lOMoARcPSD| 53331727
1
CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
Câu 1. Nêu các tiền đề tư tưởng lý luận hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh?
Làm rõ ảnh hưởng của các giá trị truyền thống dân tộc.
- Các tiền đề tư tưởng lý luận hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh:
+ Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc
+ Tinh hoa văn hóa nhân loại
+ Chủ nghĩa Mác - Lênin
- Ảnh hưởng của các giá trị truyền thống dân tộc:
+ Truyền thống yêu nước, kiên cường, bất khuất, tinh thần tương thân tương ái, lòng
nhân nghĩa, ý thức ckết cộng đồng, ý chí ơn lên vượt qua mi thử thách, trí
thông minh, tài sáng tạo, quý trọng hiền tài, khiêm tốn…
+ Chủ nghĩa yêu nước truyền thống là tình cảm cao quý nhất, là chuẩn mực đạo đức
cơ bản của dân tộc thúc giục Hồ Chí Minh ra đi tìm đường cứu nước.
+ Hồ Chí Minh đúc kết chân lý về vai trò của chủ nghĩa yêu nước.
Câu hỏi phụ:
1 . Lúc đầu, yếu tố nào đưa Hồ Chí Minh tin theo Lê nin, tin theo Quốc tế thứ
ba?
- Lúc đầu, chính chủ nghĩa yêu nước chứ chưa phải chủ nghĩa cộng sản đã đưa
Hồ Chí Minh tin theo Lênin, tin theo Quốc tế thứ ba.
2. Trong các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam, giá trị nào
chuẩn mực cao nht, đứng đầu bảng giá trị văn hóa, tinh thần Việt Nam?
- Chủ nghĩa yêu nước
Câu 2. Phân tích vai trò của Chủ nghĩa Mác - Lênin đối với tư tưởng Hồ Chí
Minh.
lOMoARcPSD| 53331727
2
- Chủ nghĩa Mác - Lênin nguồn gốc luận trực tiếp; sở thế giới quan
phương pháp luận của tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Hồ Chí Minh tiếp thu chủ nghĩa Mác - Lênin chọn lọc, không rập khuôn, máy
móc, giáo điều, vận dụng sáng tạo và phát triển để giải quyết những vấn đề cụ thể
của cách mạng Việt Nam.
- Vai trò của chủ nghĩa Mác - Lênin đối với tưởng Hồ Chí Minh thể hiện: quyết
định bản chất thế giới quan khoa học; quyết định phương pháp hành động biện
chứng; tưởng Hồ Chí Minh được coi chủ nghĩa Mác - Lênin Việt Nam,
tư tưởng Việt Nam thời hiện đại.
- Chù nghĩa Mác - Lênin giúp Hồ C Minh tổng kết kiến thức và kinh nghiệm thực
tiễn để tìm ra con đường cứu nước.
Câu hỏi phụ:
1. Sự kiện nào m cho Hồ Chí Minh hoàn toàn tin theo Lênin, tin theo Quc tế
thứ ba?
- Hồ Chí Minh đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương của Lênin về vấn đề dân
tộc và thuộc địa tháng 7/1920.
2 . Hồ Chí Minh chỉ ra ưu điểm lớn nhất của chủ nghĩa Mác - Lênin là gì? - Ưu
điểm lớn nhất của chủ nghĩa Mác - Lênin là phương pháp làm việc biện chứng.
Câu 3. Kể tên các mốc thời gian tên gọi của c thời hình thành phát
triển tưởng Hồ Chí Minh? Phân tích thời hình thành tưởng yêu nước
và chí hướng cứu nước.
- Các thời kì hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh:
+ Thời kì trước 1911: Hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng cứu nước.
+ Thời kì 1911 - 1920: Tìm thấy con đường cứu nước, giải phóng dân tộc.
lOMoARcPSD| 53331727
3
+ Thời 1921 1930: Hình tnh bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam. + Thời
kì 1930 1945: Vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập trường cách mạng.
+ Thời kì 1945 1969: tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục phát triển hoàn thiện. -
Phân tích thời kì hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng cứu nước :
+ Ảnh hưởng của người cha (cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc, nnho cấp tiến
lòng yêu nước, thương dân, đặc biệt tư tưởng thân dân, lấy dân làm hậu thuẫn cho
các cải cách chính trị hội); người mẹ - Hoàng Thị Loan (đức tính nhân hậu
đảm đang, sống chan hòa); mi quan hệ tác động của chị gái Nguyễn Thị Thanh,
Nguyễn Sinh Khiêm (lòng yêu nước, thương nòi).
+ Quê hương Nghệ Tĩnh: vùng đất giàu truyền thống văn hóa, lao động, đấu tranh
chống giặc ngoại xâm.
+ Người tận mắt chứng kiến cuộc sống nghèo khổ, bị bóc lột của đồng bào, nhìn
thấy tội ác của thực dân Pháp, thái độ ươn hèn của phong kiến Nam triều.
+ Hồ Chí Minh có sự nhạy cảm đặc biệt về chính trị, sớm nhận ra hạn chế của các
con đường cứu nước của các bậc tiền bối, tđịnh ra cho mình hướng đi mới, phải đi
ra nước ngoài, xem nước Pháp và các nước khác, sau đó trở về giúp đồng bào.
Câu hỏi phụ:
1. Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển về chất trong tưởng Hồ Chí Minh?
- Sự kiện Hồ Chí Minh biểu quyết tán thành Quốc tế III, tham gia thành lập Đảng
cộng sản Pháp (tháng 12/1920), trở thành người cộng sản Việt Nam đầu tiên đã đánh
dấu bước chuyển về chất trong tưởng Hồ Chí Minh, tchủ nghĩa yêu nước đến
với chủ nghĩa Lênin, từ giác ngộ dân tộc đến giác ngộ giai cấp, tngười yêu nước
trở thành người chiến sĩ cộng sản.
2. Khi hoạt động Pari, Hồ Chí Minh đã tự nâng cao vốn hiểu biết của
mình từ những nguồn tri thức nào?
lOMoARcPSD| 53331727
4
- Hồ Chí Minh đã tự hc bằng cách dành toàn bộ thời gian rảnh tại các thư viện của
Pháp. Người quan niệm: muốn nâng cao tri thức không con đường nào khác con
đường phải đi vào kho tàng văn hóa phong phú đồ sộ của thế giới, đặc biệt
nền văn hóa dân chủ tư sản ở Châu Âu. Hồ Chí Minh đọc những trước tác văn hóa
đó tại các thư viện Pari (Shakespeare, Dickens, Hugo, Lev Tolstoy…, các tác
phẩm thuộc các ntriết học khai sáng Pháp), nghiên cứu lịch sử thế giới (cách
mạng tư sản Pháp 1789, cách mạng Mỹ 1776, Công Pari 1871, cách mạng tháng
Mười 1917).
Câu 4. Nêu các luận điểm của Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc.
Phân tích: “Cách mạng giải phóng dân tộc muốn giành thắng lợi phải đi theo
con đường cách mạng vô sản”.
- Các luận điểm của C Minh về cách mạng giải phóng dân tc:
+ Mục tiêu của cách mạng giải phóng dân tộc
+ Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách mạng
vô sản
+ Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại mới phải do Đảng Cộng sản lãnh
đạo
+ Lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc bao gồm toàn dân tộc
+ Cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ động, sáng tạo khả
năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc
+ Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng con đường cách mạng
bạo lực
- Phân tích: “Cách mng giải phóng dân tộc muốn giành thắng lợi phải đi theo
con đường cách mạng vô sản”:
+ Rút ra bài học từ sự thất bại của các con đường cứu nước trước đó.
lOMoARcPSD| 53331727
5
+ Khi nghiên cứu các cuộc cách mạng trên thế giới, Hồ Chí Minh nhận thức: cách
mạng tư sản là “không đến nơi”.
+ Cách mạng tháng Mười Nga vừa cuc cách mạng sản, vừa cuộc cách
mạng giải phóng dân tộc.
Câu hỏi phụ:
1 . Vì sao Hồ Chí Minh hoàn toàn tin theo Lênin, tin theo Quốc tế thứ ba?
- Lênin và Quốc tế thứ ba đã bênh vực cho các dân tộc bị áp bức. Đây cũng là câu
hỏi mà Hồ Chí Minh đặt ra khi theo dõi các cuộc bàn cãi trong các chi bộ của Đảng
Xã hội Pháp: Quốc tế nào nào bênh vực nhân dân các nước thuộc địa?
2. Em hiểu như thế nào về luận điểm: “Cách mạng Việt Nam một bộ phận
của cách mạng thế giới”?
+ Việt Nam là thuộc địa của thực dân Pháp trong hệ thống thuộc địa thế giới. Cuộc
đấu tranh Việt Nam chống lại thực dân Pháp là sự tấn công vào hệ thống thuộc địa,
góp phần giải quyết mâu thuẫn của thời đại.
+ Cách mạng thế giới: cuộc cách mạng giải phóng dân tộc và cách mạng vô sản
ở chính quốc - thực hiện mục tiêu chung chống lại chủ nghĩa đế quốc.
+ Quan điểm này có ý nghĩa trong hoạt động thực tiễn, xem tất cả các dân tộc thuộc
địa đồng minh chiến đấu của dân tộc Việt Nam, xem giai cấp sản, nhân dân lao
động ở khắp các nước đế quốc là đồng minh của nhân dân Việt Nam, chống lại chủ
nghĩa đế quốc. Sau này, quan điểm đã trở thành chiến lược đoàn kết dân tộc kết hợp
với đoàn kết quốc tế.
Câu 5. Nêu các luận điểm của Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc.
Chỉ ra luận điểm nào thể hiện sự sáng tạo và là đóng góp của Hồ Chí Minh vào
lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin, ti sao?
- Nêu 6 luận điểm
lOMoARcPSD| 53331727
6
- Luận điểm thể hiện sự sáng tạo đóng góp của Hồ Chí Minh vào luận
của chủ nghĩa Mác - Lênin: Cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến hành
chủ động, sáng tạo khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính
quốc
+ Trong phong trào cộng sản quốc tế đã từng tồn tại quan điểm xem thắng lợi cách
mạng thuộc địa phụ thuộc vào thắng lợi của cách mạng sản chính quốc, làm
giảm tính chủ động, sáng tạo của các phong trào cách mạng ở thuộc địa.
+ Quan điểm của Hồ Chí Minh: cách mạng thuộc địa và CMVS ở chính quốc mối
quan hệ mật thiết, bình đẳng ngang hàng nhau; cách mạng thuộc địa khả năng
giành thắng lợi trước CMVS ở chính quốc.
+ Sự sáng tạo, đóng góp của Hồ Chí Minh vào luận của CN Mác - Lênin: quan
điểm của Hồ Chí Minh trái ngược với quan điểm của Quốc tế cộng sản, bổ sung cho
luận của CN Mác - Lênin những điều các ông chưa điều kiện để nghiên cứu
về phương Đông.
Câu hỏi phụ:
1 . Trong tác phẩm “Bản án chế đ thực dân Pháp, Hồ C Minh đã chỉ ra bản
chất của chủ nghĩa tư bản bằng hình ảnh nào?
- Là một con đỉa hai vòi (một vòi bám vào giai cấp vô sản ở chính quốc để hút máu,
vòi kia bám vào nhân dân ở thuộc địa).
2 . Ý nghĩa của lun điểm “Đem sức ta mà tự giải phóng cho ta”?
- Tự giải phóng thể hiện tinh thần chủ động trong duy chiến lược của Hồ Chí
Minh.
- Tự lực cánh sinh tưởng nhất quán, đối lập với tư tưởng lại, trông chờ sự
giúp đỡ của người khác, tuy rằng sự giúp đỡ của nước bạn rất quan trọng. - Quan
điểm có ý nghĩa trong hoạt động thực tiễn, được quán triệt và thực hiện trong mọi
lOMoARcPSD| 53331727
7
hoàn cảnh, vững vàng, chủ động nghiên cứu, xem xét đánh giá tình hình, dự đoán
những khả năng diễn biến sắp đến, căn cứ vào thực lực để chuẩn bị điều kiện, sắp
xếp lực lượng, hợp lý, sẵn sàng ứng phó, thực hiện các yêu cầu nhiệm vụ lịch
sử đặt ra.
Câu 6. Trình bày quan điểm của Hồ Chí Minh về mục tiêu và động lực của chủ
nghĩa xã hội?
- Mục tiêu chung: không ngừng nâng cao đời sống vật chất tinh thần của nhân
dân.
+ Mục tiêu cụ thể: Mục tiêu chính trị, mục tiêu kinh tế, mục tiêu văn hóa - xã hội.
- Động lực của chủ nghĩa xã hội:
+ Biểu hiện ở phương diện: vật chất (động lực kinh tế), và tinh thần (văn hóa, khoa
học, giáo dục); nội sinh (động lực bên trong, nội lực, tính chất quyết định)
ngoại sinh (động lực bên ngoài, ngoại lực).
+ Con người là động lực quan trọng nhất, truyền thống yêu nước của dân tộc, đoàn
kết cộng đồng, sức lao đng sáng tạo của nhân dân là đng lực quan trọng.
+ Ngoại lực: tranh thủ sự giúp đỡ, hợp tác quốc tế ca các nước trên thế giới.
Câu hỏi phụ:
1 . Trong các động lực của chủ nghĩa hội, động lực nào quan trọng nhất,
vì sao?
- Động lực quan trọng nhấtcon người vì các động lực khác muốn phát huy được
tác dụng phải thông qua con người trên cả hai bình diện cộng đồng và cá nhân.
2. Ham muốn tột bậc của Hồ Chí Minh là gì?
- “Tôi chỉ có một ham muốn tột bậc, đó là làm sao cho nước nhà hoàn toàn độc lập,
dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được
học hành” - Thể hiện mục tiêu tổng quát của CNXH.
lOMoARcPSD| 53331727
8
Câu 7. Nêu các nguyên tắc sinh hoạt Đảng kiểu mới theo tưởng Hồ Chí Minh?
Phân tích nội dung và ý nghĩa của nguyên tắc “Tập trung dân chủ”.
- Các nguyên tắc sinh hoạt Đảng kiểu mới theo tư tưởng Hồ Chí Minh :
+ Tập trung dân chủ
+ Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách
+ Tự phê bình và phê bình
+ Kỷ luật nghiêm minh tự giác + Đoàn
kết thống nhất trong Đảng
- Phân tích nội dung nguyên tắc:
+ Giải thíchtập trung” là gì, biểu hiện của tập trung trong Đảng, “dân chủ” là gì?
+ Mối quan hệ giữa tập trungdân chủ
- Ý nghĩa của nguyên tắc: nguyên tắc tổ chức của Đảng, nguyên tắc bản để
xây dựng Đảng thành tổ chức chặt chẽ, thống nhất về tưởng, tổ chức, hành động;
thực hiện dân chủ trong Đảng mới thực hiện được dân chủ trong hội.
Câu hỏi phụ:
1 . Nguyên tắc nào đóng vai trò là quy luật phát triển Đảng?
- Nguyên tắc đóng vai trò quy luật phát triển Đảng: Tự phê bình phê bình
đây là khí để rèn luyện đảng viên, làm cho mỗi người tốt hơn, tiến bộ hơn. Đó
cũng là vũ khí để nâng cao trình độ lãnh đạo của Đảng.
Câu 8. Nêu nội dung công tác xây dựng Đảng cộng sản Việt Nam? Phân tích nội
dung xây dựng Đng về mặt đạo đức. - Nội dung công tác xây dựng Đảng :
+ Xây dựng Đảng về mặt tư tưởng - lý luận
+ Xây dựng Đảng về chính trị
+ Xây dựng Đảng về tổ chức bộ máy, ng tác cán bộ
+ Xây dựng Đảng về đạo đức
a) Xây dựng Đảng v tư tưởng, lý lun.
lOMoARcPSD| 53331727
9
Để đt mc tiêu cách mng, H Chí Minh ch rõ: phi da vào lý lun cách mng và khoa hc ca ch nghĩa Mác
- Lênin. Khi hun luyn cho cán b cách mng t năm 1925 đến năm 1927, H Chí Minh khẳng định:"Đảng
mun vng thi phi ch nghĩa làm cốt, trong đảng ai cũng phải hiểu, ai cũng phải theo ch nghĩa ấy. Đảng
mà không có ch nghĩa cũng như người không có trí khôn, tàu không có bàn ch nam"
[1]
; "ch nghĩa" ấy là ch
nghĩa Mác - Lênin. H Chí Minh đã ví chủ nghĩa Mác - Lênin như trí khôn của con người, như bàn chỉ nam định
ớng cho con tàu đi, điều đó nói lên vai trò cực k quan trng ca lun y trong tt c các thi k cách
mng. Với ý nghĩa đó, theo Người, ch nghĩa Mác - Lênin tr thành "ct", tr thành nn tảng tư tưởng và kim
ch nam cho mọi hành động của Đảng Cng sn Vit Nam.
Trong vic tiếp nhn và vn dng ch nghĩa Mác - Lênin.
H Chí Minh lưu ý những điểm sau đây:
Mt là, vic hc tp nghiên cu, tuyên truyn ch nghĩa Mác - Lênin phi luôn phù hp vi từng đối tượng.
Hai là vic vn dng ch nghĩa Mác - Lênin phi luôn luôn phù hp vi tng hoàn cnh. Theo H Chí Minh, vn
dng ch nghĩa Mác - Lênin phải tránh giáo điều, đồng thi chng li vic xa ri các nguyên tắc cơ bản ca ch
nghĩa Mác — Lênin. Điều này hoàn toàn đúng với lời căn dặn của C.Mác. Ph.Ăngghen, V.I.Lênin đối vi nhng
người cng sn trên thế gii khi các ông cho rng: những quan điểm ca các ông ch phương pháp chỉ dn
hành động trong thc tế.
Ba là, trong quá trình hoạt động, Đảng ta phi chú ý hc tp, kế tha nhng kinh nghim tt của các Đng cng
sản khác, đồng thời Đảng ta phi tng kết kinh nghim của mình để b sung vào ch nghĩa Mác — Lênin. Ch
nghĩa
Mác - Lênin là hc thuyết nêu lên nhng vấn đề bản nhất, trên cơ sở đó, mỗi Đảng vn dng vào hoàn cnh,
điu kin riêng ca mình. Trong quá trình vn dng, mỗi đảng li gii quyết thành công nhng vấn đề mi, tng
kết thành nhng vấn đề lý lun b sung và làm giàu thêm ni dung lý lun Mác - Lênin. Đây là thái độ và trách
nhiệm thường xun của Đảng ta.
Bốn là, Đảng ta phải tăng cường đấu tranh bo v s trong sáng ca ch nghĩa Mác — Lênin. Chú ý chng giáo
điều, cơ hội, xét li ch nghĩa Mác - Lênin; chng li nhng luận điểm sai trái, xuyên tc, ph nhn ch nghĩa
Mác Lênin.
b) Xây dựng Đảng v chính tr.
Tư tưởng H Chí Minh trong vic xây dựng Đảng v chính tr có nhiu ni dung, bao gm: xây dựng đưng li,
chính tr, bo v chính tr, xây dng và thc hin ngh quyết, xây dng và phát trin h tư tưởng chính tr, cng
c lập trường chính tr, nâng cao bản lĩnh chính trị... Trong đó, theo Hồ Chí Minh, đường li chính trmt vn
đề ct t trong s tn ti phát trin của Đảng. Hoạch định đường li chính tr tr thành mt trong nhng
vấn đề cc k quan trng trong xây dựng Đảng.
lOMoARcPSD| 53331727
10
Đảng Cng sn Vit Nam cm quyền vai trò định hướng phát trin cho toàn xã hội. Đảng thc hin vai trò
lãnh đạo chính tr ca mình ch yếu bng việc đ ra cương lĩnh, đường li chiến lược, phương hướng phát trin
kinh tế - xã hội cũng như sách lược và quy định nhng mc tiêu phát trin ca xã hội theo hướng lâu dài cũng
như từng giai đoạn. Đảng mun xây dựng đường li chính tr đúng đắn cn phi coi trng nhng vấn đề: đường
li chính tr phi dựa trên cơ sở lý lun ca ch nghĩa Mác - Lênin, vn dng nó vào hoàn cnh c th của nước
ta trong tng thi k; trong xây dựng đường li chính tr. Phi hc tp kinh nghim của các đảng cng sn anh
em, nhưng phải tính đến những điu kin c th của đất nưc và ca thời đại trong từng giai đoạn hoc c thi
k dài: để đường li chính tr đúng, Đảng phi thc s đội tiên phong dũng cảm, b tham mưu sáng
sut ca giai cp công nhân, của nhân dân lao động, và ca c dân tc.
H Chí Minh lưu ý cần phi giáo dục đường li, chính sách của Đảng, thông tin thi s cho cán bộ, đảng viên
để h luôn luôn kiên đnh lập trường, gi vng bản lĩnh chính trị trong mi hoàn cảnh. Đồng thời Người cũng
cảnh báo nguy cơ sai lầm v đưng li chính tr s gây ra hu qu nghiêm trọng đối vi vn mnh ca T quc,
sính mnh chính tr ca hàng triệu đảng viên cũng như của hàng triệu nhân dân lao động.
c) Xây dựng Đảng v t chc, b máy, công tác cán b.
- H thng t chc của Đảng: H Chí Minh khẳng định sc mnh của Đảng bt ngun t t chc, mt t chc
tiên phong chiến đấu ca giai cp công nhân. H thng t chc của Đảng t trung ương đến sở phi cht
ch, có tính k lut cao. Mi cấp độ t chc có chức năng, nhiệm v riêng.
Trong h thng t chức Đảng. H Chí Minh rt coi trng vai trò ca chi b. Bi lẽ, đối vi bản thân Đảng, chi b
t chc ht nhân, quyết định chất lượng lãnh đo của Đảng; môi trường tu dưỡng, rèn luyện và cũng là
nơi giám sát đảng viên: chi b có vai trò quan trng trong vic gn kết giữa Đảng và qun chúng nhân dân.
Các nguyên tc t chc sinh hoạt đảng:
+ Tp trung dân ch
Đây nguyên tắc bản trong xây dựng Đảng. Gia "tp trung" và"dân ch" mi quan h khăng khít với
nhau, đó là hai vế ca mt nguyên tc. H Chí Minh viết v mi quan h đó như sau: Tập trung trên nn tng
ca dân ch: dân ch i s ch đạo tp trung hoặc. Người viết "Chế độ ta là chế độ dân chủ, tư tưởng phi
đưc t do. T do là thế o? Đối vi mi vấn đề mọi người t do bày t ý kiến ca mình, góp phn tìm ra chân
lý. Đó là một quyn lợi mà cũng là một nghĩa vụ ca mọi người.
Khi mọi người đã phát biu ý kiến, đã tìm thấy chân lý, lúc đó quyền t do tư tưởng hóa ra quyn t do phc
tùng chân lý"‘.
+ Tp th lãnh đạo, cá nhân ph trách H Chí Minh gii thích v tp th lãnh đạo như sau: "Vì sao cần phi có
tp th lãnh đạo?
lOMoARcPSD| 53331727
11
một người khôn ngoan, tài gii my, nhiu kinh nghiệm đến đâu, cũng chỉ trông thy, ch xem xét được
mt hoc nhiu mt ca mt vấn đề, không th trông thy xem xét tt c mi mt ca mt vấn đề.
Vì vy, cn phi có nhiều người, nhiều người thì nhiu kinh nghiệm. Người thì thy rõ mặt này, người thì trông
thy rõ mt khác ca vấn đề đó.
Góp kinh nghim và s xem xét ca nhiều người, thì vấn đề đó được thy rõ khp mi mt. Mà có thy rõ khp
mi mt, thì vấn đề y mới được gii quyết chu đáo, khỏi sai lm" v cá nhân ph trách, H Chí Minh cho rng:
"việc ai đã được đông người bàn bc k ng ri, kế hoạch đnh rõ ràng ri, thì cn phi giao cho một người
hoc một nhóm người ph trách theo kế hoạch đó thi hành. Như thế mi có chuyên trách, công vic mi
chy.
Nếu không có cá nhân ph trách thì s sinh ra cái t người này ủy cho người kia, ngưi kia ủy cho người n, kết
qu là không ai thi hành. Như thế thì việc gì cũng không xong"'
Thc hin nguyên tc này trong công tác xây dựng Đảng phi chú ý khc phc t độc đoán chuyên quyền, đng
thi phi chng li c tình trng da dm tp th, không dám quyết đoán, không dám chịu trách nhim.
+ T phê bình và phê bình, Mục đích của t phê bình và phê bình là để làm cho phn tt trong mỗi con người
ny n như hoa mùa xuân, làm cho mi t chc tt lên, phn xu b mt dần đi, tức nói đến s vươn tới
chân, thin, m. Mục đích này được quy định bi tính tt yếu trong quá trình hoạt động của Đảng ta. Bi vì,
Đảng mt thc th ca hội. Đảng bao gm các tng lp hội. đội ngũ của Đảng bao gm những người
ưu tú, những trong Đảng cũng không tránh khi nhng khuyết điểm, không phi mọi người đều tt, mi vic
đều hay, mỗi con người đều cái thin và cái ác trong lòng. Chính vì vy, H Chí Minh cho rng, thang thuc
tt nht là t phê bình và phê bình.
Thái độ, phương pháp tự phê bình phê bình được H Chí Minh nêu những điểm như: phải tiến hành
thường xuyên như người ta mt hng ngày: phi thng thn, chân thành, trung thc, không n nang, không
giu giếm mà cũng không thêm bt khuyết điểm; "phải có tình thương yêu lẫn nhau".
+ K lut nghiêm minh, t giác
Sc mnh ca mt t chc cng sn và ca mỗi đảng viên bt ngun t ý thc t chc k lut nghiêm minh, t
giác. Tính nghiêm minh ca k luật Đảng đòi hòi tất c mi t chức đng, tt c mọi đảng viên đều phi bình
đẳng trước Điều l Đảng, trước pháp lut của Nhà nước, trước mi quyết định của Đảng. Đồng thời Đảng ta là
mt t chc gm những người t nguyn phấn đấu cho tưởng cng sn ch nghĩa cho nên tự giác mt
yêu cu bt buộc đối vi mi t chức Đảng đảng viên. Tính nghiêm minh, t giác đòi hỏi đảng viên phi
gương mẫu trong cuc sng, công tác. Uy tín của Đảng bt ngun t s gương mẫu ca mỗi đảng viên trong
vic t giác tuân th k lut của Đảng, của Nhà nước, ca đoàn thể nhân dân.
lOMoARcPSD| 53331727
12
+ Đoàn kết thng nhất trong Đảng
S đoàn kết thng nht của Đảng phi dựa trên sởlun của Đảng ch nghĩa Mác - Lênin: cương lĩnh,
điu l Đảng; đường lối, quan điểm của Đảng; ngh quyết ca t chức đảng các cấp Đồng thi, mun đoàn kết
thng nhất trong Đảng phi thc hành dân ch rng rãi trong Đảng, thường xuyên và nghiêm chnh t phê
bình và phê bình, thường xuyên tu dưỡng đạo đức cách mng, chng ch nghĩa cá nhân và các biểu hin tiêu
cc khác, phi "sng với nhau có tình, có nghĩa", có đoàn kết tt thì mi tạo ra cơ s vng chắc để thng nht
ý chí và hành động, làm cho "Đảng ta tuy đông người nhưng khi tiến đánh chỉ như là một người"
Cán b, công tác cán b của Đảng
H Chí Minh đề ra mt h thống các quan điểm vn b và công tác cán b. Người nhn thc rt rõ v trí, vai
trò ca cán b trong s nghip cách mng. Cán b cái dây chuyn ca b máy, mt khu trung gian ni
lin giữa Đảng, Nhà nước vi nhân dân. Mun vic thành công hay tht bi do cán b tốt hay kém. Người
cán b phải có đủ đức và tài, phm chất và năng lực, trong đó, đức, phm cht là gc.
H Chí Minh cho rng, công tác cán b công tác gc của Đảng. Ni dung ca nó bao hàm các mt khu liên
hoàn, có quan h cht ch vi nhau: tuyn chn cán bộ, đào tạo, hun luyn, bồi ng cán bộ; đánh giá đúng
cán b, tuyn dng, sp xếp, b trí cán b; thc hiện các chính sách đối vi cán b.
d) Xây dựng Đảng v đạo đức
Hô Chí Minh khẳng định: Một Đảng chân chính cách mng phải có đạo đức. Đạo đức to nên uy tín, sc mnh
của Đảng, giúp Đng đủ cách lãnh đạo, hướng dn qun chúng nhân dân.
Xét v thc chất, đạo đức của Đảng ta là đạo đức mới, đạo đức cách mạng. Đạo đức đó mang bản cht ca giai
cấp công nhân, cũng là đạo đức Mác Lênin, đạo đức cng sn ch nghĩa mà nội dung ct lõi là ch nghĩa nhân
đạo chiến đấu. Vì thế, H Chí Minh ch rõ: Đảng ta là một Đảng cm quyn. Mỗi đảng viên và cán b phi tht
s thm nhuần đạo đc cách mng, tht s cn, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. Có đạo đc cách mna trong
sáng. Đảng ta mới lãnh đạo nhân đân đu tranh gii phóng dân tc, làm cho T quc giàu mạnh, đồng bào sung
ớng. Đó là mục tiêu, lý tưởng của Đảng và cữn là tư cách số mt của Đảng cm quyn.
Giáo dục đạo đức cách mng là mt ni dung quan trng trong việc tu dưỡng rèn luyn ca cán bộ, đảng viên.
gn cht vi cuộc đấu tranh chng ch nghĩa nhân dưới mi hình thc nhằm làm cho Đng luôn luôn
tht s trong sch.
Đặc biệt quan tâm đến vấn đề đạo đức, gắn đạo đức với tư cách của một Đảng chân chính cách mng, H Chí
Minh đã góp phn b sung, m rng, phát triển quan điểm ca ch nghĩa Mác Lênin về ni dung công tác xây
dựng Đảng phù hp vi truyn thống văn hóa, lịch s của các nước phương Đông, trong đó có Việt Nam.
- Phân tích nội dung xây dựng Đảng về mặt đạo đức :
lOMoARcPSD| 53331727
13
+ Đạo đức tạo nên uy tín, sức mạnh của Đảng.
+ Đạo đức của Đảng đạo đức mới, đạo đức cách mạng, mang bản chất của giai
cấp công nhân, là đạo đức Mác - Lênin.
+ Giáo dục đạo đức cách mạng gắn với cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa nhân,
nhằm tu dưỡng, rèn luyện cho cán bộ đảng viên thấm nhuần đạo đức cách mạng,
cần, kiệm, liêm, chính.
Câu hỏi phụ:
1 . Tác dụng của những vấn đề đạo đức mà Hồ Chí Minh đặt ra đối với cán bộ
Đảng viên?
- Nhằm ngăn chặn, khắc phục những hiện tượng tha hóa thể hoặc đã xảy ra, chống
lại những khuynh hướng sai lệch như quan liêu, cậy thế cậy quyền, lợi dụng quyền
lực…những tệ nạn có thể trở thành nguy cơ sụp đổ sự nghiệp của Đảng.
2 . Căn bệnh nào đẻ ra hàng loạt các bệnh tham ô, lãng phí, quan liêu …?
- Chủ nghĩa cá nhân
Câu 9. Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về lực lượng đại đoàn kết dân tộc.
- Đại đoàn kết dân tộc đại đoàn kết toàn dân - Điều
kiện thực hiện đại đoàn kết dân tộc.
tưởng đại đoàn kết dân tộc của Hồ Chí Minh một hệ thống những luận điểm, nguyên tắc,
phương pháp giáo dục, tập hợp và tổ chức cách mạng và tiến bộ, nhằm phát huy đến mức cao nhất
sức mạnh dân tộc sức mạnh thời đại trong sự nghiệp đấu tranh độc lập dân tộc, dân chủ
chủ nghĩa xã hội. Nói một cách khác, đó tưởng xây dựng, củng cố, mở rộng lực lượng cách
mạng trong sự nghiệp giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người.
1- Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược, bảo đảm thành công của cách mạng.
Với Hồ Chí Minh, đoàn kết là một truyền thống cực kỳ quý báu của nhân dân ta. Người cho rằng:
Muốn giải phóng các dân tộc bị áp bức nhân dân lao động phải tự mình cứu lấy mình bằng cách
mạng sản. Trong từng thời kỳ, từng giai đoạn cách mạng, thể cần thiết phải điều chỉnh
chính sách và phương pháp tập hợp lực lượng cho phù hợp với những đối tượng khác nhau, nhưng
đại đoàn kết dân tộc luôn luôn được Người coi vấn đề sống còn của cách mạng. - Đoàn kết
lOMoARcPSD| 53331727
14
không phải là thủ đoạn chính trị nhất thời mà là tư tưởng cơ bản, nhất quán, xun suốt tiến trình
cách mạng Việt Nam.
- Đoàn kết quyết định thành công cách mạng. đoàn kết tạo nên sức mạnh, là then chốt của thành
công. Muốn đưa cách mạng đến thắng lợi phải lực lượng đủ mạnh, muốn lực lượng phải
quy tụ cdân tộc thành môt k ối thống nhất. Giữa đoàn kết thắng lợi mối quan hệ chặt
chẽ, qui mô của đoàn kết quyết định quy mô,mức độ của thành công.
- Đoàn kết phải luôn được nhận thức là vấn đề sống còn của cách mạng.
Tại sao Đế quốc Pháp có ưu thế về vật chất, về phương tiện chiến tranh hiện đại lại phải thua một
Việt Nam nghèo nàn, lạc hậu trong cuộc chiến xâm lược? Đó đồng bào Việt Nam đã đoàn kết
như Chủ tịch Hồ CMinh khẳng định: “Toàn dân Việt Nam chỉ một lòng: Quyết không làm
lệ. Chỉ một chí: Quyết không chịu mất nước. Chỉ một mục đích: Quyết kháng chiến để
tranh thủ thống nhất độc lập cho Tổ quốc. Sự đồng tâm của đồng bào ta đúc thành một bức
tường đồng vững chắc xung quanh Tổ quốc. Dù địch hung tàn, xảo quyệt đến mức nào, đụng đầu
nhằm bức tường đó, chúng cũng phải thất bại”. Chính sức mạnh của lực lượng toàn dân đoàn kết
làm nên thắng lợi của Cách Mạng Tháng Tám. Như Chủ tịch Hồ Chí Minh phân tích: “ Vì sao có
cuộc thắng lợi đó"? Một phần là vì tình hình quốc tế thuận lợi cho ta. Nhất là vì lực lượng của toàn
dân đoàn kết. Tất cả các dân tộc, các giai cấp, các địa phương, các tôn giáo đều nổi dậy theo là cờ
Việt Nam để tranh lại quyền độc lập cho Tổ quốc.Lực lượng toàn dân là lực lượng vĩ đại hơn hết.
Không ai thắng được lực lượng đó”.
Từ thực tiễn đó, Hồ Chí Minh đã rút ra kết luận: “Sử dạy cho ta bài học này: Lúc nào dân ta đoàn
kết muôn người như một thì nước ta độc lập, tự do. Trái lại, lúc nào dân ta không đoàn kết thì bị
nước ngoài xâm lấn”. Người khuyên dân ta rằng: Dân ta xin nhớ chữ đồng, đồng tình, đồng
sức, đồng lòng, đồng minh” Đây chính là con đường đưa dân ta tới độc lập, tự do.
2- Đoàn kết dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng
Hồ Chí Minh cho rằng “ Đại đoàn kết dân tộc không chỉ là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của đảng
còn mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của cdân tộc”. Bởi vì, đại đoàn kết dân tộc chính nhiệm
vụ của quần chúng, do quần chúng, vì quần chúng. Đảng có sứ mệnh thức tỉnh, tập hợp, đoàn kết
quần chúng tạo thành sức mạnh địch trong cuộc đấu tranh độc lập cho dân tộc, tự do cho
nhân dân, hạnh phúc cho con người.
3- Đại đoàn kết dân tộc là đại đoàn kết toàn dân.
Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, “dân” chỉ mọi con dân đất Việt, con rồng cháu tiên, không phân biệt
dân tộc đa số, người tín ngưỡng với người không tín ngưỡng, không phân biệt già trẻ , gái, trai,
giàu, nghèo. Nói dến đại đoàn kết dân tộc cũng có nghĩa phải tập hợp mọi người dân vào một khối
trong cuộc đấu tranh chung. Người đã nhiều lần nói rõ: “ ta đoàn kết để đấu tranh cho thống nhất
và độc lập tổ quốc; ta còn phải đoàn kết để xây dựng nước nhà. Ai có tài, có đức, có sức, có lòng
phụng sự tổ quốc và phụng sự nhân dân thì ta đoàn kết với họ”.
Muốn thực hiện đại đoàn kết toàn dân thì phải kế thừa truyền thống yêu nước- nhân nghĩa- đoàn
kết của dân tộc, phải tấm lòng khoan dung, độ lượng với con người. Xác định khối đại đoàn kết
lOMoARcPSD| 53331727
15
là liên minh công nông, trí thức. Tin vào dân, dựa vào dân, phấn đấu vì quyền lợi của dân. Người
cho rằng: liên minh công nông- lao động trí óc làm nền tảng cho khối đại đoàn kết toàn dân, nền
tảng được củng cố vững chắc thì khối đại đoàn kết dân tộc càng được mở rộng, không e ngại bất
cứ thế lực nào có thể làm suy yếu khối đại đoàn kết dân tộc.
4- Đại đoàn kết dân tộc phải biến thành sức mạnh vật chất có tổ chức là Mặt trận dân tộc
thống nhất dưới sự lãnh đạo của Đảng
Mặt trận dân tộc thống nhất phải được xây dựng theo những nguyên tắc:
- Trên nền tảng liên minh công nông (trong xây dựng chế đô x
ã hôi  ới có thêm lao động
trí óc) dưới sự lãnh đạo của Đảng.
- Mặt trận hoạt động theo ngun tắc hiệp thương, dân chủ lấy việc thống nhất lợi ích của
tầng lớp nhân dân làm cơ sở để củng cố và không ngừng mở rộng.
- Đoàn kết lâu dài, chặt chẽ, đoàn kết thực sự, chân thành, thân ái giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
Phương châm đoàn kết các giai cấp, các tầng lớp khác nhau ca Hồ Chí Minh là: “Cầu đồng tồn
dị” – Lấy cái chung, đề cao cái chung, để hạn chế cái riêng, cái khác biệt.
Đầu năm 1951, tại hội nghị đại biểu Mặt trận Liên Việt toàn quốc, Người vạch rõ: Đại
đoàn kết tức là trước hết phải đoàn kết đại đa số nhân dân, mà đại đa số nhân dân ta là công nhân,
nông dân các tầng lớp lao động khác… Bất kỳ ai thật thà tán thành hoà bình, thống nhất,
độc lập, dân chủ thì dù những người đó trước đây chống chúng ta, bây giờ chúng ta cũng thật thà
đoàn kết với họ”. Người chỉ rõ: “Đoàn kết là một chính sách dân tộc, không phải là một thủ đoạn
chính trị. Ta đoàn kết để đấu tranh cho thống nhất và độc lập của tổ quốc, ta còn phải đoàn kết để
xây dựng nước nhà. Ai có tài, có đức, có sức, có lòng phụng sự tổ quốc và phục vụ nhân dân thì ta
đoàn kết với họ”. Người còn nhấn mạnh: ”Đoàn kết rộng rại, chặt chẽ, đồng thời phải củng cố.
Nền có vững, nhà mới chắc chắn, gốc tốt thì cây mới tốt tươi. Trong chính sách đoàn kết phải
chống hai khuynh hướng sai lầm: cô độc, hẹp hòi và đoàn kết vô nguyên tắc”. Cũng tại Đại hội đó,
Người chỉ rõ: “Tôi rất sung sướng được lãnh cái trách nhiệm kết thúc lễ khai mạc của Đại hội
thống nhất Việt Minh Liên Việt. Lòng sung sướng ấy của chung toàn dân, của cả Đại hội,
nhưng riêng cho tôi một sự sung sướng không thể tả, một người đã cùng các vị tranh đấu trong
bấy nhiêu năm cho khối đại đoàn kết toàn dân. Hôm nay, trông thấy rừng y đại đoàn kết y đã
nở hoa kết qugốc rễ của đang ăn sâu lan rộng khắp toàn dân, và nó một cái tương lai
“trường xuân bất lão”. Vì vậy cho nên lòng tôi sung sướng vô cùng.” Người đã nói lên không chỉ
niềm vui hạn trước sự lớn mạnh của Mặt trận dân tộc thống nhất, còn sự cần thiết phải
mở rộng và củng cố Mặt trận cũng như niềm tin vào sự phát triển bền vững của khối đại đoàn kết
dân tộc lâu dài về sau. Điều này được thể hiện trong toàn bộ tiến trình cách mạng Việt Nam.
Câu hỏi phụ:
lOMoARcPSD| 53331727
16
1 . Lấy dụ thực tiễn về cách sử dụng người của Hồ Chí Minh để thấy được
Người đã thực hiện chiến lược đoàn kết dựa trên truyền thống nhân nghĩa, đoàn
kết của dân tộc, có tấm lòng khoan dung độ lượng, tin tưởng vào con người.
- Sử dụng những nhân sĩ yêu nước thuộc chế độ phong kiến: Huỳnh Thúc Kháng,
Bùi Bằng Đoàn, Phan Kế Toại…, cách thu phục người: Hồ Đắc Điềm, Trần Đại
Nghĩa…
2 . Hình thức tổ chức của khối đạo đoàn kết dân tộc là gì? Tên gọi của tổ chức
này ngày nay?
- Hình thức tổ chức của khối đạo đoàn kết dân tộc: Mặt trận dân tộc thống nhất
- Tên gọi của tổ chức này ngày nay: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Câu 10. Phân tích nội dung tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng nhà nước
hiệu lực pháp lý mạnh mẽ.
- Xây dựng nhà nước hợp pháp, hợp hiến
- Hoạt động quản Nnước bằng Hiến pháp, pháp luật chú trọng đưa pháp luật
vào cuộc sống.
Câu hỏi phụ:
1 . Hồ Chí Minh sớm thấy được tầm quan trọng của Hiến pháp pháp luật
trong quản lý xã hội thể hiện trong văn bản nào?
- Yêu sách của nhân dân An Nam (Hội nghị Vécxây năm 1919)
2. Tính đến nay, trong lịch sử lập Hiến của nước ta có mấy bn Hiến pháp?
- 05 bản Hiến pháp đã được ban hành: Hiến pháp năm 1946, Hiến pháp năm 1959,
Hiến pháp năm 1980, Hiến pháp năm 1992 (được sửa đổi, bổ sung năm 2001)
bản Hiến pháp đang có hiệu lực là bản Hiến pháp năm 2013.
Câu 11. Trình bày nội dung tưởng Hồ Chí Minh vxây dựng nhà nước trong
sạch hoạt động có hiệu qu.
lOMoARcPSD| 53331727
17
- Xây dựng đội ngũ cán bộ công chức đủ đức đủ tài.
- Đề phòng khắc phục những tiêu cực trong hoạt động của Nhà nước.
- Tăng cường tính nghiêm minh của pháp luật đi đôi với đẩy mạnh giáo dục đạo đức
cách mạng.
Câu hỏi phụ:
1 . Theo Hồ Chí Minh, 3 thứ giặc nội xâm cần phải cương quyết chống lại là gì?
- Tham ô, lãng phí và bệnh quan liêu
2 . Công tác gốc của Đảng là công tác nào?
- Công tác cán bộ
Câu 12. Nêu các lĩnh vực chính của văn hóa theo Tư tưởng Hồ Chí Minh.
Phân tích quan điểm Hồ C Minh về văn hóa giáo dục.
- Các lĩnh vực chính của văn hóa :
+ Văn hóa giáo dc
+ Văn hóa văn nghệ
+ Văn hóa đời sống
- Phân tích quan điểm Hồ Chí Minh về văn hóa giáo dục:
+ Mục tiêu của văn hóa giáo dục là thực hiện cả 3 chức năng của văn hóa thông qua
việc dạy và học.
+ Nội dung giáo dục: phù hợp thực tiễn, toàn diện bao gồm cả văn hóa, chính trị,
khoa học kĩ thuật, chuyên môn nghề nghiệp…
+ Phương châm giáo dục: học đi đôi với hành, luận gắn thực tiễn…, phương pháp
giáo dục phải phù hợp với mục tiêu giáo dục.
+ Về đội ngũ giáo viên: đạo đức cách mạng, giỏi chuyên môn… Câu
hỏi phụ:
lOMoARcPSD| 53331727
18
1. Vận dụng quan điểm Hồ Chí Minh vvăn hóa giáo dục, em hãy đưa ra quan
điểm của bản thân về các giải pháp đổi mới nền giáo dục nước ta hiện nay.
- Thực trạng nền giáo dục nước ta hiện nay
- Các giải pháp đổi mới nền giáo dục
2 . Theo Hồ Chí Minh, mục đích của việc học là gì?
- Học để làm việc, làm người, làm cán bộ
Câu 13. Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về tính chất của nền văn hóa. -
Tính dân tộc: đặc tính dân tộc, cốt cách dân tộc, … dựa vào đó để phân biệt văn hóa
của các dân tộc khác.
- Tính khoa học: tính hiện đại, tiên tiến, thuận với trào lưu tiến bộ của thời đại.
- Tính đại chúng: văn hóa phục vụ nhân dân và do nhân dân xây dựng nên.
Câu hỏi phụ:
1 . Tại sao tục nhuộm răng đen hiện nay không còn duy trì?
- Đây là một tập tục quan trọng trong văn hóa người Việt: Đánh cho để dài
tóc/ Đánh cho để đen răng (Bài hịch của vua Quang Trung khi kéo quân ra Bắc đánh
giặc nhà Thanh vào năm 1789)
- Quá trình giao lưu văn hóa, tiêu chuẩn của cái đẹp thay đổi (tính khoa học của
văn hóa).
2 . Em hiểu thế nào là nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc?
- Tiên tiến: khoa học, hiện đại, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
- Đậm đà bản sắc văn hóa dân tộc: là biết kế thừa, phát huy những truyền thống văn
hóa tốt đẹp của dân tộc, phát triển những truyền thống đó phù hợp với điều kiện
thực tiễn của đất nước.
Câu 14. Nêu quan điểm của Hồ Chí Minh về những chuẩn mực của đạo đức
ch mạng. Phân tích chuẩn mực “Trung với nước, hiếu với dân”.
lOMoARcPSD| 53331727
19
- Quan điểm về những chuẩn mực của đạo đức cách mạng :
+ Trung với nước, hiếu với dân
+ Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư
+ Thương yêu con người, sống có tình nghĩa
+ Có tinh thần quốc tế trong sáng
- Phân tích chuẩn mc “Trung với nước, hiếu với dân”:
+ Khái niệm đạo đức “trung, hiếu” trong tư tưởng đạo đức truyền thống dân tộc
+ Giải thích biểu hiện của “trung với nước, hiếu với dân”
+ Phẩm chất đạo đức phản ánh mối quan hệ lớn nhất và bao trùm nhất.
Câu hỏi phụ:
1 . Sinh viên học tập tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh như thế nào?
- Học tập tấm gương trung với nước, hiếu với dân
- Học cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, nếp sống giản dị, khiêm tốn
- Học đức tin tuyệt đối vào sức mạnh của nhân dân, khoan dung nhân hậu
- Học tập tấm gương về ý chí và nghị lực…
2 . Đối với Hồ Chí Minh, giữa đức tài, Người xác định đâu gốc, nền
tảng?
- Đức là gốc, nhưng đức và tài, hồng và chuyên phải kết hợp, phẩm chất và năng lực
phải đi đôi, không thể có mặt này thiếu mặt kia.
Câu 15. Nêu quan điểm của Hồ Chí Minh về những chuẩn mực của đạo đức
cách mạng. Phân tích nội dung của chuẩn mực “cần, kiệm, liêm, chính, chí công
vô tư”.
- Các chuẩn mực đạo đức cách mạng:
+ Trung với nước, hiếu với dân
+ Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư
+ Thương yêu con người, sống có tình nghĩa
lOMoARcPSD| 53331727
20
+ Có tinh thần quốc tế trong sáng
Phân tích “cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư”:
- một biểu hiện cụ thể, một nội dung của phẩm chất “trung với nước, hiếu với
dân”
- Phân tích nội dung các khái niệm cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư
- Nhận xét: là những khái niệmtrong đạo đức truyền thống dân tộc, H Chí Minh
lọc bỏ những điểm không phù hợp đưa vào những nội dung mới đáp ứng yêu
cầu của cách mạng.
Câu hỏi phụ:
1 . Theo Hồ Chí Minh, đối tượng nào thực hiện trước tiên các đức tính cần,
kiệm, liêm, chính, chí công vô tư”?
- Theo Hồ Chí Minh, các chuẩn mực “cần, kiệm, liêm, chính, chí công tư” ai
cũng phải thực hiện, nhưng cán bộ đảng viên phải người thực hành trước để làm
kiểu mẫu cho dân. Vì họ đều có nhiều hoặc ít quyền hạn, nếu không giữ đúng “cần,
kiệm, liêm, chính” thì dễ trở nên hủ bại, biến thành sâu mọt của dân.
2 . Để xây dựng nền đạo đức mới, cần thực hiện những nguyên tắc nào?
- Nói đi đôi với làm, phải nêu gương về đạo đức
- Xây đi đôi với chống
- Phải tu dưỡng đạo đức suốt đời.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 53331727
CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
Câu 1. Nêu các tiền đề tư tưởng lý luận hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh?
Làm rõ ảnh hưởng của các giá trị truyền thống dân tộc.
- Các tiền đề tư tưởng lý luận hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh:
+ Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc
+ Tinh hoa văn hóa nhân loại + Chủ nghĩa Mác - Lênin
- Ảnh hưởng của các giá trị truyền thống dân tộc:
+ Truyền thống yêu nước, kiên cường, bất khuất, tinh thần tương thân tương ái, lòng
nhân nghĩa, ý thức cố kết cộng đồng, ý chí vươn lên vượt qua mọi thử thách, trí
thông minh, tài sáng tạo, quý trọng hiền tài, khiêm tốn…
+ Chủ nghĩa yêu nước truyền thống là tình cảm cao quý nhất, là chuẩn mực đạo đức
cơ bản của dân tộc thúc giục Hồ Chí Minh ra đi tìm đường cứu nước.
+ Hồ Chí Minh đúc kết chân lý về vai trò của chủ nghĩa yêu nước. Câu hỏi phụ:
1 . Lúc đầu, yếu tố nào đưa Hồ Chí Minh tin theo Lê nin, tin theo Quốc tế thứ ba?
- Lúc đầu, chính là chủ nghĩa yêu nước chứ chưa phải chủ nghĩa cộng sản đã đưa
Hồ Chí Minh tin theo Lênin, tin theo Quốc tế thứ ba.
2. Trong các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam, giá trị nào là
chuẩn mực cao nhất, đứng đầu bảng giá trị văn hóa, tinh thần Việt Nam?
- Chủ nghĩa yêu nước
Câu 2. Phân tích vai trò của Chủ nghĩa Mác - Lênin đối với tư tưởng Hồ Chí Minh. 1 lOMoAR cPSD| 53331727
- Chủ nghĩa Mác - Lênin là nguồn gốc lý luận trực tiếp; là cơ sở thế giới quan và
phương pháp luận của tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Hồ Chí Minh tiếp thu chủ nghĩa Mác - Lênin có chọn lọc, không rập khuôn, máy
móc, giáo điều, vận dụng sáng tạo và phát triển để giải quyết những vấn đề cụ thể
của cách mạng Việt Nam.
- Vai trò của chủ nghĩa Mác - Lênin đối với tư tưởng Hồ Chí Minh thể hiện: quyết
định bản chất thế giới quan khoa học; quyết định phương pháp hành động biện
chứng; tư tưởng Hồ Chí Minh được coi là chủ nghĩa Mác - Lênin ở Việt Nam, là
tư tưởng Việt Nam thời hiện đại.
- Chù nghĩa Mác - Lênin giúp Hồ Chí Minh tổng kết kiến thức và kinh nghiệm thực
tiễn để tìm ra con đường cứu nước. Câu hỏi phụ:
1. Sự kiện nào làm cho Hồ Chí Minh hoàn toàn tin theo Lênin, tin theo Quốc tế thứ ba?
- Hồ Chí Minh đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương của Lênin về vấn đề dân
tộc và thuộc địa tháng 7/1920.
2 . Hồ Chí Minh chỉ ra ưu điểm lớn nhất của chủ nghĩa Mác - Lênin là gì? - Ưu
điểm lớn nhất của chủ nghĩa Mác - Lênin là phương pháp làm việc biện chứng.
Câu 3. Kể tên các mốc thời gian và tên gọi của các thời kì hình thành và phát
triển tư tưởng Hồ Chí Minh? Phân tích thời kì hình thành tư tưởng yêu nước
và chí hướng cứu nước.
- Các thời kì hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh:
+ Thời kì trước 1911: Hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng cứu nước.
+ Thời kì 1911 - 1920: Tìm thấy con đường cứu nước, giải phóng dân tộc. 2 lOMoAR cPSD| 53331727
+ Thời kì 1921 – 1930: Hình thành cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam. + Thời
kì 1930 – 1945: Vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập trường cách mạng.
+ Thời kì 1945 – 1969: Tư tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục phát triển và hoàn thiện. -
Phân tích thời kì hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng cứu nước :
+ Ảnh hưởng của người cha (cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc, nhà nho cấp tiến có
lòng yêu nước, thương dân, đặc biệt là tư tưởng thân dân, lấy dân làm hậu thuẫn cho
các cải cách chính trị xã hội); người mẹ - bà Hoàng Thị Loan (đức tính nhân hậu
đảm đang, sống chan hòa); mối quan hệ tác động của chị gái Nguyễn Thị Thanh,
Nguyễn Sinh Khiêm (lòng yêu nước, thương nòi).
+ Quê hương Nghệ Tĩnh: vùng đất giàu truyền thống văn hóa, lao động, đấu tranh chống giặc ngoại xâm.
+ Người tận mắt chứng kiến cuộc sống nghèo khổ, bị bóc lột của đồng bào, nhìn
thấy tội ác của thực dân Pháp, thái độ ươn hèn của phong kiến Nam triều.
+ Hồ Chí Minh có sự nhạy cảm đặc biệt về chính trị, sớm nhận ra hạn chế của các
con đường cứu nước của các bậc tiền bối, tự định ra cho mình hướng đi mới, phải đi
ra nước ngoài, xem nước Pháp và các nước khác, sau đó trở về giúp đồng bào. Câu hỏi phụ: 1.
Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển về chất trong tư tưởng Hồ Chí Minh?
- Sự kiện Hồ Chí Minh biểu quyết tán thành Quốc tế III, tham gia thành lập Đảng
cộng sản Pháp (tháng 12/1920), trở thành người cộng sản Việt Nam đầu tiên đã đánh
dấu bước chuyển về chất trong tư tưởng Hồ Chí Minh, từ chủ nghĩa yêu nước đến
với chủ nghĩa Lênin, từ giác ngộ dân tộc đến giác ngộ giai cấp, từ người yêu nước
trở thành người chiến sĩ cộng sản. 2.
Khi hoạt động ở Pari, Hồ Chí Minh đã tự nâng cao vốn hiểu biết của
mình từ những nguồn tri thức nào? 3 lOMoAR cPSD| 53331727
- Hồ Chí Minh đã tự học bằng cách dành toàn bộ thời gian rảnh tại các thư viện của
Pháp. Người quan niệm: muốn nâng cao tri thức không có con đường nào khác con
đường phải đi vào kho tàng văn hóa phong phú và đồ sộ của thế giới, đặc biệt là
nền văn hóa dân chủ tư sản ở Châu Âu. Hồ Chí Minh đọc những trước tác văn hóa
đó tại các thư viện ở Pari (Shakespeare, Dickens, Hugo, Lev Tolstoy…, các tác
phẩm thuộc các nhà triết học khai sáng Pháp), nghiên cứu lịch sử thế giới (cách
mạng tư sản Pháp 1789, cách mạng Mỹ 1776, Công xã Pari 1871, cách mạng tháng Mười 1917).
Câu 4. Nêu các luận điểm của Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc.
Phân tích: “Cách mạng giải phóng dân tộc muốn giành thắng lợi phải đi theo
con đường cách mạng vô sản”.
- Các luận điểm của Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc:
+ Mục tiêu của cách mạng giải phóng dân tộc
+ Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách mạng vô sản
+ Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại mới phải do Đảng Cộng sản lãnh đạo
+ Lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc bao gồm toàn dân tộc
+ Cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ động, sáng tạo và có khả
năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc
+ Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng con đường cách mạng bạo lực
- Phân tích: “Cách mạng giải phóng dân tộc muốn giành thắng lợi phải đi theo
con đường cách mạng vô sản”:
+ Rút ra bài học từ sự thất bại của các con đường cứu nước trước đó. 4 lOMoAR cPSD| 53331727
+ Khi nghiên cứu các cuộc cách mạng trên thế giới, Hồ Chí Minh nhận thức: cách
mạng tư sản là “không đến nơi”.
+ Cách mạng tháng Mười Nga vừa là cuộc cách mạng vô sản, vừa là cuộc cách
mạng giải phóng dân tộc. Câu hỏi phụ:
1 . Vì sao Hồ Chí Minh hoàn toàn tin theo Lênin, tin theo Quốc tế thứ ba?
- Vì Lênin và Quốc tế thứ ba đã bênh vực cho các dân tộc bị áp bức. Đây cũng là câu
hỏi mà Hồ Chí Minh đặt ra khi theo dõi các cuộc bàn cãi trong các chi bộ của Đảng
Xã hội Pháp: Quốc tế nào nào bênh vực nhân dân các nước thuộc địa?
2. Em hiểu như thế nào về luận điểm: “Cách mạng Việt Nam là một bộ phận
của cách mạng thế giới”?
+ Việt Nam là thuộc địa của thực dân Pháp trong hệ thống thuộc địa thế giới. Cuộc
đấu tranh Việt Nam chống lại thực dân Pháp là sự tấn công vào hệ thống thuộc địa,
góp phần giải quyết mâu thuẫn của thời đại.
+ Cách mạng thế giới: là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc và cách mạng vô sản
ở chính quốc - thực hiện mục tiêu chung chống lại chủ nghĩa đế quốc.
+ Quan điểm này có ý nghĩa trong hoạt động thực tiễn, xem tất cả các dân tộc thuộc
địa là đồng minh chiến đấu của dân tộc Việt Nam, xem giai cấp vô sản, nhân dân lao
động ở khắp các nước đế quốc là đồng minh của nhân dân Việt Nam, chống lại chủ
nghĩa đế quốc. Sau này, quan điểm đã trở thành chiến lược đoàn kết dân tộc kết hợp
với đoàn kết quốc tế.
Câu 5. Nêu các luận điểm của Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc.
Chỉ ra luận điểm nào thể hiện sự sáng tạo và là đóng góp của Hồ Chí Minh vào
lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin, tại sao?
- Nêu 6 luận điểm 5 lOMoAR cPSD| 53331727
- Luận điểm thể hiện sự sáng tạo và là đóng góp của Hồ Chí Minh vào lý luận
của chủ nghĩa Mác - Lênin: Cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến hành
chủ động, sáng tạo và có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc
+ Trong phong trào cộng sản quốc tế đã từng tồn tại quan điểm xem thắng lợi cách
mạng thuộc địa phụ thuộc vào thắng lợi của cách mạng vô sản ở chính quốc, làm
giảm tính chủ động, sáng tạo của các phong trào cách mạng ở thuộc địa.
+ Quan điểm của Hồ Chí Minh: cách mạng thuộc địa và CMVS ở chính quốc có mối
quan hệ mật thiết, bình đẳng ngang hàng nhau; cách mạng thuộc địa có khả năng
giành thắng lợi trước CMVS ở chính quốc.
+ Sự sáng tạo, đóng góp của Hồ Chí Minh vào lý luận của CN Mác - Lênin: quan
điểm của Hồ Chí Minh trái ngược với quan điểm của Quốc tế cộng sản, bổ sung cho
lý luận của CN Mác - Lênin những điều mà các ông chưa có điều kiện để nghiên cứu về phương Đông. Câu hỏi phụ:
1 . Trong tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp, Hồ Chí Minh đã chỉ ra bản
chất của chủ nghĩa tư bản bằng hình ảnh nào?
- Là một con đỉa hai vòi (một vòi bám vào giai cấp vô sản ở chính quốc để hút máu,
vòi kia bám vào nhân dân ở thuộc địa).
2 . Ý nghĩa của luận điểm “Đem sức ta mà tự giải phóng cho ta”?
- Tự giải phóng thể hiện tinh thần chủ động trong tư duy chiến lược của Hồ Chí Minh.
- Tự lực cánh sinh là tư tưởng nhất quán, đối lập với tư tưởng ỷ lại, trông chờ sự
giúp đỡ của người khác, tuy rằng sự giúp đỡ của nước bạn là rất quan trọng. - Quan
điểm có ý nghĩa trong hoạt động thực tiễn, được quán triệt và thực hiện trong mọi 6 lOMoAR cPSD| 53331727
hoàn cảnh, vững vàng, chủ động nghiên cứu, xem xét đánh giá tình hình, dự đoán
những khả năng diễn biến sắp đến, căn cứ vào thực lực để chuẩn bị điều kiện, sắp
xếp lực lượng, hợp lý, sẵn sàng ứng phó, thực hiện các yêu cầu và nhiệm vụ lịch sử đặt ra.
Câu 6. Trình bày quan điểm của Hồ Chí Minh về mục tiêu và động lực của chủ nghĩa xã hội?
- Mục tiêu chung: không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
+ Mục tiêu cụ thể: Mục tiêu chính trị, mục tiêu kinh tế, mục tiêu văn hóa - xã hội.
- Động lực của chủ nghĩa xã hội:
+ Biểu hiện ở phương diện: vật chất (động lực kinh tế), và tinh thần (văn hóa, khoa
học, giáo dục); nội sinh (động lực bên trong, nội lực, có tính chất quyết định) và
ngoại sinh (động lực bên ngoài, ngoại lực).
+ Con người là động lực quan trọng nhất, truyền thống yêu nước của dân tộc, đoàn
kết cộng đồng, sức lao động sáng tạo của nhân dân là động lực quan trọng.
+ Ngoại lực: tranh thủ sự giúp đỡ, hợp tác quốc tế của các nước trên thế giới. Câu hỏi phụ:
1 . Trong các động lực của chủ nghĩa xã hội, động lực nào là quan trọng nhất, vì sao?
