Câu hỏi ôn thi - Triết học Mác - Lênin | Học viện Hàng Không Việt Nam

Câu hỏi ôn thi - Triết học Mác - Lênin | Học viện Hàng Không Việt Nam được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

1) Thuyết tế bào: mối quan hệ giữa thực vật với động vật
2) Triết học Mác ra đời vào những năm 40 thế kỉ 19
3) Quan điểm siêu hình phủ nhận sự vận động, duy tâm là bỏ về bảo toàn năng lượng. đáp
án là quan điểm biện chứng duy vật.
4) 2 vấn đề cơ bản của TH:
1. mối quan hệ giữa Vật Chất và Ý thức, cái nào có trước cái nào có sau
2. con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không
5) giai đoạn phát triển của CNDV, 3 giai đoạn
1, CNDV chất phát
2, CNDV siêu hình
3, CNDV biện chứng
6) 2 hình thức của CNDT: chủ quan và khách quan
7) Đặc điểm của CNDT: ý thức có trước vật chất có sau,
8) Hoàn cảnh ra đời của triết học mác: 1 điền kiện kinh tế xã hội, 2 tiền đề về lý luận, 3 tiền
đề về khoa học tự nhiên
9) Tiền đề nguồn gốc lý luận để dẫn đến sự hình thành chủ nghĩa mác lê nin: 1 triết học cổ
điển đức, 2 kinh tế chính trị học tư sản cổ điển ở Anh, 3 chủ nghĩa xã hội không tưởng
của Pháp
10) Triết học Hegel => duy tâm biện chứng
Feuerbach => duy vật siêu hình
11) Quan niệm của Talet cho rằng thế giới hình thành bởi nước
Anaximen => không khí
Heraclit => lửa
Democrit => nguyên tử
12) Hạn chế của nhà triết học cổ đại là đồng nhất giữa vật chất và vật thể hữu hình, đặc điểm
chung.
13) Duy vật tự phát, dựa trên phỏng đoán chưa có cơ sở khoa học là hạn chế của duy vật của
thời kì cổ đại.
14) Đỉnh cao của quan niệm trong giai đoạn cổ đại là quan niệm về nguyên tử của democrat
15) Phương pháp - chi phối tư duy con người ở thế kỷ 16 18, các câu hỏi siêu hình máy móc
trong giai đoạn này là siêu hình và máy móc
16) Quan niệm đồng nhất về vật chất và khối lượng là thời điểm nào và ai quan niệm, từ thế
kỉ 16 đến 18
17) Phát minh ra phóng xạ và điện tử, bác bỏ quan niệm triết học nào về vật chất => bác bỏ
duy vật siêu hình về vật chất
18) CNTB trải qua giai đoạn cơ bản như sau:
1/ giai đoạn tự do cạnh tranh,
2/ chủ nghĩa tư bản độc quyền,
3/ chủ nghĩa đế quốc.
Lenin bổ sung chủ nghĩa Mark trong giai đoạn nào? Tư bản độc quyền
19) Thuộc tính của vật chất là vận động
20) Hình thức vận động của vật chất: 1 cơ học, 2 vật lý, 3 hóa học, 4 sinh học, 5 xã hội, vận
động cao nhất là vận động xã hội
21) Tính chất vận động là tuyệt đối và vĩnh viễn
22) Nguồn gốc của ý thức có 2 nguồn gốc: nguồn gốc tự nhiên(bộ óc con người, phản ánh thế
giới khách quan) và nguồn gốc xã hội(lao động, ngôn ngữ)
23) Sư phản ánh của bộ não(ý thức) mang tính tích cực, năng động, sáng tạo. Bản chất của ý
thức là năng động sáng tạo
24) Các lớp kết cấu của ý thức, tri thức là quan trọng nhất
25) Các cấp độ của ý thức: tự ý thức, tiềm thức, vô thức
26) 2 loại hình phép biện chứng: biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan
27) 3 phép biện chứng: tự phát, duy tâm, duy vật
28) Đặc điểm của PBCDV là sự thống nhất giữa thế giới quan duy vậy và phương pháp luận
biện chứng
29) 2 nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật: nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và
nguyên lý về sự phát triển
30) Nguyên lý về mối liên hê phổ biến – quan điểm toàn diện
31) Những tính chất của mối liên hệ phổ biến:
1/ tính khách quan,
2/ tính đa dạng phong phú muôn vẻ,
3/ tính lịch sử cụ thể
32) Nguyên lý về sự phát triển – quan điểm phát triển
33) Nguyên nhân sinh ra kết quả, nhưng điều kiện không sinh ra kết quả
34) Theo Lenin, phân biệt vật chất và không vật chất thì phản ánh thực tại khách quan
35) Học thuộc định nghĩa vật chất của Lenin
36) Quá trình phát triển, thấp tới cao, đơn giản tới phức tạp, cơ bản tới toàn diện
37) Quy luật những thay đổi về lượng dẫn tới sự thay đổi về chất và ngược lại
38) Vị trí của quy luật: chỉ ra cách thức vân động và phát triển của sự vật hiện tượng
39) 1 trong những bản chất của bộ não là phản ánh năng động tích cực sáng tạo
40) Quy luật mâu thuẫn chỉ ra nguồn gốc động lực của sự phát triển, tính khách quan
41) Mâu thuẫn luôn tồn tại trong suốt quá trình phát triển của sự vật hiện tượng là mâu thuẫn
cơ bản
42) Xảy ra trong xã hội, xảy ra trong tự nhiên, loại 2 đáp án đơn, đặc điểm của phủ định biện
chứng
43) Nội dung của phạm trù thực tiễn, thực tiễn là gì? Toàn bộ hoạt động lý luận, xã hội, sản
xuất, vật chất.
