Câu hỏi ôn tập môn kiểm toán (có đáp án) | Học viện Ngân Hàng

Câu hỏi ôn tập môn kiểm toán (có đáp án) | Học viện Ngân Hàng với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần. Mời bạn đọc đón xem!

Các hoạt động kiểm soát được thực hiện trong các doanh
nghiệp khác nhau là giống nhau. *
A. Đúng. mục đích của các hoạt động kiểm soát bảo vệ
tài sản của doanh nghiệp nên lúc nào cũng sẽ giống nhau.
B. Sai. Vì các doanh nghiệp khác nhau có đặc điểm, lĩnh
vực hoạt động, rủi ro kinh doanh, môi trường kiểm soát
khác nhau nên các hoạt động kiểm soát sẽ khác nhau.
C. Sai. Chỉ trong những doanh nghiệp cùng lĩnh vực hoạt động
thì các hoạt động kiểm soát mới giống nhau.
D. Sai. Chỉ trong những doanh nghiệp cùng chủ sở hữu thì
các hoạt động kiểm soát mới giống nhau.
Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc quy trình đánh giá rủi ro: *
A. Đánh giá khả năng xảy ra rủi ro.
B. Xác định rủi ro kinh doanh liên quan tới mục tiêu lập
trình bày báo cáo tài chính
C. Kiểm soát về mặt
vật chất
D. Ước tính mức độ rủi
ro
Mục đích chính của kiểm toán hoạt động là: *
A. Cung cấp sự đảm bảo rằng kiểm soát nội bộ hoạt động
đúng như thiết kế
B. Nhằm giúp đỡ kiểm toán viên độc lập trong việc kiểm toán
báo cáo tài chính
C. Cung cấp sự đánh giá về các hoạt động của một tổ
chức trong việc đáp ứng các mục tiêu của tổ chức đó
=> đpá án đúng nhất
D. Nhằm cung cấp kết quả kiểm tra nội bộ về các vấn đề kế
toán và tài chính cho các nhà quản lý cấp cao của công ty
Ví dụ nào sau đây là hoạt động kiểm soát: *
A. Xác định rủi ro kinh doanh liên quan tới mục tiêu lập
trình bày báo cáo tài chính.
B. Thủ tục phê chuẩn
C. Quy trình luân chuyển chứng từ
kế toán.
D. Cam kết về năng lực
Câu nào mô tả đúng nhất về kiểm toán hoạt động: *
A. Xem xét đánh giá về tính hữu hiệu hiệu quả
của một hoạt động hay một bộ phận trong đơn vị
B. Kiểm toán hoạt động tập trung kiểm tra kế toán và tài
chính đối với một công ty mới thành lập
C. Kiểm toán hoạt động tập trung vào việc kiểm tra sự trình
bày trung thực và hợp lý tình hình tài chính của doanh nghiệp
D. Tất cả các phương án đều sai
Kiểm soát nội bộ KHÔNG bao gồm thành phần nào sau đây: *
A. Quy trình đánh giá
rủi ro
B. Hoạt động kiểm
soát
C. Chính sách nhân sự- môi trường
kiểm soát
D. Rủi ro kiểm toán -
Kiểm toán viên ít khi phải đối mặt với những tình huống đạo
đức khó xử trong công việc. *
sai. vì kiểm toán viên thân là 1 bên trung gian để rà soát, kiểm
chứng, đánh giá thông tin. thông tin đấy được đánh giá ra sao
sẽ ảnh hưởng tới bên lấy thông tin và bên nhận thông tin. từ đó
sẽ gặp nhiều trường hợp khiến cho ktv đối mặt vs những tình
huống đạo đức khó xử.
Đưa ra 1 vài ví dụ
Các kiểm toán viên thường ảnh hưởng lớn đến rủi ro thông
tin hơn là rủi ro kinh doanh. *
đúng. vì ktv làm việc và tác động trực tiếp đến nguồn thông tin
để đánh giá nên sẽ có ảnh hưởng lớn đến thông tin. mặc dù vậy
nhưng k có nghĩa là không rủi ro kinh doanh mà từ những rủi ro
thông tin sẽ phần nào tác động đến rủi ro kinh doanh
Nhiều rủi ro kinh doanh mà ktv không tác động đc
Mục đích chính của việc nghiên cứu đánh giá kiểm soát nội
bộ trong kiểm toán báo cáo tài chính xác định điểm mạnh,
điểm yếu của kiểm soát nội bộ để đưa ra các khuyến nghị hoàn
thiện kiểm soát nội bộ cho đơn vị được kiểm toán. *
Đúng. Mục đích chính của việc nghiên cứu đánh giá kiểm
soát nội bộ trong kiểm toán báo cáo tài chính là xác định điểm
mạnh điểm yếu của kiểm soát nội bộ của đơn vị được kiểm
toán. Nếu các kiểm soát nội bộ không hiệu quả hoặc điểm
yếu, kiểm toán có thể đưa ra các khuyến nghị để cải thiện kiểm
soát nội bộ này. Điều này giúp tăng cường tính chính xác
đáng tin cậy của báo cáo tài chính giảm nguy gian lận
hoặc sai sót trong quá trình tài chính của doanh nghiệp.
Kết luận số 3
Công bố thông tin của đơn vị được kiểm toán cho 1 kế toán viên
khác quan tâm đến thực tiễn nghề nghiệp kiểm toán không ảnh
hưởng đến tính bảo mật thông tin. *
Sai. Công bố thông tin của đơn vị được kiểm toán cho một kế
toán viên khác không sự đồng ý của đơn vị hoặc sự phê
duyệt của đơn vị được kiểm toán thể vi phạm tính bảo mật
thông tin và quyền riêng tư.
