Câu Hỏi Ôn Tập Và Bài Tập Thanh Toán Quốc Tế | Môn Thanh toán Quốc tế | Trường đại học sư phạm kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh

Thế nào là đồng tiền tính toán và đồng tiền thanh toán? 2. Hiện nay ký hiệu tiền tệ được chuẩn hóa nào? 3. Hãy phân biệt tiền tệ quốc gia với tiền tệ quốc tế? 4. Một đồng tiền quốc gia có thể đóng vai trò đồng tiền quốc tế và ngược lại như thế nào? 5. Căn cứ tính chất chuyển đổi, tiền tệ gồm những loại nào? 6. Đồng tiền tự do chuyển đổi là gì? 7. Điều kiện để một đồng tiền được tự do chuyển đổi ? 8. Hãy nêu đặc điểm của đồng tiền mạnh. Một đồng tiền có giá trị thấp thì có thể trở thành đồng tiền mạnh? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
8 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Câu Hỏi Ôn Tập Và Bài Tập Thanh Toán Quốc Tế | Môn Thanh toán Quốc tế | Trường đại học sư phạm kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh

Thế nào là đồng tiền tính toán và đồng tiền thanh toán? 2. Hiện nay ký hiệu tiền tệ được chuẩn hóa nào? 3. Hãy phân biệt tiền tệ quốc gia với tiền tệ quốc tế? 4. Một đồng tiền quốc gia có thể đóng vai trò đồng tiền quốc tế và ngược lại như thế nào? 5. Căn cứ tính chất chuyển đổi, tiền tệ gồm những loại nào? 6. Đồng tiền tự do chuyển đổi là gì? 7. Điều kiện để một đồng tiền được tự do chuyển đổi ? 8. Hãy nêu đặc điểm của đồng tiền mạnh. Một đồng tiền có giá trị thấp thì có thể trở thành đồng tiền mạnh? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

36 18 lượt tải Tải xuống
CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP THANH TOÁN QUỐC TẾ
CHƯƠNG 2. Hợp đồng ngoại thương và điều kiện thương mại
1. Thế nào là đồng tiền tính toán và đồng tiền thanh toán?
2. Hiện nay ký hiệu tiền tệ được chuẩn hóa nào?
3. Hãy phân biệt tiền tệ quốc gia với tiền tệ quốc tế?
4. Một đồng tiền quốc gia thể đóng vai trò đồng tiền quốc tế và ngược lại
như thế nào?
5. Căn cứ tính chất chuyển đổi, tiền tệ gồm những loại nào?
6. Đồng tiền tự do chuyển đổi là gì?
7. Điều kiện để một đồng tiền được tự do chuyển đổi ?
8. Hãy nêu đặc điểm của đồng tiền mạnh. Một đồng tiền có giá trị thấp thì có
thể trở thành đồng tiền mạnh?
9. Hãy nêu đặc điểm của đồng tiền yếu. Một đồng tiền giá trị lớn thì
thể trở thành đồng tiền yếu?
10. Hãy tìm hiểu các đồng tiền ảo. Phân biệt tiền ảo và thật.
11. Hãy phân biệt vàng tiền tệ và vàng phi tiền tệ
12. Đồng tiền tính toán, đồng tiền thanh toán trong hợp đồng thương mại
phải là ngoại tệ tự do chuyển đổi?
13. Không thể sử dụng 2 đồng tiền trong cùng 1 hợp đồng thương mại?
14. UCP 600 là văn bản pháp lý bắt buộc tất cả các chủ thể tham gia thanh
toán tín dụng chứng từ phải thực hiện?
15. Tài khoản Vostro tài khoản ngoại tệ của các ngân hàng khác mở tại
ngân hàng mình?
16. Điều kiện đảm bảo hối đoái là gì?
17. Tại sao trong hợp đồng ngoại cần thiết phải quy định điều kiện đảm
bảo hối đoái?
18. Điều kiện thời gian thanh toán là gì?
19. Có mấy cách quy định về điều kiện thời gian thanh toán
20. Đặc điểm điều kiện giao hàng nhóm E
21. Đặc điểm điều kiện giao hàng nhóm F.
22. Phân biệt điều kiện giao hàng FCA, FAS và FOB
23. Đặc điểm điều kiện giao hàng nhóm C
24. Phân biệt điều kiện giao hàng CFR, CIF,CPT và CIP
25. Đặc điểm điều kiện giao hàng nhóm D.
26. Phân biệt điều kiện giao hàng DAT, DAP và DDP
27. lợi ích quốc gia, nhà nhập khẩu nên lựa chọn điều kiện giao hàng
nào trong 4 loại điều kiện sau: (1) FOB, (2) FAS, (3) CIF và (4) CFR
CHƯƠNG 3&4. Tỷ giá, thị trường ngoại hối và các nghiệp vụ hối đoái
1. Phân biệt yết giá hai chiều
2. Tỷ giá đóng cửa hôm nay có thể khác tỷ giá mở cửa hôm sau?
3. Tỷ giá mua, bán tiền mặt tháp hơn, bằng hay cao hơn tỷ giá mua, bán
chuyển khoản
4. Đối với một quốc gia thì phương pháp yết tỷ giá trực tiếp hay gián tiếp
có lợi hơn cho nền kinh tế.
5. Các tỷ giá sau niêm yết tại NHTM Việt Nam được hiểu như thế nào
AUD = 17.877 CAD = 18.233 EUR = 28.384
6. Nói đến thị trường ngoại hối ta hiểu ngay đó thị trường mua bán cái gì?của ai?tại
sao?
7. Gỉả sử tại một ngân hàng thương mại có bảng yết giá như sau:
USD/VND: 11650-11.671 EUR/USD: 1,0807-1,0811
USD/CAD: 1,4212 -18 USD/JPY: 114,21-115,00
GBP/USD: 1,4568-1,4600 AUD/USD: 0,7824-0,7834
Chỉ ra tỷ giá ngân hàng sẽ áp dụng khi khách hàng muốn mua USD bằng VND ,
khách hàng muốn bán EUR lấy USD , khách hàng muốn bán USD lấy CAD, khách hàng
muốn bán JPY lấy USD, khách hàng muốn mua GBP bằng USD khách hàng muốn
bán USD lấy AUD
8. Giả sử có các tỷ giá sau đây
USD/VND: 11650 EUR/USD: 1,0807
USD/CAD: 1,4212 USD/JPY: 114,21
GBP/USD: 1,4568 AUD/USD: 0,7824
Xác định các tỷ giá chéo sau đây: EUR/VND; CAD/VND; JPY/VND; GBP/VND;
AUD/VND; GBP/AUD; GBP/EUR; AUD/EUR
9. Tính hiệu quả của thị trường ngoại hối giao ngay?
10.Các yếu tố xác định Spread?
11.Để tăng doanh số giao dịch trên FX cần điều chỉnh Spread như thế nào?
12.Những ưu việt của giao dịch qua môi giới?
13.Trên sàn giao dịch ngoại hối, một nhà môi giới tỷ giá USD/JPY từ ba ngân
hàng
Ngân hàng A: USD/JPY = 95,60 – 65
Ngân hàng B: USD/JPY = 95,62 – 67
Ngân hàng C: USD/JPY = 95,63 – 68
Lập bảng yết tỷ giá của nhà môi giới ? nếu bạn muốn mua, bán JPY thì nhà
môi giới áp dụng tỷ giá nào?
14.Một ngân hàng gọi hỏi giá bốn nhà môi giới tỷ giá:
Nhà môi giới A USD/SGD = 1,5430 – 33
Nhà môi giới B USD/SGD = 1,5429 – 32
Nhà môi giới C USD/SGD = 1,5431 – 34
Nhà môi giới D USD/SGD = 1,5432 – 35
a. Ngân hàng muốn bán SDG, với nhà môi giới nào và tỷ giá là bao nhiêu ngân hàng
này sẽ giao dịch?
b. Ngân hàng muốn bán USD, với nhà môi giới nào tỷ giá bao nhiêu ngân hàng
này sẽ giao dịch?
15.Ngân hàng A yết tỷ giá AUD/USD = 0,8520 – 25.
Ngân hàng B yết tỷ giá AUD/USD = 0,8526 – 31
Cơ hội Arbitrage? Lãi nghiệp vụ Arbitrage là bao nhiêu?
16.Cho các thông số sau:
Reuter (Thị trường quốc tế) USD/JPY = 121,31 – 42
USD/VND = 21.678 – 21.689
NHTM Y JPY/VND = 178,81 – 89
a. Tính tỷ giá chéo JPY/VND trên thị trường quốc tế
b. Cơ hội kinh doanh chênh lệch giá của NHTM Y thế nào?
17.Giả sử rằng khôngphí giao dịch, ở New York 1GBP=2,4110 USD, ở Paris 1USD=
3,9970 FRF London 1FRF=0,1088 GBP. Bạn thể kiếm lợi nhuận như thế nào
từ những tỷ giá này.
18.Giả sử tỷ giá và lãi suất được niêm yết tại VCB ngày 16/08/200x như sau:
Tỷ giá mua Tỷ giá bán
USD/VND 14105 14107
JPY/VND 128,29 130,35
HKD/VND 1794 1823
Lãi suất tiền gửi (%) Lãi suất cho vay (%)
USD 5,7 7,7
JPY 4,8 6,8
VND 10,8 12,6
Ngày 16/08/200x công ty Trilimex một hợp đồng nhập khẩu trị giá 92.000USD
đến hạn vào ngày 23/12/200x hợp đồng xuất khẩu trị giá 32.628.000 JPY đến hạn
thanh toán vào ngày 23/11/199x. Trilimex liên hệ giao dịch với VCB để mua bán kỳ
hạn số USD và JPY trên đây. Hỏi tỷ giá nào mà VCB sẽ chào cho Trilimex? Với hai hợp
đồng mua USD bán JPY có kỳ hạn, Trilimex thể khóa chặt khoản phải trả phải
thu của mình ở mức bao nhiêu VND?
19.Giả sử rằng DEC mua một hợp đồng giao sau đồng CHF (trị giá hợp đồng 125.000
CHF) giá 0,83USD/CHF. Nếu tỷ giá giao ngay vào ngày thanh toán
1CHF=0,8250 USD thì DEC lời hay lỗ bao nhiêu?
20.Tháng 4 năm 199x , tại công ty Xuất nhập khẩu Cholimex một số hoạt động kinh
tế tài chính như sau:
Ngày 7/4 công ty hợp đồng xuất khẩu số 136/9x trị giá 128.000USD. Hợp đồng
này sẽ đến hạn trong vòng 6 tháng tới.
Ngày 12/4 công ty hợp đồng nhập khẩu số 139/9x trị giá 176.000 USD thanh toán
bằng yen Nhật(JPY). Hợp đồng này 9 tháng sau sẽ đến hạn thanh toán.
Giả s rằng công ty thể dễ dàng tìm kiếm các hợp đồng vay đầu trên thị
trường tiền tệ, các hợp đồng kỳ hạn hợp đồng quyền chọn trên thị trường hối đoái
với một số thông tin về thị trường như sau:
Tỷ giá Thời điểm ký hợp đồng
USD/VND: 11.678-08
USD/JPY: 112,22-82
USD/DEM: 1,6128-48
GBP/USD 1,4216-36
Lãi suất
USD: 6-6,5%
VND: 12-15%
DEM: 4-6%
JPY: 3-5%
Yêu cầu:
a) Xác định giá trị (VND) của hợp đồng xuất khẩu giá trị (JPY) của hợp đồng
nhập khẩu ở thời điểm ký hợp đồng và thời điểm thanh toán?
b) bất kỳ rủi ro hối đoái nào trong hoạt động xuất nhập khẩu của công ty hay
không? Làm thế nào để phòng chống rủi ro (nếu có) và phòng chống rủi ro một
cách tối ưu? Biết rằng chi phí mua hợp đồng quyền chọn lần lượt là 2%, 3% và
4% đối với DEM, JPY, GBP tỷ giá kỳ hạn ngân hàng chào cho hợp
đồng có kỳ hạn và hợp đồng quyền chọn là USD/VND: 11.900; USD/JPY: 110
CHƯƠNG 5. Các phương tiện thanh toán
1.
2. Câu 2.
3. Câu 3.
4. Câu 4
5. Câu 5.
6. Câu 6.
7. Câu 7.
8. Câu 8.
9. Câu 9
10.u 10.
CHƯƠNG 6. Các phương thức thanh toán quốc tế
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
Câu 4
Câu 5.
Câu 6.
Câu 7.
Câu 8.
Câu 9
Câu 10.
CHƯƠNG 7. Bộ chứng từ thương mại quốc tế
Câu 1. Trong điều kiện giao hàng CIF, trên B/L phải ghi phí cước như thế nào?
Câu 2.
Câu 3.
Câu 4
Câu 5.
Câu 6.
Câu 7.
Câu 8.
Câu 9
Câu 10.
| 1/8

Preview text:

CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP THANH TOÁN QUỐC TẾ
CHƯƠNG 2. Hợp đồng ngoại thương và điều kiện thương mại
1. Thế nào là đồng tiền tính toán và đồng tiền thanh toán?
2. Hiện nay ký hiệu tiền tệ được chuẩn hóa nào?
3. Hãy phân biệt tiền tệ quốc gia với tiền tệ quốc tế?
4. Một đồng tiền quốc gia có thể đóng vai trò đồng tiền quốc tế và ngược lại như thế nào?
5. Căn cứ tính chất chuyển đổi, tiền tệ gồm những loại nào?
6. Đồng tiền tự do chuyển đổi là gì?
7. Điều kiện để một đồng tiền được tự do chuyển đổi ?
8. Hãy nêu đặc điểm của đồng tiền mạnh. Một đồng tiền có giá trị thấp thì có
thể trở thành đồng tiền mạnh?
9. Hãy nêu đặc điểm của đồng tiền yếu. Một đồng tiền có giá trị lớn thì có
thể trở thành đồng tiền yếu? 10.
Hãy tìm hiểu các đồng tiền ảo. Phân biệt tiền ảo và thật. 11.
Hãy phân biệt vàng tiền tệ và vàng phi tiền tệ 12.
Đồng tiền tính toán, đồng tiền thanh toán trong hợp đồng thương mại
phải là ngoại tệ tự do chuyển đổi? 13.
Không thể sử dụng 2 đồng tiền trong cùng 1 hợp đồng thương mại? 14.
UCP 600 là văn bản pháp lý bắt buộc tất cả các chủ thể tham gia thanh
toán tín dụng chứng từ phải thực hiện? 15.
Tài khoản Vostro là tài khoản ngoại tệ của các ngân hàng khác mở tại ngân hàng mình? 16.
Điều kiện đảm bảo hối đoái là gì? 17.
Tại sao trong hợp đồng ngoại cần thiết phải quy định điều kiện đảm bảo hối đoái? 18.
Điều kiện thời gian thanh toán là gì? 19.
Có mấy cách quy định về điều kiện thời gian thanh toán 20.
Đặc điểm điều kiện giao hàng nhóm E 21.
Đặc điểm điều kiện giao hàng nhóm F. 22.
Phân biệt điều kiện giao hàng FCA, FAS và FOB 23.
Đặc điểm điều kiện giao hàng nhóm C 24.
Phân biệt điều kiện giao hàng CFR, CIF,CPT và CIP 25.
Đặc điểm điều kiện giao hàng nhóm D. 26.
Phân biệt điều kiện giao hàng DAT, DAP và DDP 27.
Vì lợi ích quốc gia, nhà nhập khẩu nên lựa chọn điều kiện giao hàng
nào trong 4 loại điều kiện sau: (1) FOB, (2) FAS, (3) CIF và (4) CFR
CHƯƠNG 3&4. Tỷ giá, thị trường ngoại hối và các nghiệp vụ hối đoái
1. Phân biệt yết giá hai chiều
2. Tỷ giá đóng cửa hôm nay có thể khác tỷ giá mở cửa hôm sau?
3. Tỷ giá mua, bán tiền mặt tháp hơn, bằng hay cao hơn tỷ giá mua, bán chuyển khoản
4. Đối với một quốc gia thì phương pháp yết tỷ giá trực tiếp hay gián tiếp là
có lợi hơn cho nền kinh tế.
