











Preview text:
CÂU HỎI ÔN TẬP
MÔN KHOA HỌC QUẢN LÝ, LÃNH ĐẠO
1. Anh/chị hãy phân tích khái niệm và các yếu tố cấu thành quản lý. Liên hệ với thực tế
một tổ chức để minh họa? okay
- Khái niệm: Quản lý là sự tác động có tổ chức, có đích hướng của chủ thể lên đối tượngnhằm
đạt mục tiêu đã định trước
- Các yếu tố cấu thành quản lí: Chủ thể ; đối tượng ( khách thể): cô sinh, hữu sinh, con người
( xã hội); mục tiêu quản lí
Phân tích khái niệm và các yếu tố cấu thành quản lý z Khái niệm quản lý
Quản lý là sự tác động có tổ chức, có định hướng và mang tính hệ thống của chủ thể quản lý
lên đối tượng quản lý (hoặc khách thể) nhằm đạt được mục tiêu đã định trước. Quá trình
này bao gồm việc phối hợp các nguồn lực như con người, vật chất, tài chính và thông tin để
đạt hiệu quả cao nhất.
Các yếu tố cấu thành quản lý
1. Chủ thể quản lý (Manager):
o Là người hoặc bộ phận chịu trách nhiệm hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát quá trình quản lý.
o Chủ thể thường là các cấp lãnh đạo, nhà quản lý, hoặc ban điều hành. 2. Đối
tượng quản lý (Object):
o Là những yếu tố cần được quản lý để hoàn thành mục tiêu, bao gồm:
Vô sinh: Tài sản, công nghệ, thông tin.
Hữu sinh: Động vật, thực vật.
Con người (xã hội): Nhân sự, tập thể trong tổ chức.
3. Mục tiêu quản lý (Goals):
o Là đích đến mà tổ chức muốn đạt được, có thể bao gồm: Tăng trưởng kinh tế. Hiệu quả sản xuất.
Phát triển con người và xã hội.
Liên hệ thực tế: Minh họa tại Tập đoàn VinGroup
Trong hoạt động quản lý của VinGroup, các yếu tố trên được thể hiện rõ ràng: 1 •
Chủ thể quản lý: Ban lãnh đạo của VinGroup bao gồm Chủ tịch, Tổng giám đốc và các cấp quản lý. •
Đối tượng quản lý:
o Vô sinh: Các dự án bất động sản, sản phẩm xe VinFast, hệ thống công nghệ. o
Hữu sinh: Quản lý môi trường và tài nguyên thiên nhiên trong các dự án.
o Con người: Hàng nghìn nhân viên trong nhiều lĩnh vực từ sản xuất, dịch vụ đến nghiên cứu. •
Mục tiêu quản lý: VinGroup đặt ra các mục tiêu chiến lược như phát triển bền vững, tăng
trưởng kinh doanh, mở rộng thị trường toàn cầu.
Ban lãnh đạo của VinGroup phối hợp chặt chẽ các nguồn lực để đạt hiệu quả cao, đồng thời
linh hoạt trong việc quản lý con người và tài nguyên, nhờ đó trở thành một trong những tập
đoàn hàng đầu Việt Nam.
2. Quản lý là gì? Anh chị hãy phân tích nhận định “Quản lý vừa là một khoa học vừa là
một nghệ thuật” và liên hệ với thực tiễn trong hoạt động quản lý của một tổ chức. - Khái
niệm: Quản lý là sự tác động có tổ chức, có đích hướng của chủ thể lên đối tượng nhằm đạt
mục tiêu đã định trước
* Quản lý vừa là khoa học vừa là nghệ thuật:
- Quản lý là khoa học vì:
+ Hoạt động quản lý phải nhận thức và vận dụng đúng quy luật, nắm vững đối tượng, có thông tin
đầy đủ chính xác, có khả năng thực hiện ( tính khả thi).
+ Phải tuân theo các quy luật khách quan, gạt bỏ tình cảm, dựa trên các phương pháp quản lý khoa
học và trên các phương pháp quản lý cụ thể ( diễn dịch, quy nạp, tổng hợp, thống kê) - Quản lý là 1 nghệ thuật vì :
+ Hoạt động này không có cách thức và quy định thống nhất, có tính tùy cơ ứng biến và tính linh
hoạt, có tính đặc thù và tính ngẫu nhiên.
+ Cần biết dung người đúng vị trí, phù hợp với khả năng.
- Liên hệ: Ngành ngân hàng là một ngành đặc thù, người làm việc trong ngành này đòi hỏiphải
có nhiều kĩ năng như kĩ năng sống, kĩ năng thuyết phục, kĩ năng xã hội… Do đó để quản lý
hiệu quả, đòi hỏi người quản lý không những quản lý theo khoa học mà còn phải có nghệ
thuật. Khoa học là chủ động về thời gian, làm chủ công việc, sắp xếp công việc hợp lý theo
quỹ thời gian, giám sát nhân viên thực hiện công việc. Nghệ thuật là kích thích nhân viên 2
làm việc tốt lên, biết khai thác nhân viên giỏi, vừa biết răn đe vừa biêt động viên, không la mắng, chỉ trích…
3. Hãy nêu nội dung cơ bản của các chức năng quản lý và phân tích một chức năng quản lý cụ thể?.
- Các chức năng quản lý: lập kế hoạch, tổ chức, nhân sự, lãnh đạo, kiểm soát
- NỘI DUNG CHỨC NĂNG KẾ HOẠCH:
• Xác định mục tiêu và phân tích mục tiêu: Tiền kế hoạch => phân tích bối cảnh và xđ hệ mục tiêu
• Xây dựng kế hoạch thực hiện mục tiêu: Lập kế hoạch=> các bản kế hoạch
• Triển khai thực hiện các kế hoạch: Triển khai kế hoạch=> qt vận động đi đến mục tiêu
• Kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch: Đánh giá và điều chỉnh kế hoạch => báo cáo
sơ , tổng kết/ kế hoạch mới
- NỘI DUNG CHỨC NĂNG TỔ CHỨC:
(1) Xây dựng tổ chức bộ máy quản lý đơn vị hay hệ thống
(2) Xây dựng và phát triển đội ngũ nhân sự
(3) Xác định cơ chế hoạt động và các mối quan hệ của tổ chức;
(4) Tổ chức lao động một cách khoa học
- NỘI DUNG CHỨC NĂNG NHÂN SỰ: (1) Cung cấp (2) Phát triển (3) Đánh giá (4) Duy trì
- NỘI DUNG CHỨC NĂNG CHỈ ĐẠO:
(1) Thực hiện quyền chỉ huy và hướng dẫn triển khai các nhiệm vụ
(2) Đôn đốc, động viên, kích thích;
(3) Giám sát và sửa chữa;
(4) Thúc đẩy các hoạt động phát triển
- NỘI DUNG CHỨC NĂNG KIỂM TRA:
• Xác định các tiêu chuẩn đánh giá: Bao gồm việc xác định chuẩn, PP kiểm tra, lựa chọn lực
lượng kiểm tra , Xây dựng kế hoạch kiểm tra
• Đo đạc thực tế: Tổ chức thu thập thông tin về đối tượng được kiểm tra 3
• Đánh giá: Phân tích kết quả đo đạc, so sánh với chuẩn để đưa ra các kết luận về mức độ thực
hiện nhiệm vụ hoặc tình trạng của đối tượng được kiểm tra;
• Điều chỉnh: Bao gồm các hoạt động tư vấn uốn nắn sửa chữa; Phát huy thành tích thúc đẩy
hoạt động phát triển; Xử lý nếu thực hiện hoặc kết quả ở mức độ xấu
– phân tích chức năng kiểm tra, vì đây là một phần quan trọng trong quản lý và đảm bảo
hiệu quả hoạt động của một tổ chức hoặc hệ thống.
1. Mô tả chức năng kiểm tra
Chức năng kiểm tra giúp đánh g iá mức độ thực hiện nhiệm vụ, xác định sai sót, và đề
xuất các điều chỉnh cần thiết để tối ưu hóa hiệu suất làm việc. Đây là bước quan trọng
nhằm đảm bảo chất lượng và tính chính xác trong quá trình vận hành.
2. Mục đích và lợi ích
Giám sát hoạt động: Kiểm tra giúp theo dõi tiến độ thực hiện công việc và đảm bảo đúng quy trình.
