





Preview text:
  lOMoAR cPSD| 47206417
1. Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/201X gồm: tiền mặt 700, hàng tồn 
kho 200, phải trả cho công nhân viên 200 và vốn chủ sở hữu. Sau nghiệp 
vụ kinh tế phát sinh “nhà nước cấp tài sản cố định cho hoạt động kinh 
doanh 500” thì vốn chủ sở hữu và tổng tài sản sẽ là:  a. 1.200 và 1.400  b. 700 và 900  c. 1.400 và 1.400  d. 700 và 1.400 
2. Đầu năm tài chính, công ty Á Mỹ có tổng tài sản là 200 triệu, tổng nợ 
phải trả là 110 triệu và vốn chủ sở hữu là 90 triệu. Trong năm, công ty có 
lợi nhuận thuần là 75 triệu và chia lãi cho cổ đông 30 triệu. Cuối năm, 
công ty có tổng tài sản là 300 triệu và vốn chủ sở hữu là 135 triệu. Cuối 
năm, công ty có tổng nợ phải trả là: a. 50 triệu  b. 45 triệu  c. 165 triệu  d. 0 
3. Tại doanh nghiệp Nghiêm Minh có số liệu vào ngày 31/12/201X như 
sau: Tiền mặt: 250 triệu, Hàng mua đang đi đường: 140 triệu, Ứng trước 
cho người bán: 50 triệu, Phải thu khách hàng: 50 triệu, Tài sản cố định: 
110 triệu, Khấu hao TSCĐ: 10 triệu, Phải trả công nhân viên: 30 triệu, 
PHải trả cho người bán: 40 triệu, Vốn kinh doanh: 500 triệu, Lãi chưa 
phân phối: 20 triệu. Tài sản của doanh nghiệp sẽ là: a. 590 triệu  b. 580 triệu  c. 570 triệu  d. 600 triệu 
4. Khi trình bày Báo cáo tài chính phải tuân thủ những nguyên tắc nào 
sau đây: (I) Hoạt động liên tục, (II) Nguyên tắc bù trừ, (III) Nguyên tắc  nhất quán: 
a. Chỉ tuân thủ nguyên tắc (III)      lOMoAR cPSD| 47206417
b. Chỉ tuân thủ nguyên tắc (II) 
c. Chỉ tuân thủ nguyên tắc (I) 
d. Tuân thủ cả 3 nguyên tắc 
5. Vào cuối kỳ tại một doanh nghiệp có các tài liệu 
(ĐVT: 1000đ): Tiền mặt 3.000, Nguyên vật liệu 
4.000, Hao mòn tài sản cố định 2.000, Vay ngắn hạn 4.000, Ứng trước 
cho người bán 1.000, Tài sản cố định 30.000 và Nguồn vốn kinh doanh: 
x. Vậy x là: a. 34.000  b. 30.000  c. 32.000  d. 36.000 
6. Tại 1 doanh nghiệp có Quỹ đầu tư phát triển 100 triệu, Vốn kinh doanh 
800 triệu, Lợi nhuận chưa phân phối 100 triệu và Quỹ khen thưởng phúc 
lợi 100 triệu. Vậy nguồn vốn chủ sở hữu doanh nghiệp sẽ là: a. 1.000 triệu  b. 1.100 triệu  c. 900 triệu  d. 800 triệu 
7. Tài khoản nào sau đây không thuộc khoản mục Nợ phải trả:  a. Phải nộp thuế 
b. Phải trả người lao động 
c. Phải thu khách hàng  d. Vay ngắn hạn 
8. Công ty ABC có dữ liệu như sau (ĐVT: 1.000đ): 
Tiền: 10.000, Nhà cửa: 20.000, Hàng hóa: 10.000, Thuế và các khoản 
phải nộp cho Nhà nước: 3.000, 
Vốn kinh doanh: 40.000, Đầu tư dài hạn khác: 8.000, Lợi nhuận chưa 
phân phối: 2.000, Phải trả cho người bán: 3.000, Quỹ khen thưởng phúc 
lợi: 2.000, Bằng phát sinh sáng chế: 2.000. Nợ phải trả của công ty là:      lOMoAR cPSD| 47206417 a. 6.000  b. 8.000  c. 10.000 
d. Cả 3 câu trên đều sai 
9. Đầu năm tổng tài sản của Công ty là 800 triệu, nợ phải trả là 500 triệu. 
Trong năm tổng tài sản tăng 200 triệu, tổng nợ giảm 100 triệu. Vậy, cuối 
năm vốn chủ sở hữu của công ty sẽ là: a. 600 triệu  b. 200 triệu  c. 300 triệu  d. 100 triệu 
10. Ngày 1/1/201X, tổng tài sản của công ty Aroma là 500 triệu đồng, 
tổng các khoản nợ phải trả của công ty là 300 triệu đồng. Ngày 
2/1/201X, công ty bổ sung vốn kinh doanh bằng tiền mặt 200 triệu 
(nghiệp vụ 1). Ngày 4/1/201X, công ty trả một khoản nợ 300 triệu bằng 
tiền gởi ngân hàng (nghiệp vụ 2). Tổng nguồn vốn của công ty Aroma tại 
ngày 1/1/2021 là:  a. 300 triệu đồng  b. 500 triệu đồng  c. 200 triệu đồng  d. 400 triệu đồn 
11. Bảng cân đối kế toán ngày 3/12/201X gồm: Tiền mặt 300, nợ người 
bán 100, người mua nợ 200 và vốn chủ sở hữu. Sau nghiệp vụ kinh tế 
phát sinh “Vay ngắn hạn ngân hàng để mua hàng hóa 100” thì vốn chủ 
sở hữu và tổng tài sản sẽ là: a. 400 và 600  b. 500 và 600  c. 500 và 500  d. 400 và 500 
12. Tại doanh nghiệp Thành Danh có số liệu vào ngày 31/12/201X như 
sau: Tiền mặt: 100 triệu, Hàng tồn khi: 140 triệu, Tiền gởi ngân hàng:      lOMoAR cPSD| 47206417
100 triệu, Phải thu khách hàng: 50 triệu, Phải trả công nhân viên: 30 
triệu, Phải trả cho người bán: 40 triệu, Vốn kinh doanh: 300 triệu, Lãi 
chưa phân phối: xChủ sở hữu góp vốn thêm bằng tài sản cố định: 30 
triệu. Tài sản của doanh nghiệp sẽ là: a. 420 triệu  b. 410 triệu  c. 390 triệu  d. 380 triệu 
13. Ngày 1/1/201X, tổng tài sản của công ty Aroma là 500 triệu đồng, 
tổng các khoản nợ phải trả của công ty là 300 triệu đồng. Ngày 
2/1/201X, công ty bổ sung vốn kinh doanh bằng tiền mặt 200 triệu 
(nghiệp vụ 1). Ngày 4/1/201X, công ty trả một khoản nợ 300 triệu bằng 
tiền gởi ngân hàng (nghiệp vụ 2). Tổng vốn chủ sở hữu của công ty tại 
ngày 1/1/201X I: a. 500 triệu đồng  b. 400 triệu đồng  c. 300 triệu đồng  d. 200 triệu đồng 
14. Công ty ABC có dữ liệu như sau (ĐVT: 1000đ): Tiền: 10.000, Nhà 
cửa: 20.000, Hàng hóa: 10.000, Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà  nước: 3.000, 
Vốn kinh doanh: 40.000, Đầu tư dài hạn khác: 8.000, Lợi nhuận chưa 
phân phối: 2.000, Phải trả cho người bán: 3.000, Quỹ khen thưởng phúc 
lợi: 2.000, Bằng phát minh sáng chế: 2.000. Vốn chủ sở hữu của công ty  sẽ là:  a. 47.000  b. 40.000  c. 44.000  d. 42.000 
15. Ứng trước tiền cho người bán bằng tiền gởi ngân hàng sẽ làm: 
a. Tổng tài sản và nguồn vốn không đổi 
b. Tổng tài sản giảm, tổng nguồn vốn giảm      lOMoAR cPSD| 47206417
c. Tổng tài sản tăng, tổng nguồn vốn tăng 
d. Tổng tài sản giảm, tổng nguồn vốn tăng 
16. Đầu kỳ, tài sản của doanh nghiệp là 800tr trong đó vốn chủ sở hữu là 
500 triệu đồng. Trong kỳ, doanh nghiệp thua lỗ 100 triệu đồng, tài sản 
và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp lúc này là: đơn vị tính  (triệu đồng)  a. 800 và 400  b. 800 và 400  c. 700 và 500  d. 700 và 400 
17. Bảng cân đối kế toán của mỗi doanh nghiệp có đặc điểm: 
a. Hoàn toàn phải tuân thủ theo mẫu đã ban hành ở chế độkế toán 
b. Tùy theo việc đăng kí của doanh nghiệp với cơ quan thuế 
c. Thiết kế theo đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý củadoanh nghiệp 
d. Doanh nghiệp có thể tự thiết kế, cũng có thể dùng theo mẫu có sẵn đã 
ban hành ở chuẩn mực kế toán 
18. Câu C3K.25 Đối tượng nào sau đây là Nợ phải trả: 
a. Lợi nhuận chưa phân phối 
b. Khoản trả trước người bán 
c. Khoản khách hàng ứng trước 
d. Phải thu khách hàng 
19. Điều nào sau đây không phải là một đặc tính của bảng cân đối kế  toán?  a. 
Tài sản thường được liệt kê theo thứ tự của tính thanh khoản của 
các khoản mục tài sản.  b. 
Bảng cân đối kế toán cung cấp thông tin hữu ích trong việc đánh giá  tính thanh khoản.      lOMoAR cPSD| 47206417 c. 
Bảng cân đối kế toán báo cáo sự thay đổi trong tình hình kinh doanh  của công ty  d. 
Sự phân loại chính của bảng cân đối kế toán là tài sản, nợ phải trả 
và vốn chủ sở hữu. 
20. Các cơ sở được sử dụng để phân loại tài sản ngắn hạn và tài sản dài  hạn là: 
a. Không có cơ sở nào cả, tùy theo mỗi công ty quy định 
b. Tài sản đó có đang được dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh  hay không 
c. Khả năng chuyển đổi thành tiền của tài sản nhỏ hơn hoặc bằng một 
năm (hay một chu kì kinh doanh của doanh nghiệp) hay lớn hơn một  năm 
d. Dựa trên cơ sở tiền mặt và không bằng tiền mặt