Câu hỏi ôn tập - Pháp Luật Đại Cương | Học viện Chính sách và Phát triển

Câu hỏi ôn tập - Pháp Luật Đại Cương | Học viện Chính sách và Phát triển được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
63 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Câu hỏi ôn tập - Pháp Luật Đại Cương | Học viện Chính sách và Phát triển

Câu hỏi ôn tập - Pháp Luật Đại Cương | Học viện Chính sách và Phát triển được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

72 36 lượt tải Tải xuống
Câu 192: Áp dụng PL là hoạt động điều chỉnh chung đối với các quan hệ XH
Sai vì áp dụng PL là hoạt động điều chỉnh cá biệt cụ thể đối với 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức cụ thể.
Câu 194: Áp dụng PL tương tự chính là tiền lệ pháp
Sai tiền lệ pháp các quyết định của tòa án hoặc của các quan NN giải quyết các vụ việc
chưa PL của NN tác động, sau đó cách giải quyết này được các quan NN thẩm quyền
thừa nhận nó trở thành quy tắc PL làm cơ sở để áp dụng đối với các trường hợp tương tự. còn
áp dụng PL tương tự là giải quyết một vụ việc khi không có QPPL trực tiếp điều chỉnh vụ việc đó
mà giải quyết vụ việc đó dựa trên các nguyên tác chung của PL và dựa trên ý thức của PL của cán
bộ có thẩm quyền áp dụng PL.
Câu 195: Áp dụng PL tương tự được thực hiện đối với mọi quan hệ XH
Sai vì trong PL hình sự và pháp luật hành chính không thực hiện áp dụng PL tương tự.
Câu 190: Áp dụng PL chỉ được thực hiện bởi cơ quan NN có thẩm quyền. –
Sai áp dụng PL không chỉ được thực hiện bởi quan NN thẩm quyền còn được thực
hienẹ bởi các nhà chức trách của NN, các tổ chức XH được NN trao quyền.
73. Áp dụng PL không phải hình thức thực hiện Pl chỉ việc các quan NN
thẩm quyền tổ chức cho các chủ thể PL được thựchiện các quy định của PL
Sai vì nó là hình thức áp dụng PL đặc biệt của NN.
77. Áp dụng PL hình thức thựchiện PL nhưng không phải mọi hình thức thực hiện PL
đều là áp dụng PL
Đúng vì được tiến hành bằng nhiều chủ thể nhưng thi hành PL, tuân theoPL không phảiáp
dụng PL.
81. Áp dụng PL là đặc quyền của các cơ quan NN có thẩm quyền…
Đúng vì đây là hoạt động mang tính quyền lực NN.
82. Áp dụng PL là hành vi của các quan NN, quan hành chính NN, quan pháp
của NN để ban hành các quyết định cá biệt dưới hình thức văn bản áp dụng PL
Đúng vì đây là 1 giai đoạn của áp dụng PL.
83. Áp dụng Pl hoạt động không thể thiếu được trong tổ chức thực hiện Pl bảo đảm
pháp chế XHCN
Đúng vì để PL thực hiện 1 cách nghiêm túc nên nó cần phải được bảo đảm bằng pháp chế.
21. Anh A đốt nến, lửa bắt vào rèm cửa gây cháy nhà anh Amột số nhà hàng xómsự
biến pháp lý.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Sự biến pháp lý là hiện tượng xảy ra không phụ thuộc vào ý chí của con người.
32. A đánh B gây thương tích thì khách thể bị xâm hại là B.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Khách thể bị xâm phạm là sức khỏe của B.
33. A có hành vi trộm cắp máy laptop của B thì khách thể bị xâm hại là cái máy laptop.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Khách thể bị xâm hại là tài sản (laptop là đối tượng bị xâm hại).
40. A (15 tuổi) đánh B gây tổn hại 5% sức khỏe của B là hành vi vi phạm pháp luật.
Nhận định: ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Xem xét vi phạm pháp luật hành chính.
41. A (13 tuổi) đánh B gây tổn hại Nhận định 50% sức khỏe của B là hành vi vi phạm pháp
luật.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: A không năng lực trách nhiệm pháp (độ tuổi chưa đáp
ứng điều kiện)
42. A (18 tuổi) đánh B gây tổn hại 5% sức khỏe của B là hành vi vi phạm pháp luật.
Nhận định: ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Có thể bị xem xét hành vi vi phạm pháp luật hành chính.
43. A (18 tuổi) đánh B gây tổn hại 5% sức khỏe của B là hành vi vi phạm pháp luật hình sự.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Căn cứ theo quy định tại Điều 134 Bộ luật hình sự 2015 quy
định về Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác thì: “Người nào
cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ
11% đến 30% hoặc dưới 11% nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo
không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm”. Do đó cần phải đáp ứng thêm
1 số điều kiện nhất định thì hành vi gây tổn hại 5% sức khỏe của người khác (dưới 11%) mới vi
phạm pháp luật hình sự.
35. bộ máy nhà nước thay đổi khi chức năng nhà nước thay đổi?
Đúng vì chức năng nhà nước xuất phát từ bản chất nhà nước luôn luôn thể hiện tính giai cấp, nhà
nước là công cụ sắc bén do giai cấp thống trị tổ chức ra để quản lý xã hội cho nên khi chức năng
của nhà nước thay đổi sẽ kéo theo sự thay đổi của bộ máy nhà nước.
36. bản chất của nhà nước quyết định giá trị xã hội của nhà nước và vai trò của nhà nước?
Đúng vì nhà nước bộ máy duy trì sự thống trị, là bộ máy trấn áp của giai cấp này với giai cấp
khác, bản chất nhà nước luôn luôn thể hiện tính giai cấp, nhà nước với vai trò là công cụ sắc bén
do giai cấp thống trị tổ chức ra để quản lý xã hội, bản chất nhà nước còn thể hiện tính xã hội vì sự
ra đời tồn tại và phát tiển của nhà nước cũng như nhu cầu xã hội.
3. Bản chất giai cấp của pháp luật sự thể hiện ý chí của giai cấp thống trị, nhằm bảo vệ
lợi ích của giai cấp thống trị. Đúng hay sai? Tại sao?
Khẳng định này đúng. pháp luật ra đời trước hết nhằm bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị
trong xã hội có giai cấp, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị, tức là giai cấp đã nắm đk nhà nc. Ý
chí của giai cấp thống trị là do các lợi chíc kinh tế khách quan của giai cấp đó, cũng tức là do các
quan hệ sản xuất khách quan à giai cấp đó là đại diện quyết định.
78. Ban hành PL là một giai đoạn của áp dụng PL
Sai vì trong các giai đoạn của áp dụng PL chỉ có giai đoạn ban hành văn bản áp dụng PL, còn ban
hành Pl chỉ là giai đoạn của sáng tạo QPPL.
20.bản chất pháp luật chỉ thể hiện qua giá trị xã hội của pháp luật
Sai vì một mặt bản chất của pháp luật còn có tính giai cấp.
61. Bị hạn chế năng lực hành vi thì không bị hạn chế năng lực PL
Đúng vì những người bị hạn chế năng lực hành vi nhưng vẫn có quyền và nghĩa vụ trong quan hệ
PL.
Câu2: Bất người nào hành vi trái pháp luật thì đều phải gánh chịu trách nhiệm pháp
lý. Hãy cho biết quan điểm này đúng hay sai. vì sao?
Sai. Vì: Trách nhiệm pháp lý sự bắt buộc chủ thể vi phạm pháp luật phải gánh những hậu quả
pháp lý bất lợi, thể hiện mối quan hệ đặc biệt giữa nhà nước với chủ thể vi phạm pháp luật, được
pháp luật xác lập điều chỉnh, trong đó chủ thể vi phạm pháp luật phải bị áp dụng những biện
pháp cưỡng chế được pháp luật quy định.
Nhưng hành vi trái pháp luật trong cáckhông truy cứu trách nhiệm pháp đối với chủ thể
trường hợp sau:
Chủ thể không năng lực trách nhiệm pháp (không khả năng nhận thức hoặc khả
năng điều khiển hành vi của minh) điều 11: những trường hợp không phạt vi phạm
hành chính
Do sự kiện bất ngờ (chủ thể không thể thấy trước hoặc không buộc phải thấy trước hậu quả
do hành vi của mình gây ra;
Do hành vi phòng vệ chính đáng;
Được thực hiện với tình thế cấp thiết.
Người thực hiện hành vi vi phạm hành chính không năng lực trách nhiệm hành chính,
người thực hiện hành vi vi phạm hành chính chưa đủ tuổi bị xử phạt vi phạm hành chính
theo quy định tại điểm a khoản 1 điều 5 của luật này
Như vậy, không phải bất người nào hành vi trái pháp luật thì đều phải gánh chịu trách
nhiệm pháp lý.
Câu 5. “Bộ công thương là cơ quan thuộc chính phủ”. Đúng, sai giải thích?
Đúng. Vì: Theo Điều 2 Luật tổ chức chính phủ năm 2001 Cơ cấu tổ chức của Chính phủ gồm có:
- Các bộ;
- Các cơ quan ngang bộ.
Quốc hội quyết định thành lập hoặc bãi bỏ các bộ và cácquan ngang bộ theo đề nghị của Thủ
tướng Chính phủ.
Hiện nay, cơ cấu của chính phủ gồm 22 bộ và cơ quan ngang bộ trong đó có Bộ công thương
11. Chức năng lập pháp của nhà nước là hoạt động xây dựng pháp luật và tổ chức thực hiện
pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Quyền lập pháp quyềnm luật, xây dựng luật ban hành những văn
bản luật trên tất cả các lĩnh vực của xã hội.
12. Chức năng hành pháp của nhà nước mặt hoạt động nhằm đảm bảo cho pháp luật
được thực hiện nghiêm minh và bảo vệ pháp luật trước những hành vi vi phạm.
=> Nhận định này Sai. chức năng hành pháp bao gồm 2 quyền, quyền lập quy quyền hành
chính:
+) Quyền lập quy quyền ban hành những văn bản dưới luật nhắm cụ thể luật pháp do quan
lập pháp ban hành
+) Quyền hành chính là quyền tổ chức tất cả các mặt các quan hệ xã hội bằng cách sử dụng quyền
lực nhà nước.
13. Chức năng tư pháp của nhà nước là mặt hoạt động bảo vệ pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Chức năng tư pháp là chức năng của nhà nước có trách nhiệm duy trì, bảo
vệ công lý và trật tự pháp luật.
14. Giai cấp thống trị đã thông qua nhà nước để xây dựng hệ tưởng của giai cấp mình
thành hệ tư tưởng thống trị trong xã hội.
=> Nhận định này Đúng. Do nắm quyền lực kinh tế chính trị bằng con đường nhà nước, giai
cấp thống trị đã xây dựng hệ tưởng của giai cấp mình thành hệ tưởng thống trị trong xã hội
buộc các giai cấp khác bị lệ thuộc về tư tưởng.
15. Chức năng hội của nhà nước giải quyết tất cả các vấn đề khác nảy sinh trong
hội.
=> Nhận định này Sai. Chức năng xã hội của nhà nước chỉ thực hiện quản lý những hoạt động vì
sự tồn tại của xã hội, thỏa mãn một số nhu cầu chung của cộng đồng.
20. Căn cứ chính thể của nhà nước, ta biết được nhà nước đó có dân chủ hay không.
=> Nhận định này Sai. nhà nước dân chủ hay không chỉ căn cứ chính thể của nhà nước, còn
căn cứ vào những điều được quy định trong hiến pháp và thực trạng của nhà nước đó.
21. Chế độ chính trị toàn bộ các phương pháp, cách thức thực hiện quyền lực của nhà
nước.
=> Nhận định này Đúng. Chế độ chính trị toàn bộ phương pháp, thủ đoạn, cách thức giai
cấp thống trị sử dụng để thực hiện quyền lực nhà nước của mình.
22. Chế độ chính trị thể hiện mức độ dân chủ của nhà nước
=> Nhận định này Sai. Chế độ chính trị chỉ quyết định một phần mức độ dân chủ của nhà nước,
ngoài ra mức độ đó còn phụ thuộc vào thực trạng của nhà nước đó.
24. Cơ quan nhà nước có nhiệm vụ, quyền hạn mang tính quyền lực nhà nước.
=> Nhận định này Đúng. Hoạt động của cơ quan nhà nước mang tính quyền lực và được đảm bảo
bởi nhà nước.
26. Cơ quan nhà nước làm việc theo chế độ tập thể trước khi quyết định phải thảo luận dân
chủ, quyết định theo đa số.
=> Nhận định này Sai. Cơ quan nhà nước hoạt động dựa trên các quy phạm pháp luật và văn bản
chỉ đạo của cơ quan cấp cao hơn.
30. Chủ quyền quốc gia là quyền độc lập tự quyết của quốc gia trong lĩnh vực đối nội.
=> Nhận định này Sai. Chủ quyền quốc gia quyền độc lập tự quyết của quốc gia cả trong lĩnh
vực đối nội và đối ngoại.
31. Chủ tịch nước không bắt buộc là đại biểu quốc hội.
=> Nhận định này Đúng. Căn cứ điều 87 hiến pháp 2013, chủ tịch nước do Quốc hội bầu trong số
các đại biểu quốc hội.
37. Chỉ có pháp luật mới mang tính quy phạm.
=> Nhận định này Sai. Ngoài pháp luật, các quy phạm xã hội khác cũng mang tính quy phạm.
45. Chủ thể pháp luật chính là chủ thể quan hệ pháp luật và ngược lại.
=> Nhận định này Sai. Chủ thể pháp luật nhân, tổ chức khả năng quyền nghĩa vụ
pháp lý theo quy định của pháp luật. Chủ thể pháp luật khác với chủ thể quan hệ pháp luật. Để trở
thành chủ thể pháp luật chỉ cần năng lực pháp luật, nhưng để trở thành chủ thể của một quan
hệ pháp luật cụ thể thì phải ng lực pháp luật năng lực hành vi pháp luật, tức phải
khả năng tự mình thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
48. Công dân đương nhiên là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Chủ thể của pháp luật còn có thể là các tổ chức có năng lực pháp lý.
49. Cá nhân tham gia vào quan hệ pháp luật sẽ trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Muốn trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật đó, nhân phải năng
lực hành vi.
55. Chủ thể không có năng lực hành vi thì không thể tham gia vào các quan hệ pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Chủ thể không có năng lực hành vithể tham gia vào các quan hệ pháp
luật thông qua người ủy quyền, người giám hộ…
63. Các quan hệ pháp luật xuất hiện do ý chí các cá nhân.
=> Nhận định này Sai. Các quan hệ pháp luật xuất hiện do ý chí các cá nhân, tuy nhiên cũng phải
trong khuôn khổ ý chí của nhà nước.
72. Chủ thể của hành vi pháp luật luôn là chủ thể của quan hệ pháp luật và ngược lại.
=> Nhận định này Sai. các quan hệ pháp luật chỉ xuất hiện khi sự kiện pháp chủ thể của
hành vi pháp luật thì không.
80. Chủ thể của vi phạm pháp luật có thể chịu đồng thời nhiều trách nhiệm pháp lý.
=> Nhận định này Đúng. Ví dụ một người phạm tội vừa có thể bị phạt tiền, vừathể phải ngồi
tù, tùy theo loại, mức độ vi phạm và các tình tiết tăng nặng.
Câu 4; “Cá nhân phải đáp ứng điều kiện nhất định mớicách pháp nhân”. Đúng, sai?
giải thích?
SAI. Vì: Chỉ tổ chức đáp ứng các điều kiện theo quy định Điều 84 BLDS mới cóc cách
pháp nhân. Cá nhân không có tư cách pháp nhân trong mọi trường hợp.
69. Con được sinh ra trong thời kỳ hôn nhân mặc nhiên được thừa nhận con chung của
vợ chồng.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Trong trường hợp cha mẹ không thừa nhận con thì theo xác định của Tòa án.
Hoặc trường hợp mang thai hộ thì con được sinh ra trong thời kỳ hôn nhân của người mẹ là người
nhận mang thai hộ thì không phải là con chung của vợ chồng người nhận mang thai hộ mà là con
của vợ chồng – người nhờ mang thai hộ.
128. Chỉ quan hệ pháp luật mới mang tính ý chí của chủ thể tham gia.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Các quan hệ xã hội đều mang tính ý chí của chủ thể tham gia.
77. Chính phủ quan hành chính nhà nước cao nhất, đại diện cho ý chí, nguyện vọng
của nhân dân cả nước.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Chính phủ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc
hội. Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội báo cáo công tác trước Quốc hội, Ủy ban
thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước
79. Chủ tịch Quốc hội là người có quyền lực nhà nước cao nhất.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất.
80. Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Theo Điều 94, Hiến pháp 2013 thì “Chính phủ là cơ quan hành
chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành
pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc hội. Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội và báo cáo
công tác trước Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước.”
81. Các thành viên Chính phủ do Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Không phải mọi thành viên Chính phủ do Quốc hội bầu, miễn
nhiệm, bãi nhiệm. Ví dụ: Phó thủ tướng do Quốc hội phê chuẩn, Chủ tịch nước bổ nhiệm.
82. Chủ tịch nước phải là đại biểu Quốc hội.
Nhận định: ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Điều 87 Hiến pháp 2013 quy định: Chủ tịch nước do Quốc
hội bầu trong số đại biểu Quốc hội. Chủ tịch nước chịu trách nhiệm báo cáo côngc trước
Quốc hội. Nhiệm kỳ của Chủ tịch nước theo nhiệm kỳ của Quốc hội. Khi Quốc hội hết nhiệm kỳ,
Chủ tịch nước tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Quốc hội khóa mới bầu ra Chủ tịch nước. Do
đó, bắt buộc Chủ tịch nước phải là đại biểu Quốc hội.
83. Các thành viên Chính phủ đều phải là đại biểu Quốc hội.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Phó thủ tướng, bộ trưởng không cần phải là đại biểu Quốc hội
Câu 94: Các quy phạm xã hội luôn đóng vai trò hỗ trợ việc thực hiện pháp luật.
ĐÚNG: Các QPXH khác như QP đạo đức thể hiện phong tục tập quán, tư tưởng của quần chúng
nhân dân. Nếu QPPL được ban hành hợp tình, hợp thì việc thực hiện trên thực tế sẽ dễ dàng
hơn. Nó đóng vai trò tích cực trong việc hỗ trợ thực hiện PL.
84. Chủ tịch nước là người có quyền lực nhà nước cao nhất.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất.
85. Thủ tướng Chính phủ do Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Thủ tướng do Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm
86. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao được
Chủ tịch nước bổ nhiệm.
Nhận định: SAI.
25. chỉ nhà nước mới có quyền thừa nhận năng lực hành vi của cá nhân
Đúng
Câu 37: Chỉ có hành vi của con người mới có thể trở thành sự kiện pháp lý
Nhận định SAI Sự kiện phápnhững sự kiện thực tế mà sự xuất hiện hay mất đi của chúng
gắn với sự thay đổi, phát sinh hay chấm dứt quan hệ pháp luật. Sự kiện pháp bao gồm cả
hành vi của con người và các sự kiện tự nhiên khác
Câu 50: Chế định pháp luật tổng hợp những quy phạm pháp luật điều chỉnh những
quan hệ xã hội trong cùng một lĩnh vực của đời sống xã hội
Nhận định SAI. Chế định pháp luật hệ thống những quy phạm pháp luật điều chỉnh những
quan hệ xã hội có cùng tính chất trong một ngành Luật
CÂU 99: Chính thể nhà nước ta theo hiến pháp năm 92 là chính thể cộng hòa đại nghị
Sai. Đúng ra phải nói chính thể cộng hòa hội chủ nghĩa. Tuy nhiên chính thể nước ta khá
gần với chính thể cộng hòa đại nghị tư sản.
Câu 124: Cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên đều có năng lực pháp lý.
Trả lời: Sai. nếu đủ 18 tuổi mắc các bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác làm mất năng lực
trách nhiệm hành vi thì sẽ không có năng lực pháp lý.
CÂU 135: Chỉ có hành vi hợp pháp của con người mới trở thành sự kiện pháp lý.
Đáp án: sai, bởi vì ngoài ra còn sự biến pháp lý không do hành vi của con ngườiCâu 155: Chỉ
tòa án nhân dân mới có quyền áp dụng trách nhiệm pháp lý.
Trả lời: Sai ngoài tòa án nhân dân còn các nhân, quan nhà nước khác thẩm quyền
áp dụng trách nhiệm pháp lý. VD: Cảnh sát giao thông xử phạt người vi phạm giao thông.
Câu 163: Chỉ PL mới có tính bắt buộc
Sai vì tất cả các quy phạm, nội quy, quy định đều tính bắt buộc như: quy phạm chính trị, quy
phạm tôn giao cũng có tính bắt buộc, hay điều lệ Đảng cũng có tính bắt buộc đối với Đảng viên.
Câu 164: Chỉ PL mới được đảm bảo bằng biện pháp cưỡng chế NN
Đúng khi người VPPL, NN dùng các biện pháp để cưỡng chế được đảm bảo thực hiện
bằng quân đội, công an…
Câu 165: Chỉ có PL mới có tính quy phạm
Sai đạo đức, tôn giao, tín ngưỡng cũng tính quy phạm. Các quy phạm khác cũng quy định
những chuẩn mực khác của con người.
Câu 166: Các quy phạm đạo đức, tôn giáo thì không mang tính giai cấp
Sai vì đạo đức, tôn giáo tồn tại trong XH cũng có tính giai cấp
Câu 167: Chỉ có QPPL mới mang tính giai cấp –
Sai vì ngoài QPPL các quy phạm XH khác như quy phạm đạo đức, tôn giáo, chính trị cũng mang
tính giai cấp.
Câu 181: Các quan hệ PL xuất hiện do ý chí của cá nhân –
Sai vì các quan hệ PL là do ý chí của NN, nếu là do ý chí của các nhân quyết định thì dẫn đến hỗn
loạn.
Câu 196: Cơ quan có thẩm quyền áp dụng PL thì cũng có thẩm quyền áp dụng PL tương tự
-
Đúng vì áp dụng PL tương tự cũng dựa trên nguyên tắc chung của PL và vụ việc được xem xét có
liên quan đến quyền, lợi ích của NN, XH hoặc của nhân, do đó đòi hỏi NN phải xem xét giải
quyết.
58. Chỉ khi nào có đầy đủ năng lực PL và năng lực hành vi thì cá nhân mới có thể trở thành
chủ thể của quan hệ PL
Sai vì những hành vi chưa đủ năng lực PL, năng lực hành vi vẫn thể trở thành chủ thể của
quan hệ PL.
59. Cá nhân trong mọi trường hợp đều không bị hạn chế hành vi –
Sai vì người nghiện ma túy sẽ bị hạn chế hành vi. 60. Mọi chủ thểnhân có đầy đủ năng lực
hành vi đều được công nhận có đầy đủ năng lực PL – Sai vì sĩ quan trong lực lượng vũ trang sẽ bị
hạn chế năng lực PL.
63. Chỉ cần có sự kiện thực tế cũng làm phát sinh thay đổi hoặc chấm dứt quan hệ PL
Sai vì những sự kiện không gắn với PL thì không làm phát sinh thay đổi or chấm dứt quan hệ PL.
70. Cá nhân là chủ thể của mọi mối quan hệ PL
Sai vì ký kết các điều ướcquốc tế thì cá nhân không được tham gia.
80. Cũng như áp dụng PL, áp dụng PL tương tự mang tính quyền lực NN –
Đúng vì áp dụng PL tương tự do cơ quan NN có thẩm quyền, các nhà chức trách của NN hoặc các
tổ chức XH được NN trao quyền ban hành,
85. Có PL là có pháp chế -
Sai pháp chế chỉ tồn tại trong những XH dân chủ thôi trong NN chiếm hữu lệ
phong kiến không có pháp chế.
1. Chỉ có pháp luật mới mang tính chuẩn mực hành vi xử sự của con người?
Đây nhận định sai. ngoài pháp luật còn chuẩn mực đạođức, hương ước, phong tục tập
quán, điều lệ quốc tế...điều chỉnh hành vi xử xự của con người.
2. cơ quan lập pháp là cơ quan đại diện cho nhà nước.
Sai vì cơ quan lập pháp là cơ quan đại diện cho ý chí, nguyện vọng, quyền làm chủ của công dân.
8. chỉ có pháp luật mới được thể hiện dưới hình thức tiền tệ pháp.
Đúng
13. chỉ có pháp luật mới có tính bắt buộc
Sai vì chính trị cũng có tính bắt buộc
26. chủ thể của 1 quan hệ pháp luật cụ thể phải người khả năng bằng hành vi của
mình xác nhận lập quyền và nghĩa vụ pháp lý và tham gia vào quan hệ pháp luật.
Đúng
32. chế độ dân chủ chỉ tồn tại ở các nước XHCN?
Sai chế độ dân chủ sản cũng được coi chế độ chính trị tiến bộ nhất của nhà nước sản.
nó có một dấu hiện chủ yếu sau đây:
- Khả năng của nhân dân thực hiện quyền tự do dân chủ.
- Sự tồn tại công khai của các đảng cầm quyền và các đảng đối lập cũng như các tổ chức xã
hội các tổ chức quần chúng.
- Sự tồn tại của hệ thống cơ quan đại diện được bầu theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu.
- Sự thừa nhận về hình thức sự bình đẳng của công dân trc pháp luật.
- Việc thực hiện nguyên tắc pháp chế tư sản
15. Chỉ tổ chức cách pháp nhân mới được tham gia các quan hệ pháp luật một cách
độc lập.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Các tổ chức khác cũng được tham gia các quan hệ pháp luật
một cách độc lập (Doanh nghiệp tư nhân, Hộ gia đình, tổ hợp tác…)
24. Cháy rừng là sự biến pháp lý.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Nếu cháy rừng do con người tạo ra thì không phải sự biến
pháp lý.
29. Chủ thể năng lực trách nhiệm pháp thực hiện hành vi trái pháp luật thì vi
phạm pháp luật.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Vi phạm pháp luật hành vi (hành động hoặc không hành
động) trái pháp luật lỗi do chủ thể năng lực trách nhiệm pháp thực hiện, xâm phạm
đến các quan hệ xã hội được nhà nước xác lập và bảo vệ.
112. Chỉ có các cơ quan nhà nước mới có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Chỉ có quan nhà nước thẩm quyền mới quyền ban
hành văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2015.
30. Cấu thành của vi phạm pháp luật bao gồm mặt chủ thể, mặt chủ quan, chủ thể và khách
thể của vi phạm pháp luật.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Cấu thành vi phạm pháp luật gồm: chủ thể, mặt chủ quan,
khách thể.
34. C (tâm thần) dùng gậy đánh nhiều nhát vào người D là hành vi vi phạm pháp luật.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: C không năng lực trách nhiệm hình sự (bị mất năng lực
hành vi) nên hành vi của C không là hành vi vi phạm pháp luật.
54. Chỉ chủ sở hữu tài sản mới có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Những người được chủ sở hữu giao quyền/ủy quyền/chuyển
nhượng quyền cũng được quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản.
55. Chỉ có cha, mẹ đẻ, con đẻ của người để lại di sản mới được hưởng thừa kế của người đó
theo quy định của pháp luật.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Con nuôi, cha mẹ nuôi cũng thuộc hàng thừa kế thứ nhất.
56. Con được hưởng thừa kế của cha mẹ phải là con của người vợ, người chồng hợp pháp.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Con đẻ ở hàng thừa kế thứ nhất, không phân biệt con trong giá
thú hay ngoài giá thú, không phân biệt là con ruột hay con nuôi.
57. Cha, mẹ không được hưởng thừa kế của con nếu đã cho con làm con nuôi của người
khác.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Theo di chúc thì được hưởng theo ý chí của con. Theo pháp
luật thì cha mẹ đẻ là người thừa kế ở hàng thừa kế thứ nhất. Việc cho con đi làm con nuôi không
đồng thời tước bỏ quyền được hưởng thừa kế của cha mẹ ruột đối với di sản của con nuôi.
68. Con được sinh ra sau khi hai vợ chồng đã ly hôn thì không được coi là con chung của vợ
chồng.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Theo quy định tại khoản 1 Điều 88 Luật Hôn nhân gia đình
năm 2014 thì: “Con được sinh ra trong thời hạn 300 ngày kể từ thời điểm chấm dứt hôn nhân
được coi là con do người vợ có thai trong thời kỳ hôn nhân”.
77. Chính phủ quan hành chính nhà nước cao nhất, đại diện cho ý chí, nguyện vọng
của nhân dân cả nước.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Chính phủ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc
hội. Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội báo cáo công tác trước Quốc hội, Ủy ban
thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước
100. Chỉ pháp luật mới mang tính quy phạm.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Không chỉ pháp luật tôn giáo, đạo đức,… cũng quy
phạm. Các quy phạm này được gọi là các quy phạm tôn giáo, quy phạm đạo đức,…
101. Chỉ pháp luật mới mang tính cưỡng chế.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Pháp luật có tính cưỡng chế mang bản chất quyền lực chính trị.
102. Chỉ pháp luật mới mang tính cưỡng chế nhà nước.
Nhận định: ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Pháp luật do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng
quyền lực nhà nước.
Câu 1: quan điểm cho rằng” nhân, tổ chức hành vi vi phạm hành chính thì phải
chịu hình phạt”. Hãy cho biết quan điểm đó đúng hay sai? Vì sao
Sai. Vì: theo điều 1 luật số 15/ 2012/QH13 của quốc hội: luật xử lý vi phạm hành chính. Vi phạm
hành chính là hành vi do các chủ thể có năng lực trách nhiệm hành chính thực hiện một cách cố ý
hặc vô ý, xâm phạm đến quy tắc quan lý nhà nước mà không phải là tội phạm hình sự và theo quy
định của pháp luật phải xử phạt hành chính. Do đó, cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm luật hành
chính thì phải bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật chứ không phải chịu hình phạt.
Bởi vì hình phạt chỉ áp dụng cho các hành vi được cấu thành tội phạm trong Bộ luật hình sự năm
1999.
118. Các văn bản dưới luật có giá trị pháp lý tương đương nhau.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Thông của Bộ trưởng giá trị pháp thấp hơn Nghị định
của Chính phủ. Nếu Thông tư trái với Nghị định thì phải sửa đổi hoặc bị hủy bỏ.
122. Chính phủ quan duy nhất thẩm quyền ban hành văn bản pháp luật Nghị
định.
Nhận định: ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Nghị định là văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban
hành.
126. Các quan hệ nảy sinh trong cuộc sống hằng ngày là quan hệ pháp luật.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Chỉ có những quan hệ xã hội được pháp luật điều chỉnh mới trở
thành quan hệ pháp luật
139. Chủ tịch nước không bắt buộc là đại biểu quốc hội.
Nhận định: ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Căn cứ điều 87 hiến pháp 2013, chủ tịch nước do Quốc hội
bầu trong số các đại biểu quốc hội.
151. Chủ thể pháp luật chính là chủ thể quan hệ pháp luật và ngược lại.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Chủ thể pháp luật là Cá nhân, tổ chức có khả năng có quyền
nghĩa vụ pháp theo quy định của pháp luật. Chủ thể pháp luật khác với chủ thể quan hệ pháp
luật. Để trở thành chủ thể pháp luật chỉ cần có năng lực pháp luật, nhưng để trở thành chủ thể của
một quan hệ pháp luật cụ thể thì phải năng lực pháp luật năng lực hành vi pháp luật, tức
phải có khả năng tự mình thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
155. Cá nhân tham gia vào quan hệ pháp luật sẽ trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Muốn trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật đó, cá nhân phải
có năng lực hành vi.
160. Chủ thể không có năng lực hành vi thì không thể tham gia vào các quan hệ pháp luật.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Chủ thể không năng lực hành vi thể tham gia vào các
quan hệ pháp luật thông qua người ủy quyền, người giám hộ…
176. Chủ thể của hành vi pháp luật luôn là chủ thể của quan hệ pháp luật và ngược lại.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Các quan hệ pháp luật chỉ xuất hiện khi có sự kiện pháp lý chủ
thể của hành vi pháp luật thì không.
184. Chủ thể của vi phạm pháp luật có thể chịu đồng thời nhiều trách nhiệm pháp lý.
Nhận định: ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Ví dụ một người phạm tội vừa có thể bị phạt tiền, vừa có thể
phải ngồi tù, tùy theo loại, mức độ vi phạm và các tình tiết tăng nặng.
CÂU 144: chủ thể của pháp luật là chủ thể của quan hệ pháp luật
Sai. vì hai khái niệm pháp luật và quan hệ pháp luật khác nhau
154. Công dân đương nhiên là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Chủ thể của pháp luật còn thể là các tổ chức năng lực
pháp lý.
73. Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Đảng Cộng sản Việt Nam các quan nhà
nước.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Đảng Cộng sản Việt Nam là tổ chức chính trị, Đoàn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh là tổ chức chính trị xã hội.
Câu 116: Để xác định một hệ thống pháp luật hoàn thiện chỉ dựa vào 2 tiêu chí: Tính toàn
diện, đồng bộ và tính thống nhất của hệ thống pháp luật.
Trả lời: Sai. Vì ngoài ra còn tính phù hợp, tính khả thi và ngôn ngữ, kỹ thuật xây dựng pháp luật.
Câu 182: Đối với nhân, năng lực hành vi gắn với sự phát triển của mỗi người do
nhân đó quyết định –
Sai vì năng lực hành vi do NN quy định.
144. Đảng cộng sản Việt Nam là một cơ quan trong bộ máy nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Đảng cộng sản Việt Nam tổ chức lãnh đạo Nước cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 173: Để góp phần hoàn thiện hệ thống PL chỉ cần thực hiện tốt việc tập hợp hóa PL
Sai vì tập hợp hóa không làm thay đổi nội dung của PL.
23.độ tuổi là căn cứ duy nhất để xác định năng lực hành vi của cá nhân
Sai vì còn dựa vào tiêu chuẩn lý trí, tình trạng sức khỏe
58. Đứa trẻ đã được người khác nhận làm con nuôi theo đúng quy định của pháp luật thì
không được hưởng thừa kế từ di sản do cha mẹ đẻ của mình để lại.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Trường hợp đứa trẻ được cha mẹ ruột để lại tài sản theo di chúc
thì vẫn được hưởng theo ý chí của cha mẹ đẻ. Kể cả trường hợp theo pháp luật thì con đẻ là người
thừa kế ở hàng thừa kế thứ nhất.
Câu 4: Đặc trưng duy nhất của Nhà Nước, đó Nhà nước phân chia quản dân
theo các đơn vị hành chính, lãnh thổ.
Nhận định SAI. Vì Nhà Nước có 5 đặc trưng: Nhà nước thiết lập một quyền lực công cộng đặc
biệt; nhà nước phân chia quản lý dân cư theo các đơn vị hành chính, lãnh thổ, Nhà nước
chủ quyền, Nhà Nước ban hành pháp luật và Nhà Nước ban hành thuế
169. Đối với nhân, năng lực hành vi gắn với sự phát triển của con người do các
nhân đó tự quy định.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Năng lực hành vi của mỗi cá nhân là do pháp luật quy định.
63. Độ tuổi để được kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân gia đình 2014 nam, nữ
phải từ 18 tuổi trở lên.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Độ tuổi để được kết hôn của nữ là từ đủ 18, còn đối với nam là
từ đủ 20 tuổi trở lên.
8. Giả định là bộ phận không thể thiếu trong mỗi một quy phạm pháp luật.
Nhận định trên: SAI. Bởi những quy phạm pháp luật không có giả định chỉ tả
hành vi vi phạm.
19. Ở nước ta, sự kiện pháp làm phát sinh quan hệ hôn nhân sự kiện đăng kết hôn
tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền và tổ chức lễ cưới tại gia đình.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ hôn nhân là sự kiện đăng
ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc tổ chức lễ cưới tại gia đình không làm phát
sinh quan hệ hôn nhân.
20. Ở nước ta, sự kiện pháp lý làm chấm dứt quan hệ hôn nhân là sự kiện Tòa án ra bản án,
quyết định chấp nhận cho hai bên ly hôn.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Bản án, quyết định phải hiệu lực pháp luật (bản án sơ thẩm
thì phải chờ 15 ngày để kháng cáo, kháng nghị). Theo đó, quan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ ngày
bản án, quyết định ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
62. Ông A bị tai nạn giao thông ngày 01/4/2017. Ngày 02/5/2017, ông A di chúc miệng
hợp pháp để lại toàn bộ tài sản cho B. Ngày 05/8/2017 ông A chết. Trong trường hợp
này, di sản của ông A được chia theo di chúc miệng ngày 02/5/2017.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Sau 03 tháng di chúc miệng người để lại di chúc còn sống,
minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ. Di sản thừa kế trong trường hợp này
sẽ chia theo Di chúc bằng văn bản (nếu có) hoặc chia theo pháp luật (nếu không có di chúc).
Câu 174: Hệ thống hóa PL bao gồm các QPPL, các chế định PL, các ngành luật và được thể
hiện trong các văn bản QPPL do NN ban hành.
Sai vì nhận định trên là khái niệm của hệ thống PL chứ khôn gphải là khái niệm của hệ thống hóa
PL.
CÂU 133: Hệ thống cơ quan xét xử gồm: Tòa án và Viện kiểm sát.
Đáp án: sai, bởi vì hệ thống cơ quan xét xử là Tòa án.
182. Hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra đều phải là sự thiệt hại về vật chất.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Hậu quả do hành vi trái pháp luật gây ra thể thiệt hại về
mặt vật chất, tinh thần hoặc những thiệt hại khác cho xã hội.
141. Hội đồng nhân dân quan hành chính nhà nước địa phương, do nhân dân bầu
ra.
Nhận định: ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Theo điều 1 luật Tổ chức hội đồng nhân dân và ủy ban nhân
dân (2003) Hội đồng nhân dân quan quyền lực nhà nước địa phương, đại diện cho ý chí,
nguyện vọng quyền làm chủ của nhân dân, do nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách nhiệm
trước nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Văn bản luật chỉ bao gồm Hiến pháp, Luật, nghị quyết của Quốc hội.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật bao gồm văn bản quy phạm pháp luật
giá trị luật và văn bản quy phạm pháp luật có giá trị dưới luật (văn bản luật và văn bản dưới luật).
92. Hội đồng nhân dân do nhân dân bầu ra và chịu trách nhiệm trước nhân dân.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Bởi Hội đồng nhân dân quan quyền lực nhà nước địa phương nên
mang đầy đủ các đặc điểm của quan quyền lực nhà nước. Theo đó, các đại biểu của Hội đồng
nhân dân đều do nhân dân bầu ra.
93. Hội đồng nhân dân cơ quan hành chính nhà nước, do nhân dân bầu ra chịu trách
nhiệm trước nhân dân.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Hội đồng nhân dân quan quyền lực nhà nước địa
phương.
Câu 21: Hình thức pháp luật của Nhà Nước ta hiện nay bao gồm hình thức văn bản quy
phạm pháp luật và tiền lệ pháp
Nhận định SAI. Nước ta không thừa nhận tiền lệ pháp là hình thức pháp luật
Câu 45: Hành vi trái pháp luật trong mặt khách quan của cấu thành vi phạm pháp luật
chỉ được thực hiện dưới dạng hành động
Nhận định SAI. Hành vi trái pháp luật thể thực hiện dưới dạng hành động hoặc không hành
động
29. hành vi pháp lý là những sự kiện thực tế phản ánh ý chí của con người và pháp luật quy
định.
Đúng
30. hành vi của con người là sự kiện pháp lý.
Sai vì những hành vi đơn giản thì không là sự kiện pháp lý
Câu 69: Hợp đồng phải được làm thành văn bản mới có giá trị pháp lý
Nhận định SAI. Hình thức của Hợp đồng có thể bằng miệng hoặc bằng văn bản và chúng có giá
trị pháp lý như nhau
Câu 70: Hợp đồng bằng văn bản có giá trị pháp lý cao hơn hợp đồng bằng miệng
Nhận định SAI. Hợp đồng bằng văn bản thường có giá trị chứng minh cao hơn nhưng
về giá trị pháp lý thì hợp đồng bằng miệng hay hợp đồng bằng văn bản đều như nhau
94. hình thức nhà nước chỉ bao gồm hình thức chính thể và hình thức cấu trúc nhà nước?
Sai vì hình thức nhà nước bao gồm 3 yếu tố: chính thể, nhà nước và chính trị.
Câu 103: Hình thức của nhà nước gồm: Hình thức chính thể, hình thức cấu trúc chế độ
chính trị.
ĐÚNG. Vì hình thức Nhà nước phải bao gồm 3 yếu tố hình thức chính thể, hình thức cấu trúc
và chế độ chính trị.
Câu 203. Hành vi chưa gây thiệt hại cho XH thì chưa bị xem là VPPL
Sai vì VPPL là hành vi trái PL do người có đủ năng lực gánh chịu trách nhiệm pháp lý thực hiện,
có lỗi đã gây thiệt hại or đe dọa gây thiệt hại cho các quan hệ XH đ ược NN xác lập và bảo vệ.
38. Hành vi trộm cắp tài sản là hành vi vi phạm pháp luật hình sự.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Điều 173 Bộ luật hình sự 2015 quy định về tội Trộm cắp tài sản
thì: “Người nào trộm cắp tài sản của người khác trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000
đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo
không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:
39. Hậu quả là yếu tố bắt buộc phải có đối với các hành vi vi phạm pháp luật.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Đối với tội phạm cấu thành tội phạm hình thức thì không
cần hậu quả.
44. Hành vi cố ý đánh người gây thương tích là hành vi vi phạm pháp luật hình sự.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Căn cứ theo quy định tại Điều 134 Bộ luật hình sự 2015 quy
định về Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác thì: “Người nào
cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ
11% đến 30% hoặc dưới 11% nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo
không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt từ 06 tháng đến 03 năm”. Theo đó, người cố ý đánh
người khác gây thương tích nhưng thương tích không đáng kể không đủ định lượng truy cứu
trách nhiệm hình sự thì hành vi trên không vi phạm pháp luật hình sự.
22. Hỏa hoạn, lũ lụt là sự biến pháp lý.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Nếu hỏa hoạn, lụt sự việc do con người gây ra thì không
phải sự biến pháp lý. dụ: Chủ thể gây ra cháy rừng con người, chỉ khi việc cháy rừng
không do con người gây ra thì mới là sự biến pháp lý.
51. Hiến pháp là văn bản pháp luật có hiệu lực pháp lý tối cao trên lãnh thổ mỗi quốc gia.
Nhận định: ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Hiến pháp đạo luật gốc, đạo luật bản của một nhà
nước.
25. Hành vi trái pháp luật là hành vi vi phạm pháp luật.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Hành vi vi phạm pháp luật phải đủ các điều kiện: Vi phạm
pháp luật hành vi (hành động hoặc không hành động) trái pháp luật lỗi do chủ thể
năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm phạm đến các quan hệ xã hội được nhà nước xác lập
bảo vệ. Trường hợp hành vi trái pháp luật nhưng không lỗi của chủ thể thì không phải
hành vi vi phạm pháp luật.
26. Hành vi vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật.
Nhận định: ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Vi phạm pháp luật hành vi (hành động hoặc không hành
động) trái pháp luật lỗi do chủ thể năng lực trách nhiệm pháp thực hiện, xâm phạm
đến các quan hệ xã hội được nhà nước xác lập và bảo vệ.
27. Thiệt hại do hành vi vi phạm pháp luật gây ra phải là thiệt hại về vật chất.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Thiệt hại do hành vi vi phạm pháp luật gây ra phải thiệt hại
về vật chất và tinh thần
186. Hành vi chưa gây thiệt hại cho xã hội thì chưa bị xem là vi phạm pháp luật.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Hành vi gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại cho xã hội,
được quy định trong các văn bản pháp luật là hành vi vi phạm pháp luật.
28. Hành vi trái với đạo đức, chuẩn mực thông thường trong hội hành vi vi phạm
pháp luật.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Vi phạm pháp luật hành vi (hành động hoặc không hành
động) trái pháp luật lỗi do chủ thể năng lực trách nhiệm pháp thực hiện, xâm phạm
đến các quan hệ xã hội được nhà nước xác lập và bảo vệ.
Câu 209: Hiệu lực trở về trước của văn bản QPPL được áp dụng trong mọi trường hợp nếu
đem lại lợi ich cho chủ thể -
Sai hiệu lực hồi tố của văn bản QPPL chỉ được áp dụng trong lĩnh vựcnh chính hình sự
nhưng không áp dụng trong lĩnh vực dân sự.
67. Khi vợ chồng ly hôn, việc giao nuôi dưỡng con chung sẽ được thực hiện theo nguyên tắc:
con dưới 36 tháng tuổi sẽ được giao cho mẹ nuôi dưỡng, con trên 7 tuổi trở lên phải theo ý
nguyện của con.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Theo quy định tại khoản 2 Điều 81 Luật Hôn nhân gia đình
năm 2014 thì: Khi ly hôn, vợ, chồng tự thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ, quyền
của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con; trường hợp không thỏa thuận được thì Tòa án quyết định
giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con; nếu con từ đủ 07
tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con. Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực
tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con. Do đó, ý
nguyện của con chỉ là một căn cứ để Tòa án xem xét quyết định giao con cho vợ hoặc chồng.
7. không chỉ có quy phạm pháp luật mới định ra quy tắc cho hành vi xử sự của con người
Đúng còn có đạo đức, tôn giáo… cũng định ra quy tắc cho hành vi xử sự của con người.
68. Khách thể của quan hệ PL là những giá trị vật chất, tinh thần và giá trị XH khác mà
nhân, tổ chức mong muốn đạt được nhằm thỏa mãn các lợi ích nhu cầu của mình khi tham
gia vào các mối quan hệ PL
Đúng vì khách thể của quan hệ PL chính hành vi của các bên tham gia quan hệ PL nhằm thực
hiện các quyền chủ thể và nghĩa vụ của pháp lý theo quy định của PL.
34. khi cơ quan đại diện quốc hội và nghị viện không thể hiện được vai trò của mình đối với
xã hội thì nên xóa bỏ?
Sai. khi quan đại diện như quốc hội hay nghị viện không thể hiện được vai trò của mình
cũng không được xóa bỏ vì đây là cơ quan quyền lực cao nhất đại diện cho ý chí nguyện vọng và
tính dân chủ của nhân dân trong hội. những nhân đại diện không còn xứng đáng với sự tín
nhiệm của nhân dân sẽ bị cử tri hoặc tổ chức quan đại diện cùng cấp bãi nhiễm. để phát huy
vai trò của quốc hội hay nghị viện thì trong bộ máy quan này phải thực hiện s đổi mới để
nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động.
166. Khách thể của quan hệ pháp luật những yếu tố thúc đẩy nhân, tổ chức tham gia
vào quan hệ pháp luật.
Nhận định: ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Khách thể của quan hệ pháp luật những lợi ích các
chủ thể mong muốn đạt được khi tham gia vào quan hệ pháp luật đó.
Câu 179: Khách thể của quan hệ Pl là lợi ích các bên tham gia quan hệ PL mong muốn
đạt được khi thiết lập với nhau một quan hệ PL
Đúng khách thể của quan hệ PL lợi ích các bên tham gia quan hệ PL mong muốn đạt
được khi thiết lập với nhau một quan hệ PL.
Câu 158: Khi pháp luật ra đời thì các quan hệhội chỉ có thể được điều chỉnh bằng pháp
luật.
Trả lời: Sai ngoài PL ra thì các quan hệ hội còn được điều chỉnh bằng đạo đức, bằng tôn
giáo v…
185. Không thấy trước hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội thì không bị xem là có lỗi.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Đây là lỗi vô ý do cẩu thả. Chủ thể không nhìn thấy trước hành
vi của mình là nguy hiểm cho xã hội trong điều kiện mà đáng lẽ ra phải thấy trước.
Câu 202: Không thấy trước hành vi của mình là nguy hiểm cho XH thì không bị xem
lỗi. –
Sai vì đối với lỗi ý do cẩu thả, trong trường hợp người VPPL đã gây ra 1 sự thiệt hại cho XH
nhưng do cẩu thả người đó không thể thấy trước hành vi của mình là nguy hiểm cho XH và cũng
không thể thấy trước hậu quả nguy hiểm cho XH của hành vi đó mặc người đó thể thấy
trước và buộc phải thấy trước hậu quả đó.
16. Khi tham gia quan hệ pháp luật, Nhà nước bình đẳng với các chủ thể khác về quyền
nghĩa vụ.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Trong quan hệ pháp luật hình sự, hành chính, nhà nước một
bên sử dụng quyền lực nhà nước để quản lý xã hội bằng phương pháp quyền uy phục tùng.
31. Không biết trước hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội thì không được coi là có lỗi.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Không thấy trước hành vi thể gây ra hậu quả mặc phải
thấy trước và có thể thấy trước (Lỗi vô ý vì cẩu thả)
Câu 113: Không hành động cũng có thể vi phạm pháp luật.
Trả lời: Đúng. Vì hành vi vi phạm pháp luật có thể là hành vi hành động hoặchành vi không
hành động. Ví dụ: Hành vi không cứu giúp người đang trong tình trạng nguy hiểm.
Câu 33: Khách thể của quan hệ pháp luật chỉ bao gồm lợi ích vật chất chủ thể mong
muốn đạt được khi tham gia vào quan hệ pháp luật
Nhận định SAI
Khách thể của quan hệ pháp luật bao gồm lợi ích vật chất, lợi ích tinh thần và lợi ích xã hội mà
chủ thể mong muốn đạt được khi tham gia vào các quan hệ xã hội
Câu 5: Không nhất thiết cơ quan Nhà nước nào cũng mang tính chất quyền lực nhà nước
Nhận định: SAI
Vì đặc trưng chủ yếu và cơ bản củaquan Nhà Nước mang tinh chất quyền lực Nhà Nước
nên không thể có cơ quan Nhà Nước nào lại không mang quyền lực Nhà Nước.
3. Lỗi cố ý bắt buộc chủ thể phải nhận thức được hành vi mình thực hiện nguy hiểm
mong muốn hậu quả xảy ra.
Nhận định trên: SAI. Bởi Trong lỗi cố ý 2 loại cố ý trực tiếp cố ý gián tiếp. lỗi cố ý
gián tiếp là Người khi thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội nhận thức hành vi của mình
nguy hiểm cho hội, thấy trước hậu quả của hành vi đó thể xảy ra, tuy không mong muốn
nhưng vẫn có ý thức để mặc cho hậu quả xảy ra.
Câu 43: Lỗi là yếu tố duy nhất của mặt chủ quan trong cấu thành vi phạm pháp luật
Nhận định SAI. Lỗi chỉ một trong những yếu tố của mặt chủ quan trong cấu thành vi
phạm pháp luật, ngoài ra còn có yếu tố khác như động cơ mục đích
64. Luật Hôn nhân gia đình Việt Nam cấm kết hôn giữa những người đồng giới.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Luật Hôn nhân gia đình năm 2014 không thừa nhận hôn nhân
giữa những người đồng giới chứ không cấm kết hôn giữa những người đồng giới.
Câu 73: Luật Hôn nhân gia đình Việt nam năm 2000 chỉ cấm việc kết hôn giữa những
người có họ trong phạm vi 3 đời
Nhận định: SAI. Luật hôn nhân gia đình còn cấm kết hôn trong các trường hợp khác như người
đang vợ chồng, người bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc mắc các bệnh khác làm mất
khả năng nhận thức…
Câu 82: Lợi ích giai cấp thống trị luônsự ưu tiên luônđược lựa chọn tính quyết
định khi hình thành các quy định pl.
ĐÚNG: bởi pl ý chí của giai cấp thống trị được nâng lên thành luật. pl duy trì trật tự hội,
bảo vệ cho giai cấp cầm quyền, phù hợp với ý chí, nguyện vọng của đại bộ phận quần chúng
trong xh (điểm này thì thể hiện hơn trong các nn xhcn, bởi theo như nn VN nn của dân, do
dân, vì dân).
Câu 64: Luật dân sự chỉ điều chỉnh các quan hệ tài sản trong giao lưu dân sự
Nhận định SAI. Luật dân sự điều chỉnh các quan hệ tài sản và nhân thân trong giao lưu dân sự
Câu 66: Luật dân sự chỉ sử dụng phương pháp bình đẳng thỏa thuận
Nhận định ĐÚNG. Bình đẳng thỏa thuận phương pháp đặc trưng của ngành luật dân sự,
ngành luật này không sử dụng phương pháp mệnh lệnh quyền uy
Câu 10: Lịch sử xã hội loài người trải qua 5 hình thái kinh tế-hội do đó tương ứng sẽ
có 5 kiểu Nhà Nước
Nhận định SAI. Lịch sử hội loài người trải qua 5 hình thái kinh tế hội, nhưng chỉ 4
kiểu Nhà Nước (Nhà Nước chủ nô, Nhà nước phong kiến, Nhà nước sản Nhà Nước
XHCN) trong kiểu hình thái KTXH là công xã nguyên thủy thì không có Nhà Nước
Câu 1: Nhà nước chỉ xuất hiện khi hội đã phân chia thành các giai cấp lợi ích mâu
thuẫn gay gắt đến mức không thể điều hòa được.
ĐÚNG. theo quan điểm của chủ nghĩa Mac Le-nin, Nhà Nước chỉ xuất hiện khi những
điều kiện về kinh tế hội nhất định trong đó điều kiện tiên quyết về hội những mâu
thuẫn giai cấp gay gắt
Câu 2: Nhà nước là một hiện tượng bất biến của xã hội.
Nhận định SAI. Vì: Nhà nước là một hiện tượng luôn vận động thay đổi và có thể tiêu vong khi
những điều kiện cho sự tồn tại của nó không còn
Câu 8: Nhà nước là một trong các tổ chức được quy định các loại thuế và tổ chức thu thuế
bắt buộc
Nhận định SAI. Nhà Nướctổ chức duy nhất được quy định các loại thuế và tổ chức thu thuế
bắt buộc
Câu 16: Ngôn ngữ pháp ràng, chính xác thể hiện tính quy phạm phổ biến của pháp
luật
Nhận định SAI: Ngôn ngữ pháp ràng chính xác thể hiện tính xác định chặt chẽ về hình
thức của pháp luật
Câu 28: Người say rượu là người có năng lực hành vi hạn chế
Nhận định SAI: Người có năng lực hành vi hạn chế là người nghiện ma tuý, nghiện các chất kích
thích khác dẫn đến phá tán tài sản của gia đình thì theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên
quan, cơ quan, tổ chức hữu quan, Toà án có thể ra quyết định tuyên bố là người bị hạn chế năng
lực hành vi dân sự.
Do đó một người say rượu nếu không quyết định của Tòa án về việc bị hạn chế năng lực
hành vi thì không thể coi là người có năng lực hành vi hạn chế
Câu 30: Nhà nước là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.
Nhận định SAI Nhà Nước chỉ tham gia vào một số quan hệ đặc biệt như quan hệ hình sự, quan
hệ hành chính
Câu 49: Nhà nước hoàn toàn không can thiệp vào các quan hệ pháp luật được điều chỉnh
bằng phương pháp bình đẳng thoả thuận.
Nhận định: SAI. Đối với phương pháp bình đẳng thỏa thuận Nhà Nước không can thiệp trực
tiếp vào các quan hệ pháp luật nhưng Nhà Nước can thiệp gián tiếp bằng cách định ra các
khuôn khổ nhất định để các bên tham gia thỏa thuận
Câu 65: Nhà Nước không phải là chủ thể của Luật dân sự
Nhận định SAI. Nhà Nước là chủ thể đặc biệt của Luật dân sự
Câu 77: Nghĩa vụ cấp dưỡng luôn thuộc về người chồng
Nhận định SAI. Người không trực tiếp nuôi con phải nghĩa vụ cấp dưỡng, do đó nghĩa vụ
này không phân biệt là của người chồng hay người vợ
Câu 79: Nguyên nhân của sự hình thành pl chính là nhu cầu quản lí và phát triển xã hội
Nhận định ĐÚNG: Câu này giải thích tương tự như câu 78
Câu 87: Nhà nước quyền ban hành pháp luật nên nhà nước không cần phải tuân thủ
pháp luật.
SAI: nhà nước phạm trù thuộc về ý thức, NN chỉ là dạng thức, phương tiện thể hiện sự tồn tại
của quyền lực. NN của dân, dân thực hiện quyền lực thông qua các cơ quan của nhà nước, các
nhân, tổ chức được NN trao quyền. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân này vẫn phải tuân thủ pl.
Câu 90: Nhà nước không mang tính giai cấp.
SAI: vì nhà nước ra đời trong xã hội có giai cấp và là công cụ bảo vệ lợi ích giai cấp thống trị, thể
hiện ý chí giai cấp thống trị nên mang tính giai cấp.
CÂU 98 Nhà nước chỉ xuất hiện khi hội có sự phân chia giai cấpmâu thuẫn giai cấp:
gay gắt ko thể điều hòa.
SAI: Ví dụ như con đường hình thành các nhà nước ở phương Đông. Nó do yếu tố trị thủy, chống
ngoại xâm hình thành nên chứ ko phải do sự phân chia giai cấp mâu thuẫn giai cấp gay gắt.
Hay như Nhà nước Giecmanh, do bộ tộc Giecmanh xâm chiếm 1 quốc gia áp đặt bộ máy
thống trị của mình mà hình thành nên nhà nước, nghĩa hình thành bằng con đường chiến tranh
chứ ko phải con đường phân chia giai cấp.
Câu 106: Người nghiện ma tuý hoặc các chất kích thích dẫn đến phá tài sản gia đình
người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
SAI: Vì phải có quyết định của Toà án tuyên bố một người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Câu 107: Nhà nước ra đời xuất phát từ nhu cầu của xã hội cần phải có một bộ máy quản
xã hội.
SAI: Vì còn bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị.
Câu 112: Nhà nước pháp quyền là kiểu Nhà nước tiến bộ nhất.
Trả lời: Sai. Vì Nhà nước pháp quyền không phải là một kiểu Nhà nước
Câu 114: Năng lực hành vi của cá nhân có từ khi cá nhân đó được sinh ra và mất khi chết.
Trả lởi: Sai. khi nhân mới sinh ra thì chưa năng lực hành vi, năng lực hành vi của
nhân có kể từ khi đạt độ tuổi nhất định và những điều kiện nhất định.
Câu 120: Nhà nước xã hội chủ nghĩa ra đời khi các giai cấp bóc lột bị xoá bỏ và quan hệ sản
xuất dựa trên sự công hữu về tư liệu sản xuất.
Trả lời: Đúng. Nhà nước hội chủ nghĩa ra đời dựa trên sở kinh tế sở hội chủ
nghĩa.
Câu 126: Nhà nước Cộng Hoà Hội Chủ nghĩa Việt Nam không áp dụng học thuyết tam
quyền phân lập.
Trả lời: Sai. Nhà nước Việt Nam đã áp dụng hạt nhân bản của học thuyết tam quyền phân
lập khi chia các cơ quan Nhà nước thành cơ quan lập pháp, hành pháp, tư pháp.
Câu 129: Nhà nước ra đời và tồn tại bất biến, vĩnh cửu.
Trả lời: Sai. Vì Nhà nướcnguyên nhân ra đời thời kỳ phát triển và thời điểm tiêu vong khi
mà những điều kiện cho sự tồn tại của Nhà nước không còn nữa. Do vậy Nhà nước không thể nào
là vĩnh cửu bất biến được.
Câu 130: Người sống với nhau như vợ chồng không đăng kết hôn thì không được pháp
luật công nhận là vợ chồng.
Trả lời: Sai. nếu như người sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987 không
đăng ký kết hôn thì pháp luật vẫn công nhận họ là vợ chồng.
CÂU 134: Người đứng đầu Nhà nước trong hình thức chính thể cộng hòa luôn tổng
thống.
Đáp án: sai, bởi vì hình thức chính thể cộng hòa đại nghị thì người đứng đầu đất nước luôn là Thủ
tướng.
.
CÂU 136: Người bị phạt tù là người hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Đáp án: sai, bởi vì người bị phạt tù không phải là người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
CÂU 142: Nhà nước là chủ thể của mọi mối quan hệ pháp luật.
Sai. Hôn nhân gia đình thì chủ thể không phải là nhà nước
CÂU 146: Nhà nước XHCN-VN bảo vệ mọi lợi ích của nhân dân;
Sai: vì Nhà nước XHCN-VN chỉ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của nhân dân.
CÂU 149: Người có năng lực chủ thể là chủ thể của quan hệ pháp luật.
Trả lời: Sai chủ thể của quan hệ pháp luật khi người đó năng lực chủ thể tham gia vào
quan hệ pháp luật.
Câu 177: Nội dung của quan hệ PL đồng nhất với năng lực PL bao gồm quyền
nghĩa vụ -
Sai vì năng lực PL của chủ thể rộng hơn nội dung của quan hệ PL.
Câu 178: Nghĩa vụ pháp lý của chủ thể chính là hành vi pháp lý của chủ thể -
Sai vì nghĩa vụ pháp lý hẹp hơn hành vi pháp lý và không có quyền lựa chọn hành vi. Ngược lại,
trong hành vi pháp chủ thể quyền lựa chọn hành vi. Ngoài ra, hành vi pháp hành vi
pháp lý và hành vi bất hợp pháp, còn nghĩa vụ pháp lý luôn là xử sự hợp pháp.
Câu 183: Người say rượu là người có năng lực hành vi hạn chế -
Sai vì không có quyết định nào của Tòa án quyết định họ là người có năng lực hạn vi hạn chế.
Câu 184: Năng lực PLcó tính giai cấp, còn năng lực hành vi thì không mang tính giai cấp
Sai vì năng lực hành vi do NN quy định do đó năng lực hành vi cũng mang tính giai cấp.
Câu 185: Người từ đủ 18 tuổi trở lên là chủ thể của mọi quan hệ PL
Sai mới chỉ độ tuổi không thì chưa đủ còn phải tiêu chuẩn về mặt trí nghĩa họ
phải là người có thể làm chủ hành vi của mình.
Câu 186: NN là chủ thể của mọi quan hệ PL
Sai vì trong quan hệ kết hôn, các nhân là chủ thể.
Câu 187: Nghĩa vụ pháp lý đồng nhất với hành vi pháp lý của chủ thể -
Sai chủ thể khi thực hiện nghĩa vụ pháp nhằm đảm bảo quyền lợi cho các chủ thể khác,
còn hành vi pháp những lợi ích vật chất hoặc tinh thần chủ thể mong muốn đạt được
nhằm thỏa mãn nhu cầu của mình khi tham gia vào các QHPL.
Câu 188: Năng lực PL của cá nhân chỉ đ ược quy định trong các văn bản luật –
Đúng năng lực PL khả năng hưởng quyền thực hiện nghĩa vụ theo quy định của PL, do
đó, năng lực PL và năng lực hành vi đều được quy định cụ thể trong các văn bản QPPL.
Câu 32: Năng lực chủ thể của công dân và người nước ngoài là như nhau
Nhận định SAI Năng lực chủ thể của người nước ngoài bị hạn chế hơn năng lực chủ thể của công
dân trong một số quan hệ pháp luật nhất định như quan hệ bầu cử, quan hệ sở hữu đất đai…
Câu 36: Nội dung của quan hệ pháp luật chỉ thể hiện quyền của chủ thể
Nhận định SAI Nội dung của quan hệ pháp luật gồm quyền chủ thể và nghĩa vụ chủ thể
Câu 199: Những quan điểm tiêu cực của các chủ thể được xem biểu hiện bên ngoài (mặt
khách quan) của VPPL –
Sai vì quan điểm tiêu cực của các chủ thể là mặt chủ quan của VPPL.
Câu 204: Người đủ 18 tuổi trở lên là chủ thể của mọi VPPL
Sai nói đến độ tuổi thôi thì chưa đủ người đó còn phải đủ năng lực gánh chịu trách
nhiệm pháp lý.
Câu 205: Nội dung của mỗi VPPL thể hiện 2 mặt cho phép và bắt buộc –
Sai vì không phải bất cứ VPPL nào cũng thể hiện sự cho phép và bắt buộc.
62. Năng lực PL và năng lực hành vi của pháp nhân xuất hiện cùng 1 lúc khi quyết định
về việc thành lập pháp nhân đó –
Sai vì các pháp nhân của các công ty TNHH, các tổ chức chính trị XH.
64. Năng lực PL của nhân được NN thừa nhận mang quyền chủ thể thực hiện các nghĩa
vụ pháp lý –
Đúng vì được quy định trong Hiến Pháp Bộ luật. Đặc điểm năng lực PL của nhân có từ
khi con người sinh ra và chất dứt khi người đó chết.
65. Năng lực PL của từng cá nhân cụ thể có mức độ cao thấp khác nhau phụ thuộc vào từng
điều kiện cụ thể -
Đúng vì năng lực của trẻ em thấp hơn so với người lớn.
74. Nội dung của văn bản áp dụng PL chứa đựng các quy tắc xử sự chung
Sai vì nó chỉ chứa đựng quy tắc xử sự cụ thể cho các cá nhân hoặc tổ chức cụ thể.
75. Nội dung của văn bản áp dụng PL nêu ra quy tắc xử sự cụ thể được áp dụng đối với
các chủ thể đã được xác định
Đúng vì bản án của Tòa án được áp dụng 1 lần cho chủ thể cụ thể.
76. Nội dung của văn bản áp dụng pháp luật xác định quyền nghĩa vụ pháp cụ thể
dodói với chủ thể cụ thể hoặc chứa đựng các biện pháp trừng phạt đói với các chủ thể
VPPL
Đúng vì các quyết định điều động thì chứa đựng các quyền và nghĩa vụ, các bản án của tòa án thì
chứa đựng các biện pháp trừng phạt.
91. nhà nước ra đời trong xã hội có giai cấp nhưng nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của nhà
nước nằm trong xh không có giai cấp?
Đúng nhà nước ra đời từ chiếm hữu lệ giai cấp, nhưng thực chất nguyên nhân chính nhà
nước ra đời nằm trong xã hội cộng sản nguyên thủy là xh chưa có giai cấp.
93. nhà nước tồn tại vĩnh viễn và bất biến
Sai vì nhà nước chỉ ra đời và tồn tại khi những điều kienj cho sự ra đời và tồn tại của nó phát triển
nhất định và sẽ tiêu vong khi những điều kiện của nó không còn.
Câu 3: Nhà nước không tồn tại trong mọi hình thái Kinh Tế- Hội giai cấp. Đúng or
Sai? Vì sao?
Sai. Vì Nhà nước tồn tại trong mọi hình thái kinh tế hội giai cấp khi đó tồn tại các mâu
thuẫn không thể điều hòa được giữa những giai cấp. Là điều kiện để Nhà nước ra đời và tồn tại.
3. nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước là cơ sở cho việc xây dựng và thực
hiện các nhiệm vụ nhà nước.
Sai vì nó là cơ sở cho tổ chức bộ máy và các lĩnh vực hoạt động khác.
6. nhà nước XHCN là nhà nước phi giai cấp.
Sai vì nhà nước XHCN vẫn mang bản chất giai cấp gồm công nhân, nông dân và trí thức.
24.người có năng lực pháp luật thì có năng lực hành vi đầy đủ
Sai vì trẻ em, người bị bệnh tâm thần có năng lực pháp luật nhưng không có năng lực hành vi
28. năng lực pháp luật của cá nhân là 1 thuộc tính mang tính chính trị pháp lý.
Đúng vì nó không phải thuộc tính tự nhiên, quyền và nghĩa vụ của cá nhân do pháp luật quy định
31. người không có năng lực hành vi thì không là chủ thể của quan hệ pháp luật.
Sai ví dụ như trẻ em không là chủ thể trực tiếp nhưng là chủ thể gián tiếp thông qua bố mẹ, người
giám hộ vấn đề kế thừa…
33. nhà nước trong xã hội có giai cấp chỉ thực hiện chức năng trấn áp nhằm bảo vệ giai cấp
cầm quyền?
Sai. nhà nước trong họi giai cấp thì chức năng nhà nước những phương diện hoạt
động chủ yếu của nhà nước nhằm thực hiện những nhiệm vụ đặt ra trước nhà nước. chức nắng
nhà nước xuất pahts từ bản chất nhà nước luôn luôn thể hiện tính giai cấp, nhà nước công cụ
sắc bắn do giai cấp thống trị tổ chức ra để quán lýhội, thể hiện tính xã hội sự ra đời tồn tại
và phát triển của nhà nước cũng chính là nhu cầu của xã hội bởi vì bên cạnh việc nhà nước bảo vệ
lợi ích của giai cấp thống trị mà còn bảo vệ lợi ích của giai cấp bị thống trị.
10. Người bị khiếm thính, khiếm thị là người hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Nhận định trên: SAI. Bởi vì Điều 24 Bộ luật dân sự 2015 quy định “Người nghiện ma túy, nghiện
các chất kích thích khác dẫn đến phá tán tài sản của gia đình thì theo yêu cầu của người có quyền,
lợi ích liên quan hoặc của cơ quan, tổ chức hữu quan, Tòa án có thể ra quyết định tuyên bố người
này là người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự. Tòa án quyết định người đại diện theo pháp luật
của người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự và phạm vi đại diện.”
11. Người uống rượu bia say là người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Điều 24, Bộ luật dân sự 2015 quy định “Người nghiện ma túy,
nghiện các chất kích thích khác dẫn đến phá tán tài sản của gia đình thì theo yêu cầu của người có
quyền, lợi ích liên quan hoặc của cơ quan, tổ chức hữu quan, Tòa án có thể ra quyết định tuyên bố
người này người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự. Tòa án quyết định người đại diện theo
pháp luật của người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự và phạm vi đại diện.”
12. Người từ đủ 18 tuổi trở lên bị bệnh tâm thần là người không có năng lực hành vi dân sự.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Người dưới 6 tuổi là người không có năng lực hành vi dân sự.
52. Người làm việc trong cơ quan nhà nước là cán bộ, công chức nhà nước.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Ngoài cán bộ, công chức thì người làm việc trong cơ quan nhà
nước còn có cả người lao động.
53. Nếu xác định một hành vi vi phạm pháp luật hành vi vi phạm pháp luật hành chính
thì không được áp dụng hình phạt đối với người vi phạm.
Nhận định: ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Hình phạt chỉ áp dụng với người thực hiện hành vi vi phạm
pháp luật hình sự.
59. Người thừa kế chỉ có thể là cá nhân.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Người thừa kế theo di chúc thể bất kỳ nhân, tổ chức
nào theo ý chí của người để lại thừa kế.
61. Người có tài sản không được lập di chúc để lại tài sản của mình cho người không có mối
quan hệ huyết thống hoặc quan hệ hôn nhân.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Người thừa kế theo di chúc thể bất kỳ nhân, tổ chức
nào theo ý chí của người để lại thừa kế. Người không mối quan hệ huyết thống hoặc quan hệ
hôn nhân chỉ không được nhận di sản thừa kế theo pháp luật.Tuy nhiên, người không mối quan hệ
huyết thống hoặc quan hệ hôn nhân (như quan hệ nuôi con nuôi) thì vẫn được hưởng di sản thừa
kế theo pháp luật.
156. Năng lực hành vi của mọi cá nhân là như nhau.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Năng lực nh vi của mỗi nhân thể khác nhau, dụ
người dưới 18 tuổi so với ngưới từ 18 tuổi trở lên.
157. Năng lực pháp luật của mọi pháp nhân là như nhau.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Các pháp nhân được quy định năng lực pháp luật mức độ
khác nhau, dựa trên quy định của pháp luật.
158. Năng lực pháp luật của chủ thể là khả năng thực hiện các quyền và nghĩa vụ do chủ thể
đó tự quy định.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Năng lực pháp luật của chủ thể là khả năng thực hiện các quyền
và nghĩa vụ do pháp luật quy định.
159. “Năng lực hành vi của chủ thể” phụ tuộc vào độ tuổi, tình trạng sức khỏe, trình độ của
chủ thể.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Nó không phụ thuộc vào trình độ của chủ thể.
161. Năng lực pháp luật phát sinh kể từ khi các cá nhân được sinh ra.
Nhận định: ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Chỉ năng lực pháp luật của nhân từ khi người đó
sinh ra và chấm dứt khi người đó chết.
năng lực hành vi (tùy theo độ tuổi pháp luật quy định)
131. Năng lực pháp luật của các cá nhân khác nhau là không giống nhau.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: năng lực pháp luật khả năng các nhân quyền và nghĩa
vụ theo quy định của pháp luật.
132. Năng lực hành vi của các cá nhân khác nhau là không giống nhau tùy thuộc vào độ tuổi
của họ.
Nhận định: Đúng. Gợi ý giải thích: Tùy thuộc vào độ tuổi, nhân sẽ có năng lực hành vi khác
nhau.
133. Năng lực hành vi có từ khi cá nhân được sinh ra và chỉ mất đi khi họ đã chết.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Năng lực pháp luật có từ khi cá nhân được sinh ra và chỉ mất đi
khi họ đã chết.
134. Năng lực hành vi của cá nhân có từ khi cá nhân đủ 18 tuổi.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Cá nhân từ 6 – 18 tuổi có năng lực hành vi một phần.
135. Người từ đủ 18 tuổi trở lên mới có năng lực pháp luật đầy đủ.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Năng lực pháp luật là khả năng các nhânquyền và nghĩa vụ
theo quy định của pháp luật, xuất hiện khi cá nhân sinh ra và mất đi khi cá nhân chết.
136. Người từ đủ 18 tuổi trở lên là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Người từ đủ 18 tuổi trở lên không bị tòa án tuyên bố mất
năng lực hành vi dân sự; có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; hạn chế năng lực hành vi
dân sự thì mới có năng lực hành vi đầy đủ.
137. Người dưới 18 tuổi là người có năng lực hành vi dân sự hạn chế.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Người dưới 6 tuổi là không có năng lực hành vi dân sự; từ đủ 6
tuổi đến 18 tuổi là có năng lực hành vi dân sự một phần.