5. Các tỷ giá sau niêm yết tại NHTM Việt Nam được hiểu như thế nào AUD = 17.877 CAD = 18.233 EUR = 28.384
6. Nói đến thị trường ngoại hối ta hiểu ngay đó là thị trường mua bán cái gì?của ai?tại sao?
7. Gỉả sử tại một ngân hàng thương mại có bảng yết giá như sau: USD/VND: 11650-11.671 EUR/USD: 1,0807-1,0811
USD/CAD: 1,4212 -18 USD/JPY: 114,21-115,00
GBP/USD: 1,4568-1,4600 AUD/USD: 0,7824-0,7834
Chỉ ra tỷ giá mà ngân hàng sẽ áp dụng khi khách hàng muốn mua USD bằng VND ,
khách hàng muốn bán EUR lấy USD , khách hàng muốn bán USD lấy CAD, khách hàng
muốn bán JPY lấy USD, khách hàng muốn mua GBP bằng USD và khách hàng muốn bán USD lấy AUD
8. Giả sử có các tỷ giá sau đây USD/VND: 11650 EUR/USD: 1,0807
USD/CAD: 1,4212 USD/JPY: 114,21
GBP/USD: 1,4568 AUD/USD: 0,7824
Xác định các tỷ giá chéo sau đây: EUR/VND; CAD/VND; JPY/VND; GBP/VND;
AUD/VND; GBP/AUD; GBP/EUR; AUD/EUR
9. Tính hiệu quả của thị trường ngoại hối giao ngay?
10. Các yếu tố xác định Spread?
11. Để tăng doanh số giao dịch trên FX cần điều chỉnh Spread như thế nào?
12. Những ưu việt của giao dịch qua môi giới?
13. Trên sàn giao dịch ngoại hối, một nhà môi giới tỷ giá USD/JPY từ ba ngân hàng
Ngân hàng A: USD/JPY = 95,60 – 65
Ngân hàng B: USD/JPY = 95,62 – 67
Ngân hàng C: USD/JPY = 95,63 – 68
Lập bảng yết tỷ giá của nhà môi giới ? nếu bạn muốn mua, bán JPY thì nhà
môi giới áp dụng tỷ giá nào?
14. Một ngân hàng gọi hỏi giá bốn nhà môi giới tỷ giá:
Nhà môi giới A USD/SGD = 1,5430 – 33
Nhà môi giới B USD/SGD = 1,5429 – 32
Nhà môi giới C USD/SGD = 1,5431 – 34
Nhà môi giới D USD/SGD = 1,5432 – 35
a. Ngân hàng muốn bán SDG, với nhà môi giới nào và tỷ giá là bao nhiêu ngân hàng này sẽ giao dịch?
b. Ngân hàng muốn bán USD, với nhà môi giới nào và tỷ giá bao nhiêu ngân hàng này sẽ giao dịch?
15. Ngân hàng A yết tỷ giá AUD/USD = 0,8520 – 25. Ngân hàng B yết tỷ giá AUD/USD = 0,8526 – 31
Cơ hội Arbitrage? Lãi nghiệp vụ Arbitrage là bao nhiêu? 16. Cho các thông số sau:
Reuter (Thị trường quốc tế) USD/JPY = 121,31 – 42 USD/VND = 21.678 – 21.689 NHTM Y JPY/VND = 178,81 – 89
a. Tính tỷ giá chéo JPY/VND trên thị trường quốc tế
b. Cơ hội kinh doanh chênh lệch giá của NHTM Y thế nào?
17. Giả sử rằng không có phí giao dịch, ở New York 1GBP=2,4110 USD, ở Paris 1USD=
3,9970 FRF và ở London 1FRF=0,1088 GBP. Bạn có thể kiếm lợi nhuận như thế nào từ những tỷ giá này.