Doanh nghiệp kiểm toán cung cấp dịch vụ kiểm toán về hiệu
quả hoạt động của hệ thống kế toán sau khi thiết kế triển
khai hệ thống đó thể làm phát sinh nguy về sự bào chữa
đối với công ty kiểm toán/kiểm toán viên. Câu này Đúng hay
Sai, giải thích ngắn gọn. *
đúng. Nguy cơ này thể phát sinh do mâu thuẫn lợi ích, thiếu
khách quan trong việc đánh giá hiệu quả của hệ thống
doanh nghiệp đã tham gia thiết kế triển khai. Điều y
thể ảnh hưởng đến tính độc lập khách quan của quá trình
kiểm toán. Do đó, cần phải có các biện pháp bảo vệ và quy định
để đảm bảo tính khách quan độc lập trong quá trình kiểm
toán.
Kn nguy cơ sự bào chữa và nguy cơ tự kiểm tra
Trường hợp nào sau đâythể làm phát sinh nguy cơ tư
lợi đối với công ty kiểm toán/kiểm toán viên: *
A- Doanh nghiệp kiểm toán cung cấp dịch vụ kiểm toán về
hiệu quả hoạt động của hệ thống kế toán sau khi thiết kế
triển khai hệ thống đó- nguy cơ tự bào chữa
B- Thành viên nhóm kiểm toán lợi ích tài chính trực
tiếp tại khách hàng sử dụng dịch vụ đảm bảo- nguy
tư lợi
C- Công ty kiểm toán vừa cung cấp dịch vụ kiểm toán, vừa
cung cấp dịch vụ ghi sổ kế toán cho cùng một khách hàng
nguy cơ sự ktra
D- Thành viên nhóm kiểm toán có quan hệ gia đình với giám
đốc của khách hàng- nguy cơ sự quen thuộc
Xử dữ liệu đầu vào là dụ về thành phần kiểm soát nội bộ
nào: *
A. Hệ thống thông tin liên quan đến việc lập trình bày
báo cáo tài chính
B. Phê duyệt
C. Quy trình đánh giá rủi ro
D. Xử lý thông tin – nằm trong hoạt động kiểm
soát ứng dụng
Chữ ký nháy trên hợp đồng là ví dụ về hoạt động kiểm soát: *
A. Phê duyệt
B. Xử thông
tin
C. Kiểm soát vật
chất
D. Đánh giá hoạt
động
Chiếc máy tính mới mua để phục vụ cho hoạt động bán hàng trị
giá 15 triệu VNĐ được ghi nhận vào Tài sản cố định của doanh
nghiệp. Đây sự vi phạm yêu cầu của hệ thống kế toán liên
quan đến: *
A. Tính hiện
hữu
B. Tính đánh
giá
Sự vi phạm nguyên tắc thiết kế kiểm soát nội
bộ thể hiện qua việc: *
A. Các giao dịch cần được phê duyệt bởi người có thẩm quyền
B. Các dữ liệu cần được phân tích, so sánh từ các nguồn khác
nhau- phân tích rà soát
C. Bộ phận kiểm toán nội bộ cần trực thuộc Ban kiểm
soát.-kt độc lập
D. Kế toán thanh toán kiêm thủ quỹ - vi phạm
ngtac bất kiêm nhiệm
Đối với người bên ngoài công ty, kết quả của kiểm toán nhà
nước thường có độ tin cậy: *
A. Thấp hơn kiểm toán độc
lập
B. Tương đương kiểm toán
nội bộ
C. Cao hơn kiểm toán
nội bộ
D. Thấp hơn kiểm toán
nội bộ
Lưu đồ về hệ thống kế toán của một đơn vịmột sự mô tả về:
*
A. Sự hiểu biết về những gian lận thể xảy ra trong hệ
thống kế toán
B. Hiểu biết của kiểm toán viên đối với hệ thống
kế toán của đơn vị
C. Chương trình các thử nghiệm kiểm soát của
kiểm toán viên
D. Tất cả các phương án đều sai
C. Tính phân
loại
D. Tính đầy đủ
dụ về sự vi phạm nguyên tắc Phê chuẩn trong thiết kế kiểm
soát nội bộ: *
A. Mọi giao dịch cần được phê duyệt bởi người thẩm quyền
hoặc người được ủy quyền. – phê chuẩn
B. Các doanh nghiệp khác nhau quy trình phê duyệt đơn
hàng khác nhau.phê chuẩn
C. Trưởng phòng bán hàng được phép phê duyệt các
hoạt động cung ứng trong doanh nghiệp.- loại giao dịch
D. Quy trình phê duyệt các nghiệp vụ bao gồm hạn mức phê
duyệt.