138. Người dưới 18 tuổi là người có năng lực hành vi dân sự một phần.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Người từ đủ 6 tuổi đến 18 tuổi năng lực hành vi dân sự
một phần. Còn người dưới 6 tuổi không có năng lực hành vi dân sự.
146. Nhà nước bảo đảm cho pháp luật được thực hiện bằng những biện pháp như giáo dục
thuyết phục, khuyến khích và cưỡng chế.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Nhà nước bảo đảm cho pháp luật bằng duy nhất biện pháp
cưỡng chế.
152. Những quan hệ pháp luật mà nhà nước tham gia thì luôn thể hiện ý chỉ của nhà nước.
Nhận định: ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Nhà nước chủ thể đặc biệt của những quan hệ pháp luật,
do pháp luật do nhà nước đặt ra. Khi tham gia những quan hệ pháp luật, thì những quan hệ đó
luôn luôn thể hiện ý chí của nhà nước.
156. Năng lực hành vi của mọi cá nhân là như nhau.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Năng lực nh vi của mỗi nhân thể khác nhau, dụ
người dưới 18 tuổi so với ngưới từ 18 tuổi trở lên.
157. Năng lực pháp luật của mọi pháp nhân là như nhau.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Các pháp nhân được quy định năng lực pháp luật mức độ
khác nhau, dựa trên quy định của pháp luật.
158. Năng lực pháp luật của chủ thể là khả năng thực hiện các quyền và nghĩa vụ do chủ thể
đó tự quy định.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Năng lực pháp luật của chủ thể là khả năng thực hiện các quyền
và nghĩa vụ do pháp luật quy định.
159. “Năng lực hành vi của chủ thể” phụ tuộc vào độ tuổi, tình trạng sức khỏe, trình độ của
chủ thể.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Nó không phụ thuộc vào trình độ của chủ thể.
161. Năng lực pháp luật phát sinh kể từ khi các cá nhân được sinh ra.
Nhận định: ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Chỉ năng lực pháp luật của nhân từ khi người đó
sinh ra và chấm dứt khi người đó chết.
163. Năng lực pháp luật của nhà nước là không thể bị hạn chế.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Năng lực pháp luật của nhà nước bị hạn chế bởi pháp luật.
164. Nội dung của quan hệ pháp luật đồng nhất với năng lực pháp luật vì nó bao gồm quyền
và nghĩa vụ pháp lý.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Năng lực pháp luật xuất hiện từ lúc sinh, tuy nhiên quan hệ
pháp luật phụ thuộc vào một số yêu tố khác (ví dụ đủ 18 tuổi mới có thể kết hôn…)
165. Nghĩa vụ pháp lý của chủ thể chính là hành vi pháp lý.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Nghĩa vụ pháp những hành vi pháp luật quy định các
nhân, tổ chức nghĩa vụ phải thực hiện. Hành vi pháp những sự kiện xảy ra theo ý chí
của con người.
170. Người bị hạn chế về năng lực hành vi thì không bị hạn chế về năng lực pháp luật.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Người bị hạn chế về năng lực pháp luật cũng đồng thời bị hạn
chế về năng lực hành vi.
171. Người bị kết án thời hạn chỉ bị hạn chế về năng lực hành vi, không bị hạn chế
năng lực pháp luật.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Những người này bị hạn chế về năng lực pháp luật (VD: không
có năng lực pháp luật để ký kết hợp đồng kinh tế)
172. Người say rượu là người có năng lực hành vi hạn chế.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Người năng lực hành vi hạn chế là người được tòa án tuyên
bố bị hạn chế năng lực hành vi.
173. Người đủ từ 18 tuổi trở lên là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Chủ thể của quan hệ pháp luật có thể là tổ chức có tư cách pháp
nhân.
174. Nhà nước là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Chủ thể của các quan hệ pháp luật có thể là các cá nhân có đầy
đủ năng lực, hoặc các tổ chức có tư cách pháp nhân.
ban hành hoặc thừa nhận được nhà nước đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước mới
được coi là quy phạm pháp luật.
107. Một quy phạm pháp luật bắt buộc phải có ba bộ phận là giả định, quy định, chế tài.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: những quy phạm pháp luật chỉ có giả định chế tài hoặc
giả định và quy định.
Câu 191: Mọi hành vi thực hiện Pl của cq NN có thẩm quyền đều là hành vi áp dụng PL
Sai vì tuân theo PL, thi hành PL, sử dụng PL đều là những hình thức thực hiện PL của NN.
Câu 193: Mọi văn bản do cqNN có thẩm quyền ban hành đều là văn bản áp dụng PL
Sai vì ngoài văn bản áp dụng PL do cơ quan NN có thẩm quyền ban hành, văn bản QPPL cũng do
cơ quan NN có thẩm quyền ban hành.
Câu 197: Mọi biện pháp cưỡng chế NN đều là biện páp trách nhiệm pháp lý –
Sai vì có những biện pháp cưỡng chế NN không phải là biện pháp trách nhiệm pháp lý.
Câu 198: Mọi hành vi trái PL đều là hành vi VPPL
Sai vì có những hành vi trái PL do tình thế cấp thiết, do phòng vệ chính đáng hoặc do sự kiện bất
ngờ.
Câu 200: Mọi hậu quả do hành vi VPPL gây ra đều phải được thể hiện dưới dạng vật chất
Sai vì ngoài dạng vật chất, những hậu quả do hành vi VPPL gây ra còn được thể hiện dưới dạng
vật chất.
Câu 201: Một VPPL có thể đồng thời chịu nhiều loại trách nhiệm pháp lý –
Sai vì trách nhiệm hình sự và trách nhiệm hành chính không đi cùng.
Câu 170: Mọi QPPPL đều phải có đầy đủ 3 bộ phận: giả định, quy định, chế tài
Sai vì kỹ thuật lập pháp cho phép không nhất thiết phải diễn đạt đầy đủ các bộ phận của QPPL.
Câu 171: Một QPPL thể được quy định nhiều điều luật, nhiều QPPL được quy định
trong 1 điều luật –
Đúng kỹ thuật lập pháp cho phép một QPPL thể được quy định nhiều điều luật, nhiều
QPPL được quy định trong 1 điều luật.
Câu 168: Mọi quy phạm XH được NN cho phép tồn tại đều là QPPL
Sai vì điều lệ, nội quy, quy chế không phải là QPPL.
Câu 153: Mọi quan hệ phát sinh giữa quan hành chính nhà nước với nhân điều do
luật hành chính điều chỉnh.
Trả lời: Sai nếu quan hệ đó không thuộc lĩnh vực hành chính. VD Ông A kí hợp đồng bán bộ
máy vi chính cho UBND phường. quan hệ này do luật DS điều chỉnh.
Câu 156: Mọi sự kiện diễn ra trên thực tế điều được gọi là sự kiện pháp lý.
Trả lời: sự kiện pháp các sự kiện diễn ra trên thực tế làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt
quan hệ pháp luật mới là sự kiện pháp lý
CÂU 145: Mọi vi phạm pháp luật đều do người có năng lực trách nhiệm
Sai. hành vi gây ra do người chưa đủ yếu tố về độ tuổi, thể chất…thì không bị truy cứu trách
nhiệm pháp lí
Câu 159: Pháp luật việt nam vẫn điều chỉnh được hoạt động của Đảng cộng sản Việt nam.
Trả lời: Đúng vì Đảng cộng sản Việt Nam là một tổ chức mà Pháp luật việt nam điều chỉnh trong
điều lệ Đảng có quy định Đảng, đảng viên
Câu 160: Pháp luật do NN ban hành
ĐÚNG PL 1 hệ thống các quy tắc xử smang tính bắt buộc chung cho mọi người do NN
ban hành hoặc thừa nhận thể hiện ý chí của giai cấp thống trị được NN bảo đảm thực hiện dung
điều chỉnh các quan hệ Xh theo định hướng của NN.
97. pháp luật chỉ được hình thành ban hành của nhà nước?
Sai bên cạnh ban hành thì nhà nước còn thừa nhận tập quán pháp, tiền tệ pháp để nâng lên thành
pháp luật.
98. phap luật luôn có tính ổn định?
Sai vì để phù hợp với thực tế, pháp luật thực hiện chức năng điều chỉnh của xã hội,khi quan hệ xh
thay đổi thì pháp luật cần phải thay đổi để điều chỉnh cho phù hợp.
99. pháp luật tồn tại vĩnh viễn và bất biến?
Sai vì pháp luật do nhà nước ban hành mà nhà nước khong tồn tại vĩnh viễn và bất biến
100. pháp luật là công cụ duy nhất nhà nước sử dụng để quản lí xã hội?
Sai vì ngoài pháp luật nhà nước còn sử dụng quy phạm xã hội như đạo đức, phong tục tập quán.
Câu 152: Pháp luật XHCN do nhà nước XHCN ban hành.
Trả lời: Sai
kiểu nhà nước nào thì nhà nước đó sẻ ban hành PL theo kiểu Nhà nước đó. Phục vụ cho giai
cấp thống trị.
Câu 1: Pháp luật hệ thống các quy tắc xử sự do nhà nước thừa nhận (hay nhà nước đặt
ra). Đúng or Sai? Giải thích?
Đúng. Vì có 2 con đường hình thành pháp luật:
Nhà nước duy trì những phong tục tập quán sẵn có, bổ sung, sửa đổi nội dung cho phù hợp
nâng chúng lên thành những quy tắc xử sự chung và bảo đảm cho chúng được thực hiện.
Nhà nước ban hành các quy tắc xử sự mới và bảo đảm cho chúng được thực hiện.
5. Pháp luật xuất hiện khi có quan hệ trao đổi hàng hóa. Đúng hay sai? Tại sao?
Nhận định này sai vì:
Trong bất hội nào, để thể tồn tại phát triển thì các quan hệ giữa người với người -
quan hệ hội - phải tuân theo những quy tắc chung nhất định. Những quy tắc chung ấy tồn tại
trong all lĩnh vực, hoạt động của đời sống XH: Sản xuất, nghệ thuật, tôn giáo, gia đình... Người ta
gọi đó là các quy tắc xử sự chung. Những quy tắc xử sự chung ấy hình thành theo những các khác
nhau cvà biểu hiện những hình thức khác nhau. Vì vậy, khi có trao đổi hàng hóa thì có các quy tắc
xử sự chung.
Nhưng khi nhà nước xuất hiện, giai cấp thống trị thông qua nhà nước đặt ra những quy tắc xử sự
mới dùng sức mạnh của quyền lực nhà nc bắt buộc mọi người phải tuân theo, khi đó pháp
luật mới xuất hiện.
97. Pháp luật và nhà nước ra đời cùng một thời điểm.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Nhà nước hình thành trước, pháp luật là công cụ điều chỉnh xã
hội của nhà nước.
98. Pháp luật chỉ ra đời khi xã hội có sự tư hữu, phân hóa giai cấp và đấu tranh giai cấp.
Nhận định: ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Cũng giống nguồn gốc ra đời của nhà nước thì nguồn gốc ra
đời của pháp luật từ tư hữu và phân chia giai cấp.
99. Pháp luật tồn tại song hành với sự tồn tại của nhà nước.
Nhận định: ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Pháp luật là công cụ quản lý xã hội của nhà nước chỉ có
nhà nước mới có thẩm quyền ban hành pháp luật.
Câu 161: Pháp luật là tiêu chuẩn duy nhất đánh giá hành vi của con người
Sai vì đạo đức tiêu chuẩn đánh giá hành vi của con người còn PL là tiêu chuẩn duy nhất đánh
giá hành vi PL của con người
Câu 175: Pháp điển hóa Pl là hình thức hệ thống hóa không làm thay đổi nội dung của PL
Sai vì pháp điển hóa làm thay đổi nội dung của PL.
9. pháp luật là tiêu chuẩn duy nhất đánh giá hành vi của con người
Sai vì còn có đạo đức, pháp luật là tiêu chuẩn đánh giá hành vi pháp lý
10. pháp luật và quy phạm đạo đức luôn luôn hỗ trợ nhau trong việc điều chỉnh các quan hệ
xã hội
Sai quy phạm đạo đức cũng thể cản trở pháp luật: đạo đức không khuyên con tố cáo cha
mình vi phạm pháp luật nhưng pháp luật thì phải tố cáo nếu không là hành vi bao che.
11. pháp luật có mối quan hệ gián tiếp với kinh tế
Đúng vì pháp luật có mối quan hệ gián tiếp với kinh tế thông qua chính trị.
147. Pháp luật việt nam thừa nhận tập quán, tiền lệ là nguồn chủ yếu của pháp luật.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Các văn bản quy phạm pháp luật nguồn chủ yếu của pháp
luật Việt Nam.
148. Pháp luật việt nam chỉ thừa nhận nguồn hình thành pháp luật duy nhất là các văn bản
quy phạm pháp luật.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Ngoài các văn bản quy phạm pháp luật, nguồn của pháp luật
còn bắt nguồn từ tiền lệ, tập quán, các quy tắc chung của quốc tế…
15.pháp luật là phương tiện để đảm bảo an ninh và an toàn xã hội
Sai nếu pháp luật phi dân chủ thì không phương tiện để đảm bảo an ninh an toàn
hội, pháp luật dân chủ mới có tính chất trên.
187. Phải là người đủ 18 tuổi trở lên thì mới được coi là chủ thể của vi phạm pháp luật.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Chủ thể của hành vi vi phạm pháp luật có thể là bất cứ cá nhân
tổ chức nào có năng lực trách nhiệm pháp lý.
Câu 161. Pháp luật các quy phạm XH khác luôn bổ trợ nhau trong việc điều chỉnh các
quan hệ XH
Sai vì các QPPL chỉ hổ trợ khi mục đích điều chỉnh trùng với Pl như tập quán thừa kế ở vùng Tây
nguyên…
Câu 23: Quy phạm pháp luật luôn phải hội đủ 3 bộ phận: giả định, quy định và chế tài
Nhận định: SAI Vì không phải quy phạm pháp luật nào cũng đủ 3 bộ phận những
quy phạm chỉ 1 hoặc 2 bộ phận như các quy định của Bộ luật hình sự thường chỉ bộ
phận giả định và chế tài.
Câu 68: Quyền chiếm hữu là yếu tố quan trong nhất trong ba yếu tố của quyền sở hữu
Nhận định SAI Trong ba yếu tố của quyền sở hữu (quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt)
thì quyền chiếm hữu là yếu tố quan trong nhất vì chỉ có chủ sở hữu mới có quyền quyết định
số phận của tài sản: đem bán, tặng cho, chuyển nhượng…
CẤU 140: Quyết định của Chủ tịch nước về bổ nhiệm Phó Thủ Tướng, Bộ Trưởng các
thành viên khác của chính phủ là văn bản QPPL.
Sai. Vì sai thẩm quyền ban hành, theo khoản 2 điều 114 Hiến Pháp (Quyết định bổ nhiệm Phó thủ
tướng loại văn bản áp dụng pháp luật quy định áp dụng trực tiếp đối với 1 người chỉ
được sử dụng 1 lần duy nhất.)
71. Quan hệ PL là quan hệ XH và ngược lại –
Sai vì QHPL là do quy phạm pháp luật điều chỉnh và quan hệ bạn bè không phải là quan hệ PL.
CÂU 150: Quan hệ pháp luật là quan hệ sự tham gia của quan hành chính Nhà nước
thì được gọi là Quan hệ pháp luật hành chính
Trả lời: Sai vì Quan hệ pháp luật ngoài có sự tham gia của cơ quan hành chính Nhà nước có nhiều
nghành luật điều chỉnh. Vd: UBND phường A hợp đồng thuê nhân viên bảo vệ. quan hệ này thì
do luật lao động điều chỉnh.
Câu 151: Quốc Hội là cơ quan duy nhất có quyền ban hành pháp luật?
Trả lời: Sai vì pháp luật được ban hành bởi các cơ quan khác
Câu 169: Quy Phạm Pháp Luật các quy tắc xử sự trong đó chỉ ra quyền, nghĩa vụ của
chủ thể.
Đúng vì nhận định trên chính là nội dung của QPPL
Câu 206: QPPL vừa mang tính cụ thể vừa mang tính khái quát –
Đúng vì QPPL vừa là quy tắc xử sự cụ thể cho 1 hành vi pháp lý đặc trưng, vừa không nêu cụ thể
chủ thể điều chỉnh.
66. Quyền chủ thể PL hình thành phát triển theo sự pháp triển của con người Đúng
đến 1 độ tuổi nhất định thì con người có quyền và nghĩa vụ tương ứng
115. Quốc hội là cơ quan duy nhất có thẩm quyền ban hành văn bản luật.
Nhận định: ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Bởi vì Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền ban hành văn
bản quy phạm pháp luật có giá trị luật: Hiến pháp, Bộ luật, Luật, Nghị quyết của Quốc hội.
194. Quan điểm tiêu cực của các chủ thể vi phạm pháp luật được xem là biểu hiện bên ngoài
của vi phạm pháp luật.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Biểu hiện của vi phạm pháp luật phảinhững hành vi, không
phải quan điểm.
153. Quan hệ pháp luật phản ánh ý chí của các bên tham gia quan hệ.
Nhận định: Đúng. Gợi ý giải thích: Quan hệ pháp luật phản ánh ý chí của nhà nước ý chí các
bên tham gia quan hệ trong khuôn khổ ý chí của nhà nước.
114. Quốc hội là cơ quan duy nhất có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Ngoài Quốc hội còn có Chính phủ, VKSNDTC, TANDTC….
124. Quốc hội là cơ quan duy nhất có thẩm quyền ban hành văn bản luật là Nghị quyết.
Nhận định: ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Quốc hội là cơ quan duy nhất có thẩm quyền ban hành Nghị
không phải tiền lệ.
Câu 189: Tuân thủ PL và thi hành Pl được thực hiện bởi mọi chủ thể
Đúng vì các chủ thể đều phải thực hiện nghĩa vụ pháp lý.
84. Trong ngành luật có thể không đẩy đủ các chế định PL
Đúng các quan hệ XH phát triển rất phong phú đa dạng luật thì lạc hậu hơn so với tồn tại
XH vì thế 1 ngành luật không thể chứa đầy đủ các chế định PL.
96. tương ứng với 5 hình thái xh có 5 kiểu nhà nước trong lịch sử nhà nước, trong lịch sử xh
loài người?
Sai chỉ có 4 kiểu nhà nước: chủ nô (chiếm hữu nô lệ), phong kiến, tư sản, XHCN.
38. tính giai cấp là yếu tố quyết định bản chất nhà nước?
Đúng vì tính giai cấp quyết định bản chất nhà nước trên cơ sở xác định nhà nước được thành lập
của ai, do ai và vì ai.
91. Tòa án nhân dân quan duy nhất chức năng xét xử thi hành bản án, quyết
định do mình ban hành.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Theo Điều 102, Hiến pháp 2013 quy định “Tòa án nhân dân là
cơ quan xét xử của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp”. Đối với
việc thi hành án hình sự thì quan thi hành án hình sự (trại giam,…) thi hành,… còn thi
hành án dân sự thì có Cơ quan thi hành án dân sự (Chi cục, cục thi hành án dân sự) thi hành.
103. Tập quán pháp những tập quán thông thường của người dân trong cuộc sống hàng
ngày.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Tập quán pháp là những tập quán thông thường của người dân
trong cuộc sống hàng ngày được nhà nước thừa nhận và áp dụng.
103. Tập quán pháp không được thừa nhận tại Việt Nam.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Bộ luật dân sự 2015 quy định về Tập quán thì “Tập quán là quy
tắc xử sự có nội dung rõ ràng để xác định quyền, nghĩa vụ của cá nhân, pháp nhân trong quan hệ
dân sự cụ thể, được hình thành và lặp đi lặp lại nhiều lần trong một thời gian dài, được thừa nhận
áp dụng rộng rãi trong một vùng, miền, dân tộc, cộng đồng dân hoặc trong một lĩnh vực
dân sự.
Trường hợp các bên không có thỏa thuận và pháp luật không quy định thì có thể áp dụng tập quán
nhưng tập quán áp dụng không được trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự quy định
tại Điều 3 của Bộ luật này”.
104. Tiền lệ pháp không được thừa nhận tại Việt Nam.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Theo quy định tại khoản 3 Điều 45 Bộ luật tố tụng dân sự 2015
quy định “Án lệ được Tòa án nghiên cứu, áp dụng trong giải quyết vụ việc dân sự khi đã được
Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao lựa chọn được Chánh án Tòa án nhân dân tối
cao công bố.”
143. Tòa án nhân dân viện kiểm sát nhân dân hai cơ quan duy nhất chức năng xét
xử ở nước ta.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Tòa án nhân dân là cơ quan duy nhất có chức năng xét xử.
87. Theo quy định của Hiến pháp 2013, trong cơ cấu tổ chức của Chính phủ thì chỉ duy nhất
Thủ tướng chính phủ mới được là đại biểu Quốc hội.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Các phó thủ tướng cũng có thể là đại biểu Quốc hội
65. Tất cả các tài sản có được trong quá trình hôn nhân là tài sản chung của vợ chồng.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Những tài sản được xác định tài sản riêng và các tài sản
vợ chồng thỏa thuận là tài sản riêng thì là tài sản riêng của một bên vợ hoặc chồng.
72. Tất cả mọi người từ đủ 18 tuổi trở lên có quyền đi bầu cử đại biểu Quốc hội.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Những người bị tước một số quyền công dân không quyền
đi bầu cử.
46. Trách nhiệm hình sự là loại trách nhiệm pháp lý nghiêm khắc nhất.
Nhận định: ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Hình phạt là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của nhà
nước. Do đó, trách nhiệm hình sự là loại trách nhiệm pháp lý nghiêm khắc nhất.
140. Thủ tướng chính phủ do chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Căn cứ điều 98 hiến pháp 2013, thủ tướng chính phủ do Quốc
hội bầu trong số đại biểu quốc hội.
50. Toà án cơ quan duy nhất thẩm quyền truy cứu trách nhiệm pháp đối với các
hành vi vi phạm pháp luật.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Tòa án là cơ quan thực hiện quyền xét xử.
60. Thời hiệu khởi kiện về thừa kế là 10 năm kể từ thời điểm người để lại di sản chết.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Tùy trường hợp thời hiệu khởi kiện về thừa kế thể đến
10 năm.
2. Tòa án quân sự các cấp chỉ có thẩm quyền xét xử đối với những vụ án có đối tượng thực
hiện thuộc lực lượng vũ trang nhân dân.
Nhận định trên: SAI. Bởi vì Lực lượng vũ trang bao gồm công an và quân đội, toà án quân sự chỉ
có thể xét xử các đối tượng liên quan đến quân nhân.
13. Tư cách pháp nhân làcách con người theo quy định pháp luật của mọi tổ chức được
thành lập trên lãnh thổ Việt Nam.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Chỉ tổ chức đủ 4 điều kiện theo quy định tại Điều 74, Bộ
luật dân sự 2015 mớicách pháp nhân. Theo đó: Một tổ chức được công nhận pháp nhân
khi có đủ các điều kiện sau đây:
– Được thành lập theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan;
– Có cơ cấu tổ chức theo quy định tại Điều 83 của Bộ luật này;
– Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình;
– Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.
14. Tổ chức được thành lập hợp pháp là tổ chức có tư cách pháp nhân.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Chỉ tổ chức đủ 4 điều kiện theo quy định tại Điều 74, Bộ
luật dân sự 2015 mớicách pháp nhân. Theo đó: Một tổ chức được công nhận pháp nhân
khi có đủ các điều kiện sau đây:
Nhà nước sử dụng các phương iện khác nhau để thực hiện pháp luật: phương pháp hành chính,,
kinh tế, tổ chức tưởng, tuyên truyền, giáo dục pháp luật các biện pháp cưỡng chế. Việc sử
dụng các biện pháp này, biện pháp khác hay kết hợp các biện pháp truỳ vào hoàn cảnh lịch sử cụ
thể. Biện pháp cưỡng chế chỉ áp dụng khi các biện pháp khác không phát huy tác dụng.
d- Tính hệ thống, tính thống nhất, tính ổn định và tính năng động
- Tất cả các văn bản pháp luật của cơ quan nhà nước cấp dưới phải phù hợp với văn bản pháp luật
của cơ quan nhà nước cấp trên và không trái với Hiến pháp.
- Pháp luật khi ban hành phải có giá trị trong một thời gian tương đối dài và phải phù hợp với các
quy luật khách quan và chỉ được sửa đổi, bổ sung khi điều kiện kinh tế, xã hội thay đổi.
4. trong hình thức chính thể cộng hòa đại nghị thủ tướng chính phủ do nhân dân bầu.
Sai vì thủ tướng chính phủ do nghị viện lập ra.
5. trong nhà nước XHCN không còn chức năng trấn áp giai cấp.
Sai vì vẫn còn tồn tạo thế lực chống lại chế độ XHCN ở trong và ngoài nước nên vẫn rất cần chức
năng trấn áp giai cấp.
88. Trách nhiệm pháp lý không phải là 1 yếu tố trong cơ chế điều chỉnh PL
Sai vì trong cơ chế điều chỉnh PL, trách nhiệm pháp lý là một yếu tố của cơ chế điều chỉnh PL.
89. Trách nhiệm pháp lý chỉ phát sinh khi cá nhân, tổ chức thực hiện h ành vi có đủ các yếu
tố cấu thành VPPL
Sai vì trách nhiệm pháp lý còn áp dụng đối với những hành vi trái PL mà không có lỗi.
55. Thời điểm bắt đầu có hiệu lực của văn bản được xác định là sau 1 khoảng thời gian nhất
định kể từ khi công bố văn bản. –
Sai vì văn bản của Chủ tịch nước có hiệu lực ngay sau khi công bố.
56. Thời hạn hiệu lực của văn bản được xác định từ thời điểm bắt đầu hiệu lực tới thời
điểm hết hiệu lực –
Đúng theo khái niệm về hiệu lực theo thời gian của văn bản QPPL thì hiệu lực theo thời gian
của văn bản đ ược tính từ thời điểm phát sinh hiệu lực cho đến khi chấm dứt sự tác động của văn
bản.
57. Tập quán pháp là 1 hình thức pháp luật của nước VN –
Đúng vì tập quán pháp đang được sử dụng phổ biến trong Luật dân sự, Luật Hôn nhân gia đ ình.
Câu 162: Trong mọi trường hợp, PL đều lạc hậu hơn so với KT
Sai trong 1 vài trường hợp, đôi lúc PL dự liệu điều chỉnh đ ược những vấn đề sẽ xảy ra trong
tương lai.
Câu 172: Tiêu chuẩn duy nhất để đánh giá tính hòa thiện của hệ thống Pl tính phù hợp
của hệ thống Pl –
Sai vì tính phù hợp chỉ là một trong bốn tiêu chuẩn để đánh giá hệ thống PL.
Câu 131: Tài sản được tạo ra trong thời kỳ hôn nhân là tài sản chung của vợ chồng.
Trả lời: Sai. Vì nếu như trong thời ký hôn nhâ vợ, chồng được thừa kế riêng hoặc tặng cho riêng
thì tài sản đó là tài sản riêng của vợ, chồng.
Câu 157:Tổng kiểm toán nhà nướcquan quyền ban hành văn bản quy phạm pháp
luật
Trả lời: Sai
nghiêm trọng
Câu 54: Theo pháp luật hình sự, cấm cư trú là một loại hình phạt chính
Nhận định: SAI Cấm trú hình phạt bổ sung (quy định tại Điều 28- Bộ luật
hình sự)
Câu 55: Theo Bộ luật Hình sự năm 1999 của nước ta, mọi tội phạm mức cao nhất của
khung hình phạt là trên 7 năm tù đều là tội phạm rất nghiêm trọng.
Nhận định: SAI. Theo quy định của Luật hình sự, tội phạm mức cao nhất của khung hình
phạt là trên 7 năm tù được chia thành hai loại là: tội phạm có mức cao nhất của khung hình phạt
15 năm thuộc tội rất nghiêm trọng còn tội phạm mức cao nhất của khung hình phạt là
trên 15 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình thuộc tội đặc biệt nghiêm trọng
Câu 56: Tội phạm là cách gọi khác của người phạm tội
Nhận định SAI
Đây là hai khái niệm khác nhau
Tội phạm những hành vi nguy hiểm cho xã hội, do chủ thể năng lực trách nhiệm pháp
hình sự thực hiện, có lỗi, trái pháp luật hình sự và bị xử lý bằng hình phạt.
Người phạm tội người thực hiện hành vi trái pháp luật hình sự lội bị xử bằng hình
phạt
Câu 58: Tịch thu tài sản là chế tài dân sự không phải là hình phạt
Nhận định SAI Tịch thu tài sản là một trong những hình phạt bổ sung của Luật hình sự
Câu 59: Theo quy định của pháp luật hình sự thì Phạt tiền là hình thức phạt bổ sung
Nhận định SAI Phạt tiền là một trong các hình phạt chính của Luật hình sự
Câu 60: Tội đặc biệt nghiêm trọng những tội phạm mức hình phạt cao nhất tử
hình
Nhận định SAI Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng những tội phạm mức cao nhất của khung
hình phạt là trên 15 năm, tù chung thân hoặc tử hình
Câu 61: Theo quy định của Bộ luật dân sự Việt Nam năm 2005, mọi tổ chức đều pháp
nhân
Nhận định: SAI
Theo quy định của Luật dân sự 2005, tổ chức là pháp nhân khi đáp ứng đủ 4 điều kiện
Được thành lập hợp pháp
Có tài sản độc lập
Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ
Nhân danh mình khi tham gia vào các quan hệ pháp luật một cách độc lập
Câu 63: Theo quy định của Luật dân sự hiện hành, tài sản bao gồm vật và tiền
Nhận định: SAI. Tài sản bao gồm vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản
Câu 67: Tuổi bắt đầu có năng lực hành vi dân sự của cá nhân là 15 tuổi
Nhận định SAI. Tuổi bắt đầu có năng lực hành vi dân sự của cá nhân là 6 tuổi
Câu 22: Tập quán pháp là hình thức pháp luật chủ yếu của Nhà Nước ta hiện nay
Nhận định SAI. Hình thức pháp luật chủ yếu của Nhà Nước ta hiện nay văn bản quy
phạm pháp luật, còn tập quán pháp chỉ là nguồn bổ trợ
Câu 35: Thời điểm phát sinh năng lực pháp luật và năng lực hành vi của pháp nhân là khác
nhau
Nhận định SAI. Thời điểm phát sinh năng lực pháp luật và năng lực hành vi của pháp nhân trùng
hiệu bắt buộc của vi phạm pháp luật. Các dấu hiệu của vi phạm pháp luật bao gồm: Có hành vi
trái pháp luật xâm hại đến các quan hệ hội được pháp luật bảo vệ, có lỗi chủ thể năng
lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
Câu 104: Sự ra đời của Nhà nước XHCN luôn gắn liền với Cách mạng XHCN.
ĐÚNG Vì cách mạng XHCN xoá bỏ áp bức bóc lột.
Câu 109: Sự thay thế kiểu Nhà nước này bằng kiểu Nhà nước khác một quá trình đấu
tranh của giai cấp thống trị.
SAI:Vì sự thay thế kiểu Nhà nước này bằng kiểu Nhà nước khác là một quá trình đấu tranh của
giai cấp thống trị với giai cấp bị trị trong hCâu 180: Sự kiện pháp yếu tố thúc đẩy
chủ thể tham gia vào quan hệ PL
Sai vì yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia quan hệ PL là khách thể.
69. Sự kiện pháp những tình huống hiện tượng quá trình xảy ra trong đời sống
liên quan tới sự xuất hiện thay đổi và chấm dứt các quan hệ PL
Đúng vì khi chúng xuất hiện or mất đi thì nhà làm luật gắn sự phát sinh thay đổi, chấm dứt quan
hệ PL với sự tồn tại của nó.
95. sự thay thế nhà nước này bằng kiểu nhà nước khác là quá trình đấu tranh của giai cấp
thống trị?
Sai vì sự thay thế nhà nước này bằng kiểu nhà nước khác là quá trình đấu tranh của giai cấp bị
trị tại vì giai cấp bị trị bị bóc lột bởi giai cấp thống trị.
167. Sự kiện pháp lý là yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia vào các quan hệ pháp luật.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Sự kiện pháp những sự việc cụ thể xảy ra trong đời sống phù hợp với
những điều kiện, hoàn cảnh đã được dự liệu trong một quy phạm pháp luật từ đó làm phát sinh,
thay đổi hay chấm dứt một QHPL cụ thể
183. Sự thiệt hại về vật chất là dấu hiệu bắt buộc của vi phạm pháp luật.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Nó còn có thể là thiệt hại về tinh thần.
188. Sự thiệt hại thực tế xảy ra cho xã hội là dấu hiệu bắt buộc trong mặt khách quan của vi
phạm pháp luật.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Chỉ cần đe dọa gây thiệt hại cho xã hội cũng có thể là dấu hiệu
Các hình phạt chính các hình phạt bổ sung
24.Thủ tục tố tụng giải quyết một vụ án hình sự là:
a. Điều tra truy tố xét xử thẩm xét xử phúc thẩm xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm,
tái thẩm
25.Theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015, hình thức di chúc gồm các loại:
a. Cả a, b, c đều đúng
26.Theo quy định của luật hôn nhân – gia đình thì những trường hợp nào sau đây không bị
cấm kết hôn:
a. Có quan hệ trong phạm vi ba đời, có cùng dòng máu về trực hệ
27.Thủ tục kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân – gia đình Việt Nam là:
a. Phải đăng tại Ủy ban nhân dân nơi bên nam hoặc bên nữ thường trú
28.Trình tự, thủ tục giải quyết một vụ án dân sự nói chung là:
a. Thụ lý vụ án – hòa giải – xét xử – thi hành án dân sự
29.Trong quan hệ lao động, tiền lương dựa trên:
a. Sự quyết định của người sử dụng lao động
30.Thành phố nào sau đây không phải là thành phố trực thuộc trung ương:
a. Thành phố Huế
31.Tội phạm rất nghiêm trọng là tội phạm có khung hình phạt:
a. Cao nhất là 15 năm tù
32.Tội phạm ít nghiêm trọng là tội phạm có khung hình phạt:
a. Cao nhất là 3 năm tù
33.Tội phạm nghiêm trọng là tội phạm có khung hình phạt:
a. Cao nhất là 7 năm tù
34.Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là tội phạm có khung hình phạt:
a. Trên 15 năm tù
35.Trong lịch sử đã xuất hiện những kiểu pháp luật gì:
a. Pháp luật chủ nô, pháp luật phong kiến, pháp luật tư sản, pháp luật xã hội chủ nghĩa
36.Trong các quan hệ pháp luật sau đây, quan hệ nào là quan hệ pháp luật dân sự:
a. Quan hệ về cấp giấy đăng ký kết hôn
37.Trong các quan hệ pháp luật sau đây, quan hệ nào là quan hệ pháp luật hành chính:
a. Quan hệ về xử phạt vi phạm hành chính
38.Trong các quan hệ pháp luật sau đây, quan hệ nào là quan hệ pháp luật lao động:
a. Quan hệ về giải quyết tranh chấp hợp đồng lao động
39.Trong các quan hệ pháp luật sau đây, quan hệ nào là quan hệ pháp luật hình sự:
a. Quan hệ phát sinh trong quá trình xét xử người phạm tội
40.Tuân thủ pháp luật được hiểu là:
a. Cả ba hoạt động trên đều là tuân thủ pháp luật
41.Trong bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam có sự:
a. Phân quyền
42.Tổ chức có quyền phân chia lãnh thổ thành các đơn vị hành chính:
a. Nhà nước
43.Theo quy định của Hiến pháp hiện hành, người có quyền công bố Hiến pháp, Luật là:
a. Chủ tịch Quốc hội
44.Bộ phận nêu lên chủ thể, trong điều kiện hoàn cảnh nhất định chịu sự tác động của quy
phạm pháp luật:
a. Giả định
a. Nhà nước là bộ máy nhằm bảo đảm trật tự an toàn xã hội và đảm đương các công việc chung
của xã hội
65.Bản chất giai cấp của nhà nước được thể hiện:
a. Nhà nước một bộ máy trấn áp đặc biệt của giai cấp này đối với giai cấp khác
66.Hình thái kinh tế – xã hội nào là chưa có Nhà nước?
a. Hình thái kinh tế hội Cộng sản nguyên thủy
67.Hình thức Nhà nước Việt Nam dước góc độ chính thể:
a. Hình thức chính thể cộng hòa dân chủ
68.Hình thức chính thể quân chủ hạn chế còn có tên gọi khác là:
a. Cả câu b và c đều đúng
69.Hình thức cấu trúc lãnh thổ của Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là:
a. Nhà nước đơn nhất
70.Hình thức chính thể của Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là:
a. Cộng hòa dân chủ
71.Hội đồng nhân dân các cấp là:
a. Cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương
72.Hội đồng nhân dân trong bộ máy n nước Việt Nam là:
a. Do nhân dân địa phương bầu ra
73.Hình thức pháp luật cách thức giai cấp thống trị sử dụng để nâng ý ccủa giai
cấp mình lên thành pháp luật. Trong lịch sử loài người đã có……. hình thức pháp luật, đó
a. 3 - tập quán pháp, tiền lệ pháp… văn bản quy phạm pháp luật
74.Hình thức pháp luật xuất hiện sớm nhất và được sử dụng nhiều trong các nhà nước chủ
nô và nhà nước phong kiến là:
a. Tập quán pháp
75.Hành vi trái pháp luật nào sau đây là dạng hành vi không hành động?
a. Không đóng thuế
76.Hành vi nào sau đây hành vi trái pháp luật?
a. Hành vi vi phạm vào điều lệ Đảng
77.Hành vi trái pháp luật là:
a. Đã làm những việc mà pháp luật cấm
78.Hành vi nào sau đây là hành vi vi phạm pháp luật?
a. Vi phạm nội quy, quy chế trường học
79.Hành vi nào sau đây vi phạm pháp luật hành chính?
a. Đi vào đường cấm, đường ngược chiều
80.Hành vi nào sau đây vi phạm pháp luật hình sự?
a. Chống người thi hành công vụ
81.Hành vi nào sau đây vi phạm pháp luật dân sự?
a. Sử dụng tác phẩm âm nhạc không xin phép tác giả
82.Hành vi nào sau đây là vi phạm kỷ luật?
a. Gây mất trật tự trong phòng thi
83.Học sinh, sinh viên vi phạm vào nội quy, quy chế của trường học phải vi phạm
pháp luật không?
a. Phải
84.Hành vi gây mất trật tự trong lớp học, thuộc loại vi phạm nào sau đây?
a. Vi phạm kỷ luật
85.Hiến pháp một đạo luật bản trong hệ thống pháp luật Việt Nam vì Hiến pháp:
| 1/63

