lOMoARcPSD| 53331727
CÂU HỎI THI VẤN ĐÁP
MÔN NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN
Câu 1: Phân tích quan niệm của chủ nghĩa Mác - Lênin về vật chất? Ý nghĩa định nghĩa vật
chất của Lênin?
Câu 2: Phân tích quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng vmối quan hệ giữa vật chất
và ý thức. Rút ra ý nghĩa phương pháp luận?
Câu 3: Phân tích cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện trong phép biện chứng duy vật? Ý
nghĩa phương pháp luận của quan điểm này?
Câu 4: Trình bày nguyên vsự phát triển trong phép biện chứng duy vật? ý nghĩa phương
pháp luận của việc nghiên cứu nguyên lý này?
Câu 5: Nội dung quy luật chuyển hóa từ sự biến đổi về lượng dẫn đến những biến đổi v
chất và ngược lại? Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật?
Câu 6: Phân tích quy luật thống nhất đấu tranh của các mặt đối lập? Ý nghĩa phương
pháp luận của quy luật?
Câu 7: Thực tiễn là gì? Trình bày vai trò của thực tiễn đối với quá trình nhận thức của con
người? Ý nghĩa phương pháp luận?
Câu 8: Phân tích tính độc lập tương đối và vai trò của ý thức xã hội đối với tồn tại xã hội?
Câu 9: Phân tích khái niệm giai cấp đấu tranh giai cấp theo quan điểm của chủ nghĩa
Mác - Lênin?
Câu 10: Dân tộc là gì? Trình bày các đặc trưng cơ bản của dân tộc Việt Nam?
Câu 11: Nhà nước là gì? Trình bày các đặc trưng cơ bản của Nhà nước theo quan điểm của
chủ nghĩa Mác - Lênin.
Câu 12: Giai cấp công nhân là gì? Trình bày đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam?
ĐÁP ÁN THI VẤN ĐÁP
MÔN NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN
Câu 1: Phân tích quan niệm của chủ nghĩa Mác - Lênin về vật chất? Ý nghĩa định
nghĩa vật chất của Lênin?
Trả lời:
1. Quan niệm của Triết học Mác- Lênin về vật chất:
Định nghĩa: Vật chất một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan
được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác ca chúng ta chép
lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác.
Nội dung
+ Đặc tính chung nhất của vật chất là tồn tại khách quan.
+ Thực tại khách quan tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác
+ Thực tại khách quan được cảm giác chép lại, chụp lại, phản ánh lại
lOMoARcPSD| 53331727
2. Ý nghĩa
- Khắc phục hạn chế của chủ nghĩa duy vật
- Khắc phục hạn chế của chủ nghĩa duy tâm trong vấn đề xã hội
- Khẳng định khả năng nhận thức của con người trong quá trình phản ánh hiện
thực khách quan
Câu 2: Phân tích quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa
vật chất và ý thức. Rút ra ý nghĩa phương pháp luận?
Trả lời:
1. Quan niệm của CNDVBC về mối quan hệ giữa Vật chất và Ý thức
Khái niệm vật chất, ý thức
+ Vật chất: là một phạm trù triết học dùng để chthực tại khách quan được đem
lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại,
phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác
+ Ý thức: sự phản ánh hiện thực khách quan vào trong bộ óc của con người
một cách năng động, sáng tạo Mối quan hệ:
+ Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất là nguồn gốc, quyết định ý thức + Ý
thức thể tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động thực tiễn của con người.
2. Ý nghĩa phương pháp luận.
Phải có quan điểm khách quan trong nhận thức và hoạt động thực tiễn
Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn phải biết xuất phát từ thực tiễn khách
quan, tôn trọng quy luật khách quan
Ý thức tính độc lập tương đối, tác động trở lại hoạt động thực tiễn, nên cần
phát huy tính chủ động sáng tạo của ý thức.
Câu 3: Phân tích cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện trong phép biện chứng duy
vật? Ý nghĩa phương pháp luận của quan điểm này? Trả lời:
1. Cơ sở lý lun của quan điểm toàn diện - nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
Trong phép biện chứng, mối liên hệ dùng để chỉ sự quy định, sự tác động
chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự vật, hiện tượng, hay giữa các mặt, các yếu tố của
mỗi sự vật, hiện tượng trong thế giới.
Mối liên hệ phổ biến dùng để chỉ tính phổ biến của các mối liên hệ của các sự vật,
hiện tượng của thế giới
Tính chất của các mối liên hệ:
+ Tính khách quan
+ Tính phổ biến
+ Tính đa dạng phong p
2. Ý nghĩa phương pp luận
Nguyên tắc toàn diện
lOMoARcPSD| 53331727
Quan điểm toàn diện đòi hỏi trong nhận thức thực tiễn cần phải xem xét sự
vật, hiện tượng trong mối quan hệ biện chứng qua lại giữa các bộ phận, giữa
các yếu tố, giữa các mặt của chính sự vật, hiện tượng và trong sự tác động qua
lại giữa sự vật, hiện tượng đó với các sự vật, hiện tượng khác.
Trong nhận thức thực tiễn phải trọng tâm, trọng điểm, không dàn dều
một cách chung chung.
Câu 4: Trình bày nguyên lý về sự phát triển trong phép biện chứng duy vật? Ý nghĩa
phương pháp luận của việc nghiên cứu nguyên lý này?
Trả lời:
1. Nguyên lý về sự phát triển:
Phát triển là quá trình vận động đi lên từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến
hoàn thiện hơn. Phát triển là khuynh hướng chung của thế giới và có tính phổ
biến.