- Động lực quan trọng nhất là con người vì các động lực khác muốn phát huy được
tác dụng phải thông qua con người trên cả hai bình diện cộng đồng và cá nhân.
2. Ham muốn tột bậc của Hồ Chí Minh là gì?
- “Tôi chỉ có một ham muốn tột bậc, đó là làm sao cho nước nhà hoàn toàn độc lập,
dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được
học hành” - Thể hiện mục tiêu tổng quát của CNXH. 7 lOMoAR cPSD| 53331727
Câu 7. Nêu các nguyên tắc sinh hoạt Đảng kiểu mới theo tư tưởng Hồ Chí Minh?
Phân tích nội dung và ý nghĩa của nguyên tắc “Tập trung dân chủ”.
- Các nguyên tắc sinh hoạt Đảng kiểu mới theo tư tưởng Hồ Chí Minh : + Tập trung dân chủ
+ Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách
+ Tự phê bình và phê bình
+ Kỷ luật nghiêm minh tự giác + Đoàn
kết thống nhất trong Đảng
- Phân tích nội dung nguyên tắc:
+ Giải thích “tập trung” là gì, biểu hiện của tập trung trong Đảng, “dân chủ” là gì?
+ Mối quan hệ giữa tập trung và dân chủ
- Ý nghĩa của nguyên tắc: là nguyên tắc tổ chức của Đảng, nguyên tắc cơ bản để
xây dựng Đảng thành tổ chức chặt chẽ, thống nhất về tư tưởng, tổ chức, hành động;
thực hiện dân chủ trong Đảng mới thực hiện được dân chủ trong xã hội. Câu hỏi phụ:
1 . Nguyên tắc nào đóng vai trò là quy luật phát triển Đảng?
- Nguyên tắc đóng vai trò là quy luật phát triển Đảng: Tự phê bình và phê bình vì
đây là vũ khí để rèn luyện đảng viên, làm cho mỗi người tốt hơn, tiến bộ hơn. Đó
cũng là vũ khí để nâng cao trình độ lãnh đạo của Đảng.
Câu 8. Nêu nội dung công tác xây dựng Đảng cộng sản Việt Nam? Phân tích nội
dung xây dựng Đảng về mặt đạo đức. - Nội dung công tác xây dựng Đảng :
+ Xây dựng Đảng về mặt tư tưởng - lý luận
+ Xây dựng Đảng về chính trị
+ Xây dựng Đảng về tổ chức bộ máy, công tác cán bộ
+ Xây dựng Đảng về đạo đức
a) Xây dựng Đảng về tư tưởng, lý luận. 8 lOMoAR cPSD| 53331727
Để đạt mục tiêu cách mạng, Hồ Chí Minh chỉ rõ: phải dựa vào lý luận cách mạng và khoa học của chủ nghĩa Mác
- Lênin. Khi huấn luyện cho cán bộ cách mạng từ năm 1925 đến năm 1927, Hồ Chí Minh khẳng định:"Đảng
muốn vừng thi phải có chủ nghĩa làm cốt, trong đảng ai cũng phải hiểu, ai cũng phải theo chủ nghĩa ấy. Đảng
mà không có chủ nghĩa cũng như người không có trí khôn, tàu không có bàn chỉ nam"[1]; "chủ nghĩa" ấy là chủ
nghĩa Mác - Lênin. Hồ Chí Minh đã ví chủ nghĩa Mác - Lênin như trí khôn của con người, như bàn chỉ nam định
hướng cho con tàu đi, điều đó nói lên vai trò cực kỳ quan trọng của lý luận ấy trong tất cả các thời kỳ cách
mạng. Với ý nghĩa đó, theo Người, chủ nghĩa Mác - Lênin trở thành "cốt", trở thành nền tảng tư tưởng và kim
chỉ nam cho mọi hành động của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Trong việc tiếp nhận và vận dụng chủ nghĩa Mác - Lênin.
Hồ Chí Minh lưu ý những điểm sau đây:
Một là, việc học tập nghiên cứu, tuyên truyền chủ nghĩa Mác - Lênin phải luôn phù hợp với từng đối tượng.
Hai là việc vận dụng chủ nghĩa Mác - Lênin phải luôn luôn phù hợp với từng hoàn cảnh. Theo Hồ Chí Minh, vận
dụng chủ nghĩa Mác - Lênin phải tránh giáo điều, đồng thời chống lại việc xa rời các nguyên tắc cơ bản của chủ
nghĩa Mác — Lênin. Điều này hoàn toàn đúng với lời căn dặn của C.Mác. Ph.Ăngghen, V.I.Lênin đối với những
người cộng sản trên thế giới khi các ông cho rằng: những quan điểm của các ông chỉ là phương pháp chỉ dẫn
hành động trong thực tế.
Ba là, trong quá trình hoạt động, Đảng ta phải chú ý học tập, kế thừa những kinh nghiệm tốt của các Đảng cộng
sản khác, đồng thời Đảng ta phải tổng kết kinh nghiệm của mình để bổ sung vào chủ nghĩa Mác — Lênin. Chủ nghĩa
Mác - Lênin là học thuyết nêu lên những vấn đề cơ bản nhất, trên cơ sở đó, mỗi Đảng vận dụng vào hoàn cảnh,
điều kiện riêng của mình. Trong quá trình vận dụng, mỗi đảng lại giải quyết thành công những vấn đề mới, tổng
kết thành những vấn đề lý luận bổ sung và làm giàu thêm nội dung lý luận Mác - Lênin. Đây là thái độ và trách
nhiệm thường xuyên của Đảng ta.
Bốn là, Đảng ta phải tăng cường đấu tranh bảo vệ sự trong sáng của chủ nghĩa Mác — Lênin. Chú ý chống giáo
điều, cơ hội, xét lại chủ nghĩa Mác - Lênin; chống lại những luận điểm sai trái, xuyên tạc, phủ nhận chủ nghĩa Mác — Lênin. b)
Xây dựng Đảng về chính trị.
Tư tưởng Hồ Chí Minh trong việc xây dựng Đảng về chính trị có nhiều nội dung, bao gồm: xây dựng đường lối,
chính trị, bảo vệ chính trị, xây dựng và thực hiện nghị quyết, xây dựng và phát triển hệ tư tưởng chính trị, củng
cố lập trường chính trị, nâng cao bản lĩnh chính trị... Trong đó, theo Hồ Chí Minh, đường lối chính trị là một vấn
đề cốt tử trong sự tồn tại và phát triển của Đảng. Hoạch định đường lối chính trị trở thành một trong những
vấn đề cực kỳ quan trọng trong xây dựng Đảng. 9 lOMoAR cPSD| 53331727
Đảng Cộng sản Việt Nam cầm quyền có vai trò định hướng phát triển cho toàn xã hội. Đảng thực hiện vai trò
lãnh đạo chính trị của mình chủ yếu bằng việc đề ra cương lĩnh, đường lối chiến lược, phương hướng phát triển
kinh tế - xã hội cũng như sách lược và quy định những mục tiêu phát triển của xã hội theo hướng lâu dài cũng
như từng giai đoạn. Đảng muốn xây dựng đường lối chính trị đúng đắn cần phải coi trọng những vấn đề: đường
lối chính trị phải dựa trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin, vận dụng nó vào hoàn cảnh cụ thể của nước
ta trong từng thời kỳ; trong xây dựng đường lối chính trị. Phải học tập kinh nghiệm của các đảng cộng sản anh
em, nhưng phải tính đến những điều kiện cụ thể của đất nước và của thời đại trong từng giai đoạn hoặc cả thời
kỳ dài: để có đường lối chính trị đúng, Đảng phải thực sự là đội tiên phong dũng cảm, là bộ tham mưu sáng
suốt của giai cấp công nhân, của nhân dân lao động, và của cả dân tộc.
Hồ Chí Minh lưu ý cần phải giáo dục đường lối, chính sách của Đảng, thông tin thời sự cho cán bộ, đảng viên
để họ luôn luôn kiên định lập trường, giữ vững bản lĩnh chính trị trong mọi hoàn cảnh. Đồng thời Người cũng
cảnh báo nguy cơ sai lầm về đường lối chính trị sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng đối với vận mệnh của Tổ quốc,
sính mệnh chính trị của hàng triệu đảng viên cũng như của hàng triệu nhân dân lao động. c)
Xây dựng Đảng về tổ chức, bộ máy, công tác cán bộ.
- Hệ thống tổ chức của Đảng: Hồ Chí Minh khẳng định sức mạnh của Đảng bắt nguồn từ tổ chức, một tổ chức
tiên phong chiến đấu của giai cấp công nhân. Hệ thống tổ chức của Đảng từ trung ương đến cơ sở phải chặt
chẽ, có tính kỷ luật cao. Mỗi cấp độ tổ chức có chức năng, nhiệm vụ riêng.
Trong hệ thống tổ chức Đảng. Hồ Chí Minh rất coi trọng vai trò của chi bộ. Bởi lẽ, đối với bản thân Đảng, chi bộ
là tổ chức hạt nhân, quyết định chất lượng lãnh đạo của Đảng; là môi trường tu dưỡng, rèn luyện và cũng là
nơi giám sát đảng viên: chi bộ có vai trò quan trọng trong việc gắn kết giữa Đảng và quần chúng nhân dân.
Các nguyên tắc tổ chức sinh hoạt đảng: + Tập trung dân chủ
Đây là nguyên tắc cơ bản trong xây dựng Đảng. Giữa "tập trung" và"dân chủ" có mối quan hệ khăng khít với
nhau, đó là hai vế của một nguyên tắc. Hồ Chí Minh viết về mối quan hệ đó như sau: Tập trung trên nền tảng
của dân chủ: dân chủ dưới sự chỉ đạo tập trung hoặc. Người viết "Chế độ ta là chế độ dân chủ, tư tưởng phải
được tự do. Tự do là thế nào? Đối với mọi vấn đề mọi người tự do bày tỏ ý kiến của mình, góp phần tìm ra chân
lý. Đó là một quyền lợi mà cũng là một nghĩa vụ của mọi người.
Khi mọi người đã phát biểu ý kiến, đã tìm thấy chân lý, lúc đó quyền tự do tư tưởng hóa ra quyền tự do phục tùng chân lý"‘.
+ Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách Hồ Chí Minh giải thích về tập thể lãnh đạo như sau: "Vì sao cần phải có tập thể lãnh đạo? 10 lOMoAR cPSD| 53331727
Vì một người dù khôn ngoan, tài giỏi mấy, dù nhiều kinh nghiệm đến đâu, cũng chỉ trông thấy, chỉ xem xét được
một hoặc nhiều mặt của một vấn đề, không thể trông thấy xem xét tất cả mọi mặt của một vấn đề.
Vì vậy, cần phải có nhiều người, nhiều người thì nhiều kinh nghiệm. Người thì thấy rõ mặt này, người thì trông
thấy rõ mặt khác của vấn đề đó.
Góp kinh nghiệm và sự xem xét của nhiều người, thì vấn đề đó được thấy rõ khắp mọi mặt. Mà có thấy rõ khắp
mọi mặt, thì vấn đề ấy mới được giải quyết chu đáo, khỏi sai lầm" về cá nhân phụ trách, Hồ Chí Minh cho rằng:
"việc ai đã được đông người bàn bạc kỹ lưỡng rồi, kế hoạch định rõ ràng rồi, thì cần phải giao cho một người
hoặc một nhóm người phụ trách theo kế hoạch đó mà thi hành. Như thế mới có chuyên trách, công việc mới chạy.
Nếu không có cá nhân phụ trách thì sẽ sinh ra cái tệ người này ủy cho người kia, người kia ủy cho người nọ, kết
quả là không ai thi hành. Như thế thì việc gì cũng không xong"'
Thực hiện nguyên tắc này trong công tác xây dựng Đảng phải chú ý khắc phục tệ độc đoán chuyên quyền, đồng
thời phải chống lại cả tình trạng dựa dẫm tập thể, không dám quyết đoán, không dám chịu trách nhiệm.
+ Tự phê bình và phê bình, Mục đích của tự phê bình và phê bình là để làm cho phần tốt trong mỗi con người
nảy nở như hoa mùa xuân, làm cho mỗi tổ chức tốt lên, phần xấu bị mất dần đi, tức là nói đến sự vươn tới
chân, thiện, mỹ. Mục đích này được quy định bởi tính tất yếu trong quá trình hoạt động của Đảng ta. Bởi vì,
Đảng là một thực thể của xã hội. Đảng bao gồm các tầng lớp xã hội. đội ngũ của Đảng bao gồm những người
ưu tú, những trong Đảng cũng không tránh khỏi những khuyết điểm, không phải mọi người đều tốt, mọi việc
đều hay, mỗi con người đều có cái thiện và cái ác ở trong lòng. Chính vì vậy, Hồ Chí Minh cho rằng, thang thuốc
tốt nhất là tự phê bình và phê bình.
Thái độ, phương pháp tự phê bình và phê bình được Hồ Chí Minh nêu rõ ở những điểm như: phải tiến hành
thường xuyên như người ta mà mặt hằng ngày: phải thẳng thắn, chân thành, trung thực, không nể nang, không
giấu giếm mà cũng không thêm bớt khuyết điểm; "phải có tình thương yêu lẫn nhau".
+ Kỷ luật nghiêm minh, tự giác
Sức mạnh của một tổ chức cộng sản và của mỗi đảng viên bắt nguồn từ ý thức tổ chức kỷ luật nghiêm minh, tự
giác. Tính nghiêm minh của kỹ luật Đảng đòi hòi tất cả mọi tổ chức đảng, tất cả mọi đảng viên đều phải bình
đẳng trước Điều lệ Đảng, trước pháp luật của Nhà nước, trước mọi quyết định của Đảng. Đồng thời Đảng ta là
một tổ chức gồm những người tự nguyện phấn đấu cho lý tưởng cộng sản chủ nghĩa cho nên tự giác là một
yêu cầu bắt buộc đối với mọi tổ chức Đảng và đảng viên. Tính nghiêm minh, tự giác đòi hỏi đảng viên phải
gương mẫu trong cuộc sống, công tác. Uy tín của Đảng bắt nguồn từ sự gương mẫu của mỗi đảng viên trong
việc tự giác tuân thủ kỷ luật của Đảng, của Nhà nước, của đoàn thể nhân dân. 11 lOMoAR cPSD| 53331727
+ Đoàn kết thống nhất trong Đảng
Sự đoàn kết thống nhất của Đảng phải dựa trên cơ sở lý luận của Đảng là chủ nghĩa Mác - Lênin: cương lĩnh,
điều lệ Đảng; đường lối, quan điểm của Đảng; nghị quyết của tổ chức đảng các cấp Đồng thời, muốn đoàn kết
thống nhất trong Đảng phải thực hành dân chủ rộng rãi ở trong Đảng, thường xuyên và nghiêm chỉnh tự phê
bình và phê bình, thường xuyên tu dưỡng đạo đức cách mạng, chống chủ nghĩa cá nhân và các biểu hiện tiêu
cực khác, phải "sống với nhau có tình, có nghĩa", có đoàn kết tốt thì mới tạo ra cơ sở vững chắc để thống nhất
ý chí và hành động, làm cho "Đảng ta tuy đông người nhưng khi tiến đánh chỉ như là một người"
Cán bộ, công tác cán bộ của Đảng
Hồ Chí Minh đề ra một hệ thống các quan điểm về cán bộ và công tác cán bộ. Người nhận thức rất rõ vị trí, vai
trò của cán bộ trong sự nghiệp cách mạng. Cán bộ là cái dây chuyền của bộ máy, là mất khẩu trung gian nối
liền giữa Đảng, Nhà nước với nhân dân. Muốn việc thành công hay thất bại là do cán bộ tốt hay kém. Người
cán bộ phải có đủ đức và tài, phẩm chất và năng lực, trong đó, đức, phẩm chất là gốc.
Hồ Chí Minh cho rằng, công tác cán bộ là công tác gốc của Đảng. Nội dung của nó bao hàm các mật khẩu liên
hoàn, có quan hệ chặt chẽ với nhau: tuyển chọn cán bộ, đào tạo, huấn luyện, bồi dưỡng cán bộ; đánh giá đúng
cán bộ, tuyển dụng, sắp xếp, bố trí cán bộ; thực hiện các chính sách đối với cán bộ.
d) Xây dựng Đảng về đạo đức
Hô Chí Minh khẳng định: Một Đảng chân chính cách mạng phải có đạo đức. Đạo đức tạo nên uy tín, sức mạnh
của Đảng, giúp Đảng đủ tư cách lãnh đạo, hướng dẫn quần chúng nhân dân.
Xét về thực chất, đạo đức của Đảng ta là đạo đức mới, đạo đức cách mạng. Đạo đức đó mang bản chất của giai
cấp công nhân, cũng là đạo đức Mác – Lênin, đạo đức cộng sản chủ nghĩa mà nội dung cốt lõi là chủ nghĩa nhân
đạo chiến đấu. Vì thế, Hồ Chí Minh chỉ rõ: Đảng ta là một Đảng cầm quyền. Mỗi đảng viên và cán bộ phải thật
sự thấm nhuần đạo đức cách mạng, thật sự cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. Có đạo đức cách mạna trong
sáng. Đảng ta mới lãnh đạo nhân đân đấu tranh giải phóng dân tộc, làm cho Tổ quốc giàu mạnh, đồng bào sung
sướng. Đó là mục tiêu, lý tưởng của Đảng và cữn là tư cách số một của Đảng cầm quyền.
Giáo dục đạo đức cách mạng là một nội dung quan trọng trong việc tu dưỡng rèn luyện của cán bộ, đảng viên.
Nó gắn chặt với cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa cá nhân dưới mọi hình thức nhằm làm cho Đảng luôn luôn thật sự trong sạch.
Đặc biệt quan tâm đến vấn đề đạo đức, gắn đạo đức với tư cách của một Đảng chân chính cách mạng, Hồ Chí
Minh đã góp phần bổ sung, mở rộng, phát triển quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin về nội dung công tác xây
dựng Đảng phù hợp với truyền thống văn hóa, lịch sử của các nước phương Đông, trong đó có Việt Nam.
- Phân tích nội dung xây dựng Đảng về mặt đạo đức : 12 lOMoAR cPSD| 53331727
+ Đạo đức tạo nên uy tín, sức mạnh của Đảng.
+ Đạo đức của Đảng là đạo đức mới, đạo đức cách mạng, mang bản chất của giai
cấp công nhân, là đạo đức Mác - Lênin.
+ Giáo dục đạo đức cách mạng gắn với cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa cá nhân,
nhằm tu dưỡng, rèn luyện cho cán bộ đảng viên thấm nhuần đạo đức cách mạng, cần, kiệm, liêm, chính. Câu hỏi phụ:
1 . Tác dụng của những vấn đề đạo đức mà Hồ Chí Minh đặt ra đối với cán bộ Đảng viên?
- Nhằm ngăn chặn, khắc phục những hiện tượng tha hóa có thể hoặc đã xảy ra, chống
lại những khuynh hướng sai lệch như quan liêu, cậy thế cậy quyền, lợi dụng quyền
lực…những tệ nạn có thể trở thành nguy cơ sụp đổ sự nghiệp của Đảng.
2 . Căn bệnh nào đẻ ra hàng loạt các bệnh tham ô, lãng phí, quan liêu …?
- Chủ nghĩa cá nhân
Câu 9. Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về lực lượng đại đoàn kết dân tộc.
- Đại đoàn kết dân tộc là đại đoàn kết toàn dân - Điều
kiện thực hiện đại đoàn kết dân tộc.
Tư tưởng đại đoàn kết dân tộc của Hồ Chí Minh là một hệ thống những luận điểm, nguyên tắc,
phương pháp giáo dục, tập hợp và tổ chức cách mạng và tiến bộ, nhằm phát huy đến mức cao nhất
sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại trong sự nghiệp đấu tranh vì độc lập dân tộc, dân chủ và
chủ nghĩa xã hội. Nói một cách khác, đó là tư tưởng xây dựng, củng cố, mở rộng lực lượng cách
mạng trong sự nghiệp giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người.
1- Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược, bảo đảm thành công của cách mạng.
Với Hồ Chí Minh, đoàn kết là một truyền thống cực kỳ quý báu của nhân dân ta. Người cho rằng:
Muốn giải phóng các dân tộc bị áp bức và nhân dân lao động phải tự mình cứu lấy mình bằng cách
mạng vô sản. Trong từng thời kỳ, từng giai đoạn cách mạng, có thể và cần thiết phải điều chỉnh
chính sách và phương pháp tập hợp lực lượng cho phù hợp với những đối tượng khác nhau, nhưng
đại đoàn kết dân tộc luôn luôn được Người coi là vấn đề sống còn của cách mạng. - Đoàn kết 13 lOMoAR cPSD| 53331727
không phải là thủ đoạn chính trị nhất thời mà là tư tưởng cơ bản, nhất quán, xuyên suốt tiến trình cách mạng Việt Nam.
- Đoàn kết quyết định thành công cách mạng. Vì đoàn kết tạo nên sức mạnh, là then chốt của thành
công. Muốn đưa cách mạng đến thắng lợi phải có lực lượng đủ mạnh, muốn có lực lượng phải
quy tụ cả dân tộc thành môt kḥ ối thống nhất. Giữa đoàn kết và thắng lợi có mối quan hệ chặt
chẽ, qui mô của đoàn kết quyết định quy mô,mức độ của thành công.
- Đoàn kết phải luôn được nhận thức là vấn đề sống còn của cách mạng.
Tại sao Đế quốc Pháp có ưu thế về vật chất, về phương tiện chiến tranh hiện đại lại phải thua một
Việt Nam nghèo nàn, lạc hậu trong cuộc chiến xâm lược? Đó là vì đồng bào Việt Nam đã đoàn kết
như Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định: “Toàn dân Việt Nam chỉ có một lòng: Quyết không làm
nô lệ. Chỉ có một chí: Quyết không chịu mất nước. Chỉ có một mục đích: Quyết kháng chiến để
tranh thủ thống nhất và độc lập cho Tổ quốc. Sự đồng tâm của đồng bào ta đúc thành một bức
tường đồng vững chắc xung quanh Tổ quốc. Dù địch hung tàn, xảo quyệt đến mức nào, đụng đầu
nhằm bức tường đó, chúng cũng phải thất bại”. Chính sức mạnh của lực lượng toàn dân đoàn kết
làm nên thắng lợi của Cách Mạng Tháng Tám. Như Chủ tịch Hồ Chí Minh phân tích: “ Vì sao có
cuộc thắng lợi đó"? Một phần là vì tình hình quốc tế thuận lợi cho ta. Nhất là vì lực lượng của toàn
dân đoàn kết. Tất cả các dân tộc, các giai cấp, các địa phương, các tôn giáo đều nổi dậy theo là cờ
Việt Nam để tranh lại quyền độc lập cho Tổ quốc.Lực lượng toàn dân là lực lượng vĩ đại hơn hết.
Không ai thắng được lực lượng đó”.
Từ thực tiễn đó, Hồ Chí Minh đã rút ra kết luận: “Sử dạy cho ta bài học này: Lúc nào dân ta đoàn
kết muôn người như một thì nước ta độc lập, tự do. Trái lại, lúc nào dân ta không đoàn kết thì bị
nước ngoài xâm lấn”. Và Người khuyên dân ta rằng: “Dân ta xin nhớ chữ đồng, đồng tình, đồng
sức, đồng lòng, đồng minh
” Đây chính là con đường đưa dân ta tới độc lập, tự do.
2- Đoàn kết dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng
Hồ Chí Minh cho rằng “ Đại đoàn kết dân tộc không chỉ là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của đảng
mà còn là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của cả dân tộc”. Bởi vì, đại đoàn kết dân tộc chính là nhiệm
vụ của quần chúng, do quần chúng, vì quần chúng. Đảng có sứ mệnh thức tỉnh, tập hợp, đoàn kết
quần chúng tạo thành sức mạnh vô địch trong cuộc đấu tranh vì độc lập cho dân tộc, tự do cho
nhân dân, hạnh phúc cho con người.
3- Đại đoàn kết dân tộc là đại đoàn kết toàn dân.
Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, “dân” chỉ mọi con dân đất Việt, con rồng cháu tiên, không phân biệt
dân tộc đa số, người tín ngưỡng với người không tín ngưỡng, không phân biệt già trẻ , gái, trai,
giàu, nghèo. Nói dến đại đoàn kết dân tộc cũng có nghĩa phải tập hợp mọi người dân vào một khối
trong cuộc đấu tranh chung. Người đã nhiều lần nói rõ: “ ta đoàn kết để đấu tranh cho thống nhất
và độc lập tổ quốc; ta còn phải đoàn kết để xây dựng nước nhà. Ai có tài, có đức, có sức, có lòng
phụng sự tổ quốc và phụng sự nhân dân thì ta đoàn kết với họ”.
Muốn thực hiện đại đoàn kết toàn dân thì phải kế thừa truyền thống yêu nước- nhân nghĩa- đoàn
kết của dân tộc, phải có tấm lòng khoan dung, độ lượng với con người. Xác định khối đại đoàn kết 14 lOMoAR cPSD| 53331727
là liên minh công nông, trí thức. Tin vào dân, dựa vào dân, phấn đấu vì quyền lợi của dân. Người
cho rằng: liên minh công nông- lao động trí óc làm nền tảng cho khối đại đoàn kết toàn dân, nền
tảng được củng cố vững chắc thì khối đại đoàn kết dân tộc càng được mở rộng, không e ngại bất
cứ thế lực nào có thể làm suy yếu khối đại đoàn kết dân tộc.
4- Đại đoàn kết dân tộc phải biến thành sức mạnh vật chất có tổ chức là Mặt trận dân tộc
thống nhất dưới sự lãnh đạo của Đảng
Mặt trận dân tộc thống nhất phải được xây dựng theo những nguyên tắc: -
Trên nền tảng liên minh công nông (trong xây dựng chế đô x ̣ ã hôi ṃ ới có thêm lao động
trí óc) dưới sự lãnh đạo của Đảng. -
Mặt trận hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương, dân chủ lấy việc thống nhất lợi ích của
tầng lớp nhân dân làm cơ sở để củng cố và không ngừng mở rộng. -
Đoàn kết lâu dài, chặt chẽ, đoàn kết thực sự, chân thành, thân ái giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
Phương châm đoàn kết các giai cấp, các tầng lớp khác nhau của Hồ Chí Minh là: “Cầu đồng tồn
dị” – Lấy cái chung, đề cao cái chung, để hạn chế cái riêng, cái khác biệt.
Đầu năm 1951, tại hội nghị đại biểu Mặt trận Liên – Việt toàn quốc, Người vạch rõ: “ Đại
đoàn kết tức là trước hết phải đoàn kết đại đa số nhân dân, mà đại đa số nhân dân ta là công nhân,
nông dân và các tầng lớp lao động khác… Bất kỳ ai mà thật thà tán thành hoà bình, thống nhất,
độc lập, dân chủ thì dù những người đó trước đây chống chúng ta, bây giờ chúng ta cũng thật thà
đoàn kết với họ”. Người chỉ rõ: “Đoàn kết là một chính sách dân tộc, không phải là một thủ đoạn
chính trị. Ta đoàn kết để đấu tranh cho thống nhất và độc lập của tổ quốc, ta còn phải đoàn kết để
xây dựng nước nhà. Ai có tài, có đức, có sức, có lòng phụng sự tổ quốc và phục vụ nhân dân thì ta
đoàn kết với họ”. Người còn nhấn mạnh: ”Đoàn kết rộng rại, chặt chẽ, đồng thời phải củng cố.
Nền có vững, nhà mới chắc chắn, gốc có tốt thì cây mới tốt tươi. Trong chính sách đoàn kết phải
chống hai khuynh hướng sai lầm: cô độc, hẹp hòi và đoàn kết vô nguyên tắc”. Cũng tại Đại hội đó,
Người chỉ rõ: “Tôi rất sung sướng được lãnh cái trách nhiệm kết thúc lễ khai mạc của Đại hội
thống nhất Việt Minh – Liên Việt. Lòng sung sướng ấy là của chung toàn dân, của cả Đại hội,
nhưng riêng cho tôi là một sự sung sướng không thể tả, một người đã cùng các vị tranh đấu trong
bấy nhiêu năm cho khối đại đoàn kết toàn dân. Hôm nay, trông thấy rừng cây đại đoàn kết ấy đã
nở hoa kết quả và gốc rễ của nó đang ăn sâu lan rộng khắp toàn dân, và nó có một cái tương lai
“trường xuân bất lão”. Vì vậy cho nên lòng tôi sung sướng vô cùng.” Người đã nói lên không chỉ
niềm vui vô hạn trước sự lớn mạnh của Mặt trận dân tộc thống nhất, mà còn là sự cần thiết phải
mở rộng và củng cố Mặt trận cũng như niềm tin vào sự phát triển bền vững của khối đại đoàn kết
dân tộc lâu dài về sau. Điều này được thể hiện trong toàn bộ tiến trình cách mạng Việt Nam. Câu hỏi phụ: 15 lOMoAR cPSD| 53331727
1 . Lấy ví dụ thực tiễn về cách sử dụng người của Hồ Chí Minh để thấy được
Người đã thực hiện chiến lược đoàn kết dựa trên truyền thống nhân nghĩa, đoàn
kết của dân tộc, có tấm lòng khoan dung độ lượng, tin tưởng vào con người.
- Sử dụng những nhân sĩ yêu nước thuộc chế độ phong kiến: Huỳnh Thúc Kháng,
Bùi Bằng Đoàn, Phan Kế Toại…, cách thu phục người: Hồ Đắc Điềm, Trần Đại Nghĩa…
2 . Hình thức tổ chức của khối đạo đoàn kết dân tộc là gì? Tên gọi của tổ chức này ngày nay?
- Hình thức tổ chức của khối đạo đoàn kết dân tộc: Mặt trận dân tộc thống nhất
- Tên gọi của tổ chức này ngày nay: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Câu 10. Phân tích nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng nhà nước có
hiệu lực pháp lý mạnh mẽ.
- Xây dựng nhà nước hợp pháp, hợp hiến
- Hoạt động quản lý Nhà nước bằng Hiến pháp, pháp luật và chú trọng đưa pháp luật vào cuộc sống. Câu hỏi phụ:
1 . Hồ Chí Minh sớm thấy được tầm quan trọng của Hiến pháp và pháp luật
trong quản lý xã hội thể hiện trong văn bản nào?
- Yêu sách của nhân dân An Nam (Hội nghị Vécxây năm 1919)
2. Tính đến nay, trong lịch sử lập Hiến của nước ta có mấy bản Hiến pháp?
- 05 bản Hiến pháp đã được ban hành: Hiến pháp năm 1946, Hiến pháp năm 1959,
Hiến pháp năm 1980, Hiến pháp năm 1992 (được sửa đổi, bổ sung năm 2001) và
bản Hiến pháp đang có hiệu lực là bản Hiến pháp năm 2013.
Câu 11. Trình bày nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng nhà nước trong
sạch hoạt động có hiệu quả. 16 lOMoAR cPSD| 53331727
- Xây dựng đội ngũ cán bộ công chức đủ đức đủ tài.
- Đề phòng khắc phục những tiêu cực trong hoạt động của Nhà nước.
- Tăng cường tính nghiêm minh của pháp luật đi đôi với đẩy mạnh giáo dục đạo đức cách mạng. Câu hỏi phụ:
1 . Theo Hồ Chí Minh, 3 thứ giặc nội xâm cần phải cương quyết chống lại là gì?
- Tham ô, lãng phí và bệnh quan liêu
2 . Công tác gốc của Đảng là công tác nào? - Công tác cán bộ
Câu 12. Nêu các lĩnh vực chính của văn hóa theo Tư tưởng Hồ Chí Minh.
Phân tích quan điểm Hồ Chí Minh về văn hóa giáo dục.
- Các lĩnh vực chính của văn hóa : + Văn hóa giáo dục + Văn hóa văn nghệ + Văn hóa đời sống
- Phân tích quan điểm Hồ Chí Minh về văn hóa giáo dục:
+ Mục tiêu của văn hóa giáo dục là thực hiện cả 3 chức năng của văn hóa thông qua việc dạy và học.
+ Nội dung giáo dục: phù hợp thực tiễn, toàn diện bao gồm cả văn hóa, chính trị,
khoa học kĩ thuật, chuyên môn nghề nghiệp…
+ Phương châm giáo dục: học đi đôi với hành, lý luận gắn thực tiễn…, phương pháp
giáo dục phải phù hợp với mục tiêu giáo dục.
+ Về đội ngũ giáo viên: có đạo đức cách mạng, giỏi chuyên môn… Câu hỏi phụ: 17 lOMoAR cPSD| 53331727
1. Vận dụng quan điểm Hồ Chí Minh về văn hóa giáo dục, em hãy đưa ra quan
điểm của bản thân về các giải pháp đổi mới nền giáo dục nước ta hiện nay.
- Thực trạng nền giáo dục nước ta hiện nay
- Các giải pháp đổi mới nền giáo dục
2 . Theo Hồ Chí Minh, mục đích của việc học là gì?
- Học để làm việc, làm người, làm cán bộ
Câu 13. Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về tính chất của nền văn hóa. -
Tính dân tộc: đặc tính dân tộc, cốt cách dân tộc, … dựa vào đó để phân biệt văn hóa của các dân tộc khác.
- Tính khoa học: tính hiện đại, tiên tiến, thuận với trào lưu tiến bộ của thời đại.
- Tính đại chúng: văn hóa phục vụ nhân dân và do nhân dân xây dựng nên. Câu hỏi phụ:
1 . Tại sao tục nhuộm răng đen hiện nay không còn duy trì? -
Đây là một tập tục quan trọng trong văn hóa người Việt: “Đánh cho để dài
tóc/ Đánh cho để đen răng (Bài hịch của vua Quang Trung khi kéo quân ra Bắc đánh
giặc nhà Thanh vào năm 1789) -
Quá trình giao lưu văn hóa, tiêu chuẩn của cái đẹp thay đổi (tính khoa học của văn hóa).
2 . Em hiểu thế nào là nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc?
- Tiên tiến: khoa học, hiện đại, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
- Đậm đà bản sắc văn hóa dân tộc: là biết kế thừa, phát huy những truyền thống văn
hóa tốt đẹp của dân tộc, phát triển những truyền thống đó phù hợp với điều kiện
thực tiễn của đất nước.
Câu 14. Nêu quan điểm của Hồ Chí Minh về những chuẩn mực của đạo đức
cách mạng. Phân tích chuẩn mực “Trung với nước, hiếu với dân”. 18 lOMoAR cPSD| 53331727
- Quan điểm về những chuẩn mực của đạo đức cách mạng :
+ Trung với nước, hiếu với dân
+ Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư
+ Thương yêu con người, sống có tình nghĩa
+ Có tinh thần quốc tế trong sáng
- Phân tích chuẩn mực “Trung với nước, hiếu với dân”:
+ Khái niệm đạo đức “trung, hiếu” trong tư tưởng đạo đức truyền thống dân tộc
+ Giải thích biểu hiện của “trung với nước, hiếu với dân”
+ Phẩm chất đạo đức phản ánh mối quan hệ lớn nhất và bao trùm nhất. Câu hỏi phụ:
1 . Sinh viên học tập tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh như thế nào?
- Học tập tấm gương trung với nước, hiếu với dân
- Học cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, nếp sống giản dị, khiêm tốn
- Học đức tin tuyệt đối vào sức mạnh của nhân dân, khoan dung nhân hậu
- Học tập tấm gương về ý chí và nghị lực…
2 . Đối với Hồ Chí Minh, giữa đức và tài, Người xác định đâu là gốc, là nền tảng?
- Đức là gốc, nhưng đức và tài, hồng và chuyên phải kết hợp, phẩm chất và năng lực
phải đi đôi, không thể có mặt này thiếu mặt kia.
Câu 15. Nêu quan điểm của Hồ Chí Minh về những chuẩn mực của đạo đức
cách mạng. Phân tích nội dung của chuẩn mực “cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư”.
- Các chuẩn mực đạo đức cách mạng:
+ Trung với nước, hiếu với dân
+ Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư
+ Thương yêu con người, sống có tình nghĩa 19 lOMoAR cPSD| 53331727
+ Có tinh thần quốc tế trong sáng
Phân tích “cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư”:
- Là một biểu hiện cụ thể, một nội dung của phẩm chất “trung với nước, hiếu với dân”
- Phân tích nội dung các khái niệm cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư
- Nhận xét: là những khái niệm cũ trong đạo đức truyền thống dân tộc, Hồ Chí Minh
lọc bỏ những điểm không phù hợp và đưa vào những nội dung mới đáp ứng yêu cầu của cách mạng. Câu hỏi phụ:
1 . Theo Hồ Chí Minh, đối tượng nào thực hiện trước tiên các đức tính “cần,
kiệm, liêm, chính, chí công vô tư”?
- Theo Hồ Chí Minh, các chuẩn mực “cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư” ai
cũng phải thực hiện, nhưng cán bộ đảng viên phải là người thực hành trước để làm
kiểu mẫu cho dân. Vì họ đều có nhiều hoặc ít quyền hạn, nếu không giữ đúng “cần,
kiệm, liêm, chính” thì dễ trở nên hủ bại, biến thành sâu mọt của dân.
2 . Để xây dựng nền đạo đức mới, cần thực hiện những nguyên tắc nào?
- Nói đi đôi với làm, phải nêu gương về đạo đức
- Xây đi đôi với chống
- Phải tu dưỡng đạo đức suốt đời. 20