.
Câu 18. Tôn giáo là gì? Trình bày bản chất, nguồn gốc và tính chất của tôn giáo?
Câu 21. Gia đình là gì? Phân tích vị trí, chức năng của gia đình?
Câu 23. Phân tích những biến đổi cơ bản của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội?