Câu hỏi ôn tập tự luận môn Kiểm toán | Học viện Ngân Hàng

Câu hỏi ôn tập tự luận môn Kiểm toán với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần. Mời bạn đọc đón xem!

C1. Bằng chứng do doanh nghiệp cung cấp có độ tin cậy cao hơn bằng chứng do khách
hàng, ngân hàng cung cấp?
C2. Kỹ thuật tính toán được sử dụng trong kiểm toán doanh thu bán hàng nhằm mục đích
kiểm tra việc ghi nhận doanh thu đúng kỳ hay không?
C3. Phân tích chỉ được các KTV sử dụng trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán vì giúp
KTV nhận diện các dấu hiệu bất thường để thực hiện việc kiểm tra.*
C4. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp luôn được lập dựa trên giả định hoạt động
liên tục.
C5. Rủi ro phát hiện là rủi ro tồn tại các sai sót trọng yếu khi tính riêng lẻ, tính gộp mà
kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp không phát hiện, ngăn ngừa và sửa chữa được.
C6. Mức trọng yếu thực hiện luôn bằng mức trọng yếu tổng thể.
C7. Các KTV chỉ sử dụng tiêu chí về lợi nhuận để xác định mức trọng yếu tổng thể
của BCTC.
C8. Rủi ro kiểm toán có thể bằng không (0) khi KTV thực hiện kiểm tra toàn bộ các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
C9. KTV không cần thực hiện thử nghiệm cơ bản nếu rủi ro có sai sót trọng yếu được đán
h giá ở mức thấp.
C10. Xử lý tình huống:
C11.A&Z là một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ nội thất. Trong quá trình thực hiện kiểm to
án tại công ty
A&Z, kiểm toán viên Lan nhận thấy KSNB của doanh nghiệp đối với HTK không hiệu q
uả, tuy nhiên,
do đã kiểm toán doanh nghiệp A&Z trong năm tài chính trước đó, kiểm toán viên Lan đã
thực hiện chủ yếu các thủ tục phân tích số liệu và không tiến hành kiểm kê đối với hàng t
ồn kho vì cho rằng hàng tồn kho của doanh nghiệp không thể bị nhân viên lấy trộm được
do cồng kềnh. Bên cạnh đó, KTV
Lan cũng không thực hiện kiểm kê quỹ tiền mặt vì số dư Tiền được đánh giá là không trọ
ng yếu. Với vai trò là thành viên nhóm kiểm toán, Anh
(Chị) có nhận xét gì về cách làm của KTV Lan và các thủ tục mà KTV
Lan cần thực hiện trong tình huống này?
C12. Xử lý tình huống:
Trong biên bản kiểm toán gửi cho Công ty Cát Tường, yêu cầu Cát Tường điều chỉnh mộ
t số sai sót có ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC nhưng ban lãnh đạo Cát Tường không đồn
g ý điều chỉnh. Kiểm
toán viên Hà phụ trách kiểm toán cũng không yêu cầu Ban lãnh đạo Cát Tường giải trình
do việc không điều chỉnh và do đó không có các bản giải trình để lưu trữ trong hồ sơ kiể
m toán. Với vai trò là một KTV, anh (chị) có nhận xét gì về cách làm việc của KTV Hà?
C13. Kỹ thuật đối chiếu một nghiệp vụ từ sổ sách kế toán xuống chứng từ gốc thường là
một thủ tục kiểm toán được kiểm toán viên thiết kế nhằm đạt được một mục tiêu về cơ sở
dẫn liệu:
a. Tính đánh giá
b. Tính đầy đủ
c. Tính hiện hữu
d. Phân loại và trình bày
C14. “Cơ sở dẫn liệu” là thuật ngữ bằng tiếng Anh nào sau đây?*
a. Assertions
b. Database
c. Material
d. Misstatement
C15. Trong các hành vi sau đây, hành vi nào được kiểm toán viên đánh giá không thuộc
hành vi gian lận?*
a. Giả mạo, sửa chữa, xử lý chứng từ theo ý muốn chủ quan
b. Giấu giếm, xuyên tạc số liệu, tài liệu
c. Vô ý bỏ sót, ghi trùng
d. Cố tình áp dụng sai các nguyên tắc ghi chép kế toán
C16. Thuật ngữ “Fraud” có nghĩa là:
a. Sai sót
b. Gian lận
c. Nhầm lẫn
d. Rủi ro
C17. Thuật ngữ nào sau đây có nghĩa là “Sai sót”?
a. Material
b. Error
c. Fraud
d. Misstatement
C18. Thuật ngữ “Audit file” có nghĩa là:
a. Bằng chứng kiểm toán
b. Hồ sơ kiểm toán
c. Báo cáo kiểm toán
d. Tài liệu kiểm toán
C19. Nội dung nào sau đây không phải là chức năng của tài liệu, hồ sơ kiểm toán?
a. Phục vụ cho việc phân công và phối hợp công việc kiểm toán;
b. Làm cơ sở cho việc giám sát và kiểm tra công việc của các kiểm toán viên trong đoàn
kiểm toán
c. Làm cơ sở cho báo cáo kiểm toán;
d. Tất cả các đáp án đều sai
C20. Thuật ngữ “Existence / Occurrence” là thuật ngữ đề cập đến CSDL:*
a. Tính đánh giá của tài sản
b. Tính chính xác
c. Tính đầy đủ
d. Hiện hữu/phát sinh
C21. Để thu thập bằng chứng cho mục tiêu về tính hiện hữu của số dư Tiền mặt, kiểm
toán viên thực hiện:
a. Phỏng vấn thủ quỹ của doanh nghiệp
b. Tính toán lại số dư tiền mặt là ngoại tệ
c. Kiểm kê tiền mặt tại quỹ
d. Kiểm tra phê duyệt với các khoản chi
C22. Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro phát hiện:
a. Các hoạt động kiểm soát của doanh nghiệp không thích hợp
b. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của khách hàng
c. Quy mô số dư tài khoản
d. Sự xét đoán của KTV về rủi ro có sai sót trọng yếu
C23. Trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên thấy chiếc máy tính mới mua để phục vụ
cho hoạt động bán hàng trị giá 15 triệu VNĐ được ghi nhận vào Tài sản cố định của
doanh nghiệp. Đây là sự vi phạm cơ sở dẫn liệu:*
A. Accuracy
B. Classification
C. Completeness
D. Rights and obligations
C24. Các thử nghiệm kiểm soát được áp dụng khi:
A. Kiểm toán viên đã tìm hiểu, mô tả kiểm soát nội bộ
B. Kiểm toán viên chưa tìm hiểu, mô tả kiểm soát nội bộ
C. Đã đánh giá lại rủi ro kiểm soát là cao
D. Đã đánh giá lại rủi ro kiểm soát là không cao
C25. Thử nghiệm cơ bản thường được ưu tiên áp dụng khi:
A. Rủi ro tiềm tàng được đánh giá là cao
B. Rủi ro kiểm soát được đánh giá là cao
C. Rủi ro tiềm tàng được đánh giá là không cao
D. Rủi ro kiểm soát được đánh giá là không cao
C26. Câu nào đúng nhất khi nói về “Thử nghiệm cơ bản”:
A. Thử nghiệm cơ bản được sử dụng để thu thập bằng chứng về sự tồn tại của các hoạt
động kiểm soát.
B. Thử nghiệm cơ bản được sử dụng để để thu thập bằng chứng sự hữu hiệu của các hoạt
động kiểm soát
C. Thử nghiệm cơ bản được sử dụng để thu thập bằng chứng về tính tin cậy của các số dư
khoản mục, nghiệp vụ.
D. Thử nghiệm cơ bản được áp dụng để thu thập bằng chứng về tính liên tục của các hoạt
động kiểm soát.