Phát hiện sai sót: Xác định những vấn đề cần khắc phục để tránh tổn thất hoặc hậu quả tiêu cực.
Cải thiện hiệu suất: Đưa ra các đề xuất điều chỉnh để nâng cao chất lượng công việc.
Tăng tính minh bạch: Đảm bảo mọi hoạt động được thực hiện đúng tiêu chuẩn và có thể kiểm soát.
3. Hạn chế và thách thức
Thiếu khách quan: Nếu không có tiêu chuẩn rõ ràng, việc kiểm tra có thể mang tính chủ quan.
Tốn thời gian: Quá trình kiểm tra đôi khi khiến công việc bị gián đoạn hoặc mất nhiều thời gian.
Khó điều chỉnh: Một số tổ chức gặp khó khăn trong việc áp dụng các điều chỉnh sau
khi kiểm tra. 4.Kết luận
Chức năng kiểm tra không chỉ giúp duy trì hiệu quả hoạt động mà còn tạo nền tảng cho sự
phát triển lâu dài của tổ chức. Một hệ thống kiểm tra chặt chẽ, minh bạch và có khả năng
cải tiến sẽ mang lại giá trị đáng kể cho sự vận hành và thành công.
4. Hãy nêu nội dung cơ bản của các nguyên tắc quản lý và phân tích nội dung của một
nguyên tắc quản lý mà mình tâm đắc nhất? - Nguyên tắc qly: 4 Thống nhất mục tiêu
Là NT đầu tiên, định hướng cho toàn bộ quá trình QL Chi phối các NT khác
Là điều kiện để TC tồn tại, phát triển
Phải xác định MT chung, MT cụ thể, hình thành hệ thống MT
Thu hút sự tham gia của tập thể
Nhằm phát huy trí lực của cấp dưới trong việc tham gia vào quá trình QL Hình thức: Đề xuất ý kiến
Tự chủ trong TC thực hiện công việc Chuyên môn hoá
Con người không thể biết hết mọi việc
Một người không thể cùng lúc làm việc ở hai nơi
Công việc trong TC nhiều và phức tạp đòi hỏi phải có sự hợp tác Phối hợp XD cơ chế phối hợp
Qui định MQH giữa các cá nhân, bộ phận
Kết hợp hài hoà các lợi ích
MT của QL là các lợi ích chung về KT, CT, XH, MT
Lợi ích cụ thể là động lực để đạt MT chung
MT của TC phải thể hiện được lợi ích của cá nhân
Đảm bảo cho hệ thống hoạt động đồng bộ, tránh nảy sinh mâu thuẫn
Hiệu quả Thích ứng, linh hoạt
Thay đổi là một qui luật
Lường trước thách thức và tận dụng cơ hội
Cần năng động, sáng tạo tron g nhìn nhận và giải quyết vấn đề
tâm đắc nhất với Thống nhất mục tiêu, đây thực sự là một nền tảng vững chắc để đảm bảo
sự phát triển và hiệu quả trong quản lý tổ chức. Hãy cùng phân tích sâu hơn: 5
1. Định hướng toàn bộ quá trình quản lý
Thống nhất mục tiêu đóng vai trò như kim chỉ nam, giúp tổ chức đi đúng hướng và tránh sự
lãng phí nguồn lực vào những hoạt động không liên quan. Một tổ chức vận hành mà không
có mục tiêu rõ ràng thì chẳng khác gì một con tàu không có la bàn.
2. Chi phối các nguyên tắc khác
Không chỉ là một nguyên tắc riêng lẻ, thống nhất mục tiêu còn ảnh hưởng đến mọi mặt của
quản lý, từ thu hút sự tham gia của tập thể, chuyên môn hóa, phối hợp, đến hiệu quả hoạt
động. Nếu tổ chức không xác định rõ mục tiêu, thì các hoạt động phối hợp, chuyên môn hóa
cũng mất đi tính nhất quán.
3. Điều kiện để tổ chức tồn tại và phát triển
Mỗi tổ chức đều cần có một hệ thống mục tiêu, bao gồm mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể
cho từng bộ phận. Đây chính là yếu tố quyết định sự tồn tại, phát triển của tổ chức. Khi có
mục tiêu rõ ràng, tổ chức có thể xây dựng chiến lược, phân bổ nguồn lực hợp lý và thúc đẩy sự sáng tạo.
