








Preview text:
lOMoAR cPSD| 61464806
CÂU HỎI ÔN TẬP CSVH VIỆT NAM
Câu1: Tự đề xuất khái niệm văn hóa từ đó phân tích ngắn gọn, cho ví dụ.
Trả lời: Văn hóa là tổng thể các giá trị văn hóa về vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra để
phục vụ cho nhu cầu cuộc sống, sự phát triển của xã hội. Văn hóa cấu thành thẩm mĩ, lối sống để các dân
tộc dựa vào đó khẳng định bản sắc riêng của mình.
+Có thể thấy văn hóa là toàn bộ khía cạnh cuộc sống như: tiếng nói, chữ viết, trang phục, di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh,…
+ Có nhiều dân tộc cùng sinh sống trên một lãnh thổ đất nước, họ đều có tiếng nói, chữ viết, ngôn ngữ riêng,…
=> Tất VH được con người tạo ra đều nhằm mục đích phục vụ cho nhu cầu của họ như: nhu cầu được nói,
nhu cầu sinh sống, nhu cầu phát triển...
VD: Văn hóa việt ( bao gồm tiếng Việt, chữ Việt, trang phục, các di thích, danh lam thắng cảnh việt Nam)
chúng được người Việt tạo ra, gắn liền với đời sống của người Việt, là đặc trưng và để phục vụ cho những
nhu cầu của người việt.
VD: các dân tộc Việt Nam (Tày, Thái, Mường, Mông, Dao,…) đều có tiếng nói, chữ viết, trang phục truyền
thống riêng. Đó là VH riêng của từng dân tộc được tạo ra vừa để dáp ứng nhu cầu vừa là đặc trưng riêng
khẳng định bản sắc của từng dân tộc.
câu2: Phân tích những đặc trưng và chức năng của văn hóa Trả lời;
A, tính hệ thống => chức năng tổ chức xã hội
1. Đặc trưng tính hệ thống
- Đó là hệ thống tập hợp
- Cấu trúc của hệ thống: các thiết chế xã hội văn hóa
2, chức năng tổ chức xã hội:
*Mục đích: duy trì kết cấu xã hội, thực hiện liên kết và tổ chức đời sống cộng đồng.
*Biểu hiện: Thông qua các thiết chế xã hội, hệ thống chính trị, luật pháp,.. thông qua các thiết chế văn
hóa, gia đình, làng xóm, trường học. => tạo nên tính cố kết cộng đồng, sự ổn định xã hội và cung cấp
cấp cách ứng xử thích hợp với môi trường tự nhiên và xã hội.
b, tính giá trị => chức năng tổ chức xã hội
1, đặc trưng tính giá trị. lOMoAR cPSD| 61464806
-Giá trị và tính giá trị.
-các ‘cặp đôi’ giá trị.
-tính giá trị từ góc nhìn văn hóa: +những chuẩn mực được cộng đồng thừa nhận, theo đuổi, mong muốn đạt được.
+Cơ sở đánh giá hành vi và quyết định lợi ích con người trong cộng đồng.
Giá trị xác định các tiêu chuẩn của bậc thang xã hội, là nền tảng cho sự điều tiết xã hội. *các cặp đôi giá trị:
-giá trị vật chất, tinh thần
- giá trị thiết yếu-cao đẹp
- giá trị sử dụng-biểu trưng
- giá trị nhất thời-lâu bền
- giía trị cá nhân-cộng đồng
- giá trị tộc người-nhân loại
2, CHức năng điều chỉnh/điều tiết xã hội.
-Mục đích: hường tới sự chuẩn mực, điều tiết xã hội, giúp xã hội huy trì trạng thái cân bằng động. Không
ngừng thích ứng với những biến đổi của môi trường và xã hội. - Biểu hiện:
+thông qua các bảng giá trị => định hướng cho phương thức hành động và mục tiêu phấn đấu của mỗi cá
nhân và toàn thể cộng đồng.
+Căn cứ vào các thang giá trị => các cá nhân không ngùng hoàn thiện bản thân => duy trì ổn định xã hội.