Việc đánh số thứ tự liên tục từ trước trên các hóa đơn bán hàng
là: *
A. Hoạt động kiểm soát- bảo
vệ vật chất
B. Quy trình đánh giá rủi ro
C. Hệ thống kế
toán
D. Trao đổi
thông tin
Mục tiêu nào sau đây không phải là của kiểm toán nội bộ: *
A. Xem xét mức độ tuân thủ các chính sách, kế
hoạch và luật pháp
B. Bảo vệ tài sản của đơn vị
C. Giảm nhẹ khối lượng công việc cho kiểm toán viên
độc lập khi kiểm toán đơn vị
D. Xem xét mức độ tin cậy tính trung thực của các thông
tin tài chính và phi tài chính
Ví dụ về kiểm soát chương trình ứng dụng: *
A. Kiểm soát việc xóa dữ liệu phần mềm.-
ksoat chung
B. Kiểm soát truy cập vào máy tính.- ksoat
chung
C. Kiểm soát việc nhập dữ liệu liên quan đến số lượng
sản phẩm nhập kho
D. Kiểm soát việc xóa và cài đặt phần mềm.- ksoat chung
dụ nào sau đây KHÔNG thuộc kiểm soát chương trình ứng
dụng riêng lẻ *
A. Thiết lập tên đăng nhập mật khẩu-mật khẩu k nói là
chung hay riêng
B. Kiểm soát việc cài đặt phần mềm
C. Kiểm soát việc nhập dữ liệu
D. Đánh số thứ tự kết hợp với việc theo dõi thủ công các báo
cáo tổng hợp ngoại lệ
Nếu kiểm toán viên độc lập sử dụng liệu của kiểm toán viên
nội bộ thì trách nhiệm của kiểm toán viên độc lập với kết quả
kiểm toán là: *
A. Hoàn toàn không chịu trách
nhiệm
B. Được giảm nhẹ
C. thể được giảm nhẹ, thể không tuỳ theo từng
tình huống cụ thể
D. Chịu trách nhiệm về ý kiến mà mình đưa ra
Một kiểm toán viên cần tỏ ra độc lập để *
A. Trở nên thực sự độc lập
B. Tuân thủ chuẩn mực
kiểm toán
C. Duy trì sự tin cậy của
công chúng
D. Duy trì thái độ không thiên
vị
Bằng chứng kiểm toán là: *
A. Tất cả các tài liệu, chứng từ, sổ sách kế toán của đơn vị
được kiểm toán
B. Tất cả các tài liệu kiểm kê thực tế
C. Tất cả các bản giải trình của các nhà quản lý của đơn vị
D. Các tài liệu và thông tin kiểm toán viên thu thập
được liên quan đến cuộc kiểm toán, sở để kiểm
toán viên đưa ra ý kiến của mình- khái niệm kiểm toán,
bao trùm ABC
Bằng chứng có mức tin cậy cao nhất là các chứng từ, tài liệu: *
A. nguồn gốc từ bên ngoài được lưu giữ tại đơn vị được
kiểm toán
B. Thu thập trực tiếp bằng các phương pháp giám sát,
tính toán của chính các kiểm toán viên
C. Của đơn vị được kiểm toán có kiểm soát nội bộ tốt
D. Cung cấp trực tiếp cho kiểm toán viên từ các nguồn độc
lập ở bên ngoài
Các hoạt động kiểm soát được thực hiện trong các doanh
nghiệp khác nhau là giống nhau. *
A. Đúng. mục đích của các hoạt động kiểm soát bảo vệ
tài sản của doanh nghiệp nên lúc nào cũng sẽ giống nhau.
B. Sai. Vì các doanh nghiệp khác nhau có đặc điểm, lĩnh
vực hoạt động, rủi ro kinh doanh, môi trường kiểm soát
khác nhau nên các hoạt động kiểm soát sẽ khác nhau.
C. Sai. Chỉ trong những doanh nghiệp cùng lĩnh vực hoạt động
thì các hoạt động kiểm soát mới giống nhau.
D. Sai. Chỉ trong những doanh nghiệp cùng chủ sở hữu thì
các hoạt động kiểm soát mới giống nhau.
Bộ phận kiểm toán nội bộ cần được thành lập trong tất cả các
doanh nghiệp. *
Sai. Bộ phận kiểm toán nội bộ không cần được thành lập trong
tất cả các doanh nghiệp. Thành lập bộ phận kiểm toán nội bộ
thường phụ thuộc vào kích thước, ngành công nghiệp, yêu
cầu của mỗi doanh nghiệp cụ thể.
Các dn trong danh sách theo pháp luật, liệt 1 vài tên rồi
ghi …
Theo quy mô, dn quá nhỏ-> nguyên tắc lợi ích và chi phí
Ý nào sau đây không phải một nguy ảnh hưởng đến việc
tuân thủ đạo đức nghề nghiệp của kiểm toán viên: *
A. Sự bào
chữa
B. Tự kiểm
tra
C. Gian
lận
D. Tư lợi
tHiện nay, Kiểm toán nhà nước chức năng: - của kiểm toán
nhà nước- k nội bộ
A. Quản Nhà nước về hoạt động kiểm toán độc lập- bộ tài
chính
B. Thay mặt nhà nước đưa ra tiêu chuẩn kiểm toán viên độc
lập, tuyển chọn cấp giấy chứng nhận hành nghcho kiểm
toán viên độc lập- bộ tài chính
C. Cấp hoặc thu hồi giấy phép hoạt động của các doanh
nghiệp kiểm toán độc lập- bộ tào chính. Cứ độc lập bộ tài
chính
D. Tất cả các phương án đều sai.
Kiểm toán viên sẽ vi phạm nguyên tắc bảo mật nếu: *
A. Công bố thông tin của đơn vị được kiểm toán cho 1
kế toán viên khác quan tâm đến thực tiễn nghề nghiệp
kiểm toán
B. Công bố thông tin theo yêu cầu của tòa án
C. Công bố thông tin theo trách nhiệm của kiểm toán viên
theo yêu cầu của chuẩn mực kiểm toán
D. Công bố thông tin trong quá trình quan thẩm quyền
thực hiện việc kiểm soát chất lượng kiểm toán.
Kiểm toán viên độc lập cần phải có chứng chỉ được cấp bởi: *
A. Thanh tra Chính
phủ
B. Bộ Tài chính
C. Ủy ban chứng khoán
D. Tổng kiểm toán nhà nước- cho kiểm toán
viên nhà nước
tSau khi Công ty kiểm toán ABC thiết kế triển khai hệ thống
kế toán tại Công ty TNHH Hoa Sen, Công ty Hoa Sen đề nghị
Công ty kiểm toán ABC hợp đồng cung cấp dịch vụ kiểm
toán về hiệu quả hoạt động của hệ thống đó. Công ty kiểm toán
ABC đồng ý hợp đồng. Bạn hãy nhận xét về quyết định của
công ty ABC.
A. Đồng ý với quyết định của công ty ABC vì công ty đã nắm rõ
hệ thống nên việc đánh giá hệ thống sẽ hiệu quả, tiết kiệm
thời gian, chi phí.
B. Đồng ý với quyết định của công ty ABCCông ty Hoa Sen
sẽ là một khách hàng lớn trong tương lai.
C. Không đồng ý với quyết định của công ty ABC sẽ
phát sinh nguy tự kiểm tra, vi phạm tính độc lập về
mặt chuyên môn.