Preview text:

Câu 192: Áp dụng PL là hoạt động điều chỉnh chung đối với các quan hệ XH
Sai vì áp dụng PL là hoạt động điều chỉnh cá biệt cụ thể đối với 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức cụ thể.
Câu 194: Áp dụng PL tương tự chính là tiền lệ pháp
Sai vì tiền lệ pháp là các quyết định của tòa án hoặc của các cơ quan NN giải quyết các vụ việc
chưa có PL của NN tác động, sau đó cách giải quyết này được các cơ quan NN có thẩm quyền
thừa nhận và nó trở thành quy tắc PL làm cơ sở để áp dụng đối với các trường hợp tương tự. còn
áp dụng PL tương tự là giải quyết một vụ việc khi không có QPPL trực tiếp điều chỉnh vụ việc đó
mà giải quyết vụ việc đó dựa trên các nguyên tác chung của PL và dựa trên ý thức của PL của cán
bộ có thẩm quyền áp dụng PL.
Câu 195: Áp dụng PL tương tự được thực hiện đối với mọi quan hệ XH
Sai vì trong PL hình sự và pháp luật hành chính không thực hiện áp dụng PL tương tự.
Câu 190: Áp dụng PL chỉ được thực hiện bởi cơ quan NN có thẩm quyền. –
Sai vì áp dụng PL không chỉ được thực hiện bởi cơ quan NN có thẩm quyền mà còn được thực
hienẹ bởi các nhà chức trách của NN, các tổ chức XH được NN trao quyền.
73. Áp dụng PL không phải là hình thức thực hiện Pl mà chỉ là việc các cơ quan NN có
thẩm quyền tổ chức cho các chủ thể PL được thựchiện các quy định của PL

Sai vì nó là hình thức áp dụng PL đặc biệt của NN.
77. Áp dụng PL là hình thức thựchiện PL nhưng không phải mọi hình thức thực hiện PL
đều là áp dụng PL
Đúng vì nó được tiến hành bằng nhiều chủ thể nhưng thi hành PL, tuân theoPL không phải là áp dụng PL.
81. Áp dụng PL là đặc quyền của các cơ quan NN có thẩm quyền…
Đúng vì đây là hoạt động mang tính quyền lực NN.
82. Áp dụng PL là hành vi của các cơ quan NN, cơ quan hành chính NN, cơ quan tư pháp
của NN để ban hành các quyết định cá biệt dưới hình thức văn bản áp dụng PL

Đúng vì đây là 1 giai đoạn của áp dụng PL.
83. Áp dụng Pl là hoạt động không thể thiếu được trong tổ chức thực hiện Pl và bảo đảm pháp chế XHCN
Đúng vì để PL thực hiện 1 cách nghiêm túc nên nó cần phải được bảo đảm bằng pháp chế.
21. Anh A đốt nến, lửa bắt vào rèm cửa gây cháy nhà anh A và một số nhà hàng xóm là sự biến pháp lý. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Sự biến pháp lý là hiện tượng xảy ra không phụ thuộc vào ý chí của con người.
32. A đánh B gây thương tích thì khách thể bị xâm hại là B.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Khách thể bị xâm phạm là sức khỏe của B.
33. A có hành vi trộm cắp máy laptop của B thì khách thể bị xâm hại là cái máy laptop.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Khách thể bị xâm hại là tài sản (laptop là đối tượng bị xâm hại).
40. A (15 tuổi) đánh B gây tổn hại 5% sức khỏe của B là hành vi vi phạm pháp luật.
Nhận định: ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Xem xét vi phạm pháp luật hành chính.
41. A (13 tuổi) đánh B gây tổn hại Nhận định 50% sức khỏe của B là hành vi vi phạm pháp luật.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: A không có năng lực trách nhiệm pháp lý (độ tuổi chưa đáp ứng điều kiện)
42. A (18 tuổi) đánh B gây tổn hại 5% sức khỏe của B là hành vi vi phạm pháp luật.
Nhận định: ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Có thể bị xem xét hành vi vi phạm pháp luật hành chính.
43. A (18 tuổi) đánh B gây tổn hại 5% sức khỏe của B là hành vi vi phạm pháp luật hình sự.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Căn cứ theo quy định tại Điều 134 Bộ luật hình sự 2015 quy
định về Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác thì: “Người nào
cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ
11% đến 30% hoặc dưới 11% nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo
không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm”. Do đó cần phải đáp ứng thêm
1 số điều kiện nhất định thì hành vi gây tổn hại 5% sức khỏe của người khác (dưới 11%) mới vi
phạm pháp luật hình sự.
35. bộ máy nhà nước thay đổi khi chức năng nhà nước thay đổi?
Đúng vì chức năng nhà nước xuất phát từ bản chất nhà nước luôn luôn thể hiện tính giai cấp, nhà
nước là công cụ sắc bén do giai cấp thống trị tổ chức ra để quản lý xã hội cho nên khi chức năng
của nhà nước thay đổi sẽ kéo theo sự thay đổi của bộ máy nhà nước.
36. bản chất của nhà nước quyết định giá trị xã hội của nhà nước và vai trò của nhà nước?
Đúng vì nhà nước là bộ máy duy trì sự thống trị, là bộ máy trấn áp của giai cấp này với giai cấp
khác, bản chất nhà nước luôn luôn thể hiện tính giai cấp, nhà nước với vai trò là công cụ sắc bén
do giai cấp thống trị tổ chức ra để quản lý xã hội, bản chất nhà nước còn thể hiện tính xã hội vì sự
ra đời tồn tại và phát tiển của nhà nước cũng như nhu cầu xã hội.
3. Bản chất giai cấp của pháp luật là sự thể hiện ý chí của giai cấp thống trị, nhằm bảo vệ
lợi ích của giai cấp thống trị. Đúng hay sai? Tại sao?
Khẳng định này đúng. Vì pháp luật ra đời trước hết nhằm bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị
trong xã hội có giai cấp, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị, tức là giai cấp đã nắm đk nhà nc. Ý
chí của giai cấp thống trị là do các lợi chíc kinh tế khách quan của giai cấp đó, cũng tức là do các
quan hệ sản xuất khách quan à giai cấp đó là đại diện quyết định.
78. Ban hành PL là một giai đoạn của áp dụng PL –
Sai vì trong các giai đoạn của áp dụng PL chỉ có giai đoạn ban hành văn bản áp dụng PL, còn ban
hành Pl chỉ là giai đoạn của sáng tạo QPPL.
20.bản chất pháp luật chỉ thể hiện qua giá trị xã hội của pháp luật
Sai vì một mặt bản chất của pháp luật còn có tính giai cấp.
61. Bị hạn chế năng lực hành vi thì không bị hạn chế năng lực PL –
Đúng vì những người bị hạn chế năng lực hành vi nhưng vẫn có quyền và nghĩa vụ trong quan hệ PL.
Câu2: Bất kì người nào có hành vi trái pháp luật thì đều phải gánh chịu trách nhiệm pháp
lý. Hãy cho biết quan điểm này đúng hay sai. vì sao?

Sai. Vì: Trách nhiệm pháp lý là sự bắt buộc chủ thể vi phạm pháp luật phải gánh những hậu quả
pháp lý bất lợi, thể hiện mối quan hệ đặc biệt giữa nhà nước với chủ thể vi phạm pháp luật, được
pháp luật xác lập và điều chỉnh, trong đó chủ thể vi phạm pháp luật phải bị áp dụng những biện
pháp cưỡng chế được pháp luật quy định.
Nhưng không truy cứu trách nhiệm pháp lý đối với chủ thể có hành vi trái pháp luật trong các trường hợp sau: 
Chủ thể không có năng lực trách nhiệm pháp lý (không có khả năng nhận thức hoặc khả
năng điều khiển hành vi của minh) điều 11: những trường hợp không xư phạt vi phạm hành chính 
Do sự kiện bất ngờ (chủ thể không thể thấy trước hoặc không buộc phải thấy trước hậu quả
do hành vi của mình gây ra; 
Do hành vi phòng vệ chính đáng; 
Được thực hiện với tình thế cấp thiết. 
Người thực hiện hành vi vi phạm hành chính không có năng lực trách nhiệm hành chính,
người thực hiện hành vi vi phạm hành chính chưa đủ tuổi bị xử phạt vi phạm hành chính
theo quy định tại điểm a khoản 1 điều 5 của luật này
Như vậy, không phải bất kì người nào có hành vi trái pháp luật thì đều phải gánh chịu trách nhiệm pháp lý.
Câu 5. “Bộ công thương là cơ quan thuộc chính phủ”. Đúng, sai giải thích?
Đúng. Vì: Theo Điều 2 Luật tổ chức chính phủ năm 2001 Cơ cấu tổ chức của Chính phủ gồm có: - Các bộ; - Các cơ quan ngang bộ.
Quốc hội quyết định thành lập hoặc bãi bỏ các bộ và các cơ quan ngang bộ theo đề nghị của Thủ tướng Chính phủ.
Hiện nay, cơ cấu của chính phủ gồm 22 bộ và cơ quan ngang bộ trong đó có Bộ công thương
11. Chức năng lập pháp của nhà nước là hoạt động xây dựng pháp luật và tổ chức thực hiện pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Quyền lập pháp là quyền làm luật, xây dựng luật và ban hành những văn
bản luật trên tất cả các lĩnh vực của xã hội.
12. Chức năng hành pháp của nhà nước là mặt hoạt động nhằm đảm bảo cho pháp luật
được thực hiện nghiêm minh và bảo vệ pháp luật trước những hành vi vi phạm.
=> Nhận định này Sai. chức năng hành pháp bao gồm 2 quyền, quyền lập quy và quyền hành chính:
+) Quyền lập quy là quyền ban hành những văn bản dưới luật nhắm cụ thể luật pháp do cơ quan lập pháp ban hành
+) Quyền hành chính là quyền tổ chức tất cả các mặt các quan hệ xã hội bằng cách sử dụng quyền lực nhà nước.
13. Chức năng tư pháp của nhà nước là mặt hoạt động bảo vệ pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Chức năng tư pháp là chức năng của nhà nước có trách nhiệm duy trì, bảo
vệ công lý và trật tự pháp luật.
14. Giai cấp thống trị đã thông qua nhà nước để xây dựng hệ tư tưởng của giai cấp mình
thành hệ tư tưởng thống trị trong xã hội.
=> Nhận định này Đúng. Do nắm quyền lực kinh tế và chính trị bằng con đường nhà nước, giai
cấp thống trị đã xây dựng hệ tư tưởng của giai cấp mình thành hệ tư tưởng thống trị trong xã hội
buộc các giai cấp khác bị lệ thuộc về tư tưởng.
15. Chức năng xã hội của nhà nước là giải quyết tất cả các vấn đề khác nảy sinh trong xã hội.
=> Nhận định này Sai. Chức năng xã hội của nhà nước chỉ thực hiện quản lý những hoạt động vì
sự tồn tại của xã hội, thỏa mãn một số nhu cầu chung của cộng đồng.
20. Căn cứ chính thể của nhà nước, ta biết được nhà nước đó có dân chủ hay không.
=> Nhận định này Sai. nhà nước dân chủ hay không chỉ căn cứ chính thể của nhà nước, mà còn
căn cứ vào những điều được quy định trong hiến pháp và thực trạng của nhà nước đó.
21. Chế độ chính trị là toàn bộ các phương pháp, cách thức thực hiện quyền lực của nhà nước.
=> Nhận định này Đúng. Chế độ chính trị là toàn bộ phương pháp, thủ đoạn, cách thức mà giai
cấp thống trị sử dụng để thực hiện quyền lực nhà nước của mình.
22. Chế độ chính trị thể hiện mức độ dân chủ của nhà nước
=> Nhận định này Sai. Chế độ chính trị chỉ quyết định một phần mức độ dân chủ của nhà nước,
ngoài ra mức độ đó còn phụ thuộc vào thực trạng của nhà nước đó.
24. Cơ quan nhà nước có nhiệm vụ, quyền hạn mang tính quyền lực nhà nước.
=> Nhận định này Đúng. Hoạt động của cơ quan nhà nước mang tính quyền lực và được đảm bảo bởi nhà nước.
26. Cơ quan nhà nước làm việc theo chế độ tập thể trước khi quyết định phải thảo luận dân
chủ, quyết định theo đa số.
=> Nhận định này Sai. Cơ quan nhà nước hoạt động dựa trên các quy phạm pháp luật và văn bản
chỉ đạo của cơ quan cấp cao hơn.
30. Chủ quyền quốc gia là quyền độc lập tự quyết của quốc gia trong lĩnh vực đối nội.
=> Nhận định này Sai. Chủ quyền quốc gia là quyền độc lập tự quyết của quốc gia cả trong lĩnh
vực đối nội và đối ngoại.
31. Chủ tịch nước không bắt buộc là đại biểu quốc hội.
=> Nhận định này Đúng. Căn cứ điều 87 hiến pháp 2013, chủ tịch nước do Quốc hội bầu trong số
các đại biểu quốc hội.
37. Chỉ có pháp luật mới mang tính quy phạm.
=> Nhận định này Sai. Ngoài pháp luật, các quy phạm xã hội khác cũng mang tính quy phạm.
45. Chủ thể pháp luật chính là chủ thể quan hệ pháp luật và ngược lại.
=> Nhận định này Sai. Chủ thể pháp luật là Cá nhân, tổ chức có khả năng có quyền và nghĩa vụ
pháp lý theo quy định của pháp luật. Chủ thể pháp luật khác với chủ thể quan hệ pháp luật. Để trở
thành chủ thể pháp luật chỉ cần có năng lực pháp luật, nhưng để trở thành chủ thể của một quan
hệ pháp luật cụ thể thì phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi pháp luật, tức là phải có
khả năng tự mình thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
48. Công dân đương nhiên là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Chủ thể của pháp luật còn có thể là các tổ chức có năng lực pháp lý.
49. Cá nhân tham gia vào quan hệ pháp luật sẽ trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Muốn trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật đó, cá nhân phải có năng lực hành vi.
55. Chủ thể không có năng lực hành vi thì không thể tham gia vào các quan hệ pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Chủ thể không có năng lực hành vi có thể tham gia vào các quan hệ pháp
luật thông qua người ủy quyền, người giám hộ…
63. Các quan hệ pháp luật xuất hiện do ý chí các cá nhân.
=> Nhận định này Sai. Các quan hệ pháp luật xuất hiện do ý chí các cá nhân, tuy nhiên cũng phải
trong khuôn khổ ý chí của nhà nước.
72. Chủ thể của hành vi pháp luật luôn là chủ thể của quan hệ pháp luật và ngược lại.
=> Nhận định này Sai. các quan hệ pháp luật chỉ xuất hiện khi có sự kiện pháp lý chủ thể của
hành vi pháp luật thì không.
80. Chủ thể của vi phạm pháp luật có thể chịu đồng thời nhiều trách nhiệm pháp lý.
=> Nhận định này Đúng. Ví dụ một người phạm tội vừa có thể bị phạt tiền, vừa có thể phải ngồi
tù, tùy theo loại, mức độ vi phạm và các tình tiết tăng nặng.
Câu 4; “Cá nhân phải đáp ứng điều kiện nhất định mới có tư cách pháp nhân”. Đúng, sai? giải thích?
SAI. Vì: Chỉ có tổ chức đáp ứng các điều kiện theo quy định Điều 84 BLDS mới cóc tư cách
pháp nhân. Cá nhân không có tư cách pháp nhân trong mọi trường hợp.
69. Con được sinh ra trong thời kỳ hôn nhân mặc nhiên được thừa nhận là con chung của vợ chồng. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Trong trường hợp cha mẹ không thừa nhận con thì theo xác định của Tòa án.
Hoặc trường hợp mang thai hộ thì con được sinh ra trong thời kỳ hôn nhân của người mẹ là người
nhận mang thai hộ thì không phải là con chung của vợ chồng người nhận mang thai hộ mà là con
của vợ chồng – người nhờ mang thai hộ.
128. Chỉ quan hệ pháp luật mới mang tính ý chí của chủ thể tham gia.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Các quan hệ xã hội đều mang tính ý chí của chủ thể tham gia.
77. Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất, đại diện cho ý chí, nguyện vọng
của nhân dân cả nước.

Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc
hội. Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội và báo cáo công tác trước Quốc hội, Ủy ban
thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước
79. Chủ tịch Quốc hội là người có quyền lực nhà nước cao nhất.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất.
80. Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Theo Điều 94, Hiến pháp 2013 thì “Chính phủ là cơ quan hành
chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành
pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc hội. Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội và báo cáo
công tác trước Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước.”
81. Các thành viên Chính phủ do Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Không phải mọi thành viên Chính phủ do Quốc hội bầu, miễn
nhiệm, bãi nhiệm. Ví dụ: Phó thủ tướng do Quốc hội phê chuẩn, Chủ tịch nước bổ nhiệm.
82. Chủ tịch nước phải là đại biểu Quốc hội.
Nhận định: ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Điều 87 Hiến pháp 2013 quy định: Chủ tịch nước do Quốc
hội bầu trong số đại biểu Quốc hội. Chủ tịch nước chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước
Quốc hội. Nhiệm kỳ của Chủ tịch nước theo nhiệm kỳ của Quốc hội. Khi Quốc hội hết nhiệm kỳ,
Chủ tịch nước tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Quốc hội khóa mới bầu ra Chủ tịch nước. Do
đó, bắt buộc Chủ tịch nước phải là đại biểu Quốc hội.
83. Các thành viên Chính phủ đều phải là đại biểu Quốc hội.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Phó thủ tướng, bộ trưởng không cần phải là đại biểu Quốc hội
Câu 94: Các quy phạm xã hội luôn đóng vai trò hỗ trợ việc thực hiện pháp luật.
ĐÚNG: Các QPXH khác như QP đạo đức thể hiện phong tục tập quán, tư tưởng của quần chúng
nhân dân. Nếu QPPL được ban hành hợp tình, hợp lí thì việc thực hiện trên thực tế sẽ dễ dàng
hơn. Nó đóng vai trò tích cực trong việc hỗ trợ thực hiện PL.
84. Chủ tịch nước là người có quyền lực nhà nước cao nhất.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất.
85. Thủ tướng Chính phủ do Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Thủ tướng do Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm
86. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao được
Chủ tịch nước bổ nhiệm.
Nhận định: SAI.
25. chỉ nhà nước mới có quyền thừa nhận năng lực hành vi của cá nhân Đúng
Câu 37: Chỉ có hành vi của con người mới có thể trở thành sự kiện pháp lý
Nhận định SAI Sự kiện pháp lý là những sự kiện thực tế mà sự xuất hiện hay mất đi của chúng
gắn với sự thay đổi, phát sinh hay chấm dứt quan hệ pháp luật. Sự kiện pháp lý bao gồm cả
hành vi của con người và các sự kiện tự nhiên khác
Câu 50: Chế định pháp luật là tổng hợp những quy phạm pháp luật điều chỉnh những
quan hệ xã hội trong cùng một lĩnh vực của đời sống xã hội
Nhận định SAI. Chế định pháp luật là hệ thống những quy phạm pháp luật điều chỉnh những
quan hệ xã hội có cùng tính chất trong một ngành Luật
CÂU 99: Chính thể nhà nước ta theo hiến pháp năm 92 là chính thể cộng hòa đại nghị
Sai. Đúng ra phải nói là chính thể cộng hòa xã hội chủ nghĩa. Tuy nhiên chính thể nước ta khá
gần với chính thể cộng hòa đại nghị tư sản.
Câu 124: Cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên đều có năng lực pháp lý.
Trả lời: Sai. Vì nếu đủ 18 tuổi mà mắc các bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác làm mất năng lực
trách nhiệm hành vi thì sẽ không có năng lực pháp lý.
CÂU 135: Chỉ có hành vi hợp pháp của con người mới trở thành sự kiện pháp lý.
Đáp án: sai, bởi vì ngoài ra còn sự biến pháp lý không do hành vi của con ngườiCâu 155: Chỉ có
tòa án nhân dân mới có quyền áp dụng trách nhiệm pháp lý.
Trả lời: Sai vì ngoài tòa án nhân dân còn có các cá nhân, cơ quan nhà nước khác có thẩm quyền
áp dụng trách nhiệm pháp lý. VD: Cảnh sát giao thông xử phạt người vi phạm giao thông.
Câu 163: Chỉ PL mới có tính bắt buộc
Sai vì tất cả các quy phạm, nội quy, quy định đều có tính bắt buộc như: quy phạm chính trị, quy
phạm tôn giao cũng có tính bắt buộc, hay điều lệ Đảng cũng có tính bắt buộc đối với Đảng viên.
Câu 164: Chỉ PL mới được đảm bảo bằng biện pháp cưỡng chế NN
Đúng vì khi có người VPPL, NN dùng các biện pháp để cưỡng chế và được đảm bảo thực hiện
bằng quân đội, công an…
Câu 165: Chỉ có PL mới có tính quy phạm
Sai vì đạo đức, tôn giao, tín ngưỡng cũng có tính quy phạm. Các quy phạm khác cũng quy định
những chuẩn mực khác của con người.
Câu 166: Các quy phạm đạo đức, tôn giáo thì không mang tính giai cấp
Sai vì đạo đức, tôn giáo tồn tại trong XH cũng có tính giai cấp
Câu 167: Chỉ có QPPL mới mang tính giai cấp –
Sai vì ngoài QPPL các quy phạm XH khác như quy phạm đạo đức, tôn giáo, chính trị cũng mang tính giai cấp.
Câu 181: Các quan hệ PL xuất hiện do ý chí của cá nhân –
Sai vì các quan hệ PL là do ý chí của NN, nếu là do ý chí của các nhân quyết định thì dẫn đến hỗn loạn.
Câu 196: Cơ quan có thẩm quyền áp dụng PL thì cũng có thẩm quyền áp dụng PL tương tự -
Đúng vì áp dụng PL tương tự cũng dựa trên nguyên tắc chung của PL và vụ việc được xem xét có
liên quan đến quyền, lợi ích của NN, XH hoặc của cá nhân, do đó đòi hỏi NN phải xem xét giải quyết.
58. Chỉ khi nào có đầy đủ năng lực PL và năng lực hành vi thì cá nhân mới có thể trở thành
chủ thể của quan hệ PL –

Sai vì có những hành vi chưa đủ năng lực PL, năng lực hành vi vẫn có thể trở thành chủ thể của quan hệ PL.
59. Cá nhân trong mọi trường hợp đều không bị hạn chế hành vi –
Sai vì người nghiện ma túy sẽ bị hạn chế hành vi. 60. Mọi chủ thể là cá nhân có đầy đủ năng lực
hành vi đều được công nhận có đầy đủ năng lực PL – Sai vì sĩ quan trong lực lượng vũ trang sẽ bị hạn chế năng lực PL.
63. Chỉ cần có sự kiện thực tế cũng làm phát sinh thay đổi hoặc chấm dứt quan hệ PL –
Sai vì những sự kiện không gắn với PL thì không làm phát sinh thay đổi or chấm dứt quan hệ PL.
70. Cá nhân là chủ thể của mọi mối quan hệ PL –
Sai vì ký kết các điều ướcquốc tế thì cá nhân không được tham gia.
80. Cũng như áp dụng PL, áp dụng PL tương tự mang tính quyền lực NN –
Đúng vì áp dụng PL tương tự do cơ quan NN có thẩm quyền, các nhà chức trách của NN hoặc các
tổ chức XH được NN trao quyền ban hành,
85. Có PL là có pháp chế -
Sai vì pháp chế chỉ tồn tại trong những XH dân chủ mà thôi và trong NN chiếm hữu nô lệ và
phong kiến không có pháp chế.
1. Chỉ có pháp luật mới mang tính chuẩn mực hành vi xử sự của con người?
Đây là nhận định sai. Vì ngoài pháp luật còn có chuẩn mực đạođức, hương ước, phong tục tập
quán, điều lệ quốc tế...điều chỉnh hành vi xử xự của con người.
2. cơ quan lập pháp là cơ quan đại diện cho nhà nước.
Sai vì cơ quan lập pháp là cơ quan đại diện cho ý chí, nguyện vọng, quyền làm chủ của công dân.
8. chỉ có pháp luật mới được thể hiện dưới hình thức tiền tệ pháp. Đúng
13. chỉ có pháp luật mới có tính bắt buộc
Sai vì chính trị cũng có tính bắt buộc
26. chủ thể của 1 quan hệ pháp luật cụ thể phải là người có khả năng bằng hành vi của
mình xác nhận lập quyền và nghĩa vụ pháp lý và tham gia vào quan hệ pháp luật.
Đúng
32. chế độ dân chủ chỉ tồn tại ở các nước XHCN?
Sai vì chế độ dân chủ tư sản cũng được coi là chế độ chính trị tiến bộ nhất của nhà nước tư sản.
nó có một dấu hiện chủ yếu sau đây: -
Khả năng của nhân dân thực hiện quyền tự do dân chủ. -
Sự tồn tại công khai của các đảng cầm quyền và các đảng đối lập cũng như các tổ chức xã
hội các tổ chức quần chúng. -
Sự tồn tại của hệ thống cơ quan đại diện được bầu theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu. -
Sự thừa nhận về hình thức sự bình đẳng của công dân trc pháp luật. -
Việc thực hiện nguyên tắc pháp chế tư sản
15. Chỉ tổ chức có tư cách pháp nhân mới được tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Các tổ chức khác cũng được tham gia các quan hệ pháp luật
một cách độc lập (Doanh nghiệp tư nhân, Hộ gia đình, tổ hợp tác…)
24. Cháy rừng là sự biến pháp lý.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Nếu cháy rừng do con người tạo ra thì không phải là sự biến pháp lý.
29. Chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý mà thực hiện hành vi trái pháp luật thì vi phạm pháp luật.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Vi phạm pháp luật là hành vi (hành động hoặc không hành
động) trái pháp luật và có lỗi do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm phạm
đến các quan hệ xã hội được nhà nước xác lập và bảo vệ.
112. Chỉ có các cơ quan nhà nước mới có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Chỉ có cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới có quyền ban
hành văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.
30. Cấu thành của vi phạm pháp luật bao gồm mặt chủ thể, mặt chủ quan, chủ thể và khách
thể của vi phạm pháp luật.

Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Cấu thành vi phạm pháp luật gồm: chủ thể, mặt chủ quan, khách thể.
34. C (tâm thần) dùng gậy đánh nhiều nhát vào người D là hành vi vi phạm pháp luật.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Vì C không có năng lực trách nhiệm hình sự (bị mất năng lực
hành vi) nên hành vi của C không là hành vi vi phạm pháp luật.
54. Chỉ chủ sở hữu tài sản mới có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Những người được chủ sở hữu giao quyền/ủy quyền/chuyển
nhượng quyền cũng được quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản.
55. Chỉ có cha, mẹ đẻ, con đẻ của người để lại di sản mới được hưởng thừa kế của người đó
theo quy định của pháp luật.

Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Con nuôi, cha mẹ nuôi cũng thuộc hàng thừa kế thứ nhất.
56. Con được hưởng thừa kế của cha mẹ phải là con của người vợ, người chồng hợp pháp.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Con đẻ ở hàng thừa kế thứ nhất, không phân biệt con trong giá
thú hay ngoài giá thú, không phân biệt là con ruột hay con nuôi.
57. Cha, mẹ không được hưởng thừa kế của con nếu đã cho con làm con nuôi của người khác.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Theo di chúc thì được hưởng theo ý chí của con. Theo pháp
luật thì cha mẹ đẻ là người thừa kế ở hàng thừa kế thứ nhất. Việc cho con đi làm con nuôi không
đồng thời tước bỏ quyền được hưởng thừa kế của cha mẹ ruột đối với di sản của con nuôi.
68. Con được sinh ra sau khi hai vợ chồng đã ly hôn thì không được coi là con chung của vợ chồng.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Theo quy định tại khoản 1 Điều 88 Luật Hôn nhân gia đình
năm 2014 thì: “Con được sinh ra trong thời hạn 300 ngày kể từ thời điểm chấm dứt hôn nhân
được coi là con do người vợ có thai trong thời kỳ hôn nhân”.
77. Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất, đại diện cho ý chí, nguyện vọng
của nhân dân cả nước.

Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc
hội. Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội và báo cáo công tác trước Quốc hội, Ủy ban
thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước
100. Chỉ pháp luật mới mang tính quy phạm.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Không chỉ pháp luật mà tôn giáo, đạo đức,… cũng có quy
phạm. Các quy phạm này được gọi là các quy phạm tôn giáo, quy phạm đạo đức,…
101. Chỉ pháp luật mới mang tính cưỡng chế.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Pháp luật có tính cưỡng chế mang bản chất quyền lực chính trị.
102. Chỉ pháp luật mới mang tính cưỡng chế nhà nước.
Nhận định: ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Pháp luật do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
Câu 1: có quan điểm cho rằng” cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính thì phải
chịu hình phạt”. Hãy cho biết quan điểm đó đúng hay sai? Vì sao
Sai. Vì: theo điều 1 luật số 15/ 2012/QH13 của quốc hội: luật xử lý vi phạm hành chính. Vi phạm
hành chính là hành vi do các chủ thể có năng lực trách nhiệm hành chính thực hiện một cách cố ý
hặc vô ý, xâm phạm đến quy tắc quan lý nhà nước mà không phải là tội phạm hình sự và theo quy
định của pháp luật phải xử phạt hành chính. Do đó, cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm luật hành
chính thì phải bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật chứ không phải chịu hình phạt.
Bởi vì hình phạt chỉ áp dụng cho các hành vi được cấu thành tội phạm trong Bộ luật hình sự năm 1999.
118. Các văn bản dưới luật có giá trị pháp lý tương đương nhau.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Thông tư của Bộ trưởng có giá trị pháp lý thấp hơn Nghị định
của Chính phủ. Nếu Thông tư trái với Nghị định thì phải sửa đổi hoặc bị hủy bỏ.
122. Chính phủ là cơ quan duy nhất có thẩm quyền ban hành văn bản pháp luật là Nghị định.
Nhận định: ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Nghị định là văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành.
126. Các quan hệ nảy sinh trong cuộc sống hằng ngày là quan hệ pháp luật.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Chỉ có những quan hệ xã hội được pháp luật điều chỉnh mới trở thành quan hệ pháp luật
139. Chủ tịch nước không bắt buộc là đại biểu quốc hội.
Nhận định: ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Căn cứ điều 87 hiến pháp 2013, chủ tịch nước do Quốc hội
bầu trong số các đại biểu quốc hội.
151. Chủ thể pháp luật chính là chủ thể quan hệ pháp luật và ngược lại.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Chủ thể pháp luật là Cá nhân, tổ chức có khả năng có quyền và
nghĩa vụ pháp lý theo quy định của pháp luật. Chủ thể pháp luật khác với chủ thể quan hệ pháp
luật. Để trở thành chủ thể pháp luật chỉ cần có năng lực pháp luật, nhưng để trở thành chủ thể của
một quan hệ pháp luật cụ thể thì phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi pháp luật, tức là
phải có khả năng tự mình thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
155. Cá nhân tham gia vào quan hệ pháp luật sẽ trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Muốn trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật đó, cá nhân phải có năng lực hành vi.
160. Chủ thể không có năng lực hành vi thì không thể tham gia vào các quan hệ pháp luật.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Chủ thể không có năng lực hành vi có thể tham gia vào các
quan hệ pháp luật thông qua người ủy quyền, người giám hộ…
176. Chủ thể của hành vi pháp luật luôn là chủ thể của quan hệ pháp luật và ngược lại.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Các quan hệ pháp luật chỉ xuất hiện khi có sự kiện pháp lý chủ
thể của hành vi pháp luật thì không.
184. Chủ thể của vi phạm pháp luật có thể chịu đồng thời nhiều trách nhiệm pháp lý.
Nhận định: ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Ví dụ một người phạm tội vừa có thể bị phạt tiền, vừa có thể
phải ngồi tù, tùy theo loại, mức độ vi phạm và các tình tiết tăng nặng.
CÂU 144: chủ thể của pháp luật là chủ thể của quan hệ pháp luật
Sai. vì hai khái niệm pháp luật và quan hệ pháp luật khác nhau
154. Công dân đương nhiên là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Chủ thể của pháp luật còn có thể là các tổ chức có năng lực pháp lý.
73. Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Đảng Cộng sản Việt Nam là các cơ quan nhà nước.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Đảng Cộng sản Việt Nam là tổ chức chính trị, Đoàn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh là tổ chức chính trị xã hội.
Câu 116: Để xác định một hệ thống pháp luật hoàn thiện chỉ dựa vào 2 tiêu chí: Tính toàn
diện, đồng bộ và tính thống nhất của hệ thống pháp luật.
Trả lời: Sai. Vì ngoài ra còn tính phù hợp, tính khả thi và ngôn ngữ, kỹ thuật xây dựng pháp luật.
Câu 182: Đối với cá nhân, năng lực hành vi gắn với sự phát triển của mỗi người và do cá
nhân đó quyết định –

Sai vì năng lực hành vi do NN quy định.
144. Đảng cộng sản Việt Nam là một cơ quan trong bộ máy nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Đảng cộng sản Việt Nam là tổ chức lãnh đạo Nước cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 173: Để góp phần hoàn thiện hệ thống PL chỉ cần thực hiện tốt việc tập hợp hóa PL
Sai vì tập hợp hóa không làm thay đổi nội dung của PL.
23.độ tuổi là căn cứ duy nhất để xác định năng lực hành vi của cá nhân
Sai vì còn dựa vào tiêu chuẩn lý trí, tình trạng sức khỏe
58. Đứa trẻ đã được người khác nhận làm con nuôi theo đúng quy định của pháp luật thì
không được hưởng thừa kế từ di sản do cha mẹ đẻ của mình để lại.

Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Trường hợp đứa trẻ được cha mẹ ruột để lại tài sản theo di chúc
thì vẫn được hưởng theo ý chí của cha mẹ đẻ. Kể cả trường hợp theo pháp luật thì con đẻ là người
thừa kế ở hàng thừa kế thứ nhất.
Câu 4: Đặc trưng duy nhất của Nhà Nước, đó là Nhà nước phân chia và quản lý dân cư
theo các đơn vị hành chính, lãnh thổ.
Nhận định SAI. Vì Nhà Nước có 5 đặc trưng: Nhà nước thiết lập một quyền lực công cộng đặc
biệt; nhà nước phân chia và quản lý dân cư theo các đơn vị hành chính, lãnh thổ, Nhà nước có
chủ quyền, Nhà Nước ban hành pháp luật và Nhà Nước ban hành thuế
169. Đối với cá nhân, năng lực hành vi gắn với sự phát triển của con người và do các cá
nhân đó tự quy định.

Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Năng lực hành vi của mỗi cá nhân là do pháp luật quy định.
63. Độ tuổi để được kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân gia đình 2014 là nam, nữ
phải từ 18 tuổi trở lên.

Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Độ tuổi để được kết hôn của nữ là từ đủ 18, còn đối với nam là
từ đủ 20 tuổi trở lên.
8. Giả định là bộ phận không thể thiếu trong mỗi một quy phạm pháp luật.
Nhận định trên: SAI. Bởi vì Có những quy phạm pháp luật không có giả định mà chỉ có mô tả hành vi vi phạm.
19. Ở nước ta, sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ hôn nhân là sự kiện đăng ký kết hôn
tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền và tổ chức lễ cưới tại gia đình.

Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ hôn nhân là sự kiện đăng
ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc tổ chức lễ cưới tại gia đình không làm phát sinh quan hệ hôn nhân.
20. Ở nước ta, sự kiện pháp lý làm chấm dứt quan hệ hôn nhân là sự kiện Tòa án ra bản án,
quyết định chấp nhận cho hai bên ly hôn.

Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Bản án, quyết định phải có hiệu lực pháp luật (bản án sơ thẩm
thì phải chờ 15 ngày để kháng cáo, kháng nghị). Theo đó, quan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ ngày
bản án, quyết định ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
62. Ông A bị tai nạn giao thông ngày 01/4/2017. Ngày 02/5/2017, ông A có di chúc miệng
hợp pháp để lại toàn bộ tài sản cho bà B. Ngày 05/8/2017 ông A chết. Trong trường hợp
này, di sản của ông A được chia theo di chúc miệng ngày 02/5/2017.

Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Sau 03 tháng di chúc miệng người để lại di chúc còn sống,
minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ. Di sản thừa kế trong trường hợp này
sẽ chia theo Di chúc bằng văn bản (nếu có) hoặc chia theo pháp luật (nếu không có di chúc).
Câu 174: Hệ thống hóa PL bao gồm các QPPL, các chế định PL, các ngành luật và được thể
hiện trong các văn bản QPPL do NN ban hành.

Sai vì nhận định trên là khái niệm của hệ thống PL chứ khôn gphải là khái niệm của hệ thống hóa PL.
CÂU 133: Hệ thống cơ quan xét xử gồm: Tòa án và Viện kiểm sát.
Đáp án: sai, bởi vì hệ thống cơ quan xét xử là Tòa án.
182. Hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra đều phải là sự thiệt hại về vật chất.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Hậu quả do hành vi trái pháp luật gây ra có thể là thiệt hại về
mặt vật chất, tinh thần hoặc những thiệt hại khác cho xã hội.
141. Hội đồng nhân dân là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, do nhân dân bầu ra.
Nhận định: ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Theo điều 1 luật Tổ chức hội đồng nhân dân và ủy ban nhân
dân (2003) Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí,
nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân, do nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách nhiệm
trước nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Văn bản luật chỉ bao gồm Hiến pháp, Luật, nghị quyết của Quốc hội. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật bao gồm văn bản quy phạm pháp luật có
giá trị luật và văn bản quy phạm pháp luật có giá trị dưới luật (văn bản luật và văn bản dưới luật).
92. Hội đồng nhân dân do nhân dân bầu ra và chịu trách nhiệm trước nhân dân. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Bởi vì Hội đồng nhân dân là Cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương nên
mang đầy đủ các đặc điểm của cơ quan quyền lực nhà nước. Theo đó, các đại biểu của Hội đồng
nhân dân đều do nhân dân bầu ra.
93. Hội đồng nhân dân là cơ quan hành chính nhà nước, do nhân dân bầu ra và chịu trách
nhiệm trước nhân dân.

Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương.
Câu 21: Hình thức pháp luật của Nhà Nước ta hiện nay bao gồm hình thức văn bản quy
phạm pháp luật và tiền lệ pháp
Nhận định SAI. Nước ta không thừa nhận tiền lệ pháp là hình thức pháp luật
Câu 45: Hành vi trái pháp luật trong mặt khách quan của cấu thành vi phạm pháp luật
chỉ được thực hiện dưới dạng hành động
Nhận định SAI. Hành vi trái pháp luật có thể thực hiện dưới dạng hành động hoặc không hành động
29. hành vi pháp lý là những sự kiện thực tế phản ánh ý chí của con người và pháp luật quy định. Đúng
30. hành vi của con người là sự kiện pháp lý.
Sai vì những hành vi đơn giản thì không là sự kiện pháp lý
Câu 69: Hợp đồng phải được làm thành văn bản mới có giá trị pháp lý
Nhận định SAI. Hình thức của Hợp đồng có thể bằng miệng hoặc bằng văn bản và chúng có giá trị pháp lý như nhau
Câu 70: Hợp đồng bằng văn bản có giá trị pháp lý cao hơn hợp đồng bằng miệng
Nhận định SAI. Hợp đồng bằng văn bản thường có giá trị chứng minh cao hơn nhưng
về giá trị pháp lý thì hợp đồng bằng miệng hay hợp đồng bằng văn bản đều như nhau
94. hình thức nhà nước chỉ bao gồm hình thức chính thể và hình thức cấu trúc nhà nước?
Sai vì hình thức nhà nước bao gồm 3 yếu tố: chính thể, nhà nước và chính trị.
Câu 103: Hình thức của nhà nước gồm: Hình thức chính thể, hình thức cấu trúc và chế độ chính trị.
ĐÚNG. Vì hình thức Nhà nước phải bao gồm 3 yếu tố là hình thức chính thể, hình thức cấu trúc và chế độ chính trị.
Câu 203. Hành vi chưa gây thiệt hại cho XH thì chưa bị xem là VPPL –
Sai vì VPPL là hành vi trái PL do người có đủ năng lực gánh chịu trách nhiệm pháp lý thực hiện,
có lỗi đã gây thiệt hại or đe dọa gây thiệt hại cho các quan hệ XH đ ược NN xác lập và bảo vệ.
38. Hành vi trộm cắp tài sản là hành vi vi phạm pháp luật hình sự.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Điều 173 Bộ luật hình sự 2015 quy định về tội Trộm cắp tài sản
thì: “Người nào trộm cắp tài sản của người khác trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000
đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo
không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:
39. Hậu quả là yếu tố bắt buộc phải có đối với các hành vi vi phạm pháp luật.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Đối với tội phạm có cấu thành tội phạm hình thức thì không cần hậu quả.
44. Hành vi cố ý đánh người gây thương tích là hành vi vi phạm pháp luật hình sự.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Căn cứ theo quy định tại Điều 134 Bộ luật hình sự 2015 quy
định về Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác thì: “Người nào
cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ
11% đến 30% hoặc dưới 11% nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo
không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm”. Theo đó, người cố ý đánh
người khác gây thương tích nhưng thương tích không đáng kể không đủ định lượng truy cứu
trách nhiệm hình sự thì hành vi trên không vi phạm pháp luật hình sự.
22. Hỏa hoạn, lũ lụt là sự biến pháp lý.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Nếu hỏa hoạn, lũ lụt là sự việc do con người gây ra thì không
phải là sự biến pháp lý. Ví dụ: Chủ thể gây ra cháy rừng là con người, chỉ khi việc cháy rừng
không do con người gây ra thì mới là sự biến pháp lý.
51. Hiến pháp là văn bản pháp luật có hiệu lực pháp lý tối cao trên lãnh thổ mỗi quốc gia.
Nhận định: ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Hiến pháp là đạo luật gốc, đạo luật cơ bản của một nhà nước.
25. Hành vi trái pháp luật là hành vi vi phạm pháp luật.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Hành vi vi phạm pháp luật phải có đủ các điều kiện: Vi phạm
pháp luật là hành vi (hành động hoặc không hành động) trái pháp luật và có lỗi do chủ thể có
năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm phạm đến các quan hệ xã hội được nhà nước xác lập
và bảo vệ. Trường hợp hành vi trái pháp luật nhưng không có lỗi của chủ thể thì không phải là
hành vi vi phạm pháp luật.
26. Hành vi vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật.
Nhận định: ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Vi phạm pháp luật là hành vi (hành động hoặc không hành
động) trái pháp luật và có lỗi do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm phạm
đến các quan hệ xã hội được nhà nước xác lập và bảo vệ.
27. Thiệt hại do hành vi vi phạm pháp luật gây ra phải là thiệt hại về vật chất.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Thiệt hại do hành vi vi phạm pháp luật gây ra phải là thiệt hại
về vật chất và tinh thần
186. Hành vi chưa gây thiệt hại cho xã hội thì chưa bị xem là vi phạm pháp luật.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Hành vi mà gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại cho xã hội,
được quy định trong các văn bản pháp luật là hành vi vi phạm pháp luật.
28. Hành vi trái với đạo đức, chuẩn mực thông thường trong xã hội là hành vi vi phạm pháp luật.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Vi phạm pháp luật là hành vi (hành động hoặc không hành
động) trái pháp luật và có lỗi do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm phạm
đến các quan hệ xã hội được nhà nước xác lập và bảo vệ.
Câu 209: Hiệu lực trở về trước của văn bản QPPL được áp dụng trong mọi trường hợp nếu
đem lại lợi ich cho chủ thể -

Sai vì hiệu lực hồi tố của văn bản QPPL chỉ được áp dụng trong lĩnh vực hành chính và hình sự
nhưng không áp dụng trong lĩnh vực dân sự.
67. Khi vợ chồng ly hôn, việc giao nuôi dưỡng con chung sẽ được thực hiện theo nguyên tắc:
con dưới 36 tháng tuổi sẽ được giao cho mẹ nuôi dưỡng, con trên 7 tuổi trở lên phải theo ý nguyện của con.

Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Theo quy định tại khoản 2 Điều 81 Luật Hôn nhân gia đình
năm 2014 thì: Khi ly hôn, vợ, chồng tự thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ, quyền
của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con; trường hợp không thỏa thuận được thì Tòa án quyết định
giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con; nếu con từ đủ 07
tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con. Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực
tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con. Do đó, ý
nguyện của con chỉ là một căn cứ để Tòa án xem xét quyết định giao con cho vợ hoặc chồng.
7. không chỉ có quy phạm pháp luật mới định ra quy tắc cho hành vi xử sự của con người
Đúng còn có đạo đức, tôn giáo… cũng định ra quy tắc cho hành vi xử sự của con người.
68. Khách thể của quan hệ PL là những giá trị vật chất, tinh thần và giá trị XH khác mà cá
nhân, tổ chức mong muốn đạt được nhằm thỏa mãn các lợi ích nhu cầu của mình khi tham
gia vào các mối quan hệ PL –

Đúng vì khách thể của quan hệ PL chính là hành vi của các bên tham gia quan hệ PL nhằm thực
hiện các quyền chủ thể và nghĩa vụ của pháp lý theo quy định của PL.
34. khi cơ quan đại diện quốc hội và nghị viện không thể hiện được vai trò của mình đối với
xã hội thì nên xóa bỏ?

Sai. Vì khi cơ quan đại diện như quốc hội hay nghị viện không thể hiện được vai trò của mình
cũng không được xóa bỏ vì đây là cơ quan quyền lực cao nhất đại diện cho ý chí nguyện vọng và
tính dân chủ của nhân dân trong xã hội. những cá nhân đại diện không còn xứng đáng với sự tín
nhiệm của nhân dân sẽ bị cử tri hoặc tổ chức cơ quan đại diện cùng cấp bãi nhiễm. để phát huy
vai trò của quốc hội hay nghị viện thì trong bộ máy cơ quan này phải thực hiện sự đổi mới để
nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động.
166. Khách thể của quan hệ pháp luật là những yếu tố thúc đẩy cá nhân, tổ chức tham gia
vào quan hệ pháp luật.

Nhận định: ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Khách thể của quan hệ pháp luật là những lợi ích mà các
chủ thể mong muốn đạt được khi tham gia vào quan hệ pháp luật đó.
Câu 179: Khách thể của quan hệ Pl là lợi ích mà các bên tham gia quan hệ PL mong muốn
đạt được khi thiết lập với nhau một quan hệ PL –

Đúng vì khách thể của quan hệ PL là lợi ích mà các bên tham gia quan hệ PL mong muốn đạt
được khi thiết lập với nhau một quan hệ PL.
Câu 158: Khi pháp luật ra đời thì các quan hệ xã hội chỉ có thể được điều chỉnh bằng pháp luật.
Trả lời: Sai vì ngoài PL ra thì các quan hệ xã hội còn được điều chỉnh bằng đạo đức, bằng tôn giáo v…
185. Không thấy trước hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội thì không bị xem là có lỗi.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Đây là lỗi vô ý do cẩu thả. Chủ thể không nhìn thấy trước hành
vi của mình là nguy hiểm cho xã hội trong điều kiện mà đáng lẽ ra phải thấy trước.
Câu 202: Không thấy trước hành vi của mình là nguy hiểm cho XH thì không bị xem là có lỗi. –
Sai vì đối với lỗi vô ý do cẩu thả, trong trường hợp người VPPL đã gây ra 1 sự thiệt hại cho XH
nhưng do cẩu thả người đó không thể thấy trước hành vi của mình là nguy hiểm cho XH và cũng
không thể thấy trước hậu quả nguy hiểm cho XH của hành vi đó mặc dù người đó có thể thấy
trước và buộc phải thấy trước hậu quả đó.
16. Khi tham gia quan hệ pháp luật, Nhà nước bình đẳng với các chủ thể khác về quyền và nghĩa vụ.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Trong quan hệ pháp luật hình sự, hành chính, nhà nước là một
bên sử dụng quyền lực nhà nước để quản lý xã hội bằng phương pháp quyền uy phục tùng.
31. Không biết trước hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội thì không được coi là có lỗi.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Không thấy trước hành vi có thể gây ra hậu quả mặc dù phải
thấy trước và có thể thấy trước (Lỗi vô ý vì cẩu thả)
Câu 113: Không hành động cũng có thể vi phạm pháp luật.
Trả lời: Đúng. Vì hành vi vi phạm pháp luật có thể là hành vi hành động hoặc là hành vi không
hành động. Ví dụ: Hành vi không cứu giúp người đang trong tình trạng nguy hiểm.
Câu 33: Khách thể của quan hệ pháp luật chỉ bao gồm lợi ích vật chất mà chủ thể mong
muốn đạt được khi tham gia vào quan hệ pháp luật
Nhận định SAI
Khách thể của quan hệ pháp luật bao gồm lợi ích vật chất, lợi ích tinh thần và lợi ích xã hội mà
chủ thể mong muốn đạt được khi tham gia vào các quan hệ xã hội
Câu 5: Không nhất thiết cơ quan Nhà nước nào cũng mang tính chất quyền lực nhà nước Nhận định: SAI
Vì đặc trưng chủ yếu và cơ bản của cơ quan Nhà Nước là mang tinh chất quyền lực Nhà Nước
nên không thể có cơ quan Nhà Nước nào lại không mang quyền lực Nhà Nước.
3. Lỗi cố ý bắt buộc chủ thể phải nhận thức được hành vi mình thực hiện là nguy hiểm và
mong muốn hậu quả xảy ra.

Nhận định trên: SAI. Bởi vì Trong lỗi cố ý có 2 loại là cố ý trực tiếp và cố ý gián tiếp. lỗi cố ý
gián tiếp là Người khi thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội nhận thức rõ hành vi của mình là
nguy hiểm cho xã hội, thấy trước hậu quả của hành vi đó có thể xảy ra, tuy không mong muốn
nhưng vẫn có ý thức để mặc cho hậu quả xảy ra.
Câu 43: Lỗi là yếu tố duy nhất của mặt chủ quan trong cấu thành vi phạm pháp luật
Nhận định SAI. Lỗi chỉ là một trong những yếu tố của mặt chủ quan trong cấu thành vi
phạm pháp luật, ngoài ra còn có yếu tố khác như động cơ mục đích
64. Luật Hôn nhân gia đình Việt Nam cấm kết hôn giữa những người đồng giới.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Luật Hôn nhân gia đình năm 2014 không thừa nhận hôn nhân
giữa những người đồng giới chứ không cấm kết hôn giữa những người đồng giới.
Câu 73: Luật Hôn nhân và gia đình Việt nam năm 2000 chỉ cấm việc kết hôn giữa những
người có họ trong phạm vi 3 đời
Nhận định: SAI. Luật hôn nhân gia đình còn cấm kết hôn trong các trường hợp khác như người
đang có vợ có chồng, người bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc mắc các bệnh khác làm mất khả năng nhận thức…
Câu 82: Lợi ích giai cấp thống trị luôn là sự ưu tiên và luôn là được lựa chọn có tính quyết
định khi hình thành các quy định pl.