C, tính nhân sinh => chức năng giao tiếp:
1, Đặc trưng tính vị nhân sinh-nhân vi
-Vị nhân sinh: phạm vi, mục đích, ý nghĩa:
- Tính nhân sinh của văn hóa: giá trị nhan văn, nhân loại, phổ quát
-Tính nhân sinh là một thuộc tính cốt lõi của văn hóa, nó cho phép phân biệt văn hóa như một hiện tượng
xã hội với các giá trị tự nhiên. 2, chức năng giao tiếp.
-mục đích, ý nghĩa: Giúp kết nối các dân tộc, quốc gia, các nền văn hóa. lOMoAR cPSD| 61464806
+ Giúp con người hiểu biết, cảm thông với nhau hơn -Phương tiện
+ Giao tiếp thông qua hệ thống ký hiệu, biểu tượng văn hóa.
+ Ngôn ngữ là “vỏ” của giao tiếp thì văn hóa là nội dung của nó.
+ giao tiếp thông qua hệ giá trị, các chuẩn mực xã hội => các văn hóa khác nhau => các dân tộc khác nhau
=> có cách giao tiêp khác nhau.
D, Tính lịch sử => chức năng giáo dục.
1, Đặc trưng tính lịch sử truyền thống
-Lịch sử truyền thống, quan niệm về giá trị truyền thống.
-Tính lịch sử được hình thành trong một quá trình và được tích lũy qua nhiều thế hệ => văn hóa có bề dày
truyền thống, một chiều sâu giá trị và các lớp trầm tích văn hóa.
2, Chức năng giáo dục: Là chức nằng bao trùm của văn hóa, các chức năng về một mặt nào đó cũng thực
hiện chức năng giáo dục.
-Hình thành nhân cách, trí tuệ, tư duy,.., của một con người.
+ Truyên fthoongs văn hóa tồn tại và phát triển nhờ giáo dục
+ Tạo nên sự phát triển liên tục của lịch sử nhân loại và lịch sử của mỗi dân tộc
Con người không thể tách khỏi tiến trình lịch sử => không thể thách con người ra khỏi quỹ đạo của văn hóa
Câu3: Hãy trình bày, kể tên cấu trúc của văn hóa. theo bạn văn hóa có những cấu trúc gì? Tại sao? Trả lời: · ĐÀO DUY ANH -
Văn Hóa sinh hoạt xã hội -
Văn Hóa sinh hoạt kinh tế -
Văn Hóa sinh hoạt tri thức · VĂN TÂN - xã hội lOMoAR cPSD| 61464806 - vật chất - tinh thần · TRẦN QUỐC VƯỢNG - sinh hoạt - vũ trang - Sản xuất · NGÔ DỨC THỊNH - nghệ thuật - tư tưởng - xã hội - sản xuất · THEO HƯỚNG TẬP HỢP: -
sản xuất, quản lí, chính trị, văn hóa, giáo dục
· NHÀ NGHIÊN CỨU PHƯƠNG TÂY - hệ thống ý niệm - hệ thống chuẩn mực - hệ thống biểu hiện - hệ thống hoạt động · TRUNG QUỐC - yto tinh thần - ngôn ngữ và tín hiệu - hệ thống quy phạm -
quan hệ xã hội và tính chất xã hội - sản phẩm vật chất.
=> Theo em cấu trúc của văn hóa bao gồm: văn hóa vật chất, văn hóa tinh thần, văn hóa xã hội. Bởi: vạn
vật trên thế giới đều được cấu thành từ vật chất, khi vật chất được hình thành nó quyết định tinh thần, ý
thức xã hội. Con người luôn có nhu cầu về vật chất, về tinh thần nên luôn cố gắng để xây dựng nên những
giá trị về văn hóa vật chất, tinh thần, khi đã đặt được thành tựu nhất định về văn hóa vật chất, văn hóa tinh lOMoAR cPSD| 61464806
thần, lại xuất hiện những nhu cầu để giữ dìn, phát triển những giá trị ấy từ đó xuất hiện những văn hóa xã
hội tồn tại song song như: văn hóa ứng xử, văn hóa giao tiếp,...
câu 4: trình bày khái niệm loại hình văn hóa
trả lời: - Sự phân loại các nền văn hoá căn cứ từ sự chi phối của hoạt động sản xuất vật chất đối với các
phương diện khác nhau của đời sống văn hoá. Hoàn cảnh tự nhiên, môi trường sinh thái, phương thức sinh
hoạt, phương thức sản xuất( tìm kiếm thức ăn..) tạo ra những nét khu biệt loại hình giữa các nền văn hoá
của các cộng đồng quốc gia và khu vực
Câu hỏi5: Phân biệt loại hình văn hoá giữa việt nam và trung quốc( nêu ví dụ)
Văn hoá của việt nam thuộc loại hình văn hoá gốc nông nghiệp
- Đặc trưng: khí hậu nóng ẩm, thuật lợi cho việc trồng trọt => nghề chính là trồng trọt
- ứng xử với môi trường tự nhiên: sống định cư, thái đôj tôn trọng, ước mong sống hòa hợp với thiên nhiên
- lối nhận thức tư duy: thiên về tổng hợp và biện chứng (trong quan hệ) chủ quan, cảm tính và kinh nghiệm. - tổ chức cộng đồng:
+nguyên tắc: trọng tình, trọng đức, trọng văn, trọng nữ
+Cách ứng xử: linh hoạt, dân chủ, trọng tập thể
- ứng xử với môi trường xã hội: dung hợp trong tiếp nhận, mềm dẻo, hiếu hòa, đối phó
văn hóa Trung Quốc thuộc loại hình văn hóa gốc du mục
- với thiên nhiên: ít phụ thuộc vào thiên nhiên, coi thường và có tham vọng chinh phục tự nhiên. -
nhận thức: tư duy phân tích, khách quan, lí tính, thực nghiệm, chú trọng những yếu tố riêng rẽ
- tổ chức cộng đồng: coi trọng sức mạnh (trọng tài, võ, nam) vai trò cá nhân (ganh đua, cạnh tranh)
ứng xử theo nguyên tắc (sống theo pháp luật)
- với môi trường xã hội; độc đoán, cứng rắn, hiếu thắng.
câu 6: xác định tọa độ, loại hình văn hóa việt nam. Trả lời A. TỌA ĐỘ:
- Không gian văn hóa Việt Nam: Nằm trong khu vực cư trú của của người Bách Việt ở Trung Quốc.
Một hình tam giác với cạnh đáy là sông Dương Tử, và đỉnh là vùng Bắc Trung Bộ Việt Nam.
- Phạm vi rộng lớn: Khu vực cư trú của người Indo lục địa. Một tam giác rộng lớn hơn bao trùm ra
ngoài hình tam giác thứ nhất với cạnh đáy vẫn là sông Dương Tử ở phía bắc nhưng đỉnh thì kéo tới
vùng đồng bằng sông Mê Kông phía Nam
B. Loại hình văn hóa Việt Nam: Gốc nông nghiệp điểm hình.
*Nguồn gốc hình thành: Nằm trong lưu vực các con sông lớn như: sông Hồng, sông Mã, sông Mê
kông,... Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều (nằm trong vành đai kkhis hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo.)
=> Thuận lợi cho phát triển nông nghiệp
=> Nằm trong khu vực Đông Nam Á (cái nôi của nền nông nghiệp lúa nước) “Việt
Nam là một Đông Nam Á thu nhỏ” theo Phạm Đức Dương lOMoAR cPSD| 61464806
Câu7: Phân tích Vai trò của phật giáo trong đời sống văn hóa Việt nam. Trả lời:
- Phật giáo được du nhập rất sớm qua đường biển từ Ấn Độ vào Trung Quốc. Phật giáo sớm hòa
nhập vàovăn hóa bản địa (chùa) góp phần khẳng định sự gắn bó văn hóa Việt Nam với cơ tầm văn
hóa tiền sử. - Đối với các dân tộc phật giáo từng là cơ sở của khối đại đoàn kết dân tộc. Luôn gắn
bó với quá trình đấu tranh dựng nước và giữ nước. Phật giáo còn thể hiện rõ tinh thần nhập thế
(xâm nhập mọi từng lớp nd) góp phần vào nhiệm vụ chung của cả đất nước trong mọi tầng lớp nhân dân.
- Đối với mooix người dân VN dù là phật giáo hay L giáo, Phật giáo luôn góp phần nuôi dưỡng,
củng cố và phát triển của chủ nghĩa nhân đạo, đức tính hòa hợp, tinh thần vị tha => đó là đức tính
tốt đẹp của con người VN VD: ...... (tự điền)
Câu 8: Phân tích đặc điểm và những thành tựu của văn hóa Đại Việt. Trả lời:
-Thành tựu văn hóa vật chất:
+ Chữ Nôm đánh dấu bước phát triển của nền văn hóa dân tộc, ý thức tự cường và khẳng định vai trò, địa vị của tiếng Việt.