Nhìn chung, thống nhất mục tiêu giúp tạo nên một hệ thống quản lý chặt chẽ, định hướng rõ
ràng và thúc đẩy sự phát triển bền vững.
5. Hãy trình bày nội dung cơ bản của các phương pháp quản lý và phân tích nội dung của
một phương pháp quản lý mà anh chị tâm đắc nhất?
- Khái niệm: Phương pháp quản lý là tổng thể những cách thức tác động có thể có và có chủ đích
của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đã đề ra - Các phương pháp quản lý:
Phương pháp giáo dục, thuyết phục : Là cách thức tác động của chủ thể QL lên nhận thức,
tâm tư, tình cảm của con người trong TC nhằm khuyến khích họ nhiệt tình, hăng say lao
động, nâng cao ý thức trách nhiệm, khả năng làm việc của họ trong thực hiện nhiệm vụ
Phương pháp kinh tế: Là cách thức tác động gián tiếp đến hành vi của đối tượng quản lý
thông qua những đòn bẩy kinh tế nhằm khơi dậy lòng nhiệt tình hăng say của co n người
để họ thực hiện tốt các quy định của TC; Giá cả, tiền lương, thưởng,phụ cấp, lãi suất tín dụng v.v...
Phương pháp hành chính: Là cách thức tác động trực tiếp của chủ thể quản lý lên đối tượng
quản lý thông qua việc ra mệnh lệnh hành chính dứt khoát, bắt buộc PP quản lý theo ISO 6
PP quản lý chất lượng toàn diện
PP quản lý theo mục tiêu – MBO …
* Phân tích: PP kinh tế
- Bản chất: Dùng lợi ích kinh tế để tác động vào đối tượng : tiền lương, tiền thưởng, tiền phạt,giá cả… - Ưu điểm:
+ Tác động một cách nhẹ nhàng, không tạo sự ức chế về tâm lí và dễ dàng chấp nhận.
+ Có tính dân chủ cao vì đối tượng quản lý có quyền tự quyết, chủ động lựa chọn.
+ Kích thích sự sáng tạo trong công việc, mang lại hiệu quả cao.
+ Áp dụng linh hoạt cho nhiều đối tượng, nhiều điều kiện, hoàn cảnh. - Nhược điểm:
+ Tính đảm bảo để thực hiện nhiệm vụ không cao do không có tính bắt buộc.
+ PP này dễ bị lạm dụng vì lòng tham của con người rất lớn, mong muốn của con người rất cao
nên sẽ dễ dẫn đến chủ nghĩa trọng tiền.
+ Nếu coi đây là phương pháp duy nhất thì sau này sẽ bị lệ thuộc vào kinh tế mà quên đi các giá
trị tinh thần khác như: đạo đức, văn hóa…
+ Dễ bị đối tượng quản lí xem thường nếu không sử dụng kèm với các phương pháp khác.
6. Thông tin trong quản lý là gì và phân tích các yêu cầu cơ bản của thông tin trong quản lý?
- Thông tin quản lý là những dữ liệu được thu nhận, được cảm thụ và được đánh giá là có ích cho
việc ra các QĐQL hoặc giải quyết những nhiệm vụ cụ thể trong quá trình QL
- Yêu cầu đối với thông tin trong quản lý: Khách quan; Chính xác, Phù hợp, Toàn diện, Kịp thời
+ Tính khách quan của thông tin: Để có thể hiểu đúng về sự vật, hiện tượng, các nhà quản lý cần
có các thông tin khách quan về nó. Tuy nhiên, đây là một trong những đòi hỏi khó khăn. Vì thông
tín xét về bản chất là những dữ liệu được xử lý trước và do đó đã phần nào mang tính chủ quan
của người thu thập và xử lý thông tin. Tính chú quản này nhiều hay ít, vô tình hay cố ý phụ thuộc
vào bản thân của người cung cấp thông tin và phương pháp xử lý thông tin. Vì vậy, để đắm bảo 7
tính khách quan thì trước hết phải đảm bảo độ tin cậy của nguồn thông tin cũng như của người xử lý thông tin.
+ Tính chính xác của thông tin: Thông tin về một hiện tượng, sự kiện hay vấn đề chỉ thực sự có ý
nghĩa khi phản ánh trụng thực, chính xác về sự vật, hiện tượng hay vấn đề đó. Cũng giống như
tính khách quan, mức độ chính xác của thông tin phụ thuộc vào khả năng xác định nguồn thông
tin, khả năng thu thập, phân tích và đánh giá thông tin của người thu thập và xử lý thông tin. +
Tính phù hợp của thông tin: Thông tin chỉ có ý nghĩa khi nó phục vụ được cho mục đích quản lý.
Những thông tin không cần thiết được đưa ra sẽ làm loãng các thông tin cần thiết và do đó có thể
gây nhiễu trong quá trình thông tin. Tuy nhiên, việc xác định mức độ cần thiết, thích hợp của thông
tin đôi khi phụ thuộc vào quan điểm chủ quan của nhà quản lý. Tính phù hợp của thông tin còn
thể hiện ở chỗ các thông tin được cung cấp phải phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh khách quan,
giúp cho nhà quản lý có thể ra các quyết định mang tính khả thi.
+ Tính toàn diện của thông tin: Nhà quản lý chỉ có thể đánh giá đúng được sự phát triển của các
sự kiện, hiện tượng, có thể phân tích chính xác nguyên nhân của vấn đề và ra quyết định một cách
chính xác khi các thông tin được cung cấp phản ánh toàn diện, tất cả các khía cạnh của vấn đề
+ Tính kịp thời của thông tin: Một thông tin chỉ thực sự có giá trị khi nó được đưa ra vào thời điểm
thích hợp, cần thiết. Thông tin sẽ mất đi giá trị của nó khi đưa ra không đúng lúc, kịp thời. Như
vậy, việc khai thác thông tin từ các nguồn thông tin một cách nhanh chóng và kịp thời là một trong
những yêu cầu quan trọng đảm bảo giá trị của thông tin.
7. Trình bày khái niệm quyết định quản lý và phân tích các yêu cầu cơ bản của một quyết định quản lý?
- Quyết định quản lý là sự lựa chọn những phương án hoặc giải pháp của chủ thể quản lý truyền
xuống cho đối tượng quản lý nhằm huy động và tổ chức đối tượng quản lý chấp hành để thực
hiện các nhiệm vụ quản lý.
-Những yêu cầu đối với một quyết định quản lý
+ Không vi phạm các quy định của pháp luật hiện hành + Phù hợp với vấn đề mà nó giải quyết
+ Quyết định quản lý đòi hòi tính khoa học, được luận chứng đây đủ, có hệ thống.
+ Quyết định đưa ra cần dựa trên các điều kiện về nguồn lực. Vì mỗi một quyết định chứa đựng
các giải pháp để giải quyết một vấn đề và những giải pháp này đòi hỏi những yêu cầu về nguồn
lực nhất định (vật chất, tài chính, nhân lực, thời gian, thông tin...).
+ Trước khi đưa ra quyết định cần tính đến các rào cản khi thực hiện. Một quyết định chỉ được
thực hiện thành công khi nó tính đến các rào cản về thời gian, tâm lý của những người thực 8
hiện và sự chống đối hay ủng hộ của đối tượng, sự thay đổi của môi trường và chuẩn bị các
phương án để khắc phục chúng.
+ Các quyết định quản lý có mối liên hệ với nhau. Sự thay đổi trong một lĩnh vực ảnh hưởng
đến các lĩnh vực khác. Một quyết định tạo ra nhiều quyết định khác, được thực hiện thông qua
hàng loạt các quyết định liên quan và ngày càng chi tiết. Do vậy, các quyết dịnh cần phải đảm
bảo tính hệ thống và toàn diện.
+ Phải dự tính trước được khả năng thực hiện các quyết định của người thực hiện các quyết
định. Vì quyết định của nhà quản lý giá định trước hành động của người khác.
8. Trình bày khái niệm nhà quản lý là gì và phân tích các yêu cầu cơ bản đối với nhà quản lý trong tổ chức?
- , nhà quản lý có những đặc điểm chung cơ bản như sau: (1) được tổ chức trao quyền và trách
nhiệm quản lý một bộ phận, một đơn vị hoặc toàn bộ tổ chức; (2) tự chịu trách nhiệm trước
tập thể về hoạt động của bộ phận, đơn vị hoặc tổ chức mà mình phụ trách; (3) chịu trách nhiệm
đối với hoạt động của cấp dưới và đối với các nguôn lực khác.
Phân tích các yêu cầu đối với nhà quản lý
Các yêu cầu về phẩm chất cá nhân
+ Có kiến thức chuyên môn và quản lý: Hiểu rõ lĩnh vực mình quản lý để ra quyết định đúng.
+ Kỹ năng giao tiếp, lãnh đạo: Tạo động lực, truyền đạt hiệu quả và gắn kết đội ngũ.
+ Ra quyết định hiệu quả: Đưa ra lựa chọn đúng đắn, kịp thời, dựa trên thông tin và dữ liệu.
+ Đạo đức nghề nghiệp: Trung thực, công bằng, đặt lợi ích tố chức lên hàng đầu.
+ Tầm nhìn chiến lược: Nhìn xa, lập kế hoạch dài hạn, thích ứng với thay đối.
+ Khả năng quản lý thời gian và áp lực: Làm việc hiệu quả trong điêu kiện áp lực cao. + Là
người sống có văn hóa; có thái độ đúng mực với mọi người xung quanh, tự tin trong hành
động và lời nói; luôn hành động đúng đắn và có sáng tạo theo pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội
+ Có ý chí: dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm; có khả năng duy trì công việc trong
những điều kiện thay đôi; chịu được các áp lực của công việc...
Ví dụ: Trưởng phòng nhân sự cân hiêu luật lao động, có kỹ năng phỏng vân và giải quyêt xung đột.
9. Cán bộ quản lý là gì và phân tích các đặc điểm của lao động quản lý?
Cán bộ quản lý là gì? 9
Cán bộ quản lí là những người thực hiện các chức năng quản lí và nhiệm vụ quản lí nhất định
trong bộ máy quản lí nhằm đảm bảo cho tổ chức đạt được những mục đích của mình với kết quả và hiệu quả cao.
Một cán bộ quản lí được xác định bởi ba yếu tố sau:
- Có vị thế trong tổ chức với những quyền hạn nhất định trong quá trình ra quyết địnhquản lí.
- Có chức năng thực hiện những nhiệm vụ quản lí nhất định trong tổ chức.
- Có nghiệp vụ để đáp ứng những đòi hỏi nhất định của công việc.
Phân tích các đặc điểm của lao động quản lý
1. Tính gián tiếp: Không trực tiếp tạo ra sản phẩm, hàng hóa hay dịch vụ mà quản lý và điều
hành quá trình lao động sản xuất, giúp tối ưu hiệu quả hoạt động.
2. Tính phức tạp: Đòi hỏi trình độ chuyên môn cao, kiến thức đa lĩnh vực (kinh tế, chính trị,
xã hội, kỹ thuật, ngoại giao, tâm lý…), cùng với sự phát triển của công nghệ và tổ chức.
3. Tính sáng tạo: Chủ yếu là lao động trí óc, yêu cầu khả năng xử lý thông tin, ra quyết định
và tổ chức thực hiện. Nhà quản lý phải liên tục đổi mới để thích ứng với môi trường thay đổi.
4. Tính nghệ thuật: Quản lý liên quan đến con người, đòi hỏi sự khéo léo, linh hoạt trong
việc xử lý tình huống và điều phối mối quan hệ.
5. Tính cộng đồng: Nhằm xây dựng sự liên kết, gắn bó giữa các thành viên trong tổ chức để đạt mục tiêu chung.
10. Cơ cấu tổ chức là gì? Anh chị hãy kể tên các mô hình cơ cấu tổ chức và phân tích ưu
điểm, hạn chế của một mô hình cơ cấu tổ chức cụ thể.
- Cơ cấu tổ chức là tổng thể các mối quan hệ giữa những yếu tố hợp thành tổ chức/ theo 1 trật
tự, nguyên tắc nhất định / để đảm bảo cho tổ chức tồn tại, hoạt động theo yêu cầu quản lí.
