Câu hỏi trắc nghiệm Địa lý 12 bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lý 12 bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. Tài liệu được biên soạn dưới dạng PDF gồm 3 trang và bài giải giúp bạn đọc tham khảo, ôn tập và đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc tham khảo.

Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới m gió mùa Địa lý 12
Câu 1. ớc ta, nơi chế độ khí hu vi mùa h nóng m, mùa đông lạnh khô, hai mùa
chuyn tiếp xuân thu là:
A. Khu vực phía nam vĩ tuyến 16ºB.
B. Khu vc phía đông dãy Trường Sơn.
C. Khu vc phía bắc vĩ tuyến 16ºB.
D. Khu vc Tây Nguyên và Nam B.
Câu 2. Mưa phùn là loại mưa:
A. Diễn ra vào đầu mùa đông ở min Bc.
B. Din ra đồng bng và ven bin min Bắc vào đầu mùa đông.
C. Din ra vào nửa sau mùa đông min Bc.
D. Din ra đồng bng và ven bin min Bc vào na sau mùa đông.
Câu 3. Gió mùa mùa đông ở min Bc nước ta có đặc đim:
A. Hoạt động liên tc t tháng 11đến tháng 4 năm sau vi thi tiết lnh khô.
B. Hot đng liên tc t tháng 11đến tháng 4 năm sau với thi tiết lnh khô và lnh m.
C. Xut hin thành tng đợt t tháng tháng 11đến tháng 4 m sau vi thi tiết lnh khô
hoc lnh m.
D. Kéo dài liên tc sut 3 tháng vi nhit đ trung bình dưi 20ºC.
Câu 4. đồng bng Bc Bộ, gió phơn xuất hin khi:
A. Khi khí nhiệt đới t Ấn Độ Dương mạnh lên vượt qua đưc h thng núi Tây Bc.
B. Áp thp Bc B khơi sâu tạo sc hút mnh gió mùa tây nam.
C. Khi khí t lc địa Trung Hoa đi thẳng vào nước ta sau khi vưt qua núi biên gii.
D. Khi khí nhiệt đới t Ấn Độ Dương vượt qua dãy Trường Sơn vào nưc ta.
Câu 5. Gió đông bắc thi vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thc cht là:
A. Gió mùa mùa đông nhưng đã biến tính khi vưt qua dãy Bch Mã.
B. Mt loi gió đa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất lin.
C. Gió tín phong na cu Bc hot động thường xuyên suốt năm.
D. Gió mùa mùa đông xuất phát t cao áp lc đa châu Á.
Câu 6. Vào đầu mùa h gió mùa Tây Nam gây mưa vùng:
A. Nam B. B. Tây Nguyên và Nam B.
C. Phía Nam đèo Hải Vân. D. Trên c nước.
Câu 7. Đây một đặc điểm của sông ngòi c ta do chịu tác động ca khí hu nhiệt đới
m gió mùa.
A. Lượng nước phân b không đều gia các h sông.
B. Phn ln sông chảy theo hướng tây bc - đông nam.
C. Phn ln sông đu ngn dc, d b lũ lt.
D. Sông có lưu lưng lớn, hàm lượng phù sa cao.
Câu 8. Kiu rng tiêu biu ca nưc ta hin nay là:
A. Rng rm nhit đi m lá rộng thường xanh.
B. Rừng gió mùa thưng xanh.
C. Rng gió mùa na rng lá.
D. Rng ngp mn thưng xanh ven bin.
Câu 9. Đây nhiệt đ trung bình năm ca ln lượt các địa điểm : Lũng Cú, Bỉm Sơn,
Tiên, Vn Ninh, Nghi Xuân.
A. 21,3ºC ; 23,5ºC ; 24ºC ; 25,9ºC ; 26,9ºC.
B. 21,3ºC ; 26,9ºC ; 25,9ºC ; 23,5ºC ; 24ºC.
C. 26,9ºC ; 25,9ºC ; 24ºC ; 23,5ºC ; 21,3ºC.
D. 21,3ºC ; 23,5ºC ; 26,9ºC ; 25,9ºC ; 24ºC.
Câu 10. Đất phe-ra-lit nước ta thưng b chua vì :
A. Có s tích t nhiu Fe
2
O
3
.
B. Có s tích t nhiu Al
2
O
3
.
C. Mưa nhiều trôi hết các chất badơ dễ tan.
D. Quá trình phong hoá din ra vi cường đ mnh.
Câu 11. Gió phơn khô nóng đồng bng ven bin Trung B có ngun gc t :
A. Cao áp cn chí tuyến na cu Nam.
B. Cao áp nam n Độ Dương.
C. Cao áp Trung B châu Á (Cao áp Iran).
D. Cao áp cn chí tuyến nam Thái Bình Dương.
Câu 12. Gió mùa mùa h chính thc ca nưc ta là :
A. Gió mùa hot đng cui mùa h.
B. Gió mùa hot đng t tháng 6 đến tháng 9.
C. Gió mùa xut phát t cao áp cn chí tuyến na cu Nam.
D. Tt c các loi gió mùa trên.
Câu 13. Gió mùa mùa h chính thc ca nước ta gây mưa cho vùng :
A. Tây Nguyên. B. Nam B. C. Bc B. D. C nước.
Câu 14. Trong 4 địa điểm sau, nơi có mưa nhiu nht là :
A. Hà Ni. B. Huế. C. Nha Trang. D. Phan Thiết.
Câu 15. So vi Hà Ni và Thành ph H Chí Minh thì Huế nơi cân bng m ln nht.
Nguyên nhân chính là :
A. Huế là nơi có lượng mưa trung bình năm lớn nht nưc ta.
B. Huế lượng mưa lớn nhưng bốci ít doa nhiều vào mùa thu đông.
C. Huế có lượng mưa không lớn nhưng mưa thu đông nên ít bốc hơi.
D. Huế có lượng mưa khá lớn nhưng mùa mưa trùng với mùa lnh nên ít bốc hơi.
ĐÁP ÁN
1. C
2. D
3. C
4. B
5. C
6. B
7. D
8. A
9. D
10. C
11. C
12. D
13. D
14. B
15. D
| 1/3

Preview text:

Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Địa lý 12
Câu 1. Ở nước ta, nơi có chế độ khí hậu với mùa hạ nóng ẩm, mùa đông lạnh khô, hai mùa
chuyển tiếp xuân thu là:
A. Khu vực phía nam vĩ tuyến 16ºB.
B. Khu vực phía đông dãy Trường Sơn.
C. Khu vực phía bắc vĩ tuyến 16ºB.
D. Khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ.
Câu 2. Mưa phùn là loại mưa:
A. Diễn ra vào đầu mùa đông ở miền Bắc.
B. Diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào đầu mùa đông.
C. Diễn ra vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc.
D. Diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào nửa sau mùa đông.
Câu 3. Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm:
A. Hoạt động liên tục từ tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô.
B. Hoạt động liên tục từ tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm.
C. Xuất hiện thành từng đợt từ tháng tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm.
D. Kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 20ºC.
Câu 4. Ở đồng bằng Bắc Bộ, gió phơn xuất hiện khi:
A. Khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương mạnh lên vượt qua được hệ thống núi Tây Bắc.
B. Áp thấp Bắc Bộ khơi sâu tạo sức hút mạnh gió mùa tây nam.
C. Khối khí từ lục địa Trung Hoa đi thẳng vào nước ta sau khi vượt qua núi biên giới.
D. Khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương vượt qua dãy Trường Sơn vào nước ta.
Câu 5. Gió đông bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là:
A. Gió mùa mùa đông nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã.
B. Một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền.
C. Gió tín phong ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm.
D. Gió mùa mùa đông xuất phát từ cao áp ở lục địa châu Á.
Câu 6. Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mưa ở vùng: A. Nam Bộ. B. Tây Nguyên và Nam Bộ.
C. Phía Nam đèo Hải Vân. D. Trên cả nước.
Câu 7. Đây là một đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
A. Lượng nước phân bố không đều giữa các hệ sông.
B. Phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam.
C. Phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt.
D. Sông có lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao.
Câu 8. Kiểu rừng tiêu biểu của nước ta hiện nay là:
A. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
B. Rừng gió mùa thường xanh.
C. Rừng gió mùa nửa rụng lá.
D. Rừng ngập mặn thường xanh ven biển.
Câu 9. Đây là nhiệt độ trung bình năm của lần lượt các địa điểm : Lũng Cú, Bỉm Sơn, Hà
Tiên, Vạn Ninh, Nghi Xuân.
A. 21,3ºC ; 23,5ºC ; 24ºC ; 25,9ºC ; 26,9ºC.
B. 21,3ºC ; 26,9ºC ; 25,9ºC ; 23,5ºC ; 24ºC.
C. 26,9ºC ; 25,9ºC ; 24ºC ; 23,5ºC ; 21,3ºC.
D. 21,3ºC ; 23,5ºC ; 26,9ºC ; 25,9ºC ; 24ºC.
Câu 10. Đất phe-ra-lit ở nước ta thường bị chua vì :
A. Có sự tích tụ nhiều Fe2O3.
B. Có sự tích tụ nhiều Al2O3.
C. Mưa nhiều trôi hết các chất badơ dễ tan.
D. Quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh.
Câu 11. Gió phơn khô nóng ở đồng bằng ven biển Trung Bộ có nguồn gốc từ :
A. Cao áp cận chí tuyến ở nửa cầu Nam.
B. Cao áp ở nam Ấn Độ Dương.
C. Cao áp ở Trung Bộ châu Á (Cao áp Iran).
D. Cao áp cận chí tuyến ở nam Thái Bình Dương.
Câu 12. Gió mùa mùa hạ chính thức của nước ta là :
A. Gió mùa hoạt động ở cuối mùa hạ.
B. Gió mùa hoạt động từ tháng 6 đến tháng 9.
C. Gió mùa xuất phát từ cao áp cận chí tuyến ở nửa cầu Nam.
D. Tất cả các loại gió mùa trên.
Câu 13. Gió mùa mùa hạ chính thức của nước ta gây mưa cho vùng : A. Tây Nguyên. B. Nam Bộ. C. Bắc Bộ. D. Cả nước.
Câu 14. Trong 4 địa điểm sau, nơi có mưa nhiều nhất là : A. Hà Nội. B. Huế.
C. Nha Trang. D. Phan Thiết.
Câu 15. So với Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh thì Huế là nơi có cân bằng ẩm lớn nhất. Nguyên nhân chính là :
A. Huế là nơi có lượng mưa trung bình năm lớn nhất nước ta.
B. Huế có lượng mưa lớn nhưng bốc hơi ít do mưa nhiều vào mùa thu đông.
C. Huế có lượng mưa không lớn nhưng mưa thu đông nên ít bốc hơi.
D. Huế có lượng mưa khá lớn nhưng mùa mưa trùng với mùa lạnh nên ít bốc hơi. ĐÁP ÁN 1. C 2. D 3. C 4. B 5. C 6. B 7. D 8. A 9. D 10. C 11. C 12. D 13. D 14. B 15. D