+ Sử học: đã hình thành nên các cơ quan chép sử của nhà nước được gọi là Quốc sử, nhiều bộ sử được biên soạn.
+ Địa lý học: công trình như Dư địa chí, Hồng Đức bản đồ sách, Đại Nam nhất thống chí, Gia Định thành thông chí,…
+Toán học: tác phẩm như Lập thành toán pháp, Toán pháp đại thành, Khải minh toán học,…
+ Khoa học quân sự: có sự phát triển mạnh mẽ với nhiều phát minh như súng đại bác, thuyền chiến có pháo.
Tư tưởng quân sự cũng được xây dựng và hoàn thiện.
+Y học: bộ sách Nam dược thần hiệu, Hồng nghĩa giác tư y thư, Hải Thương y tông tâm lĩnh,…Có nhiều
danh y như Nguyễn Bá Tĩnh, Lê Hữu Trác,… -Thành tựu văn hóa tinh thần:
+Tư tưởng: dân tộc và thân dân.
+Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương và tổ tiên: tín ngưỡng này tạo nên tinh thần cởi mở, hòa đông tôn giáo của người Việt.
+ Phát triển với nhiều thể loại: múa rối nước, ca đối đáp, hát ví giặm,… + Từ
thời Lê, âm nhạc cung đình có vai trò quan trọng, gắn liền với quốc thể.
+ Nhiều lễ hội được tổ chức hằng năm đã trở thành truyền thống chung của các cộng đồng dân tộc Việt Nam.
- Thành tựu văn hóa tổ chức đời sống xã hội:
+ Nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền được xây dựng và phát triển đến đỉnh cao dưới thời Lê Thánh Tông.
+Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo và được các triều đại quan tâm. +Thủ
công nghiệp và thương nghiệp phát triển. Đặc điểm:
- phục hồi, khôi phục và bảo tồn những giá trị văn hóa bản địa trước những lịch sử cưỡng bức văn
hóavà nguy cơ đồng hóa từ phía Bắc
- khả năng tiếp biến linh hoạt, những giá trị văn hóa Trung Quốc làm giàu thêm kho tàng văn hóa dân
tộc. Trong đó, ý thức quốc gia được coi trọng, là hòn đá vững chắc trong quá trình dựng nước và giữ nước. lOMoAR cPSD| 61464806
- Sự kết tinh những giá trị văn hóa bản địa với những tinh hoa Trung Quốc Hoa để chuyển đổi thành
văn hóa của người Việt Nam từ cấu trúc văn hóa bản địa sang cấu trúc văn hóa truyền thống.
câu 9: Những yếu tố hình thành chủ nghĩa yêu nước của người Việt Nam Trả lời: •
khái quát chủ nghĩa yêu nước •
yếu tố thiên nhiên: Việt Nam là đất nước có địa chất trẻ, có nhiều sông, ao,hồ, đầm, núi,... thời tiết
khí hậu đa dạng, người dân phải tự mình khai khẩn, đắp đập, đê, bờ , cải tạo,... thì mới có thể sinh sống được. •
yếu tố XH: đất nước VN dc hình thành sau làng xóm, thời điểm đầu tiên liên minh các bộ lạc. gọi
là “góp làng thành nước => vai trò của vưa vì thế nhiều khi “phép vua thua lệ làng” người đứng
đầu làng không cha truyền con nối. •
yếu tố lịch sử: ĐN hình thành nên ý thức quốc gia cũng sớm hình thành => được thử thách qua
hàng ngàn năm LS. ĐN mà người dân luôn phải đứng lên để bảo vệ trước sự dòm ngó của ngoại
bang => tinh thần quốc gia dân tộc không những được bảo vệ mà còn được mài sắt, trở thành bản lĩnh người Việt Nam.
Câu 10: Đặc trưng của văn hóa làng. Trả lời:
- Làng Việt ra đời trước khi có nhà của những người nông dân làm nghề trồng lúa nước => làng nghề
bền vững với phát triển lịch sử, làng Việt là làng của những người cùng huyết thống, của những
chính cư và ngoại cư. => đoàn kết, gắn bó, bình đẳng.