ĐÚNG: bởi pl là ý chí của giai cấp thống trị được nâng lên thành luật. pl duy trì trật tự xã hội,
bảo vệ cho giai cấp cầm quyền, phù hợp với ý chí, nguyện vọng của đại bộ phận quần chúng
trong xh (điểm này thì thể hiện rõ hơn trong các nn xhcn, bởi theo như nn VN là nn của dân, do dân, vì dân).
Câu 64: Luật dân sự chỉ điều chỉnh các quan hệ tài sản trong giao lưu dân sự
Nhận định SAI. Luật dân sự điều chỉnh các quan hệ tài sản và nhân thân trong giao lưu dân sự
Câu 66: Luật dân sự chỉ sử dụng phương pháp bình đẳng thỏa thuận
Nhận định ĐÚNG. Bình đẳng thỏa thuận là phương pháp đặc trưng của ngành luật dân sự,
ngành luật này không sử dụng phương pháp mệnh lệnh quyền uy
Câu 10: Lịch sử xã hội loài người trải qua 5 hình thái kinh tế- xã hội do đó tương ứng sẽ có 5 kiểu Nhà Nước
Nhận định SAI. Lịch sử xã hội loài người trải qua 5 hình thái kinh tế xã hội, nhưng chỉ có 4
kiểu Nhà Nước (Nhà Nước chủ nô, Nhà nước phong kiến, Nhà nước tư sản và Nhà Nước
XHCN) trong kiểu hình thái KTXH là công xã nguyên thủy thì không có Nhà Nước
Câu 1: Nhà nước chỉ xuất hiện khi xã hội đã phân chia thành các giai cấp có lợi ích mâu
thuẫn gay gắt đến mức không thể điều hòa được.
ĐÚNG. Vì theo quan điểm của chủ nghĩa Mac Le-nin, Nhà Nước chỉ xuất hiện khi có những
điều kiện về kinh tế xã hội nhất định trong đó điều kiện tiên quyết về xã hội là có những mâu thuẫn giai cấp gay gắt
Câu 2: Nhà nước là một hiện tượng bất biến của xã hội.
Nhận định SAI. Vì: Nhà nước là một hiện tượng luôn vận động thay đổi và có thể tiêu vong khi
những điều kiện cho sự tồn tại của nó không còn
Câu 8: Nhà nước là một trong các tổ chức được quy định các loại thuế và tổ chức thu thuế bắt buộc
Nhận định SAI. Nhà Nước là tổ chức duy nhất được quy định các loại thuế và tổ chức thu thuế bắt buộc
Câu 16: Ngôn ngữ pháp lý rõ ràng, chính xác thể hiện tính quy phạm phổ biến của pháp luật
Nhận định SAI: Ngôn ngữ pháp lý rõ ràng chính xác thể hiện tính xác định chặt chẽ về hình thức của pháp luật
Câu 28: Người say rượu là người có năng lực hành vi hạn chế
Nhận định SAI: Người có năng lực hành vi hạn chế là người nghiện ma tuý, nghiện các chất kích
thích khác dẫn đến phá tán tài sản của gia đình thì theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên
quan, cơ quan, tổ chức hữu quan, Toà án có thể ra quyết định tuyên bố là người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Do đó một người say rượu nếu không có quyết định của Tòa án về việc bị hạn chế năng lực
hành vi thì không thể coi là người có năng lực hành vi hạn chế
Câu 30: Nhà nước là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.
Nhận định SAI Nhà Nước chỉ tham gia vào một số quan hệ đặc biệt như quan hệ hình sự, quan hệ hành chính
Câu 49: Nhà nước hoàn toàn không can thiệp vào các quan hệ pháp luật được điều chỉnh
bằng phương pháp bình đẳng thoả thuận.
Nhận định: SAI. Đối với phương pháp bình đẳng thỏa thuận Nhà Nước không can thiệp trực
tiếp vào các quan hệ pháp luật nhưng Nhà Nước có can thiệp gián tiếp bằng cách định ra các
khuôn khổ nhất định để các bên tham gia thỏa thuận
Câu 65: Nhà Nước không phải là chủ thể của Luật dân sự
Nhận định SAI. Nhà Nước là chủ thể đặc biệt của Luật dân sự
Câu 77: Nghĩa vụ cấp dưỡng luôn thuộc về người chồng
Nhận định SAI. Người không trực tiếp nuôi con phải có nghĩa vụ cấp dưỡng, do đó nghĩa vụ
này không phân biệt là của người chồng hay người vợ
Câu 79: Nguyên nhân của sự hình thành pl chính là nhu cầu quản lí và phát triển xã hội
Nhận định ĐÚNG: Câu này giải thích tương tự như câu 78
Câu 87: Nhà nước có quyền ban hành pháp luật nên nhà nước không cần phải tuân thủ pháp luật.
SAI: nhà nước là phạm trù thuộc về ý thức, NN chỉ là dạng thức, phương tiện thể hiện sự tồn tại
của quyền lực. NN của dân, dân thực hiện quyền lực thông qua các cơ quan của nhà nước, các cá
nhân, tổ chức được NN trao quyền. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân này vẫn phải tuân thủ pl.
Câu 90: Nhà nước không mang tính giai cấp.
SAI: vì nhà nước ra đời trong xã hội có giai cấp và là công cụ bảo vệ lợi ích giai cấp thống trị, thể
hiện ý chí giai cấp thống trị nên mang tính giai cấp.
CÂU 98: Nhà nước chỉ xuất hiện khi xã hội có sự phân chia giai cấp và mâu thuẫn giai cấp
gay gắt ko thể điều hòa.
SAI: Ví dụ như con đường hình thành các nhà nước ở phương Đông. Nó do yếu tố trị thủy, chống
ngoại xâm hình thành nên chứ ko phải do sự phân chia giai cấp và mâu thuẫn giai cấp gay gắt.
Hay như Nhà nước Giecmanh, do bộ tộc Giecmanh xâm chiếm 1 quốc gia và áp đặt bộ máy
thống trị của mình mà hình thành nên nhà nước, nghĩa là hình thành bằng con đường chiến tranh
chứ ko phải con đường phân chia giai cấp.
Câu 106: Người nghiện ma tuý hoặc các chất kích thích dẫn đến phá tài sản gia đình là
người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự
.
SAI: Vì phải có quyết định của Toà án tuyên bố một người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Câu 107: Nhà nước ra đời xuất phát từ nhu cầu của xã hội cần phải có một bộ máy quản lý xã hội.
SAI: Vì còn bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị.
Câu 112: Nhà nước pháp quyền là kiểu Nhà nước tiến bộ nhất.
Trả lời: Sai. Vì Nhà nước pháp quyền không phải là một kiểu Nhà nước
Câu 114: Năng lực hành vi của cá nhân có từ khi cá nhân đó được sinh ra và mất khi chết.
Trả lởi: Sai. Vì khi cá nhân mới sinh ra thì chưa có năng lực hành vi, năng lực hành vi của cá
nhân có kể từ khi đạt độ tuổi nhất định và những điều kiện nhất định.
Câu 120: Nhà nước xã hội chủ nghĩa ra đời khi các giai cấp bóc lột bị xoá bỏ và quan hệ sản
xuất dựa trên sự công hữu về tư liệu sản xuất.
Trả lời: Đúng. Vì Nhà nước xã hội chủ nghĩa ra đời dựa trên cơ sở kinh tế và cơ sở xã hội chủ nghĩa.
Câu 126: Nhà nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ nghĩa Việt Nam không áp dụng học thuyết tam quyền phân lập.
Trả lời: Sai. Vì Nhà nước Việt Nam đã áp dụng hạt nhân cơ bản của học thuyết tam quyền phân
lập khi chia các cơ quan Nhà nước thành cơ quan lập pháp, hành pháp, tư pháp.
Câu 129: Nhà nước ra đời và tồn tại bất biến, vĩnh cửu.
Trả lời: Sai. Vì Nhà nước có nguyên nhân ra đời có thời kỳ phát triển và thời điểm tiêu vong khi
mà những điều kiện cho sự tồn tại của Nhà nước không còn nữa. Do vậy Nhà nước không thể nào
là vĩnh cửu bất biến được.
Câu 130: Người sống với nhau như vợ chồng không đăng ký kết hôn thì không được pháp
luật công nhận là vợ chồng.
Trả lời: Sai. Vì nếu như người sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987 mà không
đăng ký kết hôn thì pháp luật vẫn công nhận họ là vợ chồng.
CÂU 134: Người đứng đầu Nhà nước trong hình thức chính thể cộng hòa luôn là tổng thống.
Đáp án: sai, bởi vì hình thức chính thể cộng hòa đại nghị thì người đứng đầu đất nước luôn là Thủ tướng. .
CÂU 136: Người bị phạt tù là người hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Đáp án: sai, bởi vì người bị phạt tù không phải là người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
CÂU 142: Nhà nước là chủ thể của mọi mối quan hệ pháp luật.
Sai. Hôn nhân gia đình thì chủ thể không phải là nhà nước
CÂU 146: Nhà nước XHCN-VN bảo vệ mọi lợi ích của nhân dân;
Sai: vì Nhà nước XHCN-VN chỉ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của nhân dân.
CÂU 149: Người có năng lực chủ thể là chủ thể của quan hệ pháp luật.
Trả lời: Sai vì chủ thể của quan hệ pháp luật là khi người đó có năng lực chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật.
Câu 177: Nội dung của quan hệ PL đồng nhất với năng lực PL vì nó bao gồm quyền và nghĩa vụ -
Sai vì năng lực PL của chủ thể rộng hơn nội dung của quan hệ PL.
Câu 178: Nghĩa vụ pháp lý của chủ thể chính là hành vi pháp lý của chủ thể -
Sai vì nghĩa vụ pháp lý hẹp hơn hành vi pháp lý và không có quyền lựa chọn hành vi. Ngược lại,
trong hành vi pháp lý chủ thể có quyền lựa chọn hành vi. Ngoài ra, hành vi pháp lý có hành vi
pháp lý và hành vi bất hợp pháp, còn nghĩa vụ pháp lý luôn là xử sự hợp pháp.
Câu 183: Người say rượu là người có năng lực hành vi hạn chế -
Sai vì không có quyết định nào của Tòa án quyết định họ là người có năng lực hạn vi hạn chế.
Câu 184: Năng lực PLcó tính giai cấp, còn năng lực hành vi thì không mang tính giai cấp
Sai vì năng lực hành vi do NN quy định do đó năng lực hành vi cũng mang tính giai cấp.
Câu 185: Người từ đủ 18 tuổi trở lên là chủ thể của mọi quan hệ PL –
Sai vì mới chỉ có độ tuổi không thì chưa đủ mà còn phải có tiêu chuẩn về mặt lý trí nghĩa là họ
phải là người có thể làm chủ hành vi của mình.
Câu 186: NN là chủ thể của mọi quan hệ PL –
Sai vì trong quan hệ kết hôn, các nhân là chủ thể.
Câu 187: Nghĩa vụ pháp lý đồng nhất với hành vi pháp lý của chủ thể -
Sai vì chủ thể khi thực hiện nghĩa vụ pháp lý là nhằm đảm bảo quyền lợi cho các chủ thể khác,
còn hành vi pháp lý là những lợi ích vật chất hoặc tinh thần mà chủ thể mong muốn đạt được
nhằm thỏa mãn nhu cầu của mình khi tham gia vào các QHPL.
Câu 188: Năng lực PL của cá nhân chỉ đ ược quy định trong các văn bản luật –
Đúng vì năng lực PL là khả năng hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ theo quy định của PL, do
đó, năng lực PL và năng lực hành vi đều được quy định cụ thể trong các văn bản QPPL.
Câu 32: Năng lực chủ thể của công dân và người nước ngoài là như nhau
Nhận định SAI Năng lực chủ thể của người nước ngoài bị hạn chế hơn năng lực chủ thể của công
dân trong một số quan hệ pháp luật nhất định như quan hệ bầu cử, quan hệ sở hữu đất đai…
Câu 36: Nội dung của quan hệ pháp luật chỉ thể hiện quyền của chủ thể
Nhận định SAI Nội dung của quan hệ pháp luật gồm quyền chủ thể và nghĩa vụ chủ thể
Câu 199: Những quan điểm tiêu cực của các chủ thể được xem là biểu hiện bên ngoài (mặt
khách quan) của VPPL –

Sai vì quan điểm tiêu cực của các chủ thể là mặt chủ quan của VPPL.
Câu 204: Người đủ 18 tuổi trở lên là chủ thể của mọi VPPL –
Sai vì nói đến độ tuổi thôi thì chưa đủ mà người đó còn phải có đủ năng lực gánh chịu trách nhiệm pháp lý.
Câu 205: Nội dung của mỗi VPPL thể hiện 2 mặt cho phép và bắt buộc –
Sai vì không phải bất cứ VPPL nào cũng thể hiện sự cho phép và bắt buộc.
62. Năng lực PL và năng lực hành vi của pháp nhân xuất hiện cùng 1 lúc khi có quyết định
về việc thành lập pháp nhân đó –

Sai vì các pháp nhân của các công ty TNHH, các tổ chức chính trị XH.
64. Năng lực PL của cá nhân được NN thừa nhận mang quyền chủ thể thực hiện các nghĩa vụ pháp lý –
Đúng vì nó được quy định trong Hiến Pháp và Bộ luật. Đặc điểm năng lực PL của cá nhân có từ
khi con người sinh ra và chất dứt khi người đó chết.
65. Năng lực PL của từng cá nhân cụ thể có mức độ cao thấp khác nhau phụ thuộc vào từng
điều kiện cụ thể -

Đúng vì năng lực của trẻ em thấp hơn so với người lớn.
74. Nội dung của văn bản áp dụng PL chứa đựng các quy tắc xử sự chung
Sai vì nó chỉ chứa đựng quy tắc xử sự cụ thể cho các cá nhân hoặc tổ chức cụ thể.
75. Nội dung của văn bản áp dụng PL nêu ra quy tắc xử sự cụ thể và được áp dụng đối với
các chủ thể đã được xác định

Đúng vì bản án của Tòa án được áp dụng 1 lần cho chủ thể cụ thể.
76. Nội dung của văn bản áp dụng pháp luật xác định quyền và nghĩa vụ pháp lý cụ thể
dodói với chủ thể cụ thể hoặc chứa đựng các biện pháp trừng phạt đói với các chủ thể VPPL

Đúng vì các quyết định điều động thì chứa đựng các quyền và nghĩa vụ, các bản án của tòa án thì
chứa đựng các biện pháp trừng phạt.
91. nhà nước ra đời trong xã hội có giai cấp nhưng nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của nhà
nước nằm trong xh không có giai cấp?

Đúng vì nhà nước ra đời từ chiếm hữu nô lệ giai cấp, nhưng thực chất nguyên nhân chính nhà
nước ra đời nằm trong xã hội cộng sản nguyên thủy là xh chưa có giai cấp.
93. nhà nước tồn tại vĩnh viễn và bất biến
Sai vì nhà nước chỉ ra đời và tồn tại khi những điều kienj cho sự ra đời và tồn tại của nó phát triển
nhất định và sẽ tiêu vong khi những điều kiện của nó không còn.
Câu 3: Nhà nước không tồn tại trong mọi hình thái Kinh Tế- Xã Hội có giai cấp. Đúng or Sai? Vì sao?
Sai. Vì Nhà nước tồn tại trong mọi hình thái kinh tế xã hội có giai cấp vì khi đó tồn tại các mâu
thuẫn không thể điều hòa được giữa những giai cấp. Là điều kiện để Nhà nước ra đời và tồn tại.
3. nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước là cơ sở cho việc xây dựng và thực
hiện các nhiệm vụ nhà nước.

Sai vì nó là cơ sở cho tổ chức bộ máy và các lĩnh vực hoạt động khác.
6. nhà nước XHCN là nhà nước phi giai cấp.
Sai vì nhà nước XHCN vẫn mang bản chất giai cấp gồm công nhân, nông dân và trí thức.
24.người có năng lực pháp luật thì có năng lực hành vi đầy đủ
Sai vì trẻ em, người bị bệnh tâm thần có năng lực pháp luật nhưng không có năng lực hành vi
28. năng lực pháp luật của cá nhân là 1 thuộc tính mang tính chính trị pháp lý.
Đúng vì nó không phải thuộc tính tự nhiên, quyền và nghĩa vụ của cá nhân do pháp luật quy định
31. người không có năng lực hành vi thì không là chủ thể của quan hệ pháp luật.
Sai ví dụ như trẻ em không là chủ thể trực tiếp nhưng là chủ thể gián tiếp thông qua bố mẹ, người
giám hộ vấn đề kế thừa…
33. nhà nước trong xã hội có giai cấp chỉ thực hiện chức năng trấn áp nhằm bảo vệ giai cấp cầm quyền?
Sai. Vì nhà nước trong xã họi có giai cấp thì chức năng nhà nước là những phương diện hoạt
động chủ yếu của nhà nước nhằm thực hiện những nhiệm vụ đặt ra trước nhà nước. chức nắng
nhà nước xuất pahts từ bản chất nhà nước luôn luôn thể hiện tính giai cấp, nhà nước là công cụ
sắc bắn do giai cấp thống trị tổ chức ra để quán lý xã hội, thể hiện tính xã hội vì sự ra đời tồn tại
và phát triển của nhà nước cũng chính là nhu cầu của xã hội bởi vì bên cạnh việc nhà nước bảo vệ
lợi ích của giai cấp thống trị mà còn bảo vệ lợi ích của giai cấp bị thống trị.
10. Người bị khiếm thính, khiếm thị là người hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Nhận định trên: SAI. Bởi vì Điều 24 Bộ luật dân sự 2015 quy định “Người nghiện ma túy, nghiện
các chất kích thích khác dẫn đến phá tán tài sản của gia đình thì theo yêu cầu của người có quyền,
lợi ích liên quan hoặc của cơ quan, tổ chức hữu quan, Tòa án có thể ra quyết định tuyên bố người
này là người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự. Tòa án quyết định người đại diện theo pháp luật
của người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự và phạm vi đại diện.”
11. Người uống rượu bia say là người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Điều 24, Bộ luật dân sự 2015 quy định “Người nghiện ma túy,
nghiện các chất kích thích khác dẫn đến phá tán tài sản của gia đình thì theo yêu cầu của người có
quyền, lợi ích liên quan hoặc của cơ quan, tổ chức hữu quan, Tòa án có thể ra quyết định tuyên bố
người này là người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự. Tòa án quyết định người đại diện theo
pháp luật của người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự và phạm vi đại diện.”
12. Người từ đủ 18 tuổi trở lên bị bệnh tâm thần là người không có năng lực hành vi dân sự.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Người dưới 6 tuổi là người không có năng lực hành vi dân sự.
52. Người làm việc trong cơ quan nhà nước là cán bộ, công chức nhà nước.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Ngoài cán bộ, công chức thì người làm việc trong cơ quan nhà
nước còn có cả người lao động.
53. Nếu xác định một hành vi vi phạm pháp luật là hành vi vi phạm pháp luật hành chính
thì không được áp dụng hình phạt đối với người vi phạm.

Nhận định: ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Hình phạt chỉ áp dụng với người thực hiện hành vi vi phạm pháp luật hình sự.
59. Người thừa kế chỉ có thể là cá nhân.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Người thừa kế theo di chúc có thể là bất kỳ cá nhân, tổ chức
nào theo ý chí của người để lại thừa kế.
61. Người có tài sản không được lập di chúc để lại tài sản của mình cho người không có mối
quan hệ huyết thống hoặc quan hệ hôn nhân
.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Người thừa kế theo di chúc có thể là bất kỳ cá nhân, tổ chức
nào theo ý chí của người để lại thừa kế. Người không có mối quan hệ huyết thống hoặc quan hệ
hôn nhân chỉ không được nhận di sản thừa kế theo pháp luật.Tuy nhiên, người không mối quan hệ
huyết thống hoặc quan hệ hôn nhân (như quan hệ nuôi con nuôi) thì vẫn được hưởng di sản thừa kế theo pháp luật.
156. Năng lực hành vi của mọi cá nhân là như nhau.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Năng lực hành vi của mỗi cá nhân có thể khác nhau, ví dụ
người dưới 18 tuổi so với ngưới từ 18 tuổi trở lên.
157. Năng lực pháp luật của mọi pháp nhân là như nhau.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Các pháp nhân được quy định năng lực pháp luật ở mức độ
khác nhau, dựa trên quy định của pháp luật.
158. Năng lực pháp luật của chủ thể là khả năng thực hiện các quyền và nghĩa vụ do chủ thể đó tự quy định.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Năng lực pháp luật của chủ thể là khả năng thực hiện các quyền
và nghĩa vụ do pháp luật quy định.
159. “Năng lực hành vi của chủ thể” phụ tuộc vào độ tuổi, tình trạng sức khỏe, trình độ của chủ thể.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Nó không phụ thuộc vào trình độ của chủ thể.
161. Năng lực pháp luật phát sinh kể từ khi các cá nhân được sinh ra.
Nhận định: ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Chỉ có năng lực pháp luật của cá nhân có từ khi người đó
sinh ra và chấm dứt khi người đó chết.
năng lực hành vi (tùy theo độ tuổi pháp luật quy định)
131. Năng lực pháp luật của các cá nhân khác nhau là không giống nhau.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Vì năng lực pháp luật là khả năng các nhân có quyền và nghĩa
vụ theo quy định của pháp luật.
132. Năng lực hành vi của các cá nhân khác nhau là không giống nhau tùy thuộc vào độ tuổi của họ.
Nhận định: Đúng. Gợi ý giải thích: Tùy thuộc vào độ tuổi, cá nhân sẽ có năng lực hành vi khác nhau.
133. Năng lực hành vi có từ khi cá nhân được sinh ra và chỉ mất đi khi họ đã chết.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Năng lực pháp luật có từ khi cá nhân được sinh ra và chỉ mất đi khi họ đã chết.
134. Năng lực hành vi của cá nhân có từ khi cá nhân đủ 18 tuổi.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Cá nhân từ 6 – 18 tuổi có năng lực hành vi một phần.
135. Người từ đủ 18 tuổi trở lên mới có năng lực pháp luật đầy đủ.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Năng lực pháp luật là khả năng các nhân có quyền và nghĩa vụ
theo quy định của pháp luật, xuất hiện khi cá nhân sinh ra và mất đi khi cá nhân chết.
136. Người từ đủ 18 tuổi trở lên là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Người từ đủ 18 tuổi trở lên và không bị tòa án tuyên bố mất
năng lực hành vi dân sự; có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; hạn chế năng lực hành vi
dân sự thì mới có năng lực hành vi đầy đủ.
137. Người dưới 18 tuổi là người có năng lực hành vi dân sự hạn chế.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Người dưới 6 tuổi là không có năng lực hành vi dân sự; từ đủ 6
tuổi đến 18 tuổi là có năng lực hành vi dân sự một phần.
138. Người dưới 18 tuổi là người có năng lực hành vi dân sự một phần.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Người từ đủ 6 tuổi đến 18 tuổi là có năng lực hành vi dân sự
một phần. Còn người dưới 6 tuổi không có năng lực hành vi dân sự.
146. Nhà nước bảo đảm cho pháp luật được thực hiện bằng những biện pháp như giáo dục
thuyết phục, khuyến khích và cưỡng chế.

Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Nhà nước bảo đảm cho pháp luật bằng duy nhất biện pháp cưỡng chế.
152. Những quan hệ pháp luật mà nhà nước tham gia thì luôn thể hiện ý chỉ của nhà nước.
Nhận định: ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Nhà nước là chủ thể đặc biệt của những quan hệ pháp luật,
do pháp luật do nhà nước đặt ra. Khi tham gia những quan hệ pháp luật, thì những quan hệ đó
luôn luôn thể hiện ý chí của nhà nước.
156. Năng lực hành vi của mọi cá nhân là như nhau.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Năng lực hành vi của mỗi cá nhân có thể khác nhau, ví dụ
người dưới 18 tuổi so với ngưới từ 18 tuổi trở lên.
157. Năng lực pháp luật của mọi pháp nhân là như nhau.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Các pháp nhân được quy định năng lực pháp luật ở mức độ
khác nhau, dựa trên quy định của pháp luật.
158. Năng lực pháp luật của chủ thể là khả năng thực hiện các quyền và nghĩa vụ do chủ thể đó tự quy định.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Năng lực pháp luật của chủ thể là khả năng thực hiện các quyền
và nghĩa vụ do pháp luật quy định.
159. “Năng lực hành vi của chủ thể” phụ tuộc vào độ tuổi, tình trạng sức khỏe, trình độ của chủ thể.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Nó không phụ thuộc vào trình độ của chủ thể.
161. Năng lực pháp luật phát sinh kể từ khi các cá nhân được sinh ra.
Nhận định: ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Chỉ có năng lực pháp luật của cá nhân có từ khi người đó
sinh ra và chấm dứt khi người đó chết.
163. Năng lực pháp luật của nhà nước là không thể bị hạn chế.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Năng lực pháp luật của nhà nước bị hạn chế bởi pháp luật.
164. Nội dung của quan hệ pháp luật đồng nhất với năng lực pháp luật vì nó bao gồm quyền và nghĩa vụ pháp lý.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Năng lực pháp luật xuất hiện từ lúc sinh, tuy nhiên quan hệ
pháp luật phụ thuộc vào một số yêu tố khác (ví dụ đủ 18 tuổi mới có thể kết hôn…)
165. Nghĩa vụ pháp lý của chủ thể chính là hành vi pháp lý.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Nghĩa vụ pháp lý là những hành vi mà pháp luật quy định các
cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ phải thực hiện. Hành vi pháp lý là những sự kiện xảy ra theo ý chí của con người.
170. Người bị hạn chế về năng lực hành vi thì không bị hạn chế về năng lực pháp luật.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Người bị hạn chế về năng lực pháp luật cũng đồng thời bị hạn
chế về năng lực hành vi.
171. Người bị kết án tù có thời hạn chỉ bị hạn chế về năng lực hành vi, không bị hạn chế năng lực pháp luật.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Những người này bị hạn chế về năng lực pháp luật (VD: không
có năng lực pháp luật để ký kết hợp đồng kinh tế)
172. Người say rượu là người có năng lực hành vi hạn chế.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Người có năng lực hành vi hạn chế là người được tòa án tuyên
bố bị hạn chế năng lực hành vi.
173. Người đủ từ 18 tuổi trở lên là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Chủ thể của quan hệ pháp luật có thể là tổ chức có tư cách pháp nhân.
174. Nhà nước là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Chủ thể của các quan hệ pháp luật có thể là các cá nhân có đầy
đủ năng lực, hoặc các tổ chức có tư cách pháp nhân.
ban hành hoặc thừa nhận và được nhà nước đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước mới
được coi là quy phạm pháp luật.
107. Một quy phạm pháp luật bắt buộc phải có ba bộ phận là giả định, quy định, chế tài.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Có những quy phạm pháp luật chỉ có giả định và chế tài hoặc giả định và quy định.
Câu 191: Mọi hành vi thực hiện Pl của cq NN có thẩm quyền đều là hành vi áp dụng PL
Sai vì tuân theo PL, thi hành PL, sử dụng PL đều là những hình thức thực hiện PL của NN.
Câu 193: Mọi văn bản do cqNN có thẩm quyền ban hành đều là văn bản áp dụng PL –
Sai vì ngoài văn bản áp dụng PL do cơ quan NN có thẩm quyền ban hành, văn bản QPPL cũng do
cơ quan NN có thẩm quyền ban hành.
Câu 197: Mọi biện pháp cưỡng chế NN đều là biện páp trách nhiệm pháp lý –
Sai vì có những biện pháp cưỡng chế NN không phải là biện pháp trách nhiệm pháp lý.
Câu 198: Mọi hành vi trái PL đều là hành vi VPPL –
Sai vì có những hành vi trái PL do tình thế cấp thiết, do phòng vệ chính đáng hoặc do sự kiện bất ngờ.
Câu 200: Mọi hậu quả do hành vi VPPL gây ra đều phải được thể hiện dưới dạng vật chất –
Sai vì ngoài dạng vật chất, những hậu quả do hành vi VPPL gây ra còn được thể hiện dưới dạng vật chất.
Câu 201: Một VPPL có thể đồng thời chịu nhiều loại trách nhiệm pháp lý –
Sai vì trách nhiệm hình sự và trách nhiệm hành chính không đi cùng.
Câu 170: Mọi QPPPL đều phải có đầy đủ 3 bộ phận: giả định, quy định, chế tài
Sai vì kỹ thuật lập pháp cho phép không nhất thiết phải diễn đạt đầy đủ các bộ phận của QPPL.
Câu 171: Một QPPL có thể được quy định ở nhiều điều luật, nhiều QPPL được quy định trong 1 điều luật –
Đúng vì kỹ thuật lập pháp cho phép một QPPL có thể được quy định ở nhiều điều luật, nhiều
QPPL được quy định trong 1 điều luật.
Câu 168: Mọi quy phạm XH được NN cho phép tồn tại đều là QPPL –
Sai vì điều lệ, nội quy, quy chế không phải là QPPL.
Câu 153: Mọi quan hệ phát sinh giữa cơ quan hành chính nhà nước với cá nhân điều do
luật hành chính điều chỉnh.
Trả lời: Sai vì nếu quan hệ đó không thuộc lĩnh vực hành chính. VD Ông A kí hợp đồng bán bộ
máy vi chính cho UBND phường. quan hệ này do luật DS điều chỉnh.
Câu 156: Mọi sự kiện diễn ra trên thực tế điều được gọi là sự kiện pháp lý.
Trả lời: Vì sự kiện pháp lý là các sự kiện diễn ra trên thực tế làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt
quan hệ pháp luật mới là sự kiện pháp lý
CÂU 145: Mọi vi phạm pháp luật đều do người có năng lực trách nhiệm
Sai. hành vi gây ra do người chưa đủ yếu tố về độ tuổi, thể chất…thì không bị truy cứu trách nhiệm pháp lí
Câu 159: Pháp luật việt nam vẫn điều chỉnh được hoạt động của Đảng cộng sản Việt nam.
Trả lời: Đúng vì Đảng cộng sản Việt Nam là một tổ chức mà Pháp luật việt nam điều chỉnh trong
điều lệ Đảng có quy định Đảng, đảng viên
Câu 160: Pháp luật do NN ban hành
ĐÚNG vì PL là 1 hệ thống các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung cho mọi người do NN
ban hành hoặc thừa nhận thể hiện ý chí của giai cấp thống trị được NN bảo đảm thực hiện dung
điều chỉnh các quan hệ Xh theo định hướng của NN.
97. pháp luật chỉ được hình thành ban hành của nhà nước?
Sai bên cạnh ban hành thì nhà nước còn thừa nhận tập quán pháp, tiền tệ pháp để nâng lên thành pháp luật.
98. phap luật luôn có tính ổn định?
Sai vì để phù hợp với thực tế, pháp luật thực hiện chức năng điều chỉnh của xã hội,khi quan hệ xh
thay đổi thì pháp luật cần phải thay đổi để điều chỉnh cho phù hợp.
99. pháp luật tồn tại vĩnh viễn và bất biến?
Sai vì pháp luật do nhà nước ban hành mà nhà nước khong tồn tại vĩnh viễn và bất biến
100. pháp luật là công cụ duy nhất nhà nước sử dụng để quản lí xã hội?
Sai vì ngoài pháp luật nhà nước còn sử dụng quy phạm xã hội như đạo đức, phong tục tập quán.
Câu 152: Pháp luật XHCN do nhà nước XHCN ban hành. Trả lời: Sai
vì kiểu nhà nước nào thì nhà nước đó sẻ ban hành PL theo kiểu Nhà nước đó. Phục vụ cho giai cấp thống trị.
Câu 1: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự do nhà nước thừa nhận (hay nhà nước đặt
ra). Đúng or Sai? Giải thích?
Đúng. Vì có 2 con đường hình thành pháp luật:
Nhà nước duy trì những phong tục tập quán sẵn có, bổ sung, sửa đổi nội dung cho phù hợp và
nâng chúng lên thành những quy tắc xử sự chung và bảo đảm cho chúng được thực hiện.
Nhà nước ban hành các quy tắc xử sự mới và bảo đảm cho chúng được thực hiện.
5. Pháp luật xuất hiện khi có quan hệ trao đổi hàng hóa. Đúng hay sai? Tại sao?
Nhận định này sai vì:
Trong bất kì xã hội nào, để có thể tồn tại và phát triển thì các quan hệ giữa người với người -
quan hệ xã hội - phải tuân theo những quy tắc chung nhất định. Những quy tắc chung ấy tồn tại
trong all lĩnh vực, hoạt động của đời sống XH: Sản xuất, nghệ thuật, tôn giáo, gia đình... Người ta
gọi đó là các quy tắc xử sự chung. Những quy tắc xử sự chung ấy hình thành theo những các khác
nhau cvà biểu hiện những hình thức khác nhau. Vì vậy, khi có trao đổi hàng hóa thì có các quy tắc xử sự chung.
Nhưng khi nhà nước xuất hiện, giai cấp thống trị thông qua nhà nước đặt ra những quy tắc xử sự
mới và dùng sức mạnh của quyền lực nhà nc bắt buộc mọi người phải tuân theo, và khi đó pháp luật mới xuất hiện.
97. Pháp luật và nhà nước ra đời cùng một thời điểm.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Nhà nước hình thành trước, pháp luật là công cụ điều chỉnh xã hội của nhà nước.
98. Pháp luật chỉ ra đời khi xã hội có sự tư hữu, phân hóa giai cấp và đấu tranh giai cấp.
Nhận định: ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Cũng giống nguồn gốc ra đời của nhà nước thì nguồn gốc ra
đời của pháp luật từ tư hữu và phân chia giai cấp.
99. Pháp luật tồn tại song hành với sự tồn tại của nhà nước.
Nhận định: ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Pháp luật là công cụ quản lý xã hội của nhà nước và chỉ có
nhà nước mới có thẩm quyền ban hành pháp luật.
Câu 161: Pháp luật là tiêu chuẩn duy nhất đánh giá hành vi của con người
Sai vì đạo đức là tiêu chuẩn đánh giá hành vi của con người còn PL là tiêu chuẩn duy nhất đánh
giá hành vi PL của con người
Câu 175: Pháp điển hóa Pl là hình thức hệ thống hóa không làm thay đổi nội dung của PL –
Sai vì pháp điển hóa làm thay đổi nội dung của PL.
9. pháp luật là tiêu chuẩn duy nhất đánh giá hành vi của con người
Sai vì còn có đạo đức, pháp luật là tiêu chuẩn đánh giá hành vi pháp lý
10. pháp luật và quy phạm đạo đức luôn luôn hỗ trợ nhau trong việc điều chỉnh các quan hệ xã hội
Sai vì quy phạm đạo đức cũng có thể cản trở pháp luật: đạo đức không khuyên con tố cáo cha
mình vi phạm pháp luật nhưng pháp luật thì phải tố cáo nếu không là hành vi bao che.
11. pháp luật có mối quan hệ gián tiếp với kinh tế
Đúng vì pháp luật có mối quan hệ gián tiếp với kinh tế thông qua chính trị.
147. Pháp luật việt nam thừa nhận tập quán, tiền lệ là nguồn chủ yếu của pháp luật.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Các văn bản quy phạm pháp luật là nguồn chủ yếu của pháp luật Việt Nam.
148. Pháp luật việt nam chỉ thừa nhận nguồn hình thành pháp luật duy nhất là các văn bản quy phạm pháp luật.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Ngoài các văn bản quy phạm pháp luật, nguồn của pháp luật
còn bắt nguồn từ tiền lệ, tập quán, các quy tắc chung của quốc tế…
15.pháp luật là phương tiện để đảm bảo an ninh và an toàn xã hội
Sai vì nếu là pháp luật phi dân chủ thì không là phương tiện để đảm bảo an ninh và an toàn xã
hội, pháp luật dân chủ mới có tính chất trên.
187. Phải là người đủ 18 tuổi trở lên thì mới được coi là chủ thể của vi phạm pháp luật.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Chủ thể của hành vi vi phạm pháp luật có thể là bất cứ cá nhân
tổ chức nào có năng lực trách nhiệm pháp lý.
Câu 161. Pháp luật và các quy phạm XH khác luôn bổ trợ nhau trong việc điều chỉnh các quan hệ XH
Sai vì các QPPL chỉ hổ trợ khi mục đích điều chỉnh trùng với Pl như tập quán thừa kế ở vùng Tây nguyên…
Câu 23: Quy phạm pháp luật luôn phải hội đủ 3 bộ phận: giả định, quy định và chế tài
Nhận định: SAI Vì không phải quy phạm pháp luật nào cũng có đủ 3 bộ phận mà có những
quy phạm chỉ có 1 hoặc 2 bộ phận như các quy định của Bộ luật hình sự thường chỉ có bộ
phận giả định và chế tài.
Câu 68: Quyền chiếm hữu là yếu tố quan trong nhất trong ba yếu tố của quyền sở hữu
Nhận định SAI Trong ba yếu tố của quyền sở hữu (quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt)
thì quyền chiếm hữu là yếu tố quan trong nhất vì chỉ có chủ sở hữu mới có quyền quyết định
số phận của tài sản: đem bán, tặng cho, chuyển nhượng…
CẤU 140: Quyết định của Chủ tịch nước về bổ nhiệm Phó Thủ Tướng, Bộ Trưởng và các
thành viên khác của chính phủ là văn bản QPPL.

