Câu hỏi ôn tập môn Kinh Tế Vĩ Mô | Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh

Câu hỏi ôn tập môn Kinh Tế Vĩ Mô | Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Câu hỏi ôn tập
Câu 1.Vấn đề nào sau đây liên quan đến kinh tế học vi mô?
A. Ảnh hưởng của lượng cung gạo nhập khẩu đến giá cân bằng gạo trong nước
B. Ảnh hưởng của tăng lượng cung ngoại tệ đối với lạm phát
C. Ảnh hưởng của thuế đến sản lượng quốc gia
D. Ảnh hưởng của công nghệ đối với tăng trưởng kinh tế
Câu 2. Nhận định nào sau đây mang tính thực chứng:
A. Tỷ lệ thất nghiệp thường giảm khi nền kinh tế trong giai đoạn tăng trưởng cao
B. Chính phủ nên tăng cung tiền để giảm lãi suất trên thị trường tiền tệ
C. Chính phủ nên cắt giảm trợ cấp thất nghiệp để giảm gánh nặng ngân sách
D. Không có câu nào nêu trên mang tính thực chứng
Câu 3. Nhận định nào sau đây mang tính chuẩn tắc:
A. Chính sách thu hút đầu tư nước ngoài nên được công bố rộng rãi
B. Chính sách phá giá đồng nội tệ thường được sử dụng để khuyến khích xuất khẩu
C. Có sự đánh đổi trong ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp
D. Các quốc gia Châu Á đã đạt được sự tăng trưởng thần kỳ trong những năm qua
Câu 4.Từ chỗ sử dụng nguồn lực kém hiệu quả cho tới sử dụng có hiệu quả nguồn lực được diễn tả trong
mô hình đường giới hạn khả năng sản xuất bởi chuyển động:
A. Di chuyển từ một điểm bên trong đường giới hạn tới một điểm nằm trên đường giới hạn
B. Mở rộng ra ngoài của đường giới hạn
C. Di chuyển dần tới điểm giữa nằm trên đường giới hạn
D. Đường giới hạn dịch vào trong
Câu 5.Các hệ thống kinh tế được phân biệt chủ yếu bởi cơ chế lựa chọn cách thức sử dụng các nguồn lực
và đặc biệt bởi:
A. Ai ra các quyết định kinh tế cơ bản và ai sở hữu các nguồn lực
B. Mức độ bất công trong phân phối thu nhập
C. Sản xuất cái gì, cho ai và như thế nào
D. Sản xuất tiến hàng do đâu, như thế nào và ở đâu
Câu 6.Dọc theo đường giới hạn khả năng sản xuất, một hội thể sản xuất nhiều hơn một loại hàng
hóa này chỉ khi:
A. Chấp nhận từ bỏ một số hàng hóa khác
B. Nguồn lực được sử dụng đầy đủ
C. Tất cả nguồn lực được sử dụng có hiệu quả
D. Tiêu dùng vượt quá đầu tư
Câu 7.Những điểm nằm ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất diễn tả những kết hợp của hàng hóa:
A. Không thể sản xuất được với khả năng hiện tại của nền kinh tế
B. Sử dụng nguồn lực có hiệu quả
C. Không sử dụng hết khả năng của nền kinh tế
D. Cho xã hội cùng mức độ phúc lợi
Câu 8.Những điểm nằm trong đường giới hạn khả năng sản xuất diễn tả những kết hợp của hàng hóa:
A. Có thể sản xuất nhưng sử dụng kém hiệu quả nguồn lực của nền kinh tế
B. Không thể sản xuất được với khả năng hiện tại của nền kinh tế
C. Sử dụng nguồn lực có hiệu quả
D. Cho xã hội cùng mức độ phúc lợi
Câu 9.Sự đánh đổi xảy ra khi chúng ta:
A. Tiến hành lựa chọn
B. Có nhu cầu tăng lên
C. Tiến hành sản xuất
D. Mua hàng hóa
Câu 10.Chúng ta bắt buộc phải đánh đổi vì nhu cầu là vô hạn còn các nguồn lực thì:
A. Khan hiếm
B. Sử dụng kém hiệu quả
C. Thường thay đổi
D. Ổn định
Câu 11.Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng:
A. Tại đó nếu tăng tổng cầu thì lạm phát sẽ tăng rất nhanh
B. Cao nhất quốc gia có thể đạt được
C. Tại đó có tỷ lệ thất nghiệp thực tế bằng không
D. Tại đó có tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên bằng không
Câu 12.Kinh tế thị trường có nhược điểm là:
A. Không cung cấp hàng hoá công
B. Không cân đối cung cầu
C. Hàng hoá không đáp ứng đúng nhu cầu
D. Không khuyến khích tăng năng suất
Câu 13.Khoản mục nào sau đây không được tính vào GNP của Việt Nam:
A. Tiền lãi người nước ngoài nhận được khi gửi vào ngân hàng Việt Nam
B. Cổ tức nhận được từ đầu tư chứng khoán nước ngoài của người Việt Nam
C. Lương của người lao động Việt Nam nhận được khi đi làm ở nước ngoài
D. Lợi nhuận của nhà máy sản xuất mì Vìfon tại Campuchia
Câu 14.Hàng hóa trung gian và hàng hóa cuối cùng khác nhau ở:
A. Mục đích sử dụng
B. Hình thức sản xuất
C. Thời gian thanh toán
D. Thời gian sử dụng
Câu 15.Cho các số liệu theo giá hiện hành tính trên lãnh thổ của một nước: Tiền lương 1500, tiền thuê
đất 100, tiền lãi 50, lợi nhuận 18, khấu hao 130, tổng đầu 450, thuế gián thu 110, chi tiêu của chính
phủ về hàng hoá và dịch vụ 230, tiêu dùng của công chúng 1050, thu nhập ròng từ nước ngoài 300. GDP
danh nghĩa tính theo giá thị trường bằng:
A. 1908
B. 2350
C. 1860
D. 2560
Câu 16.Cho các số liệu tính trên lãnh thổ của một nước: tiền lương 1600, tiền thuê đất 200, tiền lãi 60,
lợi nhuận 20, khấu hao 130, tổng đầu 450, thuế gián thu 140, chi tiêu của chính phủ về hàng hoá
dịch vụ 230, tiêu dùng của công chúng 1050, thu nhập ròng từ nước ngoài 300. GNP danh nghĩa tính
theo giá thị trường bằng:
A. 2450
B. 2350
C. 1860
D. 2208
Câu 17.Cho các số liệu tính trên lãnh thổ của một nước: tiền lương 1500, tiền thuê đất 100, tiền lãi 50,
lợi nhuận 18, khấu hao 130, tổng đầu 450, thuế gián thu 110, chi tiêu của chính phủ về hàng hoá
dịch vụ 230, tiêu dùng của công chúng 1050, thu nhập ròng từ nước ngoài 300. Nếu chỉ số giá là 120 thì
GDP thực theo giá thị trường bằng:
A. 1590
B. 1300
C. 1040
D. 1500
Câu 18.Chỉ số giá năm 2020 là 125 và chỉ số giá năm 2021 là 135 có nghĩa là:
A. Giá hàng hoá năm 2020 tăng 25% so với năm gốc tỉ lệ lạm phát năm 2021 so với năm
2020 là 8%
B. Giá hàng hoá năm 2020 tăng 25% so với năm 2019 và tỉ lệ lạm phát năm 2021 là 8%
C. Giá hàng hoá năm 2021 tăng 35% và tỉ lệ lạm phát năm 2020 là 25%
D. Giá hàng hóa năm 2020 tăng 25% so với năm 2011 và tỉ lệ lạm phát năm 2021 so với năm
gốc là 8%
Câu 19.Một ví dụ về sản phẩm trung gian có thể là:
A. Bánh mì được chủ xe bánh mì mua về, kẹp thịt và bán phục vụ khách ăn sáng
B. Một lon nước ngọt ướp lạnh bán trong siêu thị
C. Một lò vi sóng được dùng ở gia đình
D. Xăng được người tiêu dùng mua để đổ vào xe hơi
Câu 20.Giao dịch nào sau đây được tính trong GDP?
A. Một ipod mới
B. Công ty dệt Việt Thắng bán 2 tỷ đồng tiền vải cho Công ty May Sài Gòn.
C. Bạn tải nhạc từ internet xuống ipod của bạn một cách bất hợp pháp
D. Một sinh viên mua một cuốn sách giáo khoa đã qua sử dụng từ một hiệu sách
Câu 21.Khi bạn mua cổ phiếu, giá trị của chúng:
A. Không được tính vào GDP
B. Được tính vào GDP ở mục chi tiêu của hộ gia đình
C. Được tính vào GDP ở mục chi tiêu của doanh nghiệp
D. Được tính vào GDP ở mục đầu tư
Câu 22.Nếu GDP thực tăng lên, chúng ta chắc chắn rằng:
A. Sản lượng tăng
B. Giá tăng
C. Giá tăng nhưng sản lượng không đổi
D. Giá không đổi
Câu 24.Tăng trưởng kinh tế của một quốc gia ít bị ảnh hưởng nhất bởi tác động của:
A. Lạm phát làm tăng giá cả
B. Tiến bộ kỹ thuật
C. Tăng tỷ lệ tiết kiệm và đầu tư
D. Tăng giá hàng xuất khẩu và giảm giá hàng nhập khẩu
Câu 24.Lạm phát sẽ làm cho GDP danh nghĩa:
A. Tăng nhanh hơn GDP thực tế
B. Nhỏ hơn GDP thực tế
C. Trở nên có giá trị hơn
D. Không thay đổi
Câu 25.Hàng hóa công cộng:
A. Vừa không cạnh tranh vừa không độc quyền
B. Không có chi phí đối với xã hội
C. Được cung cấp trên sở một người sử dụng phải chi ra nhưng thể sử dụng cho tất cả
công chúng
D. Vừa cạnh tranh vừa độc quyền
Câu 26.Quốc gia A có mức tiết kiệm nhân 100 tỷ USD, đầu nhân 60 tỷ USD, ngân sách
chính phủ thâm hụt 50 tỷ USD thì cán cân thương mại quốc gia sẽ:
A. Thâm hụt 10 tỷ USD
B. Cân bằng
C. Thặng dư 10 tỷ USD
D. Không xác định được
Câu 27.Có GDP thực và GDP danh nghĩa của năm t lần lượt là 6.000 và 6.600 đơn vị tiền. Vậy:
A. Chỉ số giá của năm t là 110
B. Mức giá chung tăng bình quân 10% / năm
C. GDP thực năm t cao hơn năm trước
D. GDP thực năm t thấp hơn năm trước
Câu 28.Nếu hàm tiêu dùng có dạng C = 2540+ 0,80 Y , câu nào sau đây ĐÚNG:
d
A. Nếu thu nhập khả dụng giảm một đơn vị thì chi tiêu của hộ gia đình giảm 0.8 đơn vị
B. S = 2540 + 0,20 Y
d
C. S = -2540 – 0,20 Y
d
D. Nếu thu nhập khả dụng tăng một đơn vị thì tiết kiệm của hộ gia đình tăng 0.8 đơn vị
Câu 29.Nếu hàm tiêu dùng có dạng C = 3.000+ 0,85Y , câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG:
d
A. Nếu chi tiêu dùng của hộ gia đình là 11.500 thì Y = 100.000
d
B. Nếu Y = 20.000 thì tiết kiệm bằng không
d
C. Nếu S = 21.000 thì thu nhập khả dụng là 160.000
D. Nếu chi tiêu dùng của hộ gia đình là 20.000 thì tiết kiệm bằng không
Câu 30.Trong nền kinh tế mở, điều kiện cân bằng là:
A. Y – (C + I + G) = (X – M)
B. X – M = S – I – (T – G)
C. S+M+G = I+T+X
D. I = S – (T – G) – (X – M)
n
Câu 31.Trong nền kinh tế đơn giản không chính phủ ngoại thương, nếu tiêu dùng tự định 50 tỉ,
đầu tư tự định 38 tỉ, khuynh hướng đầubiên 0,2 khuynh hướng tiêu dùng biên 0,75. Mức
sản lượng cân bằng sẽ là:
A. 1760 tỉ
B. 2110 tỉ
C. 1350 tỉ
D. 2760 tỉ
Câu 32.Nếu thu nhập khả dụng giảm 40 tỷ làm tiêu dùng giảm 30 tỷ thì hàm tiêu dùng có hệ số góc là:
A. 0,75
B. 0,3
C. 0,4
D. 1,33
Câu 33.Các nhà kinh tế học cổ điển cho rằng kinh tế thị trường xu hướng cân bằng dài hạn mức
toàn dụng dựa vào giả định chấp nhận là:
A. Giá cả và tiền lương là hoàn toàn linh hoạt
B. Nguyên lý “bàn tay vô hình” của Adam Smith
C. Hàng hóa thì điều chỉnh linh hoạt còn nguồn lực thì không linh hoạt
D. Tự do hóa các chính sách thương mại quốc tế
Câu 34.Hàm số tiêu dùng C = C + C muốn diễn tả:
0 m
Y
d
A. Sự phụ thuộc của tiêu dùng vào thu nhập khả dụng
B. Sự độc lập của chi tiêu của hộ gia đình với thu nhập khả dụng
C. Khi thu nhập khả dụng giảm 1 đơn vị thì tiêu dùng tăng C đơn vị
m
D. Khi tiêu dùng thay đổi C đơn vị thì thu nhập khả dụng thay đổi 1 đơn vị
m
Câu 35.Hàm tiêu dùng có dạng C = 1000 + 0,75 Y thì hàm tiết kiệm là:
d
A. S = -1000 + 0,25 Y
d
B. S = 1000 + 0,25 Y
d
C. S = -1000 + 0,75 Y
d
D. S = 1000 + 0,75 Y
d
Câu 36.Hàm thuế T = 0,1Y và khuynh hướng tiết kiệm biên S = 0,2 thì khi sản lượng tăng 10:
m
A. Tiêu dùng tăng 7,2
B. Tiêu dùng tăng 9
C. Tiêu dùng tăng 1,8
D. Tiêu dùng tăng 8
Câu 37.Cân bằng của nền kinh tế giản đơn không có chính phủ khi:
A. Tiết kiệm của khu vực hộ gia đình sẽ bằng đầu tư của khu vực doanh nghiệp
B. Tiêu dùng của khu vực hộ gia đình bằng tiết kiệm của hộ gia đình
C. Tiết kiệm bằng không
D. Đầu tư của doanh nghiệp sẽ bằng với tiêu dùng hộ gia đình
Câu 38.Hàm tiêu dùng C= C + C hàm thuế ròng T= T + T Y. Hàm tiêu dùng theo sản lượng
0 m
Y
d 0 m
được xác định là:
A. C = (C – C T
0 m 0 m
) + C (1- T )Y
m
B. C = C + C Y + C T – C T Y
0 m m 0 m m
C. C = C + (C – T )Y
0 m m
D. C = C + (C + T )Y – T
0 m m 0
Câu 39.Với hàm đầu tư I = I + I Y thì I được gọi là:
0 m m
A. Đầu tư biên theo sản lượng
B. Đầu tư biên theo lãi suất
C. Đầu tư biên theo thuế suất
D. Đầu tư tự định
Câu 40.Hàm đầu tư I = I + I Y + I r (Y là sản lượng, r là lãi suất) thì biến số có giá trị âm là:
0 m m
r
A. I
m
r
B. I
0
C. I
m
D. Cả I và I
0 m
r
Câu 41.Tính sản lượng của một nền kinh tế mở theo công thức:
a. Y = C + I + G + X – M
b. Y = C + I + G + M - X
c. Y = C + I + G + X + M
d. Y = C + S
Câu 42 Chi tiêu không được tính là chi tiêu cho tiêu dùng trong thu nhập quốc dân gồm:
a. Xây nhà mới
b. Mua hàng hóa lâu bền như đồ gỗ gia dụng và vật dụng gia đình.