C27. Bằng chứng kiểm toán là:*
CA. Tất cả các tài liệu, chứng từ, sổ sách kế toán của đơn vị được kiểm toán
B. Tất cả các tài liệu kiểm kê thực tế
C. Tất cả các bản giải trình của các nhà quản lý của đơn vị
D. Các tài liệu và thông tin mà kiểm toán viên thu thập được liên quan đến cuộc kiểm
toán, là cơ sở để kiểm toán viên đưa ra ý kiến của mình
28. Bằng chứng có mức tin cậy cao nhất là các chứng từ, tài liệu:*
A. Có nguồn gốc từ bên ngoài được lưu giữ tại đơn vị được kiểm toán
B. Thu thập trực tiếp bằng các phương pháp giám sát, tính toán của chính các kiểm toán
viên
C. Của đơn vị được kiểm toán có kiểm soát nội bộ tốt
D. Cung cấp trực tiếp cho kiểm toán viên từ các nguồn độc lập ở bên ngoài
C29. Các yêu cầu cơ bản của bằng chứng kiểm toán là:*
A. Tính thích hợp và tính kịp thời
B. Tính kịp thời và tính đầy đủ
C. Tính chính xác và tính thích hợp
D. Tính thích hợp và tính đầy đủ
C30. Khi nghiên cứu về gian lận nhầm lẫn, có quan điểm cho rằng:*
CA. Chỉ những gian lận và nhầm lẫn trọng yếu mới ảnh hưởng đến tính trung thực hợp lý
của các BCTC
B. Mọi gian lận và nhầm lẫn đều ảnh hưởng đến tính trung thực hợp lý của các BCTC
C. Mọi nhầm lẫn không ảnh hưởng đến tính trung thực hợp lý của báo cáo tài chính
(BCTC)
D. Tất cả các phương án đều sai
31. Khi phát hiện ra gian lận, nhầm lẫn trong quá trình kiểm toán, công việc tiếp theo của
kiểm toán viên là:*
A. Báo cáo với cơ quan chức năng
B. Yêu cầu ban quản lý đơn vị được kiểm toán điều chỉnh, sửa đổi
C. Đánh giá ảnh hưởng của gian lận, nhầm lẫn này đến báo cáo tài chính của đơn vị
D. Tất cả các phương án đều đúng
C32. Trong các thứ tự sau đây về độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán, thứ tự
nào đúng: (dấu “>” có nghĩa là đáng tin cậy hơn)
A. Thư giải trình của giám đốc > Bằng chứng xác nhận từ bên ngoài > Bằng chứng nội
bộ do đơn vị cung cấp
B. Bằng chứng xác nhận từ bên ngoài > Bằng chứng tài liệu nội bộ > Bằng chứng phỏng
vấn
C. Bằng chứng từ việc quan sát > Bằng chứng xác nhận từ bên ngoài > Bằng chứng nội
bộ do đơn vị cung cấp
D. Tất cả các phương án đều sai
C33. Để đạt chỉ tiêu lợi nhuận theo kế hoạch được giao, một khoản doanh thu khống trị
giá 1 tỷ đồng đã được ghi nhận. Sai sót này là:*
A. Nhầm lẫn
B. Gian lận
C. Sai sót trọng yếu
D. Sai sót không trọng yếu
C34. Vận dụng tính trọng yếu trong kiểm toán, kiểm toán viên thực hiện 3 bước gồm:
Xác định mức trọng yếu tổng thể của toàn báo cáo tài chính; Đánh giá sai sót thực tế của
tổng thể báo cáo tài chính; So sánh mức trọng yếu và sai sót thực tế đối với tổng thể báo
cáo tài chính.*
C35. Nhầm lẫn chỉ là những sai sót vô ý, do đó chúng không ảnh hưởng trọng yếu đến
báo cáo tài chính.*
C36. Kỹ thuật quan sát không cung cấp bằng chứng trực tiếp liên quan đến các cơ sở dẫn
liệu. Do đó, trong kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán viên không cần thực hiện kỹ
thuật này.*
C37. Việc phân tích, đánh giá rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát là cơ sở để kiểm toán
viên:*
A. Lựa chọn thủ tục kiểm toán
B. Xác định khối lượng công việc kiểm toán
C. Xác định thời gian và chi phí cần thiết cho mỗi cuộc kiểm toán
D. Bao gồm tất cả các câu trên
C38. "Tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu được thể hiện trên báo cáo tài chính
theo giá trị phù hợp". Đây là nội dung của cơ sở dẫn liệu:*
A. Rights and obligations
B. Existence / Occurrence
C. Accuracy
D. Valuation
C39. Kiểm toán viên có thể tác động được vào rủi ro nào sau đây:
A. Inherent risk
B. Risks of material misstatement
C. Detection risk
D. Control risk
| 1/7

Preview text:

C1. Bằng chứng do doanh nghiệp cung cấp có độ tin cậy cao hơn bằng chứng do khách hàng, ngân hàng cung cấp?