D. Sẽ xem xét, tùy thuộc vào mức phí dịch vụ mà Công ty Hoa
Sen sẽ trả.
tBa kiểm toán viên nội bộ đang làm việc trong một nhóm kiểm
toán để đánh giá các kiểm soát báo cáo tài chính tại một chi
nhánh của tổ chức. Họ đang đợi khu vực lên máy bay để
chuẩn bị cho việc đến chi nhánh tiếp theo. Hai trong số ba kiểm
toán viên bắt đầu thảo luận về một số vấn đề họ gặp phải trong
quá trình kiểm toán: mô tả một số rủi ro tiềm ẩn, sự không hiệu
quả trong các hoạt động kiểm soát tại chi nhánh. Kiểm toán
viên thứ ba khẽ nhắc nhở họ về yêu cầu bảo mật, nhưng hai
kiểm toán viên tiếp tục nói về cuộc kiểm toán đó.
Các anh/chị hay nhận xét về việc làm của ba kiểm toán viên nói
trên. *
Việc làm của 2 ktv thảo luận về công việc ở nơi công cộng đã vi
phạm tính bảo mật của thông tin. Hành vi của ba kiểm toán
viên trong tình huống trên có thể gây ra mâu thuẫn lợi ích và vi
phạm tính độc lập chuyên môn của quá trình kiểm toán.
Điều này do hai kiểm toán viên trong số ba đang thảo luận
về các vấn đề kiểm toán tại chi nhánh họ đang kiểm toán,
trong khi họ vẫn trong vai trò kiểm toán viên nội bộ của tổ
chức. Thậm chí khi kiểm toán viên thứ ba nhắc nhở về yêu cầu
bảo mật, việc thảo luận tiếp tục có thể tạo ra mâu thuẫn lợi ích.
Mâu thuẫn lợi ích xảy ra khi kiểm toán viên nội bộ hoặc nhân
viên của tổ chức thể động tự bảo vệ hoặc che giấu
thông tin quan trọng trong việc kiểm toán. Thảo luận về các
vấn đề kiểm toán trong tình huống như vậy thể làm suy yếu
tính độc lập và khách quan của quá trình kiểm toán
Việc nghiên cứu tìm hiểu về kiểm soát nội bộ của đơn vị
được kiểm toán được kiểm toán viên thực hiện trong đơn vị
kiểm toán kiểm soát nội bộ tốt từ thiết kế, xây dựng vận
hành. *
Sai. Việc nghiên cứu và tìm hiểu về kiểm soát nội bộ của đơn vị
được kiểm toán thường không được kiểm toán viên thực hiện
trong đơn vkiểm toán kiểm soát nội bộ tốt từ thiết kế, xây
dựng vận hành. Kiểm toán viên độc lập thường đến kiểm
toán đơn vị để đánh giá và kiểm tra hiệu quả của kiểm soát nội
bộ.
Chưa tìm hiểu,
Trong quá trình kiểm toán, KTV độc lập phát hiện 1 số vấn đề
sau tại đơn vị được kiểm toán: (i) chứng từ không đánh số thứ
tự liên tục từ trước ; (ii) hoàn toàn khôngthất thoát hoặc bị lặp
thực hiện kiểm kê tài sản ; (iii) mộtthất thoát mà k kiểm soát đc
người vừa làm thủ quỹ kế toán. Do đó, KTV cần phối hợp
cùng đơn vị được kiểm toán thiết kế lại hoạt động kiểm soát
của đơn vị. Không đc
Rủi ro phát sinh, vai trò- chỉ đc đánh giá, ks nội bộ, khuyến
nghị còn việc chỉnh sửa, can thiệt vào kiểm soát nội bộ của
doanh nghiệp
Hoạt động nào sau đây được kiểm toán viên đánh g không
phải là hoạt động kiểm soát
A. Đánh giá về chất lượng của hệ thống kế toán
B. Kiểm kê giữa kế toán tiền và thủ quỹ
C. Xét duyệt chi trả nhà cung cấp của kế toán trưởng
D. Đối chiếu công nợ với nhà cung cấp
Hoạt động nào sau đây được kiểm toán viên đánh g không
phải là kiểm soát ngăn ngừa
A. Đánh giá hoạt động định kỳ
B. Phê duyệt
C. Kiểm soát vật chất
D. Phân chia nhiệm vụ
Khi kiểm toán viên đánh giá môi trường kiểm soát của đơn vị
được kiểm toán rất yếu kém, khi đó kiểm toán viên sẽ kết luận
A. Kiểm soát nội bộ của đơn vị được kiểm toán rất yếu kém
B. Kiểm soát nội bộ của đơn vị được kiểm toán rất mạnh
C. Kiểm soát nội bộ của đơn vị được kiểm toán ở mức độ trung
bình
D. Cần thu thập thêm thông tin để đưa ra kết luận
Yếu tố nào không phải yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát nội
bộ của đơn vị được kiểm toán:
A. Quy mô của đơn v
B. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị
C. Trình độ năng lực của kiểm toán viên
D. Phương pháp truyền đạt và trao đổi thông tin
Để nắm bắt được đặc điểm về phân cấp quản lý, nhiệm vụ
quyền hạn của các bộ phận phòng ban, các kiểm toán viên sẽ
quan m tới thành phần nào trong kiểm soát nội bộ của đơn
vị được kiểm toán:
A. Môi trường kiểm soát
B. Hoạt động kiểm soát và giám sát các kiểm soát
C. Hệ thống kế toán và quy trình đánh giá rủi ro
D. Tất cả các phương án trên
Trong quá trình kiểm toán công ty AZK, kiểm toán viên A yêu
cầu đơn vị phải tuyển thêm nhân sự làm công tác thu hồi công
nợ kế toán thanh toán vừa thu tiền của khách vừa theo dõi
sổ sách kế toán. Kiểm toán viên A cho rằng nguyên tắc bất
kiêm nhiệm b vi phạm nghiêm trọng. Với vai trò một KTV,
anh (chị) có nhận xét gì về cách làm việc của KTV A?