c. Chi phí mua thực phẩm và giải trí
d. Chi phí cho bảo hiểm và dịch vụ y tế
Câu 43 Khoản chi không được tính là đầu tư trong GDP:
a. Gia đình bác ba Phi mua một xe hơi mới để đi
b. Gia đình bác Tám Rô mua một căn nhà mới
c. Hãng đồ gỗ Trường Thành tăng hàng thành phẩm tồn kho
d. Hãng dệt Thành Công mua thêm máy dệt mới
Câu 44 Đẳng thức nào sau đây không đúng trong một nền kinh tế mở:
a. C + I + X = S + T + M
b. Y = C + S + T
c. Y + M= C + I + G + X
d. I + G + X = S + T + M
Câu 45 Muốn tính giá yếu tố sản xuất chúng ta phải lấy giá thị trường:
a. Trừ thuế gián thu
b. Cộng thuế gián thu và trừ trợ cấp
c. Trừ cả thuế gián thu và trợ cấp
d. Cộng cả thuế gián thu và trợ cấp
Câu 46 Khoản nào sau đây là khoản rò rỉ (rút ra) từ luồng chu chuyển thu nhập:
a. Tiết kiệm b. Xuất khẩu c. Đầu tư d. Trợ cấp
Câu 47 Chênh lệch giữa giá trị đầu ra trừ giá trị đầu vào mua ngoài của doanh nghiệp chính là:
a. Giá trị gia tăng
b. Xuất khẩu ròng
c. Lợi nhuận ròng
d. Khấu hao
Câu 48 Có số liệu thống kê của quốc gia như sau (đơn vị: triệu đô-la): Chi tiêu dùng: 300; Tổng đầu tư:
70; Khấu hao: 7; Chi mua hàng hóa dịch vụ của chính phủ: 100; Nhập khẩu: 50; Xuất khẩu: 40; Trợ cấp:
50; Thuế: 120. Vậy GDP của quốc gia là:
a. 460 triệu đô-la
b. 420 triệu đô-la
c. 440 triệu đô-la
d. 480 triệu đô-la
Câu 49 số liệu thống của một nền kinh tế như sau: (đơn vị tính: triệu đô-la): Chi tiêu cho tiêu
dùng: 300; Tổng đầu tư: 70; Khấu hao: 7; Chi mua hàng hóa dịch vụ của chính phủ: 100; Nhập khẩu: 50;
Xuất khẩu: 40; Trợ cấp: 50; Thuế: 120 vậy đầu tư ròng của nước A là:
a. 63 triệu đô-la
b. 60 triệu đô-la
c. 70 triệu đô-la
d. 77 triệu đô-la
Câu 50. số liệu thống của một nền kinh tế như sau: (đơn vị tính: triệu đô-la): Chi tiêu cho tiêu
dùng: 300; Tổng đầu tư: 70; Khấu hao: 7; Chi mua hàng hóa dịch vụ của chính phủ: 100; Nhập khẩu: 50;
Xuất khẩu: 40; Trợ cấp: 50; Thuế: 120 vậy thu nhập khả dụng của hộ gia đình là:
a. 383 triệu đô-la
b. 290 triệu đô-la
c. 340 triệu đô-la
d. 410 triệu đô-la
Câu 51. Nếu hàm tiêu dùng có dạng C = 2540+ 0,80 Y , câu nào sau đây ĐÚNG:
d
E. Nếu thu nhập khả dụng giảm một đơn vị thì chi tiêu của hộ gia đình giảm 0.8 đơn vị
F. S = 2540 + 0,20 Y
d
G. S = -2540 – 0,20 Y
d
H. Nếu thu nhập khả dụng tăng một đơn vị thì tiết kiệm của hộ gia đình tăng 0.8 đơn vị
Câu 52. Nếu hàm tiêu dùng có dạng C = 3.000+ 0,85Y , câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG:
d
E. Nếu chi tiêu dùng của hộ gia đình là 11.500 thì Y = 100.000
d
F. Nếu Y = 20.000 thì tiết kiệm bằng không
d
G. Nếu S = 21.000 thì thu nhập khả dụng là 160.000
H. Nếu chi tiêu dùng của hộ gia đình là 20.000 thì tiết kiệm bằng không
Câu 53. Cho hàm chi tiêu chính phủ G = 2000; hàm thuế ròng T = 100 + 0,15 Y. Biết rằng ngân sách
chính phủ thặng dư 500 đơn vị tiền. Sản lượng quốc gia khi ấy là:
a. Y = 16.000
b. Y = 20000
c. Y = 15000
d. Y = 30000
Câu 54. Trong nền kinh tế mở, điều kiện cân bằng là:
E. Y – (C + I + G) = (X – M)
F. X – M = S – I – (T – G)
G. S+M+G = I+T+X
H. I = S – (T – G) – (X – M)
n
Câu 55. Trong nền kinh tế đơn giản không chính phủ ngoại thương, nếu tiêu dùng tự định 50
tỉ, đầu tự định 38 tỉ, khuynh hướng đầu biên 0,2 khuynh hướng tiêu dùng biên 0,75.
Mức sản lượng cân bằng sẽ là:
E. 1760 tỉ
F. 2110 tỉ
G. 1350 tỉ
H. 2760 tỉ
Câu 56. Gọi G = chi tiêu chính phủ; T = thuế; Tr = chi chuyển nhượng. Thâm hụt ngân sách khi:
a. T - (G + TR) < 0
b. T - (G + TR) > 0
c. T + (G - TR) < 0
d. T + (G + TR) < 0
Câu 57. Gọi G = chi tiêu chính phủ; T = thuế; Tr = chi chuyển nhượng. Thặng dư ngân sách khi
a. T - (G + TR) > 0
b. T + (G + TR) > 0
c. T - (G + TR) < 0
d. T + (G - TR) > 0
Câu 58. Nếu thu nhập khả dụng tăng 100 triệu làm tiêu dùng tăng 90 triệu, khuynh hướng tiêu dùng
biên là:
a. 0,9
b. 0,6
c. 0,75
d. 0,8
Câu 59. Những người có tiêu dùng vượt mức thu nhập khả dụng được coi là có:
a. Tiết kiệm âm
b. Đầu tư âm
c. Thặng dư tiêu dùng tăng
d. Không có tiết kiệm
Câu 60. Mô hình nền kinh tế vĩ mô giản đơn chỉ có khu vực tư nhân giả định là không có:
a. Xuất nhập khẩu, thuế và chi tiêu chính phủ
b. Tiêu dùng, đầu tư, thất nghiệp
c. Tiết kiệm, đầu tư, lãi suất
d. Sự khác nhau giữa đầu tư thực tế và đầu tư danh nghĩa
| 1/10

Preview text:

Câu hỏi ôn tập
Câu 1.Vấn đề nào sau đây liên quan đến kinh tế học vi mô?
