Câu hỏi tình huống ôn thi Luật kinh tế | Học viện Ngân Hàng

Đề Cương Ôn Tập Câu hỏi tình huống ôn thi Luật kinh tế | Học viện Ngân Hàng với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần. Mời bạn đọc đón xem!

H p tr ôn t
[ ]ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC
Câu h i tình hu ng ôn thi Lu t kinh t ế (có đáp án)
Câu 1 :
Công ty TNHH 2 thành viên có 2 thành viên góp v n, ho c ngoài mu tham ạt động được 2 năm. Nay có 1 nhà đầu tư nướ n
gia góp v ng c a công ty, v y công ty có nên chuy n sang lo i hình là công ty c ph n hay CT ốn vào để tăng quy mô hoạt độ
TNHH đượ định giá c hay không? nếu có thành viên góp vn mi gia nhp vaò công ty thì vic phân chia tlvn góp
thương hiệu ca công ty ho i quyạt động được 2 năm qua giả ết như thế nào?
Gii:
tình hu ng này chúng ta có th d a vào nh pháp lu ững căn cứ t
sau: + Luật đầu tư 2005, Điều 21, Khon 2:
“Điều 21. Các hình th c tiức đầu tư trự ếp
2. Thành l p t c kinh t liên doanh gi ch ế ữa các nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài“.
+ Lu t doanh nghi ệp 2005, Điề ản 1, Điểu 77, Kho m b:
“ Điề u 77. Công ty c phn:
1. Công ty c ph n là doanh nghi ệp, trong đó:
b) C là tổ đông có thể ch c, cá nhân; s ng c i thiố lượ ổ đông tố u là ba và không h n ch s ng t ế ố lượ ối đa “
Nhu vậy, công ty TNHH đượ ớn hơn 1 nên không được quyn chuyn sang loi hình Công ty c phn, do s thành viên l c
chuyn sang mô hình Công ty TNHH 1 TV, vi c nên hay không là do chi c kinh doanh c a công ty. Công ty c ph n là ến lượ
loi hình Doanh nghi p m ng v n linh ho nh nh c a nó. Trong ở, duy độ ạt, nhưng công ty TNHH cũng có những ưu thế ất đị
trường hp này, c n theo bông ty tăng vố ng cách ti p nh n them thành viên m i, vi c phân chia t góp vế l ốn định giá
thương hiệu công ty được quy định trong điề u lcông ty, do các thành viên ttha thun, hoc có ththông qua các t chc
định giá trên th ng. ị trườ
Câu 2 :
Tình hu ng góp v n thành lp Công ty TNHH: Tuấn, Thành, Hưng, Hoàng quyết định thành lp cty TNHH vi vn
điều l 2 t c c ỷ đồng, và đượ p gi n cam kấy CNĐKKD vào tháng 7/2006. Trong bả ết góp vn: - Tun góp 200 triu bng tin
mt; - Thành góp v n b ng ngôi nhà c c các thành viên th a thu nh g1 t , m c hi n t i giá ủa mình đượ ận đị
khong 500 tri u (vì theo quy ho n cu i 2006 s ng l n m c nhà; - ạch đế ẽ có 1 con đườ ở trướ Hưng góp 400 triệu bng ti n m t,
nhưng lúc đầu chgóp 300 triu, phn còn li sgóp khi nào cty cn - Hoàng góp bng Giy xác nhn nca Cty Trn Anh
vi s n 500 tri u, v i th i h ạn ngày 31/12/2006, được các thành viên đị ệu. Đếnh giá 400 tri n 31/12/2006, cty Trn
Anh ch c 300 tri u, ph n còn l c. M c cu trđượ ại không đòi đượ ối năm 2006, con đường đã làm xong, nhưng do thị
trường BĐS đóng băng nên giá ngôi nhà củ ến độ ối 2006, cty chưa lầ ầu Hưng góp a Thành không gì bi ng Cu n nào yêu c
phn v n còn thi ếu. Tháng 3 năm 2007, cty lãi ng 400 triệu đồ ội đồng. H ng thành viên h chia l i nhu n, các thành ọp để
viên không th ng nh c v i nhau, h cho r ng vi c chia ph i tính theo s v n th c t y ra tranh ch p gi ất đượ ế đã góp, nên xả a
các thành viên. Với tư cách là thẩm phán gii quyết v vic này, bn hãy cho bi ết:
a) Vic góp vn bng giy xác nh n n có h p pháp hay không?
b) Việc đị ản cao hơn thự ời điểnh giá tài s c tế ti th m góp vn có hp pháp không? Nhng vấn đề đặt ra khi không đòi được
n là gì?
H p tr ôn t
[ ]ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC
c) Trong trường hp mi góp 1 phn vn theo cam k c chia l i nhu n theo ph n vết, thì có đượ n cam kết góp hay không?
a) Vi c góp v n b ng gi y xác nh n n có h p pháp hay không?
Tr l i:
H p tr ôn t
[ ]ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC
Theo kho u 4 Lu t doanh nghi ản 4 điề ệp 2005 thì: “4. Góp v n là vi ệc đưa tài sản vào công ty để tr thành ch s hu hoc
các ch s h u chung c a công ty. Tài s n góp v n có th là ti n Vi t Nam, ngo i t t do chuy i, vàng, giá tr quy n s ển đổ
dụng đấ ản khác ghi trong Điềt, giá tr quyn s hu trí tu, công ngh, bí quyết k thut, các tài s u l công ty do thành viên
góp để to thành vn ca công ty.
Vì v y n u l ếu điề ệ công ty có quy định và các thành viên trong công ty đều tha thun chp nhn vic góp vn bng gi y nh n
n
t i th m góp v ời điể n thì hp pháp.
b) Việc đị ản cao hơn thự ời điểnh giá tài s c tế ti th m góp vn có hp pháp không? Nhng vấn đề đặt ra khi không đòi được
n là gì?
Tr l i:
Theo điều 30 lut doanh nghi nh v nh giá tài s n góp v n: ệp 2005 quy đị ề đị
1. Tài s n góp v n không ph i là tin Vit Nam, ngo i t do chuy i, vàng ph c các thành viên, c g sáng t ển đổ ải đượ ổ đôn
lp ho c t chức định giá chuyên nghi nh giá. ệp đị
2. Tài s n góp v n khi thành l p doanh nghi p ph c các thành viên, c nh giá theo nguyên t c nh ải đượ đông sáng lập đị t
trí; n u tài s n góp v i giá tr c t t i th m góp v n thì các thành viên, c ế ốn được định giá cao hơn so vớ th ế i điể ổ đông sáng
lập liên đớ ệm đố nghĩa vụi chu trách nhi i vi các khon n tài sn khác ca công ty bng s chênh l ch gi a giá tr
được định và giá trthc t a tài s n góp v n t i th m k nh giá. ế c ời điể ết thúc đị
3. Tài s n góp v n trong quá trình ho ng do doanh nghi i góp v n tho thu nh giá ho c do m t t ạt độ ệp ngườ ận đị chc
đị nh giá chuyên nghi ng hệp định giá. Trườ p t nh giá chuyên nghi nh giá thì giá tr tài schức đị ệp đị n góp vn ph c ải đượ
ngườ i góp vn và doanh nghip chp thu n; nếu tài s n góp vốn được định giá cao hơn giá trị th c t i th m góp v n ế t ời điể
thì ngườ ức định giá và người đạ ệp cùng liên đới góp vn hoc tch i din theo pháp lut ca doanh nghi i chu trách nhim
đố i v i các khon n tài snghĩa vụ n khác ca công ty b ng s chênh l ch gi a giá tr nh giá trđược đị th c tế c a
tài s n góp v n t i th m k ời điể ết thúc định giá .
v y vi c t t i th m góp v n h p pháp ệc định giá ngôi nhà cao hơn thự ế ời điể các thà i ch u tráchnh viên liên đớ
nhiệm đố ợ và nghĩa vụi vi các khon n tài sn khác c a công ty b ng s chênh l ch gi a giá tr nh và giá tr c t ị được đị th ế
ca tài s n góp v n t i th ời điể ết thúc địm k nh giá (chênh lnh 500 tri u).
Hoàng góp b ng Gi y xác nh n n c a Cty Tr n Anh v i s n 500 tri u, v i th i h ạn ngày 31/12/2006, được các thành
viên đị ệu. Đếnh giá là 400 tri n 31/12/2006, cty Tr n Anh ch c 300 tri u, ph n còn l c. Do các thành trả đượ ại không đòi đượ
viên ch p nh nh giá tài s n góp v n cam k t góp v n c a Hoàng là 400 tri u nên khi công ty Tr n Anh vì lý do nào ận đị ế
đó ( Phá sản) không đòi được nthì phn chênh lệch chưa góp đủ được coi khon nca Hoàng v i công ty. Do v y
Hoàng ph i góp thêm 100 tri u, n u không góp thì các thành viên còn l i s c hi n theo kho u 39 và có th ế th ản 3 Điề ể đăng
ký gi m v u l ốn điề ệ theo Điề ật Doanh nghiêp 2005 và khi đó Hoàng sẽu 60 Lu không còn là thành viên c a công ty.
c) Trong trường hp mi góp 1 ph n v n theo cam k ết, thì có được chia li nhun theo ph n v n cam k t góp hay ế
không? lTr i:
Vic phân chia l i nhu n sau thu x l trong kinh doanh s ế được quy đị ội dung điềnh c th theo n u l công ty
(Khoản 12 Điề ếu điề ệ không quy địu 22). N u l nh rõ thì vic phân chia li nhun ( ) ssau thuế và các nghĩa vụ tài chính khác
đượ c th c hin theo tlsvn góp của thành viên công ty theo điểm d Kho u 41 Lu t Doanh Nghi ản 1 Điề ệp 2005 d)
Được chia l i nhu ng v i ph n v ận tương ứ ốn góp sau khi công ty đã nộp đủ thuế và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác
theo quy định ca pháp lut;”. Ở đây, do luậ ị định hướ ẫn thi hành không quy địt và ngh ng d nh c th s vn góp s vn
thc góp hay s v n cam k t góp nên các thành viên c ế ủa công ty thường ghi nhn s vn góp là s v n cam k t góp c a ế
H p tr ôn t
[ ]ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC
mình nh m m ục đích tăng vốn điề định 102 đã ra đờ đây phảu l nên ngh i bt buc s vn góp i s vn thc góp
nhằm đảm bo s công bng trong vi c bi u quy ết cũng như phân chia lợi nhun gi a các thành viên.
Câu 4:
A, B, C, D cùng góp v n thành l p công ty TNHH X, v u l 5 t ng. A góp 800 tri n b y n ốn điề ỷ đồ ệu đông, B góp vố ng gi
ca CTCP TM (m i tác ti a công ty X mà B có quan hột đố ềm năng củ cht ch ) v i s tin là 1,2 t ng; C góp v n b ng ỷ đồ
ngôi nhà c c các thành viên th a thuủa mình đượ ận định giá 1,5 t đồ ắc con đường trước nhà đó sẽ đượng, do tin ch c m
rng theo m t b ng giá hi n t kho ng 700 tri ng); D góp v n b ng 1,5 t ng b ng ti n m lúc i nhà đó chỉ ệu đồ đồ ặt, nhưng
đầ u ch góp 500 tri u, còn l i s góp khi công ty yêu c u. Trong b u lản điề , hth a thu c, D làm chận B làm giám đố
tịch HĐTV. Sau 1 năm hoạt động, công ty có lãi ròng 800 tri u. Tuy nhiên các thành viên không th ng nh t th c phân th
chia. B cho r v n nên t l l i nhu n ph i chia trên s v c góp là 500 tri ng ý ằng do D chưa góp đủ n th ệu. D không đồ
phn bác r ng ph n v n góp c a B b ng gi y nh n n trong công ty là không h p pháp; ph n góp v n c ủa C cao hơn giá trị
th c tế, nên C ch c chia lãi trên sỉ đượ vn th c góp là 700 triu. V tranh ch c khấp đượ i kin ti tòa. Tòa án x ử lý như thế
nào? Đượ ết cty TM đã thanh toán đượ ại đang làm thủ ể đòi được bi c 50% s nvà hin t tc phá sn và không th c 50% còn
li. Ai chu trách nhi m v s n ợ 50% đó?
Gi i:
Về vần đề: “B cho rằng do D chưa góp đủ vốn nên tỷ lệ lợi nhuận phải chia trên số vốn thực góp 500 triệu”: Nghị định
102/2010/NĐ-CP, Điều 8, khoản 3 quy định về thực hiện góp vốn các quyền, nghĩa vụ liên quan đến việc góp vốn vào
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên như sau: “Trong thời hạn chưa góp đủ số vốn theo cam kết, thành viên có
số phiếu biểu quyết và được chia lợi tức tương ứng với tỷ lệ số vốn thực góp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định khác”.
Như vậy, nếu Điều lệ công ty không có quy định khác thì D sẽ được chia lợi tức tương ứng với số vố thực góp là 500 triệu.
Về vấn đề: B góp vốn bằng giấy nhận nợ: theo Luật Doanh Nghiệp 2005, Điều 4, khoản 4 giải thích về việc góp vốn và tài
sản góp vốn như sau: “Góp vốn là việc đưa tài sản vào công ty để trở thành chủ sở hữu hoặc các chủ sở hữu chung của công
ty. Tài sản góp vốn có thể là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu
trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác ghi trong Điều lệ công ty do thành viên góp để tạo thành vốn của công
ty”. Trong tình huống này, bạn không đề cập đến nội dung chi tiết trong Bản điều lệ của công ty nên việc B góp vốn bằng
giấy nhận nợ là hợp pháp nếu được sự đồng ý của các thành viên còn lại và được ghi vào Bản điều lệ của công ty.
Về vấn đề: “phần góp vốn của C cao hơn giá trị thực tế , nên C chỉ được chia lãi trên số vốn thực góp là 700 triệu”: căn nhà
của C đã được các thành viên thống nhất định giá là 1,5 tỷ nên số vốn thực góp của C trong công ty là 1,5 tỷ, nên khi chia lợi
nhuận C được chia lợi nhuận tương ứng với số vốn thực góp của mình là 1,5 tỷ.
Về vấn đề: “Ai chịu trách nhiệm về số nợ 50% còn lại mà công ty CPTM không thể hoàn trả”: các thành viên trong công ty
TNHH X sẽ cùng nhau chịu trách nhiệm về khoản nợ trên.
(Theo Lu Doanh nghi u 38 và 41) thì các thành viên trong công ty TNHH s c chia l i nhu n và ch u trách t ệp 2005 (đi ẽđượ
nhim v i các kho n n theo t l v n cam k t góp vàocông ty.Trong tình hu ng trên B góp b ng gi y nh n n u 4, ế ợ, theo điề
lut DN 2005, hình th cgóp v n c a B có th coi là góp v n bng m t "tài sản khác", ngoài ra các thành viênkhác đều không
phản đố ừ đầi ngay t u. Vy hình th c góp v n c a B là h p pháp.C góp v n b ng 1,5 t theo giá tr ị tương lai của căn nhà, về
thuy t C ch c góp b ngôi nhà 700 tri u nh ế đượ ằng đúng giá trị ệu, nhưng do các thành viên công ty đề ất trí địnhgiá căn
nhà cao hơn thự ệm liên đớ ệch đó. Nói cách khác số c tế 800 triu nên tt cschu trách nhi i vi s chênhl vn góp ca C
vn là 1,5 t .D cam k t góp 1.5 t ế ỷ, nhưng lúc đầu mi góp 500 triu và cam kết góp s còn li khicông ty yêu cu. Tuy
nhiên trong tình hu ng nêu ra không có ch nào cho th y công tyyêu c u D góp n t ch 1 t còn l i mà D t i c . Vì v ch y
vic góp v n c h p l s v ủa D cũng hoàntoàn n góp c c tính 1.5 tủa D đượ .Kế t lu n: nếu đem vụ vi c này ra tranh
tng t i tòa án thì B,C,D s c chia l i nhu ntheo t ẽ đượ l v n cam k ế t góp 1.2 : 1.5 : 1.5Hoàn toàn l p luận tương tự, 3
H p tr ôn t
[ ]ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC
thành viên công ty cũng sẽ ên đớ ợ chưa trả ủa mình, nhưng không chu trách nhim li i vis n theo tlvn cam kết góp c
quá t ng s v n góp)
H p tr ôn t
[ ]ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC
Câu 5:
Công ty TNHH M, v u l 1 t ng, B góp 200 tri ng, C, D, E m góp 150 ốn điề ỷ đồng; trong đó A góp 350 triệu đồ ệu đồ ỗi người
triệu đồng. Đượ ện đang kế toán trưở ủa công ty xăng dầ ốn nhà nước biết A hi ng c u tnh K( DN vn 100% v c), các thành
viên còn l i la cán b c c c công ty trong nhi m k i gian gi giám ộ hưu trí. A đượ làm giám đố ỳ đầu là 3 năm. Trong thờ chc
đố c, A lp doanh nghi c cệp và đã đượ p GCN/DKKD. Các thành viên còn li ca công ty yêu cu A thôi gich c giám đốc
công ty TNHH nhưng A không đồ ằng mình là ngường ý vì cho r i góp vn nhiu nhất trong công ty nên đương nhiên phải
làm giám đốc. Hãy gi i quy t v ế ciệc trên theo quy định ca lut DN 2005
Gii:
Xin phép đượ ạn nêu : “ A hiện đang là kế toán trưở y xăng dầc trích dn mt ý trong tình hung b ng ca công t u tnh K ( DN
100 % v c ), các thành viên còn l i là cán b ốn nhà nướ ộ hưu trí”.
Như vậ làm giám đốc cty TNHH M vì theo điều 15 NĐ 102/2010/NĐ CP hướy A không th - ng dn chi tiết lut DN 2005 có
qui định như sau:
Trích Điều 15. Hướng dn b sung v c (T c) và thành viên H ng qu n tr ề Giám đố ổng giám đố ội đồ
1. Giám đố ổng giám đốc (T c) công ty c n, công ty trách nhi m h u h n hai thành viên tr lên ph có các tiêu chu n và ph i
điều ki ện sau đây:
a) Có đủ năng lực hành vi dân s và không thu ộc đối tượng bcm thành lp và qu n lý doanh nghi ệp quy đnh ti khon 2
Điề u 13 c a Lut Doanh nghip”, theo đó khoản 2 điều 13 LDN 2005 có qui định:
Trích u 13“Điề . Quy n thành l p, góp v n, mua c n và qu n lý doanh nghi p ph
1. T chc, cá nhân Vi t Nam, t c ngoài có quy n thành l p và qu n lý doanh nghi p t i Vi t Nam theo chức, cá nhân nướ
quy đị ừ trườ ợp quy đị ản 2 Điềnh ca Lut này, tr ng h nh ti kho u này.
2. T chức, cá nhân sau đây không được quyn thành lp và qun lý doanh nghi p t i Vi t Nam:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sdng tài s thành l p doanh nghi p ản nhà nước để
kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Cán b, công ch nh c a pháp lu t v cán b , công chức theo quy đị c;
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghip, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị ộc Quân độthu i nhân
dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuc Công an nhân dân Vit Nam;
d) Cán bộ lãnh đạo, qun lý nghip v trong các doanh nghi p 100% v n s h ữu nhà nướ ững người được, tr nh c c làm
đạ i di n theo uquyền để qun lý ph n v n góp c c t i doanh nghi ủa Nhà nướ p khác;
đ) Người chưa thành niên; ngườ ế năng lựi b hn ch c hành vi dân shoc bmất năng lực hành vi dân s ;
e) Người đang chp hành hình pht tù ho Toà án c m hành nghặc đang bị kinh doanh;
g) Các trườ ợp khác theo quy địng h nh ca pháp lut v phá s ản.”
***Theo điề ản 2 điểu 13 kho m d thì A là K ng tế toán trưở ức là người đang quả n lý nghip v kế toán trong DN 100% VSH
NN như vậ ộc trườ ập Cty TNHH M dù A có là ngườy A thu ng hp b cm thành l i góp vn nhiu nht trong Cty TNHH M.
H p tr ôn t
[ ]ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC
Câu 6:
Hi, H ng, Công cùng nhau góp v n thành l ập Công ty TNHH Tư vấ ốn điền - Xây dng Vinh Quang vi s v u l
2 tỷ đồ ệp nhân còn Công Trưởng. Hi nhân viên ca mt công ty TNHH khác, Hng ch ca mt doanh nghi ng
phòng Tư vấ ệp nhà nước chuyên kinh doanh trong lĩnh vự n xây dng ca mt doanh nghi c xây dng có tr sti Tp. HCM.
Trong th a thu n góp v n, Hi góp 500 triu, H ng góp 1 t , Công góp 500 tri ệu. Trong Điề ệ công ty quy địu l nh Hng là
H p tr ôn t
[ ]ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC
Giám đốc kiêm Chtịch HĐTV. Sau khi hoạt động được 1 năm, 3 thành viên hợp đồ ới Dương, trong đó thỏng v a thun kết
nạp Dương làm thành viên củ ủa Dương là chiế xe ô tô được các bên đị đồng. Do a công ty. Tài sn góp vn c c nh giá là 300 triu
có khó khăn trong việ c làm th tc chuyn quyn shu chiếc ô tô sang cho công ty nên các thành viên tha thun rng khi nào
thun l i s chuy n quy n s h u và làm th t ục đăng ký theo quy định. Công ty u s a ch a, nâng c p xe ô tô. Mđã chi 100 triệ i
giy t , biên nh u mang tên Công ty TNHH Vinh Quang. Chi c a Công ty TNHH Vinh ận đề ếc xe ô tô cũng được sơn tên và logo
Quang. Sau m t th i gian ho ng, công ty kinh doanh thua l y ra nh ng mâu thu n nh ạt độ ỗ và đã xả ất định. Dương, trong m ần đi t l
giao dị ệu đồ ố đây là l ận đáng được hưở ủa mình, sau đó đơn phương ch lin gi li 100 tri ng tin ca công ty và tuyên b i nhu ng c
rút khỏ ới tư cách là đạ ộp đơn ra tòa kiện đòi Dương i công ty và ly li luôn chiếc ô tô. Hng, v i din theo pháp lut ca công ty n
chiếc xe ô tài sn ca công ty và 100 tri y. Tòa kinh tệu đồng Dương đã lấ ế TAND Tp. H vChí Minh đã thụ vic
trên. Câu h i: 1. H i, H ng, Công cùng nhau thành l p Công ty TNHH Vinh Quang là h p pháp hay không h ợp pháp? Vì sao? 2.
Dương có được xem là thành viên chính th c c a công ty không? sao? Th t c gia nh p và góp v n trong công ty TNHH? 3.
Theo b ntòa án s i quy gi ết yêu cu của công ty như thế nào?
Gii:
1. H i, H ng, Công cùng nhau thành l p Công ty TNHH Vinh Quang là h p pháp hay không h p pháp? Vì sao?
Khoản 2, Điều 13, Lut doanh nghi p 2005:
2. T chức, cá nhân sau đây không được quyn thành lp và qun lý doanh nghi p t i Vi t Nam:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Vit Nam sdng tài s thành l p doanh nghiản nhà nước để p
kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Cán b, công ch nh c a pháp lu t v cán b , công chức theo quy đị c;
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệ phòng trong các cơ quan, đơn vị ộc Quân độp, công nhân quc thu i nhân
dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuc Công an nhân dân Vit Nam;
d) Cán bộ lãnh đạo, qun lý nghip v trong các doanh nghi p 100% v n s h ữu nhà nướ người được, tr nhng c c làm
đạ i di n theo uquyền để qun lý ph n v n góp c c t i doanh nghi ủa Nhà nướ p khác;
đ) Người chưa thành niên; ngườ ế năng lựi bhn ch c hành vi dân shoc bmất năng lực hành vi dân s ;
e) Người đang chấ ặc đang bị p hành hình pht tù ho Toà án c m hành ngh kinh doanh;
g) Các trườ ợp khác theo quy địng h nh ca pháp lut v phá
sn”. Điều 12, Ngh -CP :ị định 102/2010/NĐ
Điề u 12. Quyn thành l p doanh nghi p
1. T t c các t c là pháp nhân, bao g m c doanh nghi p có v c ngoài t i Vi t Nam, không phân bi ch ốn đầu tư nướ ệt nơi
đăng ký địa chtr ệt nơi cư trú và quố ộc đối tượng quy địschính và mi cá nhân không phân bi c tch, nếu không thu nh ti
khoản 2 Điề ệp, đều 13 ca Lut Doanh nghi u có quyn thành lp, tham gia thành lp doanh nghip ti Vit Nam theo quy
đị nh c a Lu t Doanh nghip.
2. Mi nhân ch c quy p m t doanh nghi c m t h kinh doanh ho c làm thành viên ỉ đượ ền đăng thành lậ ệp tư nhân hoặ
hp danh ca mt công ty h p danh, tr ng h p các thành viên h p danh còn l ith a thu n khác. nhân ch s trườ
hu doanh nghi c hệp nhân hoặ kinh doanh ho c nhân thành viên h p danh có quy n thành l p, tham gia thành l p
công ty trách nhi m h u h n m t thành viên, công ty trách nhi m h u h n hai thành viên tr lên, công ty c ph n.
H p tr ôn t
[ ]ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC
3. Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân nướ ần đầc ngoài l u thành lp doanh nghip t i Vi t Nam th c hi n v i ện đăng ký đầu tư gắ
thành l p t c kinh t nh c a pháp lu t v ng h p này doanh nghi c c p Gi y ch ng ch ế theo quy đị ề đầu tư. Trong trườ ệp đượ
nhận đầu tư đồ ận đăng ký doanh nghiệng thi là Giy chng nh p.
4. Doanh nghi p có v ốn đầu tư nước ngoài đã thành lậ ự địp ti Vit Nam d nh thành l p doanh nghi p m i t i Vit Nam th c
hiện theo quy định sau đây:
a) h Trường h p doanh nghi p m i do doanh nghi p có trên 49% v u l là s ốn điề u c c ngoài thành l p ủa nhà đầu tư nướ
hoc tham gia thành l p thì ph i có d c hi n v i thành l p t c kinh t theo quy ự án đầu tư thự ện đăng đầu gắ ch ế
định ca pháp lu t v đầu tư. Trong trườ ệp đượ ận đầu đồng hp này, doanh nghi c cp Giy chng nh ng thi Giy
chng nh p. ận đăng ký doanh nghiệ
b) h Trường h p doanh nghi p m i do doanh nghi p không quá 49% v u l s ốn điề u c c ngoài ủa nhà đầu nướ
thành l p, tham gia thành l p thì vi c thành l p doanh nghi p th c hi n t nh c a Lu t Doanh nghi p. Vi heo quy đị ệc đăng ký
đầu tư trong trườ ụng theo quy định tương ứng đố ự án đầu tư trong nước “ng hp này áp d i vi d .
Như vậy, Công không đượ c quyn tham gia thành lp, qun lý, góp v n vào công ty nói trên. Do v y vi c thành l p công ty
là không h p pháp.
2. Dương có được xem là thành viên chính th c c a công ty không? Vì sao? Th c gia nh p và góp v n trong công ty t
TNHH?
Điều 29, Lut doanh nghip 2005:
Điều 29. Chuyn quyn s h u tài s n
1. Thành viên công ty trách nhi m h u h n, công ty h p danh và c ph n ph i chuy n quy n s h u tài s n ổ đông công ty cổ
góp vốn cho công ty theo quy định sau đây:
a) Đối v i tài s ản có đăng ký hoặc giá trquyn s i góp v n phdụng đất thì ngườ i làm thtc chuyn quy n s u tài s n h
đó hoặ ụng đấ ại cơ quan nhà nước quyn sd t cho công ty t c có thm quyn.
Vic chuyn quyn s h i v i tài s ữu đố n góp v n không ph i ch u l c sb ; ệ phí trướ
b) h Đối v tài s n si ản không đăng ký quyề u, vic góp v n ph c th c hi n b ng vi c giao nh n tài s n góp v n có ải đượ
xác nh n b ng biên b n.
Biên b n giao nh n ph a ch s ải ghi rõ tên và đị tr chính c a công ty; h a ch ng trú, sọ, tên, đị ỉ thườ Gi y ch ng minh nhân
dân, H chi u ho c ch ng th c cá nhân h p pháp khác, s quy nh thành l p ho i góp v n; lo i tài ế ết đị ặc đăng của ngườ
sn và s tài s n góp v n; t ng giá tr tài s n góp v n và t l c a t ng giá tr tài s u l c a công ố đơn vị ản đó trong vốn điề
ty; ngày giao nh n; ch ký c i góp v n ho i di n theo u quy n c i góp v i di n theo pháp ủa ngườ ặc đạ ủa ngườ ốn và người đạ
lut c a công ty;
c) C ph n ho c ph n v n góp b ng tài s n không ph i là ti n Vi t Nam, ngo i t t do chuy i, vàng ch c coi là ển đổ ỉ đượ
thanh toán xong khi quy n s h u h i vợp pháp đố i tài sn góp vốn đã chuyển sang công ty.
2. Tài s c s d ng vào ho ng kinh doanh c a ch doanh nghiản đượ ạt độ ệp tư nhân không phải làm th tc chuyn quy n s
hu cho doanh nghiệp”.
Điều 18, Nghị định 102/2010/NĐ-CP:
Điề u 18. Th c hin góp vn và các quyền, nghĩa vụ liên quan đến vic góp v n vào công ty trách nhi m h u h n hai thành
viên tr lên.
H p tr ôn t
[ ]ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC
1. Thành viên ph i góp v t trong Danh sách thành viên. N u vi c góp v c th c hi ốn đầy đủ, đúng tiến độ đã cam kế ế ốn đượ n
nhiều hơn một l n, th i h n góp v n l n cu i c a m t quá 36 tháng, k t c c ỗi thành viên không vượ ngày công ty đượ p
Giy ch ng nh p ho c Gi y ch ng nh i thành viên m i l n góp v ận đăng doanh nghiệ ận đăng bổ sung, thay đổ n
thành vi c c p m t gi y xác nh n sên đượ vốn đã góp củ ốn đó.a ln góp v
2. Trong th i h n 15 ngày sau m t góp v n theo cam k i di n theo pháp lu t c a công ty ph i báo cáo k t qu ỗi đợ ết, người đạ ế
tiến độ ốn đến cơ quan đăng ký kinh doanh. góp v
Trường h i di n theo pháp luợp người đạ t không thông báo kết qu góp v nh, Ch ch H ng thành tiến độ ốn theo quy đị t ội đồ
viên ho c (T c) ho c thành viên s h u ph n v n góp l n nh t t i công ty có quy n nhân danh công ty c Giám đố ổng giám đố
thc hin báo cáo kết qu tiến độ góp vn.
3. Trong th i h s ạn chưa góp đủ v n theo cam kết, thành viên có s phiếu bi u quy c chia l i t ng v i t ết và đượ ức tương ứ
l s v n th c góp, tr ừ trườ ợp Điề ệ công ty quy địng h u l nh khác.
4. Sau th i h n cam k t góp l n cu i mà v n vào công ế ẫn có thành viên chưa góp vốn đã cam kết góp, thành viên chưa góp vố
ty theo cam k iên c a công ty và không quy n chuy ng quy n góp v ết đương nhiên không còn là thành v ển nhượ ốn đó cho
người khác; svốn chưa góp được x nh t i kho u này. ử lý theo quy đị ản 5 Điề
5. Trong th i h n 90 ngày, k t ngày cam k t góp v n l n cu i, s v ế ốn chưa góp đủ đượ ự ưu tiên như sau:c x lý theo th t
a) Các thành viên còn l i nh n góp m t ph n ho c toàn b s v l s v ốn chưa góp theo tỷ ốn đã góp vào công ty;
b) Mt ho c m t s thành viên nh s v ận góp đủ ốn chưa góp;
c) Huy động thêm người khác góp đủ ốn chưa góp.s v
6. Trong th i h n 15 ngày, k t ngày k t thúc th i h nh t i kho ế ạn 90 ngày theo quy đị ản 5 Điều này, người đại din theo
pháp lu t c a công ty ph i báo cáo k t qu góp v i thành viên c a công ty. H ế tiến độ ốn và đăng ký thay đổ sơ đăng ký thay
đổi thành viên trong trường hp này bao gm:
a) Giấy đề ị đăng ký thay đổ ngh i thành viên;
b) Thông báo k t qu góp v n ho c b n sao, có xác nh n c a công ty, gi y ch ng nh n ph n góp vế tiến độ n c a các thành
viên;
c) Danh sách thành viên.
7. Trong th i h n 05 ngày làm vi c, k t khi nh h nh t i kho ận đủ ồ sơ quy đị ản này, cơ quan đăng ký kinh doanh phải thc
hiện đăng ký và cấp Đăng ký thay đổi thành viên cho công ty.
Trường h p có thành viên ho i di ặc đạ n y q uyn của thành viên không ký tên trong Danh sách thành viên quy đị ại điểnh t m
c kho n thành viên liên quan và yêu c u h ản 6 Điều này, quan đăng ký kinh doanh thông báo danh sách nói trên đế
xác nh n b n v s v a mình trong th i h n 15 ngày, k t ngày nh n thông báo. Thông báo ph ằng văn bả ốn đã góp củ ải được
gửi theo cách đả ận được thông báo đó. Quá thờ ận đượm bo thành viên có liên quan nh i hn trên không nh c xác nhn
bằng văn bả ủa thành viên có liên quan, cơ quan đăng ký kinh doanh đăng ký thayn c đổi thành viên theo yêu cu c a công
ty. Trường hp thành viên không ký Danh sách thành viên xác nh n b ằng văn bả ản đố ốn góp đượn ph i sv c ghi trong
danh sách thành viên, cơ quan đăng ký kinh doanh từ ấp đăng ký thay đổchi c i thành viên.
8. Trường h p s n th c th c hi n theo kho u này v n th i t ng s n cam k v ực góp đượ ản 5 Điề ấp hơn so v v ết góp, cơ quan
đăng ký kinh doanh đăng ký số ốn đã góp là vốn điề ục đăng ký thay đổv u lca công ty khi thc hin th t i thành viên ca
công ty theo quy đị ản 6 Điều này; các thành viên chưa góp đủ nh ti kho vn theo cam k t phế ải liên đới chu trách nhim
H p tr ôn t
[ ]ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC
tương đương vớ ốn chưa góp về ợ và nghĩa vụ i s v các khon n tài chính khác của công ty phát sinh trước khi đăng ký thay
đổi thành viên theo khoản 6 Điều này.
9. quan đăng ký kinh doanh có quyề n kim tra kết qu tiến độ góp vn theo yêu cu ca mt hoc mt s thành viên s
hu ph n v n góp ít nh t 25% v u l c ốn điề a công ty. K t quế kim tra ti góp vến độ n c ủa quan đăng kinh doanh
đượ c s nh sdụng để xác đị phiếu biu quyết và phân chia l i nhu nh tận theo quy đị i kho u nàylản 3 Điề p các h
đăng ký thay đổi thành viên theo quy đị ản 6 Điềnh ti kho u này “.
Như vậy, Dương phả i làm th tc chuy n quy n s h u tài s n vào công ty, thi h n ch m nh t là 36 tháng. Do tình hung
không nêu rõ th y ra tranh ch p là trong th i h i h n nói trên ời điểm mà Dương và công ty xả ạn đó hay không, nếu đã quá thờ
mà Dương chưa làm thủ tc chuyn quyn shu tài sản vào công ty thì Dương không là thành viên chính thức ca công ty
theo Kho u 18, Ngh nh 102. ản 4, Điề ị đị
Vấn đề ảo Điề ệp và Điề th tc gia nhp và góp vn trong công ty TNHH bn có th tham kh u 29, Lut doanh nghi u 18, ngh
định 102 đã được trích dn trên.
3. Theo b n tòa án s gi i quy t yêu c u c ế ủa công ty như thế nào?
Vì chưa làm thủ tc chuyn quy n shu tài s n vào công ty nên chi c ô tô không ph i tài s n c a công ty, công ty ch c ế ỉ đượ
nhn l i 100tr là chi phí s a, nâng c . Chi c ô tô n i h n 36 tháng thì v n thu c v ấp xe do đã có biên lai đầy đủ ế ếu đã qua thờ
Dương, Dương không ền gì đốcó quy i vi li nhun ca công ty.
Câu 7:
An, Bình, Chương, Dung cùng nhau thành lập công ty TNHH Phương Đông kinh doanh thủ ốn điề đồng. y sn vi v u l 1 t
Trong đó, An góp 200 triệ ột ô tô được các bên đị ệu, Chương góp vốu tin mt, Bình góp m nh giá là 200 tri n là kho bãi kinh
doanh được các nh giá 500 tri u, Dung góp 100 tri u ti n m u lbên đị ặt. Theo Điề ệ, Chương làm Chủ ch HĐTV, Bình t
làm Giám đốc, An làm Pgiám đốc. Giám đốc người đạ ủa công ty. Sau 1 năm hoạt đ ữa i din theo pháp lut c ng, gi
Bình Chương xả ư cách là Chủ ịch HĐTV và ngườy ra u thun. Vi t t i nhiu vn nhất, Chương ra quyết định
cách chức giám đố ệm An làm giám đố ế. Không đồ ết địc ca Bình b nhi c thay th ng ý vi quy nh trên, Bình vn tiếp tc
gi li con dấu. Sau đó, với danh nghĩa của công ty Phương Đôn ại là người đạg, l i din theo pháp lu t c a công ty, Bình ký
1 hợp đồ ới công ty Trườ ủa công ty Phương Đông theo ng vay 700 triu v ng Xuân (tng gái tr tài sn c sổ sách kế toán ti
thời điểm này là 1,3 tỷ) và khi công ty Trườ công ty Phương Đông, Bình lậng Xuân chuyn s tin trên cho p tc chuyn s
ti tin vào tài kho n c n Bình ra tòa yêu c u Bình hoàn tr l i s ủa mình. Chương nộp đơn kiệ n 700 tri u và b ng các ồi thườ
thit hại đã gây ra cho công ty. Công ty Trườ ện công ty Phương Đông ra tòa yêu u công ty Phương Đông hoànng Xuân ki c
tr 700 tri u và b ng thi t h i do vi ph m h ng. Tòa Kinh t TAND Tp. H Chí Minh th h i: 1. ồi thườ ợp đồ ế ồ sơ. Câu hỏ
Việc Chương cách chức Bình và b nhi c thay th ng do Bình ký v ệm An làm giám đố ế là đúng hay sai? Vì sao? 2. Hợp đồ i
Công ty Trường Xuân có hay không có hi u l ực? vì sao? 3. Ai là ngườ ồi thười phi thanh toán nvà b ng thi t h i trong
trường hp trên?
Gii:
1. Việc Chương cách chức Bình và b nhi c thay th ệm An làm giám đố ế là đúng hay sai? Vì sao?
Khoản 1, Điều 52, Lut doanh nghi p 2005:
“ 1. Hội đồng thành viên thông qua các quy nh thu c th m quy n b ng hình th c bi u quy t t i cu c h p, l y ý ki n ết đị ế ế
bằng văn bả ức khác do Điề ệ công ty quy địn hoc hình th u l nh.
Trong trườ ợp Điềng h u l công ty không có quy nh khác thì quy nh vđị ết đị các vấn đề sau đây phải được thông qua bng
hình th c bi u quy t t i cu c h p H ng thành viên: ế ội đồ
H p tr ôn t
[ ]ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC
a) S i, bửa đổ ổ sung Điều l công ty;
H p tr ôn t
[ ]ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC
b) Quyết định phương hướng phát trin công ty;
c) Bu, mi n nhi m, bãi nhi m Ch t ch H ng thành viên; b nhi m, mi n nhi i đồ m, cách ch c hoức Giám đố c T ng giám
đốc;
d) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm;
đ) Tổ chc li hoc gii thể công ty “
Như vậ ức giám đốy, vic min nhim, cách ch c phi thông qua bng hình thc biu quyết ti phiên hp Hi đồng thành
viên. t quy nh c t ch c Bình trái pháp lu t ( n u lđây chủ ịch công ty đã tự ết đị ức giám đố ếu điề cty không quy định
khác ).
2. H ng do Bình ký vợp đồ ới Công ty Trường Xuân có hay không có hiu l c? vì sao ?
Do Bình vẫn còn là người đại din của cty TNHH Phương Đông nên hợp đồ ới cty Trường ký kết v ng Xuân vn có hiu lc.
3. Ai là ngườ ồi thười phi thanh toán nvà b ng thit hại trong trường hp trên?
Điều 93, Blut dân s 2005:
“Điều 93. Trách nhim dân s a pháp nhân c
1. Pháp nhân ph i ch u trách nhi m dân s v vi c thc hin quy dân sền, nghĩa vụ ự do người đại din xác lp, thc hin
nhân danh pháp nhân.
2. Pháp nhân ch u trách nhi m dân s b ng tài s n c a mình; không ch u trách nhi m thay cho thành viên c a pháp nhân
đố i v dân s do thành viên xác lới nghĩa vụ p, th c hi n không nhân danh pháp nhân.
3. Thành viên c a pháp nhân không ch u trách nhi m dân s i v ự thay cho pháp nhân đố ới nghĩa vụ dân s do pháp nhân xác
lp, th c hi ện “.
Do v i thanh toán n b ng thi t h i do vi ph m h ng lúc này Bình ậy, công ty TNHH Phương Đông ngườ ồi thườ ợp đồ
nhân danh cty Phương Đông ký kế ợp đồng. sau đó cty Phương Đông và Bình s t h gii quyết vi nhau, Bình s tr s tin
bồi thường cho cty Phương Đông theo Ðiu 93, BLDS 2005
Câu 8:
Vương, Hùng, Thu góp vốn thành lp công ty TNHH La Vit chuyên s n xu t v i v u l 5 t ất, kinh doanh gas, khí đố ốn điề
đồng. Trong đó, Vương góp 1 tỷ ằng, nhà xưởng được các bên đị tin mt, Hùng góp 3 t gm mt b nh giá 2 t 1 t tin
mt, Thu góp 1 t tin m u l c, Hùng là Ch t i di n theo pháp ặt. Theo Điề ệ, Vương là Giám đố ịch HĐTV và cũng là người đạ
lut của công ty. Sau khi đượ ấp GCNĐKKD, do Hùng không có đủ ặt nên Hùng đã nhược c vn góp bng tin m ng li phn
vn góp cho Liên. Hùng cho r ng mình Ch t ịch HĐTV, người đạ ủa công ty cũng i din theo pháp lut c người
góp nhi u v n nh c chuy ng v n c a mình cho 2 thành viên còn l i. Hùng l p m t h ất nên đã không thông báo việ ển nhượ ợp
đồng chuy ng vển nhượ ốn, trong đó Hùng vừ ới cách ngườa tên v i chuyển nhượ ới cách ng vn, va tên v
người đại din theo pháp lut ca công ty xác nhn vic chuyển nhượ ợp đồ nhà nước. Sau 1 năm ng này. H ng có công chứng
hoạt độ ệu đồng. Tuy nhiên, đếng, công ty lãi 500 tri n lúc này thì gia các thành viên phát sinh mâu thuẫn. Vương kiện
Hùng ra tòa không th a nh n ph n v n góp c a Hùng cho r ng t t c m t b ằng, nhà xưởng vn mang tên Hùng, Hùng
chưa thực hin vic chuyn quyn shữu sang cho công ty. Đồ ời, Vương yêu cầu báccách thành viên củng th a Liên
cho r ng vi c chuy ng v n c a Hùng cho Liên là b t h p pháp. Hùng ki n l i, không th a nh n ph n v n góp c ển nhượ a
Vương vì cho rằng chưa có ứng minh Vương đã tiế ốn cho công ty. Đưa ra chứ chứng cgì ch n hành góp v ng cchng minh
phn v n góp c a mình, Hùng xu t trình h ng xây d ng v i công ty xây d ợp đồ ựng Thanh Bình trong đó công ty La Vit là
H p tr ôn t
[ ]ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC
một bên đứ ợp đồng tên trên h ng. Ngoài ra, Hùng có toàn b giy t hoàn công các h ng m u mang tên Công ục nhà xưởng đề
ty L a Vi t do Ban qu n khu công nghi p t nh c p. Hùng cho r ng c ng minh cho ph n v n góp c ằng đây chứ ch a
mình. Vương cho rằng mình cũng đã góp đủ ỷ đồ ếu thu trong đó Vương tự 1 t ng, bng chng là tPhi np và txác nhn
H p tr ôn t
[ ]ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC
phn v p. Câu h i: 1. Vi c Hùng chuu ng ph n v n c a mình cho Liên theo th t ốn đã nộ ển nhượ ục nêu trên là đúng hay sai?
Vì sao? 2. Theo bn, Hùng và Vương đã hoàn thành việ ốn vào công ty chưa? Vì sao? 3. Bạn hãy tư vấc góp v n cho công ty
để có thgii quyết các mâu thun nêu trên.
Gii:
Vic Hùng chuu ng ph n v n c a mình cho Liên theo th tển nhượ ục nêu trên là đúng hay sai? Vì sao?
Vic Hùng chuyển nhượng phn vn ca mình cho Liên theo th t c nêu trên sai. Hùng v s v ẫn chưa góp đủ ốn đã
cam k chuyết cho công ty do đó Hùng không thể ển nhượ ốn chưa góp này cho ngường s v i khác. Mt khác, nếu Hùng mun
chuyển nhượng phn vốn đã góp củ ải tuân theo Điềa mình thì ph u 44 LDN 2005.
Theo bạn, Hùng và Vương đã hoàn thành việ ốn vào công ty chưa? Vì sao?c góp v
Theo Điề ốn điề ỷ đồng, trong đó Hùng góp 3 tỷ u lca công ty s v u lmà các thành viên phi góp là 5 t gm mt bng, nhà
xưởng được các bên đị ặt và Vương góp 1 tỷ ặt. Nhưng chứ ứ mà Hùng đưa ra như: xuấnh giá 2 tvà 1 ttin m tin m ng c t
trình h ng xây d ng v i công ty y d a Vi t là m ng tên trên hợp đồ ựng Thanh Bình trong đó công ty Lử ột bên đứ ợp đồng.
Ngoài ra, Hùng có toàn b y t hoàn công các h ng m u mang tên Công ty L a Vi t do Ban qu n lý khu gi ục nhà xưởng đề
công nghi p t nh c p ch c m t ph n v u l Hùng cam k u 29 chứng minh được Hùng đã góp đượ ốn điề ết góp theo Điề
LDN2005. Do đó, Hùng vẫn chưa thự ỷ). n cứ ản 4 Điềc hin xong vic góp vn (thiếu 1 t theo kho u 39 LDN2005 thì
Vương vẫn chưa hoàn thành việ ứng mà Vương đưa ra chỉ ếu thu do Vương tự c góp vn ca mình. Bng ch tphi np
xác nh n, không ph i là gi y ch ng nh n ph n v n góp do công ty c p.
Bạn hãy tư vấn cho công ty để có th gii quyết các mâu thu n nêu trên:
Căn cứ ản 1, 4, 5 Điều 18 NĐ102/2010 hướ ản 2, 3 Điềtheo kho ng dn thi hành LDN2005 và kho u 39 LDN2005 thì thi hn
để Hùng thc hin góp vn vào công ty là 36 tháng, ktừ ngày công ty đượ n đăng ký doanh nghiệc cp Giy chng nh p
hoc Gi y ch ng nh ận đăng bổ sung, thay đổi thành viên. Nếu không góp vốn đúng hạ ốn chưa góp đó sẽn thì phn v
đượ c coi là n i vcủa thành viên đó đố i công ty và phi chu b ng thiồi thườ t hại phát sinh do không góp đủ svốn đã cam
kết đúng hạ ẫn chưa góp đủ ốn đã cam kết thì đương nhiên không còn thànn. Khi hết thi hn này Hùng v s v h viên
ca công ty. Vi c phân chia l i nhu n gi ữa các thành viên căn cứ ực mà các thành viên đã góp. Liên bị vào t l s vn th bác
bỏ tư cách thành viên vì việc chuyển nhượ ếu Vương đã góp vống vn góp ca Hùng cho Liên là sai pháp lut. N n vào công
ty thì ph i yêu c u công ty c p gi y ch ng nh n ph n v tránh tranh ch p x y ra sau này, n ốn góp cho mình để ếu Vương chưa
góp thì s x ng h p thành viên không góp v ử lý như trườ ốn đúng hạn.
Câu:
Được s y quyự ủ n c i diủa người đạ n theo pháp lu c công ty xây d ng A ( tr i qu n 1 TPHCM ) Nguyật là giám đố st ễn B
trưởng phòng vật đã hợp đồng vi công ty c ph n Hoa Th nh ( tr s t i thành ph Biên Hòa, t ng Nai ) ỉnh Đồ
Chuyên kinh doanh v t li u xây d ng tr giá 920 tri ng, s v t li u này theo th a thu n s c giao sau 15 ngày t ệu đồ đượ ại
chân công trình mà công ty A đang thi công ở ứng trướ ợp đồ xã Long An, tnh Long An, bên mua phi c 20% giá tr h ng. Hai
ngày sau khi chuy s n t ng, Nguy n B l c nghi p Hoa Th nh xin h y hển đủ ti m ại đến tìm giám đố ợp đồng đã ký,
anh ta đã tìm đượ ồn hàng tương ứng nhưng gần công trình hơn nên thể c ngu tiế t ki m chi phí v n chuy n. Công ty Hoa
Thịnh đã đồng ý hy b ng và hoàn l i ti n ỏ hơp đồ ứng trướ ị trường tăng nên Nguyễc cho công ty A. Do giá vt liu trên th n
B đã không mua được hàng như dự ến. Đế ạn công ty A công văn yêu cầki n h u công ty Hoa Thnh thc hin giao hàng
như đã thỏ ợp đồng nhưng đã bị ợp đồng đã bị a thun trong h tchi vi do h hy. Công Ty A cho r ng Nguy n B ch
được y quy h ng ch c y quy ng, vì th ng v n có hi u l c th c hi n.Công ền để ợp đồ ứ không đượ ền để hủy hơp đồ ế hợp đồ
ty Hoa Th nh v n ph i th c hi n h ng. Công ty Hoa Th nh v n không th c hi n h ng th , cho công ty Hoa ợp đồ ợp đồ ế
Thnh vi ph m h ợp đồng nên công ty A đã quyết đị ện đến tòa án đểnh khi ki bo v quy n li cho mình.
H p tr ôn t
[ ]ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC
Hãy cho bi ết:
H p tr ôn t
[ ]ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC
1. Gia công ty A và công ty Hoa Th nh có xác l p quan h h ợp đồng được không? Ti sao ? tranh ch p này s c gi ẽ đượ i
quyết t i tòa án nào? hãy gi i thích.
2. Vic h y h ng c a Nguy n B có h p pháp không ? Sau khi có s ợp đồ ch p nh n hy h ng c a Hoa Th nh thì h p ợp đồ
đồ ng có hiu l c không? T i sao ? hãy cho bi ng gi i quy t tranh ch p nói trên ? ết hướ ế
Gii:
1. Trong tình hu i di n theo pháp lu c công ty A có y quy n cho Nguyống có nêu là Đạ ật là giám đố n B Trưởng phòng vt
tư ký hợp đồ ệu cho công trình đang thi công tạng vi công ty c phn Hoa Thnh mua vt li i Long An. B ký h t ợp đồng và đặ
tin ứng t ự ủ ủa giám đốc và người lao độ ủa công ty nên đượrước 20%. Vì s y quyn c ng c c B Lut dân s 2005 và lu t lao
động điều chnh.
Theo B t dân s lu ự: “Hợp đồng u quyn là s tho thun gi c uữa các bên, theo đó bên đượ quyền có nghĩa vụ thc hin
công vi nhân danh bên u quy n, còn bên uc quy n ch ph i tr thù lao, n u có tho thu n ho c pháp luế ật có quy định.
V hình th c : Hợp đồng y quy n ph c l c công ch ng, ch ng th c thì m i có giá tr ải đượ ập thành văn bản và đượ pháp lý.
Trong m t t c/doanh nghi p, vi y quy n th c hi n không c n công ch ng, ch ng th c. Ch ng h n giám ch c th
đốc công ty có th y quy n cho m t nhân viên thay m t mình tham d t phiên tòa ( mà công ty tham gia v m ới tư cách
một đương sự ạn như là nguyên đơn trong, chng h một v c n l p Gi y quy u công ụ án đòi nợ). Khi đó, chỉ y ền và đóng dấ
ty là được.
V n i dung : n i dung y quy n ph i b ảo đảm nguyên t y quy n nh ng công vi c trái pháp lu t. Ví d : ắc không được
không th y quy n cho m i thay m u v i m i tác khác. ể ủ ột ngườ ặt mình đi mua bán hàng lậ ột đố
đây, việc đạ ợp đồ ền đó nhấi din công ty A uquyn cho B ký h ng vi công ty c phn Hoa Thnh thì vic uquy t quyết
phải đượ p thành văn bả ợp đồ ền đi nữ ợp đồc l n dù là h ng u quyn hay giy u quy a. Do vy, trong h ng u quyn (giy u
quyn) s nêu nh ng quy n h c u quy n quy c làm. Nguy n B ch c th c hi n công vi ạn bên đượ ền đượ đượ c y
quyn theo ph m vi y quy n ghi rõ trong h ng nhân danh công ty. N u ph m vi y quy n ghi rõ B ch c quy n ợp đồ ế ỉ đượ
h ng thì h ng v n có hi u l c A ki n Hoa Th nh vi ph u H ng không ghi ph m vi ợp đồ ợp đồ ạm là đúng. Nế ợp đồ y
quyền thì B được quyn hy h ng và A ph i ch u trách nhi m trong h ng b h ợp đồ ợp đồ y.
Tóm l i:
V hi u l c c a h ng: ợp đồ Công ty A và Hoa th nh có th xác l p quan h hợp đồ ợp đồng nếu h ng y quyn là hp pháp và
phm vi y quy n rõ ràng là B ch c quy ỉ đượ n ký h ng theo lu t dân s 2005. ợp đồ
tình hu ng trên sau khi có tranh ch ấp phát sinh (trong trường hp công ty A và Hoa Th c xác l p 1 h ng) thì s ịnh đượ ợp đồ
căn cứ ợp đồng để xem nơi nào sẽ vào h có thm quy n gi i quyế ết tranh chp. N u h ng có thoợp đồ thun ch n tr ọng tài để
gii quyế t tranh ch p thì s do trng tài gi i quy ết theo ý chí tho thu n c a 2 bên. N u h ế ợp đồng không quy định điều
khon này thì tranh ch p s do Toà án có th m quy n gi i quy ết được quy đị ể ở điềnh c th u 35 BLTTDS 2004.
Điề u 35. Thm quyn c a Toà án theo lãnh th
1. Th m quy n gi i quy t v án dân s c a Toà án theo lãnh th ế ổ được xác định như sau:
a) Toà án nơi bị đơn cư trú, làm việ đơn là nhân hoặc nơi bđơn có trụ đơn quan, c, nếu b s, nếu b t chc có
thm quy n gi i quy t theo th t m nh ng tranh ch p v ế ục sơ thẩ dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao
động quy đị ại các điềnh t u 25, 27, 29 và 31 c a B t này; lu
H p tr ôn t
[ ]ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC
b) tho thu Các đương sự có quyn t n v i nhau b n yêu c c c u ằng văn bả ầu Toà án nơi trú, làm việ ủa nguyên đơn, nế
nguyên đơn là cá nhân hoặc nơi có trụ ủa nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cơ quan, tổ sc chc gii quyết nhng tranh chp
v dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định ti các u 25, 27, 29 và 31 c a B t này; điề lu
H p tr ôn t
[ ]ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC
………”
2. V ph n h y h ợp đồng:
Theo như phân tích trên thì việ ợp đồc hy h ng ca B hp pháp nếu được quy định rõ B được quyn hy hợp đồng hoc
không quy đị ỉ đượ ợp đồnh rõ ràng( là ch c quyn ký h ng) trong ph m vi y quy n ca hợp đồng y quyn.
+ N ếu ph m vi y quy n không rõ ho c ghi rõ A có toàn quy n h ền liên quan đế ợp đồng đã ký thì B có quyề ợp đồn hy h ng
sau khi được schp nhn ca Hoa Thnh thì hợp đồng ch m d t. Ho c n ý hu ng v i công ty Hoa ếu B đã tự hợp đồ
Thnh mà không thông báo v c y quy n thì h ng v n ch m d t và B ới công ty A thì B đã vi phạm nghĩa vụ ủa bên được ợp đồ
s chu trách nhiệm trước A trong trường hp này, Hoa Thnh không có trách nhi m.
+ N ếu B hành động vượ đồng cũ vẫ ải có nghĩa vụt quá phm vi y quyn thì hp n còn hiu lc vì B ph thông báo ph m vi,
thi h n y quy n v i Hoa Th nh và Hoa th nh ph i bi c B có th m quy n h ết đượ ủy hay không để hành động cho đúng hợp
đồng theo Kho u 584 BLDS 2005. ản 2 Điề
Câu:
A, B, C vàD góp vốn thành lâp
công ty TNHH Phương Đông với vốn điều lê là tỉ đồng1 . 200 A góp triêụ đồng, B góp
200 , 500 triêụ đồng C góp triêụ đồng vàD góp triêụ đồng Công ty đươc100 . cấp GCN ĐKKD năm / 2000. Các thành viên
nhất tri bầu C la chu ti c
HĐTV, cư B la giam đốc Theo điều lê công ty GĐ la ngươi.
đaịdiê theo phap luâ cua công ty .
Sau khi hoa đông đươc 1 năm thi B va C co mâu th Vơi tư cach Chu tic HĐTV va ngươi co sốvốn gop nhiều hơn đa.
ra quyết đ ịnh cách chức GĐ của B và bổ nhiệm A là GĐ Không đồng ývới quyết đin đó B vâ giữcon dấu Sau đóv. , . ới
danh nghia GĐ B ki hơp,
đồng vay công ty X triêụ Theo hđ công ty X đa chuyển trươc cho công ty PĐ triêụ tổng700 . , 300 (
giá trị tài sản của công ty PĐ theo sổ sách kế toán tính tới thời điểm này là
1,2 tỉ) tuy nhiên sốtiền nay đa đươc B chuyển
vào tài khoản cá nhân của mình C nôp.
đơn kiê đòi B phải hoàn trả triêụ đồng vàbồi thường những thiê haịgây ra cho 300
công ty. , Trong lúc đó công ty X cũng nôp
đơn kiê PĐ phải hoàn trảsốtiền trên vàbồi thường thiê haịdo vi pha hơp
đồng.
Hãy đưa ra cách giải quyết viêc? cách chức B cóđúng luâ DN không Hơp?
đồng B ki cóhiêụ lưc
không vàai phải chịu trách
nhiệm bồi thường và thanh toán nợ?
Gii:
Theo điể ản 2 Điề ợp đồm d kho u 47 Lut Doanh nghip (viết tt LDN), h ng vay gia B và cty X ph c H ng thành ải đượ ội đồ
viên cty PĐ ra quyết đị thông qua. Khi đó, hợp đồ ộc đố ới cty PĐ. Do tình huốnh ng vay mi có giá trràng bu i v ng không
nói rõ nên chúng ta có hai trường hp:
Th nht, Hội đồng thành viên cty PĐ chấ ợp đồ ữa B và cty X. Trườp nhn h ng vay gi ng hp này phù hp vi các d ki n
ca tình hu ng nêu ra, ví d ụ như: cty X chuyển 300 triu vào tài kho n c n c a công ty không nh t thi t do ủa cty PĐ (tài khoả ế
người đạ ện theo PL đứng tên); sau đó, B chuyể ủa mình; C đòi B “hoàn trả” số i di n tiếp khon tin trên vào tài khon c tin
trên cho công ty y, n n c t. B c hi n hành vi chi m d ng kho n v n . Như vậ ội dung đơn kiệ ủa C là đúng pháp luậ ởi vì, B đã thự ế
vay của cty PĐ.
Th hai, Hội đồng thành viên cty PĐ không biết vic B nhân danh công ty ký k t h ng vay vế ợp đồ ới cty X. Theo đây, căn cứ
điể Điề m b khon 5 u 42 LDN, B phi chu trách nhim cá nhân v hành vi ký k ết, nh m m i b ục đích tư lợ t chính. Như vậy,
nội dung đơn kiệ ủa C là chưa phù hợ ở đây, C chỉ đứng đơn với tư cách là ngườn c p; i bo v quyn và li ích cho cty X (yêu
cu B tr tin b ng cho cty X), ho i quy liên quan (yêu c u B cồi thườ ặc ngườ ền nghĩa vụ ải chính cho cty PĐ). B
không nghĩa vụ ền cho cty ngoạ ồi thườ ếu cty chứng minh đượtrti i trnhng khon b ng thit hi, n c thit h i
gây ra do l i c a B.
Viêc cách chức B cóđúng luâ DN không:
H p tr ôn t
[ ]ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC
Da vào các d ki n c a tình hu ng, vi c cách ch ức B là không đúng LDN cũng như chưa thể có giá tr v m t pháp lý.
Chúng ta s làm rõ thông qua nh ng v sau: ấn đề
H p tr ôn t
[ ]ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC
Th nht,vic cách ch u ch nh lý doức B có lý do chính đáng hay không. Nế ỉ căn cứ LDN thì cơ sở xác đị đây là hợp đồng
lao đồ ữa B và cty PĐ (căn cứ điể ản 2 Điều 55 LDN); hay nghĩa vụ ật định, trong trường gi m l kho do lu ng hp không có th a
thuận (căn cứ ản 1 Điề kho u 56 LDN)
Th hai, ch tch H ng thành viên cội đồ ủa cty PĐ có quyn cách ch u 47ức giám đốc hay không. Căn cứ điểm đ khoản 2 Điề
LDN, vi c cách ch c ph ức giám đố i do H ng thành viên cội đồ ủa cty PĐ quyết định.
Th ba,vic C n m gi 50% s vốn góp đã “mặc nhiên” thông qua quyết đị ức B trướ ội đồnh cách ch c H ng thành viên hay
chưa.Căn cứ điể ản 2 Điề ết đị ội đồ đượ ếu đạm a kho u 52 LDN, quy nh ca H ng thành viên ch c thông qua khi có s phi i din
ít nh t 65% hay t l u l khác cao hơn do điề quy đị ận. Nhưnh so vi tng s vn góp ca các thành viên d hp chp thu
vy, vi c C l i d ng s v n góp c cách chủa mình để ức B là chưa thể ếu xét trong các trườ ợp sau đây: xy ra, n ng h
Tt c u tham gia cu c h m c phi i di n c a C ch ả các thành viên đề ọp (trong đó bao gồ ả B). Khi đó, số ếu đạ ỉ tương đương 50%
tng s v n góp c a các thành viên d hp ( A nm 20%; B n m 20% và D n m 10%)
A ho c D không tham gia cu c h kho ọp (căn cứ ản 3 Điều 51 LDN). Khi đó, số ỉ tương đương 55% phiếu đại din ca C ch
(do vng D) hay 62,5% (do v ng A) so v i t ng s v n góp c a các thành viên d h p
A và D không tham gia cu c h phi i di n c ng s v n góp c a các thành viên d h p. Tuy ọp. Khi đó, số ếu đạ ủa C hơn 71% tổ
nhiên, điề ại quy đị ết đị ội đồ ỉ đượ ếu đạu ll nh quy nh ca H ng thành viên ch c thông qua khi có sphi i din ít nht 75% tng
s v n góp c a các thành viên d h ng h p này, vi c C mu n cách ch c B ph i ít nh t s tham gia c a A trong ọp. Trườ
cuc h p H ng thành viên. ội đồ
Thứ tư, quyết đị ội đồ ết định thay đổi người đạ ật đã được đăng kýnh cách chc B ca H ng thành viên_quy i din theo pháp lu
với cơ quan đăng ký kinh doanh hay chưa (căn cứ ản 1 Điều 26 LDN); đồ ức B đã đượ kho ng thi, vic cách ch c ghi vào biên
bn hp H u 53 LDN) và quy nh s i n u l c thông qua ội đồng thành viên hay chưa (căn cứ Điề ết đị ửa đổ ội dung Điề ệ cty đã đượ
hay chưa (căn cứ ản 8 Điề 22; điể ản 2 Điề ản 1 và điể ản 2 Điềkho u m k kho u 47; kho m b kho u 52 LDN). Ngoài ra, cn nói
thêm ở đây, việc thay đổi người đạ ến hành đồ ới nghĩa vụi din theo pháp lut phi ti ng thi v chuyn giao con du ca cty
cho người đại din theo pháp lut mới (căn cứ khoản 2 Điều 36 LDN)
Vấn đề ứ tư rấ ọng, nó là căn cứ để cty PĐ chứ ệc B không còn là người đạ th t quan tr ng minh vi i din theo pháp lut ca cty;
cũng như chứng minh không có l i c a H ội đồng thành viên (khác cty PĐ) trong việc để B gây thi t h i khác. ại cho ngườ
Hơp
đồng B ki cóhiêụ lưc
không và ai phải chiụ trách nhiê bồi thường và thanh toán nơ:
Mt s giả định được đưa ra như sau:
Hợp đồ ữa B và cty X chưa đượ ội đồ ủa cty PĐ quyết định thông qua (căn cứ điểng ký kết gi c H ng thành viên c m d khon 2
Điều 47; điể ản 3 Điềm a khon 2 và kho u 52 LDN)
Hội đồ ủa cty PĐ đã thông qua quyết đị ất các nghĩa vụ liên quan đế ệc thay đổng thành viên c nh cách chc B và hoàn t n vi i
người đại din theo pháp lu t c a cty.
B đã cố ý không chuyn giao con d u c a ct y PĐ cho người đạ ới (căn cứ ản 2 Điềi din theo pháp lut m kho u 36 LDN,
khoản 5 Điều 584 B Lut dân s)
Da vào các gi nh nêu trên, h ng vay tài s n gi a B và cty X không có hi u l c pháp lu t. H đị ợp đồ ợp đồng này đã bị
hiu do hành vi l a d i c a B, khi n cty X hi u sai v ký k t h ế ch th ế ợp đồng với mình (căn cứ Điề ản 1 Điều 132; kho u 410
B Lut dân sự). Theo đây, cty X đã lầm tưởng B là người đạ ủa cty PĐ.i din theo pháp lut c
Do h ng b vô hi u, B có trách nhi m hoàn tr s n 300 tri ng ợp đồ ti ệu đồ cho cty X; đồ ồi thường thi, b ng các thit hi phát
sinh do l i c ủa B gây ra cho cty X (căn cứ Điều 137 B Lut dân s)
H p tr ôn t
[ ]ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC
Câu:
1/ , ng Hùng ông Minh vàbàHằng góp vốn thành lâp
công ty CP ĐaịHưng Vốn điều lê của công ty là tỷ đồng . 1
đươc chia làm cổphần Trong đó ông Hùng nắm giữ cổphần ông Minh nắm giữ ổphần vàbàHằng nắm10.000 . , 1.000 , 500 c
giư cổphần500 . Tuy nhiên, , khi hết thơi ha thanh toan bà Hằng chỉ thanh toán cổphần ma ba đa đăng ky m 100 ua. Công
ty quyết đin ban laịphần cổphần cua ba Hằng cho ngươi khac không phai la cổđông sang lâp
va rut tên ba
Hằng ra kho
danh sách cổđông sáng lâp
. Không đồng ývới quyết đin trên vì cho rằng bà cũng đã hoàn thành xong một phần nghĩa vụ ,
vì thế bà vẫn có quyền là cổ đông sáng lập Hãy xử lý tình huống trên theo quy định của pháp luật. .
2/ , ng Thành ông Nam vàông Huy cùng góp vốn thành lâp
công ty TNHH Sao Mai cótru sởtaịq TP HCM tháng 3, 3
năm ng Thành tỷ và ông Huy góp vốn bằng quyền sử dụng đất Đến tháng năm 2005. : 2 tỷ, ông Nam: 3 . 2 2011, ông Nam
qua đời để lại toàn bộ tài sản của mình cho anh Huỳnh là con trai ông Anh Huỳnh không muốn tham gia vào hôịđồng , .
thành viên của công ty và muốn lấy lại mảnh đất đã góp vốn Nêu hướng giải quyết trong trường hơp.
trên.
3/ Công ty cổphần Công Thành thành lâp
ngày 15 tháng 10 năm 2010 15 cổđông, trong đóông Công có 4000 cổphần
chiếm ông Thành có cổphần chiếm ông Phong có cổphần chiếm 40%, 3000 30%, 2500 25% là cổ đông sáng lập của công ty.
ng Dũng cổphần chiếm cổphầm chiếm 500 5%, ông Minh 400 4%. 15 Đến ngày tháng 3 năm 2011, ông Phong tư ý chuyển
nhương
2000 cổphần trong số cổphần của minh cho bàMai ng Dũng vàông Minh phát hiê ra sư viêc3000
. trên nên đa triêụ
tâp
hop
Đaịhôịđồng cổđông ra quyết đinh xử lýđối với ông Phong . a.Viêc triêụ tâp
hop
Đaịhôịđồng cổđông của công ty
Công Thành có hợp pháp hay không Hướng giải quyết trong tinh huống trên? b.
.
Gii:
Theo quy đị ại điể ản 5, Điề ị định 102 năm 2010 hướ ố điềnh t m c, kho u 23 Ngh ng dn chi tiết thi hành mt s u ca Lu t doanh
nghiệp thì trong trườ đông không thanh toán đủ ần đã đăng ký mua, số ại đượng hp c s c ph c phn còn l c x lý theo
quy đị ản 3 Điềnh ti kho u 84 c a Lu t doanh nghi p trong th i h n 90 ngày.
Vic công ty c ph ần Đại Hưng quyết đin bán laịphần cổphần của bàHằng cho người khác không phải làcổđông sáng lâp
vàrút tên bàHằng ra khỏi danh sách cổđông sáng lâp
là hoàn toàn đúng pháp lu ậ ẽ, theo quy đị ại điể ản 3 t. Bi l nh t m c, kho
Điều 84 Lut doanh nghiệp có quy đị ổ đông sáng lập không thanh toán đủ ần đãnh trong trường hp có c s c ph
đăng ký mua thì số ần chưa góp đủ đó củ đông sáng lập đượ ằng cách huy động ngườcph a c c xb i khác không phi
cđông nhận góp đủ ần đó; ngườ s c ph i nhn góp v thành cốn đó đương nhiên trở đông sáng lập ca công ty. Trong
trường hp này thì bà H ng s không còn là c p c a công ty. ổ đông sáng lậ
Tuy nhiên, vi c bà H ph nh t m b, kho n 5 ằng đã thanh toán cho công ty 100 cổ ần mà bà đã đăng ký mua thì theo quy đị ại điể
Điề u 23 Ngh nh 1 n có quyị đị 02 năm 2010 bà vẫ n biu quyết, nhn l i t c và các quy ng vền khác tương ứ i scphần đã
thanh toán t c là bà v n là c thông c a công ty. ổ đông phổ
Theo điều 45, lut doanh nghi p 2005:
Công ty s mua l i ho c chuy ển nhượ ỳnh là ngườ ế. Trường phn góp vn ca ông Nam, mà anh Hu i tha k ng hp anh mun
li l i m n thì tùy theo th a thu n c a công ty anh s ảnh đất đã góp vố chn công ty giao l i m t cho anh (n ảnh đấ ếu
Điều l nh) hoquy đị c công ty tha thun v giá mua l i ph n vn góp theo giá th ng ho nh theo trườ ặc giá được đị
nguyên tắc quy đị ại Điề ận đượnh t u l công ty trong thi hn 15 ngày k t ngày nh c yêu c u. Vi c mua l i ch m b o đả
thc hin khi công ty v các kho n nẫn thanh toán đủ ợ và các nghĩa vụ ản 2, Đ43, Luậ tài sn khác. (kho t doanh nghip 2005).
Trướ c khi trl i câu h i c a bn thì chúng ta hãy xem vic làm c bài ủa ng Phong có đúng pháp luật hay không. Theo đề
thì “ông Phong tư ýchuyển nhương
2000 cổphần trong số cổphần của minh cho bàMai” thì ông Phong đã tự ển 3000
ý chuy
nhượng 2000 c phn cho bà Mai (không phi là thành vin sáng l c s ng ý c i h ng cập) mà không đượ ự đồ ủa Đạ ội đồ đông.
Theo Điề ệp quy địn “Trong thờ ạn ba năm, kể ừ ngày công ty đượu 84 khon 5 Lut Doanh nghi h : i h t c cp Giy ng nhch ận
H p tr ôn t
[ ]ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC
đăng kinh doanh, cổ đông sáng lậ ển nhượp quyn t do chuy ng c phn ph thông ca mình cho cđông sáng lập
khác, nhưng chỉ được chuyển nhượ ủa mình cho ngườ ổ đông sáng lậng c phn ph thông c i không phi là c p nếu
H p tr ôn t
[ ]ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC
được schp thun của Đạ ội đồ ổ đông”. Như vậ ển nhượi h ng c y, vic ông Phong tchuy ng 2000 c n cho bà Mai là trái ph
với quy định ca pháp lut.
Việc ông Dũng và ông Minh quyết đị ập ội đồ ổ đông đểnh triu t Đại h ng c x lý hành vi vi ph m c ủa ông Phong. Theo Điều
102 kho n 1 Lu t doanh nghi ệp quy định: “Cuộ ọp Đạ ội đồ đông đượ đông dự ọp đạc h i h ng c c tiến hành khi s c h i
din ít nh t 65% t ng s c ph n có quy n bi u quyết; t l c thể do Điề ệ công ty quy định”. Trong trườu l ng hp này thì
ông Dũng và ông Minh không đủ điề ện để ập Đạ ội đồu ki tiến hành triu t i h ng cổ đông vì ông Dũng và ông Minh chỉ chiếm
9% t ng s c ph n có quy n bi u quy ết.
Hướng giải quyết trong tinh huống trên
.
Ông Dũng và ông Minh sẽ huy độ ều thành viên để đủ ng thêm nhi ti thiu 65% tng s n có quy n bicph u quy t theo ế
lut
| 1/24

Preview text:

H tr ôn tp
[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC]
Câu hi tình hung ôn thi Lut kinh tế (có đáp án) Câu 1:
Công ty TNHH 2 thành viên có 2 thành viên góp vốn, hoạt động được 2 năm. Nay có 1 nhà đầu tư nước ngoài muốn tham
gia góp vốn vào để tăng quy mô hoạt động của công ty, vậy công ty có nên chuyển sang loại hình là công ty cổ phần hay CT
TNHH được hay không? nếu có thành viên góp vốn mới gia nhập vaò công ty thì việc phân chia tỷ lệ vốn góp và định giá
thương hiệu của công ty hoạt động được 2 năm qua giải quyết như thế nào? Giải:
Ở tình huống này chúng ta có thể dựa vào những căn cứ pháp luật
sau: + Luật đầu tư 2005, Điều 21, Khoản 2:
“Điều 21. Các hình thức đầu tư trực tiếp
2. Thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa các nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài“.
+ Luật doanh nghiệp 2005, Điều 77, Khoản 1, Điểm b:
“ Điều 77. Công ty cổ phần:
1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa “
Nhu vậy, công ty TNHH được quyền chuyển sang loại hình Công ty cổ phần, do số thành viên lớn hơn 1 nên không được
chuyển sang mô hình Công ty TNHH 1 TV, việc nên hay không là do chiến lược kinh doanh của công ty. Công ty cổ phần là
loại hình Doanh nghiệp mở, duy động vốn linh hoạt, nhưng công ty TNHH cũng có những ưu thế nhất định của nó. Trong
trường hợp này, công ty tăng vốn theo bằng cách tiếp nhận them thành viên mới, việc phân chia tỷ lệ góp vốn và định giá
thương hiệu công ty được quy định trong điều lệ công ty, do các thành viên tự thỏa thuận, hoặc có thể thông qua các tổ chức
định giá trên thị trường. Câu 2:
Tình huống góp vốn thành lập Công ty TNHH: Tuấn, Thành, Hưng, Hoàng quyết định thành lập cty TNHH với vốn
điều lệ 2 tỷ đồng, và được cấp giấy CNĐKKD vào tháng 7/2006. Trong bản cam kết góp vốn: - Tuấn góp 200 triệu bằng tiền
mặt; - Thành góp vốn bằng ngôi nhà của mình và được các thành viên thỏa thuận định giá là 1 tỷ, mặc dù hiện tại có giá
khoảng 500 triệu (vì theo quy hoạch đến cuối 2006 sẽ có 1 con đường lớn mở trước nhà; - Hưng góp 400 triệu bằng tiền mặt,
nhưng lúc đầu chỉ góp 300 triệu, phần còn lại sẽ góp khi nào cty cần - Hoàng góp bằng Giấy xác nhận nợ của Cty Trần Anh
với số nợ 500 triệu, với thời hạn là ngày 31/12/2006, được các thành viên định giá là 400 triệu. Đến 31/12/2006, cty Trần
Anh chỉ trả được 300 triệu, phần còn lại không đòi được. Mặc dù cuối năm 2006, con đường đã làm xong, nhưng do thị
trường BĐS đóng băng nên giá ngôi nhà của Thành không có gì biến động Cuối 2006, cty chưa lần nào yêu cầu Hưng góp
phần vốn còn thiếu. Tháng 3 năm 2007, cty lãi ròng 400 triệu đồng. Hội đồng thành viên họp để chia lợi nhuận, các thành
viên không thống nhất được với nhau, họ cho rằng việc chia phải tính theo số vốn thực tế đã góp, nên xảy ra tranh chấp giữa
các thành viên. Với tư cách là thẩm phán giải quyết vụ việc này, bạn hãy cho biết :
a) Việc góp vốn bằng giấy xác nhận nợ có hợp pháp hay không?
b) Việc định giá tài sản cao hơn thực tế tại thời điểm góp vốn có hợp pháp không? Những vấn đề đặt ra khi không đòi được nợ là gì?
H tr ôn tp
[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC]
c) Trong trường hợp mới góp 1 phần vốn theo cam kết, thì có được chia lợi nhuận theo phần vốn cam kết góp hay không?
a) Việc góp vốn bằng giấy xác nhận nợ có hợp pháp hay không?
Tr li:
H tr ôn tp
[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC]
Theo khoản 4 điều 4 Luật doanh nghiệp 2005 thì: “4. Góp vn là việc đưa tài sản vào công ty để trthành chshu hoc
các ch s hu chung ca công ty. Tài sn góp vn có th là tin Vit Nam, ngoi t t do chuyển đổi, vàng, giá tr quyn s
d
ụng đất, giá tr quyn s hu trí tu, công ngh, bí quyết k thut, các tài sản khác ghi trong Điều l công ty do thành viên
góp để to thành vn ca công ty.
 Vì vậy nếu điều lệ công ty có quy định và các thành viên trong công ty đều thỏa thuận chấp nhận việc góp vốn bằng giấy nhận 
nợ tại thời điểm góp vốn thì hợp pháp.
b) Việc định giá tài sản cao hơn thực tế tại thời điểm góp vốn có hợp pháp không? Những vấn đề đặt ra khi không đòi được nợ là gì? Tr li:
Theo điều 30 luật doanh nghiệp 2005 quy định về định giá tài sản góp vốn:
1. Tài sn góp vn không phi là tin Vit Nam, ngoi ttdo chuyển đổi, vàng phải được các thành viên, cổ đông sáng
lp hoc t chức định giá chuyên nghiệp định giá.
2. Tài sn góp vn khi thành lp doanh nghip phải được các thành viên, cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tc nht
trí; n
ếu tài sn góp vốn được định giá cao hơn so với giá tr thc tế ti thi điểm góp vn thì các thành viên, cổ đông sáng
l
ập liên đới chu trách nhiệm đối vi các khon nợ và nghĩa vụ tài sn khác ca công ty bng s chênh lch gia giá tr
được định và giá trthc tế ca tài sn góp vn ti thời điểm kết thúc định giá.
3. Tài s
n góp vn trong quá trình hoạt động do doanh nghiệp và người góp vn tho thuận định giá hoc do mt t chc
định giá chuyên nghiệp định giá. Trường hp tchức định giá chuyên nghiệp định giá thì giá trtài sn góp vn phải được
người góp vn và doanh nghip chp thun; nếu tài sn góp vốn được định giá cao hơn giá trị thc tế ti thời điểm góp vn
thì người góp vn hoc tchức định giá và người đại din theo pháp lut ca doanh nghiệp cùng liên đới chu trách nhim
đối vi các khon nợ và nghĩa vụ tài sn khác ca công ty bng schênh lch gia giá trị được định và giá trthc tế ca
tài s
n góp vn ti thời điểm kết thúc định giá.”
 Vì vậy việc định giá ngôi nhà cao hơn thực tế tại thời điểm góp vốn là hợp pháp và các thành viên liên đới chu trách
nhiệm đối vi các khon nợ và nghĩa vụ tài sn khác ca công ty bng s chênh lch gia giá trị được định và giá tr thc tế
ca tài sn góp vn ti thời điểm kết thúc định giá (chênh lnh 500 triu).
Hoàng góp bằng Giấy xác nhận nợ của Cty Trần Anh với số nợ 500 triệu, với thời hạn là ngày 31/12/2006, được các thành
viên định giá là 400 triệu. Đến 31/12/2006, cty Trần Anh chỉ trả được 300 triệu, phần còn lại không đòi được. Do các thành
viên chấp nhận định giá tài sản góp vốn và cam kết góp vốn của Hoàng là 400 triệu nên khi công ty Trần Anh vì lý do nào
đó ( Phá sản) không đòi được nợ thì phần chênh lệch chưa góp đủ được coi là khoản nợ của Hoàng với công ty. Do vậy
Hoàng phải góp thêm 100 triệu, nếu không góp thì các thành viên còn lại sẽ thực hiện theo khoản 3 Điều 39 và có thể đăng
ký giảm vốn điều lệ theo Điều 60 Luật Doanh nghiêp 2005 và khi đó Hoàng sẽ không còn là thành viên của công ty.
c) Trong trường hợp mới góp 1 phần vốn theo cam kết, thì có được chia lợi nhuận theo phần vốn cam kết góp hay không? Trả lời:
Việc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh sẽ được quy định cụ thể theo nội dung điều lệ công ty
(Khoản 12 Điều 22). Nếu điều lệ không quy định rõ thì việc phân chia lợi nhuận (sau thuế và các nghĩa vụ tài chính khác) sẽ
được thực hiện theo tỷ lệ số vốn góp của thành viên công ty theo điểm d Khoản 1 Điều 41 Luật Doanh Nghiệp 2005 “d)
Được chia li nhuận tương ứng vi phn vốn góp sau khi công ty đã nộp đủ thuế và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác
theo quy định ca pháp lut;”. Ở đây, do luật và nghị định hướng dẫn thi hành không quy định cụ thể số vốn góp là số vốn
thực góp hay số vốn cam kết góp nên các thành viên của công ty thường ghi nhận số vốn góp là số vốn cam kết góp của
H tr ôn tp
[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC]
mình nhằm mục đích tăng vốn điều lệ nên nghị định 102 đã ra đời và bắt buộc số vốn góp ở đây phải là số vốn thực góp
nhằm đảm bảo sự công bằng trong việc biểu quyết cũng như phân chia lợi nhuận giữa các thành viên. Câu 4:
A, B, C, D cùng góp vốn thành lập công ty TNHH X, vốn điều lệ 5 tỷ đồng. A góp 800 triệu đông, B góp vốn bằng giấy nợ
của CTCP TM (một đối tác tiềm năng của công ty X mà B có quan hệ chặt chẽ) với số tiền là 1,2 tỷ đồng; C góp vốn bằng
ngôi nhà của mình được các thành viên thỏa thuận định giá 1,5 tỷ đồng, do tin chắc con đường trước nhà đó sẽ được mỏ
rộng theo mặt bằng giá hiện tại nhà đó chỉ khoảng 700 triệu đồng); D góp vốn bằng 1,5 tỷ đồng bằng tiền mặt, nhưng lúc
đầu chỉ góp 500 triệu, só còn lại sẽ góp khi công ty yêu cầu. Trong bản điều lệ, họ thỏa thuận B làm giám đốc, D làm chủ
tịch HĐTV. Sau 1 năm hoạt động, công ty có lãi ròng 800 triệu. Tuy nhiên các thành viên không thống nhất thể thức phân
chia. B cho rằng do D chưa góp đủ vốn nên tỷ lệ lợi nhuận phải chia trên số vốn thực góp là 500 triệu. D không đồng ý và
phản bác rằng phần vốn góp của B bằng giấy nhận nợ trong công ty là không hợp pháp; phần góp vốn của C cao hơn giá trị
thực tế, nên C chỉ được chia lãi trên số vốn thực góp là 700 triệu. Vụ tranh chấp được khởi kiện tại tòa. Tòa án xử lý như thế
nào? Được biết cty TM đã thanh toán được 50% số nợ và hiện tại đang làm thủ tục phá sản và không thể đòi được 50% còn
lại. Ai chịu trách nhiệm về số nợ 50% đó? Gii:
Về vần đề: “B cho rằng do D chưa góp đủ vốn nên tỷ lệ lợi nhuận phải chia trên số vốn thực góp là 500 triệu”: Nghị định
102/2010/NĐ-CP, Điều 8, khoản 3 quy định về thực hiện góp vốn và các quyền, nghĩa vụ liên quan đến việc góp vốn vào
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên như sau: “Trong thời hạn chưa góp đủ số vốn theo cam kết, thành viên có
số phiếu biểu quyết và được chia lợi tức tương ứng với tỷ lệ số vốn thực góp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định khác”.
Như vậy, nếu Điều lệ công ty không có quy định khác thì D sẽ được chia lợi tức tương ứng với số vố thực góp là 500 triệu.
Về vấn đề: B góp vốn bằng giấy nhận nợ: theo Luật Doanh Nghiệp 2005, Điều 4, khoản 4 giải thích về việc góp vốn và tài
sản góp vốn như sau: “Góp vốn là việc đưa tài sản vào công ty để trở thành chủ sở hữu hoặc các chủ sở hữu chung của công
ty. Tài sản góp vốn có thể là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu
trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác ghi trong Điều lệ công ty do thành viên góp để tạo thành vốn của công
ty”. Trong tình huống này, bạn không đề cập đến nội dung chi tiết trong Bản điều lệ của công ty nên việc B góp vốn bằng
giấy nhận nợ là hợp pháp nếu được sự đồng ý của các thành viên còn lại và được ghi vào Bản điều lệ của công ty.
Về vấn đề: “phần góp vốn của C cao hơn giá trị thực tế , nên C chỉ được chia lãi trên số vốn thực góp là 700 triệu”: căn nhà
của C đã được các thành viên thống nhất định giá là 1,5 tỷ nên số vốn thực góp của C trong công ty là 1,5 tỷ, nên khi chia lợi
nhuận C được chia lợi nhuận tương ứng với số vốn thực góp của mình là 1,5 tỷ.
Về vấn đề: “Ai chịu trách nhiệm về số nợ 50% còn lại mà công ty CPTM không thể hoàn trả”: các thành viên trong công ty
TNHH X sẽ cùng nhau chịu trách nhiệm về khoản nợ trên.
(Theo Luật Doanh nghiệp 2005 (điều 38 và 41) thì các thành viên trong công ty TNHH sẽđược chia lợi nhuận và chịu trách
nhiệm với các khoản nợ theo tỉ lệ vốn cam kết góp vàocông ty.Trong tình huống trên B góp bằng giấy nhận nợ, theo điều 4,
luật DN 2005, hình thứcgóp vốn của B có thể coi là góp vốn bằng một "tài sản khác", ngoài ra các thành viênkhác đều không
phản đối ngay từ đầu. Vậy hình thức góp vốn của B là hợp pháp.C góp vốn bằng 1,5 tỷ theo giá trị tương lai của căn nhà, về
lý thuyết C chỉ được góp bằng đúng giá trị ngôi nhà là 700 triệu, nhưng do các thành viên công ty đều nhất trí địnhgiá căn
nhà cao hơn thực tế 800 triệu nên tất cả sẽ chịu trách nhiệm liên đới với số chênhlệch đó. Nói cách khác số vốn góp của C
vẫn là 1,5 tỷ.D cam kết góp 1.5 tỷ, nhưng lúc đầu mới góp 500 triệu và cam kết góp số còn lại khicông ty có yêu cầu. Tuy
nhiên trong tình huống nêu ra không có chỗ nào cho thấy công tyyêu cầu D góp nốt chỗ 1 tỷ còn lại mà D từ chối cả. Vì vậy
việc góp vốn của D cũng hoàntoàn hợp lệ và số vốn góp của D được tính là 1.5 tỷ.Kết luận: nếu đem vụ v ệ i c này ra tranh
tụng tại tòa án thì B,C,D sẽ được chia lợi nhuậntheo tỉ lệ vốn cam kết góp là 1.2 : 1.5 : 1.5Hoàn toàn lập luận tương tự, 3
H tr ôn tp
[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC]
thành viên công ty cũng sẽ chịu trách nhiệm liên đới vớisố nợ chưa trả theo tỷ lệ vốn cam kết góp của mình, nhưng không quá tổng số vốn góp)
H tr ôn tp
[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC] Câu 5:
Công ty TNHH M, vốn điều lệ 1 tỷ đồng; trong đó A góp 350 triệu đồng, B góp 200 triệu đồng, C, D, E mỗi người góp 150
triệu đồng. Được biết A hiện đang là kế toán trưởng của công ty xăng dầu tỉnh K( DN vốn 100% vốn nhà nước), các thành
viên còn lại la cán bộ hưu trí. A được cử làm giám đốc công ty trong nhiệm kỳ đầu là 3 năm. Trong thời gian giữ chức giám
đốc, A lập doanh nghiệp và đã được cấp GCN/DKKD. Các thành viên còn lại của công ty yêu cầu A thôi giữ chức giám đốc
công ty TNHH nhưng A không đồng ý vì cho rằng mình là người góp vốn nhiều nhất trong công ty nên đương nhiên phải
làm giám đốc. Hãy giải quyết vụ ciệc trên theo quy định của luật DN 2005 Giải:
Xin phép được trích dẫn một ý trong tình huống bạn nêu : “ A hiện đang là kế toán trưởng của công ty xăng dầu tỉnh K ( DN
100 % vốn nhà nước ), các thành viên còn lại là cán bộ hưu trí”.
Như vậy A không thể làm giám đốc cty TNHH M vì theo điều 15 NĐ 102/2010/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết luật DN 2005 có qui định như sau:
Trích “Điều 15. Hướng dn bsung về Giám đốc (Tổng giám đốc) và thành viên Hội đồng qun tr
1. Giám đốc (Tổng giám đốc) công ty cphn, công ty trách nhim hu hn hai thành viên trl
ên phi có các tiêu chun và
điều kiện sau đây:
a) Có đủ năng lực hành vi dân sv
à không thuộc đối tượng bcm thành lp và qun lý doanh nghiệp quy định ti khon 2
Điều 13 ca Lut Doanh nghip”, theo đó khoản 2 điều 13 LDN 2005 có qui định:
Trích “Điều 13. Quyn thành lp, góp vn, mua cphn và qun lý doanh nghip
1. T chc, cá nhân Vit Nam, t chức, cá nhân nước ngoài có quyn thành lp và qun lý doanh nghip ti Vit Nam theo
quy định ca Lut này, trừ trường hợp quy định ti khoản 2 Điều này.
2. T
chức, cá nhân sau đây không được quyn thành lp và qun lý doanh nghip ti Vit Nam:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sdng tài sản nhà nước để thành lp doanh nghip
kinh doanh thu l
ợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Cán b
, công chức theo quy định ca pháp lut v cán b, công chc;
c)
Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghip, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân
dân Vi
ệt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuc Công an nhân dân Vit Nam;
d) Cán b
ộ lãnh đạo, qun lý nghip v trong các doanh nghip 100% vn s hữu nhà nước, tr những người được c làm
đại din theo uquyền để qun lý phn vn góp của Nhà nước ti doanh nghip khác;
đ) Người chưa thành niên; người b hn chế năng lực hành vi dân shoc bmất năng lực hành vi dân s;
e) Người đang chp hành hình pht tù hoặc đang bị Toà án cm hành nghkinh doanh;
g) Các trường hợp khác theo quy định ca pháp lut vphá sản.”
***Theo điều 13 khoản 2 điểm d thì A là Kế toán trưởng tức là người đang quản lý nghiệp vụ kế toán trong DN 100% VSH
NN như vậy A thuộc trường hợp bị cấm thành lập Cty TNHH M dù A có là người góp vốn nhiều nhất trong Cty TNHH M.
H tr ôn tp
[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC] Câu 6:
Hải, Hồng, Công cùng nhau góp vốn thành lập Công ty TNHH Tư vấn - Xây dựng Vinh Quang với số vốn điều lệ là
2 tỷ đồng. Hải là nhân viên của một công ty TNHH khác, Hồng là chủ của một doanh nghiệp tư nhân còn Công là Trưởng
phòng Tư vấn xây dựng của một doanh nghiệp nhà nước chuyên kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng có trụ sở tại Tp. HCM.
Trong thỏa thuận góp vốn, Hải góp 500 triệu, Hồng góp 1 tỷ, Công góp 500 triệu. Trong Điều lệ công ty quy định Hồng là
H tr ôn tp
[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC]
Giám đốc kiêm Chủ tịch HĐTV. Sau khi hoạt động được 1 năm, 3 thành viên ký hợp đồng với Dương, trong đó thỏa thuận kết
nạp Dương làm thành viên của công ty. Tài sản góp vốn của Dương là chiếc xe ô tô được các bên định giá là 300 triệu đồng. Do
có khó khăn trong việc làm thủ tục chuyển quyền sở hữu chiếc ô tô sang cho công ty nên các thành viên thỏa thuận rằng khi nào
thuận lợi sẽ chuyển quyền sở hữu và làm thủ tục đăng ký theo quy định. Công ty đã chi 100 triệu sửa chữa, nâng cấp xe ô tô. Mọi
giấy tờ, biên nhận đều mang tên Công ty TNHH Vinh Quang. Chiếc xe ô tô cũng được sơn tên và logo của Công ty TNHH Vinh
Quang. Sau một thời gian hoạt động, công ty kinh doanh thua lỗ và đã xảy ra những mâu thuẫn nhất định. Dương, trong một lần đi
giao dịch liền giữ lại 100 triệu đồng tiền của công ty và tuyên bố đây là lợi nhuận đáng được hưởng của mình, sau đó đơn phương
rút khỏi công ty và lấy lại luôn chiếc ô tô. Hồng, với tư cách là đại diện theo pháp luật của công ty nộp đơn ra tòa kiện đòi Dương
chiếc xe ô tô là tài sản của công ty và 100 triệu đồng mà Dương đã lấy. Tòa kinh tế TAND Tp. Hồ Chí Minh đã thụ lý vụ việc
trên. Câu hỏi: 1. Hải, Hồng, Công cùng nhau thành lập Công ty TNHH Vinh Quang là hợp pháp hay không hợp pháp? Vì sao? 2.
Dương có được xem là thành viên chính thức của công ty không? Vì sao? Thủ tục gia nhập và góp vốn trong công ty TNHH? 3.
Theo bạntòa án sẽ giải quyết yêu cầu của công ty như thế nào? Giải:
1. Hi, Hng, Công cùng nhau thành lp Công ty TNHH Vinh Quang là hp pháp hay không hp pháp? Vì sao?
Khoản 2, Điều 13, Luật doanh nghiệp 2005:
2. Tchức, cá nhân sau đây không được quyn thành lp và qun lý doanh nghip ti Vit Nam:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Vit Nam sdng tài sản nhà nước để thành lp doanh nghip
kinh doanh thu l
ợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Cán b
, công chức theo quy định ca pháp lut v cán b, công chc;
c)
Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân
dân Vi
ệt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuc Công an nhân dân Vit Nam;
d) Cán b
ộ lãnh đạo, qun lý nghip v trong các doanh nghip 100% vn s hữu nhà nước, tr nhng người được c làm
đại din theo uquyền để qun lý phn vn góp của Nhà nước ti doanh nghip khác;
đ) Người chưa thành niên; người bhn chế năng lực hành vi dân shoc bmất năng lực hành vi dân s;
e) Người đang chấp hành hình pht tù hoặc đang bị Toà án cm hành nghkinh doanh;
g) Các trường hợp khác theo quy định ca pháp lut vphá
sn”. Điều 12, Nghị định 102/2010/NĐ-CP :
“Điều 12. Quyn thành lp doanh nghip
1. Tt c các t chc là pháp nhân, bao gm c doanh nghip có vốn đầu tư nước ngoài ti Vit Nam, không phân biệt nơi
đăng ký địa chtrschính và mi cá nhân không phân biệt nơi cư trú và quốc tch, nếu không thuộc đối tượng quy định ti
kho
ản 2 Điều 13 ca Lut Doanh nghiệp, đều có quyn thành lp, tham gia thành lp doanh nghip ti Vit Nam theo quy
định ca Lut Doanh nghip.
2. M
i cá nhân chỉ được quyền đăng ký thành lập mt doanh nghiệp tư nhân hoặc mt h kinh doanh hoc làm thành viên
h
p danh ca mt công ty hp danh, trừ trường hp các thành viên hp danh còn li có tha thun khác. Cá nhân ch s
h
u doanh nghiệp tư nhân hoặc h kinh doanh hoc cá nhân thành viên hp danh có quyn thành lp, tham gia thành lp
công ty trách nhi
m hu hn mt thành viên, công ty trách nhim hu hn hai thành viên tr lên, công ty c phn.
H tr ôn tp
[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC]
3. Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân nước ngoài lần đầu thành lp doanh nghip ti Vit Nam thc hiện đăng ký đầu tư gắn vi
thành l
p t chc kinh tế theo quy định ca pháp lut về đầu tư. Trong trường hp này doanh nghiệp được cp Giy chng
nh
ận đầu tư đồng thi là Giy chng nhận đăng ký doanh nghiệp.
4. Doanh nghi
p có vốn đầu tư nước ngoài đã thành lập ti Vit Nam dự định thành lp doanh nghip mi ti Vit Nam thc
hi
ện theo quy định sau đây:
a) Trường hp doanh nghip mi do doanh nghip có trên 49% vốn điều llà shu của nhà đầu tư nước ngoài thành lp
ho
c tham gia thành lp thì phi có dự án đầu tư và thực hiện đăng ký đầu tư gắn vi thành lp t chc kinh tế theo quy
định ca pháp lut về đầu tư. Trong trường hp này, doanh nghiệp được cp Giy chng nhận đầu tư đồng thi là Giy
ch
ng nhận đăng ký doanh nghiệp.
b)
Trường hp doanh nghip mi do doanh nghip có không quá 49% vốn điều llà shu của nhà đầu tư nước ngoài
thành l
p, tham gia thành lp thì vic thành lp doanh nghip thc hin theo quy định ca Lut Doanh nghip. Việc đăng ký
đầu tư trong trường hp này áp dụng theo quy định tương ứng đối vi dự án đầu tư trong nước “.
Như vậy, Công không được quyền tham gia thành lập, quản lý, góp vốn vào công ty nói trên. Do vậy việc thành lập công ty là không hợp pháp.
2. Dương có được xem là thành viên chính thc ca công ty không? Vì sao? Thtc gia nhp và góp vn trong công ty TNHH?
Điều 29, Luật doanh nghiệp 2005:
“Điều 29. Chuyn quyn shu tài sn
1. Thành viên công ty trách nhim hu hn, công ty hp danh và cổ đông công ty cổ phn phi chuyn quyn s hu tài sn
góp v
ốn cho công ty theo quy định sau đây:
a) Đối vi tài sản có đăng ký hoặc giá trquyn sdụng đất thì người góp vn phi làm thtc chuyn quyn shu tài sn
đó hoặc quyn sdụng đất cho công ty tại cơ quan nhà nước có thm quyn.
Vic chuyn quyn s hữu đối vi tài sn góp vn không phi chu lệ phí trước sb;
b) Đối vi tài sản không đăng ký quyền sh
u, vic góp vn phải được thc hin bng vic giao nhn tài sn góp vn có
xác nhn bng biên bn.
Biên bn giao nhn phải ghi rõ tên và địa ch tr s chính ca công ty; họ, tên, địa chỉ thường trú, s G
i y chng minh nhân
dân, H chiếu hoc chng thc cá nhân hp pháp khác, s quyết định thành lp hoặc đăng ký của người góp vn; loi tài
s
n và số đơn vị tài sn góp vn; tng giá tr tài sn góp vn và t l ca tng giá tr tài sản đó trong vốn điều l ca công
ty; ngày giao nh
n; ch ký của người góp vn hoặc đại din theo u quyn của người góp vốn và người đại din theo pháp
lu
t ca công ty;
c) C phn hoc phn vn góp bng tài sn không phi là tin Vit Nam, ngoi t t do chuyển đổi, vàng chỉ được coi là
thanh toán xong khi quy
n s hu hợp pháp đối vi tài sn góp vốn đã chuyển sang công ty.
2. Tài sản được s dng vào hoạt động kinh doanh ca ch doanh nghiệp tư nhân không phải làm th tc chuyn quyn s
h
u cho doanh nghiệp”.
Điều 18, Nghị định 102/2010/NĐ-CP:
“ Điều 18. Thc hin góp vn và các quyền, nghĩa vụ liên quan đến vic góp vn vào công ty trách nhim hu hn hai thành
viên tr lên.
H tr ôn tp
[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC]
1. Thành viên phi góp vốn đầy đủ, đúng tiến độ đã cam kết trong Danh sách thành viên. Nếu vic góp vốn được thc hin
nhi
ều hơn một ln, thi hn góp vn ln cui ca mỗi thành viên không vượt quá 36 tháng, k từ ngày công ty được cp
Gi
y chng nhận đăng ký doanh nghiệp hoc Giy chng nhận đăng ký bổ sung, thay đổi thành viên và mi ln góp vn
thành vi
ên được cp mt giy xác nhn svốn đã góp của ln góp vốn đó.
2. Trong th
i hn 15 ngày sau mỗi đợt góp vn theo cam kết, người đại din theo pháp lut ca công ty phi báo cáo kết qu
ti
ến độ góp vốn đến cơ quan đăng ký kinh doanh.
Trường hợp người đại din theo pháp lut không thông báo kết qutiến độ góp vốn theo quy định, Chtch Hội đồng thành
viên ho
c Giám đốc (Tổng giám đốc) hoc thành viên s hu phn vn góp ln nht ti công ty có quyn nhân danh công ty
th
c hin báo cáo kết qu tiến độ góp vn.
3. Trong thi hạn chưa góp đủ s vn theo cam kết, thành viên có s phiếu biu quyết và được chia li tức tương ứng vi t
l
s vn thc góp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định khác.
4. Sau th
i hn cam kết góp ln cui mà vẫn có thành viên chưa góp vốn đã cam kết góp, thành viên chưa góp vốn vào công
ty theo cam k
ết đương nhiên không còn là thành viên ca công ty và không có quyn chuyển nhượng quyn góp vốn đó cho
người khác; svốn chưa góp được xử lý theo quy định ti khoản 5 Điều này.
5. Trong th
i hn 90 ngày, k t ngày cam kết góp vn ln cui, s vốn chưa góp đủ được x lý theo th tự ưu tiên như sau:
a) Các thành viên còn li nhn góp mt phn hoc toàn b s vốn chưa góp theo tỷ l s vốn đã góp vào công ty;
b) M
t hoc mt s thành viên nhận góp đủ s vốn chưa góp;
c)
Huy động thêm người khác góp đủ svốn chưa góp.
6. Trong thi hn 15 ngày, k t ngày kết thúc thi hạn 90 ngày theo quy định ti khoản 5 Điều này, người đại din theo
pháp lu
t ca công ty phi báo cáo kết qu tiến độ góp vốn và đăng ký thay đổi thành viên ca công ty. Hồ sơ đăng ký thay
đổi thành viên trong trường hp này bao gm:
a) Giấy đề nghị đăng ký thay đổi thành viên;
b) Thông báo k
ết qu tiến độ góp vn hoc bn sao, có xác nhn ca công ty, giy chng nhn phn góp vn ca các thành viên;
c) Danh sách thành viên.

7. Trong thi hn 05 ngày làm vic, k t khi nhận đủ hồ sơ quy định ti khoản này, cơ quan đăng ký kinh doanh phải thc
hi
ện đăng ký và cấp Đăng ký thay đổi thành viên cho công ty.
Trường hp có thành viên hoặc đại din y quyn của thành viên không ký tên trong Danh sách thành viên quy định tại điểm
c kho
ản 6 Điều này, cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo danh sách nói trên đến thành viên có liên quan và yêu cu h
xác nh
n bằng văn bản v s vốn đã góp của mình trong thi hn 15 ngày, k t ngày nhn thông báo. Thông báo phải được
g
ửi theo cách đảm bo thành viên có liên quan nhận được thông báo đó. Quá thời hn trên mà không nhận được xác nhn
bằng văn bản của thành viên có liên quan, cơ quan đăng ký kinh doanh đăng ký thay đổi thành viên theo yêu cu ca công
ty. Trường hp thành viên không ký Danh sách thành viên có xác nhn bằng văn bản phản đối svốn góp được ghi trong
danh sách thành viên, cơ quan đăng ký kinh doanh từ chi cấp đăng ký thay đổi thành viên.
8. Trường hp svn thực góp được thc hin theo khoản 5 Điều này vn thấp hơn so với tng svn cam kết góp, cơ quan
đăng ký kinh doanh đăng ký số vốn đã góp là vốn điều lca công ty khi thc hin thtục đăng ký thay đổi thành viên ca
công ty theo quy định ti khoản 6 Điều này; các thành viên chưa góp đủ vn theo cam kết phải liên đới chu trách nhim
H tr ôn tp
[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC]
tương đương với svốn chưa góp về các khon nợ và nghĩa vụ tài chính khác của công ty phát sinh trước khi đăng ký thay
đổi thành viên theo khoản 6 Điều này.
9. Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền kim tra kết qutiến độ góp vn theo yêu cu ca mt hoc mt sthành viên s
hu phn vn góp ít nht 25% vốn điều l ca công ty. Kết qu kim tra tiến độ góp vn của cơ quan đăng ký kinh doanh
được sdụng để xác định sphiếu biu quyết và phân chia li nhuận theo quy định ti khoản 3 Điều này và lp các hồ sơ
đăng ký thay đổi thành viên theo quy định ti khoản 6 Điều này .
Như vậy, Dương phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản vào công ty, thời hạn chậm nhất là 36 tháng. Do tình huống
không nêu rõ thời điểm mà Dương và công ty xảy ra tranh chấp là trong thời hạn đó hay không, nếu đã quá thời hạn nói trên
mà Dương chưa làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản vào công ty thì Dương không là thành viên chính thức của công ty
theo Khoản 4, Điều 18, Nghị định 102.
Vấn đề thủ tục gia nhập và góp vốn trong công ty TNHH bạn có thể tham khảo Điều 29, Luật doanh nghiệp và Điều 18, nghị
định 102 đã được trích dẫn ở trên.
3. Theo bn tòa án s gii quyết yêu cu của công ty như thế nào?
Vì chưa làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản vào công ty nên chiếc ô tô không phải tài sản của công ty, công ty chỉ được
nhận lại 100tr là chi phí sửa, nâng cấp xe do đã có biên lai đầy đủ. Chiếc ô tô nếu đã qua thời hạn 36 tháng thì vẫn thuộc về
Dương, Dương không có quyền gì đối với lợi nhuận của công ty. Câu 7:
An, Bình, Chương, Dung cùng nhau thành lập công ty TNHH Phương Đông kinh doanh thủy sản với vốn điều lệ 1 tỷ đồng.
Trong đó, An góp 200 triệu tiền mặt, Bình góp một ô tô được các bên định giá là 200 triệu, Chương góp vốn là kho bãi kinh
doanh được các bên định giá là 500 triệu, Dung góp 100 triệu tiền mặt. Theo Điều lệ, Chương làm Chủ tịch HĐTV, Bình
làm Giám đốc, An làm Phó giám đốc. Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty. Sau 1 năm hoạt động, g ữ i a
Bình và Chương xảy ra mâu thuẫn. Với tư cách là Chủ tịch HĐTV và là người có nhiều vốn nhất, Chương ra quyết định
cách chức giám đốc của Bình và bổ nhiệm An làm giám đốc thay thế. Không đồng ý với quyết định trên, Bình vẫn tiếp tục
giữ lại con dấu. Sau đó, với danh nghĩa của công ty Phương Đông, lại là người đại diện theo pháp luật của công ty, Bình ký
1 hợp đồng vay 700 triệu với công ty Trường Xuân (tổng gái trị tài sản của công ty Phương Đông theo sổ sách kế toán tại
thời điểm này là 1,3 tỷ) và khi công ty Trường Xuân chuyển số tiền trên cho công ty Phương Đông, Bình lập tức chuyển số
tiền vào tài khoản của mình. Chương nộp đơn kiện Bình ra tòa yêu cầu Bình hoàn trả lại số tiền 700 triệu và bồi thường các
thiệt hại đã gây ra cho công ty. Công ty Trường Xuân kiện công ty Phương Đông ra tòa yêu cầu công ty Phương Đông hoàn
trả 700 triệu và bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng. Tòa Kinh tế TAND Tp. Hồ Chí Minh thụ lý hồ sơ. Câu hỏi: 1.
Việc Chương cách chức Bình và bổ nhiệm An làm giám đốc thay thế là đúng hay sai? Vì sao? 2. Hợp đồng do Bình ký với
Công ty Trường Xuân có hay không có hiệu lực? vì sao? 3. Ai là người phải thanh toán nợ và bồi thường thiệt hại trong trường hợp trên? Giải:
1. Việc Chương cách chức Bình và b nhiệm An làm giám đốc thay thế là đúng hay sai? Vì sao?
Khoản 1, Điều 52, Luật doanh nghiệp 2005:
“ 1. Hội đồng thành viên thông qua các quyết định thuc thm quyn bng hình thc biu quyết ti cuc hp, ly ý kiến
b
ằng văn bản hoc hình thức khác do Điều lệ công ty quy định.
Trong trường hợp Điều lcông ty không có quy định khác thì quyết định vcác vấn đề sau đây phải được thông qua bng
hình th
c biu quyết ti cuc hp Hội đồng thành viên:
H tr ôn tp
[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC]
a) Sửa đổi, bổ sung Điều l công ty;
H tr ôn tp
[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC]
b) Quyết định phương hướng phát trin công ty;
c) B
u, min nhim, bãi nhim Ch tch Hi đồng thành viên; b nhim, min nhim, cách chức Giám đốc hoc Tng giám đốc;
d) Thông qua báo cáo tài chính h
ằng năm;
đ) Tổ chc li hoc gii thể công ty “
Như vậy, việc miễn nhiệm, cách chức giám đốc phải thông qua bằng hình thức biểu quyết tại phiên họp Hội đồng thành
viên. Ở đây chủ tịch công ty đã tự quyết định cắt chức giám đốc Bình là trái pháp luật ( nếu điều lệ cty không có quy định khác ).
2. Hợp đồng do Bình ký với Công ty Trường Xuân có hay không có hiu lc? vì sao?
Do Bình vẫn còn là người đại diện của cty TNHH Phương Đông nên hợp đồng ký kết với cty Trường Xuân vẫn có hiệu lực.
3. Ai là người phi thanh toán nvà bồi thường thit hại trong trường hp trên?
Điều 93, Bộ luật dân sự 2 005:
“Điều 93. Trách nhim dân sca pháp nhân
1. Pháp nhân phi chu trách nhim dân s v vic thc hin quyền, nghĩa vụ dân sự do người đại din xác lp, thc hin nhân danh pháp nhân.
2. Pháp nhân ch
u trách nhim dân s bng tài sn ca mình; không chu trách nhim thay cho thành viên ca pháp nhân
đối với nghĩa vụ dân sd
o thành viên xác lp, thc hin không nhân danh pháp nhân.
3. Thành viên c
a pháp nhân không chu trách nhim dân sự thay cho pháp nhân đối với nghĩa vụ dân s do pháp nhân xác
l
p, thc hiện “ .
Do vậy, công ty TNHH Phương Đông là người thanh toán nợ và bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng vì lúc này Bình
nhân danh cty Phương Đông ký kết hợp đồng. sau đó cty Phương Đông và Bình sẽ giải quyết với nhau, Bình sẽ trả số tiền
bồi thường cho cty Phương Đông theo Ðiều 93, BLDS 2005 Câu 8:
Vương, Hùng, Thu góp vốn thành lập công ty TNHH Lửa Việt chuyên sản xuất, kinh doanh gas, khí đốt với vốn điều lệ 5 tỷ
đồng. Trong đó, Vương góp 1 tỷ tiền mặt, Hùng góp 3 tỷ gồm mặt bằng, nhà xưởng được các bên định giá 2 tỷ và 1 tỷ tiền
mặt, Thu góp 1 tỷ tiền mặt. Theo Điều lệ, Vương là Giám đốc, Hùng là Chủ tịch HĐTV và cũng là người đại diện theo pháp
luật của công ty. Sau khi được cấp GCNĐKKD, do Hùng không có đủ vốn góp bằng tiền mặt nên Hùng đã nhượng lại phần
vốn góp cho Liên. Hùng cho rằng mình là Chủ tịch HĐTV, là người đại diện theo pháp luật của công ty và cũng là người
góp nhiều vốn nhất nên đã không thông báo việc chuyển nhượng vốn của mình cho 2 thành viên còn lại. Hùng lập một hợp
đồng chuyển nhượng vốn, trong đó Hùng vừa ký tên với tư cách là người chuyển nhượng vốn, vừa ký tên với tư cách là
người đại diện theo pháp luật của công ty xác nhận việc chuyển nhượng này. Hợp đồng có công chứng n hà nước. Sau 1 năm
hoạt động, công ty có lãi 500 triệu đồng. Tuy nhiên, đến lúc này thì giữa các thành viên phát sinh mâu thuẫn. Vương kiện
Hùng ra tòa không thừa nhận phần vốn góp của Hùng vì cho rằng tất cả mặt bằng, nhà xưởng vẫn mang tên Hùng, Hùng
chưa thực hiện việc chuyển quyền sở hữu sang cho công ty. Đồng thời, Vương yêu cầu bác tư cách thành viên của Liên vì
cho rằng việc chuyển nhượng vốn của Hùng cho Liên là bất hợp pháp. Hùng kiện lại, không thừa nhận phần vốn góp của
Vương vì cho rằng chưa có chứng cứ gì chứng minh Vương đã tiến hành góp vốn cho công ty. Đưa ra chứng cứ chứng minh
phần vốn góp của mình, Hùng xuất trình hợp đồng xây dựng với công ty xây dựng Thanh Bình trong đó công ty Lửa Việt là
H tr ôn tp
[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC]
một bên đứng tên trên hợp đồng. Ngoài ra, Hùng có toàn bộ giấy tờ hoàn công các hạng mục nhà xưởng đều mang tên Công
ty Lửa Việt do Ban quản lý khu công nghiệp tỉnh cấp. Hùng cho rằng đây là chứng cứ chứng minh cho phần vốn góp của
mình. Vương cho rằng mình cũng đã góp đủ 1 tỷ đồng, bằng chứng là tờ Phiếu thu trong đó Vương tự nộp và tự xác nhận
H tr ôn tp
[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC]
phần vốn đã nộp. Câu hỏi: 1. Việc Hùng chuuển nhượng phần vốn của mình cho Liên theo thủ tục nêu trên là đúng hay sai?
Vì sao? 2. Theo bạn, Hùng và Vương đã hoàn thành việc góp vốn vào công ty chưa? Vì sao? 3. Bạn hãy tư vấn cho công ty
để có thể giải quyết các mâu thuẫn nêu trên. Giải:
Vic Hùng chuuển nhượng phn vn ca mình cho Liên theo th tục nêu trên là đúng hay sai? Vì sao?
Việc Hùng chuyển nhượng phần vốn của mình cho Liên theo thủ tục nêu trên là sai. Vì Hùng vẫn chưa góp đủ số vốn đã
cam kết cho công ty do đó Hùng không thể chuyển nhượng số vốn chưa góp này cho người khác. Mặt khác, nếu Hùng muốn
chuyển nhượng phần vốn đã góp của mình thì phải tuân theo Điều 44 LDN 2005.
Theo bạn, Hùng và Vương đã hoàn thành việc góp vốn vào công ty chưa? Vì sao?
Theo Điều lệ của công ty số vốn điều lệ mà các thành viên phải góp là 5 tỷ đồng, trong đó Hùng góp 3 tỷ gồm mặt bằng, nhà
xưởng được các bên định giá 2 tỷ và 1 tỷ tiền mặt và Vương góp 1 tỷ tiền mặt. Nhưng chứng cứ mà Hùng đưa ra như: xuất
trình hợp đồng xây dựng với công ty xây dựng Thanh Bình trong đó công ty Lửa Việt là một bên đứng tên trên hợp đồng.
Ngoài ra, Hùng có toàn bộ giấy tờ hoàn công các hạng mục nhà xưởng đều mang tên Công ty Lửa Việt do Ban quản lý khu
công nghiệp tỉnh cấp chỉ chứng minh được là Hùng đã góp được một phần vốn điều lệ mà Hùng cam kết góp theo Điều 29
LDN2005. Do đó, Hùng vẫn chưa thực hiện xong việc góp vốn (thiếu 1 tỷ). Căn cứ theo khoản 4 Điều 39 LDN2005 thì
Vương vẫn chưa hoàn thành việc góp vốn của mình. Bằng chứng mà Vương đưa ra chỉ là tờ phiếu thu do Vương tự nộp và
xác nhận, không phải là giầy chứng nhận phần vốn góp do công ty cấp.
Bạn hãy tư vấn cho công ty để có th gii quyết các mâu thun nêu trên:
Căn cứ theo khoản 1, 4, 5 Điều 18 NĐ102/2010 hướng dẫn thi hành LDN2005 và khoản 2, 3 Điều 39 LDN2005 thì thời hạn
để Hùng thực hiện góp vốn vào công ty là 36 tháng, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung, thay đổi thành viên. Nếu không góp vốn đúng hạn thì phần vốn chưa góp đó sẽ
được coi là nợ của thành viên đó đối với công ty và phải chịu bồi thường thiệt hại phát sinh do không góp đủ số vốn đã cam
kết đúng hạn. Khi hết thời hạn này mà Hùng vẫn chưa góp đủ số vốn đã cam kết thì đương nhiên không còn là thành viên
của công ty. Việc phân chia lợi nhuận giữa các thành viên căn cứ vào tỷ lệ số vốn thực mà các thành viên đã góp. Liên bị bác
bỏ tư cách thành viên vì việc chuyển nhượng vốn góp của Hùng cho Liên là sai pháp luật. Nếu Vương đã góp vốn vào công
ty thì phải yêu cầu công ty cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho mình để tránh tranh chấp xảy ra sau này, nếu Vương chưa
góp thì sẽ xử lý như trường hợp thành viên không góp vốn đúng hạn. Câu: Được sự y
ủ quyền của người đại diện theo pháp luật là giám đốc công ty xây dựng A ( trụ sở tại quận 1 TPHCM ) Nguyễn B
là trưởng phòng vật tư đã ký hợp đồng với công ty cổ phần Hoa Thịnh ( trụ sở tại thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai )
Chuyên kinh doanh vật liệu xây dựng trị giá 920 triệu đồng, số vật liệu này theo thỏa thuận sẽ được giao sau 15 ngày tại
chân công trình mà công ty A đang thi công ở xã Long An, tỉnh Long An, bên mua phải ứng trước 20% giá trị hợp đồng. Hai
ngày sau khi chuyển đủ số tiền tạm ứng, Nguyễn B lại đến tìm giám đốc xí nghiệp Hoa Thịnh xin hủy hợp đồng đã ký, vì
anh ta đã tìm được nguồn hàng tương ứng nhưng gần công trình hơn nên có thể tiết kiệm chi phí vận chuyển. Công ty Hoa
Thịnh đã đồng ý hủy bỏ hơp đồng và hoàn lại tiền ứng trước cho công ty A. Do giá vật liệu trên thị trường tăng nên Nguyễn
B đã không mua được hàng như dự kiến. Đến hạn công ty A có công văn yêu cầu công ty Hoa Thịnh thực hiện giao hàng
như đã thỏa thuận trong hợp đồng nhưng đã bị từ chối với lý do hợp đồng đã bị hủy. Công Ty A cho rằng Nguyễn B chỉ
được ủy quyền để ký hợp đồng chứ không được ủy quyền để hủy hơp đồng, vì thế hợp đồng vẫn có hiệu lực thực hiện.Công
ty Hoa Thịnh vẫn phải thực hiện hợp đồng. Công ty Hoa Thịnh vẫn không thực hiện hợp đồng vì thế, cho là công ty Hoa
Thịnh vi phạm hợp đồng nên công ty A đã quyết định khởi kiện đến tòa án để bảo vệ quyền lợi cho mình.
H tr ôn tp
[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC] Hãy cho biết :
H tr ôn tp
[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC]
1. Giữa công ty A và công ty Hoa Thịnh có xác lập quan hệ hợp đồng được không? Tại sao ? tranh chấp này sẽ được giải
quyết tại tòa án nào? hãy giải thích.
2. Việc hủy hợp đồng của Nguyễn B có hợp pháp không ? Sau khi có sự chấp nhận hủy hợp đồng của Hoa Thịnh thì hợp
đồng có hiệu lực không? Tại sao ? hãy cho biết hướng giải quyết tranh chấp nói trên ? Giải:
1. Trong tình huống có nêu là Đại diện theo pháp luật là giám đốc công ty A có ủy quyền cho Nguyễn B – Trưởng phòng vật
tư ký hợp đồng với công ty cổ phần Hoa Thịnh mua vật liệu cho công trình đang thi công tại Long An. B ký hợp đồng và đặt
tiền ứng trước 20%. Vì sự ủy quyền của giám đốc và người lao động của công ty nên được Bộ Luật dân sự 2005 và luật lao động điều chỉnh.
Theo Bộ luật dân sự: “Hợp đồng uquyn là sthothun giữa các bên, theo đó bên được uquyền có nghĩa vụ thc hin công vic n
hân danh bên u quyn, còn bên u quyn ch phi tr thù lao, nếu có tho thun hoc pháp luật có quy định.
V hình thc : Hợp đồng ủy quyền phải được lập thành văn bản và được công chứng, chứng thực thì mới có giá trị pháp lý.
Trong một tổ chức/doanh nghiệp, việc ủy quyền có thể thực hiện mà không cần công chứng, chứng thực. Chẳng hạn giám
đốc công ty có thể ủy quyền cho một nhân viên thay mặt mình tham dự một phiên tòa ( mà công ty tham gia với tư cách là
một đương sự, chẳng hạn như là nguyên đơn trong một vụ án đòi nợ). Khi đó, chỉ cần lập Giấy ủy quyền và đóng dấu công ty là được.
V ni dung: nội dung ủy quyền phải bảo đảm nguyên tắc không được ủy quyền những công việc trái pháp luật. Ví dụ:
không thể ủy quyền cho một người thay mặt mình đi mua bán hàng lậu với một đối tác khác.
Ở đây, việc đại diện công ty A uỷ quyền cho B ký hợp đồng với công ty cổ phần Hoa Thịnh thì việc uỷ quyền đó nhất quyết
phải được lập thành văn bản dù là hợp đồng uỷ quyền hay giấy uỷ quyền đi nữa. Do vậy, trong hợp đồng uỷ quyền (giấy uỷ
quyền) sẽ nêu rõ những quyền hạn mà bên được uỷ quyền có quyền được làm. Nguyễn B chỉ được thực hiện công việc ủy
quyền theo phạm vi ủy quyền ghi rõ trong hợp đồng nhân danh công ty. Nếu phạm vi ủy quyền ghi rõ là B chỉ được quyền
ký hợp đồng thì hợp đồng vẫn có hiệu lực và A kiện Hoa Thịnh vi phạm là đúng. Nếu Hợp đồng không ghi rõ phạm vi ủy
quyền thì B được quyền hủy hợp đồng và A phải chịu trách nhiệm trong hợp đồng bị hủy. Tóm lại :
V hiu lc ca hợp đồng: Công ty A và Hoa thịnh có thể xác lập quan hệ hợp đồng nếu hợp đồng ủy quyền là hợp pháp và
phạm vi ủy quyền rõ ràng là B chỉ được quyền ký hợp đồng theo luật dân sự 2005.
Ở tình huống trên sau khi có tranh chấp phát sinh (trong trường hợp công ty A và Hoa Thịnh được xác lập 1 hợp đồng) thì sẽ
căn cứ vào hợp đồng để xem nơi nào sẽ có thẩm quyền giải quyết tranh chấp. Nếu hợp đồng có thoả thuận chọn trọng tài để
giải quyết tranh chấp thì sẽ do trọng tài giải quyết theo ý chí thoả thuận của 2 bên. Nếu hợp đồng không có quy định điều
khoản này thì tranh chấp sẽ do Toà án có thẩm quyền giải quyết được quy định cụ thể ở điều 35 BLTTDS 2004.
“Điều 35. Thm quyn ca Toà án theo lãnh th
1. Thm quyn gii quyết v án dân s ca Toà án theo lãnh thổ được xác định như sau:
a) Toà án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ s, nếu bị đơn là cơ quan, tchc có
th
m quyn gii quyết theo th tục sơ thẩm nhng tranh chp v dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao
động quy định tại các điều 25, 27, 29 và 31 ca Blut này;
H tr ôn tp
[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC]
b) Các đương sự có quyn tthothun vi nhau bằng văn bản yêu cầu Toà án nơi cư trú, làm việc của nguyên đơn, nếu
nguyên đơn là cá nhân hoặc nơi có trụ scủa nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cơ quan, tổ chc gii quyết nhng tranh chp
v
dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định ti các điều 25, 27, 29 và 31 ca B lut này;
H tr ôn tp
[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC] ………”
2. V phn hy hợp đồng:
Theo như phân tích trên thì việc hủy hợp đồng của B hợp pháp nếu được quy định rõ B được quyn hy hợp đồng hoc
không quy định rõ ràng( là chỉ được quyn ký hợp đồng) trong phạm vi ủy quyền của hợp đồng ủy quyền.
+ Nếu phạm vi ủy quyền không rõ hoặc ghi rõ A có toàn quyền liên quan đến hợp đồng đã ký thì B có quyền hủy hợp đồng
và sau khi được sự chấp nhận của Hoa Thịnh thì hợp đồng chấm dứt. Hoặc nếu B đã tự ý huỷ hợp đồng với công ty Hoa
Thịnh mà không thông báo với công ty A thì B đã vi phạm nghĩa vụ của bên được ủy quyền thì hợp đồng vẫn chấm dứt và B
sẽ chịu trách nhiệm trước A trong trường hợp này, Hoa Thịnh không có trách nhiệm .
+ Nếu B hành động vượt quá phạm vi ủy quyền thì hợp đồng cũ vẫn còn hiệu lực vì B phải có nghĩa vụ thông báo phạm vi,
thời hạn ủy quyền với Hoa Thịnh và Hoa thịnh phải biết được B có thẩm quyền hủy hay không để hành động cho đúng hợp
đồng theo Khoản 2 Điều 584 BLDS 2005. Câu:
A, B, C vàD góp vốn thành lâp công ty TNHH Phương Đông với vốn điều lê là1 tỉ đồng. A góp 200 triêụ đồng, B góp
200 triêụ đồng, C góp 500 triêụ đồng vàD góp 100 triêụ đồng. Công ty đươc cấp GCN /ĐKKD năm 2000. Các thành viên
nhất tri bầu C la chu ti c HĐTV, cư B la giam đốc . Theo điều lê công ty GĐ la ngươi đaịdiê theo phap luâ cua công ty .
Sau khi hoa đông đươc 1 năm thi B va C co mâu thuâ . Vơi tư cach Chu tic HĐTV va ngươi co sốvốn gop nhiều hơn đa
ra quyết đ ịnh cách chức GĐ của B và bổ nhiệm A là GĐ . Không đồng ývới quyết đin đó, B vâ giữcon dấu . Sau đóvới
danh nghia GĐ, B ki hơp đồng vay công ty X 700 triêụ. Theo hđ, công ty X đa chuyển trươc cho công ty PĐ 300 triêụ ( tổng
giá trị tài sản của công ty PĐ theo sổ sách kế toán tính tới thời điểm này là 1,2 tỉ) tuy nhiên sốtiền nay đa đươc B chuyển
vào tài khoản cá nhân của mình. C nôp đơn kiê đòi B phải hoàn trả300 triêụ đồng vàbồi thường những thiê haịgây ra cho
công ty. Trong lúc đó, công ty X cũng nôp đơn kiê PĐ phải hoàn trảsốtiền trên vàbồi thường thiê haịdo vi pha hơp đồng.
Hãy đưa ra cách giải quyết ? viêc cách chức B cóđúng luâ DN không ? Hơp đồng B ki cóhiêụ lưc
không vàai phải chịu trách
nhiệm bồi thường và thanh toán nợ? Giải:
Theo điểm d khoản 2 Điều 47 Luật Doanh nghiệp (viết tắt LDN), hợp đồng vay giữa B và cty X phải được Hội đồng thành
viên cty PĐ ra quyết định thông qua. Khi đó, hợp đồng vay mới có giá trị ràng buộc đối với cty PĐ. Do tình huống không
nói rõ nên chúng ta có hai trường hợp:
Th nht, Hội đồng thành viên cty PĐ chấp nhận hợp đồng vay giữa B và cty X. Trường hợp này phù hợp với các dữ kiện
của tình huống nêu ra, ví dụ như: cty X chuyển 300 triệu vào tài khoản của cty PĐ (tài khoản của công ty không nhất thiết do
người đại diện theo PL đứng tên); sau đó, B chuyển tiếp khoản tiền trên vào tài khoản của mình; C đòi B “hoàn trả” số tiền
trên cho công ty. Như vậy, nội dung đơn kiện của C là đúng pháp luật. Bởi vì, B đã thực hiện hành vi chiếm dụng khoản vốn vay của cty PĐ.
Th hai, Hội đồng thành viên cty PĐ không biết việc B nhân danh công ty ký kết hợp đồng vay với cty X. Theo đây, căn cứ
điểm b khoản 5 Điều 42 LDN, B phải chịu trách nhiệm cá nhân về hành vi ký kết, nhằm mục đích tư lợi bất chính. Như vậy ,
nội dung đơn kiện của C là chưa phù hợp; ở đây, C chỉ đứng đơn với tư cách là người bảo vệ quyền và lợi ích cho cty X (yêu
cầu B trả tiền và bồi thường cho cty X), hoặc người có quyền và nghĩa vụ liên quan (yêu cầu B cải chính cho cty PĐ). B
không có nghĩa vụ trả tiền cho cty PĐ ngoại trừ những khoản bồi thường thiệt hại, nếu cty PĐ chứng minh được thiệt hại gây ra do lỗi của B.
Viêc cách chức B cóđúng luâ DN không:
H tr ôn tp
[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC]
Dựa vào các dữ kiện của tình huống, việc cách chức B là không đúng LDN cũng như chưa thể có giá trị về mặt pháp lý.
Chúng ta sẽ làm rõ thông qua những vấn đề sau:
H tr ôn tp
[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC]
Th nht,việc cách chức B có lý do chính đáng hay không. Nếu chỉ căn cứ LDN thì cơ sở xác định lý do ở đây là hợp đồng
lao đồng giữa B và cty PĐ (căn cứ điểm l khoản 2 Điều 55 LDN); hay nghĩa vụ do luật định, trong trường hợp không có thỏa
thuận (căn cứ khoản 1 Điều 56 LDN)
Th hai, chủ tịch Hội đồng thành viên của cty PĐ có quyền cách chức giám đốc hay không. Căn cứ điểm đ khoản 2 Điều 47
LDN, việc cách chức giám đốc phải do Hội đồng thành viên của cty PĐ quyết định.
Th ba,việc C nắm giữ 50% số vốn góp đã “mặc nhiên” thông qua quyết định cách chức B trước Hội đồng thành viên hay
chưa.Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 52 LDN, quyết định của Hội đồng thành viên chỉ được thông qua khi có số phiếu đại diện
ít nhất 65% hay tỷ lệ khác cao hơn do điều lệ quy định so với tổng số vốn góp của các thành viên dự họp chấp thuận. Như
vậy, việc C lợi dụng số vốn góp của mình để cách chức B là chưa thể xảy ra, nếu xét trong các trường hợp sau đây:
Tất cả các thành viên đều tham gia cuộc họp (trong đó bao gồm cả B). Khi đó, số phiếu đại diện của C chỉ tương đương 50%
tổng số vốn góp của các thành viên dự họp ( A nắm 20%; B nắm 20% và D nắm 10%)
A hoặc D không tham gia cuộc họp (căn cứ khoản 3 Điều 51 LDN). Khi đó, số phiếu đại diện của C chỉ tương đương 55%
(do vắng D) hay 62,5% (do vắng A) so với tổng số vốn góp của các thành viên dự họp
A và D không tham gia cuộc họp. Khi đó, số phiếu đại diện của C hơn 71% tổng số vốn góp của các thành viên dự họp. Tuy
nhiên, điều lệ lại quy định quyết định của Hội đồng thành viên chỉ được thông qua khi có số phiếu đại diện ít nhất 75% tổng
số vốn góp của các thành viên dự họp. Trường hợp này, việc C muốn cách chức B phải có ít nhất sự tham gia của A trong
cuộc họp Hội đồng thành viên.
Thứ tư, quyết định cách chức B của Hội đồng thành viên_quyết định thay đổi người đại diện theo pháp luật đã được đăng ký
với cơ quan đăng ký kinh doanh hay chưa (căn cứ khoản 1 Điều 26 LDN); đồng thời, việc cách chức B đã được ghi vào biên
bản họp Hội đồng thành viên hay chưa (căn cứ Điều 53 LDN) và quyết định sửa đổi nội dung Điều lệ cty đã được thông qua
hay chưa (căn cứ khoản 8 Điều 22; điểm k khoản 2 Điều 47; khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 52 LDN). Ngoài ra, cần nói
thêm ở đây, việc thay đổi người đại diện theo pháp luật phải tiến hành đồng thời với nghĩa vụ chuyển giao con dấu của cty
cho người đại diện theo pháp luật mới (căn cứ khoản 2 Điều 36 LDN)
Vấn đề thứ tư rất quan trọng, nó là căn cứ để cty PĐ chứng minh việc B không còn là người đại diện theo pháp luật của cty;
cũng như chứng minh không có lỗi của Hội đồng thành viên (khác cty PĐ) trong việc để B gây thiệt hại cho người khác.
Hơp đồng B ki cóhiêụ lưc
không và ai phải chiụ trách nhiê bồi thường và thanh toán nơ:
Một số giả định được đưa ra như sau:
Hợp đồng ký kết giữa B và cty X chưa được Hội đồng thành viên của cty PĐ quyết định thông qua (căn cứ điểm d khoản 2
Điều 47; điểm a khoản 2 và khoản 3 Điều 52 LDN)
Hội đồng thành viên của cty PĐ đã thông qua quyết định cách chức B và hoàn tất các nghĩa vụ liên quan đến việc thay đổi
người đại diện theo pháp luật của cty.
B đã cố ý không chuyển giao con dấu của cty PĐ cho người đại diện theo pháp luật mới (căn cứ khoản 2 Điều 36 LDN,
khoản 5 Điều 584 Bộ Luật dân sự) Dựa vào các giả đ n
ị h nêu trên, hợp đồng vay tài sản giữa B và cty X không có hiệu lực pháp luật. Hợp đồng này đã bị vô
hiệu do hành vi lừa dối của B, khiến cty X hiểu sai về chủ thể ký kết hợp đồng với mình (căn cứ Điều 132; khoản 1 Điều 410
Bộ Luật dân sự). Theo đây, cty X đã lầm tưởng B là người đại diện theo pháp luật của cty PĐ.
Do hợp đồng bị vô hiệu, B có trách nhiệm hoàn trả số tiền 300 triệu đồng cho cty X; đồng thời, bồi thường các thiệt hại phát
sinh do lỗi của B gây ra cho cty X (căn cứ Điều 137 Bộ Luật dân sự)
H tr ôn tp
[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC] Câu:
1/ ng Hùng , ông Minh vàbàHằng góp vốn thành lâp công ty CP ĐaịHưng
. Vốn điều lê của công ty là 1 tỷ đồng
đươc chia làm 10.000 cổphần. Trong đó, ông Hùng nắm giữ1.000 cổphần, ông Minh nắm giữ500 cổphần vàbàHằng nắm
giư 500 cổphần. Tuy nhiên, khi hết thơi ha thanh toan , bà Hằng chỉ thanh toán 100 cổphần ma ba đa đăng ky m ua. Công
ty quyết đin ban laịphần cổphần cua ba Hằng cho ngươi khac không phai la cổđông sang lâp va rut tên ba Hằng ra kho
danh sách cổđông sáng lâp .Không đồng ývới quyết đin trên , vì cho rằng bà cũng đã hoàn thành xong một phần nghĩa vụ
vì thế bà vẫn có quyền là cổ đông sáng lập. Hãy xử lý tình huống trên theo quy định của pháp luật.
2/ ng Thành, ông Nam vàông Huy cùng góp vốn thành lâp công ty TNHH Sao Mai cótru sởtaịq uâ 3, TP HCM tháng 3
năm 2005. ng Thành: 2 tỷ, ông Nam: 3 tỷ và ông Huy góp vốn bằng quyền sử dụng đất . Đến tháng 2 năm 2011, ông Nam
qua đời , để lại toàn bộ tài sản của mình cho anh Huỳnh là con trai ông . Anh Huỳnh không muốn tham gia vào hôịđồng
thành viên của công ty và muốn lấy lại mảnh đất đã góp vốn. Nêu hướng giải quyết trong trường hơp trên.
3/ Công ty cổphần Công Thành thành lâp ngày 15 tháng 10 năm 2010 có 15 cổđông, trong đóông Công có 4000 cổphần
chiếm 40%, ông Thành có3000 cổphần chiếm 30%, ông Phong có2500 cổphần chiếm 25% là cổ đông sáng lập của công ty.
ng Dũng 500 cổphần chiếm 5%, ông Minh 400 cổphầm chiếm 4%. Đến ngày 15 tháng 3 năm 2011, ông Phong tư ý chuyển
nhương 2000 cổphần trong số3000 cổphần của minh cho bàMai ng Dũng vàông Minh phát hiê ra sư viêc . trên nên đa triêụ
tâp hop Đaịhôịđồng cổđông ra quyết đinh xử lýđối với ông Phong . a.Viêc triêụ tâp hop Đaịhôịđồng cổđông của công ty
Công Thành có hợp pháp hay không? b. Hướng giải quyết trong tinh huống trên . Giải:
Theo quy định tại điểm c, khoản 5, Điều 23 Nghị định 102 năm 2010 hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật doanh
nghiệp thì trong trường hợp cổ đông không thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua, số cổ phần còn lại được xử lý theo
quy định tại khoản 3 Điều 84 của Luật doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày.
Việc công ty cổ phần Đại Hưng quyết đin bán laịphần cổphần của bàHằng cho người khác không phải làcổđông sáng lâp
vàrút tên bàHằng ra khỏi danh sách cổđông sáng lâp là hoàn toàn đúng pháp lu ật. Bởi lẽ, theo quy định tại điểm c, khoản 3
Điều 84 Luật doanh nghiệp có quy định trong trường hợp có cổ đông sáng lập không thanh toán đủ số cổ phần đã
đăng ký mua thì số cổ phần chưa góp đủ đó của cổ đông sáng lập được xử lý bằng cách huy động người khác không phải là
cổ đông nhận góp đủ số cổ phần đó; người nhận góp vốn đó đương nhiên trở thành cổ đông sáng lập của công ty. Trong
trường hợp này thì bà Hằng sẽ không còn là cổ đông sáng lập của công ty.
Tuy nhiên, việc bà Hằng đã thanh toán cho công ty 100 cổ phần mà bà đã đăng ký mua thì theo quy định tại điểm b, khoản 5
Điều 23 Nghị định 102 năm 2010 bà vẫn có quyền biểu quyết, nhận lợi tức và các quyền khác tương ứng với số cổ phần đã
thanh toán tức là bà vẫn là cổ đông phổ thông của công ty.
Theo điều 45, luật doanh nghiệp 2005:
Công ty sẽ mua lại hoặc chuyển nhượng phần góp vốn của ông Nam, mà anh Huỳnh là người thừa kế. Trường hợp anh muốn
lại lại mảnh đất đã góp vốn thì tùy theo thỏa thuận của công ty và anh mà sẽ chọn công ty giao lại mảnh đất cho anh (nếu
Điều lệ có quy định) hoặc công ty thỏa thuận về giá và mua lại phần vốn góp theo giá thị trường hoặc giá được định theo
nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu. Việc mua lại chỉ đảm bảo
thực hiện khi công ty vẫn thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác. (khoản 2, Đ43, Luật doanh nghiệp 2005).
Trước khi trả lời câu hỏi của bạn thì chúng ta hãy xem việc làm của ng Phong có đúng pháp luật hay không. Theo đề bài
thì “ông Phong tư ýchuyển nhương 2000 cổphần trong số 3000 cổphần của minh cho bàMai” thì ông Phong đã tự ển ý chuy
nhượng 2000 cổ phần cho bà Mai (không phải là thành viện sáng lập) mà không được sự đồng ý của Đại hội đồng cổ đông.
Theo Điều 84 khoản 5 Luật Doanh nghiệp quy định : “Trong thời hạn ba năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận
H tr ôn tp
[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC]
đăng ký kinh doanh, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho cổ đông sáng lập
khác, nhưng chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu
H tr ôn tp
[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC]
được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông”. Như vậy, việc ông Phong tự chuyển nhượng 2000 cổ phần cho bà Mai là trái
với quy định của pháp luật.
Việc ông Dũng và ông Minh quyết định triệu tập Đại hội đồng cổ đông để xử lý hành vi vi phạm của ông Phong. Theo Điều
102 khoản 1 Luật doanh nghiệp quy định: “Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại
diện ít nhất 65% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định”. Trong trường hợp này thì
ông Dũng và ông Minh không đủ điều kiện để tiến hành triệu tập Đại hội đồng cổ đông vì ông Dũng và ông Minh chỉ chiếm
9% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.
Hướng giải quyết trong tinh huống trên .
Ông Dũng và ông Minh sẽ huy động thêm nhiều thành viên để đủ tối thiểu 65% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết theo luật