Cách làm việc của ktv A là .....
| 1/13

Preview text:

Các hoạt động kiểm soát được thực hiện trong các doanh
nghiệp khác nhau là giống nhau. *
A. Đúng. Vì mục đích của các hoạt động kiểm soát là bảo vệ
tài sản của doanh nghiệp nên lúc nào cũng sẽ giống nhau.
B. Sai. Vì các doanh nghiệp khác nhau có đặc điểm, lĩnh
vực hoạt động, rủi ro kinh doanh, môi trường kiểm soát
khác nhau nên các hoạt động kiểm soát sẽ khác nhau.
C. Sai. Chỉ trong những doanh nghiệp cùng lĩnh vực hoạt động
thì các hoạt động kiểm soát mới giống nhau.
D. Sai. Chỉ trong những doanh nghiệp có cùng chủ sở hữu thì
các hoạt động kiểm soát mới giống nhau.
Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc quy trình đánh giá rủi ro: *
A. Đánh giá khả năng xảy ra rủi ro.
B. Xác định rủi ro kinh doanh liên quan tới mục tiêu lập và
trình bày báo cáo tài chính
C. Kiểm soát về mặt vật chất
D. Ước tính mức độ rủi ro
Mục đích chính của kiểm toán hoạt động là: *
A. Cung cấp sự đảm bảo rằng kiểm soát nội bộ hoạt động đúng như thiết kế
B. Nhằm giúp đỡ kiểm toán viên độc lập trong việc kiểm toán báo cáo tài chính
C. Cung cấp sự đánh giá về các hoạt động của một tổ
chức trong việc đáp ứng các mục tiêu của tổ chức đó
=> đpá án đúng nhất
D. Nhằm cung cấp kết quả kiểm tra nội bộ về các vấn đề kế
toán và tài chính cho các nhà quản lý cấp cao của công ty
Ví dụ nào sau đây là hoạt động kiểm soát: *
A. Xác định rủi ro kinh doanh liên quan tới mục tiêu lập và
trình bày báo cáo tài chính. B. Thủ tục phê chuẩn
C. Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán. D. Cam kết về năng lực
Câu nào mô tả đúng nhất về kiểm toán hoạt động: *
A. Xem xét và đánh giá về tính hữu hiệu và hiệu quả
của một hoạt động hay một bộ phận trong đơn vị
B. Kiểm toán hoạt động tập trung kiểm tra kế toán và tài
chính đối với một công ty mới thành lập
C. Kiểm toán hoạt động tập trung vào việc kiểm tra sự trình
bày trung thực và hợp lý tình hình tài chính của doanh nghiệp
D. Tất cả các phương án đều sai
Kiểm soát nội bộ KHÔNG bao gồm thành phần nào sau đây: * A. Quy trình đánh giá rủi ro B. Hoạt động kiểm soát
C. Chính sách nhân sự- môi trường kiểm soát
D. Rủi ro kiểm toán -
Kiểm toán viên ít khi phải đối mặt với những tình huống đạo
đức khó xử trong công việc. *
sai. vì kiểm toán viên thân là 1 bên trung gian để rà soát, kiểm
chứng, đánh giá thông tin. thông tin đấy được đánh giá ra sao
sẽ ảnh hưởng tới bên lấy thông tin và bên nhận thông tin. từ đó
sẽ gặp nhiều trường hợp khiến cho ktv đối mặt vs những tình
huống đạo đức khó xử. Đưa ra 1 vài ví dụ
Các kiểm toán viên thường có ảnh hưởng lớn đến rủi ro thông
tin hơn là rủi ro kinh doanh. *
đúng. vì ktv làm việc và tác động trực tiếp đến nguồn thông tin
để đánh giá nên sẽ có ảnh hưởng lớn đến thông tin. mặc dù vậy
nhưng k có nghĩa là không rủi ro kinh doanh mà từ những rủi ro
thông tin sẽ phần nào tác động đến rủi ro kinh doanh
Nhiều rủi ro kinh doanh mà ktv không tác động đc
Mục đích chính của việc nghiên cứu và đánh giá kiểm soát nội
bộ trong kiểm toán báo cáo tài chính là xác định điểm mạnh,
điểm yếu của kiểm soát nội bộ để đưa ra các khuyến nghị hoàn
thiện kiểm soát nội bộ cho đơn vị được kiểm toán. *
Đúng. Mục đích chính của việc nghiên cứu và đánh giá kiểm
soát nội bộ trong kiểm toán báo cáo tài chính là xác định điểm
mạnh và điểm yếu của kiểm soát nội bộ của đơn vị được kiểm
toán. Nếu các kiểm soát nội bộ không hiệu quả hoặc có điểm
yếu, kiểm toán có thể đưa ra các khuyến nghị để cải thiện kiểm
soát nội bộ này. Điều này giúp tăng cường tính chính xác và
đáng tin cậy của báo cáo tài chính và giảm nguy cơ gian lận
hoặc sai sót trong quá trình tài chính của doanh nghiệp.  Kết luận số 3
Công bố thông tin của đơn vị được kiểm toán cho 1 kế toán viên
khác quan tâm đến thực tiễn nghề nghiệp kiểm toán không ảnh
hưởng đến tính bảo mật thông tin. *
Sai. Công bố thông tin của đơn vị được kiểm toán cho một kế
toán viên khác mà không có sự đồng ý của đơn vị hoặc sự phê
duyệt của đơn vị được kiểm toán có thể vi phạm tính bảo mật
thông tin và quyền riêng tư.