-Làng Việt có tính tự quản, có cây đa, bến nước, sân đình, có cổng làng (Sáng mở cửa tối đóng) xã hội khép
kín => bền vững cao chống trọi(qua 1000 năm bắc thuộc, dìn giữ văn hóa truyền thống)
+ Tiêu cực: bảo thủ, hướng nội, kém năng động, cục bộ, địa phương chủ nghĩa
Trong bối cảnh hiện nay: muốn phát triền thì phải khắc phục tính bảo thủ, cục bộ, phải năng dộng cởi mở
bảo tồn giá trị tryền thống, kết hợp tiếp thu cái mới, những tinh hoa văn hóa nhân loại.
câu 11: phân tích nguồn gốc và ý nghĩa của tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên trả lời: • có ngồn gốc bản địa •
về nguồn gốc tâm linh: Việt Nam là cư dân nông nghiệp nên họ tin có sự tồn tại của linh
hồn sau khi chết (cư dân nông nghiệp tin ràng vạn vật đều có linh hồn) •
nguồn gốc kinh tế xã hội: với XH nông nghiệp, kinh tế tiểu nông (mỗi gia đình) một kinh
tế chế độ phụ hệ => nói lên nguồn gốc của tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên. •
nguồn gốc tâm lí: thể hiện tình cảm, lòng biết ơn, sự tưởng nhớ đến ông bà tổ tiên. biết ơn
cùng với sự sợ hãi, đặc biệt là sự du nhập của các tôn giáo bên ngoài như nho giáo, phật
giáo, đạo giáo,.. qua quá trình thể chế hóa, hệ thống hóa giúp hoàn chỉnh hệ thống thờ cúng tổ tiên. • về ý nghĩa: •
Đáp ứng nhu cầu tâm tư tình cảm, tâm linh. •
tạo dựng giá trị truyền ( uống nước nhớ nguồn, biết ơn tổ tiên, những người có công =>
xây dựng ý thức cộng đồng. Cội nguồn của lòng yêu nước và đạo lí “ ướng nước nhớ nguồn” •
Góp phần cố kết ở 3 cấp độ giai đoạn, dòng họ, tình lang nghĩa xóm - quốc gia. lOMoAR cPSD| 61464806
VD: ngày 2/9, 30/4 các vị lao động thể hiện sự tưởng nhớ các anh hùng, Bác Hồ,... bằng cách
thầm lặng và tưởng niệm. câu 12: Tác động của toàn cầu hóa đối với bản sắc văn hóa dân tộc. trả lời: •
Bản sắc văn hóa là công cụ để phân biệt các đồng các dân tộc với nhau.
VD: 54 dân tộc Việt Nam thì đều có bản sắc văn hóa riêng
(đàn tính-tày, hát xoan, quan họ-kinh,...) có thể dựa vào quần áo, tiếng nói để phân biệt. •
Nếu bản sắc là sự phân biệt thì toàn cầu hóa làm xóa đi khoảng cách, lấp đi khoảng cách,
lấp đi đường biên giới giữa cộng đồng văn hóa
VD: moij người Việt Nam đều được học bằng một thứ tiếng chung, không bị phân biệt giữa các dân tộc với nhau. •
Các dân tộc, các CN đều phải liên kết với, phụ thuộc với nhau để cùng tồn tại và phát triển. •
toàn cầu hóa tồn tại 2 khuynh hướng song song nhưng trái ngược nhau •
toàn cầu hóa đặt nền móng văn hóa theo nghĩa rộng đó là hình thành văn hóa của nhân loại
(văn hóa giao thông, văn hóa công nghiệp,...) nhưng đồng thời có cũng tạo ra nhu cầu
khẳng định bản sắc văn hóa văn hóa trước nguy cơ hòa tan.