Tính chất của phát triển:
+ Tính khách quan của sự phát triển
+ Tính phổ biến
+ Tính kế thừa trong sự phát triển
+ Tính đa đạng, phong phú nhiều vẻ
+ Tính phức tạp của sự phát triển
Nguồn gốc của sự phát triển: nằm bên trong sự vật hiện tượng, do mâu thuẫn
bên trong sự vật hiện tượng quy định
2. Ý nghĩa phương pháp luận
Nguyên tắc phương pháp luận phát triển
Trong hoạt động nhận thức thực tiễn đặt sự vật, hiện tượng trong sự vận
động, phát triển
Nhận thức sự phát triển một quá trình vận động, được trải qua nhiều giai
đoạn khác nhau, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện.
Câu 5: Nội dung quy luật chuyển hóa từ sự biến đổi về lượng dẫn đến những biến đổi
về chất và ngược lại?Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật Trả lời:
1. Nội dung quy luật
Vị trí, vai trò của quy luật: Chỉ ra cách thức chung nhất của sự phát triển
Khái niệm chất, lượng
+ Chất một phạm trù triết học dùng đchỉ tính quy định khách quan vốn
của sự vật và hiện tượng, là sự thống nhất hữu các thuộc tính làm cho
nó là nó mà không phải là cái khác.
lOMoARcPSD| 53331727
+ Lượng là một phạm trù triết học để chỉ tính quy định vốn của sự vật,
biểu thị số lượng, quy mô, trình độ, nhịp điệu của sự vận động phát triển
của sự vật cũng như các thuộc tính của nó.
Mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng
+ Độ
+ Điểm nút
+ Bước nhảy
2. Ý nghĩa Phương pháp luận của quy luật
Trong nhận thức và thực tiễn, nên tránh 2 khuynh hướng
+ Tả khuynh
+ Hữu khuynh
Thự hiện những bước nhảy trong cuộc sống phải chú ý điều kiện khách quan
và chủ quan
Câu 6: Phân tích quy luật thng nhất và đấu tranh của các mặt đối lập? Ý nghĩa
phương pháp luận của quy luật?
Trả lời:
1. Nội dung quy luật
- Vị trí, vai trò của quy luật: chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự phát triển
- Mặt đối lập: những mặt những đặc điểm, những thuộc tính, những tính
quy định khuynh hướng biến đổi trái ngược nhau, tồn tại một cách khách
quan trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
- Mâu thuẫn biện chứng là trạng thái mà các mặt đối lập liên hệ, tác động qua lại
lẫn nhau, bài trừ phủ định lẫn nhau - Sự “thống nhất” của các mặt đối lập
- Sự “đấu tranh” của các mặt đối lập
- Mâu thuẫn là nguồn gốc, động lực của sự phát triển
2. Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật
- Mâu thuẫn là khách quan, phổ biến, là cái vốn có của các sự vật, hiện
tượng do đó, nghiên cứu sự vật hiện tượng, phải xem xét quá trình phát sinh,
phát triển của mâu thuẫn
- Để thúc đẩy sự vật phát triển, ta phải tìm mọi cách để giải quyết mâu
thuẫn, không được điều hòa mâu thuẫn
Câu 7: Thực tiễn là gì? Trình bày vai trò của thực tiễn đối với quá trình nhận thức
của con người? Ý nghĩa phương pháp luận?
Trả lời:
1. Thực tiễn và nhận thức
Thực tiễn: toàn bộ hoạt động vật chất mục đích, mang tính lịch sử
hội nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội
lOMoARcPSD| 53331727
Nhận thức: là quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới khách
quan vào bộ óc con người trên sở thực tiễn, nhằm sáng tạo ra những tri
thức về thế giới khách quan đó
2. Vai trò của thực tiễn đối với quá trình nhận thức
Thực tiễn là nguồn gốc, cơ sở của nhận thức
Thực tiễn là động lực của nhận thức
Thực tiễn là mục đích của nhận thức
Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm tra chân lý
3. Ý nghĩa phương pháp luận
Phải quán triệt quan điểm thực tiễn: việc nhận thức phải xuất phát từ thực
tiễn.
Nghiên cứu lý luận phải đi đôi với thực tiễn; học phải đi đôi với hành.
Xa rời thực tiễn dẫn đến bệnh chủ quan, giáo điều, máy móc, quan liêu.
Câu 8: Phân tích tính độc lập tương đối và vai trò của ý thức xã hi đối với tồn tại xã
hội?
Trả lời :
1. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hi
Vai trò tiên phong vượt trước của tri thức khoa học, bphận này trong ý thức
hội khả năng nắm bắt các quy luật vận động khách quan, từ đó đưa ra
được những dự báo, tiên đoán vsự phát triển của XH, nên thể đi trước
một bước so với tồn tại xã hi.
Tính kế thừa trong sự phát triển của ý thức xã hội thể làm cho một
trình độ phát triển cao hơn so với tồn tại xã hội.
Sự tương tác giữa các hình thái ý thức hội thể tạo ra những quy luật đặc
thù, chi phối sự phát triển của ý thức xã hội, làm cho nó không hoàn toàn lệ
thuộc vào tồn tại xã hội.
2. Sự tác động trở lại của YTXH đi với TTXH
Nếu ý thức xã hội phản ánh đúng đắn các quy luật khách quan của tồn tại xã
hội thì nó có thể thúc đẩy sự phát triển của tồn tại xã hội.
Nếu ý thức xã hội phản ánh sai lệch, xuyên tác các quy luật khách quan của
tồn tại xã hội thì nó sẽ kìm hãm sự phát triển của tồn tại xã hội. Tác động này
thuộc về ý thức của những giai cấp cũ, lạc hậu, phản động. Sự tác động của
ý thức xã hội lên tồn tại xã hội phụ thuộc vào mức độ thâm nhập của nó vào
trong phong trào ca quần chúng nhân dân.
Câu 9: Phân tích khái niệm giai cấp đấu tranh giai cấp theo quan điểm của chủ nghĩa Mác
Lênin?
lOMoARcPSD| 53331727
Trả lời:
1. Khái niệm giai cấp.
Khái niệm giai cấp dùng để chỉ những tập đoàn người hết sức đông đảo trong
một hội, những tập đoàn này phân biệt với nhau bởi địa vị của họ trong một
hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử.
Giai cấp có 4 đặc trưng cơ bản:
+ những tập đoàn người to lớn khác nhau vsở hữu TLSX. Đây đặc
trưng quan trọng nhất.
+ Khác nhau về cách thức quản lí và phân công lao động.
+ Khác nhau về thu nhập của cải xã hội.
+ Khác nhau về đa vị xã hội. Điều này dẫn đến việc tập đoàn này có thể
chiếm đoạt lao động tập đoàn khác. 2. Đấu tranh giai cấp
Trong xã hội có giai cấp tất yếu nảy sinh đấu tranh giai cấp.
V.I.Lênin định nghĩa đấu tranh giai cấp là “cuộc đấu tranh của quần chúng b
tước hết quyền, bị áp bức và lao động, chống bọn có đặc quyền, đặc lợi, bọn
áp bức và bọn ăn bám, cuộc đấu tranh của những người công nhân làm thuê
hay những người vô sản chống những người hữu sản hay giai cấp tư sản”.
Thực chất của đấu tranh giai cấp cuộc đấu tranh giải quyết mâu thuẫn về
mặt lợi ích giữa quần chúng bị áp bức, sản đi làm thchống lại giai cấp
thống trị, chống lại bọn đặc quyền, đặc lợi, những kẻ đi áp bức bóc lột.
Đấu tranh giai cấp có nguyên nhân khách quan từ sự phát triển mang tính xã
hội hoá ngày càng sâu rộng của lực lượng sản xuất với quan hệ chiếm hữu
nhân về tư liệu sản xuất. Biểu hiện của mâu thuẫn này về phương diện hội:
Mâu thuẫn giữa một bên là giai cấp cách mạng, tiến bộ, đại diện cho phương
thức sản xuất mới, với một bên giai cấp thống trị bóc lột đại biểu cho những
lợi ích gắn với quan hệ sản xuất lỗi thời, lạc hậu.
Câu 10: Dân tộc là gì? Trình bày các đc trưng cơ bản của dân tộc Việt Nam?
Trả lời:
1. Khái niệm dân tc
Khái niệm dân tộc thường được dung với hai nghĩa:
+ Theo nghĩa rộng, khái niệm dân tộc dùng để chỉ những cộng đồng người
bốn đặc trưng: cồng đng về ngôn ngữ; cộng đồng về lãnh thổ; cng đồng v
kinh tế; cộng đồng về văn hóa, về tâm lý, tính cách.
+ Theo nghĩa hẹp, khái niệm dân tộc dùng để chỉ các tộc người: tức là dùng
để chỉ các cộng đồng người có chung một số đặc điểm nào đó về kinh tế, tập
quán sinh hoạt văn hoá... Ví dụ: dân tộc Kinh, Thái, Tày, Nùng..
2. Các đặc trưng cơ bản của dân tộc Việt Nam
lOMoARcPSD| 53331727
- Viêt Nam à môt qụ ốc gia dân tôc t ống nhất (54 dân tôc). Dân tộ c Kin
chiếm 87% dân số, còn lại dân tôc  ít người phân bố rải rác trên địa bàn cả
nước.
- Tính cố kết dân tôc, òa hợp dân tôc trong mộ t cộ ng đ
ồng thống nhất đã
trở thành truyền thống của dân tôc VN trong cuộ c đ
ấu tranh chống giăc ngọ ại
xâm, bảo vê  ổ Quốc và xây dựng đất nước.
- Hình thái cư trú của các dân tộc là xen kẽ. Các dân tôc không c
ó lãnh thổ
riêng, không có nền kinh tế riêng. Và sự thống nhất giữa các dân tôc à quốc gia
trên mọi măt c
ủa đời sống xã hôi ng
ày càng được củng cố.
- Do điều kiên nhiên, hôi à hâu qụ của các chế đô áp bức bóc lôt
trong
lịch sử nên trình đô phát triển kinh tế, văn hóa giữa các dân tôc c
òn chênh
lêch, khác biêt. Đây à môt đặ c trưng c
ần hết sức quan tâm nhằm thực hiên
ình đẳng, đoàn kết dân tôc  ở nước ta.
- Cùng với nền văn hóa công đ
ồng, mỗi dân tôc trong đ
ại gia đình các dân
tôc
VN có đời sống văn hóa mang bản sắc riêng, góp phần làm phong phú thêm
nên văn hóa của công đ
ồng.
Câu 11: Nhà nước gì? Trình bày các đặc trưng, bản chất của Nhà nước theo quan
điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin. Trả lời:
1. Nhà nước theo quan điểm của Triết học Mác- Lênin
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin nhà nước không phải những
hiện tượng vĩnh cữu, bất biến. Nhà nước chỉ xuất hiện khi xã hội loài người
đã phát triển đến một giai đoạn nhất định. Nhà nước chỉ xuất hiện ở nơi nào
thời gian nào khi đã xuất hiện sự phân chia xã hội thành các giai cấp đối
kháng.
Nhà nước là một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị, một bộ máy chuyên
làm nhiệm vụ cưỡng chế thực hiện các chức năng quản đặc biệt nhằm
duy trì trật tự hội với mục đích bảo về địa vị của giai cấp thống trị trong
xã hội.
2. Những đặc trưng, bản chất của nhà nước
Các đặc trưng của nhà nước
+ Nhà nước phân chia quản dân theo đơn vị hành chính lãnh thổ. +
Nhà nước thiết lập quyền lực công để quản lý xã hội thông qua việc thành lập
bộ máy chuyên là nhiệm vụ quản lý và cưỡng chế.
lOMoARcPSD| 53331727
+ Nhà nước có chủ quyền quốc gia Chủ quyền quốc gia thể hiện ở quyền tối
cao của quốc gia trong phạm vi lãnh thổ của mình.- Nhà nước tự quyết định
về chính sách đối nội và đối ngoại, không phụ thuộc vào lực lượng bên ngoài
+ Nhà nước ban hành pháp luật thực hiện quản buộc các thành viên
trong xã hội phải tuân theo
Bản chất nhà nước có 02 thuộc tính:
+Bản chất giai cấp của nhà nước: Nhà nước chỉ sinh ra tồn tại trong
hội có giai cấp, và bao giờ cũng thể hiện bản chất giai cấp sâu sắc, thể hiện ở
chỗ nhà nước một bộ máy cưỡng chế đặc biệt, là công csắc bén nhất để
thực hịên sự thống trị giai cấp, thiết lập và duy trì trật tự xã hội.
+ Bản chất xã hội của nhà nước: Thể hiện qua vai trò quản lý xã hội của Nhà
nước, Nhà nước phải giải quyết tất cả các vấn đề nảy sinh trong hội, bảo
vệ lợi ích chung của toàn xã hội, phục vụ những nhu cầu xh.
Câu 12: Giai cấp công nhân là gì? Trình bày đặc điểm của giai cấp công nhân Việt
Nam?
Trả lời:
1. Giai cấp công nhân
Giai cấp công nhân một tập đoàn hội ổn định, hình thành phát triển
cùng với quá trình phát triển của nền đại công nghiệp hiện đại, với nhịp độ
phát triển của lực lượng sản xuất có tính chất xã hội hóa ngày ng cao, lực
lượng lao động cơ bản trực tiếp hoặc tham gia vào quá trình sản xuất, tái sản
xuất ra của cải vật chất cải tạo các quan hệ xã hội; đại biểu cho lực lượng
sản xuất và phương thức sản xuất tiên tiến trong thời đại ngày nay.
Trong phạm vi phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, giai cấp công nhân là
giai cấp có hai đặc trưng cơ bản sau đây:
+ Về phương thức lao động, phương thức sản xuất, đó là những người lao
động trong nền sản xuất công nghiệp.
+ Về vị trí trong quan hệ sản xuất của giai cấp công nhân, dưới chế độ tư bản
chủ nghĩa thì giai cấp công nhân là những người vô sản hiện đại, không có tư
liệu sản xuất, nên buộc phải làm thuê, bán sức lao động cho nhà tư bản và b
toàn thể giai cấp sản bóc lột. Sau cách mạng sản thành công, giai cấp
công nhân trở thành giai cấp cầm quyền.
2. Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam
Ngoài những đặc điểm chung của giai cấp công nhân quốc tế, giai cấp công
nhân Việt Nam còn có những đặc điểm riêng:
lOMoARcPSD| 53331727
Giai cấp công nhân VN tuy ra đời muộn và chiếm 1 tỷ lệ ít trong thành phần
dân cư, nhưng kế thừa được truyền thống đấu tranh anh dũng kiên cường của
dân tộc nên họ là mt giai cấp kiên cường, bất khuất.
Giai cấp công nhân VN do bị đàn áp bóc lột nên tinh thần cách mạng và tính
triệt để của giai cấp công nhân được nhân lên gấp bội.
Giai cấp công nhân VN ra đời trước giai cấp tư sản VN, lại có Đảng lãnh đạo
nên luôn giữ được sự đoàn kết thống nhất giữ vững vai trò lãnh đạo của
mình
Giai cấp công nhân VN đa số xuất thân từ nông dân, mối liên hmáu thịt
với nông dân. Đó là điều kiện hết sức thuận lợi để thực hiện sự liên minh giai
cấp, trước hết là đối với giai cấp nông dân.
Tuy nhiên số lượng công nhân nước ta còn ít, trình độ n hóa, tay nghề, khoa
học kỹ thuật còn thấp, cách thức làm việc nơi, chỗ còn tỏ ra tùy tiện,
manh mún. Do vậy để đảm đương được sứ mệnh lịch sử của mình, một trong
những điều kiện quan trọng giai cấp công nhân VN phải liên minh được với
giai cấp nông dân, tầng lớp trí thức và các tầng lớp nhân dân khác.
Câu 13:
Trình bày khái niệm hàng hóa và phân tích hai thuộc tính của hàng hóa ?
Câu 14:
Phân tích lượng giá trị hàng hóa các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị
hàng hóa?
Câu 15:
Phân tích nguồn gốc và bản chất của tiền?
Phân tích các chức năng của tiền?

Preview text:

lOMoAR cPSD| 53331727
CÂU HỎI THI VẤN ĐÁP
MÔN NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN
Câu 1: Phân tích quan niệm của chủ nghĩa Mác - Lênin về vật chất? Ý nghĩa định nghĩa vật chất của Lênin?
Câu 2: Phân tích quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa vật chất
và ý thức. Rút ra ý nghĩa phương pháp luận?
Câu 3: Phân tích cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện trong phép biện chứng duy vật? Ý
nghĩa phương pháp luận của quan điểm này?
Câu 4: Trình bày nguyên lý về sự phát triển trong phép biện chứng duy vật? ý nghĩa phương
pháp luận của việc nghiên cứu nguyên lý này?
Câu 5: Nội dung quy luật chuyển hóa từ sự biến đổi về lượng dẫn đến những biến đổi về
chất và ngược lại? Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật?
Câu 6: Phân tích quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập? Ý nghĩa phương
pháp luận của quy luật?
Câu 7: Thực tiễn là gì? Trình bày vai trò của thực tiễn đối với quá trình nhận thức của con
người? Ý nghĩa phương pháp luận?
Câu 8: Phân tích tính độc lập tương đối và vai trò của ý thức xã hội đối với tồn tại xã hội?
Câu 9: Phân tích khái niệm giai cấp và đấu tranh giai cấp theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin?
Câu 10: Dân tộc là gì? Trình bày các đặc trưng cơ bản của dân tộc Việt Nam?
Câu 11: Nhà nước là gì? Trình bày các đặc trưng cơ bản của Nhà nước theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin.
Câu 12: Giai cấp công nhân là gì? Trình bày đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam?
ĐÁP ÁN THI VẤN ĐÁP
MÔN NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN
Câu 1: Phân tích quan niệm của chủ nghĩa Mác - Lênin về vật chất? Ý nghĩa định
nghĩa vật chất của Lênin? Trả lời:
1. Quan niệm của Triết học Mác- Lênin về vật chất:
• Định nghĩa: Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan
được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép
lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác. • Nội dung
+ Đặc tính chung nhất của vật chất là tồn tại khách quan.
+ Thực tại khách quan tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác
+ Thực tại khách quan được cảm giác chép lại, chụp lại, phản ánh lại lOMoAR cPSD| 53331727 2. Ý nghĩa
- Khắc phục hạn chế của chủ nghĩa duy vật cũ
- Khắc phục hạn chế của chủ nghĩa duy tâm trong vấn đề xã hội
- Khẳng định khả năng nhận thức của con người trong quá trình phản ánh hiện thực khách quan
Câu 2: Phân tích quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa
vật chất và ý thức. Rút ra ý nghĩa phương pháp luận? Trả lời:
1. Quan niệm của CNDVBC về mối quan hệ giữa Vật chất và Ý thức
Khái niệm vật chất, ý thức
+ Vật chất: là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem
lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại,
phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác
+ Ý thức: là sự phản ánh hiện thực khách quan vào trong bộ óc của con người
một cách năng động, sáng tạo Mối quan hệ:
+ Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất là nguồn gốc, quyết định ý thức + Ý
thức có thể tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động thực tiễn của con người.
2. Ý nghĩa phương pháp luận.
Phải có quan điểm khách quan trong nhận thức và hoạt động thực tiễn •
Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn phải biết xuất phát từ thực tiễn khách
quan, tôn trọng quy luật khách quan •
Ý thức có tính độc lập tương đối, tác động trở lại hoạt động thực tiễn, nên cần
phát huy tính chủ động sáng tạo của ý thức.
Câu 3: Phân tích cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện trong phép biện chứng duy
vật? Ý nghĩa phương pháp luận của quan điểm này? Trả lời:
1. Cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện - nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
Trong phép biện chứng, mối liên hệ dùng để chỉ sự quy định, sự tác động và
chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự vật, hiện tượng, hay giữa các mặt, các yếu tố của
mỗi sự vật, hiện tượng trong thế giới. •
Mối liên hệ phổ biến dùng để chỉ tính phổ biến của các mối liên hệ của các sự vật,
hiện tượng của thế giới •
Tính chất của các mối liên hệ: + Tính khách quan + Tính phổ biến + Tính đa dạng phong phú
2. Ý nghĩa phương pháp luận Nguyên tắc toàn diện lOMoAR cPSD| 53331727 •
Quan điểm toàn diện đòi hỏi trong nhận thức và thực tiễn cần phải xem xét sự
vật, hiện tượng trong mối quan hệ biện chứng qua lại giữa các bộ phận, giữa
các yếu tố, giữa các mặt của chính sự vật, hiện tượng và trong sự tác động qua
lại giữa sự vật, hiện tượng đó với các sự vật, hiện tượng khác. •
Trong nhận thức và thực tiễn phải có trọng tâm, trọng điểm, không dàn dều một cách chung chung.
Câu 4: Trình bày nguyên lý về sự phát triển trong phép biện chứng duy vật? Ý nghĩa
phương pháp luận của việc nghiên cứu nguyên lý này? Trả lời:
1. Nguyên lý về sự phát triển:
Phát triển là quá trình vận động đi lên từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến
hoàn thiện hơn. Phát triển là khuynh hướng chung của thế giới và có tính phổ biến. •
Tính chất của phát triển:
+ Tính khách quan của sự phát triển + Tính phổ biến
+ Tính kế thừa trong sự phát triển
+ Tính đa đạng, phong phú nhiều vẻ
+ Tính phức tạp của sự phát triển •
Nguồn gốc của sự phát triển: nằm bên trong sự vật hiện tượng, do mâu thuẫn
bên trong sự vật hiện tượng quy định
2. Ý nghĩa phương pháp luận
Nguyên tắc phương pháp luận phát triển •
Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn đặt sự vật, hiện tượng trong sự vận động, phát triển •
Nhận thức sự phát triển là một quá trình vận động, được trải qua nhiều giai
đoạn khác nhau, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện.
Câu 5: Nội dung quy luật chuyển hóa từ sự biến đổi về lượng dẫn đến những biến đổi
về chất và ngược lại?Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật Trả lời:

1. Nội dung quy luật
Vị trí, vai trò của quy luật: Chỉ ra cách thức chung nhất của sự phát triển Khái niệm chất, lượng
+ Chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn
có của sự vật và hiện tượng, là sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính làm cho
nó là nó mà không phải là cái khác.
lOMoAR cPSD| 53331727
+ Lượng là một phạm trù triết học để chỉ tính quy định vốn có của sự vật,
biểu thị số lượng, quy mô, trình độ, nhịp điệu của sự vận động và phát triển
của sự vật cũng như các thuộc tính của nó.

Mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng + Độ + Điểm nút + Bước nhảy
2. Ý nghĩa Phương pháp luận của quy luật
Trong nhận thức và thực tiễn, nên tránh 2 khuynh hướng + Tả khuynh + Hữu khuynh •
Thự hiện những bước nhảy trong cuộc sống phải chú ý điều kiện khách quan và chủ quan
Câu 6: Phân tích quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập? Ý nghĩa
phương pháp luận của quy luật? Trả lời:
1. Nội dung quy luật
- Vị trí, vai trò của quy luật: chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự phát triển
- Mặt đối lập: là những mặt có những đặc điểm, những thuộc tính, những tính
quy định có khuynh hướng biến đổi trái ngược nhau, tồn tại một cách khách
quan trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
- Mâu thuẫn biện chứng là trạng thái mà các mặt đối lập liên hệ, tác động qua lại
lẫn nhau, bài trừ phủ định lẫn nhau - Sự “thống nhất” của các mặt đối lập
- Sự “đấu tranh” của các mặt đối lập
- Mâu thuẫn là nguồn gốc, động lực của sự phát triển
2. Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật -
Mâu thuẫn là khách quan, phổ biến, là cái vốn có của các sự vật, hiện
tượng do đó, nghiên cứu sự vật hiện tượng, phải xem xét quá trình phát sinh,
phát triển của mâu thuẫn
-
Để thúc đẩy sự vật phát triển, ta phải tìm mọi cách để giải quyết mâu
thuẫn, không được điều hòa mâu thuẫn
Câu 7: Thực tiễn là gì? Trình bày vai trò của thực tiễn đối với quá trình nhận thức
của con người? Ý nghĩa phương pháp luận? Trả lời:
1. Thực tiễn và nhận thức
Thực tiễn: là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử xã
hội nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội lOMoAR cPSD| 53331727 •
Nhận thức: là quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới khách
quan vào bộ óc con người trên cơ sở thực tiễn, nhằm sáng tạo ra những tri
thức về thế giới khách quan đó
2. Vai trò của thực tiễn đối với quá trình nhận thức
Thực tiễn là nguồn gốc, cơ sở của nhận thức •
Thực tiễn là động lực của nhận thức •
Thực tiễn là mục đích của nhận thức •
Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm tra chân lý
3. Ý nghĩa phương pháp luận
Phải quán triệt quan điểm thực tiễn: việc nhận thức phải xuất phát từ thực tiễn. •
Nghiên cứu lý luận phải đi đôi với thực tiễn; học phải đi đôi với hành. •
Xa rời thực tiễn dẫn đến bệnh chủ quan, giáo điều, máy móc, quan liêu.
Câu 8: Phân tích tính độc lập tương đối và vai trò của ý thức xã hội đối với tồn tại xã hội? Trả lời :
1. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội •
Vai trò tiên phong vượt trước của tri thức khoa học, bộ phận này trong ý thức
xã hội có khả năng nắm bắt các quy luật vận động khách quan, từ đó đưa ra
được những dự báo, tiên đoán về sự phát triển của XH, nên có thể đi trước
một bước so với tồn tại xã hội. •
Tính kế thừa trong sự phát triển của ý thức xã hội có thể làm cho nó có một
trình độ phát triển cao hơn so với tồn tại xã hội. •
Sự tương tác giữa các hình thái ý thức xã hội có thể tạo ra những quy luật đặc
thù, chi phối sự phát triển của ý thức xã hội, làm cho nó không hoàn toàn lệ
thuộc vào tồn tại xã hội.
2. Sự tác động trở lại của YTXH đối với TTXH
Nếu ý thức xã hội phản ánh đúng đắn các quy luật khách quan của tồn tại xã
hội thì nó có thể thúc đẩy sự phát triển của tồn tại xã hội. •
Nếu ý thức xã hội phản ánh sai lệch, xuyên tác các quy luật khách quan của
tồn tại xã hội thì nó sẽ kìm hãm sự phát triển của tồn tại xã hội. Tác động này
thuộc về ý thức của những giai cấp cũ, lạc hậu, phản động. Sự tác động của
ý thức xã hội lên tồn tại xã hội phụ thuộc vào mức độ thâm nhập của nó vào
trong phong trào của quần chúng nhân dân.
Câu 9: Phân tích khái niệm giai cấp và đấu tranh giai cấp theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin? lOMoAR cPSD| 53331727 Trả lời:
1. Khái niệm giai cấp. •
Khái niệm giai cấp dùng để chỉ những tập đoàn người hết sức đông đảo trong
một xã hội, những tập đoàn này phân biệt với nhau bởi địa vị của họ trong một
hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử. •
Giai cấp có 4 đặc trưng cơ bản:
+ Là những tập đoàn người to lớn khác nhau về sở hữu TLSX. Đây là đặc trưng quan trọng nhất.
+ Khác nhau về cách thức quản lí và phân công lao động.
+ Khác nhau về thu nhập của cải xã hội.
+ Khác nhau về địa vị xã hội. Điều này dẫn đến việc tập đoàn này có thể
chiếm đoạt lao động tập đoàn khác. 2. Đấu tranh giai cấp
Trong xã hội có giai cấp tất yếu nảy sinh đấu tranh giai cấp. •
V.I.Lênin định nghĩa đấu tranh giai cấp là “cuộc đấu tranh của quần chúng bị
tước hết quyền, bị áp bức và lao động, chống bọn có đặc quyền, đặc lợi, bọn
áp bức và bọn ăn bám, cuộc đấu tranh của những người công nhân làm thuê
hay những người vô sản chống những người hữu sản hay giai cấp tư sản
”. •
Thực chất của đấu tranh giai cấp là cuộc đấu tranh giải quyết mâu thuẫn về
mặt lợi ích giữa quần chúng bị áp bức, vô sản đi làm thuê chống lại giai cấp
thống trị, chống lại bọn đặc quyền, đặc lợi, những kẻ đi áp bức bóc lột. •
Đấu tranh giai cấp có nguyên nhân khách quan từ sự phát triển mang tính xã
hội hoá ngày càng sâu rộng của lực lượng sản xuất với quan hệ chiếm hữu tư
nhân về tư liệu sản xuất. Biểu hiện của mâu thuẫn này về phương diện xã hội:
Mâu thuẫn giữa một bên là giai cấp cách mạng, tiến bộ, đại diện cho phương
thức sản xuất mới, với một bên là giai cấp thống trị bóc lột đại biểu cho những
lợi ích gắn với quan hệ sản xuất lỗi thời, lạc hậu.
Câu 10: Dân tộc là gì? Trình bày các đặc trưng cơ bản của dân tộc Việt Nam? Trả lời:
1. Khái niệm dân tộc
Khái niệm dân tộc thường được dung với hai nghĩa:
+ Theo nghĩa rộng, khái niệm dân tộc dùng để chỉ những cộng đồng người có
bốn đặc trưng: cồng đồng về ngôn ngữ; cộng đồng về lãnh thổ; cộng đồng về
kinh tế; cộng đồng về văn hóa, về tâm lý, tính cách.
+ Theo nghĩa hẹp, khái niệm dân tộc dùng để chỉ các tộc người: tức là dùng
để chỉ các cộng đồng người có chung một số đặc điểm nào đó về kinh tế, tập
quán sinh hoạt văn hoá... Ví dụ: dân tộc Kinh, Thái, Tày, Nùng..
2. Các đặc trưng cơ bản của dân tộc Việt Nam lOMoAR cPSD| 53331727 -
Viêt Nam ḷ à môt qụ ốc gia dân tôc tḥ ống nhất (54 dân tôc). Dân tộ c Kinḥ
chiếm 87% dân số, còn lại là dân tôc ̣ ít người phân bố rải rác trên địa bàn cả nước. -
Tính cố kết dân tôc, ḥ òa hợp dân tôc trong mộ t cộ ng đ ̣ ồng thống nhất đã
trở thành truyền thống của dân tôc VN trong cuộ c đ ̣ ấu tranh chống giăc ngọ ại
xâm, bảo vê Ṭ ổ Quốc và xây dựng đất nước. -
Hình thái cư trú của các dân tộc là xen kẽ. Các dân tôc không c ̣ ó lãnh thổ
riêng, không có nền kinh tế riêng. Và sự thống nhất giữa các dân tôc ṿ à quốc gia
trên mọi măt c ̣ ủa đời sống xã hôi ng ̣ ày càng được củng cố. -
Do điều kiên ṭ ự nhiên, xã hôi ṿ à hâu qụ ả của các chế đô ̣áp bức bóc lôt
trong ̣ lịch sử nên trình đô ̣phát triển kinh tế, văn hóa giữa các dân tôc c ̣ òn chênh
lêch,̣ khác biêt. Đây ḷ à môt đặ c trưng c ̣ ần hết sức quan tâm nhằm thực hiên ḅ
ình đẳng, đoàn kết dân tôc ̣ ở nước ta. -
Cùng với nền văn hóa công đ ̣ ồng, mỗi dân tôc trong đ ̣ ại gia đình các dân
tôc ̣ VN có đời sống văn hóa mang bản sắc riêng, góp phần làm phong phú thêm
nên văn hóa của công đ ̣ ồng.
Câu 11: Nhà nước là gì? Trình bày các đặc trưng, bản chất của Nhà nước theo quan
điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin. Trả lời:
1. Nhà nước theo quan điểm của Triết học Mác- Lênin
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin nhà nước không phải là những
hiện tượng vĩnh cữu, bất biến. Nhà nước chỉ xuất hiện khi xã hội loài người
đã phát triển đến một giai đoạn nhất định. Nhà nước chỉ xuất hiện ở nơi nào
và thời gian nào khi đã xuất hiện sự phân chia xã hội thành các giai cấp đối kháng. •
Nhà nước là một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị, một bộ máy chuyên
làm nhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện các chức năng quản lý đặc biệt nhằm
duy trì trật tự xã hội với mục đích bảo về địa vị của giai cấp thống trị trong xã hội.
2. Những đặc trưng, bản chất của nhà nước
Các đặc trưng của nhà nước

+ Nhà nước phân chia và quản lý dân cư theo đơn vị hành chính lãnh thổ. +
Nhà nước thiết lập quyền lực công để quản lý xã hội thông qua việc thành lập
bộ máy chuyên là nhiệm vụ quản lý và cưỡng chế. lOMoAR cPSD| 53331727
+ Nhà nước có chủ quyền quốc gia Chủ quyền quốc gia thể hiện ở quyền tối
cao của quốc gia trong phạm vi lãnh thổ của mình.- Nhà nước tự quyết định
về chính sách đối nội và đối ngoại, không phụ thuộc vào lực lượng bên ngoài
+ Nhà nước ban hành pháp luật và thực hiện quản lý buộc các thành viên
trong xã hội phải tuân theo •
Bản chất nhà nước có 02 thuộc tính:
+Bản chất giai cấp của nhà nước: Nhà nước chỉ sinh ra và tồn tại trong xã
hội có giai cấp, và bao giờ cũng thể hiện bản chất giai cấp sâu sắc, thể hiện ở
chỗ nhà nước là một bộ máy cưỡng chế đặc biệt, là công cụ sắc bén nhất để
thực hịên sự thống trị giai cấp, thiết lập và duy trì trật tự xã hội.
+ Bản chất xã hội của nhà nước: Thể hiện qua vai trò quản lý xã hội của Nhà
nước, Nhà nước phải giải quyết tất cả các vấn đề nảy sinh trong xã hội, bảo
vệ lợi ích chung của toàn xã hội, phục vụ những nhu cầu xh.
Câu 12: Giai cấp công nhân là gì? Trình bày đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam? Trả lời:
1. Giai cấp công nhân
Giai cấp công nhân là một tập đoàn xã hội ổn định, hình thành và phát triển
cùng với quá trình phát triển của nền đại công nghiệp hiện đại, với nhịp độ
phát triển của lực lượng sản xuất có tính chất xã hội hóa ngày càng cao, là lực
lượng lao động cơ bản trực tiếp hoặc tham gia vào quá trình sản xuất, tái sản
xuất ra của cải vật chất và cải tạo các quan hệ xã hội; đại biểu cho lực lượng
sản xuất và phương thức sản xuất tiên tiến trong thời đại ngày nay. •
Trong phạm vi phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, giai cấp công nhân là
giai cấp có hai đặc trưng cơ bản sau đây:
+ Về phương thức lao động, phương thức sản xuất, đó là những người lao
động trong nền sản xuất công nghiệp.
+ Về vị trí trong quan hệ sản xuất của giai cấp công nhân, dưới chế độ tư bản
chủ nghĩa thì giai cấp công nhân là những người vô sản hiện đại, không có tư
liệu sản xuất, nên buộc phải làm thuê, bán sức lao động cho nhà tư bản và bị
toàn thể giai cấp tư sản bóc lột. Sau cách mạng vô sản thành công, giai cấp
công nhân trở thành giai cấp cầm quyền.
2. Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam
Ngoài những đặc điểm chung của giai cấp công nhân quốc tế, giai cấp công
nhân Việt Nam còn có những đặc điểm riêng: lOMoAR cPSD| 53331727 •
Giai cấp công nhân VN tuy ra đời muộn và chiếm 1 tỷ lệ ít trong thành phần
dân cư, nhưng kế thừa được truyền thống đấu tranh anh dũng kiên cường của
dân tộc nên họ là một giai cấp kiên cường, bất khuất. •
Giai cấp công nhân VN do bị đàn áp bóc lột nên tinh thần cách mạng và tính
triệt để của giai cấp công nhân được nhân lên gấp bội. •
Giai cấp công nhân VN ra đời trước giai cấp tư sản VN, lại có Đảng lãnh đạo
nên luôn giữ được sự đoàn kết thống nhất và giữ vững vai trò lãnh đạo của mình •
Giai cấp công nhân VN đa số xuất thân từ nông dân, có mối liên hệ máu thịt
với nông dân. Đó là điều kiện hết sức thuận lợi để thực hiện sự liên minh giai
cấp, trước hết là đối với giai cấp nông dân. •
Tuy nhiên số lượng công nhân nước ta còn ít, trình độ văn hóa, tay nghề, khoa
học kỹ thuật còn thấp, cách thức làm việc có nơi, có chỗ còn tỏ ra tùy tiện,
manh mún. Do vậy để đảm đương được sứ mệnh lịch sử của mình, một trong
những điều kiện quan trọng là giai cấp công nhân VN phải liên minh được với
giai cấp nông dân, tầng lớp trí thức và các tầng lớp nhân dân khác. Câu 13:
Trình bày khái niệm hàng hóa và phân tích hai thuộc tính của hàng hóa ? Câu 14:
Phân tích lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa? Câu 15:
Phân tích nguồn gốc và bản chất của tiền?
Phân tích các chức năng của tiền?