Doanh nghiệp kiểm toán cung cấp dịch vụ kiểm toán về hiệu
quả hoạt động của hệ thống kế toán sau khi thiết kế và triển
khai hệ thống đó có thể làm phát sinh nguy cơ về sự bào chữa
đối với công ty kiểm toán/kiểm toán viên. Câu này Đúng hay
Sai, giải thích ngắn gọn. *
đúng. Nguy cơ này có thể phát sinh do mâu thuẫn lợi ích, thiếu
khách quan trong việc đánh giá hiệu quả của hệ thống mà
doanh nghiệp đã tham gia thiết kế và triển khai. Điều này có
thể ảnh hưởng đến tính độc lập và khách quan của quá trình
kiểm toán. Do đó, cần phải có các biện pháp bảo vệ và quy định
để đảm bảo tính khách quan và độc lập trong quá trình kiểm toán.
 Kn nguy cơ sự bào chữa và nguy cơ tự kiểm tra
Trường hợp nào sau đây có thể làm phát sinh nguy cơ tư
lợi đối với công ty kiểm toán/kiểm toán viên: *

A- Doanh nghiệp kiểm toán cung cấp dịch vụ kiểm toán về
hiệu quả hoạt động của hệ thống kế toán sau khi thiết kế và
triển khai hệ thống đó- nguy cơ tự bào chữa
B- Thành viên nhóm kiểm toán có lợi ích tài chính trực
tiếp tại khách hàng sử dụng dịch vụ đảm bảo- nguy cơ tư lợi
C- Công ty kiểm toán vừa cung cấp dịch vụ kiểm toán, vừa
cung cấp dịch vụ ghi sổ kế toán cho cùng một khách hàng – nguy cơ sự ktra
D- Thành viên nhóm kiểm toán có quan hệ gia đình với giám
đốc của khách hàng- nguy cơ sự quen thuộc
Xử lý dữ liệu đầu vào là ví dụ về thành phần kiểm soát nội bộ nào: *
A. Hệ thống thông tin liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính B. Phê duyệt
C. Quy trình đánh giá rủi ro
D. Xử lý thông tin – nằm trong hoạt động kiểm soát ứng dụng
Chữ ký nháy trên hợp đồng là ví dụ về hoạt động kiểm soát: * A. Phê duyệt B. Xử lý thông tin C. Kiểm soát vật chất D. Đánh giá hoạt động
Chiếc máy tính mới mua để phục vụ cho hoạt động bán hàng trị
giá 15 triệu VNĐ được ghi nhận vào Tài sản cố định của doanh
nghiệp. Đây là sự vi phạm yêu cầu của hệ thống kế toán liên quan đến: * A. Tính hiện hữu B. Tính đánh giá
C. Tính phân Sự vi phạm nguyên tắc thiết kế kiểm soát nội loại
bộ thể hiện qua việc: * D. Tính đầy đủ
A. Các giao dịch cần được phê duyệt bởi người có thẩm quyền
B. Các dữ liệu cần được phân tích, so sánh từ các nguồn khác nhau- phân tích rà soát
C. Bộ phận kiểm toán nội bộ cần trực thuộc Ban kiểm soát.-kt độc lập
D. Kế toán thanh toán kiêm thủ quỹ - vi phạm
ngtac bất kiêm nhiệm
Đối với người bên ngoài công ty, kết quả của kiểm toán nhà
nước thường có độ tin cậy: *
A. Thấp hơn kiểm toán độc lập
B. Tương đương kiểm toán nội bộ
C. Cao hơn kiểm toán nội bộ
D. Thấp hơn kiểm toán nội bộ
Lưu đồ về hệ thống kế toán của một đơn vị là một sự mô tả về: *
A. Sự hiểu biết về những gian lận có thể xảy ra trong hệ thống kế toán
B. Hiểu biết của kiểm toán viên đối với hệ thống kế toán của đơn vị
C. Chương trình các thử nghiệm kiểm soát của kiểm toán viên
D. Tất cả các phương án đều sai
Ví dụ về sự vi phạm nguyên tắc Phê chuẩn trong thiết kế kiểm soát nội bộ: *
A. Mọi giao dịch cần được phê duyệt bởi người có thẩm quyền
hoặc người được ủy quyền. – phê chuẩn
B. Các doanh nghiệp khác nhau có quy trình phê duyệt đơn hàng khác nhau.phê chuẩn
C. Trưởng phòng bán hàng được phép phê duyệt các
hoạt động cung ứng trong doanh nghiệp.- loại giao dịch
D. Quy trình phê duyệt các nghiệp vụ bao gồm hạn mức phê duyệt.
Việc đánh số thứ tự liên tục từ trước trên các hóa đơn bán hàng là: *
A. Hoạt động kiểm soát- bảo vệ vật chất
B. Quy trình đánh giá rủi ro C. Hệ thống kế toán D. Trao đổi thông tin
Mục tiêu nào sau đây không phải là của kiểm toán nội bộ: *
A. Xem xét mức độ tuân thủ các chính sách, kế hoạch và luật pháp
B. Bảo vệ tài sản của đơn vị
C. Giảm nhẹ khối lượng công việc cho kiểm toán viên
độc lập khi kiểm toán đơn vị
D. Xem xét mức độ tin cậy và tính trung thực của các thông
tin tài chính và phi tài chính
Ví dụ về kiểm soát chương trình ứng dụng: *
A. Kiểm soát việc xóa dữ liệu và phần mềm.- ksoat chung
B. Kiểm soát truy cập vào máy tính.- ksoat chung
C. Kiểm soát việc nhập dữ liệu liên quan đến số lượng sản phẩm nhập kho
D. Kiểm soát việc xóa và cài đặt phần mềm.- ksoat chung
Ví dụ nào sau đây KHÔNG thuộc kiểm soát chương trình ứng dụng riêng lẻ *
A. Thiết lập tên đăng nhập và mật khẩu- vì mật khẩu k nói là chung hay riêng
B. Kiểm soát việc cài đặt phần mềm
C. Kiểm soát việc nhập dữ liệu
D. Đánh số thứ tự kết hợp với việc theo dõi thủ công các báo cáo tổng hợp ngoại lệ
Nếu kiểm toán viên độc lập sử dụng tư liệu của kiểm toán viên
nội bộ thì trách nhiệm của kiểm toán viên độc lập với kết quả kiểm toán là: *
A. Hoàn toàn không chịu trách nhiệm B. Được giảm nhẹ
C. Có thể được giảm nhẹ, có thể không tuỳ theo từng tình huống cụ thể
D. Chịu trách nhiệm về ý kiến mà mình đưa ra
Một kiểm toán viên cần tỏ ra độc lập để *
A. Trở nên thực sự độc lập B. Tuân thủ chuẩn mực kiểm toán
C. Duy trì sự tin cậy của công chúng
D. Duy trì thái độ không thiên vị
Bằng chứng kiểm toán là: *
A. Tất cả các tài liệu, chứng từ, sổ sách kế toán của đơn vị được kiểm toán
B. Tất cả các tài liệu kiểm kê thực tế
C. Tất cả các bản giải trình của các nhà quản lý của đơn vị
D. Các tài liệu và thông tin mà kiểm toán viên thu thập
được liên quan đến cuộc kiểm toán, là cơ sở để kiểm
toán viên đưa ra ý kiến của mình- khái niệm kiểm toán, bao trùm ABC
Bằng chứng có mức tin cậy cao nhất là các chứng từ, tài liệu: *
A. Có nguồn gốc từ bên ngoài được lưu giữ tại đơn vị được kiểm toán
B. Thu thập trực tiếp bằng các phương pháp giám sát,
tính toán của chính các kiểm toán viên
C. Của đơn vị được kiểm toán có kiểm soát nội bộ tốt
D. Cung cấp trực tiếp cho kiểm toán viên từ các nguồn độc lập ở bên ngoài
Các hoạt động kiểm soát được thực hiện trong các doanh
nghiệp khác nhau là giống nhau. *
A. Đúng. Vì mục đích của các hoạt động kiểm soát là bảo vệ
tài sản của doanh nghiệp nên lúc nào cũng sẽ giống nhau.
B. Sai. Vì các doanh nghiệp khác nhau có đặc điểm, lĩnh
vực hoạt động, rủi ro kinh doanh, môi trường kiểm soát
khác nhau nên các hoạt động kiểm soát sẽ khác nhau.
C. Sai. Chỉ trong những doanh nghiệp cùng lĩnh vực hoạt động
thì các hoạt động kiểm soát mới giống nhau.
D. Sai. Chỉ trong những doanh nghiệp có cùng chủ sở hữu thì
các hoạt động kiểm soát mới giống nhau.
Bộ phận kiểm toán nội bộ cần được thành lập trong tất cả các doanh nghiệp. *
Sai. Bộ phận kiểm toán nội bộ không cần được thành lập trong
tất cả các doanh nghiệp. Thành lập bộ phận kiểm toán nội bộ
thường phụ thuộc vào kích thước, ngành công nghiệp, và yêu
cầu của mỗi doanh nghiệp cụ thể.
Các dn có trong danh sách theo pháp luật, liệt kê 1 vài tên rồi ghi …
Theo quy mô, dn quá nhỏ-> nguyên tắc lợi ích và chi phí
Ý nào sau đây không phải là một nguy cơ ảnh hưởng đến việc
tuân thủ đạo đức nghề nghiệp của kiểm toán viên: * A. Sự bào chữa B. Tự kiểm tra C. Gian lận D. Tư lợi
tHiện nay, Kiểm toán nhà nước có chức năng: - của kiểm toán nhà nước- k nội bộ
A. Quản lý Nhà nước về hoạt động kiểm toán độc lập- bộ tài chính
B. Thay mặt nhà nước đưa ra tiêu chuẩn kiểm toán viên độc
lập, tuyển chọn và cấp giấy chứng nhận hành nghề cho kiểm
toán viên độc lập- bộ tài chính
C. Cấp hoặc thu hồi giấy phép hoạt động của các doanh
nghiệp kiểm toán độc lập- bộ tào chính. Cứ độc lập là bộ tài chính
D. Tất cả các phương án đều sai.
Kiểm toán viên sẽ vi phạm nguyên tắc bảo mật nếu: *
A. Công bố thông tin của đơn vị được kiểm toán cho 1
kế toán viên khác quan tâm đến thực tiễn nghề nghiệp kiểm toán
B. Công bố thông tin theo yêu cầu của tòa án
C. Công bố thông tin theo trách nhiệm của kiểm toán viên
theo yêu cầu của chuẩn mực kiểm toán
D. Công bố thông tin trong quá trình cơ quan có thẩm quyền
thực hiện việc kiểm soát chất lượng kiểm toán.
Kiểm toán viên độc lập cần phải có chứng chỉ được cấp bởi: * A. Thanh tra Chính phủ B. Bộ Tài chính C. Ủy ban chứng khoán
D. Tổng kiểm toán nhà nước- cho kiểm toán viên nhà nước
tSau khi Công ty kiểm toán ABC thiết kế và triển khai hệ thống
kế toán tại Công ty TNHH Hoa Sen, Công ty Hoa Sen đề nghị
Công ty kiểm toán ABC ký hợp đồng cung cấp dịch vụ kiểm
toán về hiệu quả hoạt động của hệ thống đó. Công ty kiểm toán
ABC đồng ý ký hợp đồng. Bạn hãy nhận xét về quyết định của công ty ABC.
A. Đồng ý với quyết định của công ty ABC vì công ty đã nắm rõ
hệ thống nên việc đánh giá hệ thống sẽ hiệu quả, tiết kiệm thời gian, chi phí.
B. Đồng ý với quyết định của công ty ABC vì Công ty Hoa Sen
sẽ là một khách hàng lớn trong tương lai.
C. Không đồng ý với quyết định của công ty ABC vì sẽ
phát sinh nguy cơ tự kiểm tra, vi phạm tính độc lập về mặt chuyên môn.
D. Sẽ xem xét, tùy thuộc vào mức phí dịch vụ mà Công ty Hoa Sen sẽ trả.
tBa kiểm toán viên nội bộ đang làm việc trong một nhóm kiểm
toán để đánh giá các kiểm soát báo cáo tài chính tại một chi
nhánh của tổ chức. Họ đang đợi ở khu vực lên máy bay để
chuẩn bị cho việc đến chi nhánh tiếp theo. Hai trong số ba kiểm
toán viên bắt đầu thảo luận về một số vấn đề họ gặp phải trong
quá trình kiểm toán: mô tả một số rủi ro tiềm ẩn, sự không hiệu
quả trong các hoạt động kiểm soát tại chi nhánh. Kiểm toán
viên thứ ba khẽ nhắc nhở họ về yêu cầu bảo mật, nhưng hai
kiểm toán viên tiếp tục nói về cuộc kiểm toán đó.
Các anh/chị hay nhận xét về việc làm của ba kiểm toán viên nói trên. *
Việc làm của 2 ktv thảo luận về công việc ở nơi công cộng đã vi
phạm tính bảo mật của thông tin. Hành vi của ba kiểm toán
viên trong tình huống trên có thể gây ra mâu thuẫn lợi ích và vi
phạm tính độc lập và chuyên môn của quá trình kiểm toán.
Điều này là do hai kiểm toán viên trong số ba đang thảo luận
về các vấn đề kiểm toán tại chi nhánh mà họ đang kiểm toán,
trong khi họ vẫn ở trong vai trò kiểm toán viên nội bộ của tổ
chức. Thậm chí khi kiểm toán viên thứ ba nhắc nhở về yêu cầu
bảo mật, việc thảo luận tiếp tục có thể tạo ra mâu thuẫn lợi ích.
Mâu thuẫn lợi ích xảy ra khi kiểm toán viên nội bộ hoặc nhân
viên của tổ chức có thể có động cơ tự bảo vệ hoặc che giấu
thông tin quan trọng trong việc kiểm toán. Thảo luận về các
vấn đề kiểm toán trong tình huống như vậy có thể làm suy yếu
tính độc lập và khách quan của quá trình kiểm toán
Việc nghiên cứu và tìm hiểu về kiểm soát nội bộ của đơn vị
được kiểm toán được kiểm toán viên thực hiện trong đơn vị
kiểm toán có kiểm soát nội bộ tốt từ thiết kế, xây dựng và vận hành. *
Sai. Việc nghiên cứu và tìm hiểu về kiểm soát nội bộ của đơn vị
được kiểm toán thường không được kiểm toán viên thực hiện
trong đơn vị kiểm toán có kiểm soát nội bộ tốt từ thiết kế, xây
dựng và vận hành. Kiểm toán viên độc lập thường đến kiểm
toán đơn vị để đánh giá và kiểm tra hiệu quả của kiểm soát nội bộ. Chưa tìm hiểu,
Trong quá trình kiểm toán, KTV độc lập phát hiện 1 số vấn đề
sau tại đơn vị được kiểm toán: (i) chứng từ không đánh số thứ
tự liên tục từ trước thất thoát hoặc bị lặp; (ii) hoàn toàn không
thực hiện kiểm kê tài sản thất thoát mà k kiểm soát đc; (iii) một
người vừa làm thủ quỹ và kế toán. Do đó, KTV cần phối hợp
cùng đơn vị được kiểm toán thiết kế lại hoạt động kiểm soát của đơn vị. Không đc
Rủi ro phát sinh, và vai trò- chỉ đc đánh giá, ks nội bộ, khuyến
nghị còn việc chỉnh sửa, can thiệt vào kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp
Hoạt động nào sau đây được kiểm toán viên đánh giá không
phải là hoạt động kiểm soát
A. Đánh giá về chất lượng của hệ thống kế toán
B. Kiểm kê giữa kế toán tiền và thủ quỹ
C. Xét duyệt chi trả nhà cung cấp của kế toán trưởng
D. Đối chiếu công nợ với nhà cung cấp
Hoạt động nào sau đây được kiểm toán viên đánh giá không
phải là kiểm soát ngăn ngừa
A. Đánh giá hoạt động định kỳ B. Phê duyệt C. Kiểm soát vật chất D. Phân chia nhiệm vụ
Khi kiểm toán viên đánh giá môi trường kiểm soát của đơn vị
được kiểm toán rất yếu kém, khi đó kiểm toán viên sẽ kết luận
A. Kiểm soát nội bộ của đơn vị được kiểm toán rất yếu kém
B. Kiểm soát nội bộ của đơn vị được kiểm toán rất mạnh
C. Kiểm soát nội bộ của đơn vị được kiểm toán ở mức độ trung bình
D. Cần thu thập thêm thông tin để đưa ra kết luận
Yếu tố nào không phải là yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát nội
bộ của đơn vị được kiểm toán: A. Quy mô của đơn vị
B. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị
C. Trình độ năng lực của kiểm toán viên
D. Phương pháp truyền đạt và trao đổi thông tin
Để nắm bắt được đặc điểm về phân cấp quản lý, nhiệm vụ và
quyền hạn của các bộ phận phòng ban, các kiểm toán viên sẽ
quan tâm tới thành phần nào trong kiểm soát nội bộ của đơn vị được kiểm toán: A. Môi trường kiểm soát
B. Hoạt động kiểm soát và giám sát các kiểm soát
C. Hệ thống kế toán và quy trình đánh giá rủi ro
D. Tất cả các phương án trên
Trong quá trình kiểm toán công ty AZK, kiểm toán viên A yêu
cầu đơn vị phải tuyển thêm nhân sự làm công tác thu hồi công
nợ vì kế toán thanh toán vừa thu tiền của khách vừa theo dõi
sổ sách kế toán. Kiểm toán viên A cho rằng nguyên tắc bất
kiêm nhiệm bị vi phạm nghiêm trọng. Với vai trò là một KTV,
anh (chị) có nhận xét gì về cách làm việc của KTV A?
Cách làm việc của ktv A là .....