Giải bài tập SBT Địa Lý 12 bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai

Giải bài tập SBT Địa Lý 12 bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai. Tài liệu được biên soạn dưới dạng PDF gồm 3 trang và bài giải giúp bạn đọc tham khảo, ôn tập và đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc tham khảo.

Thông tin:
5 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải bài tập SBT Địa Lý 12 bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai

Giải bài tập SBT Địa Lý 12 bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai. Tài liệu được biên soạn dưới dạng PDF gồm 3 trang và bài giải giúp bạn đọc tham khảo, ôn tập và đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc tham khảo.

82 41 lượt tải Tải xuống
Gii bài tập SBT Địa lý 12 bài 15: Bo v môi trưng và phòng chng
thiên tai
Bài 1 trang 34 Sách bài tập (SBT) Địa lý 12
Hãy cho biết những thay đi tiếp theo ca t nhiên khi:
- Rng suy gim:
- Bu không khí nóng lên:
- Mc nưc ngm h thp:
Tr li:
- Rng suy gim: làm thay đổi khí hậu địa lý, nhân t đóng góp cho sự
nóng lên của trái đất và được coi mt trong nhng nguyên nhân chính m
gia tăng hiệu ng nhà kính, giảm đa dạng sinh học các loài động thc vt sng
trong rng,..
- Bu không khí nóng lên: Ảnh hưởng đến các ngun tài nguyên thiên nhiên,
tăng nguy cơ cháy rừng, ảnh hưởng đến sc khe và tính mạng con người trước
thiên tai
- Mc nưc ngm h thp: Gây sụt lún đất, xâm nhp của nước bn và làm biến
đổi cht lượng nưc.
Bài 2 trang 34 Sách bài tập (SBT) Địa lý 12
Cho biết biu hin ca các loi ô nhiễm môi trưng:
c, không khí, đt. Gii thích nguyên nhân.
- Ô nhiễm môi trường nước:
- Ô nhiễm môi trường không khí:
- Ô nhiễm môi trường đất:
Tr li:
- Ô nhim môi trường nước: Nước b ô nhim kim loi nng, nồng độ cao các
kim loi nặng trong nước như: Chì, Thủy ngân, ... thường gặp trong các lưu
vc gn khu công nghip hay nhng thành ph ln.
c b ô nhim sinh vật, nước b ô nhim thuc bào v thc vt và phân bón
hóa hc.
- Ô nhiễm môi trường không khí: Khí thi t các khu công nghip, khí thi khi
tham gia giao thông. Ô nhiễm môi trường không khí đang vấn đề nóng hi
ca mi quc gia, ô nhiễm môi trưng khí quyn to nên s ngt ngạt và sương
mù.
- Ô nhim môi trường nước: Tốc độ đô thị hóa ngày càng nhanh, diện tích đất
canh tác ny càng b thu hp, chất lượng đất ngày càng suy thoái, diện tích đất
bình quân đầu người gim.
Bài 3 trang 35 Sách bài tp (SBT) Địa lý 12
Da vào kiến thc đã hc hoàn thành bng sau:
Thiên tai
Khu vc chu
nh hưng
Biu hin
Hu qu
Bin pháp
phòng chng
Bão
Ngp lt
Lũ quét
Hn hán
Tr li:
Thiên tai
Khu vc chu
nh hưng
Hu qu
Bin pháp
phòng chng
Bão
Bc Trung b
Tàn phá công
tình xây dng,
làm chìm đắm
tàu thuyn, tác
hi rt lớn đến
sn xuất và đời
sng nhân dân,
nht là vùng
ven bin. làm
ngp mn vùng
ven bin, làm
ngp lt trên
din rng
Làm tt công
tác d bào
bão, sơ tán
dân, thông báo
cho tàu thuyn
v nơi trú ẩn
an toàn, cng
c đê điều..
Ngp lt
Đồng bng
sông Hng,
đồng bng
sông Cu
Long
Dch bnh, tàn
phá mùa màng,
lương thực..
Xây dng các
trạm bơm để
tiêu nưc, no
vét khai thông
dòng, xây
dng các công
trình ngăn
mn
Lũ quét
Vùng núi phía
Bc
Gây hu qu
nghiêm trng c
v người và ca
Quy hoch các
điểm dân cư,
qun lý s
dụng đất đai
hp lý. Xây
dng các h
thng báo
động vùng
có nguy cơ,
xây dng các
công trình
thy li, trng
rng ph xanh
đất trống đồi
trc
Hn hán
Nam Trung b
Hằng năm, hạn
hán và cháy
rng gây thit
hi cho hàng vn
ha cây trng và
thiêu hu hàng
nghìn ha rng,
ảnh hưởng ln
đến sinh hot và
đời sng nhân
dân.
Xây dng
nhiu công
trình thy li
Bài 4 trang 35 Sách bài tp (SBT) Địa lý 12
s khác bit nào v nguyên nhân dn ti ngp lt Đồng bng sông Hng
và đồng bng sông Cu Long.
Tr li:
- Đồng bng sông Hng: do diện mưa bão rộng, lũ tập trung trong các h thng
sông ln, mặt đất thp, xung quanh lại có đê, không đưc bin bao bc. Mật độ
xây dựng cao cũng làm cho mức đ ngp lt nghiêm trọng hơn.
- Đồng bng sông Cu Long: ngp lt không ch do mưa ln y ra còn do
triều cường
| 1/5

Preview text:

Giải bài tập SBT Địa lý 12 bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Bài 1 trang 34 Sách bài tập (SBT) Địa lý 12
Hãy cho biết những thay đổi tiếp theo của tự nhiên khi: - Rừng suy giảm:
- Bầu không khí nóng lên:
- Mực nước ngầm hạ thấp: Trả lời:
- Rừng suy giảm: làm thay đổi khí hậu và địa lý, là nhân tố đóng góp cho sự
nóng lên của trái đất và được coi là một trong những nguyên nhân chính làm
gia tăng hiệu ứng nhà kính, giảm đa dạng sinh học các loài động thực vật sống trong rừng,..
- Bầu không khí nóng lên: Ảnh hưởng đến các nguồn tài nguyên thiên nhiên,
tăng nguy cơ cháy rừng, ảnh hưởng đến sức khỏe và tính mạng con người trước thiên tai
- Mực nước ngầm hạ thấp: Gây sụt lún đất, xâm nhập của nước bẩn và làm biến
đổi chất lượng nước.
Bài 2 trang 34 Sách bài tập (SBT) Địa lý 12
Cho biết biểu hiện của các loại ô nhiễm môi trường:
Nước, không khí, đất. Giải thích nguyên nhân.
- Ô nhiễm môi trường nước:
- Ô nhiễm môi trường không khí:
- Ô nhiễm môi trường đất: Trả lời:
- Ô nhiễm môi trường nước: Nước bị ô nhiễm kim loại nặng, nồng độ cao các
kim loại nặng trong nước như: Chì, Thủy ngân, ... thường gặp trong các lưu
vực gần khu công nghiệp hay những thành phố lớn.
Nước bị ô nhiễm sinh vật, nước bị ô nhiễm thuốc bào vệ thực vật và phân bón hóa học.
- Ô nhiễm môi trường không khí: Khí thải từ các khu công nghiệp, khí thải khi
tham gia giao thông. Ô nhiễm môi trường không khí đang là vấn đề nóng hổi
của mội quốc gia, ô nhiễm môi trường khí quyển tạo nên sự ngột ngạt và sương mù.
- Ô nhiễm môi trường nước: Tốc độ đô thị hóa ngày càng nhanh, diện tích đất
canh tác ngày càng bị thu hẹp, chất lượng đất ngày càng suy thoái, diện tích đất
bình quân đầu người giảm.
Bài 3 trang 35 Sách bài tập (SBT) Địa lý 12
Dựa vào kiến thức đã học hoàn thành bảng sau:
Thiên tai Khu vực chịu Biểu hiện Hậu quả Biện pháp ảnh hưởng phòng chống Bão Ngập lụt Lũ quét Hạn hán Trả lời:
Thiên tai Khu vực chịu Biểu hiện Hậu quả Biện pháp ảnh hưởng phòng chống Bão
Bắc Trung bộ Mỗi năm có từ 8 Tàn phá công Làm tốt công
đến 10 cơn bão, tình xây dựng, tác dự bào
trong đó có 3-4 làm chìm đắm bão, sơ tán cơn đổ bộ vào tàu thuyền, tác dân, thông báo
đất liền, đi cùng hại rất lớn đến cho tàu thuyền với nó là: mưa sản xuất và đời về nơi trú ẩn lớn, gió mạnh, sống nhân dân, an toàn, củng
lũ lớn, sóng to, nhất là ở vùng cố đê điều..
nước biển dâng ven biển. làm cao ngập mặn vùng ven biển, làm ngập lụt trên diện rộng Ngập lụt Đồng bằng
Ngập lụt ở đồng Dịch bệnh, tàn Xây dựng các sông Hồng,
bằng sông Cửu phá mùa màng, trạm bơm để đồng bằng
Long không chỉ lương thực.. tiêu nước, nạo sông Cửu do mưa lớn gây vét khai thông Long ra mà còn do dòng, xây triều cường; vì dựng các công vậy, khi tiến trình ngăn hành tiêu nước mặn chống ngập lụt cán tính đến làm các công trình thoát lũ và ngăn thuỷ triều. Ngập lụt gây hậu quả nghiêm trọng cho vụ hè thu ở hai đồng bằng trên. Còn tại Trung Bộ, nhiều vùng trung ở Bắc Trung Bộ và đồng bằng hạ lưu các sông lớn ở Nam Trung Bộ cũng bị ngập lụt mạnh vào các tháng IX - X do mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ nguồn về Lũ quét
Vùng núi phía Lũ quét xảy ra ở Gây hậu quả Quy hoạch các Bắc những lưu vực
nghiêm trọng cả điểm dân cư,
sông suối miền về người và của quản lý sử núi có địa hình dụng đất đai chia cắt mạnh, hợp lý. Xây độ dốc lớn, mất dựng các hệ lớp phủ thực vật, thống báo bề mặt đất dễ bị động ở vùng bóc mòn khi có có nguy cơ, mưa lớn đổ xây dựng các xuống. Mưa gây công trình ra lũ quét có thủy lợi, trồng cường độ rất rừng phủ xanh lớn, lượng mưa đất trống đồi tới 100 - 200mm trọc trong vài giờ. Lũ quét là thiên tai bất thường và gây hậu quả rất nghiêm trọng. Kết quả nghiên cứu của Viện Khí tượng - Thuỷ văn cho thấy, từ năm 1950 trở lại đây, ở nước ta năm nào cũng có lũ quét mà xu hướng ngày càng tăng. Hạn hán
Nam Trung bộ Khô hạn kéo dài Hằng năm, hạn Xây dựng
và tình trạng hạn hán và cháy nhiều công hán trong mùa rừng gây thiệt trình thủy lợi khô diễn ra ở hại cho hàng vạn nhiều nơi. Ở ha cây trồng và miền Bắc, tại thiêu huỷ hàng
các thung lũng nghìn ha rừng, khuất gió như ảnh hưởng lớn
Yên Châu, Sông đến sinh hoạt và Mã (Sơn La), đời sống nhân Lục Ngạn (Bắc dân. Giang) mùa khô kéo dài 3 - 4 tháng. Còn ở miền Nam, mùa khô khắc nghiệt hơn: thời kì khô hạn kéo dài đến 4 - 5 tháng ở đồng bằng Nam Bộ và vùng thấp Tây Nguyên, 6 - 7 tháng ở vùng ven biển cực Nam Trung Bộ.
Bài 4 trang 35 Sách bài tập (SBT) Địa lý 12
Có sự khác biệt nào về nguyên nhân dẫn tới ngập lụt ở Đồng bằng sông Hồng
và đồng bằng sông Cửu Long. Trả lời:
- Đồng bằng sông Hồng: do diện mưa bão rộng, lũ tập trung trong các hệ thống
sông lớn, mặt đất thấp, xung quanh lại có đê, không được biển bao bọc. Mật độ
xây dựng cao cũng làm cho mức độ ngập lụt nghiêm trọng hơn.
- Đồng bằng sông Cửu Long: ngập lụt không chỉ do mưa lớn gây ra mà còn do triều cường