lOMoARcPSD| 59773091
1. Chữ ký của Giám đốc Công ty TNHH A trong Tờ trình được trình bày như sau: =>
GIÁM ĐỐC
2. Văn bản hành chính là văn bản: =>Có vai trò hỗ trợ hoạt động quản lý của mọi tổ
chức
3. Tiêu chí để phân loại văn bản hành chính là: =>
Dựa vào chủ thể ban hành văn bản hành chính; Dựa vào tên loại văn bản hành
chính; Dựa vào tiêu chí mục đích sử dụng và ban hành
4. Văn bản hành chính đáp ứng yêu cầu tính hợp pháp khi: =>
Đúng thẩm quyền, nội dung hợp pháp, đúng thể thức và đúng thủ tục ban hành
5. Văn bản hành chính là văn bản: Mang tính chất hỗ trợ hoạt động quản lý mà
không có tính chất bắt buộc thực hiện
6. Văn bản hành chính đáp ứng yêu cầu tính hợp lý khi:
Phù hợp thực tiễn, phải được ban hành kịp thời, phù hợp tên loại, bố cục lôgic
7. Đề mục số và ký hiệu của công văn do Phòng Nội vụ soạn thảo để Chủ tịch UBND
huyện A ban hành được viết như sau: Số:../UBND-PNV
8. Hình thức của văn bản hành chính phải đáp ứng yêu cầu của: Pháp luật, Văn phòng
TW Đảng và Văn phòng TW Đoàn TNCSHCM
9. Tên cơ quan ban hành trong công văn của Công an huyện A được trình bày là:
CÔNG AN TỈNH B CÔNG AN HUYỆN A
10. Dựa vào mục đích sử dụng, văn bản hành chính được chia thành: Văn bản hành
chính được sử dụng để giao dịch công tác; Văn bản hành chính được sử dụng để
ghi nhận sự kiện; Văn bản hành chính được sử dụng để đặt ra quy tắc xử sự nội
bộ
11. Phần mở đầu trong biên bản vụ việc, người soạn thảo phải trình bày về: Thời gian,
địa điểm diễn ra sự kiện thực tế, thành phần tham dự
12. Nội dung của biên bản phải đáp ứng yêu cầu: Đầy đủ, chính xác, trung thực và
khách quan
13. Biên bản vụ việc là văn bản hành chính có mục đích: Ghi nhận diễn biến của vụ việc
cụ thể
14. Phần mở đầu trong biên bản hội nghị, người soạn thảo phải trình bày về: Thời gian,
địa điểm diễn ra hội nghị, thành phần tham dự
15. Trong nội dung biên bản vụ việc, phần quan trọng nhất là: Mô tả quá trình xảy ra sự
việc
16. Trong nội dung biên bản hội nghị, phần quan trọng nhất là: Ý kiến phát biểu của các
thành viên trong hội nghị
17. Ngôn ngữ trong biên bản phải đảm bảo: chính xác đúng ngữ pháp, đúng chính tả
để ghi nhận đúng nội dung sự việc diễn ra
18. Biên bản hội nghị là văn bản hành chính được ban hành để: Ghi nhận diễn biến của
hội nghị
19. Thư ký đọc công khai nội dung biên bản là:
Thông tin bắt buộc phải có trong biên bản hội nghị
20. Tờ trình bao gồm các loại:
Tờ trình độc lập và tờ trình đính kèm với văn bản khác
21. Dựa vào tiêu chí chủ thể ban hành, công văn được phân loại thành: Công văn do cấp
trên ban hành, cấp dưới ban hành, ngang cấp ban hành
lOMoARcPSD| 59773091
22. Ký hiệu công văn của Ủy ban nhân dân xã A do Văn phòng soạn thảo được viết như
sau:
UBND VP
23. Ký hiệu công văn của Sở Tư pháp tỉnh do Văn phòng soạn thảo được viết như sau:
STP VP
24. Ngôn ngữ trong tờ trình phải đáp ứng yêu cầu sau: Là văn phong nghị luận, diễn đạt
phải rõ ràng, có lý lẽ chặt chẽ mang tính thuyết phục cao
25. Bản chất của công văn là: Bức thư công
26. Ngôn ngữ của công văn đề xuất phải đáp ứng yêu cầu sau: Nêu rõ lý do xác đáng, lời
văn chặt chẽ, cầu thị
27. Bản chất của tờ trình là: Bản giải trình thuyết phục lãnh đạo chấp nhận đề nghị
28. Tờ trình là văn ban hành chính thông dụng được sử dụng để: Đề xuất và mong cấp
trên phê duyệt một vấn đề mới phát sinh trong hoạt động của cơ quan
29. Công văn do cấp trên ban hành: Công văn chỉ đạo, yêu cầu, đôn đốc, nhắc nhở;
Công văn hướng dẫn thực hiện văn bản hoặc công việc; Công văn chấp thuận,
cho phép
30. Văn bản hành chính là văn bản: Có nội dung là ý chí của chủ thể quản lý và thông
tin hỗ trợ hoạt động quản lý của mọi tổ chức
31. Văn bản hành chính có chất lượng khi đảm bảo: Tính hợp pháp và tính hợp lý 32.
Văn bản hành chính là văn bản:
Mang tính chất hỗ trợ hoạt động quản lý mà không có tính chất bắt buộc thực
hiện
33. Biên bản hội nghị là loại biên bản: Ghi chép lại toàn bộ diễn biến của đại hội, hội
nghị, cuộc họp
34. Biên bản là văn bản hành chính được ban hành để: Ghi nhận sự kiện thực tế
35. Hình thức của biên bản phải đáp ứng yêu cầu: Đúng quy định của pháp luật
36. Số lượng thành viên có mặt và vắng mặt là:
Thông tin bắt buộc phải có trong biên bản hội nghị
37. Số, ký hiệu là yếu tố hình thức:
Chỉ được trình bày trong biên bản vụ việc
38. Biên bản vụ việc là loại biên bản: Ghi nhận lại vụ việc khách quan xảy ra
39. Biên bản có vai trò: Làm cơ sở để chủ thể quản lý giải quyết công việc đảm bảo
tính chặt chẽ về thủ tục
40. Phần chữ ký trong biên bản tối thiểu phải: Có hai chữ ký trở lên
41. Công văn và tờ trình có điểm giống nhau là: Đều do cấp dưới ban hành để đề xuất
cấp trên chấp thuận đề nghị
42. Công văn do cấp dưới ban hành để: Công văn trình cấp trên đề án, kế hoạch;
Công văn đề nghị, xin ý kiến giải quyết công việc; Công văn tiếp thu, phê bình
43. Ngôn ngữ của công văn tiếp thu ý kiến phê bình phải đáp ứng yêu cầu sau: Mềm dẻo,
khiêm tốn, nêu bật được lý do khách quan, chủ quan
44. Công văn do các chủ thể ngang cấp ban hành để: Giao dịch, trao đổi ý kiến; Đề nghị
phối hợp, giải quyết công việc; Phúc đáp đề nghị của các cơ quan, tổ chức
45. Công văn là văn bản hành chính được ban hành để: Giao dịch chính thức giữa các
cơ quan, tổ chức
46. Ký hiệu công văn của Tập đoàn điện lực Việt Nam do Ban nhân sự soạn thảo được
viết như sau: EVN BNS
lOMoARcPSD| 59773091
47. Ký hiệu của công văn bao gồm: Chữ viết tắt tên chủ thể ban hành nối với chữ viết
tắt tên đơn vị trực tiếp soạn thảo công văn
48. Ngôn ngữ của công văn từ chối phải đáp ứng yêu cầu sau: Từ ngữ lịch sự và có sự
động viên, an ủi song làm bật tính nguyên tắc của công việc
49. Ngôn ngữ trong tờ trình phải đáp ứng yêu cầu sau: Là văn phong nghị luận, diễn
đạt phải rõ ràng, có lý lẽ chặt chẽ mang tính thuyết phục cao
50. Bản chất của tờ trình là: Bản giải trình thuyết phục lãnh đạo chấp nhận đề nghị
51. Một trong những nội dung chính của quy định là:
Các qui định về nguồn lực bảo đảm thực hiện văn bản
52. Quy chế, quy định là văn bản được ban hành để: Tạo khuôn khổ, trật tự cho hoạt
động quản lý của mọi cơ quan, tổ chức
53. Ban hành quy chế, quy định nhằm các mục đích sau:
Tạo khuôn khổ, trật tự cho hoạt động quản lý của mọi cơ quan, tổ chức
54. Căn cứ vào nội dung và tính chất pháp lý, quy chế bao gồm:
Quy chế đặt ra quy tắc nội bộ và quy chế đặt ra quy phạm pháp luật
55. Một trong những nội dung chính của quy định là: Các qui định về chế tài
56. Khi soạn thảo phần nội dung chính của quy chế nội bộ, người soạn thảo cần trình bày:
Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, Cơ cấu tổ chức bộ máy, chế độ làm việc
57. Quy chế, quy định phải đáp ứng một trong các yêu cầu: Về ngôn ngữ, văn phong
diễn đạt đảm bảo diễn đạt ngắn gọn, súc tích, rõ ràng, mạch lạc
58. Bản chất của quy chế, quy định là:
Đặt ra quy tắc xử sự cho những đối tượng nhất định
59. Phần mở đầu của quy định, thông thường người soạn thảo phải trình bày về: Những
quy định chung, Phạm vi và đối tượng áp dụng, Nguyên tắc làm việc
60. Báo cáo thống kê có thể hiện bằng hình thức:
Lập bảng, điền những thông tin cần thiết trong bảng theo yêu cầu
61. Báo cáo đột xuất phải đáp ứng yêu cầu nội dung: Ngắn gọn, rõ ràng
62. Căn cứ vào mức độ hoàn thành công việc cần báo cáo, báo cáo được chia thành: Báo
cáo tổng kết, báo cáo sơ kết
63. Một trong những nội dung chính của kế hoạch công tác là: Kinh phí dự kiến; Phân
công thực hiện; Kết quả nhiệm vụ.
64. Phần đánh giá hạn chế trong nội dung báo cáo, người viết cần: Chỉ ra một cách
trung thực những mục tiêu chưa đạt được; Những khuyết điểm đã mắc phải;
Những mặt công tác còn yếu kém và Nguyên nhân sâu xa của tình trạng
65. Biên bản hội nghị là loại biên bản: Ghi chép lại toàn bộ diễn biến của đại hội, hội
nghị, cuộc họp
66. Báo cáo phải đáp ứng các yêu cầu: Đảm bảo tính kịp thời; Đảm bảo tính chính xác,
trung thực; Đảm bảo tính cụ thể, có trọng tâm, trọng điểm
67. Phần mở đầu của quy chế nội bộ, thông thường người soạn thảo phải trình bày về:
Những quy định chung, Phạm vi và đối tượng áp dụng, Nguyên tắc làm việc
68. Nội dung chính của báo cáo tổng hợp, người soạn thảo cần trình bày về:
Kết quả đạt được của công việc; Hạn chế, tồn tại của công việc; Phương hướng,
giải pháp trong thời gian tới
69. Kế hoạch công tác là văn bản được ban hành để:
Trình bày dự kiến công việc cần thực hiện trong thời gian nhất định
lOMoARcPSD| 59773091
70. Căn cứ vào thời gian phản ánh tình hình, báo cáo được chia thành : Báo cáo thường
kỳ và báo cáo bất thường
71. Phần mở đầu trong báo cáo chuyên đề có thể được đặt tên là: Tình hình chung;
Đánh giá chung; Đặc điểm, tình hình
72. Phần kết thúc của báo cáo đột xuất, người soạn thảo trình bày về: Ý kiến đề xuất,
kiến nghị giải quyết vụ việc xảy ra hoặc xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên
73. Kế hoạch có những vai trò sau:
Chủ động trong công việc, hợp lý; Giúp người lãnh đạo, quản lý xác định được
mục tiêu mà cơ quan, tổ chức cần đạt được; Tiết kiệm được thời gian, chi phí,
nhân lực
74. phần đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác của cơ quan, tổ chức trong báo
cáo, người soạn thảo cần: Sơ kết hoặc tổng kết những mặt hoạt động, những công
việc đã làm của cơ quan, đơn vị; Đánh giá các ưu, khuyết điểm nổi bật, những
thành tích đã đạt được; Những vẫn đề còn hạn chế, tồn tại và Xây dựng phương
hướng hành động trong thời gian tiếp theo
75. Quy chế, quy định phải đáp ứng một trong các yêu cầu: Về nội dung phải đảm bảo
tính hợp pháp và hợp lý 76. Quy chế, quy định phải đáp ứng một trong các yêu cầu:
Về hình thức phải tuân theo quy định pháp luật, quy định của tổ chức

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59773091
1. Chữ ký của Giám đốc Công ty TNHH A trong Tờ trình được trình bày như sau: => GIÁM ĐỐC
2. Văn bản hành chính là văn bản: =>Có vai trò hỗ trợ hoạt động quản lý của mọi tổ chức
3. Tiêu chí để phân loại văn bản hành chính là: =>
Dựa vào chủ thể ban hành văn bản hành chính; Dựa vào tên loại văn bản hành
chính; Dựa vào tiêu chí mục đích sử dụng và ban hành

4. Văn bản hành chính đáp ứng yêu cầu tính hợp pháp khi: =>
Đúng thẩm quyền, nội dung hợp pháp, đúng thể thức và đúng thủ tục ban hành
5. Văn bản hành chính là văn bản: Mang tính chất hỗ trợ hoạt động quản lý mà
không có tính chất bắt buộc thực hiện
6. Văn bản hành chính đáp ứng yêu cầu tính hợp lý khi:
Phù hợp thực tiễn, phải được ban hành kịp thời, phù hợp tên loại, bố cục lôgic
7. Đề mục số và ký hiệu của công văn do Phòng Nội vụ soạn thảo để Chủ tịch UBND
huyện A ban hành được viết như sau: Số:../UBND-PNV
8. Hình thức của văn bản hành chính phải đáp ứng yêu cầu của: Pháp luật, Văn phòng
TW Đảng và Văn phòng TW Đoàn TNCSHCM
9. Tên cơ quan ban hành trong công văn của Công an huyện A được trình bày là:
CÔNG AN TỈNH B CÔNG AN HUYỆN A
10. Dựa vào mục đích sử dụng, văn bản hành chính được chia thành: Văn bản hành
chính được sử dụng để giao dịch công tác; Văn bản hành chính được sử dụng để
ghi nhận sự kiện; Văn bản hành chính được sử dụng để đặt ra quy tắc xử sự nội bộ

11. Phần mở đầu trong biên bản vụ việc, người soạn thảo phải trình bày về: Thời gian,
địa điểm diễn ra sự kiện thực tế, thành phần tham dự
12. Nội dung của biên bản phải đáp ứng yêu cầu: Đầy đủ, chính xác, trung thực và khách quan
13. Biên bản vụ việc là văn bản hành chính có mục đích: Ghi nhận diễn biến của vụ việc cụ thể
14. Phần mở đầu trong biên bản hội nghị, người soạn thảo phải trình bày về: Thời gian,
địa điểm diễn ra hội nghị, thành phần tham dự
15. Trong nội dung biên bản vụ việc, phần quan trọng nhất là: Mô tả quá trình xảy ra sự việc
16. Trong nội dung biên bản hội nghị, phần quan trọng nhất là: Ý kiến phát biểu của các
thành viên trong hội nghị
17. Ngôn ngữ trong biên bản phải đảm bảo: chính xác đúng ngữ pháp, đúng chính tả
để ghi nhận đúng nội dung sự việc diễn ra
18. Biên bản hội nghị là văn bản hành chính được ban hành để: Ghi nhận diễn biến của hội nghị
19. Thư ký đọc công khai nội dung biên bản là:
Thông tin bắt buộc phải có trong biên bản hội nghị
20. Tờ trình bao gồm các loại:
Tờ trình độc lập và tờ trình đính kèm với văn bản khác
21. Dựa vào tiêu chí chủ thể ban hành, công văn được phân loại thành: Công văn do cấp
trên ban hành, cấp dưới ban hành, ngang cấp ban hành lOMoAR cPSD| 59773091
22. Ký hiệu công văn của Ủy ban nhân dân xã A do Văn phòng soạn thảo được viết như sau: UBND – VP
23. Ký hiệu công văn của Sở Tư pháp tỉnh do Văn phòng soạn thảo được viết như sau: STP – VP
24. Ngôn ngữ trong tờ trình phải đáp ứng yêu cầu sau: Là văn phong nghị luận, diễn đạt
phải rõ ràng, có lý lẽ chặt chẽ mang tính thuyết phục cao
25. Bản chất của công văn là: Bức thư công
26. Ngôn ngữ của công văn đề xuất phải đáp ứng yêu cầu sau: Nêu rõ lý do xác đáng, lời
văn chặt chẽ, cầu thị
27. Bản chất của tờ trình là: Bản giải trình thuyết phục lãnh đạo chấp nhận đề nghị
28. Tờ trình là văn ban hành chính thông dụng được sử dụng để: Đề xuất và mong cấp
trên phê duyệt một vấn đề mới phát sinh trong hoạt động của cơ quan
29. Công văn do cấp trên ban hành: Công văn chỉ đạo, yêu cầu, đôn đốc, nhắc nhở;
Công văn hướng dẫn thực hiện văn bản hoặc công việc; Công văn chấp thuận, cho phép
30. Văn bản hành chính là văn bản: Có nội dung là ý chí của chủ thể quản lý và thông
tin hỗ trợ hoạt động quản lý của mọi tổ chức
31. Văn bản hành chính có chất lượng khi đảm bảo: Tính hợp pháp và tính hợp lý 32.
Văn bản hành chính là văn bản:
Mang tính chất hỗ trợ hoạt động quản lý mà không có tính chất bắt buộc thực hiện

33. Biên bản hội nghị là loại biên bản: Ghi chép lại toàn bộ diễn biến của đại hội, hội nghị, cuộc họp
34. Biên bản là văn bản hành chính được ban hành để: Ghi nhận sự kiện thực tế
35.
Hình thức của biên bản phải đáp ứng yêu cầu: Đúng quy định của pháp luật
36.
Số lượng thành viên có mặt và vắng mặt là:
Thông tin bắt buộc phải có trong biên bản hội nghị
37. Số, ký hiệu là yếu tố hình thức:
Chỉ được trình bày trong biên bản vụ việc
38. Biên bản vụ việc là loại biên bản: Ghi nhận lại vụ việc khách quan xảy ra
39.
Biên bản có vai trò: Làm cơ sở để chủ thể quản lý giải quyết công việc đảm bảo
tính chặt chẽ về thủ tục
40. Phần chữ ký trong biên bản tối thiểu phải: Có hai chữ ký trở lên
41.
Công văn và tờ trình có điểm giống nhau là: Đều do cấp dưới ban hành để đề xuất
cấp trên chấp thuận đề nghị
42. Công văn do cấp dưới ban hành để:
Công văn trình cấp trên đề án, kế hoạch;
Công văn đề nghị, xin ý kiến giải quyết công việc; Công văn tiếp thu, phê bình
43. Ngôn ngữ của công văn tiếp thu ý kiến phê bình phải đáp ứng yêu cầu sau: Mềm dẻo,
khiêm tốn, nêu bật được lý do khách quan, chủ quan
44. Công văn do các chủ thể ngang cấp ban hành để: Giao dịch, trao đổi ý kiến; Đề nghị
phối hợp, giải quyết công việc; Phúc đáp đề nghị của các cơ quan, tổ chức
45. Công văn là văn bản hành chính được ban hành để: Giao dịch chính thức giữa các cơ quan, tổ chức
46. Ký hiệu công văn của Tập đoàn điện lực Việt Nam do Ban nhân sự soạn thảo được
viết như sau: EVN – BNS lOMoAR cPSD| 59773091
47. Ký hiệu của công văn bao gồm: Chữ viết tắt tên chủ thể ban hành nối với chữ viết
tắt tên đơn vị trực tiếp soạn thảo công văn
48. Ngôn ngữ của công văn từ chối phải đáp ứng yêu cầu sau: Từ ngữ lịch sự và có sự
động viên, an ủi song làm bật tính nguyên tắc của công việc
49. Ngôn ngữ trong tờ trình phải đáp ứng yêu cầu sau: Là văn phong nghị luận, diễn
đạt phải rõ ràng, có lý lẽ chặt chẽ mang tính thuyết phục cao
50. Bản chất của tờ trình là: Bản giải trình thuyết phục lãnh đạo chấp nhận đề nghị
51. Một trong những nội dung chính của quy định là:
Các qui định về nguồn lực bảo đảm thực hiện văn bản

52. Quy chế, quy định là văn bản được ban hành để: Tạo khuôn khổ, trật tự cho hoạt
động quản lý của mọi cơ quan, tổ chức
53. Ban hành quy chế, quy định nhằm các mục đích sau:
Tạo khuôn khổ, trật tự cho hoạt động quản lý của mọi cơ quan, tổ chức
54. Căn cứ vào nội dung và tính chất pháp lý, quy chế bao gồm:
Quy chế đặt ra quy tắc nội bộ và quy chế đặt ra quy phạm pháp luật
55. Một trong những nội dung chính của quy định là: Các qui định về chế tài
56.
Khi soạn thảo phần nội dung chính của quy chế nội bộ, người soạn thảo cần trình bày:
Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, Cơ cấu tổ chức bộ máy, chế độ làm việc
57. Quy chế, quy định phải đáp ứng một trong các yêu cầu: Về ngôn ngữ, văn phong
diễn đạt đảm bảo diễn đạt ngắn gọn, súc tích, rõ ràng, mạch lạc
58. Bản chất của quy chế, quy định là:
Đặt ra quy tắc xử sự cho những đối tượng nhất định
59. Phần mở đầu của quy định, thông thường người soạn thảo phải trình bày về: Những
quy định chung, Phạm vi và đối tượng áp dụng, Nguyên tắc làm việc
60. Báo cáo thống kê có thể hiện bằng hình thức:
Lập bảng, điền những thông tin cần thiết trong bảng theo yêu cầu
61. Báo cáo đột xuất phải đáp ứng yêu cầu nội dung: Ngắn gọn, rõ ràng
62.
Căn cứ vào mức độ hoàn thành công việc cần báo cáo, báo cáo được chia thành: Báo
cáo tổng kết, báo cáo sơ kết
63. Một trong những nội dung chính của kế hoạch công tác là: Kinh phí dự kiến; Phân
công thực hiện; Kết quả nhiệm vụ.
64. Phần đánh giá hạn chế trong nội dung báo cáo, người viết cần: Chỉ ra một cách
trung thực những mục tiêu chưa đạt được; Những khuyết điểm đã mắc phải;
Những mặt công tác còn yếu kém và Nguyên nhân sâu xa của tình trạng

65. Biên bản hội nghị là loại biên bản: Ghi chép lại toàn bộ diễn biến của đại hội, hội nghị, cuộc họp
66. Báo cáo phải đáp ứng các yêu cầu: Đảm bảo tính kịp thời; Đảm bảo tính chính xác,
trung thực; Đảm bảo tính cụ thể, có trọng tâm, trọng điểm
67. Phần mở đầu của quy chế nội bộ, thông thường người soạn thảo phải trình bày về:
Những quy định chung, Phạm vi và đối tượng áp dụng, Nguyên tắc làm việc
68. Nội dung chính của báo cáo tổng hợp, người soạn thảo cần trình bày về:
Kết quả đạt được của công việc; Hạn chế, tồn tại của công việc; Phương hướng,
giải pháp trong thời gian tới

69. Kế hoạch công tác là văn bản được ban hành để:
Trình bày dự kiến công việc cần thực hiện trong thời gian nhất định lOMoAR cPSD| 59773091
70. Căn cứ vào thời gian phản ánh tình hình, báo cáo được chia thành : Báo cáo thường
kỳ và báo cáo bất thường
71. Phần mở đầu trong báo cáo chuyên đề có thể được đặt tên là: Tình hình chung;
Đánh giá chung; Đặc điểm, tình hình
72. Phần kết thúc của báo cáo đột xuất, người soạn thảo trình bày về: Ý kiến đề xuất,
kiến nghị giải quyết vụ việc xảy ra hoặc xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên
73. Kế hoạch có những vai trò sau:
Chủ động trong công việc, hợp lý; Giúp người lãnh đạo, quản lý xác định được
mục tiêu mà cơ quan, tổ chức cần đạt được; Tiết kiệm được thời gian, chi phí, nhân lực

74. phần đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác của cơ quan, tổ chức trong báo
cáo, người soạn thảo cần: Sơ kết hoặc tổng kết những mặt hoạt động, những công
việc đã làm của cơ quan, đơn vị; Đánh giá các ưu, khuyết điểm nổi bật, những
thành tích đã đạt được; Những vẫn đề còn hạn chế, tồn tại và Xây dựng phương
hướng hành động trong thời gian tiếp theo

75. Quy chế, quy định phải đáp ứng một trong các yêu cầu: Về nội dung phải đảm bảo
tính hợp pháp và hợp lý 76. Quy chế, quy định phải đáp ứng một trong các yêu cầu:
Về hình thức phải tuân theo quy định pháp luật, quy định của tổ chức