- Các loại hình cơ cấu tổ chức:
a. Các mô hình cơ cấu theo kiểu phòng, ban (mô hình dọc, cứng nhắc) – Trực tuyến,
– Trực tuyến – tham mưu, – Chức năng, – Bộ máy thư lại
b. Các mô hình linh hoạt, mềm dẻo 10 – Ma trận – Mạng lưới
– Đội chuyên trách, đội đặc nhiệm
* phân tích ưu điểm và nhược điểm của cơ cấu chức năng:
Ưu điểm: Giúp giải quyết các vấn đề chuyên môn một cách thành thạo hơn, nhanh hơn (vì không
cần tham mưu cho người quản lý trực tuyến suy nghĩ).Giảm bớt gánh nặng về quản lý cho người lãnh đạo cao nhất
Nhược điểm: Người thừa hành nhiệm vụ ở cấp dưới phải nhận mệnh lệnh từ:
• Người lãnh đạo cao nhất.
• Các phân hệ chức năng
Cái nhìn hạn hẹp, cục bộ của những người lãnh đạo chức năng: quan trọng hoá chuyên môn của
mình, thiếu sự phối hợp vì mục tiêu chung
Cần phải làm rõ và giới hạn quyền hạn theo chức năng của những người lãnh đạo chức năng. Nếu
có sự không rõ ràng hoặc lạm quyền, sẽ làm rối loạn hệ thống: tình trạng chồng chéo chức năng
11. Hiệu lực quản lý là gì? Hiệu quả quả lý là gì? Anh chị hãy trình bày các giải pháp để
nâng cao hiệu lực và hiệu quả quản lý tổ chức.
Hiệu lực quản lý là gì?
Hiệu lực quản lý phản ánh mức độ thực thi quyền lực và khả năng kiểm soát của nhà quản lý
đối với tổ chức, hệ thống hoặc cá nhân dưới quyền. Một hệ thống quản lý có hiệu lực khi các
quyết định, chính sách và quy định được thực hiện đầy đủ, đúng hướng và đạt được sự tuân thủ
từ các thành viên trong tổ chức.
Hiệu quả quản lý là gì?
Hiệu quả quản lý thể hiện mức độ đạt được mục tiêu với sự tối ưu hóa về chi phí, thời gian
và nguồn lực. Một tổ chức có hiệu quả quản lý cao khi hoạt động vận hành trơn tru, năng suất
tăng, chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ được cải thiện mà không gây lãng phí tài nguyên.
Các giải pháp nâng cao hiệu lực và hiệu quả quản lý tổ chức
Để nâng cao hiệu lực và hiệu quả quản lý tổ chức, cần áp dụng các giải pháp sau: 11
1. Xây dựng chiến lược rõ ràng •
Định hướng mục tiêu dài hạn và ngắn hạn phù hợp với tình hình thực tế. •
Triển khai kế hoạch cụ thể, khả thi với các bước thực hiện rõ ràng.
2. Cải tiến quy trình quản lý •
Áp dụng công nghệ hiện đại để tối ưu hóa hoạt động quản lý. •
Đơn giản hóa quy trình làm việc nhằm tăng tốc độ và hiệu quả xử lý công việc.
3. Nâng cao năng lực lãnh đạo •
Phát triển kỹ năng quản lý cho đội ngũ lãnh đạo thông qua đào tạo và huấn luyện. •
Khuyến khích tinh thần đổi mới sáng tạo và khả năng ra quyết định linh hoạt.
4. Quản lý nhân sự hiệu quả •
Đào tạo và phát triển nhân sự để nâng cao chất lượng làm việc. •
Xây dựng môi trường làm việc tích cực, khuyến khích sự hợp tác và động lực làm việc.
5. Kiểm soát và đánh giá liên tục •
Áp dụng các hệ thống giám sát, đo lường hiệu quả công việc. •
Đánh giá định kỳ để điều chỉnh chiến lược và cải thiện hiệu suất.
6. Tăng cường giao tiếp nội bộ •
Xây dựng cơ chế trao đổi thông tin minh bạch và hiệu quả giữa các bộ phận. •
Khuyến khích sự chia sẻ ý tưởng và đóng góp từ nhân viên.
7. Tối ưu hóa việc sử dụng nguồn lực •
Quản lý tài chính, vật lực và nhân lực hợp lý để tránh lãng phí. •
Đầu tư vào công nghệ, cải tiến sản phẩm và nâng cao chất lượng dịch vụ. 12