C2. Kỹ thuật tính toán được sử dụng trong kiểm toán doanh thu bán hàng nhằm mục đích
kiểm tra việc ghi nhận doanh thu đúng kỳ hay không?
C3. Phân tích chỉ được các KTV sử dụng trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán vì giúp
KTV nhận diện các dấu hiệu bất thường để thực hiện việc kiểm tra.*
C4. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp luôn được lập dựa trên giả định hoạt động liên tục.
C5. Rủi ro phát hiện là rủi ro tồn tại các sai sót trọng yếu khi tính riêng lẻ, tính gộp mà
kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp không phát hiện, ngăn ngừa và sửa chữa được.
C6. Mức trọng yếu thực hiện luôn bằng mức trọng yếu tổng thể.
C7. Các KTV chỉ sử dụng tiêu chí về lợi nhuận để xác định mức trọng yếu tổng thể của BCTC.
C8. Rủi ro kiểm toán có thể bằng không (0) khi KTV thực hiện kiểm tra toàn bộ các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
C9. KTV không cần thực hiện thử nghiệm cơ bản nếu rủi ro có sai sót trọng yếu được đán h giá ở mức thấp. C10. Xử lý tình huống:
C11.A&Z là một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ nội thất. Trong quá trình thực hiện kiểm to án tại công ty
A&Z, kiểm toán viên Lan nhận thấy KSNB của doanh nghiệp đối với HTK không hiệu q uả, tuy nhiên,
do đã kiểm toán doanh nghiệp A&Z trong năm tài chính trước đó, kiểm toán viên Lan đã
thực hiện chủ yếu các thủ tục phân tích số liệu và không tiến hành kiểm kê đối với hàng t
ồn kho vì cho rằng hàng tồn kho của doanh nghiệp không thể bị nhân viên lấy trộm được
do cồng kềnh. Bên cạnh đó, KTV
Lan cũng không thực hiện kiểm kê quỹ tiền mặt vì số dư Tiền được đánh giá là không trọ
ng yếu. Với vai trò là thành viên nhóm kiểm toán, Anh
(Chị) có nhận xét gì về cách làm của KTV Lan và các thủ tục mà KTV
Lan cần thực hiện trong tình huống này? C12. Xử lý tình huống:
Trong biên bản kiểm toán gửi cho Công ty Cát Tường, yêu cầu Cát Tường điều chỉnh mộ
t số sai sót có ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC nhưng ban lãnh đạo Cát Tường không đồn g ý điều chỉnh. Kiểm
toán viên Hà phụ trách kiểm toán cũng không yêu cầu Ban lãnh đạo Cát Tường giải trình lý
do việc không điều chỉnh và do đó không có các bản giải trình để lưu trữ trong hồ sơ kiể
m toán. Với vai trò là một KTV, anh (chị) có nhận xét gì về cách làm việc của KTV Hà?
C13. Kỹ thuật đối chiếu một nghiệp vụ từ sổ sách kế toán xuống chứng từ gốc thường là
một thủ tục kiểm toán được kiểm toán viên thiết kế nhằm đạt được một mục tiêu về cơ sở dẫn liệu: a. Tính đánh giá b. Tính đầy đủ c. Tính hiện hữu
d. Phân loại và trình bày
C14. “Cơ sở dẫn liệu” là thuật ngữ bằng tiếng Anh nào sau đây?* a. Assertions b. Database c. Material d. Misstatement
C15. Trong các hành vi sau đây, hành vi nào được kiểm toán viên đánh giá không thuộc hành vi gian lận?*
a. Giả mạo, sửa chữa, xử lý chứng từ theo ý muốn chủ quan
b. Giấu giếm, xuyên tạc số liệu, tài liệu
c. Vô ý bỏ sót, ghi trùng
d. Cố tình áp dụng sai các nguyên tắc ghi chép kế toán
C16. Thuật ngữ “Fraud” có nghĩa là: a. Sai sót b. Gian lận c. Nhầm lẫn d. Rủi ro
C17. Thuật ngữ nào sau đây có nghĩa là “Sai sót”? a. Material b. Error c. Fraud d. Misstatement
C18. Thuật ngữ “Audit file” có nghĩa là: a. Bằng chứng kiểm toán b. Hồ sơ kiểm toán c. Báo cáo kiểm toán d. Tài liệu kiểm toán
C19. Nội dung nào sau đây không phải là chức năng của tài liệu, hồ sơ kiểm toán?
a. Phục vụ cho việc phân công và phối hợp công việc kiểm toán;
b. Làm cơ sở cho việc giám sát và kiểm tra công việc của các kiểm toán viên trong đoàn kiểm toán
c. Làm cơ sở cho báo cáo kiểm toán;
d. Tất cả các đáp án đều sai
C20. Thuật ngữ “Existence / Occurrence” là thuật ngữ đề cập đến CSDL:*
a. Tính đánh giá của tài sản b. Tính chính xác c. Tính đầy đủ d. Hiện hữu/phát sinh
C21. Để thu thập bằng chứng cho mục tiêu về tính hiện hữu của số dư Tiền mặt, kiểm toán viên thực hiện:
a. Phỏng vấn thủ quỹ của doanh nghiệp
b. Tính toán lại số dư tiền mặt là ngoại tệ
c. Kiểm kê tiền mặt tại quỹ
d. Kiểm tra phê duyệt với các khoản chi
C22. Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro phát hiện:
a. Các hoạt động kiểm soát của doanh nghiệp không thích hợp
b. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của khách hàng
c. Quy mô số dư tài khoản
d. Sự xét đoán của KTV về rủi ro có sai sót trọng yếu
C23. Trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên thấychiếc máy tính mới mua để phục vụ
cho hoạt động bán hàng trị giá 15 triệu VNĐ được ghi nhận vào Tài sản cố định của
doanh nghiệp. Đây là sự vi phạm cơ sở dẫn liệu:* A. Accuracy B. Classification C. Completeness D. Rights and obligations
C24. Các thử nghiệm kiểm soát được áp dụng khi:
A. Kiểm toán viên đã tìm hiểu, mô tả kiểm soát nội bộ
B. Kiểm toán viên chưa tìm hiểu, mô tả kiểm soát nội bộ
C. Đã đánh giá lại rủi ro kiểm soát là cao
D. Đã đánh giá lại rủi ro kiểm soát là không cao
C25. Thử nghiệm cơ bản thường được ưu tiên áp dụng khi:
A. Rủi ro tiềm tàng được đánh giá là cao
B. Rủi ro kiểm soát được đánh giá là cao
C. Rủi ro tiềm tàng được đánh giá là không cao
D. Rủi ro kiểm soát được đánh giá là không cao
C26. Câu nào đúng nhất khi nói về “Thử nghiệm cơ bản”:
A. Thử nghiệm cơ bản được sử dụng để thu thập bằng chứng về sự tồn tại của các hoạt động kiểm soát.
B. Thử nghiệm cơ bản được sử dụng để để thu thập bằng chứng sự hữu hiệu của các hoạt động kiểm soát
C. Thử nghiệm cơ bản được sử dụng để thu thập bằng chứng về tính tin cậy của các số dư khoản mục, nghiệp vụ.
D. Thử nghiệm cơ bản được áp dụng để thu thập bằng chứng về tính liên tục của các hoạt động kiểm soát.
C27. Bằng chứng kiểm toán là:*
CA. Tất cả các tài liệu, chứng từ, sổ sách kế toán của đơn vị được kiểm toán
B. Tất cả các tài liệu kiểm kê thực tế
C. Tất cả các bản giải trình của các nhà quản lý của đơn vị
D. Các tài liệu và thông tin mà kiểm toán viên thu thập được liên quan đến cuộc kiểm
toán, là cơ sở để kiểm toán viên đưa ra ý kiến của mình
28. Bằng chứng có mức tin cậy cao nhất là các chứng từ, tài liệu:*
A. Có nguồn gốc từ bên ngoài được lưu giữ tại đơn vị được kiểm toán
B. Thu thập trực tiếp bằng các phương pháp giám sát, tính toán của chính các kiểm toán viên
C. Của đơn vị được kiểm toán có kiểm soát nội bộ tốt
D. Cung cấp trực tiếp cho kiểm toán viên từ các nguồn độc lập ở bên ngoài
C29. Các yêu cầu cơ bản của bằng chứng kiểm toán là:*
A. Tính thích hợp và tính kịp thời
B. Tính kịp thời và tính đầy đủ
C. Tính chính xác và tính thích hợp
D. Tính thích hợp và tính đầy đủ
C30. Khi nghiên cứu về gian lận nhầm lẫn, có quan điểm cho rằng:*
CA. Chỉ những gian lận và nhầm lẫn trọng yếu mới ảnh hưởng đến tính trung thực hợp lý của các BCTC
B. Mọi gian lận và nhầm lẫn đều ảnh hưởng đến tính trung thực hợp lý của các BCTC
C. Mọi nhầm lẫn không ảnh hưởng đến tính trung thực hợp lý của báo cáo tài chính (BCTC)
D. Tất cả các phương án đều sai
31. Khi phát hiện ra gian lận, nhầm lẫn trong quá trình kiểm toán, công việc tiếp theo của kiểm toán viên là:*
A. Báo cáo với cơ quan chức năng
B. Yêu cầu ban quản lý đơn vị được kiểm toán điều chỉnh, sửa đổi
C. Đánh giá ảnh hưởng của gian lận, nhầm lẫn này đến báo cáo tài chính của đơn vị
D. Tất cả các phương án đều đúng
C32. Trong các thứ tự sau đây về độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán, thứ tự
nào đúng: (dấu “>” có nghĩa là đáng tin cậy hơn)
A. Thư giải trình của giám đốc > Bằng chứng xác nhận từ bên ngoài > Bằng chứng nội bộ do đơn vị cung cấp
B. Bằng chứng xác nhận từ bên ngoài > Bằng chứng tài liệu nội bộ > Bằng chứng phỏng vấn
C. Bằng chứng từ việc quan sát > Bằng chứng xác nhận từ bên ngoài > Bằng chứng nội bộ do đơn vị cung cấp
D. Tất cả các phương án đều sai
C33. Để đạt chỉ tiêu lợi nhuận theo kế hoạch được giao, một khoản doanh thu khống trị
giá 1 tỷ đồng đã được ghi nhận. Sai sót này là:* A. Nhầm lẫn B. Gian lận C. Sai sót trọng yếu
D. Sai sót không trọng yếu
C34. Vận dụng tính trọng yếu trong kiểm toán, kiểm toán viên thực hiện 3 bước gồm:
Xác định mức trọng yếu tổng thể của toàn báo cáo tài chính; Đánh giá sai sót thực tế của
tổng thể báo cáo tài chính; So sánh mức trọng yếu và sai sót thực tế đối với tổng thể báo cáo tài chính.*
C35. Nhầm lẫn chỉ là những sai sót vô ý, do đó chúng không ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính.*
C36. Kỹ thuật quan sát không cung cấp bằng chứng trực tiếp liên quan đến các cơ sở dẫn
liệu. Do đó, trong kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán viên không cần thực hiện kỹ thuật này.*
C37. Việc phân tích, đánh giá rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát là cơ sở để kiểm toán viên:*
A. Lựa chọn thủ tục kiểm toán
B. Xác định khối lượng công việc kiểm toán
C. Xác định thời gian và chi phí cần thiết cho mỗi cuộc kiểm toán
D. Bao gồm tất cả các câu trên
C38. "Tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu được thể hiện trên báo cáo tài chính
theo giá trị phù hợp". Đây là nội dung của cơ sở dẫn liệu:* A. Rights and obligations B. Existence / Occurrence C. Accuracy D. Valuation
C39. Kiểm toán viên có thể tác động được vào rủi ro nào sau đây: A. Inherent risk
B. Risks of material misstatement C. Detection risk D. Control risk