VD: Trước đại hội ban lao động khẳng định ra nghị quyết: hội nhập, hòa nhập chứ không hòa tan. •
với Việt Nam: toàn cầu hóa với bản sắc văn hóa dân tộc cần nhận thức: Toàn cầu hóa không
chỉ là cơ hội mà còn là nguy cơ để giữ vững bản sắc văn hóa. để vừa gìn giữ, vừa phát triển bản sắc dân tộc. •
như nghị quyết hội nghị BCH TW lần 5 khóa 8 khẳng định “hòa nhập chứ không hòa tan”
; xác định và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
câu 13: Phân tích chức năng của phong tục tập quán trong văn hóa Việt. trả lời: •
chức năng cố kết cộng đồng, điều hòa các mối quan hệ trong xã hội.
VD: + Hội làng: là cơ hội để mọi người gặp gỡ, giúp đỡ, hỗ trợ, ăn chung, uống chung, xóa bỏ mọi
hiềm khích cũ,... bởi vậy phong tục tập tập quán có chức năng cố kết cộng đồng. •
phong tục ngày tết (âm lịch) là ngày để gia đình xum họp, quây quần, ngày mọi người cùng
nhau vui chơi, tụ tập, gặp gỡ, chia sẻ, tâm sự với nhau, trẻ kính già, già mến trẻ,... •
phong tục ngày giỗ: là ngày để tưởng nhớ, biết ơn ông bà tổ tiên. •
Bảo lưu các giá trị văn hóa truyền thống thẩm mĩ của một cộng đồng:
VD + tết: các loại bánh (trưng, dày,...) các các loại bánh truyền thống được truyền lại từ xa xưa. •
các lễ hội, ngày tết là cơ hội để trưng diện, dọn dẹo, trang trí đem lại thẩm mĩ cộng đồng. •
điều chỉnh hành vi, giáo dục con người: •
ăn cơm trong đám cưới, vị trí ngồi (mâm trên, mâm dưới) . người lớn tuổi ngồi mâm trên,
trẻ con ngồi mâm dưới. •
Phong tục ăn cỗ hiện nay: ăn với ai, ăn cái gì, ăn thế nào? ăn với ai: người trẻ xới cơm cho người lớn, •
ăn cái gì: gắp những gì ngon cho người lớn tuổi •
ăn ntn: tốc độ ăn phải phụ thuộc vào những người xung quanh
câu 14: phân tích luận điểm văn hóa là nền tảng tinh thàn của xã hội, là động lực, mục tiêu để phát triển kinh tế xã hội. cho vd? lOMoAR cPSD| 61464806 trả lời: •
Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội: văn hóa cái tạo chất lượng con người, nâng cao
nguồn lực con người nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển mới của thời đại. mọi sự phát triển
chỉ có thể thực hiện được trên một nền tảng văn hóa vững chắc về mọi mặt. VD: sau cách
mạng tháng 8 hơn 2 triệu người chết đói, 90% dân số mù chữ, để cải tạo xã hội. nhà nước
chủ trương thành lập nha bình dân học vụ, xóa mù chữ. •
những nhu cầu của văn hóa tạo dộng lực cho phát triển. chính văn hóa cũng thúc đẩy cho
phát triển, thực hiện đi đúng hướng. •
moị sự phát triển đều hướng tới xác định một môi trường văn hóa ngày càng hiệu quả hơn
Câu 15: Ptich con dường và những dấu ấn chủ yếu của giai đoạn phát triển của văn hóa
phương Tây vào VN, chỉ ra vai trò của tiếp biến PTay vào VN Trả lời:
- Đầu TK 16 đến giữa TK19 văn hóa ptay du nhập vào VN - Con đường: thương mại và truyền đạo:
- Dấu ấn: đạo kito và chữ quốc ngữ:
- Từ giữa TK 19 – giữa TK20 có sự tác động trực tiếp của văn hóa thực dân
- Những dấu ấn phát triển văn hóa phương tây: phát triển đô thị, hệ thống dường sắt, đường bộ,
đường thủy, KHKT đều được áp dụng vào VN ví dụ như: xe lửa, điện, điện lửa,... Văn hóa nghệ
thuật ( opera, múa ballet, nhạc tây,...)
- Từ TK 20 đến nay, đất nước chia làm 2 miền: MB giao lưu văn hóa Đông Âu XHCN, MN giao lưu
văn hóa Tây Âu, Mĩ. Để lại rất nhiều giấu ấn trên nhiều phương diện. Từ đại hội VI của Đảng thì
giao lưu văn hóa VN, đã mang tính toàn cầu trên mọi phương diện từ VH Vật chất đến văn hóa tinh thần.