A. Ảnh hưởng của lượng cung gạo nhập khẩu đến giá cân bằng gạo trong nước
B. Ảnh hưởng của tăng lượng cung ngoại tệ đối với lạm phát
C. Ảnh hưởng của thuế đến sản lượng quốc gia
D. Ảnh hưởng của công nghệ đối với tăng trưởng kinh tế
Câu 2. Nhận định nào sau đây mang tính thực chứng:
A. Tỷ lệ thất nghiệp thường giảm khi nền kinh tế trong giai đoạn tăng trưởng cao
B. Chính phủ nên tăng cung tiền để giảm lãi suất trên thị trường tiền tệ
C. Chính phủ nên cắt giảm trợ cấp thất nghiệp để giảm gánh nặng ngân sách
D. Không có câu nào nêu trên mang tính thực chứng
Câu 3. Nhận định nào sau đây mang tính chuẩn tắc:
A. Chính sách thu hút đầu tư nước ngoài nên được công bố rộng rãi
B. Chính sách phá giá đồng nội tệ thường được sử dụng để khuyến khích xuất khẩu
C. Có sự đánh đổi trong ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp
D. Các quốc gia Châu Á đã đạt được sự tăng trưởng thần kỳ trong những năm qua
Câu 4.Từ chỗ sử dụng nguồn lực kém hiệu quả cho tới sử dụng có hiệu quả nguồn lực được diễn tả trong
mô hình đường giới hạn khả năng sản xuất bởi chuyển động:
A. Di chuyển từ một điểm bên trong đường giới hạn tới một điểm nằm trên đường giới hạn
B. Mở rộng ra ngoài của đường giới hạn
C. Di chuyển dần tới điểm giữa nằm trên đường giới hạn
D. Đường giới hạn dịch vào trong
Câu 5.Các hệ thống kinh tế được phân biệt chủ yếu bởi cơ chế lựa chọn cách thức sử dụng các nguồn lực và đặc biệt bởi:
A. Ai ra các quyết định kinh tế cơ bản và ai sở hữu các nguồn lực
B. Mức độ bất công trong phân phối thu nhập
C. Sản xuất cái gì, cho ai và như thế nào
D. Sản xuất tiến hàng do đâu, như thế nào và ở đâu
Câu 6.Dọc theo đường giới hạn khả năng sản xuất, một xã hội có thể sản xuất nhiều hơn một loại hàng hóa này chỉ khi:
A. Chấp nhận từ bỏ một số hàng hóa khác
B. Nguồn lực được sử dụng đầy đủ
C. Tất cả nguồn lực được sử dụng có hiệu quả
D. Tiêu dùng vượt quá đầu tư
Câu 7.Những điểm nằm ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất diễn tả những kết hợp của hàng hóa:
A. Không thể sản xuất được với khả năng hiện tại của nền kinh tế
B. Sử dụng nguồn lực có hiệu quả
C. Không sử dụng hết khả năng của nền kinh tế
D. Cho xã hội cùng mức độ phúc lợi
Câu 8.Những điểm nằm trong đường giới hạn khả năng sản xuất diễn tả những kết hợp của hàng hóa:
A. Có thể sản xuất nhưng sử dụng kém hiệu quả nguồn lực của nền kinh tế
B. Không thể sản xuất được với khả năng hiện tại của nền kinh tế
C. Sử dụng nguồn lực có hiệu quả
D. Cho xã hội cùng mức độ phúc lợi
Câu 9.Sự đánh đổi xảy ra khi chúng ta: A. Tiến hành lựa chọn B. Có nhu cầu tăng lên C. Tiến hành sản xuất D. Mua hàng hóa
Câu 10.Chúng ta bắt buộc phải đánh đổi vì nhu cầu là vô hạn còn các nguồn lực thì: A. Khan hiếm
B. Sử dụng kém hiệu quả C. Thường thay đổi D. Ổn định
Câu 11.Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng:
A. Tại đó nếu tăng tổng cầu thì lạm phát sẽ tăng rất nhanh
B. Cao nhất quốc gia có thể đạt được
C. Tại đó có tỷ lệ thất nghiệp thực tế bằng không
D. Tại đó có tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên bằng không
Câu 12.Kinh tế thị trường có nhược điểm là:
A. Không cung cấp hàng hoá công
B. Không cân đối cung cầu
C. Hàng hoá không đáp ứng đúng nhu cầu
D. Không khuyến khích tăng năng suất
Câu 13.Khoản mục nào sau đây không được tính vào GNP của Việt Nam:
A. Tiền lãi người nước ngoài nhận được khi gửi vào ngân hàng Việt Nam
B. Cổ tức nhận được từ đầu tư chứng khoán nước ngoài của người Việt Nam
C. Lương của người lao động Việt Nam nhận được khi đi làm ở nước ngoài
D. Lợi nhuận của nhà máy sản xuất mì Vìfon tại Campuchia
Câu 14.Hàng hóa trung gian và hàng hóa cuối cùng khác nhau ở: A. Mục đích sử dụng B. Hình thức sản xuất C. Thời gian thanh toán D. Thời gian sử dụng
Câu 15.Cho các số liệu theo giá hiện hành tính trên lãnh thổ của một nước: Tiền lương 1500, tiền thuê
đất 100, tiền lãi 50, lợi nhuận 18, khấu hao 130, tổng đầu tư 450, thuế gián thu 110, chi tiêu của chính
phủ về hàng hoá và dịch vụ 230, tiêu dùng của công chúng 1050, thu nhập ròng từ nước ngoài 300. GDP
danh nghĩa tính theo giá thị trường bằng: A. 1908 B. 2350 C. 1860 D. 2560
Câu 16.Cho các số liệu tính trên lãnh thổ của một nước: tiền lương 1600, tiền thuê đất 200, tiền lãi 60,
lợi nhuận 20, khấu hao 130, tổng đầu tư 450, thuế gián thu 140, chi tiêu của chính phủ về hàng hoá và
dịch vụ 230, tiêu dùng của công chúng 1050, thu nhập ròng từ nước ngoài 300. GNP danh nghĩa tính
theo giá thị trường bằng: A. 2450 B. 2350 C. 1860 D. 2208
Câu 17.Cho các số liệu tính trên lãnh thổ của một nước: tiền lương 1500, tiền thuê đất 100, tiền lãi 50,
lợi nhuận 18, khấu hao 130, tổng đầu tư 450, thuế gián thu 110, chi tiêu của chính phủ về hàng hoá và
dịch vụ 230, tiêu dùng của công chúng 1050, thu nhập ròng từ nước ngoài 300. Nếu chỉ số giá là 120 thì
GDP thực theo giá thị trường bằng: A. 1590 B. 1300 C. 1040 D. 1500
Câu 18.Chỉ số giá năm 2020 là 125 và chỉ số giá năm 2021 là 135 có nghĩa là:
A. Giá hàng hoá năm 2020 tăng 25% so với năm gốc và tỉ lệ lạm phát năm 2021 so với năm 2020 là 8%
B. Giá hàng hoá năm 2020 tăng 25% so với năm 2019 và tỉ lệ lạm phát năm 2021 là 8%
C. Giá hàng hoá năm 2021 tăng 35% và tỉ lệ lạm phát năm 2020 là 25%
D. Giá hàng hóa năm 2020 tăng 25% so với năm 2011 và tỉ lệ lạm phát năm 2021 so với năm gốc là 8%
Câu 19.Một ví dụ về sản phẩm trung gian có thể là:
A. Bánh mì được chủ xe bánh mì mua về, kẹp thịt và bán phục vụ khách ăn sáng
B. Một lon nước ngọt ướp lạnh bán trong siêu thị
C. Một lò vi sóng được dùng ở gia đình
D. Xăng được người tiêu dùng mua để đổ vào xe hơi
Câu 20.Giao dịch nào sau đây được tính trong GDP? A. Một ipod mới
B. Công ty dệt Việt Thắng bán 2 tỷ đồng tiền vải cho Công ty May Sài Gòn.
C. Bạn tải nhạc từ internet xuống ipod của bạn một cách bất hợp pháp
D. Một sinh viên mua một cuốn sách giáo khoa đã qua sử dụng từ một hiệu sách
Câu 21.Khi bạn mua cổ phiếu, giá trị của chúng:
A. Không được tính vào GDP
B. Được tính vào GDP ở mục chi tiêu của hộ gia đình
C. Được tính vào GDP ở mục chi tiêu của doanh nghiệp
D. Được tính vào GDP ở mục đầu tư
Câu 22.Nếu GDP thực tăng lên, chúng ta chắc chắn rằng: A. Sản lượng tăng B. Giá tăng
C. Giá tăng nhưng sản lượng không đổi D. Giá không đổi
Câu 24.Tăng trưởng kinh tế của một quốc gia ít bị ảnh hưởng nhất bởi tác động của:
A. Lạm phát làm tăng giá cả B. Tiến bộ kỹ thuật
C. Tăng tỷ lệ tiết kiệm và đầu tư
D. Tăng giá hàng xuất khẩu và giảm giá hàng nhập khẩu
Câu 24.Lạm phát sẽ làm cho GDP danh nghĩa:
A. Tăng nhanh hơn GDP thực tế B. Nhỏ hơn GDP thực tế
C. Trở nên có giá trị hơn D. Không thay đổi
Câu 25.Hàng hóa công cộng:
A. Vừa không cạnh tranh vừa không độc quyền
B. Không có chi phí đối với xã hội
C. Được cung cấp trên cơ sở một người sử dụng phải chi ra nhưng có thể sử dụng cho tất cả công chúng
D. Vừa cạnh tranh vừa độc quyền
Câu 26.Quốc gia A có mức tiết kiệm cá nhân là 100 tỷ USD, đầu tư tư nhân là 60 tỷ USD, ngân sách
chính phủ thâm hụt 50 tỷ USD thì cán cân thương mại quốc gia sẽ: A. Thâm hụt 10 tỷ USD B. Cân bằng C. Thặng dư 10 tỷ USD
D. Không xác định được
Câu 27.Có GDP thực và GDP danh nghĩa của năm t lần lượt là 6.000 và 6.600 đơn vị tiền. Vậy:
A. Chỉ số giá của năm t là 110
B. Mức giá chung tăng bình quân 10% / năm
C. GDP thực năm t cao hơn năm trước
D. GDP thực năm t thấp hơn năm trước
Câu 28.Nếu hàm tiêu dùng có dạng C = 2540+ 0,80 Yd , câu nào sau đây ĐÚNG:
A. Nếu thu nhập khả dụng giảm một đơn vị thì chi tiêu của hộ gia đình giảm 0.8 đơn vị B. S = 2540 + 0,20 Y d C. S = -2540 – 0,20 Yd
D. Nếu thu nhập khả dụng tăng một đơn vị thì tiết kiệm của hộ gia đình tăng 0.8 đơn vị
Câu 29.Nếu hàm tiêu dùng có dạng C = 3.000+ 0,85Y , câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG: d
A. Nếu chi tiêu dùng của hộ gia đình là 11.500 thì Yd = 100.000
B. Nếu Y = 20.000 thì tiết kiệm bằng không d
C. Nếu S = 21.000 thì thu nhập khả dụng là 160.000
D. Nếu chi tiêu dùng của hộ gia đình là 20.000 thì tiết kiệm bằng không
Câu 30.Trong nền kinh tế mở, điều kiện cân bằng là:
A. Y – (C + I + G) = (X – M)
B. X – M = S – I – (T – G) C. S+M+G = I+T+X
D. I = S – (T – G) – (X – M) n
Câu 31.Trong nền kinh tế đơn giản không có chính phủ và ngoại thương, nếu tiêu dùng tự định là 50 tỉ,
đầu tư tự định là 38 tỉ, khuynh hướng đầu tư biên là 0,2 và khuynh hướng tiêu dùng biên là 0,75. Mức
sản lượng cân bằng sẽ là: A. 1760 tỉ B. 2110 tỉ C. 1350 tỉ D. 2760 tỉ
Câu 32.Nếu thu nhập khả dụng giảm 40 tỷ làm tiêu dùng giảm 30 tỷ thì hàm tiêu dùng có hệ số góc là: A. 0,75 B. 0,3 C. 0,4 D. 1,33
Câu 33.Các nhà kinh tế học cổ điển cho rằng kinh tế thị trường có xu hướng cân bằng dài hạn ở mức
toàn dụng dựa vào giả định chấp nhận là:
A. Giá cả và tiền lương là hoàn toàn linh hoạt
B. Nguyên lý “bàn tay vô hình” của Adam Smith
C. Hàng hóa thì điều chỉnh linh hoạt còn nguồn lực thì không linh hoạt
D. Tự do hóa các chính sách thương mại quốc tế
Câu 34.Hàm số tiêu dùng C = C + C 0 mY muốn diễn tả: d
A. Sự phụ thuộc của tiêu dùng vào thu nhập khả dụng
B. Sự độc lập của chi tiêu của hộ gia đình với thu nhập khả dụng
C. Khi thu nhập khả dụng giảm 1 đơn vị thì tiêu dùng tăng Cm đơn vị
D. Khi tiêu dùng thay đổi Cm đơn vị thì thu nhập khả dụng thay đổi 1 đơn vị
Câu 35.Hàm tiêu dùng có dạng C = 1000 + 0,75 Y thì hàm tiết kiệm là: d A. S = -1000 + 0,25 Yd B. S = 1000 + 0,25 Y d C. S = -1000 + 0,75 Yd D. S = 1000 + 0,75 Y d
Câu 36.Hàm thuế T = 0,1Y và khuynh hướng tiết kiệm biên Sm = 0,2 thì khi sản lượng tăng 10: A. Tiêu dùng tăng 7,2 B. Tiêu dùng tăng 9 C. Tiêu dùng tăng 1,8 D. Tiêu dùng tăng 8
Câu 37.Cân bằng của nền kinh tế giản đơn không có chính phủ khi:
A. Tiết kiệm của khu vực hộ gia đình sẽ bằng đầu tư của khu vực doanh nghiệp
B. Tiêu dùng của khu vực hộ gia đình bằng tiết kiệm của hộ gia đình C. Tiết kiệm bằng không
D. Đầu tư của doanh nghiệp sẽ bằng với tiêu dùng hộ gia đình
Câu 38.Hàm tiêu dùng C= C 0+ CmY dvà hàm thuế ròng T= T0 + TmY. Hàm tiêu dùng theo sản lượng được xác định là: A. C = (C – C 0 m T0) + Cm (1- Tm)Y B. C = C + C 0 m Y + Cm T – C 0 m Tm Y C. C = C + (C 0 m – Tm)Y D. C = C + (C 0 m + Tm)Y – T0
Câu 39.Với hàm đầu tư I = I0 + ImY thì Im được gọi là:
A. Đầu tư biên theo sản lượng
B. Đầu tư biên theo lãi suất
C. Đầu tư biên theo thuế suất D. Đầu tư tự định
Câu 40.Hàm đầu tư I = I + I r 0
mY + Im r (Y là sản lượng, r là lãi suất) thì biến số có giá trị âm là: A. I r m B. I0 C. Im D. Cả I r 0 và Im
Câu 41.Tính sản lượng của một nền kinh tế mở theo công thức: a. Y = C + I + G + X – M c. Y = C + I + G + X + M b. Y = C + I + G + M - X d. Y = C + S
Câu 42 Chi tiêu không được tính là chi tiêu cho tiêu dùng trong thu nhập quốc dân gồm: a. Xây nhà mới
b. Mua hàng hóa lâu bền như đồ gỗ gia dụng và vật dụng gia đình.
c. Chi phí mua thực phẩm và giải trí
d. Chi phí cho bảo hiểm và dịch vụ y tế
Câu 43 Khoản chi không được tính là đầu tư trong GDP:
a. Gia đình bác ba Phi mua một xe hơi mới để đi
b. Gia đình bác Tám Rô mua một căn nhà mới
c. Hãng đồ gỗ Trường Thành tăng hàng thành phẩm tồn kho
d. Hãng dệt Thành Công mua thêm máy dệt mới
Câu 44 Đẳng thức nào sau đây không đúng trong một nền kinh tế mở: a. C + I + X = S + T + M c. Y + M= C + I + G + X b. Y = C + S + T d. I + G + X = S + T + M
Câu 45 Muốn tính giá yếu tố sản xuất chúng ta phải lấy giá thị trường: a. Trừ thuế gián thu
c. Trừ cả thuế gián thu và trợ cấp
b. Cộng thuế gián thu và trừ trợ cấp
d. Cộng cả thuế gián thu và trợ cấp
Câu 46 Khoản nào sau đây là khoản rò rỉ (rút ra) từ luồng chu chuyển thu nhập: a. Tiết kiệm b. Xuất khẩu c. Đầu tư d. Trợ cấp
Câu 47 Chênh lệch giữa giá trị đầu ra trừ giá trị đầu vào mua ngoài của doanh nghiệp chính là: a. Giá trị gia tăng c. Lợi nhuận ròng b. Xuất khẩu ròng d. Khấu hao
Câu 48 Có số liệu thống kê của quốc gia như sau (đơn vị: triệu đô-la): Chi tiêu dùng: 300; Tổng đầu tư:
70; Khấu hao: 7; Chi mua hàng hóa dịch vụ của chính phủ: 100; Nhập khẩu: 50; Xuất khẩu: 40; Trợ cấp:
50; Thuế: 120. Vậy GDP của quốc gia là: a. 460 triệu đô-la c. 440 triệu đô-la b. 420 triệu đô-la d. 480 triệu đô-la
Câu 49 Có số liệu thống kê của một nền kinh tế như sau: (đơn vị tính: triệu đô-la): Chi tiêu cho tiêu
dùng: 300; Tổng đầu tư: 70; Khấu hao: 7; Chi mua hàng hóa dịch vụ của chính phủ: 100; Nhập khẩu: 50;
Xuất khẩu: 40; Trợ cấp: 50; Thuế: 120 vậy đầu tư ròng của nước A là: a. 63 triệu đô-la c. 70 triệu đô-la b. 60 triệu đô-la d. 77 triệu đô-la
Câu 50. Có số liệu thống kê của một nền kinh tế như sau: (đơn vị tính: triệu đô-la): Chi tiêu cho tiêu
dùng: 300; Tổng đầu tư: 70; Khấu hao: 7; Chi mua hàng hóa dịch vụ của chính phủ: 100; Nhập khẩu: 50;
Xuất khẩu: 40; Trợ cấp: 50; Thuế: 120 vậy thu nhập khả dụng của hộ gia đình là: a. 383 triệu đô-la b. 290 triệu đô-la c. 340 triệu đô-la d. 410 triệu đô-la
Câu 51. Nếu hàm tiêu dùng có dạng C = 2540+ 0,80 Y , câu nào sau đây ĐÚNG: d
E. Nếu thu nhập khả dụng giảm một đơn vị thì chi tiêu của hộ gia đình giảm 0.8 đơn vị F. S = 2540 + 0,20 Y d G. S = -2540 – 0,20 Yd
H. Nếu thu nhập khả dụng tăng một đơn vị thì tiết kiệm của hộ gia đình tăng 0.8 đơn vị
Câu 52. Nếu hàm tiêu dùng có dạng C = 3.000+ 0,85Yd , câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG:
E. Nếu chi tiêu dùng của hộ gia đình là 11.500 thì Yd = 100.000
F. Nếu Y = 20.000 thì tiết kiệm bằng không d
G. Nếu S = 21.000 thì thu nhập khả dụng là 160.000
H. Nếu chi tiêu dùng của hộ gia đình là 20.000 thì tiết kiệm bằng không
Câu 53. Cho hàm chi tiêu chính phủ G = 2000; hàm thuế ròng T = 100 + 0,15 Y. Biết rằng ngân sách
chính phủ thặng dư 500 đơn vị tiền. Sản lượng quốc gia khi ấy là: a. Y = 16.000 c. Y = 15000 d. Y = 30000 b. Y = 20000
Câu 54. Trong nền kinh tế mở, điều kiện cân bằng là:
E. Y – (C + I + G) = (X – M) G. S+M+G = I+T+X
F. X – M = S – I – (T – G)
H. I = S – (T – G) – (X – M) n
Câu 55. Trong nền kinh tế đơn giản không có chính phủ và ngoại thương, nếu tiêu dùng tự định là 50
tỉ, đầu tư tự định là 38 tỉ, khuynh hướng đầu tư biên là 0,2 và khuynh hướng tiêu dùng biên là 0,75.
Mức sản lượng cân bằng sẽ là: E. 1760 tỉ G. 1350 tỉ F. 2110 tỉ H. 2760 tỉ
Câu 56. Gọi G = chi tiêu chính phủ; T = thuế; Tr = chi chuyển nhượng. Thâm hụt ngân sách khi: a. T - (G + TR) < 0 c. T + (G - TR) < 0 b. T - (G + TR) > 0 d. T + (G + TR) < 0
Câu 57. Gọi G = chi tiêu chính phủ; T = thuế; Tr = chi chuyển nhượng. Thặng dư ngân sách khi a. T - (G + TR) > 0 c. T - (G + TR) < 0 b. T + (G + TR) > 0 d. T + (G - TR) > 0
Câu 58. Nếu thu nhập khả dụng tăng 100 triệu làm tiêu dùng tăng 90 triệu, khuynh hướng tiêu dùng biên là: a. 0,9 c. 0,75 b. 0,6 d. 0,8
Câu 59. Những người có tiêu dùng vượt mức thu nhập khả dụng được coi là có: a. Tiết kiệm âm
c. Thặng dư tiêu dùng tăng b. Đầu tư âm d. Không có tiết kiệm
Câu 60. Mô hình nền kinh tế vĩ mô giản đơn chỉ có khu vực tư nhân giả định là không có:
a. Xuất nhập khẩu, thuế và chi tiêu chính phủ
b. Tiêu dùng, đầu tư, thất nghiệp
c. Tiết kiệm, đầu tư, lãi suất
d. Sự khác nhau giữa đầu tư thực tế và đầu tư danh nghĩa