44) Nói đến thực tiễn là hoat động vật chất
45) Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất, cảm tính có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con
người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.
46) Chân lý không có tính trừu tượng, chân lý có tính tuyệt đối, tương đối, khách quan
47) Chân lý là tri thức phù hợp với khách thể mà nó phản ánh và được kiểm nghiệm bởi thực tiễn.
48) Tiêu chuẩn của chân lý là thực tiễn
49) Trường phái triết học nào cho rằng thực tiễn là cơ sở chủ yếu và trực tiếp nhất của nhận
thức là duy vật biện chứng
50) Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính, cảm tính đầu và lý tính sau
51) Con đường của hoạt động nhận thức Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư
duy trừu tượng đến thực tiễn – đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, của sự
nhận thức hiện thực khách quan”
52) Cảm giác, tri giác, biểu tượng: hình thức sắp xếp của nhận thức cảm tính
53) Sử dụng công cụ lao động, tác động vào giới tự nhiên, bắt giới tự nhiên bộc lộ bản chất ra, để ra
sản phẩm vật chất => lao động sản xuất
54) Sản xuất vật chất là cơ bản nhất
55) Các loại quan hệ sản xuất
56) 1 phương thức sản xuất bao gồm 2 yếu tố: lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
57) Khải niệm phương thức sản xuất: cách thức con người thực hiện quá trình sản xuất vật chất ở
những giai đoạn lịch sử nhất định của xã hội loài người
58) Trong những yếu tố của lực lượng sản xuất, yếu tố nào quan trọng nhất? người lao động
59) Yếu tố động nhất là công cụ
60) Quan hệ sỡ hữu là quan trọng nhất, vì sở hữu tư liệu sản xuất
61) Tính chất của lực lượng sản xuất bao gồm tính chất cá nhân và tính xã hội
62) Tính chất cá nhân thể hiện ở cá nhân sở hữu tư liệu sản xuất: ví dụ tư sản
63) Tính chất cá nhân gây ra bất bình đẳng trong xã hội
64) Tính chất xã hội là tư liệu sản xuất tập trung cho tất cả mọi người
65) Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất, quan hệ sản xuất tác động ngược lại lực lượng
sản xuất
66) Phương thức sx bao gồm llsx và qhsx
67) Phương thức sx của vn là phương thức sản xuất nông nghiệp
68) Lực lượng sx quyết định quan hệ sx mới
69) QHSX là hình thức xã hội của quá trình sx, có tính độc lập tương đối và ổn định về bản chất
70) Khi llsx phù hợp với qhsx, kích thức quan hệ sx phát triển, ll sx không hợp thì kìm hãm
71) Cơ sở hạ tầng là toàn bộ những quan hệ sản xuất của xã hội trong sự vận động hiện thực của
chúng hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội đó
72) Cơ sở hạ tầng chỉ được nhắc tới trong triết học
73) Nói đến cơ sở hạ tầng là nói đến những quan hệ sản xuất
74) Quan hệ sản xuất thống trị(tư bản), quan hệ sản xuất tàn dư(phong kiến), quan hệ sản xuất mầm
mống(cộng sản)
75) Kiến trúc thượng tầng nói về tư tưởng chính trị xã hội với những thiết chế xạ hội tương ứng
cùng những quan hệ nội tại của thượng tầng hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định
76) Kiến trúc thượng tầng là nhà nước
77) Duy vật biện chứng là tác động qua lại giữa vật chất, ý thức, 2 nguyên lý, 3 quy luật, 6
cặp phạm trù, lý luận về nhận thức
78) Duy vật lịch sử là các hình thái kinh tế xã hội, 2 quy luật, quy luật về sự phù hợp của lực
lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, quy luật về cơ sở hạ tầng và cấu trúc thượng tầng
79) Kết cấu của 1 hình thái xã hội Chỉ 3 yếu tố: lực lượng sx, quan hệ sx, kiến trúc thượng
tầng
80) Hình thức xã hội của lực lượng sản xuất là quan hệ sx
81) Do sự phát triển của lực lượng sx hay cộng cụ lao động, nên thay đổi phương thức sản
xuất, dẫn tới thay đổi hình thái kinh tế xã hội
82) Tiến trình lịch sử xã hội loài người là thống nhất giữa lô gic và lịch sử
83) Mâu thuẫn giữa lực lượng sx và quan hệ sx là nguyên nhân sâu xa của giai cấp
84) Lực lượng sx mâu thuẫn quan hệ sx thì ra đời phương thức sx mới, thì hình thái xã hội
mới ra đời
85) Thời điểm mà mâu thuẫn không thể điều hòa được thì đấu tranh giai cấp diễn ra, mà đỉnh
điểm của đấu tranh giai cấp là cách mạng xã hội
86) Trong xã hội có giai cấp, đấu tranh giai cấp là động lực quan trọng trực tiếp của lịch sử
87) Nguyên nhân trực tiếp của giai cấp là sự sở hữu tư nhân của tư liệu sản xuất
88) Nhà nước giải quyết mâu thuẫn vốn có của giai cấp, điều hòa xung đột tồn tại trong xã
hội
89) Nhà nước giải quyết được mâu thuẫn hay không? Không giải quyết được mâu thuẫn, mâu
thuẫn càng trầm trọng hơn?
90) Luật pháp và thuế khóa, nhà tù để duy trì trật tự của xã hội, công cụ của nhà nước
91) Nguyên nhân sâu xa của nhà nước, mâu thuẫn của llsx và qhsx
92) Nguyên nhân trực tiếp của nhà nước là mâu thuẫn không giải quyết được
93) Bản chất của nhà nước là Nhà nước là một tổ chức chính trị của một giai cấp thống trị về
mặt kinh tế nhằm bảo vệ trật tự hiện hành và đàn áp sự phản kháng của các giai cấp khác.
94) Sử dụng công cụ quyền lực nói lên bản chất của nhà nước đó
95) Nguyên nhân sâu xa của llsx và quan hệ sx xuất hiện cách mạng xã hội
96) 5 hình thái kinh tế, nhưng 4 cách mạng xã hội
97) Nguyên nhân trực tiếp của cách mạng xạ hội là mâu thuẫn không thể giải quyết được
98) Tích chất cách mạng xã hội: cách mạng đó giải quyết vấn đề gì?
99) Lực lượng cách mạng: cùng mục đích, cùng mục tiêu, cùng lý tưởng, quần chúng nhân
dân lao động
100) Động lực cách mạng: hòa bình, độc lập, dân chủ
101) Lãnh đạo cách mạng: nắm bắt xu thế của thời đại, phân tích phán đoán, nhìn nhận,
lý luận, quan điểm sắc bén
102) CMT8:điều kiện khách quan, thế giới thứ 2 gần kết thúc, thực dân đế quốc phát
xít suy yếu. nhân tố chủ quan: khát khao giành độc lập tột cùng,
103) Phương pháp cách mạng: bạo lực cách mạng
104) Nhà nước đầu tiên trong lịch sử là nhà nước chiếm hữu nô lệ, nhà nước chủ nô
105) đáp án sai: nhưng không làm thay đổi bản chất
106) vai trò của cách mạng xã hội: động lực lịch sử để thay đổi xã hội
107) ý thức xã hội
108) tồn tại xã hội: điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội đó trong điều kiện lịch sử
nhất định
109) ý thức xã hội là kiến trúc thượng tầng
110) ý thức xã hội luôn luôn mang tính giai cấp
111) đêm trường trung cổ, triết học dậm chân tại chỗ
112) định luật bảo toàn, thuyết gen, thuyết tiến hóa
113) con người tiến hóa từ vượn người
| 1/4

Preview text:

1) Thuyết tế bào: mối quan hệ giữa thực vật với động vật
2) Triết học Mác ra đời vào những năm 40 thế kỉ 19
3) Quan điểm siêu hình phủ nhận sự vận động, duy tâm là bỏ về bảo toàn năng lượng. đáp
án là quan điểm biện chứng duy vật.
4) 2 vấn đề cơ bản của TH:
1. mối quan hệ giữa Vật Chất và Ý thức, cái nào có trước cái nào có sau
2. con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không
5) giai đoạn phát triển của CNDV, 3 giai đoạn 1, CNDV chất phát 2, CNDV siêu hình 3, CNDV biện chứng
6) 2 hình thức của CNDT: chủ quan và khách quan
7) Đặc điểm của CNDT: ý thức có trước vật chất có sau,
8) Hoàn cảnh ra đời của triết học mác: 1 điền kiện kinh tế xã hội, 2 tiền đề về lý luận, 3 tiền
đề về khoa học tự nhiên
9) Tiền đề nguồn gốc lý luận để dẫn đến sự hình thành chủ nghĩa mác lê nin: 1 triết học cổ
điển đức, 2 kinh tế chính trị học tư sản cổ điển ở Anh, 3 chủ nghĩa xã hội không tưởng của Pháp
10) Triết học Hegel => duy tâm biện chứng
Feuerbach => duy vật siêu hình
11) Quan niệm của Talet cho rằng thế giới hình thành bởi nước Anaximen => không khí Heraclit => lửa Democrit => nguyên tử
12) Hạn chế của nhà triết học cổ đại là đồng nhất giữa vật chất và vật thể hữu hình, đặc điểm chung.
13) Duy vật tự phát, dựa trên phỏng đoán chưa có cơ sở khoa học là hạn chế của duy vật của thời kì cổ đại.
14) Đỉnh cao của quan niệm trong giai đoạn cổ đại là quan niệm về nguyên tử của democrat
15) Phương pháp siêu hình - máy móc chi phối tư duy con người ở thế kỷ 16 18, các câu hỏi
trong giai đoạn này là siêu hình và máy móc
16) Quan niệm đồng nhất về vật chất và khối lượng là thời điểm nào và ai quan niệm, từ thế kỉ 16 đến 18
17) Phát minh ra phóng xạ và điện tử, bác bỏ quan niệm triết học nào về vật chất => bác bỏ
duy vật siêu hình về vật chất
18) CNTB trải qua giai đoạn cơ bản như sau:
1/ giai đoạn tự do cạnh tranh,
2/ chủ nghĩa tư bản độc quyền, 3/ chủ nghĩa đế quốc.
Lenin bổ sung chủ nghĩa Mark trong giai đoạn nào? Tư bản độc quyền
19) Thuộc tính của vật chất là vận động
20) Hình thức vận động của vật chất: 1 cơ học, 2 vật lý, 3 hóa học, 4 sinh học, 5 xã hội, vận
động cao nhất là vận động xã hội
21) Tính chất vận động là tuyệt đối và vĩnh viễn
22) Nguồn gốc của ý thức có 2 nguồn gốc: nguồn gốc tự nhiên(bộ óc con người, phản ánh thế
giới khách quan) và nguồn gốc xã hội(lao động, ngôn ngữ)
23) Sư phản ánh của bộ não(ý thức) mang tính tích cực, năng động, sáng tạo. Bản chất của ý
thức là năng động sáng tạo
24) Các lớp kết cấu của ý thức, tri thức là quan trọng nhất
25) Các cấp độ của ý thức: tự ý thức, tiềm thức, vô thức
26) 2 loại hình phép biện chứng: biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan
27) 3 phép biện chứng: tự phát, duy tâm, duy vật
28) Đặc điểm của PBCDV là sự thống nhất giữa thế giới quan duy vậy và phương pháp luận biện chứng
29) 2 nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật: nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và
nguyên lý về sự phát triển
30) Nguyên lý về mối liên hê phổ biến – quan điểm toàn diện
31) Những tính chất của mối liên hệ phổ biến: 1/ tính khách quan,
2/ tính đa dạng phong phú muôn vẻ,
3/ tính lịch sử cụ thể
32) Nguyên lý về sự phát triển – quan điểm phát triển
33) Nguyên nhân sinh ra kết quả, nhưng điều kiện không sinh ra kết quả
34) Theo Lenin, phân biệt vật chất và không vật chất thì phản ánh thực tại khách quan
35) Học thuộc định nghĩa vật chất của Lenin
36) Quá trình phát triển, thấp tới cao, đơn giản tới phức tạp, cơ bản tới toàn diện
37) Quy luật những thay đổi về lượng dẫn tới sự thay đổi về chất và ngược lại
38) Vị trí của quy luật: chỉ ra cách thức vân động và phát triển của sự vật hiện tượng
39) 1 trong những bản chất của bộ não là phản ánh năng động tích cực sáng tạo
40) Quy luật mâu thuẫn chỉ ra nguồn gốc động lực của sự phát triển, tính khách quan
41) Mâu thuẫn luôn tồn tại trong suốt quá trình phát triển của sự vật hiện tượng là mâu thuẫn cơ bản
42) Xảy ra trong xã hội, xảy ra trong tự nhiên, loại 2 đáp án đơn, đặc điểm của phủ định biện chứng
43) Nội dung của phạm trù thực tiễn, thực tiễn là gì? Toàn bộ hoạt động lý luận, xã hội, sản xuất, vật chất.
44) Nói đến thực tiễn là hoat động vật chất
45) Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất, cảm tính có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con
người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.
46) Chân lý không có tính trừu tượng, chân lý có tính tuyệt đối, tương đối, khách quan
47) Chân lý là tri thức phù hợp với khách thể mà nó phản ánh và được kiểm nghiệm bởi thực tiễn.
48) Tiêu chuẩn của chân lý là thực tiễn
49) Trường phái triết học nào cho rằng thực tiễn là cơ sở chủ yếu và trực tiếp nhất của nhận
thức là duy vật biện chứng
50) Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính, cảm tính đầu và lý tính sau
51) Con đường của hoạt động nhận thức Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư
duy trừu tượng đến thực tiễn – đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, của sự
nhận thức hiện thực khách quan”
52) Cảm giác, tri giác, biểu tượng: hình thức sắp xếp của nhận thức cảm tính
53) Sử dụng công cụ lao động, tác động vào giới tự nhiên, bắt giới tự nhiên bộc lộ bản chất ra, để ra
sản phẩm vật chất => lao động sản xuất
54) Sản xuất vật chất là cơ bản nhất
55) Các loại quan hệ sản xuất
56) 1 phương thức sản xuất bao gồm 2 yếu tố: lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
57) Khải niệm phương thức sản xuất: cách thức con người thực hiện quá trình sản xuất vật chất ở
những giai đoạn lịch sử nhất định của xã hội loài người
58) Trong những yếu tố của lực lượng sản xuất, yếu tố nào quan trọng nhất? người lao động
59) Yếu tố động nhất là công cụ
60) Quan hệ sỡ hữu là quan trọng nhất, vì sở hữu tư liệu sản xuất
61) Tính chất của lực lượng sản xuất bao gồm tính chất cá nhân và tính xã hội
62) Tính chất cá nhân thể hiện ở cá nhân sở hữu tư liệu sản xuất: ví dụ tư sản
63) Tính chất cá nhân gây ra bất bình đẳng trong xã hội
64) Tính chất xã hội là tư liệu sản xuất tập trung cho tất cả mọi người
65) Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất, quan hệ sản xuất tác động ngược lại lực lượng sản xuất
66) Phương thức sx bao gồm llsx và qhsx
67) Phương thức sx của vn là phương thức sản xuất nông nghiệp
68) Lực lượng sx quyết định quan hệ sx mới
69) QHSX là hình thức xã hội của quá trình sx, có tính độc lập tương đối và ổn định về bản chất
70) Khi llsx phù hợp với qhsx, kích thức quan hệ sx phát triển, ll sx không hợp thì kìm hãm
71) Cơ sở hạ tầng là toàn bộ những quan hệ sản xuất của xã hội trong sự vận động hiện thực của
chúng hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội đó
72) Cơ sở hạ tầng chỉ được nhắc tới trong triết học
73) Nói đến cơ sở hạ tầng là nói đến những quan hệ sản xuất
74) Quan hệ sản xuất thống trị(tư bản), quan hệ sản xuất tàn dư(phong kiến), quan hệ sản xuất mầm mống(cộng sản)
75) Kiến trúc thượng tầng nói về tư tưởng chính trị xã hội với những thiết chế xạ hội tương ứng
cùng những quan hệ nội tại của thượng tầng hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định
76) Kiến trúc thượng tầng là nhà nước
77) Duy vật biện chứng là tác động qua lại giữa vật chất, ý thức, 2 nguyên lý, 3 quy luật, 6
cặp phạm trù, lý luận về nhận thức
78) Duy vật lịch sử là các hình thái kinh tế xã hội, 2 quy luật, quy luật về sự phù hợp của lực
lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, quy luật về cơ sở hạ tầng và cấu trúc thượng tầng
79) Kết cấu của 1 hình thái xã hội Chỉ 3 yếu tố: lực lượng sx, quan hệ sx, kiến trúc thượng tầng
80) Hình thức xã hội của lực lượng sản xuất là quan hệ sx
81) Do sự phát triển của lực lượng sx hay cộng cụ lao động, nên thay đổi phương thức sản
xuất, dẫn tới thay đổi hình thái kinh tế xã hội
82) Tiến trình lịch sử xã hội loài người là thống nhất giữa lô gic và lịch sử
83) Mâu thuẫn giữa lực lượng sx và quan hệ sx là nguyên nhân sâu xa của giai cấp
84) Lực lượng sx mâu thuẫn quan hệ sx thì ra đời phương thức sx mới, thì hình thái xã hội mới ra đời
85) Thời điểm mà mâu thuẫn không thể điều hòa được thì đấu tranh giai cấp diễn ra, mà đỉnh
điểm của đấu tranh giai cấp là cách mạng xã hội
86) Trong xã hội có giai cấp, đấu tranh giai cấp là động lực quan trọng trực tiếp của lịch sử
87) Nguyên nhân trực tiếp của giai cấp là sự sở hữu tư nhân của tư liệu sản xuất
88) Nhà nước giải quyết mâu thuẫn vốn có của giai cấp, điều hòa xung đột tồn tại trong xã hội
89) Nhà nước giải quyết được mâu thuẫn hay không? Không giải quyết được mâu thuẫn, mâu
thuẫn càng trầm trọng hơn?
90) Luật pháp và thuế khóa, nhà tù để duy trì trật tự của xã hội, công cụ của nhà nước
91) Nguyên nhân sâu xa của nhà nước, mâu thuẫn của llsx và qhsx
92) Nguyên nhân trực tiếp của nhà nước là mâu thuẫn không giải quyết được
93) Bản chất của nhà nước là Nhà nước là một tổ chức chính trị của một giai cấp thống trị về
mặt kinh tế nhằm bảo vệ trật tự hiện hành và đàn áp sự phản kháng của các giai cấp khác.
94) Sử dụng công cụ quyền lực nói lên bản chất của nhà nước đó
95) Nguyên nhân sâu xa của llsx và quan hệ sx xuất hiện cách mạng xã hội
96) 5 hình thái kinh tế, nhưng 4 cách mạng xã hội
97) Nguyên nhân trực tiếp của cách mạng xạ hội là mâu thuẫn không thể giải quyết được
98) Tích chất cách mạng xã hội: cách mạng đó giải quyết vấn đề gì?
99) Lực lượng cách mạng: cùng mục đích, cùng mục tiêu, cùng lý tưởng, quần chúng nhân dân lao động 100)
Động lực cách mạng: hòa bình, độc lập, dân chủ 101)
Lãnh đạo cách mạng: nắm bắt xu thế của thời đại, phân tích phán đoán, nhìn nhận,
lý luận, quan điểm sắc bén 102)
CMT8:điều kiện khách quan, thế giới thứ 2 gần kết thúc, thực dân đế quốc phát
xít suy yếu. nhân tố chủ quan: khát khao giành độc lập tột cùng, 103)
Phương pháp cách mạng: bạo lực cách mạng 104)
Nhà nước đầu tiên trong lịch sử là nhà nước chiếm hữu nô lệ, nhà nước chủ nô 105)
đáp án sai: nhưng không làm thay đổi bản chất 106)
vai trò của cách mạng xã hội: động lực lịch sử để thay đổi xã hội 107) ý thức xã hội 108)
tồn tại xã hội: điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội đó trong điều kiện lịch sử nhất định 109)
ý thức xã hội là kiến trúc thượng tầng 110)
ý thức xã hội luôn luôn mang tính giai cấp 111)
đêm trường trung cổ, triết học dậm chân tại chỗ 112)
định luật bảo toàn, thuyết gen, thuyết tiến hóa 113)
con người tiến hóa từ vượn người