18. Giả sử tỷ giá và lãi suất được niêm yết tại VCB ngày 16/08/200x như sau: Tỷ giá mua Tỷ giá bán USD/VND 14105 14107 JPY/VND 128,29 130,35 HKD/VND 1794 1823 Lãi suất tiền gửi (%) Lãi suất cho vay (%) USD 5,7 7,7 JPY 4,8 6,8 VND 10,8 12,6
Ngày 16/08/200x công ty Trilimex ký một hợp đồng nhập khẩu trị giá 92.000USD
đến hạn vào ngày 23/12/200x và hợp đồng xuất khẩu trị giá 32.628.000 JPY đến hạn
thanh toán vào ngày 23/11/199x. Trilimex liên hệ giao dịch với VCB để mua bán có kỳ
hạn số USD và JPY trên đây. Hỏi tỷ giá nào mà VCB sẽ chào cho Trilimex? Với hai hợp
đồng mua USD và bán JPY có kỳ hạn, Trilimex có thể khóa chặt khoản phải trả và phải
thu của mình ở mức bao nhiêu VND?
19. Giả sử rằng DEC mua một hợp đồng giao sau đồng CHF (trị giá hợp đồng là 125.000
CHF) ở giá 0,83USD/CHF. Nếu tỷ giá giao ngay vào ngày thanh toán là
1CHF=0,8250 USD thì DEC lời hay lỗ bao nhiêu?
20. Tháng 4 năm 199x , tại công ty Xuất nhập khẩu Cholimex có một số hoạt động kinh tế tài chính như sau:
Ngày 7/4 công ty ký hợp đồng xuất khẩu số 136/9x trị giá 128.000USD. Hợp đồng
này sẽ đến hạn trong vòng 6 tháng tới.
Ngày 12/4 công ty ký hợp đồng nhập khẩu số 139/9x trị giá 176.000 USD thanh toán
bằng yen Nhật(JPY). Hợp đồng này 9 tháng sau sẽ đến hạn thanh toán.
Giả sử rằng công ty có thể dễ dàng tìm kiếm các hợp đồng vay và đầu tư trên thị
trường tiền tệ, các hợp đồng có kỳ hạn và hợp đồng quyền chọn trên thị trường hối đoái
với một số thông tin về thị trường như sau:
Tỷ giá Thời điểm ký hợp đồng USD/VND: 11.678-08 USD/JPY: 112,22-82 USD/DEM: 1,6128-48 GBP/USD 1,4216-36 Lãi suất USD: 6-6,5% VND: 12-15% DEM: 4-6% JPY: 3-5% Yêu cầu:
a) Xác định giá trị (VND) của hợp đồng xuất khẩu và giá trị (JPY) của hợp đồng
nhập khẩu ở thời điểm ký hợp đồng và thời điểm thanh toán?
b) Có bất kỳ rủi ro hối đoái nào trong hoạt động xuất nhập khẩu của công ty hay
không? Làm thế nào để phòng chống rủi ro (nếu có) và phòng chống rủi ro một
cách tối ưu? Biết rằng chi phí mua hợp đồng quyền chọn lần lượt là 2%, 3% và
4% đối với DEM, JPY, và GBP và tỷ giá có kỳ hạn ngân hàng chào cho hợp
đồng có kỳ hạn và hợp đồng quyền chọn là USD/VND: 11.900; USD/JPY: 110
CHƯƠNG 5. Các phương tiện thanh toán 1. 2. Câu 2. 3. Câu 3. 4. Câu 4 5. Câu 5. 6. Câu 6. 7. Câu 7. 8. Câu 8. 9. Câu 9 10. Câu 10.
CHƯƠNG 6. Các phương thức thanh toán quốc tế Câu 1. Câu 2. Câu 3. Câu 4 Câu 5. Câu 6. Câu 7. Câu 8. Câu 9 Câu 10.
CHƯƠNG 7. Bộ chứng từ thương mại quốc tế
Câu 1. Trong điều kiện giao hàng CIF, trên B/L phải ghi phí cước như thế nào? Câu 2. Câu 3. Câu 4 Câu 5. Câu 6. Câu 7. Câu 8. Câu 9 Câu 10.