Câu hỏi trắc nghiệm Chương 2 Triết học Mác - Lênin | Trường Đại học Tài chính - Kế toán
Câu hỏi trắc nghiệm Chương 2 Triết học Mác - Lênin | Trường Đại học Tài chính - Kế toán được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Triết học Mác - Lênin (TCKT)
Trường: Đại học Tài chính - Kế toán
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
CHƯƠNG 2: CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
Câu 1. Sai lầm lớn nhất của các quan niệm duy vật trước Mác về vật chất là gì?
a. Giải thích mơ hồ về vật chất
b. Quy vật chất về một dạng cụ thể của vật chất
c. Quan niệm duy tâm về vật chất
d. Quan niệm siêu hình về vật chất
Câu 2. Yếu tố cơ bản nhất, quan trọng nhất của ý thức là: a. Tri thức b. Tình cảm c. Ý chí d. Niềm tin
Câu 3. Nội dung của mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức là: a.
Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức. b.
Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức nhưng trong
những hoàn cảnh cụ thể ý thức có thể quyết định trở lại vật chất. c.
Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức, ý thức có thể tác
động trở lại vật chất thông qua hoạt động của con người
d. Vật chất có trước, ý thức có sau, ý thức quyết định vật chất.
Câu 4: Thời gian có mấy chiều? a. Không có chiều nào
b. Một chiều đi từ thấp lên cao
c. Một chiều đi từ quá khứ đến thực tại và tương lai
d. Hai chiều từ quá khứ đến tương lai và ngược lại
Câu 13: Vật chất là gì?
a. Thế giới thực tại khách quan
b. Các yếu tố mang tính vật chất
c. Phạm trù triết học chỉ thực tại khách quan
d. Vật thể có kết cấu vật chất
Câu 14: Thuộc tính cơ bản nhất của vật chất là gì? a. Tồn tại khách quan b. Vận động c. Phát triển d. Tính đa dạng
Câu 15: Phương thức tồn tại của vật chất là gì? a. Thời gian b. Không gian c. Vận động
d. Sự thống nhất đấu tranh giữa các mặt đối lập
Câu 16: Hình thức tồn tại của vật chất là gì? a. Vận động
b. Thời gian và không gian
c. Vận động và đứng im d. Kết cấu vật chất
Câu 17: Vận động hiểu theo nghĩa chung nhất là gì?
a. Sự thay đổi vị trí trong không gian
b. Sự diễn tiến theo thời gian
c. Sự biến đổi nói chung
d. Sự thay đổi về chất
Câu 18: Đâu là các hình thức vận động cơ bản của vật chất?
a. Vận động sinh học và vận động xã hội
b. Vận động cơ học và vận động xã hội
c. Vận động cơ học, vật lý, hóa học,sinh học và xã hội
d. Vận động thô sơ và bằng phương tiện hiện đại
Câu 19: Hình thức vận động bậc cao nhất của vật chất là gì? a. Vận động sinh học b. Vận động hóa học c. Vận động xã hội d. Vận động cơ học
Câu 20: Đứng im là gì?
a. Một trạng thái biệt lập khỏi vật chất vận động
b. Là một trạng thái đặc biệt của vận động c. Là tuyệt đối
d. Là trạng thái đối lập tuyệt đối với vận động
Câu 21: Không gian mang tính gì?
a. Vừa chủ quan vừa khách quan b. Khách quan c. Chủ quan d. Hữu hạn
Câu 22: Thế giới thống nhất bởi tính chất gì? a. Vô hạn b. Vận động c. Tính vật chất d. Tính đa dạng
Câu 23: Tính thống nhất vật chất của thế giới thể hiện như thế nào?
a. Sự thống nhất về nguồn gốc và kết cấu vật chất b. Sự đa dạng
c. Sự vận động theo quy luật khách quan d. Sự phát triển
Câu 24: Nguồn gốc của ý thức là gì?
a. Nguồn gốc thực tiễn và khoa học
b. Nguồn gốc tự nhiên và xã hôi
c. Nguồn gốc cá nhân và xã hôi
d. Nguồn gốc huyết thống và xã hội
Câu 124: Phản ánh trong thế giới vô cơ có các hình thức nào? a. Vật lý, hóa học
b. Kích thích, cảm ứng, tâm lý, ý thức
c. Phản xạ có điều kiện và vô điều kiện
d. Phản ánh sinh học và hóa học
Câu 25: Nguồn gốc xã hội của ý thức là gì? a. Mâu thuẫn giai cấp
b.Cuộc sống cộng đồng xã hội
c. Lao động và ngôn ngữ d. Giáo dục
Câu 26: Bản chất của ý thức thể hiện như thế nào?
a. Tính năng động sáng tạo
b. Là hình ảnh chủ quan về thế giới khách quan
c. Là hiện tượng xã hội mang bản chất xã hội d. Cả ba phương án trên
Câu 27: Những yếu tố nào cấu thành ý thức?
a. Tri thức, tình cảm, ý chí
b. Khái niệm, phán đoán, suy luận
c. Cảm giác, tri giác, biểu tưởng d. Khái niệm, tình cảm
Câu 28: Vai trò của vật chất đối với ý thức như thế nào?
a. Vật chất quyết định ý thức
b. Vật chất lệ thuộc vào ý thức
c. Vật chất và ý thức nằm trong thể thống nhất cùng tồn tại
d.Vật chất sinh ra từ ý thức
Câu 29: Vai trò của ý thức đối với vật chất như thế nào?
a. Ý thức có tính độc lập tương đối tác động trở lại vật chất
b. Ý thức phản ánh thụ động, rập khuôn, máy móc về vật chất
c. Ý thức biệt lập khỏi vật chất
d. Ý thức luôn vượt trước vật chất
Câu 30: Ý thức tác động trở lại vật chất thông qua cái gì? a. Lao động sản xuất
b. Hoạt động chính trị xã hội
c. Hoạt động thực nghiệm khoa học d. Cả ba phương án trên
Câu 37. Quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật thời cổ đại:
a. Đồng nhất vật chất với không khí
b. Đồng nhất vật chất với nguyên tử.
c. Đồng nhất vật chất với nước
d. Đồng nhất vật chất với những dạng tồn tại cụ thể của nó.
Câu 38. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng thì nguồn gốc tự nhiên của ý thức là: a. Bộ óc người b. Thế giới bên ngoài.
c. Bộ óc người cùng với thế giới bên ngoài tác động lên bộ óc người. d. Quá trình lao động
Câu 39. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nguồn gốc xã hội của ý thức là: a. Lao động b. Ngôn ngữ
c. Lao động và ngôn ngữ. d. Tư duy
Câu 40. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng:
a. Vận động và đứng im chỉ là tương đối, tạm thời.
b. Vận động và đứng im phải được quan niệm là tuyệt đối.
c. Vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối, tạm thời.
d. Vận động là tương đối, đứng im là tuyệt đối.
Câu 41. Vận động theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng:
a. Vận động là kết quả do cái “hích của thượng đế” tạo ra.
b. Vận động là phương thức tồn tại của vật chất, là thuộc tính cố hữu của vật chất.
c. Vận động chỉ là sự thay đổi vị trí của các sự vật hiện tượng trong không gian, thời gian.
d. Vận động chẳng qua là con người suy nghĩ về nó
Câu 42. Theo quan điểm của của chủ nghĩa duy vật biện chứng:
a. Vận động, không gian, thời gian là sản phẩm do ý chí con người tạo ra, do đó nó không phải là vật chất.
b. Vận động không gian, thời gian không có tính vật chất.
c. Vận động là phương thức tồn tại của vật chất, không gian, thời gian là hình thức tồn tại của vật chất.
d. Vận động là thuộc tính của vật chất, không gian, thời gian không phải là thuộc tính của vật chất
Câu 43. Bộ phận nào là phương thức tồn tại của ý thức: a. Tự ý thức b. Tri thức c. Vô thức d. Tình cảm
Câu 47: Khuynh hướng triết học nào mà sự tồn tại, phát triển của nó có nguồn gốc
từ sự phát triển của khoa học và thực tiễn, đồng thời thường gắn với lợi ích của giai
cấp và lực lượng tiến bộ trong lịch sử, vừa định hướng cho các lực lượng xã hội tiến
bộ hoạt động trên nên tảng của những thành tựu ấy?
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng b. Chủ nghĩa thực chứng c. Chủ nghĩa duy lý trí
d. Chủ nghĩa duy tâm vật lý học
Câu 48: Vai trò của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
a. Đã cung cấp công cụ vĩ đại cho hoạt động nhận thức khoa học và thực tiễn cách mạng
b. Sáng tạo ra một khuynh hướng triết học
c. Đấu tranh chống thần học
d. Tạo nên tiếng tăm cho C.Mác
Câu 50: Đỉnh cao của quan niệm duy vật cổ đại về phạm trù vật chất?
a. Lửa của Hê – ra – clit
b. Không khí của A – na – xi – men
c. Âm dương – ngũ hành của Âm dương gia
d. Nguyên tử của Đê – mô – crit
Câu 51: Lênin đưa ra định nghĩa về vật chất: “Vật chất là một phạm trù triết học
dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong ...., được.....của
chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào ....”. Hãy chọn từ
điền vào chỗ trống để hoàn thiện nội dung của định nghĩa nêu trên. a. Ý thức b. Cảm giác c. Nhận thức d. Tư tưởng
Câu 52: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, các dạng cụ thể của vật chất
biểu hiện sự tồn tại của mình ở đâu và thông qua điều gì?
a. Các dạng cụ thể của vật chất tồn tại ở mọi nơi và thông qua sự nhận thức của con người.
b. Các dạng cụ thể của vật chất tồn tại trong vũ trụ và tồn tại thông qua lực trong tự nhiên.
c. Các dạng cụ thể của vật chất tồn tại trong không gian và thời gian và thông qua sự
vận động mà biểu hiện sự tồn tại của mình
d. Vật chất chỉ là phạm trù triết học.
Câu 53: Luận điểm nào dưới đây là sai lầm khi nói về mối quan hệ giữa các hình thức vận động?
a. Các hình thức vận động là khác nhau về chất.
b. Các hình thức vận động cao xuất hiện trên cơ sở các hình thức vận động thấp
và bao hàm trong nó những hình thức vận động thấp hơn. Các hình thức vận
động thấp không bao hàm các hình thức vận động cao hơn.
c. Trong sự tồn tại của mình, mỗi sự vật đều có thể gắn liền với nhiều hình thức vận
động khác nhau nhưng bao giờ cũng có một hình thức đặc trưng cho bản chất của mình.
d. Các hình thức vận động là độc lập nhau, tuân theo những quy luật riêng có của mình.
Câu 54: Bằng việc phân loại các hình thức vận động cơ bản, Ph.Ăngghen đã đặt cơ sở gì cho khoa học?
a. Việc phân loại, phân ngành, hợp loại, hợp ngành khoa học
b. Xác định tính chất của các ngành khoa học
c. Xác định mục đích của khoa học
d. Xác địch ý nghĩa xã hội của khoa học
Câu 55: Mọi dạng cụ thể của vật chất đều tồn tại ở một vị trí nhất định, có một
quảng tính (chiều cao, chiều rộng, chiều dài) nhất định và tồn tại trong các mối
tương quan nhất định (trước hay sau, trên hay dưới, bên phải hay bên trái, v.v...)
với những dạng vất chất khác. Những hình thức tồn tại như vậy được gọi là gì? a. Mối liên hệ b. Không gian c. Thời gian d. Vận động
Câu 56: Sự tồn tại của sự vật còn được thể hiện ở quá trình biến đổi: nhanh chậm,
kế tiếp và chuyển hóa, v.v... Những hình thức tồn tại như vậy được gọi là gì? a. Thời gian b. Không gian c. Quảng tính d. Vận động
Câu 57: Theo Đêmôcrit thì ý thức con người có cấu tạo từ yếu tố nào? a. Tự nhiên b. Nguyên tử
c. Một loại nguyên tử đặc biệt
d. Một loại lửa đặc biệt
Câu 58: Theo quan điểm triết học Mác – Lênin, ý thức là thuộc tính của dạng vật chất nào?
a. Dạng vật chất đặc biệt do tạo hóa ban tặng cho con người.
b. Tất cả các dạng tồn tại của vật chất
c. Dạng vật chất có tổ chức cao nhất đó là bộ não con người sống.
d. Dạng vật chất vô hình không xác định.
Câu 59: Sự phản ánh có tính chủ động lựa chọn thông tin, xử lý thông tin để tạo ra
những thông tin mới, phát hiện ý nghĩa của thông tin. Sự phản ánh năng động sáng
tạo này được gọi là gì? a. Khoa học b. Ý thức c. Lý tính d. Tư duy trừu tượng
Câu 60: Nguồn gốc xã hội trực tiếp quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát
triển của ý thức là gì? a. Thực nghiệm khoa học
b. Thế giới khách quan, cơ chế phản ánh và hoạt động của hệ thàn kinh trung ương của con người sống. c. Lao động và ngôn ngữ d. Giáo dục con người
Câu 61: Quan điểm của triết học Mác – Lênin về bản chất của ý thức:
a. Bản chất của ý thức con người là sự sáng tạo
b. Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo lại hiện thực theo nhu cầu của thực tiễn xã hội.
c. Ý thức mang bản chất trực giác
d. Ý thức có bản chất là tư duy
Câu 62: Biểu hiện của tính năng động và sáng tạo của ý thức con người ở giai đoạn tiếp nhận thông tin?
a. Chọn lọc thông tin thích ứng với nhu cầu tồn tại và phát triển của con người ở giai
đoạn tiếp nhận thông tin. b. Xử lý thông tin
c. Dự đoán các thông tin tiềm ẩn bên trong vô vàn thông tin của thế giới hiện thực khách quan.
d. Cả 3 biểu hiện trên
Câu 63: Biểu hiện của tính năng động và sáng tạo của ý thức con người ở giai đoạn xử lý thông tin?
a. Dự đoán các thông tin tiềm ẩn bên trong vô vàn thông tin của thế giới hiện thực khách quan.
b. Mô hình hóa đối tượng và mã hóa thông tin để xử lý thông tin được tiếp nhận
c. Dựa trên những chương trình có sẵn để xử lý thông tin
d. Áp dụng kiến thức khuôn mẫu để xử lý thông tin
Câu 64: Trong các giai đoạn của quá trình ý thức, thì giai đoạn nào thể hiện đầy đủ
và rõ nét nhất năng lực sáng tạo của con người? a. Tiếp nhận thông tin b. Xử lý thông tin c. Lưu trữ thông tin
d. Vận dụng lý luận và thực tiễn
Câu 65: Điền vào chỗ trống: “Tri thức là kết quả ..... của con người về thế giới hiện
thực, làm tái hiện những thuộc tính, những quy luật của thế giới ấy và diễn đạt
chúng dưới những hình thức ngôn ngữ hoặc hệ thống ký hiệu khác”. a. Sự trực giác b. Quá trình nhận thức c. Quá trình lao động d. Sự cảm giác
Câu 66: Phát biểu nào dưới đây được xem là tri thức? a. Lá rụng về cội
b. Trái đất là một hành tinh
c. Chiến tranh là phương tiện đạt đến hòa bình d. Trời sinh voi sinh cỏ
Câu 67: Tiêu chuẩn của chân lý theo triết học Mác-Lênin là gì? a. Thực tiễn b. Khoa học c. Nhận thức a. Hiện thực khách quan.
Câu 68. Thống nhất của hai mặt đối lập biện chứng là: a.
Sự bài trừ, gạt bỏ lẫn nhau giữa hai mặt đối lập biện chứng b.
Sự liên hệ, qui định, xâm nhập vào nhau tạo thành một chủ thể thống nhất. c.
Hai mặt đối lập có tính chất, đặc điểm, khuynh hướng phát triển trái ngược nhau. d.
Quá trình cái mới ra đời thay thế cái cũ.
Câu 69.Nguyên tắc thống nhất giữa lý luận với thực tiễn là nguyên tắc được rút ra trực tiếp từ: a.
Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức b.
Mối quan hệ biện chứng giữa thực tiễn và chân lý. b.
Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội c.
Học thuyết về giai cấp và đấu tranh giai cấp
Câu 70. Phép biện chứng duy vật có nội dung hết sức phong phú, phản ánh một
cách khái quát nhất nội dung ấy là: a.
Nguyên lý về mối quan hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển b.
Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến, nguyên lý về sự phát triển và 3 quy luật cơ
bản (Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập; Quy luật từ những thay đổi
về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại; Quy
luật phủ định của phủ định)
c. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến, nguyên lý về sự phát triển và 6 cặp phạm trù (Cái
riêng và cái chung; Nguyên nhân và kết quả; Tất nhiên và ngẫu nhiên; Nội dung và hình
thức; Bản chất và hiện tượng; Khả năng và hiện thực)
d. Nguyên lý về mối quan hệ phổ biến, nguyên lý về sự phát triển, 3 quy luật cơ bản và 6 cặp phạm trù.
Câu 71. Quan điểm toàn diện được rút ra từ: a.
Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức b.
Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến c.
Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển
d. Nguyên lý về sự phát triển
Câu 72. Cách thức của sự phát triển là: a.
Đấu tranh của các mặt đối lập để giải quyết mâu thuẫn b.
Sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại c.
Quá trình phủ định cái cũ và sự ra đời của cái mới
d. Tất cả các phương án trên.
Câu 73.Quan điểm ủng hộ cái mới, chống lại cái cũ, cái lỗi thời kìm hãm sự phát
triển là quan điểm được rút ra trực tiếp từ:
a. Quy luật thống nhất và đấu tranh các mặt đối lập
b. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
c. Quy luật phủ định của phủ định
d. Quy luật về sự phù hợp của lực lượng sản xuất với trình độ của quan hệ sản xuất
Câu 74.Tư tưởng nôn nóng, đốt cháy giai đoạn phản ánh trực tiếp việc: a.
Không vận dụng đúng quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập b.
Không vận dụng đúng quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những
thay đổi về chất và ngược lại c.
Không vận dụng đúng quy luật phủ định của phủ định d.
Không vận dụng đúng nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.
Câu 75.Quan điểm phát huy tính năng động chủ quan biểu hiện trực tiếp sự vận dụng:
a. Nội dung mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
b. Nội dung quy luật thống thất và đấu tranh của các mặt đối lập
c. Nội dung nguyên lý về sự phát triển
d. Nội dung quy luật phủ định của phủ định
Câu 76: Đâu là các hình thức của phép biện chứng?
a. Biện chứng duy vật và biện chúng duy tâm
b. Biện chứng chất phác, biện chứng duy tâm, biện chứng duy vật
c. Biện chứng chủ quan và biện chứng khách quan
d. Biện chứng cổ đại và biện chứng duy vật
Câu 77: Các hình thức của biện chứng là gì?
a. Biện chứng duy vật và biện chúng duy tâm
b. Biện chứng cổ đại và biện chứng khoa học
c. Biện chứng chủ quan và biện chứng khách quan
d. Biện chứng cổ đại và biện chứng duy tâm
Câu 78: Nguyên nhân của sự phát triển là gì?
a. Mâu thuẫn nội tại và đấu tranh giải quyết mâu thuẫn
b. Sự tương tác giữa các sự vật
c. Do ý thức của con người d. Do thế lực siêu nhiên
Câu 79: Phát triển là gì? a. Vận động b. Vận động tuần hoàn
c. Vận động có khuynh hướng đi lên d. Vận động liên tục
Câu 80: Phạm trù cái đơn nhất chỉ cái gì?
a. Một sự vật đơn nhất
b. Những thuộc tính riêng có ở một sự vật nào đó
c. Sản phẩm duy nhất trên thị trường d. Cả ba phương án trên
Câu 81: Sự chuyển hóa giữa cái chung và cái riêng như thế nào?
a. Cái chung chuyển hóa trực tiếp thành cái riêng
b. Cái riêng chuyển hóa trục tiếp thành cái chung
c. Cái chung và cái riêng chuyển hóa thông qua cái đơn nhất
d. Cái chung và cái riêng không có sự chuyển hóa
Câu 82: Mỗi nguyên nhân sinh ra mấy kết quả? a. Một kết quả
b. Có thể không sinh ra kết quả nào c. Nhiều kết quả d. Không xác định
Câu 83: Một kết quả có thể do mấy nguyên nhân sinh ra? a. Nhiều nguyên nhân b. Một nguyên nhân c. Không có nguyên nhân d. Không xác định
Câu 84: Tất nhiên do nguyên nhân nào?
a. Có điều kiện khách quan
b. Tác động bên ngoài chi phối
c. Nguyên nhân cơ bản , bên trong d. Nguyên nhân khách quan
Câu 85: Tính chất của ngẫu nhiên và tất nhiên là gì?
a. Tất nhiên khách quan, ngẫu nhiên chù quan
b. Đều mang tính khách quan
c. Đều mang tính chủ quan
d. Tất nhiên thì chủ quan, ngẫu nhiên thì khách quan
Câu 86: Quan hệ giữa tất nhiên và ngẫu nhiên như thế nào? a. Bất biến
b. Thường xuyên biến đổi và chuyển hóa cho nhau c. Không phổ biến d. Mang tính hỗn loạn
Câu 87: Quan hệ giữa nội dung và hình thức là gì?
a. Nội dung quyết định hình thức, hình thức tác động trở lại nội dung
b. Hình thức quyết định nội dung
c. Nội dung và hình thức biệt lập
d. Nội dung phát triển theo hình thức
Câu 88: Một nội dung có mấy hình thức? a. Nhiều hình thức b. Một hình thức
c. Có thể không có hình thức
d. Có số hình thức cố định
Câu 89: Quan hệ giữa bản chất và hiện tượng như thế nào?
a. Hiện tượng quyết định bản chất
b. Chúng biệt lập với nhau
c. Bản chất bị quy định bởi hiện tượng
d. Bản chất quyết định hiện tượng
Câu 90: Quan hệ giữa khả năng và hiện thực như thế nào?
a. Khả năng thì chủ quan, hiện thực thì khách quan
b. Chúng biệt lập với nhau
c. Quan hệ nối tiếp ngẫu nhiên
d. Tồn tại trong mối liên hệ mật thiết, chuyển hóa cho nhau
Câu 91: Quy luật nào chỉ khuynh hướng vận động phát triển của sự vật? a. Quy luật lượng-chất
b. Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
c. Quy luật phủ định của phủ định d. Cả ba quy luật trên
Câu 92: Quy luật nào thể hiện cách thức của sự vận động phát triển?
a. Quy luật lượng-chất
b. Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
c. Quy luật phủ định của phủ định d. Cả ba quy luật trên
Câu 93: Quy luật nào chỉ nguyên nhân của sự vận động phát triển?
a. Quy luật lượng-chất
b. Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
c. Quy luật phủ định của phủ định d. Cả ba quy luật trên
Câu 94: Điểm nút là khái niệm chỉ cái gì?
a. Điểm bế tắc trong quá trình vận động
b. Điểm quan trọng trong quá trình vận động
c. Điểm tột cùng của sự tích lũy về lượng
d. Điểm mâu thuẫn căn bản
Câu 95: Mỗi sự vật có bao nhiêu chất và lượng?
a. Một chất và một phạm vi lượng tương ứng
b. Nhiều chất và nhiều lượng
c. Một số chất và lượng
d. Một chất và nhiều lượng
Câu 96: Sự thống nhất giữa lượng và chất bị phá vỡ khi nào?
a. Lượng phát triển quá nhanh
b. Chất không biến đổi
c. Tích lũy về lượng vượt quá giới hạn của độ
d. Có sự tích lũa về lượng
Câu 97: Phủ định biện chứng có đặc điểm cơ bản nào?
a. Tính khách quan và vĩnh viễn
b. Tính vĩnh viễn và tính kế thừa
c. Tính khách quan và tính kế thừa
d. Tính liên tục và gián đoạn
Câu 98: Cần phải có thái độ tiến bộ gì?
a. Ủng hộ mọi cái mới
b. Cần phải phát hiện, ủng hộ cái mới tiến bộ
c. Cần phải phủ định mới cái mới
d. Cần phải phủ định sạch trơn cái cũ
Câu 99: Vận động của sự vật có tính chất gì? a. Tính chu kỳ thuần túy b. Không có tính chu kỳ
c. Có tính chu kỳ nhưng không lạp lại tuyệt đối cái ban đầu d. Tính ngẫu nhiên
Câu 100: Có mấy lần phủ định biện chứng trong một chu kỳ vận động? a. Hai lần b. Ba lần c. Nhiều lần
d. Số lần vô hạn định
Câu 101: Có những hình thức nhận thức cảm tính nào?
a. Cảm giác, cảm tưởng, biểu tượng
b. Cảm giác, tri giác, biểu tượng
c. Cảm giác, khái niệm, biểu tượng
d. Tình cảm, niềm tin, ý chí
Câu 102: Quan hệ giữa hai giai đoạn của quá trình nhận thức như thế nào?
a. Nhận thức cảm tính và lý tính diễn ra độc lập
b. Nhận thức lý tính và cảm tính có quan hệ biện chứng
c. Nhận thức cảm tính và lý tính chỉ là một
d. Khởi đầu là nhận thức lý tính, sau đến cảm tính
Câu 103: Tính chất của chân lý là gì?
a. Tính khách quan, tính tương đối, tính tuyệt đối, tính cụ thể b. Tính chủ quan c. Tính cá biệt
d. Tính tuyệt đối, tính toàn diện, tính cụ thể
Câu 104. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc của sự phát triển:
a. Nguồn gốc của sự phát triển là ở bên ngoài sự vật hiện tượng.
b. Nguồn gốc của sự phát triển là do mâu thuẫn bên trong của sự vật hiện tượng quy định.
c. Nguồn gốc của sự phát triển của sự vật hiện tượng là do ý thức, tinh thần con người quy định.
d. Nguồn gốc của sự phát triển là do thượng đế tạo ra
Câu 105. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến cho ta quan điểm nhận thức :
a. Quan điểm toàn diện và quan điểm lịch sử - cụ thể
b. Quan điểm phiến diện và quan điểm lịch sử - cụ thể
c. Quan điểm lịch sử - cụ thể và quan điểm phát triển
d. Quan điểm phát triển và quan điểm toàn diện
Câu 106. Nguyên lý về sự phát triển cho ta quan điểm nhận thức :
a. Quan điểm phát triển và quan điểm toàn diện
b. Quan điểm toàn diện và quan điểm lịch sử cụ thể c. Quan điểm phát triển
d. Quan điểm phát triển, quan điểm toàn diện và quan điểm lịch sử cụ thể
Câu 107. Cơ sở lý luận của quan điểm phát triển là: a. Tính khách quan
b. Tính đa dạng, phong phú
c. Mối liên hệ phổ biến
d. Nguyên lý về sự phát triển
Câu 108. Quy luật được coi là hạt nhân của phép biện chứng là :
a. Quy luật từ những thay đổi về lượng thành những thay đổi về chất và ngược lại.
b. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
c. Quy luật phủ định của phủ định. d. Cả ba quy luật trên.
Câu 109. Quy luật lượng chất làm rõ vấn đề
a. Nguồn gốc của sự phát triển
b. Khuynh hướng của sự phát triển
c. Cách thức của sự phát triển
d. Động lực của sự phát triển
Câu 110. Cách thức của sự phát triển là :
a. Đấu tranh của các mặt để giải quyết mâu thuẫn
b. Sự thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất và ngược lại.
c. Quá trình tích luỹ về lượng.
d. Quá trình phủ định cái cũ và sự ra đời của cái mới
Câu 111. Chất của sự vật là: a. Cấu trúc sự vật
b. Các thuộc tính sự vật
c. Tổng số các thuộc tính sự vật
d. Sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính
Câu 112. Những bước nhảy ở từng lĩnh vực kinh tế, lĩnh vực chính trị, lĩnh vực xã
hội. Đó là bước nhảy : a. Toàn bộ b. Cục bộ c. Toàn diện d. Cả a và c
Câu 113. Tính chất của phủ định biện chứng là:
a. Tính khách quan, tính kế thừa
b. Tính tự thân, tính kế thừa
c. Tính chủ quan, tính kế thừa
d. Tinh tích cực, tính kế thừa
Câu 114. Quy luật phủ định của phủ định khái quát xu hướng tất yếu tiến lên của sự vật là: a. Theo đường thẳng
b. theo đường tròn khép kín
c. Theo đường “xoáy ốc” b. Đường zic zắc Câu 115. Chân lý là: a. Tri thức đúng
b. Tri thức phù hợp với thực tế
c. Tri thức phù hợp với hiện thực
d. Tri thức phù hợp với hiện thực được thực tiễn kiểm nghiệm.
Câu 116. Trong các hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn, hình thức nào là quan trọng nhất:
a. Sản xuất vật chất b. Thực nghiệm khoa học c. Chính trị -xã hội d. Đấu tranh giai cấp
Câu 117. Biện chứng của quá trình nhận thức theo quan điểm mácxit là:
a. Từ sự phản ánh những thuộc tính riêng lẻ bên ngoài đến phản ánh những đặc tính bản chất của sự vật
b. Từ sự phản ánh tương đối toàn vẹn về sự vật đến khẳng định hay phủ định thuộc tính của sự vật
c. Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng
d. Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và đến thực tiễn.
Câu 118. Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn:
a. Trong nhận thức muốn tìm ra bản chất sự vật ta chỉ cần nghiên cứu những cái tất nhiên.
b. Trong hoạt động thực tiễn phải dựa vào cả cái tất nhiên và ngẫu nhiên
c. Trong hoạt động thực tiễn chỉ dựa vào cái tất nhiên là đủ.
d. Trong hoạt động thực tiễn, ngoài phương án chính còn phải chuẩn bị phương án dự phòng để chủ động.
Câu 119: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin thì cơ sở của mối liên hệ giữa
các sự vật hiện tượng là:
a. Do sự quy định của con người nhằm để mô tả những sự gắn kết của các sự vật hiện tượng.
b. Tính thống nhất vật chất của thế giới
c. Sự phản ánh của thế giới vật chất d. Không gian và thời gian
Câu 120: Nguyên tắc nào được rút ra từ việc tìm hiểu nguyên lý về mối liên hệ phổ
biến của triết học Mác – Lênin? a. Nguyên tắc đấu tranh b. Quan điểm toàn diện c. Quan điểm thực tiễn d. Nguyên tắc khách quan
Câu 121: Nguyên lý về sự phát triển của triết học Mác – Lênin là:
a. Là một trường hợp đặc biệt của sự vận động. Là một quá trình biến đổi từ chất cũ
sang chất mới. Là kết quả của một quá trình đấu tranh giữa các mặt đối lập bên
trong các sự vật hiện tượng của thế giới hiện thực khách quan.
b. Phát triển là một quá trình tiến lên liên tục, trơn tru, không có những bước quanh
co, phức tạp, không có mâu thuẫn.
c. Do sự tác động của những thế lực siêu nhiên, thần bí, tôn giáo hoặc của ý thức nói chung.
d. Là quá trình vận động tuần hoàn lặp đi lặp lại.
Câu 122: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, sự khác biệt căn bản giữa vận
động với phát triển là:
a. Sự vận động và phát triển là hai quá trình độc lập, tách rời nhau.
b. Sự phát triển là một trường hợp đặc biệt của vận động. Là một giai đoạn của sự
vận động, phát triển là sự vận động tiến lên.
c. Sự vận động là nội dung, sự phát triển là hình thức.
d. Vận động chính là phát triển
Câu 123: Nguyên tắc nào được rút ra từ nguyên lý về sự phát triển?
a. Nguyên tắc nghiên cứu có trọng tâm b. Nguyên tắc khách quan c. Quan điểm toàn diện d. Quan điểm phát triển
Câu 124: Quan điểm phát triển được rút ra từ:
a. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
b. Nguyên lý về sự phát triển
c. Mối quan hệ giữa lý luận và thực tiễn
d. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
Câu 125: Ví dụ nào dưới đây minh họa cho nguyên lý về sự phát triển?
a. Sông Trường Giang sóng sau đè sóng trước
b. Hết đêm trời lại sáng
c. Hết cơn bĩ cực tới hồi thái lai d. Cả 3 đáp án trên
Câu 126: Vì sao cái riêng lại phong phú, đa dạng hơn cái chung?
a. Vì cái riêng tồn tại nhiều vẻ
b. Vì cái riêng tồn tại trong mối liên hệ với các sự vật hiện tượng riêng lẻ khác
c. Vì trong cái riêng ngoài cái chung ra nó còn tồn tại cái đơn nhất.
d. Vì do quan niệm đa dạng của con người
Câu 127: Điền vào chỗ trống: “Tất nhiên là cái do những ..... bên trong của kết cấu
vật chất nhất định và trong những điều kiện nhất định nó phải xảy ra như thế, không thể khác”. a. Yếu tố cơ bản b. Nhân tố cơ bản c. Nguyên nhân cơ bản d. Điều kiện cơ bản
Câu 128: Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, muốn nhận thức được cái tất nhiên ta phải làm thế nào?
a. Nhận thức thế giới khách quan
b. Nhận thức thông qua hàng loạt cái ngẫu nhiên
c. Học tập lý luận khoa học
d. Kế thừa các quan điểm của các nhà khoa học tiền bối
Câu 129: Ví dụ nào dưới đây là sự ngẫu nhiên?
a. Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa
b. Vật chất luôn gắn liền với vận động
c. Ở đâu có áp bức, ở đó có đấu tranh
d. Trường đẹp thì trò ngoan
Câu 130: Theo quan điểm triết học Mác – Lênin, phạm trù nội dung là:
a. Tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật.
b. Tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định bên
trong sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật.
c. Phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có, là sự thống nhất
hữu cơ của các thuộc tính là cho sự vật là nó chứ không phải là cái khác
d. Phương thức tồn tại và phát triển của sự vật, là hệ thống các mối liên hệ tương đối
bền vững giữa các yếu tố của sự vật đó
Câu 131: Phạm trù nào dùng để chỉ tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ
tất nhiên, tương đối ổn định bên trong sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật? a. Thống nhất b. Bản chất c. Nội dung d. Chất
Câu 132: Theo triết học Mác – Lênin phạm trù nào dùng để chỉ những gì chưa có,
nhưng sẽ có, sẽ tới khi có điều kiện tương ứng? a. Cơ hội b. Khả năng c. Tiềm năng d. Tưởng tượng
Câu 133: Theo quan điểm triết học Mác – Lênin, phạm trù chất là:
a. Tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật
b. Tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định bên
trong sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật.
c. Một phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, là
sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính làm cho sự vật nó là nó chứ không phải là cái khác.
d. Những tính chất, những trạng thái, những yếu tố tạo thành sự vật.
Câu 134: Điền vào chỗ trống: “Lượng là một phạm trù triết học dùng để chỉ .... vốn
có của sự vật về mặt số lượng, quy mô, trình độ, nhịp điệu của sự vận động và phát
triển cũng như các thuộc tính của sự vật”. a. Thuộc tính
b. Tính quy định khách quan c. Mối quan hệ d. Tên gọi
Câu 135: Phạm trù nào của triết học Mác – Lênin dùng để chỉ khoảng giới hạn
trong đó sự thay đổi về lượng của sự vật chưa làm thay đổi căn bản chất của sự vật? a. Độ b. Điểm nút c. Đứng im d. Phát triển
Câu 136: Phạm trù “bước nhảy” theo quan điểm của triết học Mác – Lênin là:
a. Sự thay đổi về lượng của sự vật trước đó gây nên
b. Sự chuyển hóa về chất của sự vật do sự thay đổi về lượng của sự vật trước đó gây nên
c. Sự chuyển hóa về lượng của sự vật
d. Sự chuyển hóa về chất của sự vật do sự thay đổi về lượng của sự vật gây nên.
Câu 137: Điền vào chỗ trống: “Mặt đối lập là những mặt có những đặc điểm, những
thuộc tính quy định có khuynh hướng vận động và biến đổi......, tồn tại một cách
khách quan bên trong các sự vật hiện tượng trong tự nhiên, xã hội, tư duy”. a. Khác nhau b. Trái ngược nhau c. Độc lập với nhau d. Gắn bó với nhau
Câu 138: Khái niệm thống nhất giữa các mặt đối lập theo quan điểm của triết học Mác – Lênin:
a. Là sự nương tựa lẫn nhau, tồn tại không tách rời nhau giữa các mặt đối lập, sự tồn
tại của mặt này phải lấy sự tồn tại của mặt kia làm tiền đề.
b. Là sự nương tựa lẫn nhau, tồn tại không tách rời giữa các mặt đối lập.
c. Là sự nương tựa lẫn nhau, tồn tại không tách rời nhau giữa các sự vật, sự tồn tại
của sự vật này phải dựa vào sự tồn tại của sự vật khác.
d. Là sự tồn tại không tách rời nhau giữa các mặt đối lập, sự tồn tại của mặt này phải
tương ứng với sự tồn tại của mặt kia.
Câu 139: Khái niệm đấu tranh giữa các mặt đối lập theo quan niệm của triết học Mác – Lênin là?
a. Sự tác động theo xu hướng bài trừ và phủ định lẫn nhau giữa các mặt đối lập.
b. Sự tác động giữa các mặt đó.
c. Sự tác động theo xu hướng bài trừ và phủ định lẫn nhau giữa các mặt của các sự vật hiện tượng.
d. Sự tác động lẫn nhau của tất cả các mặt trong cùng một sự vật hiện tượng.
Câu 140: Theo quan niệm triết học Mác – Lênin, mâu thuẫn biện chứng là?
a. Trạng thái mà ở đó bao hàm cả hai trạng thái vừa thống nhất vừa đấu tranh của các mặt đối lập.
b. Là trạng thái dùng để chỉ sự thống nhất của các mặt đối lập.
c. Là trạng thái dùng để chỉ sự đấu tranh của các mặt đối lập.
d. Là trạng thái dùng để chỉ sự thống nhất và đấu tranh của các sự vật hiện tượng.
Câu 141: Trong hàng hóa, những thuộc tính nào là mâu thuẫn? a. Bao bì và khối lượng
b. Giá trị và giá trị sử dụng c. Cung và cầu
d. Thương hiệu và sức mua
Câu 142: Sự thống nhất của các mặt đối lập gắn liền với trạng thái nào của các sự
vật hiện tượng trong thế giới khách quan?
a. Sự vật hiện tượng đang vận động và biến đổi
b. Sự vật hiện tượng đang bị tiêu vong
c. Sự vật hiện tượng được sinh ra
d. Sự vật hiện tượng đang trong trạng thái đứng im tương đối.
Câu 143: Những đặc trưng cơ bản của phủ định biện chứng? a. Liên tục và vô tận
b. Khách quan và biện chứng c. Khách quan và kế thừa
d. Tự thân, phong phú, đa dạng và phức tạp
Câu 144: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, để hình thành cái mới thì sự
phủ định được thực hiện ít nhất là mấy lần? a. Một b. Hai c. Ba d. Bốn
Câu 145: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, xu hướng của sự phát triển
được mô phỏng như thế nào?
a. Đường thẳng tiến lên b. Đường ziczac c. Xoáy trôn ốc d. Đường tròn khép kín
Câu 146: Theo quan niệm của triết học Mác – Lênin, thực tiễn là:
a. Toàn bộ những hoạt động nhằm cải biến tự nhiên và xã hội
b. Toàn bộ những hoạt động có ý thức của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.
c. Toàn bộ những hoạt động vật chất có ý thức của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội
d. Toàn bộ những hoạt động vật chất, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm
cải biến tự nhiên và xã hội.
Câu 147: Theo quan niệm của triết học Mác – Lêni, hình thức tư duy phán đoán là?
a. Phán đoán là một hình thức của tư duy liên kết các khái niệm lại với nhau để
khẳng định hoặc phủ định một đặc điểm, một thuộc tính nào đó của đối tượng.
b. Phán đoán là cách thức dùng để dự đoán một đặc điểm, thuộc tính của đối tượng nhận thức
c. Phán đoán là biện pháp đặc biệt để khẳng định hoặc phủ định những đặc điểm,
những thuộc tính nào đó của đối tượng. d. Cả ba đáp án trên.
Câu 148: Theo quan niệm Mác – Lênin, hình thức tư duy suy luận là gì?
a. Là những lập luận được suy ra từ sự quan sát thực tế
b. Là hình thức của tư duy liên kết các phán đoán lại với nhau để rút ra một tri thức mới.
c. Là những suy đoán dựa trên một hiện tượng nào đó d. Cả 3 đáp án trên
Câu 149: Ví dụ nào dưới đây là “kinh nghiệm”?
a. Một nam châm bao giờ cũng có hai cực là cực bắc và cực nam.
b. Ở đâu có áp bức thì ở đó có đấu tranh
c. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống
d. Trái đất quay quanh mặt trời.
Câu 150: Theo quan điểm siêu hình thì sự phủ định là:
a. Sự thay thế sự vật này bằng sự vật khác trong quá trình vận động và phát triển.
b. Xóa bỏ hoàn toàn cái cũ, chấm dứt sự phát triển của chúng
c. Sự phủ định là tiền đề, điều kiện cho sự phát triển liên tục, cho sự ra đời của cái mới thay thế cái cũ.
d. Sự phủ định là sự phủ định tự thân, sự phát triển tự thân, là mắt khâu dẫn tới sự ra đời sự vật mới.
Câu 151: Triết học Mác-Lênin cho rằng, thực tiễn là toàn bộ [.......] có mục đích,
mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải tạo thế giới khách quan. Hãy điền
vào chỗ trống để hoàn thiện quan điểm trên.
a. Hoạt động vật chất và tinh thần b. Hoạt động tinh thần
c. Hoạt động nghiên cứu khoa học d. Hoạt động vật chất
Câu 152: Hình thức phản ánh nào tương ứng với trình độ của giới vật chất vô sinh? a. Vật lý, hóa học
b. Kích thích, cảm ứng, tâm lý, ý thức
c. Phản xạ có điều kiện và vô điều kiện
d. Phản ánh sinh học và hóa học
Câu 153: Nam Cao trong “Đời Thừa” có câu: “Chao ôi! Nghệ thuật không cần phải
là ánh trăng lừa dối, không nên là ánh trăng lừa dối, nghệ thuật có thể chỉ là tiếng
đau khổ kia, thoát ra từ những kiếp lầm than…” là nói đến hình thức phản ánh nào? a. Phản ánh xã hội b. Phản ánh sinh học c. Phản ánh tâm lý d. Phản ánh cảm xúc
Câu 154: Câu nói “nhất sĩ nhì nông, hết gạo chay rông, nhất nông nhì sĩ” phản ánh
tư tưởng triết học gì?
a. Sự tác động của giáo dục và thực tiễn khách quan
b. Sự tác động qua lại giữa vật chất và ý thức
c. Mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả
d. Mối quan hệ giữa hiện thực và khả năng
Câu 155: Câu thành ngữ: “Chạy trời không khỏi nắng” phản ánh điều gì?
a. Tính quy định vốn có của thế giới khách quan
b. Khả năng cải tạo thế giới thế khách quan
c. Con người phải biết chấp nhận số phận
d. Phải thừa nhận thực tế khách quan và tìm cách cải tạo hiện thực.
Câu 156: Phật giáo có đưa ra quan điểm về luật nhân duyên, thực chất đó là phạm
trù của CNDVBC, đó là phạm trù nào?
a. Nguyên nhân – kết quả
b. Khả năng – hiện thực
c. Tất nhiên – ngẫu nhiên
d. Bản chất – hiện tượng
Câu 157: Kết quả của quá trình giải quyết mâu thuẫn trong thực tiễn được thể hiện
qua phạm trù nào của phép BCDV? a. Bước nhảy b. Đấu tranh c. Điểm nút d. Phát triển
Câu 158: Câu ca dao “Thân em như hạt mưa rào. Hạt rơi xuống giếng, hạt vào
vườn hoa” nói về cặp trù nào?
a. Cái riêng - cái chung b. Tất nhiên- ngẫu nhiên c. Nội dung – hình thức d. khả năng - Hiện thực
Câu 159: Câu ca dao “ớt nào mà ớt chẳng cay, gái nào mà gái chẳng hay ghen
chồng” thể hiện cặp phạm trù nào?
a. Cái riêng - cái chung b. Tất nhiên- ngẫu nhiên c. Nội dung – hình thức
d. Hiện thực – khả năng
Câu 160: Câu ca dao “cá không ăn muối cá ươn, con cãi cha mẹ trăm đường con
hư” phản ánh cặp phạm trù nào?
a. Tất nhiên- ngẫu nhiên b. Nội dung – hình thức
c. Bản chất – hiện tượng
d. Nguyên nhân – kết quả
Câu 161: Câu nói: “Đi với bụt thì mặc áo cà sa, đi với ma thì mặc áo giấy” nói lên
quan điểm phương pháp luận gì khi xem xét sự vật hiện tượng?
a. Quan điểm toàn diện
b. Quan điểm lịch sử - cụ thể c. Quan điểm phát triển d. Quan điểm logic
Câu 162: Câu “chim khôn kêu tiếng rảnh rang, người khôn nói tiếng dịu dàng dễ
nghe” phản ánh tư tưởng triết học gì?
a. Bản chất thể hiện ra qua hiện tượng
b. Nội dụng thể hiện qua hình thức
c. Tính quy luật của thế giới khách quan
d. Mối quan hệ trong giữa các sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan
Câu 163: Câu “miệng nam mô, bụng bồ dao găm” phản ánh điều gì?
a. Hiện tượng đánh lừa bản chất
b. Hình thức không phải lúc nào cũng phù hợp với nội dung
c. Mối quan hệ giữa nguyên nhân- kết quả
d. Mối quan hệ tất nhiên – ngẫu nhiên
Câu 164: Khẳng định nào sau đây đúng?
a. Phép biện chứng của Hêghen là pháp biện chứng duy vật
b. Phép biện chứng của Hêghen là pháp biện chứng tự phát
c. Phép biện chứng của Hêghen là pháp biện chứng duy tâm khách quan
d. Phép biện chứng của Hêghen là pháp biện chứng duy tâm chủ quan
Câu 165: C.Mác chỉ ra đâu là hạt nhân hợp lý trong triết học của Hêghen? a. Chủ nghĩa duy vật b. Chủ nghĩa duy tâm c. Phép biện chứng
d. Tư tưởng về vận động
Câu 166: Triết học Trung Hoa cổ đại đưa ra quan điểm về vật chất đó là quan niệm a. Tứ Diệu đế b. Âm dương - Ngũ hành
c. Nhân – Lễ - Chính Danh d. Nho giáo
Câu 166: Bài học rút ra sau khi tìm hiểu hai nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện chứng, đó là:
a. Mọi sự vật hiện tượng đều có mối liên hệ tác động qua lại lẫn nhau
b. Mọi sự vật, hiện tượng đều có xu hướng vận động, phát triển
c. Mọi sự vật, hiện tượng đều có nguồn gốc chung là vật chất
d. Tất cả các đáp án trên là đúng
Câu 167: Điểm xuất phát đầu tiên trong quy luật mâu thuẫn (thống nhất và đấu
tranh giữa hai mặt đối lập) là ở?
a. Sự khác biệt tương đối
b. Sự thống nhất với nhau trong một chỉnh thể
c. Sự đối lập nhau của các mặt d. Tất cả đều sai
Câu 168: Bài học được rút ra về mặt phương pháp luận khi nghiên cứu về quy luật
thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập?
a. Tìm ra sự tương đồng, thống nhất với nhau
b. Tìm ra sự khác biệt trong các sự vật, hiện tượng để có các giải pháp giải quyết mâu thuẫn
c. Cần có những giải pháp phù hợp với từng giai đoạn mang tính chất xây dựng
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 169: Trong học tập tại trường đại học, khi vận dụng quy luật mâu thuẫn, các bạn sinh viên nên:
a. Tìm thấy những mâu thuẫn trong tri thức khoa học (giữa những tri thức đã biết và tri thức chưa biết)
b. Đọc, tìm nhiều tài liệu để rút ra những phương pháp giải quyết mâu thuẫn hợp lý
c. So sánh, đối chiếu giữa các mặt của vấn đề (giữa những điều đã được giải quyết và những điều chưa biết)
d. Nên tổng hợp các đáp án trên
Câu 170: Bài học rút ra cho bản thân sau khi tìm hiểu quy luật lượng chất (lượng
đổi, chất thay đổi và ngược lại), đó là?
a. Muốn thay đổi sự vật, hiện tượng, phải tích lũy đủ về lượng
b. Khi thực hiện một nhiệm vụ nào đó, cần tập trung vào chất của vấn đề
c. Không được nóng vội, chủ quan, đốt cháy giai đoạn
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 171: Bài học rút ra cho bản thân sau khi tìm hiểu quy luật phủ định của phủ định, đó là?
a. Nắm bắt được bước phát triển của từng sự vật, hiện tượng để tìm ra giải pháp hợp lý.
b. Nhìn nhận thành quả hay thất bại của sự việc là do quá trình chứ không phải ngẫu nhiên
c. Thấy được sự thay đổi của sự vật, không cố chấp trong nhận thức
d. Tất cả các đáp án trên
Câu 172: Bài học rút ra từ việc tìm hiểu mối quan hệ giữa phạm trù nội dung – hình thức, đó là?
a. Chỉ chú trọng đến những yếu tố bên trong
b. Chỉ nên chú ý đến hình thức bên ngoài
c. Tùy lúc nên chú ý bên trong hay chú ý bên ngoài
d. Xem xét các sự vật từ kết cấu, bản chất bên trong lẫn những hình thức bên ngoài
Câu 173: Phân biệt khả năng với hiện thực?
a. Khả năng là những thứ sẽ có trong tương lai, hiện tại thì chưa có
b. Hiện thực là những thứ đang diễn ra
c. Khả năng thì ngẫu nhiên, còn hiện thực là tất nhiên
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 174: Câu thơ sau đây của Xuân Diệu ý muốn nói đến quy luật nào của chủ
nghĩa duy vật biện chứng?
“Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua.
Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già”
a. Nguyên lý về sự phát triển
b. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
c. Phạm trù nguyên nhân – kết quả d. Tất cả đều đúng
Câu 175: Câu tục ngữ “Có thực mới vực được đạo” là muốn khẳng định quy luật nào sau đây?
a. Vật chất quyết định ý thức
b. Quy luật lượng đổi chất đổi
c. Quy luật mâu thuẫn giữa các mặt đối lập
d. Quy luật phủ định của phủ định
Câu 176: Người nông dân đem hạt lúa gieo trồng cho đến khi thu hoạch ruộng lúa,
đã có bao nhiêu quá trình phủ định lẫn nhau của sự phát triển đó? a. 1 b. 2 c. 3 d. 4
Câu 177: Phủ định biện chứng là ví dụ nào sau đây?
a. Các vị thầy bói trong câu truyện “Thầy bói xem voi”
b. Thấy cây mà không thấy rừng
c. Xây dựng nền Văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 178: Ý nghĩa triết học của câu tục ngữ “Đi một ngày đàng học một sàng khôn”
phản ánh quan điểm gì?
a. Lượng tích lũy đủ sẽ thay đối về chất
b. Sự vận động phát triển của sự vật, hiện tượng
c. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 179: V. I. Lênin đã đưa ra định nghĩa khoa học về phạm trù vật chất trong tác phẩm nào?
a. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán.
b. Thế nào là người bạn dân
c. Chủ nghĩa duy vật chiến đấu d. Cả ba tác phẩm trên
Câu 180: Vai trò của CNDVBC?
a. Đã cung cấp công cụ vĩ đại cho hoạt động nhận thức khoa học và thực tiễn cách mạng.
b. Sáng tạo ra một khuynh hướng triết học.
c. Đấu tranh chống thần học.
d. Tạo nên tiếng tăm cho C.Mác
Câu 181: Luận điểm “Chúng ta không thể tắm hai lần trên cùng một dòng sông” muốn nói lên điều gì?
a. Một người trong cùng một thời điểm chỉ có thể tắm trên một dòng sông
b. Dòng sông luôn tồn tại vĩnh cửu, chúng ta không chỉ tắm hai lần mà có thể tắm được rất nhiều lần ở đó
c. Mọi sự vật trong thế giới của chúng ta đều thay đổi, vận động phát triển không ngừng
c. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 182: Loài chó có ý thức hay không? Vì sao?
a. Có. Vì loài chó rất khôn và cũng có cảm xúc tình cảm với chủ nhân
b. Không. Vì loài chó là động vật không có bộ óc của con người, loài chó chỉ có tâm lý
động vật chứ không phải là ý thức
c. Chỉ những con chó khôn mới có ý thức, những con chó dại thì không có ý thức
d. Chỉ những con chó là thú cưng hoặc chó nghiệp vụ, được huấn luyện thì mới có ý thức,
những con chó bình thường thì không
Câu 183: Quan niệm của triết học duy tâm về ý thức:
a. Coi ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào trong bộ óc của con người một
cách năng động sáng tạo
b. Thừa nhận cả vật chất và ý thức đều là hiện thực, ý thức là sự phản ánh còn vật chất là cái được phản ánh
c. Ý thức là một thực thể độc lập, ý thức sinh ra vật chất chứ không phải là sự phản ánh của vật chất
c. Coi ý thức là sự phản ánh sự vật một cách thụ động, máy móc, hoàn toàn không có tính sáng tạo
Câu 184: Quan niệm của triết học duy vật biện chứng về ý thức:
a. Coi ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào trong bộ óc của con người một
cách năng động sáng tạo
b. Ý thức có tính sáng tạo có nghĩa là trong một số trường hợp ý thức có thể sinh ra vật chất
c. Ý thức là một thực thể độc lập, ý thức sinh ra vật chất chứ không phải là sự phản ánh của vật chất
c. Coi ý thức là sự phản ánh sự vật một cách thụ động, máy móc, hoàn toàn không có tính sáng tạo
Câu 185:Nguồn gốc trực tiếp quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát triển của ý thức là: a. Ngôn ngữ b. Lao động c. Khoa học d. Kinh nghiệm
Câu 186: Nhận đinh nào sau đây là sai?
a. Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan
b. Ý thức là hình ảnh khách quan của thế giới khách quan
c. Ý thức con người mang tính năng động, sáng tạo lại hiện thực theo nhu cầu thực tiễn xã hội
d. Ý thức là một hiện tượng xã hội, ý thức mang bản chất xã hội
Câu 187: Quan niệm nào sau đây đúng với chủ nghĩa duy vật siêu hình:
a. Các sự vật hiện tượng tồn tại biệt lập tách rời nhau, không có sự ràng buộc, quy định
lẫn nhau, hoặc nếu có thì cũng chỉ là những quy định bề ngoài, mang tính ngẫu nhiên
b. Các sự vật hiện tượng vừa tồn tại độc lập vừa quy định, tác động qua lại, chuyển hóa lẫn nhau
c. Cái quyết định mối liên hệ, sự chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự vật hiện tượng là một
lực lượng siêu tự nhiên
d. Cảm giác và “ý niệm tuyệt đối” là nền tảng của mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng
Câu 188: Quan niệm nào sau đây đúng với chủ nghĩa duy vật biện chứng?
a. Các sự vật hiện tượng tồn tại biệt lập tách rời nhau, không có sự ràng buộc, quy định
lẫn nhau, hoặc nếu có thì cũng chỉ là những quy định bề ngoài, mang tính ngẫu nhiên
b. Các sự vật hiện tượng, các quá trình khác nhau vừa tồn tại độc lập vừa quy định, tác
động qua lại, chuyển hóa lẫn nhau
c. Cái quyết định mối liên hệ, sự chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự vật hiện tượng là một
lực lượng siêu tự nhiên
d. Cảm giác và “ý niệm tuyệt đối” là nền tảng của mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng
Câu 189: Quan niệm nào sau đây đúng với chủ nghĩa duy tâm?
a. Các sự vật hiện tượng tồn tại biệt lập tách rời nhau, không có sự ràng buộc, quy định
lẫn nhau, hoặc nếu có thì cũng chỉ là những quy định bề ngoài, mang tính ngẫu nhiên
b. Các sự vật hiện tượng, các quá trình khác nhau vừa tồn tại độc lập vừa quy định, tác
động qua lại, chuyển hóa lẫn nhau
c. Cái quyết định mối liên hệ, sự chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự vật hiện tượng là một
lực lượng siêu tự nhiên. Cảm giác và “ý niệm tuyệt đối” là nền tảng của mối liên hệ giữa
các sự vật hiện tượng
d. Tính thống nhất vật chất của thế giới là cơ sở của mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng
Câu 190: Quan điểm siêu hình cho rằng:
a. Phát triển là một quá trình tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém
hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của sự vật
b. Phát triển là sự tăng giảm về mặt lượng, không có sự thay đổi về chất
c. Phát triển là sự vận động theo xu hướng đi lên của sự vật, sự vật mới ra đời sẽ dần hình
thành những quy định mới cao hơn về chất
d. Phát triển là kết quả của quá trình thay đổi dần về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất của sự vật
Câu 191: Quan điểm biện chứng cho rằng:
a. Phát triển là sự tăng giảm về mặt lượng, không có sự thay đổi về chất
b. Phát triển là một quá trình tiến triển liên tục theo một vòng khép kín, không có những bước quanh co phức tạp
c. Tất cả chất của sự vật không có sự thay đổi gì trong quá trình tồn tại của chúng
d. Phát triển là kết quả của quá trình thay đổi dần về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất
của sự vật, là quá trình diễn ra theo đường xoáy ốc
Câu 192: Khi nói về nguồn gốc của sự phát triển, quan điểm biện chứng cho rằng:
a. Nguồn gốc của sự phát triển là do thần linh, thượng đế, các lực lượng siêu tự nhiên
b. Nguồn gốc của sự phát triển là do ý thức của con người
c. Nguồn gốc của sự phát triển nằm trong bản thân sự vật, do mâu thuẫn bên trong sự vật quy định
d. Nguồn gốc của sự phát triển là do những tác nhân bên ngoài quy định một cách ngẫu nhiên
Câu 193: Khái niệm nào sau đây đúng về phạm trù “cái riêng”?
a. Là phạm trù triết học dùng để chỉ một sự vật hiện tượng, một quá trình riêng lẻ nhất định
b. Là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính, những yếu tố… lặp lại
phổ biến ở nhiều sự vật, hiện tượng
c. Là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính… chỉ có ở một sự vật,
một hiện tượng, một kết cấu vật chất nào đó mà không lặp lại ở các sự vật, hiện tượng, kết cấu vật chất khác
d. Là phạm trù triết học dùng để chỉ tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật
Câu 194: Khái niệm nào sau đây đúng về phạm trù “cái chung”?
a. Là phạm trù triết học dùng để chỉ một sự vật hiện tượng, một quá trình riêng lẻ nhất định
b. Là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính, những yếu tố… lặp lại
phổ biến ở nhiều sự vật, hiện tượng
c. Là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính… chỉ có ở một sự vật,
một hiện tượng, một kết cấu vật chất nào đó mà không lặp lại ở các sự vật, hiện tượng, kết cấu vật chất khác
d. Là phạm trù triết học dùng để chỉ tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật
Câu 195: : Khái niệm nào sau đây đúng về phạm trù “cái đơn nhất”?
a. Là phạm trù triết học dùng để chỉ một sự vật hiện tượng, một quá trình riêng lẻ nhất định
b. Là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính, những yếu tố… lặp lại
phổ biến ở nhiều sự vật, hiện tượng
c. Là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính… chỉ có ở một sự vật,
một hiện tượng, một kết cấu vật chất nào đó mà không lặp lại ở các sự vật, hiện tượng, kết cấu vật chất khác
d. Là phạm trù triết học dùng để chỉ tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật
Câu 196: Khi nói về mối quan hệ giữa “cái chung” và “cái riêng” và “cái đơn nhất”,
phép biện chứng duy vật cho rằng:
a. “Cái riêng” chỉ tồn tại tạm thời thoáng qua. “Cái chung” tồn tại vĩnh viễn, thực sự độc
lập với ý thức của con người. “Cái chung” không phụ thuộc vào “cái riêng” mà còn sinh ra “cái riêng”
b. Chỉ có “cái riêng” tồn tại thực sự, còn “cái chung” là những tên gọi trống rỗng, do tư
tưởng con người bịa đặt ra, không phản ánh cái gì trong hiện thực
c. “Cái chung”, “cái riêng”, “cái đơn nhất” đều tồn tại khách quan, giữa chúng có mối
liên hệ hữu cơ với nhau
d. “Cái chung”, “cái riêng”, “cái đơn nhất” đều không tồn tại, và nếu có tồn tại thì giữa
chúng hoàn toàn độc lập, không có mối liên hệ gì với nhau
Câu 197: Khi nói về mối quan hệ giữa “cái chung” và “cái riêng” và “cái đơn nhất”, phái duy thực cho rằng:
a. “Cái riêng” chỉ tồn tại tạm thời thoáng qua, không phải là cái vĩnh viễn, chỉ có “cái
chung” tồn tại vĩnh viễn, thực sự độc lập với ý thức của con người. “Cái chung” không
phụ thuộc vào “cái riêng” mà còn sinh ra “cái riêng”
b. Chỉ có “cái riêng” tồn tại thực sự, còn “cái chung” là những tên gọi trống rỗng, do tư
tưởng con người bịa đặt ra, không phản ánh cái gì trong hiện thực
c. “Cái chung”, “cái riêng”, “cái đơn nhất” đều tồn tại khách quan, giữa chúng có mối
liên hệ hữu cơ với nhau
d. “Cái chung”, “cái riêng”, “cái đơn nhất” đều không tồn tại, và nếu có tồn tại thì giữa
chúng hoàn toàn độc lập, không có mối liên hệ gì với nhau
Câu 198: Khi nói về mối quan hệ giữa “cái chung” và “cái riêng” và “cái đơn nhất”, phái duy danh cho rằng:
a. “Cái riêng” chỉ tồn tại tạm thời thoáng qua, không phải là cái vĩnh viễn, chỉ có “cái
chung” tồn tại vĩnh viễn, thực sự độc lập với ý thức của con người. “Cái chung” không
phụ thuộc vào “cái riêng” mà còn sinh ra “cái riêng”
b. Chỉ có “cái riêng” tồn tại thực sự, còn “cái chung” là những tên gọi trống rỗng, do tư
tưởng con người bịa đặt ra, không phản ánh cái gì trong hiện thực
c. “Cái chung”, “cái riêng”, “cái đơn nhất” đều tồn tại khách quan, giữa chúng có mối
liên hệ hữu cơ với nhau
d. “Cái chung”, “cái riêng”, “cái đơn nhất” đều không tồn tại, và nếu có tồn tại thì giữa
chúng hoàn toàn độc lập, không có mối liên hệ gì với nhau
Câu 199: Nhận đinh nào sau đây là sai với quan điểm của phép biện chứng duy vật:
a. Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của mình
b. Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung, cái chung là cái bộ phận nhưng sâu sắc hơn cái riêng
c. Cái đơn nhất và cái chung hoàn toàn không thể chuyển hóa lẫn nhau trong quá trình phát triển của sự vật
d. Cái đơn nhất và cái chung có thể chuyển hóa lẫn nhau trong quá trình phát triển của sự vật
Câu 200: Nhận định nào sau đây đúng với quan điểm của phép biện chứng duy vật:
a. Cái đơn nhất và cái chung hoàn toàn không thể chuyển hóa lẫn nhau trong quá trình phát triển của sự vật
b. Cái chung là cái sâu sắc, cái bản chất chi phối cái riêng
c. Cái riêng là cái sâu sắc, cái bản chất chi phối cái chung
d. Cái chung là cái toàn bộ, phong phú hơn cái riêng, cái riêng là cái bộ phận nhưng sâu sắc hơn cái chung
Câu 201: Khái niệm nào sau đây đúng với phạm trù “tất nhiên”:
a. Là phạm trù dùng để chỉ những cái do các nguyên nhân bên ngoài, do sự ngẫu hợp
nhiều hoàn cảnh bên ngoài quyết định. Nó có thể xuất hiện hoặc không xuất hiện, có thể
xuất hiện như thế này hoặc như thế khác
b. Là phạm trù dùng để chỉ những cái do những nguyên nhân cơ bản bên trong của kết
cấu vật chất quyết định và trong những điều kiện nhất định nó phải xảy ra như thế chứ không thể khác được
c. Là phạm trù dùng để chỉ tổng hợp những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật
d. Là phạm trù dùng để chỉ những cái hiện có, hiện đang tồn tại thực sự trong thực tế và trong tư duy
Câu 202: Khái niệm nào sau đây đúng với phạm trù “ngẫu nhiên”:
a. Là phạm trù dùng để chỉ những cái do các nguyên nhân bên ngoài, do sự ngẫu hợp
nhiều hoàn cảnh bên ngoài quyết định. Nó có thể xuất hiện hoặc không xuất hiện, có thể
xuất hiện như thế này hoặc như thế khác
b. Là phạm trù dùng để chỉ những cái do những nguyên nhân cơ bản bên trong của kết
cấu vật chất quyết định và trong những điều kiện nhất định nó phải xảy ra như thế chứ không thể khác được
c. Là phạm trù dùng để chỉ tổng hợp những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật
d. Là phạm trù dùng để chỉ những cái hiện có, hiện đang tồn tại thực sự trong thực tế và trong tư duy
Câu 203: Khái niệm nào sau đây đúng với phạm trù “nội dung”:
a. Là phạm trù dùng để chỉ những cái do các nguyên nhân bên ngoài, do sự ngẫu hợp
nhiều hoàn cảnh bên ngoài quyết định. Nó có thể xuất hiện hoặc không xuất hiện, có thể
xuất hiện như thế này hoặc như thế khác
b. Là phạm trù dùng để chỉ những cái do những nguyên nhân cơ bản bên trong của kết
cấu vật chất quyết định và trong những điều kiện nhất định nó phải xảy ra như thế chứ không thể khác được
c. Là phạm trù dùng để chỉ tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật
d. Là phạm trù dùng để chỉ những cái hiện có, hiện đang tồn tại thực sự trong thực tế và trong tư duy
Câu 204: Khái niệm nào sau đây đúng với phạm trù “hiện thực”:
a. Là phạm trù dùng để chỉ những cái do các nguyên nhân bên ngoài, do sự ngẫu hợp
nhiều hoàn cảnh bên ngoài quyết định. Nó có thể xuất hiện hoặc không xuất hiện, có thể
xuất hiện như thế này hoặc như thế khác
b. Là phạm trù dùng để chỉ những cái do những nguyên nhân cơ bản bên trong của kết
cấu vật chất quyết định và trong những điều kiện nhất định nó phải xảy ra như thế chứ không thể khác được
c. Là phạm trù dùng để chỉ tổng hợp những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật
d. Là phạm trù dùng để chỉ những cái hiện có, hiện đang tồn tại thực sự trong thực tế và trong tư duy
Câu 205: Khi bàn về mối quan hệ giữa bản chất và hiện tượng, chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng:
a. Bản chất không tồn tại thực sự, nó chỉ là tên gọi trống rỗng do con người bịa đặt ra.
Hiện tượng dù có tồn tại nhưng đó chỉ là tổng hợp những cảm giác của con người, chỉ
tồn tại trong chủ quan của con người
b. Thừa nhận sự tồn tại thực sự của bản chất nhưng đó không phải là của bản thân sự vật
mà đó chỉ là những thực thể tinh thần
c. Bản chất và hiện tượng đều tồn tại khách quan, là cái vốn có của sự vật, giữa chúng có
mối quan hệ biện chứng vừa thống nhất gắn bó chặt chẽ với nhau vừa mâu thuẫn đối lập nhau
d. Bản chất và hiện tượng đều tồn tại khách quan những giữa chúng hoàn toàn độc lập
không có mối quan hệ ràng buộc với nhau
Câu 206: Khuynh hướng “hữu khuynh” nói đến tư tưởng nào?
a. Tư tưởng bảo thủ, trì trệ, không muốn thay đổi, coi sự phát triển chỉ là sự thay đổi đơn thuần về lượng
b. Tư tưởng chủ quan, duy ý chí, nôn nóng “đốt cháy giai đoạn”
c. Tư tưởng “tích tiểu thành đại”, biết tích lũy dần về lượng để làm biến đổi về chất theo quy luật
d. Tư tưởng linh hoạt trong việc vận dụng các hình thức của bước nhảy, lựa chọn hình
thức bước nhảy phù hợp để đạt tới chất lượng và hiệu quả trong hoạt động của mình
Câu 207: Khuynh hướng “tả khuynh” nói đến tư tưởng nào?
a. Tư tưởng bảo thủ, trì trệ, không muốn thay đổi, coi sự phát triển chỉ là sự thay đổi đơn thuần về lượng
b. Tư tưởng chủ quan, duy ý chí, nôn nóng “đốt cháy giai đoạn”
c. Tư tưởng “tích tiểu thành đại”, biết tích lũy dần về lượng để làm biến đổi về chất theo quy luật
d. Tư tưởng linh hoạt trong việc vận dụng các hình thức của bước nhảy, lựa chọn hình
thức bước nhảy phù hợp để đạt tới chất lượng và hiệu quả trong hoạt động của mình
Câu 208: Nhận định nào sau đây đúng với phép biện chứng duy vật:
a. Sự thống nhất của các mặt đối lập là tuyệt đối, sự đấu tranh của các mặt đối lập là tương đối
b. Sự thống nhất của các mặt đối lập là tương đối, sự đấu tranh của các mặt đối lập là tuyệt đối
c. Mâu thuẫn không phải là nguồn gốc của sự vận động và phát triển
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 209: Nhận định nào sau đây là sai với phép biện chứng duy vật:
a. Sự thống nhất của các mặt đối lập là tương đối, sự đấu tranh của các mặt đối lập là tuyệt đối
b. Mâu thuẫn là nguồn gốc của sự vận động và phát triển
c. Mâu thuẫn biện chứng bao hàm cả sự thống nhất lẫn đấu tranh của các mặt đối lập
d. Sự thống nhất của các mặt đối lập gắn liền với tính tuyệt đối của sự vận động và phát
triển, còn sự đấu tranh của các mặt đối lập gắn liền với sự đứng im, ổn định tạm thời của sự vật
Câu 210: Theo quan điểm duy vật biện chứng, họ cho rằng:
a. Kiếp người tuân theo vòng luân hồi “cát bụi trở về cát bụi”
b. Sự phủ định là sự diệt vong hoàn toàn của cái cũ, sự phủ định sạch trơn, chấm dứt hoàn
toàn sự vận động và phát triển của sự vật
c. Sự phủ đinh là tiền đề, điều kiện cho sự phát triển liên tục, cho sự ta đời của cái mới
thay thế cái cũ. Là sự phủ định tự thân, phát triển tự thân dẫn tới sự ra đời cái mới trên
nền tảng cái cũ nhưng tiến bộ hơn cái cũ
d. Phủ đinh biện chứng phụ thuộc vào thức của con người. Con người cần tác động làm
cho quá trình phủ định ấy diễn ra
Câu 211: Triết học Phật giáo cho rằng:
a. Kiếp người tuân theo vòng luân hồi “cát bụi trở về cát bụi”
b. Sự phủ định là sự diệt vong hoàn toàn của cái cũ, sự phủ định sạch trơn, chấm dứt hoàn
toàn sự vận động và phát triển của sự vật
c Sự phủ đinh là tiền đề, điều kiện cho sự phát triển liên tục, cho sự ta đời của cái mới
thay thế cái cũ. Là sự phủ định tự thân, phát triển tự thân dẫn tới sự ra đời cái mới trên
nền tảng cái cũ nhưng tiến bộ hơn cái cũ
d. Phủ đinh biện chứng phụ thuộc vào thức của con người. Con người cần tác động làm
cho quá trình phủ định ấy diễn ra
Câu 212: Quan điểm siêu hình cho rằng:
a. Kiếp người tuân theo vòng luân hồi “cát bụi trở về cát bụi”
b. Sự phủ định là sự diệt vong hoàn toàn của cái cũ, sự phủ định sạch trơn, chấm dứt hoàn
toàn sự vận động và phát triển của sự vật
c. Sự phủ đinh là tiền đề, điều kiện cho sự phát triển liên tục, cho sự ta đời của cái mới
thay thế cái cũ. Là sự phủ định tự thân, phát triển tự thân dẫn tới sự ra đời cái mới trên
nền tảng cái cũ nhưng tiến bộ hơn cái cũ
d. Phủ đinh biện chứng phụ thuộc vào thức của con người. Con người cần tác động làm
cho quá trình phủ định ấy diễn ra
Câu 213: Nhận định nào sau đây đúng với quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng:
a. Nhận thức chỉ là sự phức hợp những cảm giác của con người. b. Nhận thức là sự “hồi
tưởng lại” của linh hồn bất tử về “thế giới các ý niệm” mà nó đã từng chiêm ngưỡng
được nhưng đã bị lãng quên
c. Nhận thức là sự phản ánh trực quan, đơn giản là bản sao chép nguyên xi trạng thái bất
động vủa sự vật, Có những cái con người nhận thức được, có những cái con người không thể nhận thức được
d. Nhận thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào trong bộ óc con người. Không có
gì là không thể nhận thức được mà chỉ có cái con người chưa nhận thức được nhưng sẽ nhận thức được
Câu 214: Cơ sở chủ yếu và trực tiếp nhất của nhận thức đó là: a. Chân lý b. Thực tiễn c. Ngôn ngữ và lao động
d. Những phát minh khoa học
Câu 215: Nhận thức cảm tính là:
a. Là giai đoạn mà con người sử dụng các giác quan để tác động trực tiếp vào các sự vật
nhằm nắm bắt các sự vật ấy
b. Là giai đoạn phản ánh gián tiếp, trừu tượng và khái quát những thuộc tính, những đặc
điểm bản chất của đối tượng,
c. Là giai đoạn nhận thức thực hiện chức năng tách ra và và nắm lấy cái bản chất có tính
quy luật của các sự vật hiện tượng
d. Là giai đoạn đạt đến trình độ phản ánh sâu sắc hơn, chính xác hơn và đầy đủ hơn cái
bản chất của đối tượng
Câu 216: Những giai đoạn kế tiếp nhau của hình thức nhận thức cảm tính là:
a. Khái niệm - Phán đoán - Suy luận
b. Cảm giác – Phán đoán – Kết luận
c. Cảm giác – Tri giác – Biểu tượng
d. Biểu tượng – Cảm giác – Suy luận
Câu 217: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về nhận thức lý tính:
a. Trong nhận thức lý tính, con người chưa phân biệt được cái bản chất, tất yếu bên trong
với cái không bản chất, ngẫu nhiên, bên ngoài
b. Trong nhận thức lý tính, con người đã phân biệt được cái bản chất, tất yếu bên trong
với cái không bản chất, ngẫu nhiên, bên ngoài và biết nắm lấy cái bản chất có tính quy
luật của các sự vật hiện tượng
c. Ở nhận thức lý tính, con người sử dụng các giác quan tác động trực tiếp vào các sự vật
để nắm bắt các sự vật ấy
d. Nhận thức lý tính là giai đoạn mở đầu của quá trình nhận thức
Câu 218: Nhận thức lý tính được thể hiện qua các hình thức cơ bản nào?
a. Khái niệm – Phán đoán – Suy luận
b. Cảm giác – Tri giác – Biểu tượng
c. Cảm giác – Phán đoán – Kết luận
d. Biểu tượng – Cảm giác – Suy luận
Câu 219: Hình thức phản ánh cao nhất và phức tạp nhất của giai đoạn trực quan sinh động là: a. Cảm giác b. Tri giác c. Biểu tượng d. Phán đoán Câu 220: