lOMoARcPSD| 45469857
CÂU HỎI HƯỚNG DẪN ÔN TẬPTHẢO LUẬN CHƯƠNG 1
1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp và quản trị tài chính doanh nghiệp? nêu các mối
quan hệ tài chính doanh nghiệp?
2. Quản trị tài chính có mấy chức năng ? hãy trình bày nội dung của các chức năng đó ?
3. Vai trò của quản trị tài chính doanh nghiệp là gì ?
4. Nhà quản trị tài chính có thể đưa ra các quyết định gì ?cho ví dụ minh hoạ các quyết
định tài chính chủ yếu của doanh nghiệp?
5. Mục tiêu của quản trị tài chính là gì?
CÂU HỎI HƯỚNG DẪN ÔN TẬPTHẢO LUẬN CHƯƠNG 2
1. Tiền lãi của một khoản vốn vay là gì?
2. Phân biệt lãi đơn và lãi kép?
3. Vì sao nói giá trị đồng tiền nhận được vào hôm nay lớn hơn giá trị đồng tiền nhận
đượcở ngày mai?
4. Trong hai loại tài khoản tiết kiệm, một là lãi suất 5% ghép lãi theo 6 tháng, hai là lãi
suất 5% ghép lãi theo ngày. Bạn thích tài khoản nào hơn? Vì sao?
BÀI TẬP ỨNG DỤNG CHƯƠNG 2
1. Nếu bạn gởi 100 triệu đồng vào một tài khoản ngân hàng với lãi suất 10%/năm,
sau 5 năm nữa, bạn sẽ có bao nhiêu tiền trong tài khoản?
2. Một chứng khoán cam kết trả 50 triệu đồng sau 10 năm nữa, hiện tại chứng
khoán đó được bán với giá bao nhiêu với tỷ suất sinh lợi 7%?
3. Bạn có 50 triệu đồng trong một tài khoản và bạn định gởi thêm 5 triệu nữa vào
cuối mỗi năm. Tài khoản này có mức sinh lợi kỳ vọng là 12%. Nếu mục tiêu của bạn là
tích lũy được 200 triệu, bạn phải mất bao lâu để đạt được mục tiêu này?
4. Giá trị tương lai của một dòng tiền đều đầu kỳ trong 5 năm là bao nhiêu nếu
dòng tiền đó đem lại 3 triệu đồng mỗi năm? Giả sử chi phí cơ hội của khoản tiền này là
9%/năm. 5. Bạn cần tích lũy 100 triệu đồng. Để làm điều đó, bạn dự định mỗi năm gởi
12,5 triệu đồng và khoản gởi đầu tiên sẽ thực hiện sau một năm nữa, lãi suất 12%/năm.
Bạn cần bao lâu để đạt được mục tiêu của mình?
6. Bà Tâm có kế hoạch về hưu sau 20 năm nữa, hiện tại bà có 200 triệu đồng và muốn số
tiền này tăng lên 1000 triệu đồng khi về hưu. Bà phải tìm mức lãi suất huy động hằng
năm là bao nhiêu để khoản tiền 200 triệu đạt được mục tiêu này, giả sử bà không còn
một khoản tiết kiệm nào khác?
7. Công ty A mua sắm một dây chuyền sản xuất của công ty B. Theo dự kiến công
lOMoARcPSD| 45469857
ty A sẽ phải trả tiền cho công ty B trong 15 năm tới như sau:
- Trong 5 năm đầu mỗi năm trả 6 tỷ đồng- Trong 4 năm tiếp theo
mối năm trả 8 tỷ đồng
- Trong 6 năm còn lại mỗi năm trả 10 tỷ đồng.
Biết các khoản nợ được thanh toán vào cuối mỗi năm.
Công ty A lại đề nghị trả ngay 56 tỷ đồng cho công ty B sau khi mua. Nếu tỷ suất lợi
nhuận vốn là 10%/năm thì công ty B nên chấp nhận phương thức thanh toán nào?
8. Một người định mua một căn nhà với giá nếu trả ngay một lần là 800 triệu đồng.
Cho r = 10%/năm.
a. Nếu người đó muốn trả ngay 300 triệu đồng, số tiền còn lại sẽ trả đều trong
tám năm thì mỗi năm cần trả bao nhiêu tiền?
b. Nếu người đó muốn trả vào năm thứ tư 400 triệu đồng, số tiền còn lại sẽ trả
vào năm thứ tám thì năm thứ tám phải trả bao nhiêu tiền?
c. Nếu người đó muốn trả ngay 300 triệu đồng và trả vào năm thứ tám 500 triệu
đồng, số tiền còn lại sẽ trả đều trong bảy năm thì mỗi năm phải trả bao nhiêu tiền?
d. Nếu người đó muốn trả vào năm thứ tám 400 triệu đồng, trả đều trong bảy năm
mỗi năm 50 triệu đồng thì phải trả ngay bao nhiêu tiền?
CÂU HỎI HƯỚNG DẪN ÔN TẬPTHẢO LUẬN CHƯƠNG 3
1. Mục đích của các báo cáo tài chính là gì? Các bộ phận cấu thành của các báo cáo
tài chính?
2. Tại sao một công ty có thông số khả năng thanh toán hiện thời bằng 4 nhưng vẫn
không thể đối phó được với các khoản nợ?
3. Tại sao một công ty có thu nhập trên tài sản là 25% vẫn rơi vào tình trạng không
trả nợ được?
4. Làm sao để biết một công ty duy trì quá nhiều nợ, thông số nào cho biết điều
đó?5. Tăng tốc độ vòng quay tồn kho có thể làm tăng khả năng sinh lợi của doanh
nghiệp không?
BÀI TẬP ỨNG DỤNG CHƯƠNG 3
1. Công ty Nhật Tân có tỷ lệ ROA là 10%, lợi nhuận ròng biên là 2% và thu nhập
lOMoARcPSD| 45469857
trên vốn chủ là 15%. Vòng quay tổng tài sản của công ty bằng bao nhiêu?
2. Công ty sản xuất sơn Nippo có chi phí hoạt động cố định là 3 tỷ đồng/năm. Chi phí
hoạt động biến đổi là 11.700 đồng/lít và giá bán là 20.000 đồng/lít. a. Hãy tính
DOL ở mức sản lượng 1,6 triệu lít.
b. Nếu doanh số dự kiến tăng 15% từ mức hiện tại là 1,6 triệu lít, phần trăm thay đổi của
lợi nhuận hoạt động là bao nhiêu tính từ mức hiện tại?
3. Công ty TNHH Tín Thạnh có hiệu ứng đòn bẩy hoạt động là 2 và lượng bán hiện tại là
10.000 đơn vị. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là 10 triệu đồng.
a. Nếu doanh số dự kiến tăng 20% từ mức hiện tại là 10.000 đơn vị thì lợi nhuận
hoạt động sẽ là bao nhiêu?
b. Ở mức sản lượng mới là 12.000 đơn vị, hiệu ứng đòn bẩy hoạt động mới là bao
nhiêu?
4. Một doanh nghiệp dự kiến doanh thu là 20 tỷ và xây dựng các chỉ tiêu tài chính đặc
trưng sau:
- Vòng quay toàn bộ vốn: 5 lần
- Tỷ lệ nợ: 45%
- Nợ ngắn hạn trong tổng nợ: 30%
- Tỷ lệ thanh toán ngắn hạn: 5 lần
- Tỷ lệ thanh toán nhanh: 2,5 lần
- Kỳ thu tiền bình qu ân: 18 ngày
Yêu cầu: Lập bảng cân đối kế toán
TÀI SẢN
Giá trị
NGUỒN VỐN
Giá trị
a.TSNH
A. Nợ phải trả
1. Tiền
1. Nợ ngắn hạn
2. Khoản phải thu
2. Nợ dài hạn
3. Hàng tồn kho
b. TSDH
B. Vốn CSH
TỔNG TS
TỔNG NV
CÂU HỎI HƯỚNG DẪN ÔN TẬPTHẢO LUẬN CHƯƠNG 4
1.
Tại sao các doanh nghiệp luôn luôn phải duy trì tiền mặt ở mức hợp lý?
lOMoARcPSD| 45469857
Việc duy trì tiền mặt ở mức hợp lý là một yếu tố quan trọng trong việc quản lý tài chính của
doanh nghiệp. Tiền mặt không chỉ là nguồn tài chính để doanh nghiệp thanh toán các chi phí hoạt
động, mà còn là công cụ để duy trì sự ổn định tài chính và khả năng ứng phó với các tình huống
khẩn cấp. Các lý do tại sao doanh nghiệp luôn phải duy trì tiền mặt ở mức hợp lý có thể được
giải thích qua các yếu tố sau:
1. Đảm bảo khả năng thanh toán các nghĩa vụ tài chính
Thanh toán chi phí hàng ngày: Doanh nghiệp cần tiền mặt để chi trả các chi phí hoạt
động hàng ngày như tiền lương nhân viên, chi phí nguyên liệu, dịch vụ và các khoản chi
phí cố định khác (tiền thuê, điện nước, bảo hiểm…). Việc duy trì một mức tiền mặt hợp lý
giúp đảm bảo rằng doanh nghiệp luôn có đủ tiền để thanh toán các nghĩa vụ tài chính mà
không gặp khó khăn.
Tránh nợ xấu: Việc không đủ tiền mặt có thể dẫn đến tình trạng thiếu khả năng thanh
toán các khoản nợ, làm doanh nghiệp rơi vào tình trạng nợ xấu và gặp rủi ro về tín dụng.
Điều này có thể ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp và khả năng vay mượn trong
tương lai.
2. Đảm bảo tính linh hoạt trong hoạt động kinh doanh
Ứng phó với các cơ hội đầu tư hoặc mở rộng: Doanh nghiệp cần tiền mặt để tận dụng
các cơ hội đầu tư, mở rộng sản xuất hoặc mua sắm thiết bị khi có cơ hội. Việc duy trì một
lượng tiền mặt đủ lớn giúp doanh nghiệp chủ động trong việc nắm bắt các cơ hội kinh
doanh mà không phải vay mượn hoặc tìm kiếm nguồn vốn từ bên ngoài.
Đáp ứng các tình huống bất ngờ: Doanh nghiệp cần có tiền mặt dự phòng để ứng phó
với các tình huống bất ngờ như thiên tai, thay đổi đột ngột trong nhu cầu của khách hàng,
hoặc sự gián đoạn trong chuỗi cung ứng. Tiền mặt là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp
duy trì hoạt động khi gặp khủng hoảng.
3. Tối ưu hóa chi phí tài chính
Giảm thiểu chi phí vay mượn: Nếu doanh nghiệp duy trì tiền mặt đủ lớn, họ có thể giảm
thiểu nhu cầu vay mượn từ ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng. Điều này giúp tiết kiệm
chi phí lãi suất và các khoản phí phát sinh liên quan đến việc vay vốn. Việc có tiền mặt
sẵn sàng cũng giúp doanh nghiệp tránh phải vay mượn khi cần, nhất là trong thời kỳ lãi
suất cao.
Hạn chế việc bị phụ thuộc vào tín dụng ngắn hạn: Nếu doanh nghiệp không duy trì
tiền mặt đủ, họ sẽ phải phụ thuộc vào các khoản vay ngắn hạn từ các tổ chức tín dụng để
duy trì hoạt động. Điều này có thể gây rủi ro tài chính nếu không quản lý tốt dòng tiền.
4. Tăng cường uy tín và niềm tin của các đối tác
Giữ được sự tín nhiệm từ đối tác và nhà cung cấp: Một doanh nghiệp có đủ tiền mặt
để thanh toán các khoản nợ đúng hạn sẽ tạo được niềm tin với các nhà cung cấp và đối
tác kinh doanh. Điều này có thể giúp doanh nghiệp có được các điều khoản hợp đồng
thuận lợi, như chiết khấu thanh toán sớm hoặc các điều kiện tín dụng ưu đãi.
Cải thiện quan hệ với ngân hàng và các tổ chức tài chính: Doanh nghiệp duy trì tiền
mặt ở mức hợp lý cũng giúp nâng cao uy tín đối với các ngân hàng, qua đó có thể tiếp cận
các nguồn vốn vay với điều kiện ưu đãi hơn khi cần thiết.
lOMoARcPSD| 45469857
5. Đảm bảo khả năng hoạt động bền vững
Tránh rủi ro thanh khoản: Một trong những rủi ro lớn đối với doanh nghiệp là tình
trạng thiếu thanh khoản, khi mà các khoản phải thu (như công nợ khách hàng) chưa thu
được nhưng doanh nghiệp lại cần tiền mặt để thanh toán các nghĩa vụ ngắn hạn. Việc duy
trì tiền mặt giúp doanh nghiệp tránh được nguy cơ này và đảm bảo hoạt động trơn tru.
Duy trì hoạt động trong thời gian dài: Tiền mặt là yếu tố cốt lõi để đảm bảo rằng doanh
nghiệp có thể duy trì hoạt động một cách bền vững, ngay cả khi các khoản thu chưa về
kịp hoặc thị trường có biến động.
6. Hỗ trợ trong việc ra quyết định chiến lược
Quyết định về chiến lược mở rộng hoặc đầu: Việc có một lượng tiền mặt ổn định
giúp ban lãnh đạo doanh nghiệp có thể đưa ra các quyết định chiến lược như mở rộng quy
mô sản xuất, đầu tư vào nghiên cứu và phát triển, hoặc tìm kiếm các cơ hội mở rộng thị
trường mà không phải lo ngại về vấn đề tài chính.
Giảm áp lực trong các tình huống cạnh tranh: Khi doanh nghiệp có đủ tiền mặt, họ có
thể chủ động và linh hoạt trong các chiến lược cạnh tranh, ví dụ như đầu tư vào quảng bá,
cải tiến sản phẩm hoặc mua lại các đối thủ cạnh tranh khi có cơ hội.
7. Đảm bảo sự ổn định về tài chính trong dài hạn
Giảm thiểu sự bất ổn tài chính: Tiền mặt đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự
ổn định tài chính của doanh nghiệp trong dài hạn. Nó giúp doanh nghiệp có khả năng đối
phó với các biến động không lường trước được từ môi trường kinh tế và giúp đảm bảo
doanh nghiệp không rơi vào tình trạng khó khăn tài chính.
Kết luận
Việc duy trì tiền mặt ở mức hợp lý là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp duy trì tính ổn định tài
chính, khả năng thanh toán và linh hoạt trong các quyết định chiến lược. Một mức tiền mặt hợp
lý giúp doanh nghiệp ứng phó với các tình huống khẩn cấp, giảm thiểu chi phí tài chính, và đảm
bảo hoạt động kinh doanh suôn sẻ. Tuy nhiên, doanh nghiệp cũng cần tránh duy trì quá nhiều
tiền mặt không sinh lời, vì điều này có thể làm giảm hiệu quả sử dụng vốn.
Duy trì tiền mặt ở mức hợp lý là rất quan trọng đối với doanh nghiệp vì:
1. Đảm bảo khả năng thanh toán: Tiền mặt giúp doanh nghiệp trả chi phí hàng ngày,
lương nhân viên, và các khoản nợ đúng hạn.
2. Linh hoạt trong hoạt động: Doanh nghiệp có thể tận dụng cơ hội đầu tư, mở rộng và
ứng phó với tình huống khẩn cấp mà không cần vay mượn.
3. Tiết kiệm chi phí tài chính: Giảm sự phụ thuộc vào vay mượn, giúp tiết kiệm chi phí lãi
suất.
4. Tăng uy tín: Duy trì tiền mặt giúp doanh nghiệp xây dựng niềm tin với nhà cung cấp, đối
tác và ngân hàng.
5. Đảm bảo hoạt động bền vững: Giúp tránh rủi ro thiếu thanh khoản, duy trì sự ổn định
tài chính lâu dài.
lOMoARcPSD| 45469857
Tóm lại, duy trì tiền mặt hợp lý giúp doanh nghiệp ổn định tài chính, giảm rủi ro, linh hoạt trong
quyết định và tăng cường sức cạnh tranh.
2. Bạn hãy cho biết vai trò của quản trị hàng tồn kho đối với quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp
Quản trị hàng tồn kho có vai trò rất quan trọng đối với quá trình sản xuất và kinh doanh của
doanh nghiệp. Việc quản lý hiệu quả hàng tồn kho sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản
xuất, dòng tiền, và lợi nhuận của doanh nghiệp. Cụ thể, vai trò của quản trị hàng tồn kho đối với
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể được phân tích qua các khía cạnh sau:
1. Đảm bảo tính liên tục trong sản xuất
Cung cấp nguyên vật liệu kịp thời: Quản trị hàng tồn kho giúp đảm bảo rằng nguyên
liệu, vật tư, linh kiện luôn có sẵn khi cần thiết, tránh tình trạng gián đoạn sản xuất do
thiếu hụt hàng hóa. Việc duy trì mức tồn kho hợp lý giúp doanh nghiệp không phải dừng
sản xuất vì thiếu nguyên vật liệu.
Giảm thiểu tình trạng thiếu hụt: Quản trị hàng tồn kho đảm bảo doanh nghiệp không
gặp phải tình trạng thiếu hụt sản phẩm hoàn thiện khi có đơn hàng, giúp duy trì mối quan
hệ tốt với khách hàng và nâng cao độ tin cậy của doanh nghiệp.
2. Tối ưu hóa chi phí
Giảm chi phí lưu kho: Quản trị tồn kho giúp doanh nghiệp xác định lượng hàng tồn kho
tối ưu, giảm thiểu chi phí liên quan đến việc lưu trữ, bảo quản hàng hóa (như chi phí kho
bãi, bảo hiểm, hao mòn...).
Tối ưu hóa dòng tiền: Quản lý hàng tồn kho giúp doanh nghiệp tránh việc sử dụng quá
nhiều vốn vào hàng tồn kho không cần thiết, từ đó giải phóng nguồn lực tài chính cho các
hoạt động sản xuất, đầu tư khác.
Giảm thiểu rủi ro hư hỏng và lỗi thời: Việc kiểm soát tốt hàng tồn kho giúp hạn chế
hàng hóa bị hư hỏng, hết hạn sử dụng, hoặc lỗi thời, điều này rất quan trọng đối với các
doanh nghiệp sản xuất hoặc kinh doanh các sản phẩm có vòng đời ngắn.
3. Tăng khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng
Cải thiện chất lượng dịch vụ khách hàng: Quản lý tồn kho hiệu quả giúp doanh nghiệp
có thể giao hàng đúng hạn, đáp ứng nhanh chóng các yêu cầu từ khách hàng, từ đó nâng
cao sự hài lòng và trung thành của khách hàng.
Ứng phó linh hoạt với thay đổi thị trường: Quản trị hàng tồn kho giúp doanh nghiệp có
thể điều chỉnh nhanh chóng sản lượng sản xuất và tồn kho khi có sự thay đổi về nhu cầu
của thị trường hoặc thay đổi về chiến lược kinh doanh.
4. Cải thiện hiệu quả sản xuất
Lên kế hoạch sản xuất chính xác: Quản trị tồn kho giúp bộ phận sản xuất lên kế hoạch
sản xuất chính xác hơn, dựa trên lượng tồn kho hiện tại và dự báo nhu cầu trong tương
lai. Điều này giúp giảm thiểu tình trạng sản xuất dư thừa hoặc thiếu hụt sản phẩm.
lOMoARcPSD| 45469857
Sử dụng tài nguyên tối ưu: Quản lý hàng tồn kho giúp doanh nghiệp sử dụng các nguồn
lực sản xuất (như máy móc, nhân lực) hiệu quả hơn, tránh tình trạng thiếu hoặc thừa
nguyên vật liệu ảnh hưởng đến tiến độ và chất lượng sản phẩm.
5. Cải thiện chiến lược cạnh tranh
Tăng khả năng cạnh tranh: Các doanh nghiệp có thể duy trì mức tồn kho thấp nhưng
vẫn đáp ứng được nhu cầu của khách hàng một cách nhanh chóng, qua đó nâng cao khả
năng cạnh tranh trên thị trường.
Đáp ứng biến động thị trường: Quản lý tồn kho linh hoạt giúp doanh nghiệp có thể
nhanh chóng điều chỉnh lượng hàng hóa cung cấp, đặc biệt là trong bối cảnh thị trường
thay đổi nhanh chóng.
6. Quản lý rủi ro
Giảm thiểu rủi ro giá nguyên liệu tăng cao: Khi doanh nghiệp có tồn kho đủ, họ có thể
mua nguyên liệu với giá thấp hơn trong các giai đoạn giá nguyên liệu ổn định hoặc giảm.
Điều này giúp giảm thiểu tác động của việc tăng giá đột ngột từ nhà cung cấp.
Đối phó với rủi ro gián đoạn nguồn cung: Quản lý tồn kho tốt giúp doanh nghiệp có đủ
hàng dự trữ để ứng phó với các tình huống gián đoạn nguồn cung, chẳng hạn như thiên
tai, khủng hoảng chính trị, hoặc các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến chuỗi cung ứng.
Kết luận
Quản trị hàng tồn kho là một yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp tối ưu hóa hoạt động sản xuất,
giảm thiểu chi phí, tăng cường khả năng cung cấp sản phẩm kịp thời, và duy trì sự ổn định trong
các hoạt động kinh doanh. Việc quản lý hàng tồn kho một cách hợp lý sẽ góp phần nâng cao hiệu
quả sản xuất, tối ưu hóa lợi nhuận và nâng cao vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị
trường.
2.
Bạn hãy cho biết tư tưởng cơ bản của mô hình EOQ
Mô hình EOQ (Economic Order Quantity - Số lượng đặt hàng tối ưu) là một phương pháp trong
quản lý tồn kho nhằm tối ưu hóa số lượng hàng hóa cần đặt mua sao cho tổng chi phí liên quan
đến việc duy trì và đặt hàng tồn kho là thấp nhất. Tư tưởng cơ bản của mô hình EOQ gồm các
điểm chính sau:
1. Mục tiêu tối ưu hóa chi phí tồn kho
Mô hình EOQ nhằm tối thiểu hóa tổng chi phí bao gồm:
o Chi phí đặt hàng: Chi phí mỗi lần đặt mua, bao gồm chi phí vận chuyển, xử lý
đơn hàng, và chi phí hành chính.
o Chi phí tồn kho: Chi phí lưu kho hàng hóa, bao gồm chi phí kho bãi, bảo hiểm,
hư hỏng và hao mòn hàng hóa.
2. Cân bằng giữa chi phí đặt hàng và chi phí tồn kho
Mô hình EOQ tìm ra số lượng đặt hàng tối ưu, sao cho tổng chi phí tồn kho (bao gồm chi
phí đặt hàng và chi phí tồn kho) là nhỏ nhất. Điều này có nghĩa là sẽ có một điểm cân
bằng giữa việc đặt hàng quá ít (tăng chi phí đặt hàng) và đặt hàng quá nhiều (tăng chi phí
lưu kho).
lOMoARcPSD| 45469857
3. Các giả định cơ bản của mô hình EOQ
Nhu cầu ổn định: Nhu cầu hàng hóa trong suốt kỳ được giả định là ổn định và không
thay đổi.
Thời gian giao hàng cố định: Mô hình EOQ giả định thời gian từ khi đặt hàng đến khi
hàng hóa được giao là cố định và biết trước.
Không có giảm giá theo số lượng: Mô hình này không tính đến giảm giá cho các đơn
hàng lớn hơn.
Khả năng dự báo chính xác: Mô hình giả định rằng doanh nghiệp có thể dự báo chính
xác nhu cầu trong tương lai.
4. Công thức tính EOQ
Công thức tính số lượng đặt hàng tối ưu (EOQ) được tính bằng: EOQ=2DSHEOQ = \
sqrt{\frac{2DS}{H}}EOQ=H2DS Trong đó:
o DDD: Nhu cầu hàng hóa trong năm (hoặc kỳ tính toán).
o SSS: Chi phí mỗi lần đặt hàng. o HHH: Chi phí lưu kho mỗi đơn vị
hàng hóa trong một kỳ.
Kết luận
Mô hình EOQ giúp doanh nghiệp xác định số lượng hàng hóa tối ưu cần đặt mua để giảm thiểu
chi phí tồn kho, bao gồm cả chi phí đặt hàng và chi phí lưu kho, từ đó tối ưu hóa quy trình quản
lý tồn kho và cải thiện hiệu quả kinh doanh.
4o mini
4. Thế nào là điểm đặt hàng lại? Lượng dự trữ an toàn?
5. Bạn hãy cho biết tại sao trong quản trị tài chính doanh nghiệp, quản trị tiền mặt
thường không biệt lập với quản trị chứng khoán thanh khoản cao? Loại nào có mức
độ rủi ro thấp hơn?
BÀI TẬP ỨNG DỤNG CHƯƠNG 4
6. Một doanh nghiệp chuyên kinh doanh mua bán gạo có nhu cầu cả năm là 1.250 tấn,
chi phí đặt hàng cho mỗi đơn hàng là 200.000 đồng, chi phí tồn trữ cho mỗi đơn vị
sản phẩm là 8.000 đồng/tấn. Dùng mô hình EOQ hãy xác định: a. Sản lượng hàng
tối ưu và số đơn hàng mong đợi trong năm?
b. Khoảng cách giữa hai lần mua hàng? Biết rằng trong năm doanh nghiệp hoạt động là
250 ngày.
c. Tổng chi phí tồn kho hàng năm?
d. Điểm đặt hàng lại? Biết rằng thời gian chờ hàng là 6 ngày.
7. Một siêu thị có nhu cầu hàng năm về sản phẩm A là 40.000 sản phẩm. Chi phí
lOMoARcPSD| 45469857
đặt hàng là 250.000 đồng/đơn hàng, không kể số lượng đặt hàng là bao nhiêu; chi phí tồn
trữ là 20% đơn giá sản phẩm. Sản phẩm A được cung cấp với giá 100.000 đồng/sản
phẩm.
Hỏi người ta đặt hàng mỗi lần là bao nhiêu sản phẩm để tối thiểu hóa tổng chi phí tồn
kho?
Giả sử thời gian để thực hiện đơn hàng là 2 ngày, thời gian làm việc trong năm là 250
ngày. Xác định điểm đặt hàng lại của sản phẩm trên?
8. Một công ty số liệu như sau: Doanh thu bán chịu hàng năm của công ty khoảng 33
tỷVND, kỳ thu tiền bình quân là 60 ngày và chi phí cơ hội tính trên vốn đầu tư vào
khoản phải thu là 14%, vốn đầu tư vào khoản phải thu là 90%. Hiện tại công ty đang
áp dụng chính sách bán chịu là “net 30”.
Nếu thay đổi chính sách này thành “2/10 – net 30” thì ước tính doanh thu sẽ là 36 tỷ VND,
khoảng 40% khách hàng sẽ trả nhanh để lấy chiết khấu, do đó, kỳ thu tiền nh quân sẽ
giảm chỉ còn 30 ngày. Hỏi công ty có nên áp dụng chính sách mới này không?
Tại sao?
CÂU HỎI HƯỚNG DẪN ÔN TẬPTHẢO LUẬN CHƯƠNG 5
1. Khái niệm cơ cấu vốn và chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp.
2. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu vốn của doanh nghiệp.
3. Tài trợ bằng vốn vay tạo ra rủi ro tài chính cho doanh nghiệp, tại sao các nhà quản trị
không loại bỏ rủi ro này bằng cách chỉ tài trợ bằng vốn cổ phần?
BÀI TẬP ỨNG DỤNG CHƯƠNG 5
4. Công ty XYZ trả lợi tức cổ phần thường gần nhất là 20.000VNĐ. Tỷ lệ tăng trưởng
vĩnh viễn của lợi tức cổ phần kì vọng là 5%. Nếu công ty phát hành cổ phần thường
mới thì phải chịu chi phí là 6% tổng số vốn huy động. Hãy tính:
a. Hãy tính chi phí sử dụng vốn nếu công ty tăng vốn bằng lợi nhuận giữ lại.
b. Hãy tính chi phí phát hành cổ phần mới.
5. Có số liệu về chi phí sử dụng vốn của công ty được cho như sau
- Vay nợ có chi phí sử dụng trước thuế 13%; thuế suất thuế thu nhập hiện hành 20%
- Cổ phiếu ưu đãi có chi phí sử dụng 9,1%
- Cổ phiếu thường có lợi tức cổ phần trả trong lần gần nhất là 4$, mức tăng trưởng
trungbình đã ổn định qua nhiều năm là 6%, giá một cổ phiếu 50$
lOMoARcPSD| 45469857
Giả sử cuối năm lợi nhuận giữ lại của công ty là 24.000$ sẽ được đưa vào đầu tư và
công ty vẫn giữ kết cấu vốn huy động tối ưu với tỷ trọng lợi nhuận giữ lại 60%.Nếu lợi
nhuận giữ lại không đủ công ty phải phát hành cổ phiếu thường mới với chi phí phát hành
20%. Hãy tính chi phí sử dụng vốn của từng nguồn và tìm điểm nhảy ?
6. Công ty A hiện đang ở trạng thái cơ cấu vốn tối ưu với 40% nợ và 60% vốn chủ sởhữu.
Công ty dự tính lợi nhuận ròng kỳ tới là 10.000$ trong đó lợi nhuận giữ lại chiếm
60%
Thu nhập và cổ tức của công ty A tăng trưởng với tỷ lệ không đổi g là 5%, Cổ tức
của năm trước là d = 0,9$; giá cổ phiếu hiện tại của công ty là 8,59$.
Nếu công ty phát hành cổ phiếu thường mới, chi phí phát hành sẽ là 10% . Công ty
A thể huy động nợ mới với chi phí trước thuế 14%; thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp 20%. Tìm điểm nhảy Bp, tính chi phí sử dụng vốn của từng nguồn ?
7. Cơ cấu vốn hiện tại của doanh nghiệp A là 50% nợ và 50% vốn chủ sở hữu Doanh
nghiệp kỳ vọng giữ lại 3 triệu $ thu nhập sau thuế vào năm tới.
Doanh nghiệp cũng có thể huy động nợ mới với chi phí trước thuế 10%.
Chi phí sử dụng của thu nhập giữ lại là 12%. Doanh nghiệp có thể phát hành cổ
phiếu thường mới với chi phí 15%. Cho biết thuế suất thuế thu nhập là 20%.
Tính WACC trong cả hai trường hợp trước và sau khi phát hành cổ phiếu.
8. Trong năm kế hoạch tới, công ty kì vọng lợi nhuận giữ lại là 420.000$ (chiếm tỷ trọng
40% tổng nguồn vốn) Theo thỏa thuận đã đạt được với các ngân hàng đối tác, cty có
thể nhận được các khoản vay dài hạn với lãi suất 10%. Được biết, thuế thu nhập doanh
nghiệp của công ty là T = 20%
Giá thị trường của cổ phiếu đại chúng của công ty thời điểm hiện nay P0
= 20 USD, cổ tức năm ngoái của công ty là D0 = 1,495 USD, tỷ lệ tăng cổ tức dự kiến
là g = 7%.
Cổ phiếu đại chúng mới có thể được huy động với chi phí phát hành e = 10%
nếu trị giá cổ phiếu mới nhỏ hơn 240.000 USD, biết cổ phiếu đại chúng của công ty
chiếm tỷ trọng 40% tổng nguồn vốn
Cổ phiếu ưu đãi của công có cổ tức ưu đãi hàng năm là 10%.
lOMoARcPSD| 45469857
Hãy xác định:
1. Có bao nhiêu điểm nhảy (BP) ?
2. Hãy tính chi phí chi phí sử dụng vốn từng nguồn vốn
CÂU HỎI HƯỚNG DẪN ÔN TẬPTHẢO LUẬN CHƯƠNG 6
Câu 1. Tại sao nói báo cáo tài chính có tính tổng hợp?
Câu 2. Quá trình lập kế hoạch tài chính là gì? Hãy cho biết sự khác nhau giữa các kế
hoạch tài chính dài hạn và các kế hoạch tài chính ngắn hạn.
Câu 3. Nội dung cơ bản của kế hoạch đầu tư và tài trợ? Xây dựng kế hoạch đầu tư và
tài trợ trên cơ sở những căn cứ nào?
Câu 3. Hãy mô tả cấu trúc cơ bản của ngân sách ngân quỹ?
Câu 4. Mục tiêu chính của các báo cáo dự toán là gì? Là một báo cáo dự đoán về
tương lai, các báo cáo này khác với ngân sách ngân quỹ như thế nào? Câu 5.
Hai cách cơ bản để chúng ta xây dựng dự toán báo cáo tài chính là gì?
Câu 6. Mục tiêu của nhà quản trị tài chính trong việc đánh giá các dự toán báo cáo tài
chính?
Câu 7. Tại sao sự tồn tại của các chi phí cố định là nguyên nhân dẫn đến sự thất bại
trong quá trình xây dựng dự toán báo cáo thu nhập theo phương pháp phần trăm
doanh số?
BÀI TẬP ỨNG DỤNG CHƯƠNG 6
8 Một doanh nghiệp có số liệu bảng cân đối năm 20x4 và doanh thu các năm trong quá
khứ như sau: Đvt: nghìn đô
600
Phải trả
2.400
3.600
Vay ngắn hạn
1.157
4.200
Chi phí tích lũy
840
8.400
Tổng nợ ngắn hạn
4.397
Cổ phiếu thường
667
Trái phiếu cầm cố
1.667
lOMoARcPSD| 45469857
7.200
Thu nhập giữ lại
8.869
15.600
Tổng nguồn vốn
15.600
Chỉ tiêu
20x1
20x2
20x3
20x4
Doanh thu thuần
11.190
13.764
16.104
20.613
Dự báo doanh thu năm 20x5 và tính tỷ trọng của từng khoản mục (tiền, phải thu, tồn kho,
phải trả ) so với doanh thu trong quá khứ.
9.Một doanh nghiệp có số liệu báo cáo thu nhập tính đến ngày 31/12/N Đvt: nghìn đô
Doanh thu
12.000
Chi phí hoạt động
10.261
Thu nhập trước thuế và lãi vay
1.739
Lãi vay
339
Thu nhập trước thuế
1.400
Dự báo bảng báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh trên trong năm N+1 dựa vào tỷ trọng
các khoản mục so với doanh thu biết năm N+1
- doanh thu tăng 25%
- chi phí hoạt động chiếm 85,5% doanh thu
- trong năm doanh nghiệp không phát sinh khoản vay nào
10.Một doanh nghiệp có số liệu bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N như sau:
Đvt: nghìn đô
Tiền
600
Phải trả
2.400
Phải thu
3.600
Vay ngắn hạn
1.157
Tồn kho
4.200
Chi phí tích lũy
840
Tổng TS ngắn hạn
8.400
Tổng nợ ngắn hạn
4.397
Cổ phiếu thường
667
lOMoARcPSD| 45469857
Trái phiếu cầm cố
1.667
TS dài hạn
7.200
Thu nhập giữ lại
8.869
Tổng TS
15.600
Tổng nguồn vốn
15.600
Phân tích tỷ trọng của các khoản mục sẽ thay đổi theo doanh thu trong bảng cân đối kế
toán trên biết doanh thu năm N là 12.000 (nghđô) và trong năm doanh nghiệp không mua
sắm thêm tài sản dài hạn
11. Một doanh nghiệp có số liệu tài sản ngày 31/12/N như sau:
Đvt: nghìn đô
Tiền
600
Phải thu
3.600
Tồn kho
4.200
Tổng TS ngắn hạn
8.400
TS dài hạn
7.200
Tổng TS
15.600
Dự báo tài sản của doanh nghiệp năm N+1 dựa vào tỷ trọng các khoản mục so với doanh
thu biết doanh thu năm N+1 là 15.000 nghìn đô và tiền chiếm 5%DT; Phải thu chiếm
30% DT ; Tồn kho chiếm 35% DT và trong năm doanh nghiệp không mua sắm thêm TS
dài hạn
12. Một doanh nghiệp có số liệu thu nhập của công ty năm N: ĐVT: tỷ đồng
1.Doanh thu
20.000
2.Giá vốn hàng bán
11.500
3.Chi phí kinh doanh
3.200
4.Thu nhập trước thuế và lãi vay
5.300
5.Lãi vay
1.000
lOMoARcPSD| 45469857
6.Thu nhập trước thuế
4.300
Dự báo bảng báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh trên trong năm N+1 bằng phương
pháp tỷ trọng các khoản mục so với doanh thu biết trong năm N+1
- doanh thu tăng 20%
- chi phí kinh doanh chiếm 16% doanh thu; giá vốn hàng bán chiếm 57,5% doanh thu
- trong năm doanh nghiệp không phát sinh khoản vay mới nào
13.Một doanh nghiệp có số liệu cho như sau: ĐVT nghìn đô
Chỉ tiêu
20x1
20x2
20x3
20x4
Doanh thu thuần
11.190
13.764
16.104
20.613
Bảng báo cáo kết qảu dản xuất kinh doanh 31/12
Chỉ tiêu
Năm 20x4
1.Doanh thu
20.000
2.Chi phí kinh doanh
14.700
3.Thu nhập trước thuế và lãi vay
5.300
4.Lãi vay
1.000
5.Thu nhập trước thuế
4.300
Yêu cầu : Dự báo doanh thu năm 20x5 và các số liệu trong bảng cân đối kế toán năm
20x5 dựa vào tốc độ tăng doanh thu biết trong năm doanh nghiệp không phát sinh vay n
thêm.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45469857
CÂU HỎI HƯỚNG DẪN ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN CHƯƠNG 1
1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp và quản trị tài chính doanh nghiệp? nêu các mối
quan hệ tài chính doanh nghiệp?
2. Quản trị tài chính có mấy chức năng ? hãy trình bày nội dung của các chức năng đó ?
3. Vai trò của quản trị tài chính doanh nghiệp là gì ?
4. Nhà quản trị tài chính có thể đưa ra các quyết định gì ?cho ví dụ minh hoạ các quyết
định tài chính chủ yếu của doanh nghiệp?
5. Mục tiêu của quản trị tài chính là gì?
CÂU HỎI HƯỚNG DẪN ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN CHƯƠNG 2
1. Tiền lãi của một khoản vốn vay là gì?
2. Phân biệt lãi đơn và lãi kép?
3. Vì sao nói giá trị đồng tiền nhận được vào hôm nay lớn hơn giá trị đồng tiền nhận đượcở ngày mai?
4. Trong hai loại tài khoản tiết kiệm, một là lãi suất 5% ghép lãi theo 6 tháng, hai là lãi
suất 5% ghép lãi theo ngày. Bạn thích tài khoản nào hơn? Vì sao?
BÀI TẬP ỨNG DỤNG CHƯƠNG 2 1.
Nếu bạn gởi 100 triệu đồng vào một tài khoản ngân hàng với lãi suất 10%/năm,
sau 5 năm nữa, bạn sẽ có bao nhiêu tiền trong tài khoản? 2.
Một chứng khoán cam kết trả 50 triệu đồng sau 10 năm nữa, hiện tại chứng
khoán đó được bán với giá bao nhiêu với tỷ suất sinh lợi 7%? 3.
Bạn có 50 triệu đồng trong một tài khoản và bạn định gởi thêm 5 triệu nữa vào
cuối mỗi năm. Tài khoản này có mức sinh lợi kỳ vọng là 12%. Nếu mục tiêu của bạn là
tích lũy được 200 triệu, bạn phải mất bao lâu để đạt được mục tiêu này? 4.
Giá trị tương lai của một dòng tiền đều đầu kỳ trong 5 năm là bao nhiêu nếu
dòng tiền đó đem lại 3 triệu đồng mỗi năm? Giả sử chi phí cơ hội của khoản tiền này là
9%/năm. 5. Bạn cần tích lũy 100 triệu đồng. Để làm điều đó, bạn dự định mỗi năm gởi
12,5 triệu đồng và khoản gởi đầu tiên sẽ thực hiện sau một năm nữa, lãi suất 12%/năm.
Bạn cần bao lâu để đạt được mục tiêu của mình?
6. Bà Tâm có kế hoạch về hưu sau 20 năm nữa, hiện tại bà có 200 triệu đồng và muốn số
tiền này tăng lên 1000 triệu đồng khi về hưu. Bà phải tìm mức lãi suất huy động hằng
năm là bao nhiêu để khoản tiền 200 triệu đạt được mục tiêu này, giả sử bà không còn
một khoản tiết kiệm nào khác?
7. Công ty A mua sắm một dây chuyền sản xuất của công ty B. Theo dự kiến công lOMoAR cPSD| 45469857
ty A sẽ phải trả tiền cho công ty B trong 15 năm tới như sau:
- Trong 5 năm đầu mỗi năm trả 6 tỷ đồng- Trong 4 năm tiếp theo
mối năm trả 8 tỷ đồng
- Trong 6 năm còn lại mỗi năm trả 10 tỷ đồng.
Biết các khoản nợ được thanh toán vào cuối mỗi năm.
Công ty A lại đề nghị trả ngay 56 tỷ đồng cho công ty B sau khi mua. Nếu tỷ suất lợi
nhuận vốn là 10%/năm thì công ty B nên chấp nhận phương thức thanh toán nào?
8. Một người định mua một căn nhà với giá nếu trả ngay một lần là 800 triệu đồng. Cho r = 10%/năm. a.
Nếu người đó muốn trả ngay 300 triệu đồng, số tiền còn lại sẽ trả đều trong
tám năm thì mỗi năm cần trả bao nhiêu tiền? b.
Nếu người đó muốn trả vào năm thứ tư 400 triệu đồng, số tiền còn lại sẽ trả
vào năm thứ tám thì năm thứ tám phải trả bao nhiêu tiền? c.
Nếu người đó muốn trả ngay 300 triệu đồng và trả vào năm thứ tám 500 triệu
đồng, số tiền còn lại sẽ trả đều trong bảy năm thì mỗi năm phải trả bao nhiêu tiền? d.
Nếu người đó muốn trả vào năm thứ tám 400 triệu đồng, trả đều trong bảy năm
mỗi năm 50 triệu đồng thì phải trả ngay bao nhiêu tiền?
CÂU HỎI HƯỚNG DẪN ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN CHƯƠNG 3 1.
Mục đích của các báo cáo tài chính là gì? Các bộ phận cấu thành của các báo cáo tài chính? 2.
Tại sao một công ty có thông số khả năng thanh toán hiện thời bằng 4 nhưng vẫn
không thể đối phó được với các khoản nợ? 3.
Tại sao một công ty có thu nhập trên tài sản là 25% vẫn rơi vào tình trạng không trả nợ được? 4.
Làm sao để biết một công ty duy trì quá nhiều nợ, thông số nào cho biết điều
đó?5. Tăng tốc độ vòng quay tồn kho có thể làm tăng khả năng sinh lợi của doanh nghiệp không?
BÀI TẬP ỨNG DỤNG CHƯƠNG 3
1. Công ty Nhật Tân có tỷ lệ ROA là 10%, lợi nhuận ròng biên là 2% và thu nhập lOMoAR cPSD| 45469857
trên vốn chủ là 15%. Vòng quay tổng tài sản của công ty bằng bao nhiêu?
2. Công ty sản xuất sơn Nippo có chi phí hoạt động cố định là 3 tỷ đồng/năm. Chi phí
hoạt động biến đổi là 11.700 đồng/lít và giá bán là 20.000 đồng/lít. a. Hãy tính
DOL ở mức sản lượng 1,6 triệu lít.
b. Nếu doanh số dự kiến tăng 15% từ mức hiện tại là 1,6 triệu lít, phần trăm thay đổi của
lợi nhuận hoạt động là bao nhiêu tính từ mức hiện tại?
3. Công ty TNHH Tín Thạnh có hiệu ứng đòn bẩy hoạt động là 2 và lượng bán hiện tại là
10.000 đơn vị. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là 10 triệu đồng. a.
Nếu doanh số dự kiến tăng 20% từ mức hiện tại là 10.000 đơn vị thì lợi nhuận
hoạt động sẽ là bao nhiêu? b.
Ở mức sản lượng mới là 12.000 đơn vị, hiệu ứng đòn bẩy hoạt động mới là bao nhiêu?
4. Một doanh nghiệp dự kiến doanh thu là 20 tỷ và xây dựng các chỉ tiêu tài chính đặc trưng sau:
- Vòng quay toàn bộ vốn: 5 lần - Tỷ lệ nợ: 45%
- Nợ ngắn hạn trong tổng nợ: 30%
- Tỷ lệ thanh toán ngắn hạn: 5 lần
- Tỷ lệ thanh toán nhanh: 2,5 lần
- Kỳ thu tiền bình qu ân: 18 ngày
Yêu cầu: Lập bảng cân đối kế toán TÀI SẢN Giá trị NGUỒN VỐN Giá trị a.TSNH A. Nợ phải trả 1. Tiền 1. Nợ ngắn hạn 2. Khoản phải thu 2. Nợ dài hạn 3. Hàng tồn kho b. TSDH B. Vốn CSH TỔNG TS TỔNG NV
CÂU HỎI HƯỚNG DẪN ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN CHƯƠNG 4
1. Tại sao các doanh nghiệp luôn luôn phải duy trì tiền mặt ở mức hợp lý? lOMoAR cPSD| 45469857
Việc duy trì tiền mặt ở mức hợp lý là một yếu tố quan trọng trong việc quản lý tài chính của
doanh nghiệp. Tiền mặt không chỉ là nguồn tài chính để doanh nghiệp thanh toán các chi phí hoạt
động, mà còn là công cụ để duy trì sự ổn định tài chính và khả năng ứng phó với các tình huống
khẩn cấp. Các lý do tại sao doanh nghiệp luôn phải duy trì tiền mặt ở mức hợp lý có thể được
giải thích qua các yếu tố sau:
1. Đảm bảo khả năng thanh toán các nghĩa vụ tài chính
Thanh toán chi phí hàng ngày: Doanh nghiệp cần tiền mặt để chi trả các chi phí hoạt
động hàng ngày như tiền lương nhân viên, chi phí nguyên liệu, dịch vụ và các khoản chi
phí cố định khác (tiền thuê, điện nước, bảo hiểm…). Việc duy trì một mức tiền mặt hợp lý
giúp đảm bảo rằng doanh nghiệp luôn có đủ tiền để thanh toán các nghĩa vụ tài chính mà không gặp khó khăn. •
Tránh nợ xấu: Việc không đủ tiền mặt có thể dẫn đến tình trạng thiếu khả năng thanh
toán các khoản nợ, làm doanh nghiệp rơi vào tình trạng nợ xấu và gặp rủi ro về tín dụng.
Điều này có thể ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp và khả năng vay mượn trong tương lai.
2. Đảm bảo tính linh hoạt trong hoạt động kinh doanh
Ứng phó với các cơ hội đầu tư hoặc mở rộng: Doanh nghiệp cần tiền mặt để tận dụng
các cơ hội đầu tư, mở rộng sản xuất hoặc mua sắm thiết bị khi có cơ hội. Việc duy trì một
lượng tiền mặt đủ lớn giúp doanh nghiệp chủ động trong việc nắm bắt các cơ hội kinh
doanh mà không phải vay mượn hoặc tìm kiếm nguồn vốn từ bên ngoài. •
Đáp ứng các tình huống bất ngờ: Doanh nghiệp cần có tiền mặt dự phòng để ứng phó
với các tình huống bất ngờ như thiên tai, thay đổi đột ngột trong nhu cầu của khách hàng,
hoặc sự gián đoạn trong chuỗi cung ứng. Tiền mặt là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp
duy trì hoạt động khi gặp khủng hoảng.
3. Tối ưu hóa chi phí tài chính
Giảm thiểu chi phí vay mượn: Nếu doanh nghiệp duy trì tiền mặt đủ lớn, họ có thể giảm
thiểu nhu cầu vay mượn từ ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng. Điều này giúp tiết kiệm
chi phí lãi suất và các khoản phí phát sinh liên quan đến việc vay vốn. Việc có tiền mặt
sẵn sàng cũng giúp doanh nghiệp tránh phải vay mượn khi cần, nhất là trong thời kỳ lãi suất cao. •
Hạn chế việc bị phụ thuộc vào tín dụng ngắn hạn: Nếu doanh nghiệp không duy trì
tiền mặt đủ, họ sẽ phải phụ thuộc vào các khoản vay ngắn hạn từ các tổ chức tín dụng để
duy trì hoạt động. Điều này có thể gây rủi ro tài chính nếu không quản lý tốt dòng tiền.
4. Tăng cường uy tín và niềm tin của các đối tác
Giữ được sự tín nhiệm từ đối tác và nhà cung cấp: Một doanh nghiệp có đủ tiền mặt
để thanh toán các khoản nợ đúng hạn sẽ tạo được niềm tin với các nhà cung cấp và đối
tác kinh doanh. Điều này có thể giúp doanh nghiệp có được các điều khoản hợp đồng
thuận lợi, như chiết khấu thanh toán sớm hoặc các điều kiện tín dụng ưu đãi. •
Cải thiện quan hệ với ngân hàng và các tổ chức tài chính: Doanh nghiệp duy trì tiền
mặt ở mức hợp lý cũng giúp nâng cao uy tín đối với các ngân hàng, qua đó có thể tiếp cận
các nguồn vốn vay với điều kiện ưu đãi hơn khi cần thiết. lOMoAR cPSD| 45469857
5. Đảm bảo khả năng hoạt động bền vững
Tránh rủi ro thanh khoản: Một trong những rủi ro lớn đối với doanh nghiệp là tình
trạng thiếu thanh khoản, khi mà các khoản phải thu (như công nợ khách hàng) chưa thu
được nhưng doanh nghiệp lại cần tiền mặt để thanh toán các nghĩa vụ ngắn hạn. Việc duy
trì tiền mặt giúp doanh nghiệp tránh được nguy cơ này và đảm bảo hoạt động trơn tru. •
Duy trì hoạt động trong thời gian dài: Tiền mặt là yếu tố cốt lõi để đảm bảo rằng doanh
nghiệp có thể duy trì hoạt động một cách bền vững, ngay cả khi các khoản thu chưa về
kịp hoặc thị trường có biến động.
6. Hỗ trợ trong việc ra quyết định chiến lược
Quyết định về chiến lược mở rộng hoặc đầu tư: Việc có một lượng tiền mặt ổn định
giúp ban lãnh đạo doanh nghiệp có thể đưa ra các quyết định chiến lược như mở rộng quy
mô sản xuất, đầu tư vào nghiên cứu và phát triển, hoặc tìm kiếm các cơ hội mở rộng thị
trường mà không phải lo ngại về vấn đề tài chính. •
Giảm áp lực trong các tình huống cạnh tranh: Khi doanh nghiệp có đủ tiền mặt, họ có
thể chủ động và linh hoạt trong các chiến lược cạnh tranh, ví dụ như đầu tư vào quảng bá,
cải tiến sản phẩm hoặc mua lại các đối thủ cạnh tranh khi có cơ hội.
7. Đảm bảo sự ổn định về tài chính trong dài hạn
Giảm thiểu sự bất ổn tài chính: Tiền mặt đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự
ổn định tài chính của doanh nghiệp trong dài hạn. Nó giúp doanh nghiệp có khả năng đối
phó với các biến động không lường trước được từ môi trường kinh tế và giúp đảm bảo
doanh nghiệp không rơi vào tình trạng khó khăn tài chính. Kết luận
Việc duy trì tiền mặt ở mức hợp lý là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp duy trì tính ổn định tài
chính, khả năng thanh toán và linh hoạt trong các quyết định chiến lược. Một mức tiền mặt hợp
lý giúp doanh nghiệp ứng phó với các tình huống khẩn cấp, giảm thiểu chi phí tài chính, và đảm
bảo hoạt động kinh doanh suôn sẻ. Tuy nhiên, doanh nghiệp cũng cần tránh duy trì quá nhiều
tiền mặt không sinh lời, vì điều này có thể làm giảm hiệu quả sử dụng vốn.
Duy trì tiền mặt ở mức hợp lý là rất quan trọng đối với doanh nghiệp vì:
1. Đảm bảo khả năng thanh toán: Tiền mặt giúp doanh nghiệp trả chi phí hàng ngày,
lương nhân viên, và các khoản nợ đúng hạn.
2. Linh hoạt trong hoạt động: Doanh nghiệp có thể tận dụng cơ hội đầu tư, mở rộng và
ứng phó với tình huống khẩn cấp mà không cần vay mượn.
3. Tiết kiệm chi phí tài chính: Giảm sự phụ thuộc vào vay mượn, giúp tiết kiệm chi phí lãi suất.
4. Tăng uy tín: Duy trì tiền mặt giúp doanh nghiệp xây dựng niềm tin với nhà cung cấp, đối tác và ngân hàng.
5. Đảm bảo hoạt động bền vững: Giúp tránh rủi ro thiếu thanh khoản, duy trì sự ổn định tài chính lâu dài. lOMoAR cPSD| 45469857
Tóm lại, duy trì tiền mặt hợp lý giúp doanh nghiệp ổn định tài chính, giảm rủi ro, linh hoạt trong
quyết định và tăng cường sức cạnh tranh.
2. Bạn hãy cho biết vai trò của quản trị hàng tồn kho đối với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Quản trị hàng tồn kho có vai trò rất quan trọng đối với quá trình sản xuất và kinh doanh của
doanh nghiệp. Việc quản lý hiệu quả hàng tồn kho sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản
xuất, dòng tiền, và lợi nhuận của doanh nghiệp. Cụ thể, vai trò của quản trị hàng tồn kho đối với
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể được phân tích qua các khía cạnh sau:
1. Đảm bảo tính liên tục trong sản xuất
Cung cấp nguyên vật liệu kịp thời: Quản trị hàng tồn kho giúp đảm bảo rằng nguyên
liệu, vật tư, linh kiện luôn có sẵn khi cần thiết, tránh tình trạng gián đoạn sản xuất do
thiếu hụt hàng hóa. Việc duy trì mức tồn kho hợp lý giúp doanh nghiệp không phải dừng
sản xuất vì thiếu nguyên vật liệu. •
Giảm thiểu tình trạng thiếu hụt: Quản trị hàng tồn kho đảm bảo doanh nghiệp không
gặp phải tình trạng thiếu hụt sản phẩm hoàn thiện khi có đơn hàng, giúp duy trì mối quan
hệ tốt với khách hàng và nâng cao độ tin cậy của doanh nghiệp.
2. Tối ưu hóa chi phí
Giảm chi phí lưu kho: Quản trị tồn kho giúp doanh nghiệp xác định lượng hàng tồn kho
tối ưu, giảm thiểu chi phí liên quan đến việc lưu trữ, bảo quản hàng hóa (như chi phí kho
bãi, bảo hiểm, hao mòn...). •
Tối ưu hóa dòng tiền: Quản lý hàng tồn kho giúp doanh nghiệp tránh việc sử dụng quá
nhiều vốn vào hàng tồn kho không cần thiết, từ đó giải phóng nguồn lực tài chính cho các
hoạt động sản xuất, đầu tư khác. •
Giảm thiểu rủi ro hư hỏng và lỗi thời: Việc kiểm soát tốt hàng tồn kho giúp hạn chế
hàng hóa bị hư hỏng, hết hạn sử dụng, hoặc lỗi thời, điều này rất quan trọng đối với các
doanh nghiệp sản xuất hoặc kinh doanh các sản phẩm có vòng đời ngắn.
3. Tăng khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng
Cải thiện chất lượng dịch vụ khách hàng: Quản lý tồn kho hiệu quả giúp doanh nghiệp
có thể giao hàng đúng hạn, đáp ứng nhanh chóng các yêu cầu từ khách hàng, từ đó nâng
cao sự hài lòng và trung thành của khách hàng. •
Ứng phó linh hoạt với thay đổi thị trường: Quản trị hàng tồn kho giúp doanh nghiệp có
thể điều chỉnh nhanh chóng sản lượng sản xuất và tồn kho khi có sự thay đổi về nhu cầu
của thị trường hoặc thay đổi về chiến lược kinh doanh.
4. Cải thiện hiệu quả sản xuất
Lên kế hoạch sản xuất chính xác: Quản trị tồn kho giúp bộ phận sản xuất lên kế hoạch
sản xuất chính xác hơn, dựa trên lượng tồn kho hiện tại và dự báo nhu cầu trong tương
lai. Điều này giúp giảm thiểu tình trạng sản xuất dư thừa hoặc thiếu hụt sản phẩm. lOMoAR cPSD| 45469857 •
Sử dụng tài nguyên tối ưu: Quản lý hàng tồn kho giúp doanh nghiệp sử dụng các nguồn
lực sản xuất (như máy móc, nhân lực) hiệu quả hơn, tránh tình trạng thiếu hoặc thừa
nguyên vật liệu ảnh hưởng đến tiến độ và chất lượng sản phẩm.
5. Cải thiện chiến lược cạnh tranh
Tăng khả năng cạnh tranh: Các doanh nghiệp có thể duy trì mức tồn kho thấp nhưng
vẫn đáp ứng được nhu cầu của khách hàng một cách nhanh chóng, qua đó nâng cao khả
năng cạnh tranh trên thị trường. •
Đáp ứng biến động thị trường: Quản lý tồn kho linh hoạt giúp doanh nghiệp có thể
nhanh chóng điều chỉnh lượng hàng hóa cung cấp, đặc biệt là trong bối cảnh thị trường thay đổi nhanh chóng. 6. Quản lý rủi ro
Giảm thiểu rủi ro giá nguyên liệu tăng cao: Khi doanh nghiệp có tồn kho đủ, họ có thể
mua nguyên liệu với giá thấp hơn trong các giai đoạn giá nguyên liệu ổn định hoặc giảm.
Điều này giúp giảm thiểu tác động của việc tăng giá đột ngột từ nhà cung cấp. •
Đối phó với rủi ro gián đoạn nguồn cung: Quản lý tồn kho tốt giúp doanh nghiệp có đủ
hàng dự trữ để ứng phó với các tình huống gián đoạn nguồn cung, chẳng hạn như thiên
tai, khủng hoảng chính trị, hoặc các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến chuỗi cung ứng. Kết luận
Quản trị hàng tồn kho là một yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp tối ưu hóa hoạt động sản xuất,
giảm thiểu chi phí, tăng cường khả năng cung cấp sản phẩm kịp thời, và duy trì sự ổn định trong
các hoạt động kinh doanh. Việc quản lý hàng tồn kho một cách hợp lý sẽ góp phần nâng cao hiệu
quả sản xuất, tối ưu hóa lợi nhuận và nâng cao vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
2. Bạn hãy cho biết tư tưởng cơ bản của mô hình EOQ
Mô hình EOQ (Economic Order Quantity - Số lượng đặt hàng tối ưu) là một phương pháp trong
quản lý tồn kho nhằm tối ưu hóa số lượng hàng hóa cần đặt mua sao cho tổng chi phí liên quan
đến việc duy trì và đặt hàng tồn kho là thấp nhất. Tư tưởng cơ bản của mô hình EOQ gồm các điểm chính sau:
1. Mục tiêu tối ưu hóa chi phí tồn kho
Mô hình EOQ nhằm tối thiểu hóa tổng chi phí bao gồm:
o Chi phí đặt hàng: Chi phí mỗi lần đặt mua, bao gồm chi phí vận chuyển, xử lý
đơn hàng, và chi phí hành chính.
o Chi phí tồn kho: Chi phí lưu kho hàng hóa, bao gồm chi phí kho bãi, bảo hiểm,
hư hỏng và hao mòn hàng hóa.
2. Cân bằng giữa chi phí đặt hàng và chi phí tồn kho
Mô hình EOQ tìm ra số lượng đặt hàng tối ưu, sao cho tổng chi phí tồn kho (bao gồm chi
phí đặt hàng và chi phí tồn kho) là nhỏ nhất. Điều này có nghĩa là sẽ có một điểm cân
bằng giữa việc đặt hàng quá ít (tăng chi phí đặt hàng) và đặt hàng quá nhiều (tăng chi phí lưu kho). lOMoAR cPSD| 45469857
3. Các giả định cơ bản của mô hình EOQ
Nhu cầu ổn định: Nhu cầu hàng hóa trong suốt kỳ được giả định là ổn định và không thay đổi. •
Thời gian giao hàng cố định: Mô hình EOQ giả định thời gian từ khi đặt hàng đến khi
hàng hóa được giao là cố định và biết trước. •
Không có giảm giá theo số lượng: Mô hình này không tính đến giảm giá cho các đơn hàng lớn hơn. •
Khả năng dự báo chính xác: Mô hình giả định rằng doanh nghiệp có thể dự báo chính
xác nhu cầu trong tương lai.
4. Công thức tính EOQ
Công thức tính số lượng đặt hàng tối ưu (EOQ) được tính bằng: EOQ=2DSHEOQ = \
sqrt{\frac{2DS}{H}}EOQ=H2DS Trong đó:
o DDD: Nhu cầu hàng hóa trong năm (hoặc kỳ tính toán).
o SSS: Chi phí mỗi lần đặt hàng. o HHH: Chi phí lưu kho mỗi đơn vị hàng hóa trong một kỳ. Kết luận
Mô hình EOQ giúp doanh nghiệp xác định số lượng hàng hóa tối ưu cần đặt mua để giảm thiểu
chi phí tồn kho, bao gồm cả chi phí đặt hàng và chi phí lưu kho, từ đó tối ưu hóa quy trình quản
lý tồn kho và cải thiện hiệu quả kinh doanh. 4o mini
4. Thế nào là điểm đặt hàng lại? Lượng dự trữ an toàn?
5. Bạn hãy cho biết tại sao trong quản trị tài chính doanh nghiệp, quản trị tiền mặt
thường không biệt lập với quản trị chứng khoán thanh khoản cao? Loại nào có mức độ rủi ro thấp hơn?
BÀI TẬP ỨNG DỤNG CHƯƠNG 4
6. Một doanh nghiệp chuyên kinh doanh mua bán gạo có nhu cầu cả năm là 1.250 tấn,
chi phí đặt hàng cho mỗi đơn hàng là 200.000 đồng, chi phí tồn trữ cho mỗi đơn vị
sản phẩm là 8.000 đồng/tấn. Dùng mô hình EOQ hãy xác định: a. Sản lượng hàng
tối ưu và số đơn hàng mong đợi trong năm?
b. Khoảng cách giữa hai lần mua hàng? Biết rằng trong năm doanh nghiệp hoạt động là 250 ngày.
c. Tổng chi phí tồn kho hàng năm?
d. Điểm đặt hàng lại? Biết rằng thời gian chờ hàng là 6 ngày.
7. Một siêu thị có nhu cầu hàng năm về sản phẩm A là 40.000 sản phẩm. Chi phí lOMoAR cPSD| 45469857
đặt hàng là 250.000 đồng/đơn hàng, không kể số lượng đặt hàng là bao nhiêu; chi phí tồn
trữ là 20% đơn giá sản phẩm. Sản phẩm A được cung cấp với giá 100.000 đồng/sản phẩm.
Hỏi người ta đặt hàng mỗi lần là bao nhiêu sản phẩm để tối thiểu hóa tổng chi phí tồn kho?
Giả sử thời gian để thực hiện đơn hàng là 2 ngày, thời gian làm việc trong năm là 250
ngày. Xác định điểm đặt hàng lại của sản phẩm trên?
8. Một công ty số liệu như sau: Doanh thu bán chịu hàng năm của công ty khoảng 33
tỷVND, kỳ thu tiền bình quân là 60 ngày và chi phí cơ hội tính trên vốn đầu tư vào
khoản phải thu là 14%, vốn đầu tư vào khoản phải thu là 90%. Hiện tại công ty đang
áp dụng chính sách bán chịu là “net 30”.
Nếu thay đổi chính sách này thành “2/10 – net 30” thì ước tính doanh thu sẽ là 36 tỷ VND,
khoảng 40% khách hàng sẽ trả nhanh để lấy chiết khấu, do đó, kỳ thu tiền bình quân sẽ
giảm chỉ còn 30 ngày. Hỏi công ty có nên áp dụng chính sách mới này không? Tại sao?
CÂU HỎI HƯỚNG DẪN ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN CHƯƠNG 5
1. Khái niệm cơ cấu vốn và chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp.
2. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu vốn của doanh nghiệp.
3. Tài trợ bằng vốn vay tạo ra rủi ro tài chính cho doanh nghiệp, tại sao các nhà quản trị
không loại bỏ rủi ro này bằng cách chỉ tài trợ bằng vốn cổ phần?
BÀI TẬP ỨNG DỤNG CHƯƠNG 5
4. Công ty XYZ trả lợi tức cổ phần thường gần nhất là 20.000VNĐ. Tỷ lệ tăng trưởng
vĩnh viễn của lợi tức cổ phần kì vọng là 5%. Nếu công ty phát hành cổ phần thường
mới thì phải chịu chi phí là 6% tổng số vốn huy động. Hãy tính:
a. Hãy tính chi phí sử dụng vốn nếu công ty tăng vốn bằng lợi nhuận giữ lại.
b. Hãy tính chi phí phát hành cổ phần mới.
5. Có số liệu về chi phí sử dụng vốn của công ty được cho như sau
- Vay nợ có chi phí sử dụng trước thuế 13%; thuế suất thuế thu nhập hiện hành 20%
- Cổ phiếu ưu đãi có chi phí sử dụng 9,1%
- Cổ phiếu thường có lợi tức cổ phần trả trong lần gần nhất là 4$, mức tăng trưởng
trungbình đã ổn định qua nhiều năm là 6%, giá một cổ phiếu 50$ lOMoAR cPSD| 45469857
Giả sử cuối năm lợi nhuận giữ lại của công ty là 24.000$ sẽ được đưa vào đầu tư và
công ty vẫn giữ kết cấu vốn huy động tối ưu với tỷ trọng lợi nhuận giữ lại là 60%.Nếu lợi
nhuận giữ lại không đủ công ty phải phát hành cổ phiếu thường mới với chi phí phát hành
20%. Hãy tính chi phí sử dụng vốn của từng nguồn và tìm điểm nhảy ?
6. Công ty A hiện đang ở trạng thái cơ cấu vốn tối ưu với 40% nợ và 60% vốn chủ sởhữu.
Công ty dự tính lợi nhuận ròng kỳ tới là 10.000$ trong đó lợi nhuận giữ lại chiếm 60%
Thu nhập và cổ tức của công ty A tăng trưởng với tỷ lệ không đổi g là 5%, Cổ tức
của năm trước là d = 0,9$; giá cổ phiếu hiện tại của công ty là 8,59$.
Nếu công ty phát hành cổ phiếu thường mới, chi phí phát hành sẽ là 10% . Công ty
A có thể huy động nợ mới với chi phí trước thuế 14%; thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp 20%. Tìm điểm nhảy Bp, tính chi phí sử dụng vốn của từng nguồn ?
7. Cơ cấu vốn hiện tại của doanh nghiệp A là 50% nợ và 50% vốn chủ sở hữu Doanh
nghiệp kỳ vọng giữ lại 3 triệu $ thu nhập sau thuế vào năm tới.
Doanh nghiệp cũng có thể huy động nợ mới với chi phí trước thuế 10%.
Chi phí sử dụng của thu nhập giữ lại là 12%. Doanh nghiệp có thể phát hành cổ
phiếu thường mới với chi phí 15%. Cho biết thuế suất thuế thu nhập là 20%.
Tính WACC trong cả hai trường hợp trước và sau khi phát hành cổ phiếu.
8. Trong năm kế hoạch tới, công ty kì vọng lợi nhuận giữ lại là 420.000$ (chiếm tỷ trọng
40% tổng nguồn vốn) Theo thỏa thuận đã đạt được với các ngân hàng đối tác, cty có
thể nhận được các khoản vay dài hạn với lãi suất 10%. Được biết, thuế thu nhập doanh
nghiệp của công ty là T = 20%
Giá thị trường của cổ phiếu đại chúng của công ty ở thời điểm hiện nay là P0
= 20 USD, cổ tức năm ngoái của công ty là D0 = 1,495 USD, và tỷ lệ tăng cổ tức dự kiến là g = 7%.
Cổ phiếu đại chúng mới có thể được huy động với chi phí phát hành e = 10%
nếu trị giá cổ phiếu mới nhỏ hơn 240.000 USD, biết cổ phiếu đại chúng của công ty
chiếm tỷ trọng 40% tổng nguồn vốn
Cổ phiếu ưu đãi của công có cổ tức ưu đãi hàng năm là 10%. lOMoAR cPSD| 45469857 Hãy xác định:
1. Có bao nhiêu điểm nhảy (BP) ?
2. Hãy tính chi phí chi phí sử dụng vốn từng nguồn vốn
CÂU HỎI HƯỚNG DẪN ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN CHƯƠNG 6
Câu 1. Tại sao nói báo cáo tài chính có tính tổng hợp?
Câu 2. Quá trình lập kế hoạch tài chính là gì? Hãy cho biết sự khác nhau giữa các kế
hoạch tài chính dài hạn và các kế hoạch tài chính ngắn hạn.
Câu 3. Nội dung cơ bản của kế hoạch đầu tư và tài trợ? Xây dựng kế hoạch đầu tư và
tài trợ trên cơ sở những căn cứ nào?
Câu 3. Hãy mô tả cấu trúc cơ bản của ngân sách ngân quỹ?
Câu 4. Mục tiêu chính của các báo cáo dự toán là gì? Là một báo cáo dự đoán về
tương lai, các báo cáo này khác với ngân sách ngân quỹ như thế nào? Câu 5.
Hai cách cơ bản để chúng ta xây dựng dự toán báo cáo tài chính là gì?
Câu 6. Mục tiêu của nhà quản trị tài chính trong việc đánh giá các dự toán báo cáo tài chính?
Câu 7. Tại sao sự tồn tại của các chi phí cố định là nguyên nhân dẫn đến sự thất bại
trong quá trình xây dựng dự toán báo cáo thu nhập theo phương pháp phần trăm doanh số?
BÀI TẬP ỨNG DỤNG CHƯƠNG 6
8 Một doanh nghiệp có số liệu bảng cân đối năm 20x4 và doanh thu các năm trong quá
khứ như sau: Đvt: nghìn đô Tiền 600 Phải trả 2.400 Phải thu 3.600 Vay ngắn hạn 1.157 Tồn kho 4.200 Chi phí tích lũy 840 Tổng TSLĐ
8.400 Tổng nợ ngắn hạn 4.397 Cổ phiếu thường 667 Trái phiếu cầm cố 1.667 lOMoAR cPSD| 45469857 TS dài hạn 7.200 Thu nhập giữ lại 8.869 Tổng TS
15.600 Tổng nguồn vốn 15.600 Chỉ tiêu 20x1 20x2 20x3 20x4 Doanh thu thuần 11.190 13.764 16.104 20.613
Dự báo doanh thu năm 20x5 và tính tỷ trọng của từng khoản mục (tiền, phải thu, tồn kho,
phải trả ) so với doanh thu trong quá khứ.
9.Một doanh nghiệp có số liệu báo cáo thu nhập tính đến ngày 31/12/N Đvt: nghìn đô Doanh thu 12.000 Chi phí hoạt động 10.261
Thu nhập trước thuế và lãi vay 1.739 Lãi vay 339 Thu nhập trước thuế 1.400
Dự báo bảng báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh trên trong năm N+1 dựa vào tỷ trọng
các khoản mục so với doanh thu biết năm N+1 - doanh thu tăng 25%
- chi phí hoạt động chiếm 85,5% doanh thu
- trong năm doanh nghiệp không phát sinh khoản vay nào
10.Một doanh nghiệp có số liệu bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N như sau: Đvt: nghìn đô Tiền 600 Phải trả 2.400 Phải thu 3.600 Vay ngắn hạn 1.157 Tồn kho 4.200 Chi phí tích lũy 840
Tổng TS ngắn hạn
8.400 Tổng nợ ngắn hạn 4.397 Cổ phiếu thường 667 lOMoAR cPSD| 45469857 Trái phiếu cầm cố 1.667 TS dài hạn 7.200 Thu nhập giữ lại 8.869 Tổng TS
15.600 Tổng nguồn vốn 15.600
Phân tích tỷ trọng của các khoản mục sẽ thay đổi theo doanh thu trong bảng cân đối kế
toán trên biết doanh thu năm N là 12.000 (nghđô) và trong năm doanh nghiệp không mua
sắm thêm tài sản dài hạn
11. Một doanh nghiệp có số liệu tài sản ngày 31/12/N như sau: Đvt: nghìn đô Tiền 600 Phải thu 3.600 Tồn kho 4.200
Tổng TS ngắn hạn 8.400 TS dài hạn 7.200 Tổng TS 15.600
Dự báo tài sản của doanh nghiệp năm N+1 dựa vào tỷ trọng các khoản mục so với doanh
thu biết doanh thu năm N+1 là 15.000 nghìn đô và tiền chiếm 5%DT; Phải thu chiếm
30% DT ; Tồn kho chiếm 35% DT và trong năm doanh nghiệp không mua sắm thêm TS dài hạn
12. Một doanh nghiệp có số liệu thu nhập của công ty năm N: ĐVT: tỷ đồng 1.Doanh thu 20.000 2.Giá vốn hàng bán 11.500 3.Chi phí kinh doanh 3.200
4.Thu nhập trước thuế và lãi vay 5.300 5.Lãi vay 1.000 lOMoAR cPSD| 45469857 6.Thu nhập trước thuế 4.300
Dự báo bảng báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh trên trong năm N+1 bằng phương
pháp tỷ trọng các khoản mục so với doanh thu biết trong năm N+1 - doanh thu tăng 20%
- chi phí kinh doanh chiếm 16% doanh thu; giá vốn hàng bán chiếm 57,5% doanh thu
- trong năm doanh nghiệp không phát sinh khoản vay mới nào
13.Một doanh nghiệp có số liệu cho như sau: ĐVT nghìn đô Chỉ tiêu 20x1 20x2 20x3 20x4 Doanh thu thuần 11.190 13.764 16.104 20.613
Bảng báo cáo kết qảu dản xuất kinh doanh 31/12 Chỉ tiêu Năm 20x4 1.Doanh thu 20.000 2.Chi phí kinh doanh 14.700
3.Thu nhập trước thuế và lãi vay 5.300 4.Lãi vay 1.000 5.Thu nhập trước thuế 4.300
Yêu cầu : Dự báo doanh thu năm 20x5 và các số liệu trong bảng cân đối kế toán năm
20x5 dựa vào tốc độ tăng doanh thu biết trong năm doanh nghiệp không phát sinh vay nợ thêm.