Sai. Vì sai thẩm quyền ban hành, theo khoản 2 điều 114 Hiến Pháp (Quyết định bổ nhiệm Phó thủ
tướng là loại văn bản áp dụng pháp luật vì nó quy định áp dụng trực tiếp đối với 1 người và chỉ
được sử dụng 1 lần duy nhất.)
71. Quan hệ PL là quan hệ XH và ngược lại –
Sai vì QHPL là do quy phạm pháp luật điều chỉnh và quan hệ bạn bè không phải là quan hệ PL.
CÂU 150: Quan hệ pháp luật là quan hệ có sự tham gia của cơ quan hành chính Nhà nước
thì được gọi là Quan hệ pháp luật hành chính

Trả lời: Sai vì Quan hệ pháp luật ngoài có sự tham gia của cơ quan hành chính Nhà nước có nhiều
nghành luật điều chỉnh. Vd: UBND phường A kí hợp đồng thuê nhân viên bảo vệ. quan hệ này thì
do luật lao động điều chỉnh.
Câu 151: Quốc Hội là cơ quan duy nhất có quyền ban hành pháp luật?
Trả lời: Sai vì pháp luật được ban hành bởi các cơ quan khác
Câu 169: Quy Phạm Pháp Luật là các quy tắc xử sự trong đó chỉ ra quyền, nghĩa vụ của chủ thể.
Đúng vì nhận định trên chính là nội dung của QPPL
Câu 206: QPPL vừa mang tính cụ thể vừa mang tính khái quát –
Đúng vì QPPL vừa là quy tắc xử sự cụ thể cho 1 hành vi pháp lý đặc trưng, vừa không nêu cụ thể chủ thể điều chỉnh.
66. Quyền chủ thể PL hình thành và phát triển theo sự pháp triển của con người Đúng vì
đến 1 độ tuổi nhất định thì con người có quyền và nghĩa vụ tương ứng
115. Quốc hội là cơ quan duy nhất có thẩm quyền ban hành văn bản luật.
Nhận định: ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Bởi vì Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền ban hành văn
bản quy phạm pháp luật có giá trị luật: Hiến pháp, Bộ luật, Luật, Nghị quyết của Quốc hội.
194. Quan điểm tiêu cực của các chủ thể vi phạm pháp luật được xem là biểu hiện bên ngoài
của vi phạm pháp luật.

Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Biểu hiện của vi phạm pháp luật phải là những hành vi, không phải quan điểm.
153. Quan hệ pháp luật phản ánh ý chí của các bên tham gia quan hệ.
Nhận định: Đúng. Gợi ý giải thích: Quan hệ pháp luật phản ánh ý chí của nhà nước và ý chí các
bên tham gia quan hệ trong khuôn khổ ý chí của nhà nước.
114. Quốc hội là cơ quan duy nhất có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Ngoài Quốc hội còn có Chính phủ, VKSNDTC, TANDTC….
124. Quốc hội là cơ quan duy nhất có thẩm quyền ban hành văn bản luật là Nghị quyết.
Nhận định: ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Quốc hội là cơ quan duy nhất có thẩm quyền ban hành Nghị không phải tiền lệ.
Câu 189: Tuân thủ PL và thi hành Pl được thực hiện bởi mọi chủ thể
Đúng vì các chủ thể đều phải thực hiện nghĩa vụ pháp lý.
84. Trong ngành luật có thể không đẩy đủ các chế định PL –
Đúng vì các quan hệ XH phát triển rất phong phú đa dạng và luật thì lạc hậu hơn so với tồn tại
XH vì thế 1 ngành luật không thể chứa đầy đủ các chế định PL.
96. tương ứng với 5 hình thái xh có 5 kiểu nhà nước trong lịch sử nhà nước, trong lịch sử xh loài người?
Sai chỉ có 4 kiểu nhà nước: chủ nô (chiếm hữu nô lệ), phong kiến, tư sản, XHCN.
38. tính giai cấp là yếu tố quyết định bản chất nhà nước?
Đúng vì tính giai cấp quyết định bản chất nhà nước trên cơ sở xác định nhà nước được thành lập của ai, do ai và vì ai.
91. Tòa án nhân dân là cơ quan duy nhất có chức năng xét xử và thi hành bản án, quyết
định do mình ban hành.

Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Theo Điều 102, Hiến pháp 2013 quy định “Tòa án nhân dân là
cơ quan xét xử của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp”. Đối với
việc thi hành án hình sự thì có Cơ quan thi hành án hình sự (trại giam,…) thi hành,… còn thi
hành án dân sự thì có Cơ quan thi hành án dân sự (Chi cục, cục thi hành án dân sự) thi hành.
103. Tập quán pháp là những tập quán thông thường của người dân trong cuộc sống hàng ngày.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Tập quán pháp là những tập quán thông thường của người dân
trong cuộc sống hàng ngày được nhà nước thừa nhận và áp dụng.
103. Tập quán pháp không được thừa nhận tại Việt Nam.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Bộ luật dân sự 2015 quy định về Tập quán thì “Tập quán là quy
tắc xử sự có nội dung rõ ràng để xác định quyền, nghĩa vụ của cá nhân, pháp nhân trong quan hệ
dân sự cụ thể, được hình thành và lặp đi lặp lại nhiều lần trong một thời gian dài, được thừa nhận
và áp dụng rộng rãi trong một vùng, miền, dân tộc, cộng đồng dân cư hoặc trong một lĩnh vực dân sự.
Trường hợp các bên không có thỏa thuận và pháp luật không quy định thì có thể áp dụng tập quán
nhưng tập quán áp dụng không được trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự quy định
tại Điều 3 của Bộ luật này”.
104. Tiền lệ pháp không được thừa nhận tại Việt Nam.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Theo quy định tại khoản 3 Điều 45 Bộ luật tố tụng dân sự 2015
quy định “Án lệ được Tòa án nghiên cứu, áp dụng trong giải quyết vụ việc dân sự khi đã được
Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao lựa chọn và được Chánh án Tòa án nhân dân tối cao công bố.”
143. Tòa án nhân dân và viện kiểm sát nhân dân là hai cơ quan duy nhất có chức năng xét xử ở nước ta.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Tòa án nhân dân là cơ quan duy nhất có chức năng xét xử.
87. Theo quy định của Hiến pháp 2013, trong cơ cấu tổ chức của Chính phủ thì chỉ duy nhất
Thủ tướng chính phủ mới được là đại biểu Quốc hội.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Các phó thủ tướng cũng có thể là đại biểu Quốc hội
65. Tất cả các tài sản có được trong quá trình hôn nhân là tài sản chung của vợ chồng.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Những tài sản được xác định là tài sản riêng và các tài sản mà
vợ chồng thỏa thuận là tài sản riêng thì là tài sản riêng của một bên vợ hoặc chồng.
72. Tất cả mọi người từ đủ 18 tuổi trở lên có quyền đi bầu cử đại biểu Quốc hội.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Những người bị tước một số quyền công dân không có quyền đi bầu cử.
46. Trách nhiệm hình sự là loại trách nhiệm pháp lý nghiêm khắc nhất.
Nhận định: ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Hình phạt là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của nhà
nước. Do đó, trách nhiệm hình sự là loại trách nhiệm pháp lý nghiêm khắc nhất.
140. Thủ tướng chính phủ do chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Căn cứ điều 98 hiến pháp 2013, thủ tướng chính phủ do Quốc
hội bầu trong số đại biểu quốc hội.
50. Toà án là cơ quan duy nhất có thẩm quyền truy cứu trách nhiệm pháp lý đối với các
hành vi vi phạm pháp luật.

Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Tòa án là cơ quan thực hiện quyền xét xử.
60. Thời hiệu khởi kiện về thừa kế là 10 năm kể từ thời điểm người để lại di sản chết.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Tùy trường hợp mà thời hiệu khởi kiện về thừa kế có thể đến 10 năm.
2. Tòa án quân sự các cấp chỉ có thẩm quyền xét xử đối với những vụ án có đối tượng thực
hiện thuộc lực lượng vũ trang nhân dân.

Nhận định trên: SAI. Bởi vì Lực lượng vũ trang bao gồm công an và quân đội, toà án quân sự chỉ
có thể xét xử các đối tượng liên quan đến quân nhân.
13. Tư cách pháp nhân là tư cách con người theo quy định pháp luật của mọi tổ chức được
thành lập trên lãnh thổ Việt Nam.

Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Chỉ có tổ chức đủ 4 điều kiện theo quy định tại Điều 74, Bộ
luật dân sự 2015 mới có tư cách pháp nhân. Theo đó: Một tổ chức được công nhận là pháp nhân
khi có đủ các điều kiện sau đây:
– Được thành lập theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan;
– Có cơ cấu tổ chức theo quy định tại Điều 83 của Bộ luật này;
– Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình;
– Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.
14. Tổ chức được thành lập hợp pháp là tổ chức có tư cách pháp nhân.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Chỉ có tổ chức đủ 4 điều kiện theo quy định tại Điều 74, Bộ
luật dân sự 2015 mới có tư cách pháp nhân. Theo đó: Một tổ chức được công nhận là pháp nhân
khi có đủ các điều kiện sau đây:
Nhà nước sử dụng các phương iện khác nhau để thực hiện pháp luật: phương pháp hành chính,,
kinh tế, tổ chức tư tưởng, tuyên truyền, giáo dục pháp luật và các biện pháp cưỡng chế. Việc sử
dụng các biện pháp này, biện pháp khác hay kết hợp các biện pháp truỳ vào hoàn cảnh lịch sử cụ
thể. Biện pháp cưỡng chế chỉ áp dụng khi các biện pháp khác không phát huy tác dụng.
d- Tính hệ thống, tính thống nhất, tính ổn định và tính năng động
- Tất cả các văn bản pháp luật của cơ quan nhà nước cấp dưới phải phù hợp với văn bản pháp luật
của cơ quan nhà nước cấp trên và không trái với Hiến pháp.
- Pháp luật khi ban hành phải có giá trị trong một thời gian tương đối dài và phải phù hợp với các
quy luật khách quan và chỉ được sửa đổi, bổ sung khi điều kiện kinh tế, xã hội thay đổi.
4. trong hình thức chính thể cộng hòa đại nghị thủ tướng chính phủ do nhân dân bầu.
Sai vì thủ tướng chính phủ do nghị viện lập ra.
5. trong nhà nước XHCN không còn chức năng trấn áp giai cấp.
Sai vì vẫn còn tồn tạo thế lực chống lại chế độ XHCN ở trong và ngoài nước nên vẫn rất cần chức năng trấn áp giai cấp.
88. Trách nhiệm pháp lý không phải là 1 yếu tố trong cơ chế điều chỉnh PL –
Sai vì trong cơ chế điều chỉnh PL, trách nhiệm pháp lý là một yếu tố của cơ chế điều chỉnh PL.
89. Trách nhiệm pháp lý chỉ phát sinh khi cá nhân, tổ chức thực hiện h ành vi có đủ các yếu tố cấu thành VPPL –
Sai vì trách nhiệm pháp lý còn áp dụng đối với những hành vi trái PL mà không có lỗi.
55. Thời điểm bắt đầu có hiệu lực của văn bản được xác định là sau 1 khoảng thời gian nhất
định kể từ khi công bố văn bản. –

Sai vì văn bản của Chủ tịch nước có hiệu lực ngay sau khi công bố.
56. Thời hạn hiệu lực của văn bản được xác định từ thời điểm bắt đầu có hiệu lực tới thời
điểm hết hiệu lực –

Đúng vì theo khái niệm về hiệu lực theo thời gian của văn bản QPPL thì hiệu lực theo thời gian
của văn bản đ ược tính từ thời điểm phát sinh hiệu lực cho đến khi chấm dứt sự tác động của văn bản.
57. Tập quán pháp là 1 hình thức pháp luật của nước VN –
Đúng vì tập quán pháp đang được sử dụng phổ biến trong Luật dân sự, Luật Hôn nhân gia đ ình.
Câu 162: Trong mọi trường hợp, PL đều lạc hậu hơn so với KT
Sai vì trong 1 vài trường hợp, đôi lúc PL dự liệu điều chỉnh đ ược những vấn đề sẽ xảy ra trong tương lai.
Câu 172: Tiêu chuẩn duy nhất để đánh giá tính hòa thiện của hệ thống Pl là tính phù hợp của hệ thống Pl –
Sai vì tính phù hợp chỉ là một trong bốn tiêu chuẩn để đánh giá hệ thống PL.
Câu 131: Tài sản được tạo ra trong thời kỳ hôn nhân là tài sản chung của vợ chồng.
Trả lời: Sai. Vì nếu như trong thời ký hôn nhâ vợ, chồng được thừa kế riêng hoặc tặng cho riêng
thì tài sản đó là tài sản riêng của vợ, chồng.
Câu 157:Tổng kiểm toán nhà nước là cơ quan có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật Trả lời: Sai nghiêm trọng
Câu 54: Theo pháp luật hình sự, cấm cư trú là một loại hình phạt chính
Nhận định: SAI Cấm cư trú là hình phạt bổ sung (quy định tại Điều 28- Bộ luật hình sự)
Câu 55: Theo Bộ luật Hình sự năm 1999 của nước ta, mọi tội phạm có mức cao nhất của
khung hình phạt là trên 7 năm tù đều là tội phạm rất nghiêm trọng.
Nhận định: SAI. Theo quy định của Luật hình sự, tội phạm có mức cao nhất của khung hình
phạt là trên 7 năm tù được chia thành hai loại là: tội phạm có mức cao nhất của khung hình phạt
là 15 năm tù thuộc tội rất nghiêm trọng còn tội phạm mà mức cao nhất của khung hình phạt là
trên 15 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình thuộc tội đặc biệt nghiêm trọng
Câu 56: Tội phạm là cách gọi khác của người phạm tội Nhận định SAI
Đây là hai khái niệm khác nhau
Tội phạm là những hành vi nguy hiểm cho xã hội, do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý
hình sự thực hiện, có lỗi, trái pháp luật hình sự và bị xử lý bằng hình phạt.
Người phạm tội là người thực hiện hành vi trái pháp luật hình sự có lội và bị xử lý bằng hình phạt
Câu 58: Tịch thu tài sản là chế tài dân sự không phải là hình phạt
Nhận định SAI Tịch thu tài sản là một trong những hình phạt bổ sung của Luật hình sự
Câu 59: Theo quy định của pháp luật hình sự thì Phạt tiền là hình thức phạt bổ sung
Nhận định SAI Phạt tiền là một trong các hình phạt chính của Luật hình sự
Câu 60: Tội đặc biệt nghiêm trọng là những tội phạm có mức hình phạt cao nhất là tử hình
Nhận định SAI Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là những tội phạm có mức cao nhất của khung
hình phạt là trên 15 năm, tù chung thân hoặc tử hình
Câu 61: Theo quy định của Bộ luật dân sự Việt Nam năm 2005, mọi tổ chức đều là pháp nhân Nhận định: SAI
Theo quy định của Luật dân sự 2005, tổ chức là pháp nhân khi đáp ứng đủ 4 điều kiện
Được thành lập hợp pháp Có tài sản độc lập
Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ
Nhân danh mình khi tham gia vào các quan hệ pháp luật một cách độc lập
Câu 63: Theo quy định của Luật dân sự hiện hành, tài sản bao gồm vật và tiền
Nhận định: SAI. Tài sản bao gồm vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản
Câu 67: Tuổi bắt đầu có năng lực hành vi dân sự của cá nhân là 15 tuổi
Nhận định SAI. Tuổi bắt đầu có năng lực hành vi dân sự của cá nhân là 6 tuổi
Câu 22: Tập quán pháp là hình thức pháp luật chủ yếu của Nhà Nước ta hiện nay
Nhận định SAI. Hình thức pháp luật chủ yếu của Nhà Nước ta hiện nay là văn bản quy
phạm pháp luật, còn tập quán pháp chỉ là nguồn bổ trợ
Câu 35: Thời điểm phát sinh năng lực pháp luật và năng lực hành vi của pháp nhân là khác nhau
Nhận định SAI. Thời điểm phát sinh năng lực pháp luật và năng lực hành vi của pháp nhân trùng
hiệu bắt buộc của vi phạm pháp luật. Các dấu hiệu của vi phạm pháp luật bao gồm: Có hành vi
trái pháp luật xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ, có lỗi và chủ thể có năng
lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
Câu 104: Sự ra đời của Nhà nước XHCN luôn gắn liền với Cách mạng XHCN.
ĐÚNG Vì cách mạng XHCN xoá bỏ áp bức bóc lột.
Câu 109: Sự thay thế kiểu Nhà nước này bằng kiểu Nhà nước khác là một quá trình đấu
tranh của giai cấp thống trị.
SAI:Vì sự thay thế kiểu Nhà nước này bằng kiểu Nhà nước khác là một quá trình đấu tranh của
giai cấp thống trị với giai cấp bị trị trong xã hCâu 180: Sự kiện pháp lý là yếu tố thúc đẩy
chủ thể tham gia vào quan hệ PL –

Sai vì yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia quan hệ PL là khách thể.
69. Sự kiện pháp lý là những tình huống hiện tượng quá trình xảy ra trong đời sống có
liên quan tới sự xuất hiện thay đổi và chấm dứt các quan hệ PL –

Đúng vì khi chúng xuất hiện or mất đi thì nhà làm luật gắn sự phát sinh thay đổi, chấm dứt quan
hệ PL với sự tồn tại của nó.
95. sự thay thế nhà nước này bằng kiểu nhà nước khác là quá trình đấu tranh của giai cấp thống trị?
Sai vì sự thay thế nhà nước này bằng kiểu nhà nước khác là quá trình đấu tranh của giai cấp bị
trị tại vì giai cấp bị trị bị bóc lột bởi giai cấp thống trị.
167. Sự kiện pháp lý là yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia vào các quan hệ pháp luật. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Sự kiện pháp lý là những sự việc cụ thể xảy ra trong đời sống phù hợp với
những điều kiện, hoàn cảnh đã được dự liệu trong một quy phạm pháp luật từ đó làm phát sinh,
thay đổi hay chấm dứt một QHPL cụ thể
183. Sự thiệt hại về vật chất là dấu hiệu bắt buộc của vi phạm pháp luật. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Nó còn có thể là thiệt hại về tinh thần.
188. Sự thiệt hại thực tế xảy ra cho xã hội là dấu hiệu bắt buộc trong mặt khách quan của vi phạm pháp luật.
Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: Chỉ cần đe dọa gây thiệt hại cho xã hội cũng có thể là dấu hiệu
Các hình phạt chính và các hình phạt bổ sung
24.Thủ tục tố tụng giải quyết một vụ án hình sự là:
a. Điều tra – truy tố – xét xử sơ thẩm – xét xử phúc thẩm – xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm
25.Theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015, hình thức di chúc gồm các loại:
a. Cả a, b, c đều đúng
26.Theo quy định của luật hôn nhân – gia đình thì những trường hợp nào sau đây không bị cấm kết hôn:
a. Có quan hệ trong phạm vi ba đời, có cùng dòng máu về trực hệ
27.Thủ tục kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân – gia đình Việt Nam là:
a. Phải đăng ký tại Ủy ban nhân dân nơi bên nam hoặc bên nữ thường trú
28.Trình tự, thủ tục giải quyết một vụ án dân sự nói chung là:
a. Thụ lý vụ án – hòa giải – xét xử – thi hành án dân sự
29.Trong quan hệ lao động, tiền lương là dựa trên:
a. Sự quyết định của người sử dụng lao động
30.Thành phố nào sau đây không phải là thành phố trực thuộc trung ương: a. Thành phố Huế
31.Tội phạm rất nghiêm trọng là tội phạm có khung hình phạt:
a. Cao nhất là 15 năm tù
32.Tội phạm ít nghiêm trọng là tội phạm có khung hình phạt:
a. Cao nhất là 3 năm tù
33.Tội phạm nghiêm trọng là tội phạm có khung hình phạt:
a. Cao nhất là 7 năm tù
34.Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là tội phạm có khung hình phạt: a. Trên 15 năm tù
35.Trong lịch sử đã xuất hiện những kiểu pháp luật gì:
a. Pháp luật chủ nô, pháp luật phong kiến, pháp luật tư sản, pháp luật xã hội chủ nghĩa
36.Trong các quan hệ pháp luật sau đây, quan hệ nào là quan hệ pháp luật dân sự:
a. Quan hệ về cấp giấy đăng ký kết hôn
37.Trong các quan hệ pháp luật sau đây, quan hệ nào là quan hệ pháp luật hành chính:
a. Quan hệ về xử phạt vi phạm hành chính
38.Trong các quan hệ pháp luật sau đây, quan hệ nào là quan hệ pháp luật lao động:
a. Quan hệ về giải quyết tranh chấp hợp đồng lao động
39.Trong các quan hệ pháp luật sau đây, quan hệ nào là quan hệ pháp luật hình sự:
a. Quan hệ phát sinh trong quá trình xét xử người phạm tội
40.Tuân thủ pháp luật được hiểu là:
a. Cả ba hoạt động trên đều là tuân thủ pháp luật
41.Trong bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam có sự: a. Phân quyền
42.Tổ chức có quyền phân chia lãnh thổ thành các đơn vị hành chính: a. Nhà nước
43.Theo quy định của Hiến pháp hiện hành, người có quyền công bố Hiến pháp, Luật là: a. Chủ tịch Quốc hội
44.Bộ phận nêu lên chủ thể, trong điều kiện hoàn cảnh nhất định chịu sự tác động của quy phạm pháp luật: a. Giả định
a. Nhà nước là bộ máy nhằm bảo đảm trật tự an toàn xã hội và đảm đương các công việc chung của xã hội
65.Bản chất giai cấp của nhà nước được thể hiện:
a. Nhà nước là một bộ máy trấn áp đặc biệt của giai cấp này đối với giai cấp khác
66.Hình thái kinh tế – xã hội nào là chưa có Nhà nước?
a. Hình thái kinh tế – xã hội Cộng sản nguyên thủy
67.Hình thức Nhà nước Việt Nam dước góc độ chính thể:
a. Hình thức chính thể cộng hòa dân chủ
68.Hình thức chính thể quân chủ hạn chế còn có tên gọi khác là:
a. Cả câu b và c đều đúng
69.Hình thức cấu trúc lãnh thổ của Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là: a. Nhà nước đơn nhất
70.Hình thức chính thể của Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là: a. Cộng hòa dân chủ
71.Hội đồng nhân dân các cấp là:
a. Cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương
72.Hội đồng nhân dân trong bộ máy nhà nước Việt Nam là:
a. Do nhân dân địa phương bầu ra
73.Hình thức pháp luật là cách thức mà giai cấp thống trị sử dụng để nâng ý chí của giai
cấp mình lên thành pháp luật. Trong lịch sử loài người đã có……. hình thức pháp luật, đó là
a. 3 - tập quán pháp, tiền lệ pháp… văn bản quy phạm pháp luật
74.Hình thức pháp luật xuất hiện sớm nhất và được sử dụng nhiều trong các nhà nước chủ
nô và nhà nước phong kiến là: a. Tập quán pháp
75.Hành vi trái pháp luật nào sau đây là dạng hành vi không hành động? a. Không đóng thuế
76.Hành vi nào sau đây là hành vi trái pháp luật?
a. Hành vi vi phạm vào điều lệ Đảng
77.Hành vi trái pháp luật là:
a. Đã làm những việc mà pháp luật cấm
78.Hành vi nào sau đây là hành vi vi phạm pháp luật?
a. Vi phạm nội quy, quy chế trường học
79.Hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật hành chính?
a. Đi vào đường cấm, đường ngược chiều
80.Hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật hình sự?
a. Chống người thi hành công vụ
81.Hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật dân sự?
a. Sử dụng tác phẩm âm nhạc không xin phép tác giả
82.Hành vi nào sau đây là vi phạm kỷ luật?
a. Gây mất trật tự trong phòng thi
83.Học sinh, sinh viên vi phạm vào nội quy, quy chế của trường học có phải là vi phạm pháp luật không? a. Phải
84.Hành vi gây mất trật tự trong lớp học, thuộc loại vi phạm nào sau đây? a. Vi phạm kỷ luật
85.Hiến pháp là một đạo luật cơ bản trong hệ thống pháp luật Việt Nam vì Hiến pháp: