Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai Ngân hàng thương mại

Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai Ngân hàng thương mại với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

Câu hỏi ôn tập chương 3
Câu 1: Chứng khoán trên thị trường tiền tệ có tính thanh khoản thấp, khả năng
sinh lời thấp và đáp ứng nhu cầu thanh khoản cho Ngân hàng.
=> Chứng khoán trên thị trường tiền tệ có tính thanh khoản cao , khả năng Sai.
sinh lời thấp và đáp ứng nhu cầu thanh khoản cho Ngân hàng.
Câu 2: Cho vay khách hàng doanh nghiệp theo hình thức cho vay ngắn hạn là
hình thức cho vay phong phú , hạn mức xác định dựa trên kế hoạch tài chính của
khách hàng
=> Cho vay khách hàng doanh nghiệp theo hình thức cho vay ngắn hạn là Sai.
hình thức cho vay phong phú. Vốn vay gắn liền với quá trình luân chuyển của
khách hàng.
Câu 3: Một khoản vay có khả năng không thu hồi được nhưng có tài sản bảo
đảm đầy đủ thì sẽ không có rủi ro cho ngân hàng
=> Ngân hàng khômg thu hồi được gốc : Sai.
+ Lãi của khoản vay cho đúng hạn thì có thể gặp rủi ro thanh khoản, do không
có tiền để chi trả cho những khoản tiền gửi đến hạn trả. Phát mại tài sản bảo đảm
có thể đảm bảo không thu hồi được đầy đủ khoản gốc
+ Lãi và ngân hàng có thể phải sử dụng dự phòng để bù đắp
Câu 4: Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với ngân hàng là thỏa mãn nhu cầu
người tiêu dùng đúng hay sai?
=> vì vai trò của tín dụng ngân hàng đối với ngân hàng là mang lại nguồn Sai.
thu chủ yếu
Câu 5: Quy trình hoạt động cho vay gồm 5 bước?
=> quy trình hđ cho vay có 6 bước: lập hồ sơ TD, Phân tích TD, Quyết địnhSai.
TD, Giải ngân, Giám sát thu nợ, Thanh lý HĐTD
Câu 6: Hoạt động tạo vốn tiền gửi có tính biến động thấp và chiếm tỉ trọng lớn
trong tổng nguồn vốn của NHTM?
=> vì Hoạt động tạo vốn tiền gửi có tính biến động lớn, chiểm tỉ trọng lớn Sai.
trong tổng nguồn vốn của NHTM, không thuộc sở hữu của NHTM, ảnh hưởng
tới chi phí, các rủi ro của NHTM.
Câu 7: Có 2 biện pháp tăng vốn chủ sở hữu ?
=> Có 2 biện pháp tăng vốn chủ sở hữu là: tăng vốn từ nguồn nội bộ và Đúng.
tăng vốn từ nguồn bên ngoài.
Câu 8: Khi cho vay trung dài hạn là hình thức tín dụng trung và dài hạn mà NH
cho KH vay dựa trên dự án đầu tư của khách hàng với giá trị khoản vay là nhỏ,
rủi ro thấp?
=> Cho vay trung và dài hạn là những khoản vay có giá trị vay lớn, thời hạnSai.
tín dụng dài, rủi ro cao và lãi suất cho vay cao.
Câu 9: Cho vay tiêu dùng có độ an toàn cao hơn vay sản xuất kinh doanh, lãi
cho vay tiêu dùng thấp?
=> Vay tiêu dùng có độ an toàn thấp hơn và lãi suất cao hơnSai.
Câu 10: Cho vay tiêu dùng ít rủi ro hơn cho vay sản xuất kinh doanh?
=> Rủi ro hơn vì việc cho vay tiêu dùng là để chi trả còn vay sxkd tạo ra lợiSai.
nhuận.
Câu 11: Hoạt động cho vay theo hạn mức tín dụng áp dụng cho các khách hàng
vay thường xuyên và quản lý theo doanhh số cho vay.
=> Vì:Sai.
Hoạt động cho vay theo hạn mức tín dụng quản lý theo số dư nợ và dành cho các
khách hàng vay thường xuyên.
Hoạt động cho vay từng lần quản lý theo doanh số cho vay và dành cho các
khách hàng vay không thường xuyên.
Câu 12: Biện pháp tăng VCSH chỉ có thể tăng vốn từ nguồn nội bộ?
=> Vì:Sai.
Có 2 biện pháp tăng VCSH là
+ Tăng vốn từ nguồn nội bộ: NH sử dụng 1 phần từ LNST để tang VCSH
+ Tăng vốn từ nguồn bên ngoài: NH phát hành ck trên thị trường để thu hút các
NĐT góp vốn
Câu 13: Chứng khoán trên thị trường tiền tệ có tính thanh khoản thấp và khả
năng sinh lời thấp hơn chứng khoán trên thị trường vốn.
=> Vì: Sai.
Chứng khoán trên thị trường tiền tệ có tính thoanh khoản cao và khả năng sinh
lời cao hơn chứng khoán trên thị trường vốn
Câu 14: Mục đích của tiền gửi thanh toán là tích lũy an toàn và sinh lời, vì thế
tiền gửi thanh toán thường có lãi suất cao hơn các loại tiền gửi khác?
=> Vì mục đích của tiền gửi thanh toán là thuận tiện hưởng các dịch vụ của Sai.
ngân hàng nên không nhằm mục tiêu hưởng lãi. Tiền gửi tiết kiệm có lãi suất
cao hơn tiền gửi thanh toán.
Câu 15: Lãi suất vay tiêu dùng thường cao?
=> Vì đó là đặc điểm của cho vay tiêu dùng. Vay tiêu dùng thường rủi ro Đúng.
nên lãi suất cao.
Câu 16: Cho vay tiêu dùng ít rủi ro hơn cho vay trong sản suất kinh doanh.
=> Cho vay tiêu dùng thường rủi ro hơn các loại cho vay trong SXKD. Lãi Sai.
suất cho vay tiêu dùng thường cao.
Câu 17: Thương phiếu là chứng khoán trên thị trường tiền tệ.
=> Chứng khoán trên thị trường tiền tệ bao gồm: tín phiếu kho bạc, Đúng.
chứng chỉ tiền gửi, thương phiếu, hối phiếu chấp nhận thanh toán
Câu 18: Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng ngắn trên cơ sở hợp đồng
thuê tài chính.
=> Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng trung và dài hạnSai.
Câu 19: Trả trước, trả sau, trả định kỳ là phương thức trả lãi của tiền gửi tiết
kiệm.
=> Trả trước, trả sau, trả định kỳ là phương thức trả lãi của tiền gửi có kỳ Sai.
hạn. Trả định kỳ theo tháng, quý, cuối kỳ là phương thức trả lãi của tiền gửi tiết
kiệm.
Câu 20: Cho vay theo hạn mức tín dụng là cho vay theo doanh số.
=> Cho vay theo hạn mức tín dụng là cho vay dư nợ, cho vay theo từng lần Sai.
là cho vay theo doanh số.
Câu 21: NHTM chỉ có thể tăng vốn chủ sở hữu từ nguồn nội bộ.
=> Ngoài nguồn nội bộ, NHTM có thể tăng vcsh từ nguồn bên ngoài bằng Sai.
cách phát hành chứng khoán trên thị trường để thu hút nhà đầu tư.
Câu 22: Việc mua bán tín phiếu kho bạc và trái phiếu chính phủ sẽ diễn ra trên
thị trường vốn?
=> . Tín phiếu kho bạc là công cụ tài chính ngắn hạn thường được mua bán Sai
trên thị trường tiền tệ còn trái phiếu chính phủ trung dài hạn được mua bán trên
thị trường vốn.
Câu 23: Trong 6 bước quy trình cho vay, có thể bỏ qua 1 hoặc 1 số bước.
=> Không nên bỏ bước nào vì bước sau là kế thừa kết quả của bước trước.Sai.
Câu 24: Một khoản cho vay có khả năng không thu hồi được nhưng có tài sản
đảm bảo đầy đủ thì sẽ không có rủi ro cho ngân hàng.
=> NH không thu hồi được gốc + lãi của khoản cho vay đúng hạn thì có thể Sai.
gặp rủi ro do không có tiền để chi trả cho những khoản tiền gửi đến hạn.
Câu 25: Chứng khoán trên thị trường tiền tệ có tính thanh khoản thấp.
=> Chứng khoán trên thị trường tiền tệ là tín phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền Sai.
gửi, thương phiếu, hối phiếu chấp nhận thanh toán… Chúng có tính thanh khoản
cao, khả năng sinh lời thấp và đáp ứng nhu cầu thanh khoản cho ngân hàng.
Câu 26: Cho vay ngắn hạn có thời gian thu hồi vốn lâu.
=> Cho vay ngắn hạn là cho vay thời hạn dưới 1 năm, thường được dùng đểSai.
bổ sung vốn lưu động thiếu hụt tạm thời, phát sinh trong quá trình SXKD của
DN. Nó gắn liền với quá trình luân chuyển vốn của ngân hàng và có thời gian
thu hồi vốn nhanh.
Câu 27: Cho vay tiêu dùng có lãi suất thấp.
=> Cho vay tiêu dùng là các khoản vay được cấp cho cá nhân, hộ gia đình Sai.
bởi các NHTM hoặc các công ty tài chính để thỏa mãn như cầu chi tiêu của
khách hàng. Nó thường rủi ro hơn các loại cho vay trong SXKD nên lãi suất
thường cao.
Câu 28: Vốn chủ sở hữu là vốn do NHTM huy động từ các cá nhân và các tổ
chức thông qua việc thực hiện các nghiệp vụ nhận tiền gửi, thanh toán và các
nghiệp vụ kinh doanh khác, được dùng làm vốn kinh doanh.
=> Vì đây là khái niệm của vốn tiền gửi.Sai.
Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn thuộc sở hữu của ngân hàng, gồm các nguồn vốn
ngân hàng được cấp hoặc được đóng góp bởi những người chủ ngân hàng khi
mới thành lập, các khoản do ngân hàng trích lập, giữ lại từ lợi nhuận hoạt động.
Câu 29: Vốn tiền gửi là là vốn thuộc sở hữu của ngân hàng, có tính ổn định cao,
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của NHTM.
=> Vì vốn tiền gửi không thuộc sở hữu của NHTM, có tính biến động cao, Sai.
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của NHTM và ảnh hưởng tới chi phí,
rủi ro của NHTM.
Câu 30: Phát hành giấy tờ có giá là hình thức tạo vốn phi tiền gửi ổn định nhất,
lãi suất cao hơn so với tiền gửi cùng kỳ hạn.
=> Đây là hình thức ổn định nhất, ổn định hơn so với vốn tiền gửi, khách Đúng.
hàng không được tất toán trước hạn, có thể chuyển nhượng. Lãi suất thường cao
hơn tiền gửi thông thường cùng kỳ hạn.
Câu 31: Quy trình cho vay gồm có 5 bước, trong đó có thể bỏ qua bước lập hồ
sơ tín dụng, tiến hành phân tích tín dụng ngay.
=> Quy trình cho vay gồm có 6 bước: Lập hồ sơ tín dụng → Phân tích tín Sai.
dụng → Quyết định tín dụng → Giải ngân → Giám sát, thu nợ → Thnah lý hợp
đồng tín dụng.
Có thể tách hoặc gộp, kết hợp hai bước với nhau nhưng không thể bỏ qua được
bước nào vì mỗi bước đều có vai trò quan trọng, nếu bỏ qua quy trình cho vay sẽ
gặp rủi ro.
Câu 32: Đối tượng khách hàng phù hợp của hình thức thấu chi: thường áp dụng
cho doanh nghiệp mà trong quá trình SXKD thường có nhu cầu vay trả, có tốc
độ luân chuyển vốn tín dụng nhanh.
=> Đây là đối tượng khách hàng của hình thức cho vay theo hạn mức tín Sai.
dụng.
Đối tượng khách hàng của hình thức thấu chi là những doanh nghiệp có uy tín
cao nhất, khách hàng thân thiết có nhu cầu vay thường xuyên và khả năng trả nợ
thường xuyên.
Câu 33: Đặc điểm của cho vay trung dài hạn chỉ gồm: giá trị khoản vay lớn,
thời hạn tín dụng dài ?
=> ho vay trung dài hạn gồm 4 đặc điểm:Sai. c
Giá trị khoản vay lớn
Thời hạn tín dụng dài
Mức độ rủi ro cao
Lãi suất cho vay cao
Câu 34: Phát hành giấy tờ có giá mức độ ổn định nhất so với vốn đi vay và vốn
khác.
=> Vì với phát hành giấy tờ có giá thì khách hàng ko đc tất toán trước Đúng.
hạn, có thể chuyển nhượng => mức độ ổn định nhất
Vốn đi vay: mức độ ổn định trung bình, đáp ứng nhu cầu 1 cách nhanh chóng
Vốn khác: mức độ ổn định ko cao
Câu 35: Chứng khoán trên thị trường tiền tệ có tính thanh khoản thấp, khả năng
sinh lời cao.
=> Vì chứng khoán trên thị trường tiền tệ có tính thanh khoản cao, khả năngSai.
sinh lời thấp.
Câu 36: Trong quy trình cho vay( lập hồ sơ tín dụng; phân tích tín dụng; quyết
định tín dụng, giải ngân; giám sát, thu nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng) người
ta có thể bỏ 2 bước cuối cùng để rút gọn quy trình cho vay.
=> Vì trong quy trình cho vay các bước đều hỗ trợ nhau và các bước đều Sai.
quan trọng nên không thể bỏ bước nào.
Câu 37: Cho vay tiêu dùng thường rủi ro hơn các loại cho vay trong SXKD. Lãi
suất cho vay tiêu dùng thường cao
=> Vì do chất lượng thông tin không đầy đủ, chính xác nên khả năng trả Đúng.
nợ là không lớn nên lãi suất cho vay tiêu dùng cao
Câu 38: Khách hàng đối với hoạt động tiền gửi không kỳ hạn thường là doanh
nghiệp hoặc tổ chức có tiền nhàn rỗi trong khoảng thời gian nhất định.
=> Vì đối tượng khách hàng của hoạt động tiền gửi không kỳ hạn là khách Sai.
hàng cá nhân hoặc tổ chức gửi tiền
Câu 39: Tiền gửi tiết kiệm là tiền gửi vào ngân hàng nhằm mục đích tích lũy an
toàn và hưởng lãi qua thời gian, có thể rút tiền ra bất kì lúc nào.
=> Vì với tiền gửi tiết kiệm thông thường, khách hàng có thể rút tiền ra Đúng.
bất kì lúc nào nhưng một điểm bất lợi là nếu rút tiền ra trước thời gian đáo hạn,
lãi suất KH nhận được sẽ là lãi suất tiền gửi không kì hạn
Câu 40: Hoạt động tạo vốn phi tiền gửi bằng cách phát hành GTCG sẽ kém linh
hoạt, ít chủ động hơn việc nhận tiền gửi.
=> Vì việc phát hành GTCG phụ thuộc vào việc NH hiện tại có nhu cầu về Sai.
vốn không, nếu có thì NH sẽ phát hành GTCG vừa đủ với số vốn cần. Còn tiền
gửi thì NH không thể kiểm soát được số lượng vì nhu cầu gửi tiền của KH là
khác nhau và thay đổi liên tục.
Câu 41: Hoạt động tạo vốn phi tiền gửi vốn vay thường đáp ứng cho những nhu
cầu thanh khoản lâu dài và giá trị lớn, lãi suất cố định, ít thay đổi.
=> Đáp ứng nhu cầu thanh khoản nhanh chóng, mức độ ổn định trung bình. Sai.
Lãi suất thường xuyên biến động.
Câu 42: Hoạt động đầu tư tài chính của NHTM có mục đích chỉ là đa dạng hóa
danh mục sản phẩm và phân tán rủi ro trong kinh doanh.
=> Thiếu tăng thu nhập cho NHSai.
Câu 43: Thấu chi là phương thức tài trợ ngắn hạn và thường áp dụng cho doanh
nghiệp mà trong quá trình SXKD thường có nhu cầu vay trả, có tốc độ luân
chuyển vốn tín dụng nhanh.
=> Đối tượng khách hàng của thấu chi là những doanh nghiệp có uy tín cao Sai.
nhất, KH thân thiết có nhu cầu vay và trả nợ thường xuyên.
Câu 44: Vốn gốc người đi vay phải trả từng định kì được tính khác nhau.
=> . Vốn gốc người đi vay phải trả từng định kì được tính đều nhau vì ta có công Sai
thức:
v= V/n trong đó: v: nợ gốc KH trả trong kì
V: vốn gốc
n: số kì trả nợ
Câu 45: NH đầu tư CK trên TT vốn để đáp ứng nhu cầu thanh khoản.
=> NH đầu tư CK trên TT vốn để đáp ứng nhu cầu sinh lời, còn để đáp ứng nhu Sai.
cầu thanh khoản thì NH đầu tư CK trên TT tiền tệ do đặc điểm của TT tiền tệ là ngắn
hạn và có tính thanh khoản cao.
Câu 46: Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng ngắn trên cơ sở hợp đồng cho
thuê tài chính. Đúng hay sai? Giải thích?
=> Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng trung và dài hạn trên cơ sở hợp Sai.
đồng cho thuê tài chính. Bên cho thuê cam kết mua tài sản cho thuê tài chính theo yêu
cầu của bên đi thuê.
Câu 47: Quyết định cho vay phụ thuộc vào hồ sơ thẩm định của cán bộ quan hệ khách
hàng, ban giám đốc, khả năng cho vay và chính sách tín dụng của NHTM. Đúng hay
sai? Giải thích?
=> Quyết định cho vay ngoài phụ thuộc vào hồ sơ thẩm định của cán bộ quan hệ Sai.
khách hàng, ban giám đốc, khả năng cho vay và chính sách tín dụng của NHTM còn
cần có thông tin bổ sung từ nguồn bên ngoài, để hạn chế tình trạng thông tin bất cân
xứng, hạn chế được rủi ro trong hoạt động tín dụng.
Câu 48: Tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm có rủi ro thấp
hơn?
=> . Tiền gửi tiết kiệm có rủi ro cao hơn. Thông thường tiền gửi tiết kiệm có giá trị Sai
lớn hơn, động cơ của tiền gửi tiết kiệm là mục tiêu sinh lời nên ảnh hưởng rất nhiều
đến lãi suất thị trường. Còn tiền gửi thanh toán nhằm mục tiêu thanh toán thuận tiện,
lãi suất rất thấp, ít rủi ro hơn.
Câu 49: Lãi suất cho vay tiêu dùng lớn hơn lãi suất cho vay hoạt động SXKD?
=> Vì cho vay tiêu dùng thường rủi ro hơn các loại cho vay trong SXKD. Lãi Đúng.
suất cho vay tiêu dùng thường cao
Câu 50: Cho vay trung dài hạn có đặc điểm mức độ rủi ro thấp?
=> Cho vay trung dài hạn có mức độ rủi ro cao vì do độ biến động thời gian lớn, Sai.
trong thời gian cho vay thì lãi suất thị trường biến đổi, thông tin và tài chính của khách
hàng thay đổi.
Câu 51: Đối tượng khách hàng của hoạt động tạo vốn tiền gửi không kì hạn thường là
doanh nghiệp hoặc tổ chức có tiền nhàn rỗi trong khoảng thời gian nhất định.
=> Đối tượng khách hàng của hoạt động tạo vốn tiền gửi không kì hạn thường là Sai.
khách hàng cá nhân hoặc tổ chức gửi tiền
Câu 52: Ngân hàng phải thực hiện phân tích tín dụng trước khi quyết định cho vay.
=> Ngân hàng phải thực hiện phân tích tín dụng trước khi quyết định cho vay Đúng.
vì:
- Nhằm hạn chế tình trạng bất cân xứng thông tin, giảm thiểu rủi ro, đảm bảo an
toàn tín dụng.
- Đánh giá chính xác mức độ rủi ro của khách hàng: xem xét mức độ rủi ro của
khách hàng là cao hay thấo để cho biết có nên cho vay hay không.
- Đánh giá chính xác nhu cầu vay hợp lý của khách hàng, tránh tình trạng vay sai
mục đích, cho vay vượt quá nhu cầu và khả năng đảm bảo tài chính của khách
hàng.
Câu 53: Có thể bỏ một hoặc một số bước trong quy trình cho vay của NHTM.
=> . Quy trình cho vay gồm các bưc:Sai
Lập hồ sơ tín dụng – Phân tích tín dụng – Quyết định tín dụng – Giải ngân – Giám sát,
thu nợ - Thanh lý Hợp đồng tín dụng. Các bước trong quy trình đều quan trọng và bổ
trợ cho nhau nên không thể bỏ qua bước nào.
Câu 54: Thấu chi là phương thức tài trợ dài hạn mà Ngân hang cho khách hàng
chi vượt số dư trên tài khoản mình.
=> Thấu chi là phương thức tài trợ ngắn hạn trong đó Ngân hang cho phép Sai.
khách hang được quyền chi vượt số dư trên tài khoản vãng lai của mình trong
phạm vi số tiền và thời hạn nhất định.
Câu 55: Đầu tư tài chính là việc các cá nhân hay tổ chức dùng tiền gửi vào ngân
hàng nhằm mục đích an toàn và hưởng lãi.
=> Đầu tư tài chính là nghiệp vụ ngân hàng sử dụng 1 phần giá trị tiền tệ doSai.
mình tạo lập để mua và nắm giữ các tài sản tài chính nhằm mục tiêu sinh lời và
tạo nguồn thanh khoản bổ sung
Câu 56: Huy động vốn của NHTM không bao gồm vốn chủ sở hữu.
=> Vốn chủ sở hữu của NH là vốn được hình thành ban đầu khi thành lậpĐúng.
NH và được bổ sung từ lợi nhuận qua các năm. Vốn huy động mà ngân hàng
nhận được từ nền kinh tế đó là tiền gửi của các tổ chức kinh tế.
Câu 57: Ngân hàng thương mại hoạt động vì mục tiêu tăng vốn chủ sở hữu?
=> Vì NHTM hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận, VCSH lấy từ lợi nhuận Đúng.
chưa chia, lợi nhuận chưa chia tăng thì sẽ làm tăng VCSH
Câu 58: Tín dụng là cho vay và cho vay là tín dụng. Đúng hay sai?
=> Cho vay là một hình thức cấp tín dụng nên "cho vay là tín dụng" là Sai.
đúng, còn "tín dụng là cho vay" là sai vì tín dụng mang nghĩa lớn hơn, không chỉ
đơn thuần là cho vay. Tín dụng là mỗi quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người
với người cho vay theo nguyên tắc hoàn trả
Câu 59: Vốn huy động tiền gửi bao gửi bao gồm tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi
có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền vay TCTD khác.
=> Vốn huy động tiền gửi bao gửi bao gồm tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi Sai.
có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi khác.
Câu 60: Quy trình cho vay gồm 5 bước : lập hồ sơ TD, quyết định TD, giải
ngân, giám sát thu nợ, thanh lý HĐTD.
=> Quy trình cho vay gồm 6 bước: Lập hồ sơ TD, phân tích tín dụng, quyết Sai.
định TD, giải ngân, giám sát thu nợ, thanh lý HĐTD.
Câu 61: Số lượng khoản vay lớn, giá trị từng khoản vay nhỏ là một trong những
đặc điểm của cho vay tiêu dùng.
=> Đặc điểm của cho vay tiêu dùng: Đúng.
Nhu cầu vay phong phú và mục đích sử dụng vốn linh hoạt
Số lượng khoản vay lớn, giá trị từng khoản vay nhỏ
Thường có rủi ro hơn các loại cho vay trong sxkd. Lãi suất cho vay tiêu
dùng thường cao.
Câu 62: Thị trường tiền tệ có tính thanh khoản cao hơn thị trường vốn.
=> Thị trường tiền tệ có tính thanh khoản cao hơn thị trường vốn.Đúng.
Câu 63: Cho vay hạn mức tín dụng là phương pháp ngân hàng quy định một hạn
mức cho khách hàng vay, không cần có ý kiến của khách hàng.
=> Cho vay theo hạn mức tín dụng là phương pháp cho vay mà ngân hàng Sai.
và khách hàng thoả thuận một dư nợ tối đa duy trì trong một thời gian nhất định.
Câu hỏi chương 4:
Câu 1: Bu o xc quan trọng nha xt trong quy trình thanh toán L/C là Ngu o yi Nk gu
đon ye u ca yu mo z L/C đe xn NH phục vụ mình
=> Bu o xc quan trọng nha xt trong quy trình thanh toán L/C là Ngu o yi XK lạSai.
và xua xt trình chu xng tu y đe xn NH đu o {c chỉ định
Câu 2: Các loại hình trong dịch vụ ngân quỹ chỉ bao gồm dịch vụ đổi tiền
=> Sai. Các loại hình trong dịch vụ ngân quỹ bao gồm đổi tiền, kiểm đếm tiền
mặt, giấy phép mang ngoại tệ
Câu 3: Phí sử dụng là loại phí mà khách hàng trả một lần để được sử dụng dịch
vụ
=> Loại phí mà khách hàng trả một lần để được sử dụng dịch vụ là phí cam Sai.
kết
Câu 4:Quy trình thanh toán nhờ thu gồm 10 bước ?
=> Vì quy trình thanh toán nhờ thu gồm 8 bước, quy trình thanh toán L/C Sai.
gồm 10 bước.
Câu 5: Thanh toán nhờ thu là phương thức thanh toán mà trong đó nhà xuất
khẩu sau khi giao hàng hay cung ứng dịch vụ ủy thác cho ngân hàng phục vụ
mình xuất trình bộ chứng từ thông qua ngân hàng thương mại cho bên nhà nhập
khẩu
=> Vì ủy thác cho ngân hàng thu hộ Sai.
Câu 6: Cam kết cho vay của hoạt động ngoại bảng có đặc điểm là: thường cung
ứng cho KH vay là doanh nghiệp với giá trị cam kết cho vay thường lớn và khi
kí hợp đồng NH phải giải ngân ngay lập tức.
=> Vì cam kết cho vay thì khi kí hợp đồng NH không phải giải ngân ngay Sai.
lúc kí.
Câu 7: Cam kết cho vay thì Ngân hàng có 4 nguồn thu và 3 khoản chi?
=> Vì cam kết cho vay thì Ngân hàng có 5 nguồn thu và 3 khoản chiSai.
5 nguồn thu là: thu từ phí cam kết, phí sử dụng, phí dịch vụ, thu từ kí quỹ, thu từ
lãi cho vay.
Câu 8: Thư tín dụng – L/C là một dạng văn bản phát hành bởi NH trong đó NH
cam kết sẽ chi trả 1 khoản tiền nhất định thay cho KH của NH nếu đối tác của
kH không thực hiện các điều khoản và điều kiện trong hợp đồng mua bán.
=> Đúng.
Câu 9: Bảo lãnh là hoạt động sử dụng vốn tại thời điểm kí kết hợp đồng?
=> Bảo lãnh là hoạt động không sử dụng vốn tại thời điểm kí kết hợp đồngSai.
Câu 10: Dịch vụ thanh toán là việc ngân hàng cung ứng phương tiện thnah toán
và thực hiện các giao dịch thanh toán cho khách hàng và ngân hàng sẽ không
được hưởng khoản phí nào từ việc cung ứng dịch vụ thanh toán.
=> Vì ngân hàng sẽ được hưởng khoản phí từ việc cung ứng dịch vụ thanh Sai.
toán.
Câu 11: Phí sử dụng là phí khách hàng trả ( bù đắp chi phí giao dịch cho ngân
hàng ) – tính trên giá trị cam kết đã sử dụng.
=> Sai. Vì:
Phí sử dụng là phí khách hàng trả trên hạn mức không sử dụng.
Phí dịch vụ là phí khách hàng trả tính trên giá trị cam kết đã sử dụng.
Câu 12: Dịch vụ ngân hàng là những dịch vụ truyền thống, thuộc phạm vi kinh
doanh tiền tệ và mang lại nguồn thu nhập chính cho ngân hàng.
=> Sai. Vì:
Dịch vụ ngân hàng là những dịch vụ ngoài chức năng truyền thống như huy
động tiền gửi và cho vay. Nó không thuộc phạm vi kinh doanh tiền tệ và các
hoạt động nghiệp vụ ngân hàng này mang lại nguồn thu nhập bổ sung, làm gia
tăng vai trò quan trọng trong tổng thu nhập
Câu 13: phí dịch vụ tính trên giá trị cam kết đã sử dung?
=> Đúng. Vì:
Phí dịch vụ là phí KH trả (để bù đắp chi phí giao dịch cho ngân hàng) và được
tính trên giá trị cam kết đã sử dụng
Câu 14: Trong phương thức thanh toán bằng L/C và thanh toán nhờ thu, nhà
xuất khẩu là người yêu cầu ngân hàng phát hành thư tín dụng và ủy thác cho
ngân hàng phục vụ mình xuất trình bộ chứng từ thông qua ngân hàng thu hộ để
được thanh toán.
=> Sai. Vì trong phương thức thanh toán bằng L/C thì nhà nhập khẩu là người
yêu cầu ngân hàng phát hành thư tín dụng.
Câu 15: Dịch vụ ngân quỹ NH giúp KH quản lý tốt hơn các khoản thực thu và
thực chi trong hoạt động kinh doanh.
=> dịch vụ ngân quỹ thường được cung cấp bởi các NH thông qua Đúng. Vì
việc thu, chi tiền cho chủ tài khoản, cũng như vận chuyển, kiêm đếm hay phân
loại và xử lý tiền lưu thông
Câu 16: Hoạt động ngoại bảng mang lại thu nhập cho Ngân hàng được ghi nhận
trong bảng cân đối kế toán của Ngân hàng.
=> Hoạt động ngoại bảng dùng để chỉ các hoạt động liên quan đến các dạngSai.
cam kết hay hợp đồng tạo ra nguồn thu nhập cho Ngân hàng nhưng không được
ghi nhận như Tài sản hay Nợ theo thủ tục kế toán thông thường.
Câu 17: Hai hình thức bán các khoản cho vay của ngân hàng gồm bán đứt và
bán có truy đòi đều là hoạt động ngoại bảng.
=> Chỉ có bán có truy đòi mới được xem là hoạt động ngoại bảng.Sai.
Câu 18: Dịch vụ ngân hàng không thuộc phạm vi kinh doanh tiền tệ.
=> Đúng. Vì dịch vụ ngân hàng không thuộc phạm vi kinh doanh tiền tệ và các
hoạt động nghiệp vụ ngân hàng theo chức năng của một trung gian tài chính, chỉ
những hoạt động không thuộc nội dung nói trên mới gọi là dịch vụ ngân hàng
như chuyển tiền, thu hộ, môi giới,..
Câu 19: Hình thức thanh toán bằng sec doanh nghiệp cho phép người sử dụng
“tiêu tiền trước, trả tiền sau”
=> Sai. Hình thức đúng là Thanh toán bằng thẻ tín dụng (credit card). Thẻ tín
dụng là một loại thẻ ngân hàng, cho phép bạn vay tiền từ hạn mức được chấp
thuận trước để thanh toán cho các giao dịch mua của mình. Hạn mức do tổ chức
phát hành thẻ quyết định dựa trên điểm tín dụng và lịch sử của bạn.
Câu 20: Có 3 hình thức bán khoản cho vay.
=> Vì có 2 hình thức bán khoản cho vay là: Bán đứt và bán có truy đòi.Sai.
Câu 21: Thư tín dụng L/C đơn thuần chỉ là công cụ thanh toán
=> Tùy thuộc vào phần trăm ký quỹ: Kí quỹ 100% giá trị hợp đồng, thì L/C Sai.
đơn thuần là công cụ thanh toán; Kí quỹ 1 phần, thì L/C vừa là công cụ tài trợ
vừa là công cụ thanh toán.
Câu 22: Đặc điểm của dịch vụ ngân hàng chỉ là mang lại nguồn thu nhập bố
sung cho ngân hàng
=> Dịch vụ ngân hàng có 3 đặc điểm:Sai.
+ Mang lại nguồn thu nhập bố sung cho ngân hàng
+ Thu từ dịch vụ ngày càng gia tăng vai trò quan trọng trong tổng thu
nhập
+ Việc cung ứng dịch vụ ngân hàng dựa trên nền tảng công nghệ, quy
tình, con người và hệ thống, ít sử dụng trực tiếp nguồn vốn tài chính
Câu 23: Thanh toán bằng L/C là phương thức thanh toán không cần dựa vào
cam kết nào
=> Thanh toán bằng L/C là phương thức thanh toán dựa trên cam kết thanh Sai.
toán có điều kiện của ngân hàng
Câu 24: Hoạt động ngoại bảng được phản ánh cả trong Tài sản và nợ của ngân
hàng khi sự kiện tiềm ẩn phát sinh.
=> Hoạt động ngoại bảng chỉ được phản ánh trong Tài sản hoặc nợ của Sai.
ngân hàng khi sự kiện tiềm ẩn phát sinh.
Câu 25: Đa dạng hóa dịch vụ kinh doanh là một trong những vai trò của hoạt
động ngoại bảng
=> Hoạt động ngoại bảng có vài trò:Đúng.
+ Cung cấp công cụ phòng ngừa làm giảm rủi ro
+ Đa dạng hóa dịch vụ kinh doanh
+ Gia tăng thu nhập dưới hình thức phí hoặc hoa hồng
Câu 26: Nguồn thu của ngân hàng chỉ đến từ phí dịch vụ
=> Nguồn thu của ngân hàng gồm phí cam kết, phí sử dụng, phí dịch vụ và Sai.
yêu cầu về bù đắp số dư bù
Câu 27: L/C là lời hứa của ngân hàng với bên thứ ba về việc ngân hàng sẽ thanh
toán nếu khách hàng của ngân hàng không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết
trong hợp đồng.
=> Vì đây là khái niệm của bảo lãnhSai.
L/C (thư tín dụng) là một văn bản phát hành bởi ngân hàng trong đó NH cam kết
sẽ chi trả 1 khoản tiền nhất định thay cho khách hàng của NH (ví dụ người mua
hàng) ếu đối tác của khách hàng (người bán hàng) không thực hiện các điều
khoản và điều kiện trong hợp đồng mua bán.
Câu 28: Phí dịch vụ là loại phí KH trả 1 lần để được sử dụng dịch vụ.
=> Phí dịch vụ là phí khách hàng trả để bù đắp chi phí giao dịch cho ngân Sai.
hàng, tính trên giá trị cam kết đã sử dụng. Nhận định đề bài nêu trên là khái
niệm của phí cam kết.
Câu 29: Bán các khoản cho vay để mang lại nguồn thu nhập bổ sung cho ngân
hàng.
=> Lý do NH bán lại các khoản cho vay là:Sai.
Tái cấu trúc danh mục cho vay
Giúp gia tăng tính than khoản của ngân hàng
Giúp quản lý rủi ro tín dụng và lãi suất.
Câu 30: Dịch vụ ngân hàng bao gồm những dịch vụ ngoài chức năng truyền
thống và không thuộc phạm vi kinh doanh tiền tệ.
=> DVNH gồm các dịch vụ ngoài chức năng truyền thống như huy động Đúng.
tiền gửi và cho vay. DVNH không thuộc phạm vi kinh doanh tiền tệ và các hoạt
động nghiệp vụ ngân hàng theo chức năng của một trung gian tài chính; chỉ
những hoạt động không thuộc nội dung nói trên mới gọi là dịch vụ ngân hàng
(như chuyển tiền, thu hộ, môi giới,…)
Câu 31: Dịch vụ ngân quỹ thường được cung cấp bởi các ngân hàng thông qua
việc thu, chi tiền cho chủ tài khoản.
=> Dịch vụ ngân quỹ NH giúp KH quản lý tốt hơn các khoản thực thu và Đúng.
thực chi trong hoạt động kinh doanh, dịch vụ được cung cấp bởi ngân hàng
thông qua việc thu, chi tiền cho chủ tài khoản cũng như vận chuyển, kiểm đếm
hay phân loại và xử lý tiền lưu thông. Ngoài ra dịch vụ còn lưu giữ quản lý tài
sản và có một số dịch vụ khác theo yêu cầu KH.
Câu 32: Hoạt động ngoại bảng cam kết cho vay có 3 đặc điểm chính là: Thường
cung ứng cho KH vay là doanh nghiệp, giá trị cam kết cho vay thường lớn và
KH có thể chỉ sử dụng một phần hoặc không sử dụng.
=> Vì Hoạt động ngoại bảng cam kết cho vay có 4 đặc điểm chính là:Sai.
+ Thường cung ứng cho KH vay là doanh nghiệp.
+ Giá trị cam kết cho vay thường lớn.
+ KH có thể chỉ sử dụng một phần hoặc không sử dụng.
+ Khi ký hợp đồng KH chưa phải giải ngân ngay.
Câu 33: Bảo lãnh là lời hứa của ngân hàng đối với một doanh nghiệp rằng ngân
hàng sẽ cho DN này vay một số tiền nhất định và tuân theo những điều khoản
được chỉ định trước.
=> Bảo lãnh là lời hứa của ngân hàng với bên thứ ba về việc ngân hàng sẽ Sai.
thanh toán nếu khách hàng của ngân hàng không thực hiện được đầy đủ nghĩa
vụ đã cam kết trong hợp đồng gốc.
Câu 34: Bảo lãnh là hoạt động sử dụng vốn tại thời điểm kí kết hợp đồng
=> Bảo lãnh là hoạt động không sử dụng vốn tại thời điểm kí kết hợp đồngSai.
Câu 35: Dịch vụ ngân hàng bao gồm hoạt động cho vay tiêu dùng
=> DVNH không thuộc phạm vi kinh doanh tiền tệ và các hoạt động nghiệpSai.
vụ ngân hàng theo chức năng của một trung gian tài chính; chỉ những hoạt động
không thuộc nội dung nói trên mới gọi là dịch vụ ngân hàng (như chuyển tiền,
thu hộ, môi giới,....)
Câu 36: Bảo lãnh thực hiện hợp đồng không có sự can thiệp của ngân hàng khi
vi phạm hợp đồng như: giao hàng chậm trễ, không đúng chất lượng, số lượng….
bên giao hàng phải bồi thường thiệt hại mặc dù đủ hoặc không đầy đủ.
=> Sai. Vì trong trường hợp bên vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại đủ
hay không đầy đủ sẽ do ngân hàng thực hiện thay.
Câu 37: Một khoản cho vay có khả năng không thu hồi được nhưng có tài sản
bảo đảm đầy đủ thì sẽ không có rủi ro cho ngân hàng Đúng hay sai ? Giải thích.
=> NH không thu hồi được gốc + lãi của khoản cho vay đúng hạn thì có thể Sai.
gặp rủi ro thanh khoản, do không có tiền để chi trả cho những khoản tiền gửi
đến hạn trả
Phát mại tài sản bảo đảm có thể không thu hồi được đầy đủ khoản gốc + lãi và
ngân hàng có thể phải sử dụng dự phòng để bù đắp.
Câu 38: Trong hoạt động ngoại bảng cam kết cho vay, khách hang không phải
sử dụng hết giá trị đã vay, nếu không sử dụng hết thì cũng không phải trả phí
trên hạn mức không sử dụng.
=> Khách hang có thể sử chỉ sử dụng 1 phần hoặc không sử dụng giá trị Sai.
khoản vay nhưng sẽ phải trả phí sử dụng cho ngân hàng phí trên hạn mức chưa
dùng.
Câu 39: Thư tín dụng L/C và Bảo lãnh bản chất đều là lời hứa, cam kết của
ngân hang với bên thứ ba về việc sẽ chi trả một khoản tiền nhất định thay cho
KH của NH, nhưng L/C thường áp dụng với hoạt động XNK Quốc tế, còn bảo
lãnh đa số trong nước.
=> Đúng.
Câu 40: Bán các khoản cho vay sẽ giúp NH:
Tái cấu trúc danh mục cho vay
Tăng tính thanh khoản của NH
Quản lí rủi ro tín dụng và lãi suất
Tạo nguồn lợi nhuận tức thời cho NH
=> Không có tạo nguồn lợi nhuận cho NHSai.
Câu 41: Dịch vụ Ngân hang chỉ bao gồm những dịch vụ ngoài chức năng truyền
thống như huy động tiền gửi và cho vay, đồng thời đem lại nguồn thu chủ yếu
cho ngân hàng.
=> DVNH bao gồm những dịch vụ ngoài chức năng truyền thống như huy Sai.
động tiền gửi và cho vay, mang lại nguồn thu nhập bổ sung của ngân hang.
Câu 42: Trong các dịch vụ cơ bản của ngân hang, sự khác nhau giữa thanh toán
quốc tế và thanh toán nội địa trong dịch vụ thanh toán là chủ yếu ở những quy
định, tập quán, luật lệ ở từng quốc gia.
=> Đúng
Câu 43: Đặc điểm của dịch vụ NH là cung ứng dịch vụ NH dựa trên nền tảng
công nghệ, quy trình, con người và hệ thống, ít sử dụng trực tiếp nguồn vốn tài
chính.
=> Vì ngoài cung ứng dịch vụ NH dựa trên nền tảng công nghệ, quy trình, Sai.
con người và hệ thống thì ocnf mang lại nguồn thu nhập bổ sung của cửa hàng
và thu từ dịch vụ ngày càng gia tăng vai trò quan trọng trong tổng thu nhập.
Câu 44: Bảo lãnh vay vốn là cam kết của NH với bên nhận bảo lãnh (người
bán) về việc thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho khách hàng trong trường
hợp khách hàng bỏ hoặc không thực hiên jđầy đủ nghĩa vụ thanh toán của mình
khi đến hạn.
=> Vì Bảo lãnh vay vốn là cam kết của NH với bên nhận (các TCTD,...) về Sai.
việc sẽ trả nợ thay cho khách hàng khi khách hàng không trả nợ hoặc không trả
đầy đủ khi đúng hạn nợ vay đối với bên nhận bảo lãnh.
Câu 45: Các dịch vụ TTQT qua NH bao gồm nhờ thu tín dụng, chứng từ,
chuyển tiền.
=> Đúng
Câu 46: Thực hiện bao thanh toán không làm tăng tài sản của NHTM.
=> . Vì nghiệp vụ bao thanh toán là một loại hình tài trợ dưới dạng chuyển nhượng Sai
nợ. Theo đó DN khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung cấp cho người mua sẽ
bán khaorn phải thu khách hàng (dưới hình thức là các hóa đơn thương mại) cho đơn
vị bao thanh toán (Các NHTM và TCTC) với mức giá chiết khấu để nhận được tiền
ngay. Việc bán các khỏan phải thu phải gắn liền với việc chuyển quyền sở hữu các
khoản phải thu cho đơn vị bao thanh toán, do đó đơn vị bao thanh toán sẽ có quyền với
khoản phải thu.
Câu 47: Bán các khoản cho vay là một trong các hoạt động ngoại bảng chủ yếu
của NHTM.
=> Đúng. Các hoạt động ngoại bảng chủ yếu của NHTM là:
- Cam kết cho vay
- Đảm bảo các khoản tài chính
- Bán các khoản cho vay
Câu 48: Dịch vụ ngân hàng thuộc phạm vi kinh doanh tiền tệ.
=> Dịch vụ ngân hàng là những dịch vụ ngoài chức năng truyền thống như Sai.
huy động và cho vay. Dịch vụ ngân hàng không thuộc phạm vi kinh doanh tiền
tệ và các hoạt động nghiệp vụ ngân hàng theo chức năng của một trung gian tài
chính.
Câu 49: Dịch vụ tiền gửi là một trong 6 các dịch vụ ngân hàng cơ bản.
=> Các dịch vụ ngân hàng cơ bản gồm: dịch vụ thanh toán, dịch vụ ngân Sai.
quỹ, dịch vụ quản lý tài sản, dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ tư vấn tài chính, dịch vụ
đại lý, E-Banking
Câu 50: Có 2 hình thức bán khoản cho vay.
=> Các hình thức của bán khoản cho vay gồm: Bán đứt (sales without Đúng.
recourse) và bán có truy đòi (sales with recourse).
Câu 51: Phí cam kết là phí là loại phí mà khách hàng phải trả để bù đắp chi phí
giao dịch Ngân hàng – tính trên giá trị cam kết đã sử dụng.
=> Phí cam kết là phí mà khách hàng phải trả 1 lần để được sử dụng dịch Sai.
vụ. Loại phí này là 1 số phần tram tính trên giá trị cam kết.
Câu 52: Khi yêu cầu mở L/C, nhà nhập khẩu phải kí quỹ 100% giá trị hợp
đồng?
=> Tùy thuộc vào quan hệ của nhà nhập khẩu và ngân hàng, mà nhà nhập Sai.
khẩu có thể phải kí quỹ 1 phần hoặc 100% giá trị hợp đồng
Câu 53: Biện pháp bảo đảm tín dụng là những biện pháp của ngân hàng trong
trường hợp người vay không thực hiện trả nợ theo qui định.
=> Bảo đảm tín dụng là thiết lập các cơ sở kinh tế và pháp lý tạo điều Đúng.
kiện cho ngân hàng thỏa mãn nhu cầu thu hồi tín dụng đã cấp trong trường hợp
người đi vay không thực hiện trả nợ theo quy định
Câu 54: NHTM phòng ngu ya rủi ro ho xi đoái ngoại bảng ba yng cách chỉ thu {c hie
các giao dịch ngoại te ve y quye yn chọn mua?
=> NHTM phòng ngu ya rủi ngoại bảng ba yng cách thu {c hie n các nghie p vụSai.
giao dịch kì hạn, su z dụng ho {p đo yng tu o ng lai, su z dụng giao dịch quye yn c
Câu 55: Bảo lãnh là cam ke xt của nga hàng vo xi be n nhạ n bảo lãnh?.
=> Bảo lãnh là lo yi hu xa của nga n hàng vo xi be n t3 ve y vie c nga n hàngSai.
toán ne xu khách hàng của nga n hàng k thu {c hie n dc đa yy đủ nghĩa vụ đã cam ke
trong ho {p đo yng
Câu 56: Trong phu o ng thu xc thanh toán L/C, o z bu o xc (7), nga n hàng phát hà
nhạn đu o {c bọ chu xng tu y kho ng đạt tie u chua zn và có quye yn tu y ch
ngan hàng phát hành cha xc cha xn sẽ tu y cho xi trả tie yn.
=> Vì trong phu o ng thu xc thanh toán L/C, nga n hàng phát hành nhạ n đu oSai.
bọ chuxng tuy khong đạt tieu chuazn và có quyeyn tuy choxi trả tieyn ch
đu o {c chỉ định nhu ng va Šn sẽ trả tie yn ne xu nhu nhà nhạ p kha zu cha xp
tuy kho ng chua zn đó.
Câu 57: Dịch vụ bảo hie zm của nga n hàng chỉ mang lại lo {i ích cho các co ng ty
bảo hie zm
=> Hình thu xc ho {p tác bán bảo hie zm qua nga n hàng(bancassurance) đu oSai.
xem là mọ t hoạt đọ ng mang lại lo {i nhuạ n ra xt lo xn đo xi vo xi các nga n hà
DNBH. DNBH sẽ tie xp cạ n đu o {c vo xi lu o {ng khách hàng lo xn của nga n
giảm đu o {c chi phí bán hàng, các nga n hàng sẽ đu o {c hu o zng phí vo xi các h
bảo hie zm đu o {c kí ke xt.
Câu 58: Tài sản ngoại bảng có thể gây rủi ro cho ngân hàng.
=> Đúng. Ví dụ như Bảo lãnh tài chính :nếu bên thứ 3 không thực hiện đc nghĩa
vụ tài chính thì NH sẽ phải trả thay->rủi ro
Câu 59: Bảo lãnh thanh toán là cam kết của ngân hàng với bên nhận bảo lãnh về
việc trả nợ thay cho khách hàng .
=> Bảo lãnh thanh toán là cam kết của ngân hàng với bên nhận bảo lãnh về Sai.
việc thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho khách hàng ( người mua dược bảo
lãnh )
Câu 60: NHTM đóng vai trò là thủ quỹ , thanh toán theo yêu cầu của khách
hàng
=> NHTM cung cấp cac dịch vụ thanh toán , phương tiện thanh toán phù Đúng.
hợp cho khách hàng lựa chọn . Nhằm tiết kiệm thời gian , chi phí đảm bảo an
toàn thanh toán . Giúp thúc đẩy hệ thống lưu thông tiền tệ quốc gia
Câu 61: Cung cấp dịch vụ và thu phí góp phần tăng thu nhập cho ngân hàng .
=> Ngân hàng sẽ được hưởng các khoản phí từ các việc cung cấp dịch vụ Đúng.
làm cho thu nhập tăng
Vd: dịch vụ thanh toán
Câu 62: Các công cụ tài chính thay thế tiền làm phương tiện thay thế .
=> Đúng .
Ví dụ : tài khoản tiền gửi không kỳ hạn thanh toán bằng séc công cụ chủ yếu để
tiền vận động qua ngân hàng.
Câu 63: Đặc điểm của hoạt động cam kết cho vay là thường cung ứng cho KH
vay là doanh nghiệp với giá trị cam kết cho vay thường nhỏ; khi kí hợp đồng
NH chưa phải giải ngân ngay.
=> Đặc điểm của hoạt động cam kết cho vay là giá trị cam kết cho vay Sai.
thường lớn.
Câu 64: Thực hiện dịch vụ thanh toán séc là một trong những hoạt động cung
ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
=> Theo khoản 15, Điều 4 Luật các TCTD 2010: “Đúng. Cung ứng dịch vụ
thanh toán qua tài khoản là việc cung ứng phương tiện thanh toán; thực hiện
nhiệm vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân
hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông qua tài
khoản của khách hàng”.
Câu 65: Bảo lãnh thanh toán làm một hình thức thức cấp tín dụng
=> Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên bảo lãnh Đúng.
cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho
bên được bảo lãnh khi bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không
đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh; bên được bảo lãnh phải
nhận nợ và hoàn trả cho bên bảo lãnh.
Bảo lãnh thanh toán là cam kết của NH với bên nhận BL về việc sẽ thực
hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho KH trong trường hợp KH không thực hiện
hoặc không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán của mình khi đến hạn
Câu 66: DVNH thuộc phạm vi kinh doanh tiền tệ và các hoạt động nghiệp vụ
ngân hàng theo chức năng của một trung gian tài chính.
=> DVNH bao gồm những dịch vụ ngoài chức năng truyền thống như huy Sai.
động tiền gửi và cho vay
Câu 67: Bao thanh toán là nghiệp vụ cấp tín dụng ngắn, trung và dài hạn
=> Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng mà các tổ chức tín dụng Sai.
(TCTD) áp dụng cho doanh nghiệp là bên bấn hàng thông qua việc mua lại các
khoản phải thu phát sinh từ việc mua, bán hàng hóa đã được bên bán hàng và
bên mua hàng thỏa thuận trong hợp đồng mua bán hàng hóa.
Câu hỏi ôn tập chương 5
Câu 1: Có mấy loại rủi ro trong hoạt động của NHTM
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 2: Rủi ro thanh khoản là gì:
A. Là khả năng biến động lãi suất trên thị trường có tác động tiêu cực đến
thu nhập của ngân hàng
B. Là khả năng một người vay ngân hàng hoặc một đối tác không thực
hiện được câc nghĩa vụ nợ của mình theo các điều khoản đã thỏa thuận.
C. Là khả năng ngân hàng không đáp ứng nghĩa vụ thanh toán, chi trả đối
với khách hàng, ảnh hưởng đến danh tiếng và lợi nhuận của ngân hàng
D. Là khả năng các biến động của tỷ giá ảnh hưởng đến giá trị của các tài
sản, nợ và các hoạt động ngoại bảng bằng đồng ngoại tệ của ngân hàng
Câu 3: Rủi ro lớn nhất trong hoạt động của ngân hàng là:
A. Rủi rõ lãi suất
B. Rủi ro tín dụng
C. Rủi ro thanh khoản
D. Rủi ro tỷ giá
Câu 4: Để phòng tránh rủi ro tín dụng các ngân hàng thường sử dụng biện pháp
A. Đa dạng hóa danh mục đầu tư
B. Đánh giá phân loại khách hàng và đầu tư có trọng điểm.
C. Trích lập dự phòng rủi ro
D. Cả A và B
Câu 5: Vì sao phải quản lý NHTM ?
A. Thúc đẩy hoạt động , nâng cao hiệu quả kinh doanh
B. Củng cố hình ảnh, uy tín của NH
C. Tăng cơ hội tiếp cận nguồn vốn mới của NH
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 6: Mục tiêu quản lí đối với hoạt động của Ngân hang thương mại chỉ là
đảm bảo rủi ro của Ngân hàng không quá lớn
=> Sai. Có 3 mục tiêu: đảm bảo sự an toàn ổn định hệ thống, đảm bảo rủi ro của
NH ở mức cho phép, bảo vệ khách hàng
Câu 7: Rủi ro tỷ giá là khả năng gây ra các tổn thất/ thua lỗ của danh mục đầu
tư và các công cụ tài chính do những thay đổi về giá thị trường gây ra
=> Đây là rủi ro thị trườngSai.
Câu 8: Nguyên tắc của Ngân hàng số là số hóa các kênh phân phối truyền thống
và phát triển cáckênh phân phối hiện đại đến tự động hóa quy trình hoạt động
kinh doanh
=> Theo định nghĩa về Ngân hàng sốĐúng.
Câu 9: NHTM muốn được thành lập, hoặc tham gia vào một số hoạt động kinh
doanh thì chỉ cần đăng kí kinh doanh giống như doanh nghiệp
=> Nhất định phải được cấp phép từ cơ quan quản lý (NHNN)Sai.
Câu 10: Vốn chủ sở hữu có khả năng chống đỡ rủi ro, do đó các NHTM phải
tuân thủ các quy định về an toàn vốn tối thiểu
=> Theo yêu cầu về an toàn vốn tối thiểuĐúng.
Câu 11: Đáp án nào sau đây không phải là mục tiêu quản lý đối với hoạt động
NHTM?
A. Đảm bảo sự an toàn ổn định hệ thống.
B. Lưu giữ quản lý tài sản
C. Đảm bảo rủi ro của ngân hàng ở mức cho phép
D. Bảo vệ khách hàng
Câu 12: Trong các nhóm nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng thì nhóm nguyên
nhân nào được coi là quan trọng nhất?
A. Nhóm nguyên nhân thuộc về Chính phủ
B. Nhóm nguyên nhân thuộc về hiệp hội ngân hàng thế giới
C. Nhóm nguyên nhân thuộc về bản thân NHTM
D. Nhóm nguyên nhân thuộc về khách hàng
Câu 13: Các loại rủi ro trong hoạt động ngân hàng thương mại bao gồm ?
A. Rủi ro tín dụng,rủi ro lãi suất, rủi ro tỷ giá.
B. Rủi ro hoạt động, rủi ro lãi suất, rủi ro tỷ giá, rủi ro thanh khoản.
C. Rủi ro hoạt động, rủi ro lãi suất, rủi ro thị trường, rủi ro thanh khoản.
D. Rủi ro tín dụng,rủi ro lãi suất, rủi ro tỷ giá, rủi ro hoạt động, rủi
ro thanh khoản, rủi ro thị trường.
Câu 14: Mục tiêu quản lý đối với ngân hàng thương mại?
A. Đảm bảo sự an toàn ổn định hệ thống
B. Đảm bảo rủi ro của ngân hàng ở mức cho phép
C. Bảo vệ khách hàng
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 15: Rủi ro tín dụng xảy ra khi nào ?
A. Khi lãi suất trên thị trường biến động và tác động tiêu cực đến thu nhập
của ngân hàng
B. Khi ngân hàng không đáp ứng nghĩa vụ thanh toán, chi trả đối với
khách hàng
C. Khi khách hàng vay ngân hàng không thực hiện được các nghĩa vụ
nợ của mình theo các điều khoản đã sử dụng
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 16: Đâu không phải là giới hạn về tài sản rủi ro ?
A. Giới hạn thời gian
B. Giới hạn mức cho vay tối đa
C. Giới hạn tỷ lệ góp vốn mua cổ phần
D. Giới hạn lĩnh vực, nhóm khách hàng
Câu 17: Chọn đáp án sai
A. Quản lý Ngân hàng thương mại vì NHTM hoạt động rất phức tạp
B. Hiện nay một trong những xu hướng phát triển các NHTM là xu hướng
phát triển ngân hàng số
C. Thẩm định chưa chặt chẽ có thể gây ra rủi ro tín dụng trong NHTM
D. Ngân hàng càng lớn sẽ càng ít mạo hiểm
Câu 18: Tài sản thanh khoản là:
A. Tài sản có thể chuyển đổi sang tiền nhưng phải chịu tổn thất vốn hoặc
phạt lãi
B. Tài sản có thể chuyển đổi sang tiền 1 cách nhanh chóng không tổn thất
vốn hoặc phạt lãi
C. Tài sản không thể chuyển đổi sang tiền
D. Không có đáp án đúng
Câu 19: Câu nào sau đây đúng:
A. Rủi ro thanh toán là khả năng gây ra các tổn thất/ thua lỗ của danh mục
đầu tư và các công cụ tài chính do những người thay đổi về giá thị trường
gây ra
B. Rủi ro hoạt động là rủi ro phát sinh gây ra tổn thất cho ngân hàng do
các yếu tố khách quan.
C. Rủi ro tỷ giá là khả năng biến động tỷ giá ảnh hưởng đến giá trị các tài
sản, nợ và các hoạt động ngoại bảng bằng đồng nội của ngân hàng
D. Tất cả đều đúng
Câu 20: Đâu không phải là công cụ quản lý hoạt động NHTM
A. Đặt giới hạn về tài sản rủi ro
B. Yêu cầu về công bố thông tin định kỳ
C. Đặt yêu cầu về vốn tối thiểu
D. Không có phương án đúng
Câu 21: Có mấy loại rủi ro trong hoạt động của NHTM?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 22: Rủi ro thanh khoản là gì?
A. Là khả năng biến động lãi suất trên thị trường có tác động tiêu cực đến
thu nhập của ngân hàng
B. Là khả năng một người vay ngân hàng hoặc một đối tác không thực
hiện được các nghĩa vụ nợ của mình theo các điều khoản đã thỏa thuận
C. Là khả năng ngân hàng không đáp ứng nghĩa vụ thanh toán, chi trả đối
với khách hàng, ảnh hưởng đến danh tiếng và lợi nhuận của ngân hàng
D. Là khả năng các biến động của tỷ giá ảnh hưởng đến giá trị của các tài
sản, nợ và các hoạt động ngoại bảng bằng đồng ngoại tệ của ngân hàng.
Câu 23: Mạng lưới bảo đảm an toàn hệ thống tài chính của chính phủ gồm các
hình thức ?
A. Bảo hiểm tiền gửi, các gói cứu trợ của Chính phủ, hỗ trợ từ các tổ chức
tài chính
B. Bảo hiểm tiền gửi, NHNN đóng vai trò là người cho vay cuối cùng, các
gói cứu trợ của Chính phủ
C. Bảo hiểm tiền gửi, NHNN đóng vai trò là người cho vay cuối cùng,
chính phủ cho vay
D. Bảo hiểm tiền gửi, nguồn dự trữ của các tổ chức tài chính, NHNN
đóng vai trò là người cho vay cuối cùng
Câu 24: Rủi ro lớn nhất trong hoạt động của ngân hàng là:
A. Rủi ro lãi suất
B. Rủi ro tín dụng
C. Rủi ro thanh khoản
D. Rủi ro tỷ giá
Câu 25: Để phòng tránh rủi ro tín dụng các ngân hàng thường sử dụng biện
pháp gì?
A. Đa dạng hóa danh mục đầu tư
B. Đánh giá phân loại khách hàng và đầu tư có trọng điểm
C. Trích lập dự phòng rủi ro
D. Cả A và B
Câu 27: Đâu là rủi ro trong hoạt động của NHTM?
A. Rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản
B. Rủi ro lãi suất, rủi ro thị trường
C. Rủi ro hoạt động, rủi ro tỷ giá
D. Cả 3 câu đều đúng
Câu 28: Đâu là đáp án đúng khi nói về rủi ro thị trường?
A. Là khả năng các biến động của tỷ giá ảnh hưởng đến giá trị của các tài
sản, nợ và các hoạt động ngoại bảng bằng đồng ngoại tệ của ngân hàng
B. Là khả năng gây ra các tổn thất/thua lỗ của danh mục đầu tư và các
công cụ tài chính do những thay đổi về giá trị thị trường gây ra
C. Là khả năng ngân hàng không đáp ứng nghĩa vụ thanh toán, chi trả đối
với khách hàng ảnh hưởng đến danh tiếng và lợi nhuận của ngân hàng
D. Là rủi ro phát sinh gây ra tổn thất cho ngân hàng do quy trình nội bộ,
con người và hệ thống không đầy đủ hoặc sai sót
Câu 29: Công cụ nào dưới đây không dùng để quản lý hoạt động NHTM?
A. Các giới hạn về tài sản rủi ro
B. Hạn chế cạnh tranh quá mức
C. Quản lý vi mô
D. Cấp phép và giám sát
Câu 31: Tại sao phải quản lý hoạt động NHTM?
A. Đảm bảo rủi ro của NH ở mức cho phép
B. Bảo vệ người tiêu dùng chống lại sự độc quyền tài chính
C. Đảm bảo sự an toàn của toàn hệ thống
D. Cả 3 câu đều đúng
Câu 32: Xu hướng phát triển các NHTM ở Việt Nam có đặc điểm gì riêng so
với thế giới?
A. Sự vươn lên mạnh mẽ của các Ngân hàng thương mại cổ phần không
có vốn nhà nước
B. Xu hướng nâng cao năng lực quản lý rủi ro(Basel) và đảm bảo an toàn,
bảo mật trong giao dịch ngân hàng
C. Xu hướng giao thoa sản phẩm giữa NH và các TGTC khác nhằm đáp
ứng nhu cầu thay đổi cũng như hành vi của khách hàng
D. Xu hướng hội nhập của các NHTM toàn cầu và sự phát triển các kênh
phân phối hiện đại
Câu 33: Các rủi ro trong hoạt động NHTM:
A. Rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất.
B. Rủi ro thị trường, rủi ro hoạt động.
C. Rủi ro thanh khoản, rủi ro tỷ giá.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 34: Đặc điểm nào không phải của rủi ro thanh khoản?
A. Biến động của lãi suất tác động tiêu cực đến ngân hàng
B. Tài sản thanh khoản là tài sản có thể chuyển đổi sang tiền một cách
nhanh chóng không tổn thất vốn hoặc phạt lãi
C. Ngân hàng không đáp ứng nghĩa vụ chi trả, thanh toán đối với khách
hàng
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 35: Đặc điểm của rủi ro hoạt động
A. Rủi ro phát sinh gây ra tổn thấy cho ngân hàng do quy trình nội bộ
B. Phát sinh khi ngân hàng không đáp ứng nghĩa vụ thanh toán
C. A và B đúng
D. Tất cả đều sai
Câu 36: Đặc điểm của rủi ro thị trường
A. Tổn thất/ thua lỗ của danh mục đầu tư và các công cụ tài chính do
những thay đổi về giá thị trường gây ra
B. Do con người và hệ thống không đầy đủ hoặc sai sót
C. Từ các sự kiện bên ngoài
D. Tất cả đều sai
Câu 37: Tài sản thanh khoản là
A. Tài sản chuyển đổi sang tiền một cách nhanh chóng không tổn thất vốn
hoặc phạt lãi
B. Tài sản chuyển đổi sang tiền một cách nhanh chóng không tổn thất vốn
và bị phạt lãi
C. Tài sản chuyển đổi sang giấy tờ có giá trị một cách nhanh chóng không
tổn thất vốn và bị phạt lãi
D. Tất cả đều sai
Câu 38: Rủi ro nào sau đây không phải là rủi ro trong hoạt động NHTM:
A. Rủi ro tín dụng
B. Rủi ro lãi suất
C. Rủi ro thu hồi vốn
D. Rủi ro thị trường
Câu 39: Nếu kì hạn khoản mục cho vay của NHTM nhiều hơn kì hạn khoản
mục huy động thì khi nào lợi nhuận của NHTM sẽ giảm:
A. Khi lãi suất của khoản mục huy động tăng sau khi kết thúc kì hạn
B. Khi lãi suất khoản mục huy động giảm sau khi kết thúc kì hạn
C. Cả 2 đáp án trên đều không tác động đến lợi nhuận của NHTM
D. Không có đáp án đúng
Câu 40: Tài sản thanh khoản là gì:
A. Là tài sản có thể chuyển đổi sang tiền một cách nhanh chóng mà mất ít
vốn
B. Là tài sản có thể chuyển đổi sang tiền một cách nhanh chóng không
tổn thất vốn
C. Là tài sản không thể chuyển đổi sang tiền
D. Không có đáp án đúng
Câu 41: Tại sao phải quản lí đối với NHTM:
A. Đảm bảo rủi ro của NH ở mức cho phép
B. Đảm bảo sự an toàn của hệ thống
C. Bảo vệ các khách hàng nhỏ và lẻ
D. Bảo vệ người tiêu dùng chống lại sự độc quyền tài chính
E. Tất cả các đáp án trên
Câu 42: NHNN Việt Nam đã không sử dụng các công cụ nào để quản lí đối với
hoạt động NHTM:
A. Tái cấp vốn
B. Lãi suất
C. TG hối đoái
D. Chính sách thúc đẩy giá
Câu 43: Rủi ro tỷ giá là gì?
A. Là khả năng gây ra các tổn thất/thua lỗ của danh mục đầu tư và các
công cụ tài chính do những thay đổi về giá thị trường gây ra.
B. Là khả năng các biến động của tỷ giá ảnh hưởng đến giá trị của các tài
sản, nợ và các hoạt động ngoại bảng bằng đồng ngoại tệ của ngân
hàng.
C. Là rủi ro phát sinh gây ra tổn thất cho ngân hàng do quy trình nội bộ,
con người và hệ thống không đầy đủ hoặc sai sót, hoặc từ các sự kiện
bên ngoài.
D. Không có phương án đúng.
Câu 44: Đâu không phải là nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng từ phía ngân
hàng?
A. Ngân hàng mở rộng cho vay ồ ạt, thẩm định khách hàng không kỹ.
B. Khả năng giám sát khoản cho vay sau khi giải ngân của cán bộ tín
dụng giảm xuống.
C. Dịch bệnh Covid-19 xảy ra, thực hiện giãn cách xã hội, khách hàng
không tiêu thụ được hàng hoá.
D. Cán bộ tín dụng làm giả hồ sơ để khách hàng vay vốn.
Câu 45: Khi USD lên giá so với VND, ngân hàng gặp phải rủi ro tỷ giá trong
trường hợp nào sau đây?
A. Ngân hàng có tổng tài sản ngoại tệ 100 triệu USD, tổng nợ ngoại tệ 70
triệu USD.
B. Ngân hàng có tổng tài sản ngoại tệ 1 tỷ USD, tổng nợ ngoại tệ 1200
triệu USD.
C. Ngân hàng có tổng tài sản ngoại tệ 200 triệu USD, tổng nợ ngoại tệ
250 triệu USD.
D. Cả B và C.
Câu 46: Khi gửi tiền tại các ngân hàng thương mại, theo Quyết định số
21/2017/QĐ-TT, mức bảo hiểm tiền gửi tối đa là:
A. 75 triệu đồng
B. 125 triệu đồng
C. 300 triệu đồng
D. 500 triệu đồng
Câu 47: Ngân hàng thương mại (đã niêm yết trên sàn chứng khoán) cần công bố
những thông tin gì?
A. Các báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán bởi các tổ chức kiểm
toán.
B. Thông tin về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu.
C. Cả A và B
D. Không có phương án đúng.
Câu 48: Mạng lưới đảm bảo an toàn hệ thống tài chính của chính phủ có những
hình thức nào?
A. Bảo hiểm tiền gửi
B. NHNN đóng vai trò là người cho vay cuối cùng
C. Các gói cứu trợ của chính phủ
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 49: Đâu là không phải là một trong các rủi ro trong hoạt động của NHTM?
A. Rủi ro lãi suất
B. Rủi ro thanh khoản
C. Rủi ro an toàn thông tin
D. Rủi ro tín dụng
Câu 50: Đâu là mục tiêu quản lý đối với hoạt động Ngân hàng thương mại?
A. Đảm bảo sự an toàn, ổn định hệ thống
B. Đảm bảo sự rủi ro của ngân hàng ở mức cho phép
C. Bảo vệ ngân hàng
D. Tất cả các ý kiến trên
Câu 51: Các công cụ quản lý của NHTM?
A. Cấp phép và giám sát
B. Yêu cầu công bố thông tin, an toàn vốn tối thiểu
C. Các giới hạn về hoạt động kinh doanh
D. Tất cả các ý trên.
Câu 52: Mục tiêu quản lý hoạt động NHTM
A. Đảm bảo sự an toàn ổn định hệ thống NHTM
B. Bảo vệ NH trước những rủi ro
C. Giảm sự bất cân xứng thông tin
D. Cả A và B
Câu 53: Đâu không phải là nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng?
A. Sự yếu kém của người vay trong hoạt động kinh doanh
B. Sự biến động tỷ giá
C. Do sự thay đổi chính sách của Chính phủ
D. Môi trường tự nhiên
Câu 54: Những rủi ro chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng là?
A. Rủi ro LS và rủi ro TD
B. Rủi ro LS, rủi ro TD và rủi ro thanh khoản
C. Rủi ro kinh doanh, rủi ro tài chính, rủi ro hoạt động
D. Rủi ro LS, rủi ro TD, rủi ro thanh khoản, rủi ro tỷ giá và rủi ro tác
nghiệp
Câu 55: Đâu không phải công cụ quản lý đối với hoạt động của NHTM là:
A. Các giới hạn về hoạt động kinh doanh
B. Cấp phép và giám sát
C. Yêu cầu về tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý
D. Yêu cầu về an toàn vốn tối thiểu.
Câu 56: Khả năng một người vay ngân hàng hoặc 1 đối tác không thực hiện
được các nghĩa vụ nợ của mình theo các điều khoản đã thoả thuận là loại rủi ro
NHTM nào:
A. Rủi ro thanh khoản
B. Rủi ro tín dụng
C. Rủi ro tỷ giá
D. Rủi ro thị trường
Câu 57 : Trong rủi ro tỷ giá, đâu là nguyên nhân giúp ngân hàng có lợi :
A.Tỷ giá tăng, TS tăng
B. Nợt tăng, tỷ giá giảm
C. Tỷ giá giảm, nợ giảm
D. Tỷ giá tăng, TS giảm
Câu 58: Đâu là công cụ quản lý của NHTM:
A. Bảo vệ khách hàng
B. Yêu cầu về nguôn tài trợ tối thiểu
C. Bắt buộc tham gia
D. Kế hoạch cạnh tranh
Câu 59: Đâu không phải là rủi ro trong hoạt động NHTM
A. Rủi ro tín dụng
B. Rủi ro thanh khoản
C. Rủi ro thị phần
D. Rủi ro thị trường
Câu 60: Các hình thức của mạng lưới đảm bảo an toàn hệ thống tài chính của
chính phủ là
A. Bảo hiểm tiền gửi, NHNN là người cho vay cuối cùng
B. Bảo hiểm tiền gửi, NHNN là người cho vay cuối cùng, các gói cứu trợ
C. Bảo hiểm tiền gửi, NHNN là người cho vay cuối cùng, các gói cứu trợ
của Chính phủ
D. Không có đáp án nào đúng
Câu 61: Đâu không phải là các công cụ quản lý hoạt động của NHTM
A. Các giới hạn về tài sản rủi ro
B. Đánh giá quản lý rủi ro
C. Quản lý vĩ mô
D. Hỗ trợ khách hàng
Câu 62: Chọn đáp án đúng nhất
A. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NHTM không bao giờ xảy ra
B. Mọi giao dịch tại NHTM đều có rủi ro
C. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NHTM là những tổn thất tiềm
tàng có thể ảnh hưởng đến khả năng đạt được các mục tiêu của NHTM
D. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NHTM là những tổn thất tiềm
tàng nhưng không ảnh hưởng đến khả năng đạt được các mục tiêu của
NHTM
Câu 63: Đâu không là nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng
A. Do sự yếu kém của đội ngũ cán bộ
B. Những biến động kinh tế không được dự báo trước
C. Do người đi vay làm ăn thua lỗ không có khả năng trả nợ
D. Do sự điều tiết của nhà nước
Câu 64: Rủi ro thanh khoản là:
A. Khả năng sự biến động của lãi suất trên thị trường có tác động tiêu
cực đến thu nhập của ngân hàng.
B. Khả năng ngân hàng không đáp ứng được nghĩa vụ thanh toán, chi trả
đối với khách hàng, ảnh hưởng đến danh tiếng và lợi nhuận của ngân
hàng
C. Khả năng gây ra các tổn thất, thua lỗ của danh mục đầu tư và các công
cụ tài chính do những thay đổi về giá thị trường gây ra.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 65: Các rủi ro mà ngân hàng thương mại có thể gặp phải:
A. Rủi ro tín dụng
B. Rủi ro lãi suất
C. Rủi ro thanh khoản
D. Tất cả các phương án trên
Câu 64: Mục tiêu quản lý đối với NHTM là:
A. Đảm bảo sự an toàn ổn định hệ thống
B. Đảm bảo rủi ro của NH ở mức cho phép
C. Bảo vệ khách hàng
D. Tất cả các mục tiêu trên
Câu 65: Đâu là phát biểu SAI về xu hướng phát triển các NHTM ở Việt Nam?
A. Sự vươn lên mạnh mẽ của các ngân hàng thương mại cổ phần có vốn
nhà nước
B. Sự thay đổi trong điều hành hoạt động nhằm đảm bảo các quy định an
toàn trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, đồng thời tăng cường khả
năng bảo mật và đảm bảo an toàn
C. Sự gia tăng mạnh mẽ của các tổ chức tài chính quốc tế, tăng cường
hợp tác trong đầu tư, phát triển và ứng dụng trực tiếp các nền tảng
KHCN trong hiện đại hóa các hoạt động, tạo sự đa dạng về kênh cung
ứng và sản phẩm dịch vụ ngân hàng số
D. Sự chuyển biến trong cơ cấu nguồn thu từ hoạt động truyền thống sang
thu phí từ các hoạt động dịch vụ hiện đại và sự điều chỉnh cơ cấu thu
nhập từ hoạt động tín dụng sang khu thị trường bán lẻ chiếm ưu thế
Câu 66: Mạng lưới đảm bảo an toàn hệ thống tài chính của chính phủ có các
vấn đề phát sinh:
A. Rủi ro đạo đức, Lựa chọn đối nghịch
B. NHTM căng lớn sẽ càng mạo hiểm hơn, rủi ro hoạt động
C. Rủi ro đạo đức, Lựa chọn đối nghịch, NHTM căng lớn sẽ căng mạo
hiểm hơn
D. Lựa chọn đối nghịch, NHTM căng lớn sẽ căng mạo hiểm hơn
Câu 67: Rủi ro hoạt động là gì?
A. Là rủi ro phát sinh gây tổn thất cho ngân hàng do quy trình nội bộ, con
người và hệ thống không đầy đủ hoặc yếu tố bên ngoài.
B. Là khả năng gây ra các tổn thất của danh mục đầu tư
C. Là khả năng sự biến động lãi suất trên thị trường có tác động tiêu cực
đến thu nhập của ngân hàng.
D. Là khả năng các biến động tỷ giá ảnh hưởng đến giá trị tài sản và các
hoạt độn ngoại bảng.
Bài tập chương 1:
Một ngân hàng có các số liệu tài chính như sau: (đơn vị: tỷ đồng)
TÀI SẢN Lãi
suất
BQ
NGUỒN VỐN Lãi
suất
BQ
Tiền mặt, vàng
bạc, đá quý
54,678 0% Các khoản
nợ Chính
phủ và
NHNN
128,538 2.10%
Tiền gửi tại
ngân hàng nhà
nước Việt Nam
và các TCTD
khác
7,890 3% Tiền gửi của
các
TCTD khác
41,853
Đầu tư tài chính
(chứng khoán
kinh doanh và
chứng khoán
đầu tư)
124,670 5.10% Tiền gửi không
kỳ hạn
38,977 0.20%
Cho vay ngắn
hạn
366,835 8.20% Tiền gửi có kỳ
hạn <12T
2,807 1.60%
Cho vay trung và
dài hạn
166,280 9.70% Tiền gửi có kỳ
hạn >12T
69 4.50%
Tài sản cố 46,095 0% Vay các TCTD 8,355 1.50%
định và tài
sản có khác
khác
Tiền gửi của
KH
531,389
Tiền gửi không
kỳ hạn
158,966 0.20%
Tiền gửi có kỳ
hạn <12T
228,497 4.30%
Tiền gửi có
kỳ hạn >
12T
143,926 7.30%
Phát hành
giấy tờ có
giá
3,661 5.90%
Nợ khác 1,557
Vốn chủ sở
hữu
51,095 0.00%
TỔNG TÀI
SẢN
766448 TỔNG
NGUỒN VỐN
766,448
Biết rằng:
Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ 3,610
Lãi thuần từ kinh doanh ngoại hối 3,250
Lãi thuần từ mua bán chứng khoán 728
Lãi thuần từ hoạt động khác 1,279
Chi phí hoạt động 18,590
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 7,199
Yêu cầu:
Tính tỷ lệ ROA và ROE của ngân hàng? Biết thuế TNDN là 20%.
Bài tập chương 3:
Bài 1:
Một khách hàng gửi tiền vào Ngân hàng thương mại cổ phần X với các
thông tin sau:
- Số tiền gửi: 100 triệu đồng
- Thời hạn gửi dự kiến từ 10/3/2020 đến 10/9/2020
1. Hãy tính số tiền khách hàng lãi khách hàng được nhận được khi khách
hàng gửi tại quầy và gửi online trong các trường hợp sau:
a. Khách hàng lĩnh lãi cuối kì hạn
b. Khách hàng lĩnh lãi hàng tháng
c. Khách hàng được trả lãi trước
d. Ngày 20/5/2020, do cần tiền mua xe, khách hàng rút tiền tiết kiệm
trước hạn 2. Nhận xét về số tiền lãi khách hàng nhận được trong các
trường hợp Giải thích sự khác biệt?
Biết rằng: Các mức lãi suất ngân hàng áp dụng hiện nay như sau
- Lãi suất tiền gửi không kì hạn: 0,2 %.năm
- Lãi tiền gửi tiết kiệm kì hạn 6 tháng:
Đơn vị: %/năm
Lĩnh lãi hàng
tháng
Lĩnh lãi cuối
kỳ
Trả lãi trước
LS gửi tại
quầy
6,5% 6,6% 6,4%
LS gửi online 6,55% 6,65% 6,42%
Bài 2:
Anh Minh Tùng có nhu cầu vay ngân hàng để mua xe ô tô trị giá 2 tỷ.
Ngân hàng đồng ý tài trợ 75% giá trị chiếc xe, với các điều khoản như
sau:
- Thời gian cho vay: 3 năm
- Lãi suất: 16%/năm
- Kỳ trả nợ: bán niên
- Khách hàng trả gốc đều hàng kỳ, lãi trong kỳ trả cùng số tiền gốc, lãi
tính trên dư nợ thực tế đầu mỗi kỳ
Yêu cầu:
1. Hãy lập bảng tính gốc lãi khách hàng này phải trả ngân hàng qua các
kỳ? 2. Để có nguồn vốn tài trợ cho khoản vay trên, ngân hàng phải huy
động số vốn tiền gửi là bao nhiêu? Biết rằng tỷ lệ dữ trự bắt buộc và tỷ lệ
dữ trữ đảm bảo khả năng
thanh toán lần lượt là 5% và 3% với kỳ hạn tiền gửi 3 năm. Chi phí trả lãi
là 5,5%/năm và chi phí ngoài lãi là 1%/năm, khách hàng rút lãi từng kỳ và
rút gốc cuối kỳ. Hãy tính tổng lợi nhuận ngân hàng thu được khi thực hiện
cho vay khoản vay trên.
Bài 3:
NHTM A cho Khách hàng vay mua ô tô trả góp (trả nhiều lần trong thời hạn
vay). Giá trị khoản vay là 1000 triệu đồng. Thời hạn cho vay là 2 năm, lãi
suất cho vay là 12%/năm. Khách hàng thanh toán định kỳ 3 tháng/1 lần vào
cuối mỗi kỳ. Ngân hàng A thu nợ gốc đều theo 3 tháng/1 lần, lãi hàng kỳ
được tính trên cơ sở dư nợ thực tế (Số tiền khách hàng thực tế vay của NH).
Yêu cầu:
1, Xác định số tiền lãi mà khách hàng phải trả từng kỳ cho Ngân hàng A?
Tổng số tiền lãi mà KH phải trả cho NH là bao nhiêu?
2, Hết năm thứ 1, khách hàng đề nghị trả nợ trước hạn. Tính số tiền khách
hàng phải trả biết rằng phí trả nợ trước hạn được tính bằng 2% số tiền trả
nợ trước hạn.
Bài tập chương 4:
Câu 1.
Ngân hàng ABC cam kết cho doanh nghiệp Y là doanh nghiệp chuyên nhập
khẩu linh kiện điện tử một hạn mức cho vay là 20.000 USD, thời hạn cam kết là
6 tháng với biểu phí như sau:
- Phí cam kết là 2% tính trên hạn mức
- Phí sử dụng là 2.5% cho phần hạn mức không sử dụng.
- Phí dịch vụ là 0.75% tính trên số dư nợ thực tế
- Khách hàng phải gửi 10% hạn mức trên tài khoản thanh toán của mình tại ngân
hàng trong thời gian cam kết.
- Chi phí bình quân liên quan đến cam kết cho vay bằng 3% hạn mức.
Trong thời gian cam kết, khách hàng sử dụng 5.000USD với kỳ hạn 6 tháng, lãi
suất 8%/năm.
Tính lợi nhuận ròng của NHTM biết lãi suất kinh doanh bình quân của NH là
5%/năm và lãi suất tiền gửi thanh toán của NHTM là 0.5%/năm.
Câu 2.
Ngân hàng ABC kí hợp đồng L/C không huỷ ngang với khách hàng Y, trong đó
có các thông tin như sau:
- Giá trị L/C là 100,000 USD
- Khách hàng kí quỹ 80% tại tài khoản tiền gửi thanh toán ngay tại thời điểm ký
kết.
- Phí hoán đổi ngoại tệ 0.05% giá trị L/C
- Phí phát hành L/C là 2% trên tổng giá trị L/C
- Tại thời điểm NH thanh toán cho đối tác, khách hàng Y cam kết cho phép NH
tự động trích nợ tài khoản ký quỹ và nhận nợ vay toàn bộ phần NH ứng trước
theo lãi suất NH quy định.
Sau khi L/C được kí kết 1 tháng, phía đối tác của khách hàng Y xuất trình vận
đơn, ngân hàng đã thực hiện thanh toán. Lãi suất tiền gửi thanh toán của NH
hiện tại là 0.06%/năm. Tính lợi nhuận ròng cho ngân hàng đối với việc phát
hành L/C trong 2 trường hợp sau:
a. Khách hàng Y chi trả ngay lập tức cho ngân hàng:
b. Khách hàng Y chi trả sau 2 tháng kể từ ngày NH thực hiện thanh toán. Biết lãi
suất áp dụng đối với khoản trả chậm của khách hàng là 6%/năm.
| 1/48

Preview text:

Câu hỏi ôn tập chương 3
Câu 1: Chứng khoán trên thị trường tiền tệ có tính thanh khoản thấp, khả năng
sinh lời thấp và đáp ứng nhu cầu thanh khoản cho Ngân hàng.
=> Sai. Chứng khoán trên thị trường tiền tệ có tính thanh khoản cao , khả năng
sinh lời thấp và đáp ứng nhu cầu thanh khoản cho Ngân hàng.
Câu 2: Cho vay khách hàng doanh nghiệp theo hình thức cho vay ngắn hạn là
hình thức cho vay phong phú , hạn mức xác định dựa trên kế hoạch tài chính của khách hàng
=> Sai. Cho vay khách hàng doanh nghiệp theo hình thức cho vay ngắn hạn là
hình thức cho vay phong phú. Vốn vay gắn liền với quá trình luân chuyển của khách hàng.
Câu 3: Một khoản vay có khả năng không thu hồi được nhưng có tài sản bảo
đảm đầy đủ thì sẽ không có rủi ro cho ngân hàng
=> Sai. Ngân hàng khômg thu hồi được gốc :
+ Lãi của khoản vay cho đúng hạn thì có thể gặp rủi ro thanh khoản, do không
có tiền để chi trả cho những khoản tiền gửi đến hạn trả. Phát mại tài sản bảo đảm
có thể đảm bảo không thu hồi được đầy đủ khoản gốc
+ Lãi và ngân hàng có thể phải sử dụng dự phòng để bù đắp
Câu 4: Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với ngân hàng là thỏa mãn nhu cầu
người tiêu dùng đúng hay sai?
=> Sai. vì vai trò của tín dụng ngân hàng đối với ngân hàng là mang lại nguồn thu chủ yếu
Câu 5: Quy trình hoạt động cho vay gồm 5 bước?
=> Sai. quy trình hđ cho vay có 6 bước: lập hồ sơ TD, Phân tích TD, Quyết định
TD, Giải ngân, Giám sát thu nợ, Thanh lý HĐTD
Câu 6: Hoạt động tạo vốn tiền gửi có tính biến động thấp và chiếm tỉ trọng lớn
trong tổng nguồn vốn của NHTM?
=> Sai. vì Hoạt động tạo vốn tiền gửi có tính biến động lớn, chiểm tỉ trọng lớn
trong tổng nguồn vốn của NHTM, không thuộc sở hữu của NHTM, ảnh hưởng
tới chi phí, các rủi ro của NHTM.
Câu 7: Có 2 biện pháp tăng vốn chủ sở hữu ?
=> Đúng. Có 2 biện pháp tăng vốn chủ sở hữu là: tăng vốn từ nguồn nội bộ và
tăng vốn từ nguồn bên ngoài.
Câu 8: Khi cho vay trung dài hạn là hình thức tín dụng trung và dài hạn mà NH
cho KH vay dựa trên dự án đầu tư của khách hàng với giá trị khoản vay là nhỏ, rủi ro thấp?
=> Sai. Cho vay trung và dài hạn là những khoản vay có giá trị vay lớn, thời hạn
tín dụng dài, rủi ro cao và lãi suất cho vay cao.
Câu 9: Cho vay tiêu dùng có độ an toàn cao hơn vay sản xuất kinh doanh, lãi cho vay tiêu dùng thấp?
=> Sai.Vay tiêu dùng có độ an toàn thấp hơn và lãi suất cao hơn
Câu 10: Cho vay tiêu dùng ít rủi ro hơn cho vay sản xuất kinh doanh?
=> Sai. Rủi ro hơn vì việc cho vay tiêu dùng là để chi trả còn vay sxkd tạo ra lợi nhuận.
Câu 11: Hoạt động cho vay theo hạn mức tín dụng áp dụng cho các khách hàng
vay thường xuyên và quản lý theo doanhh số cho vay. => Sai. Vì:
Hoạt động cho vay theo hạn mức tín dụng quản lý theo số dư nợ và dành cho các
khách hàng vay thường xuyên.
Hoạt động cho vay từng lần quản lý theo doanh số cho vay và dành cho các
khách hàng vay không thường xuyên.
Câu 12: Biện pháp tăng VCSH chỉ có thể tăng vốn từ nguồn nội bộ? => Sai. Vì:
Có 2 biện pháp tăng VCSH là
+ Tăng vốn từ nguồn nội bộ: NH sử dụng 1 phần từ LNST để tang VCSH
+ Tăng vốn từ nguồn bên ngoài: NH phát hành ck trên thị trường để thu hút các NĐT góp vốn
Câu 13: Chứng khoán trên thị trường tiền tệ có tính thanh khoản thấp và khả
năng sinh lời thấp hơn chứng khoán trên thị trường vốn. => Sai. Vì:
Chứng khoán trên thị trường tiền tệ có tính thoanh khoản cao và khả năng sinh
lời cao hơn chứng khoán trên thị trường vốn
Câu 14: Mục đích của tiền gửi thanh toán là tích lũy an toàn và sinh lời, vì thế
tiền gửi thanh toán thường có lãi suất cao hơn các loại tiền gửi khác?
=> Sai. Vì mục đích của tiền gửi thanh toán là thuận tiện hưởng các dịch vụ của
ngân hàng nên không nhằm mục tiêu hưởng lãi. Tiền gửi tiết kiệm có lãi suất
cao hơn tiền gửi thanh toán.
Câu 15: Lãi suất vay tiêu dùng thường cao?
=> Đúng. Vì đó là đặc điểm của cho vay tiêu dùng. Vay tiêu dùng thường rủi ro nên lãi suất cao.
Câu 16: Cho vay tiêu dùng ít rủi ro hơn cho vay trong sản suất kinh doanh.
=> Sai. Cho vay tiêu dùng thường rủi ro hơn các loại cho vay trong SXKD. Lãi
suất cho vay tiêu dùng thường cao.
Câu 17: Thương phiếu là chứng khoán trên thị trường tiền tệ.
=> Đúng. Chứng khoán trên thị trường tiền tệ bao gồm: tín phiếu kho bạc,
chứng chỉ tiền gửi, thương phiếu, hối phiếu chấp nhận thanh toán
Câu 18: Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng ngắn trên cơ sở hợp đồng thuê tài chính.
=> Sai. Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng trung và dài hạn
Câu 19: Trả trước, trả sau, trả định kỳ là phương thức trả lãi của tiền gửi tiết kiệm.
=> Sai. Trả trước, trả sau, trả định kỳ là phương thức trả lãi của tiền gửi có kỳ
hạn. Trả định kỳ theo tháng, quý, cuối kỳ là phương thức trả lãi của tiền gửi tiết kiệm.
Câu 20: Cho vay theo hạn mức tín dụng là cho vay theo doanh số.
=> Sai. Cho vay theo hạn mức tín dụng là cho vay dư nợ, cho vay theo từng lần là cho vay theo doanh số.
Câu 21: NHTM chỉ có thể tăng vốn chủ sở hữu từ nguồn nội bộ.
=> Sai. Ngoài nguồn nội bộ, NHTM có thể tăng vcsh từ nguồn bên ngoài bằng
cách phát hành chứng khoán trên thị trường để thu hút nhà đầu tư.
Câu 22: Việc mua bán tín phiếu kho bạc và trái phiếu chính phủ sẽ diễn ra trên thị trường vốn?
=> Sai. Tín phiếu kho bạc là công cụ tài chính ngắn hạn thường được mua bán
trên thị trường tiền tệ còn trái phiếu chính phủ trung dài hạn được mua bán trên thị trường vốn.
Câu 23: Trong 6 bước quy trình cho vay, có thể bỏ qua 1 hoặc 1 số bước.
=> Sai. Không nên bỏ bước nào vì bước sau là kế thừa kết quả của bước trước.
Câu 24: Một khoản cho vay có khả năng không thu hồi được nhưng có tài sản
đảm bảo đầy đủ thì sẽ không có rủi ro cho ngân hàng.
=> Sai. NH không thu hồi được gốc + lãi của khoản cho vay đúng hạn thì có thể
gặp rủi ro do không có tiền để chi trả cho những khoản tiền gửi đến hạn.
Câu 25: Chứng khoán trên thị trường tiền tệ có tính thanh khoản thấp.
=> Sai. Chứng khoán trên thị trường tiền tệ là tín phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền
gửi, thương phiếu, hối phiếu chấp nhận thanh toán… Chúng có tính thanh khoản
cao, khả năng sinh lời thấp và đáp ứng nhu cầu thanh khoản cho ngân hàng.
Câu 26: Cho vay ngắn hạn có thời gian thu hồi vốn lâu.
=> Sai. Cho vay ngắn hạn là cho vay thời hạn dưới 1 năm, thường được dùng để
bổ sung vốn lưu động thiếu hụt tạm thời, phát sinh trong quá trình SXKD của
DN. Nó gắn liền với quá trình luân chuyển vốn của ngân hàng và có thời gian thu hồi vốn nhanh.
Câu 27: Cho vay tiêu dùng có lãi suất thấp.
=> Sai. Cho vay tiêu dùng là các khoản vay được cấp cho cá nhân, hộ gia đình
bởi các NHTM hoặc các công ty tài chính để thỏa mãn như cầu chi tiêu của
khách hàng. Nó thường rủi ro hơn các loại cho vay trong SXKD nên lãi suất thường cao.
Câu 28: Vốn chủ sở hữu là vốn do NHTM huy động từ các cá nhân và các tổ
chức thông qua việc thực hiện các nghiệp vụ nhận tiền gửi, thanh toán và các
nghiệp vụ kinh doanh khác, được dùng làm vốn kinh doanh.
=> Sai. Vì đây là khái niệm của vốn tiền gửi.
Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn thuộc sở hữu của ngân hàng, gồm các nguồn vốn
ngân hàng được cấp hoặc được đóng góp bởi những người chủ ngân hàng khi
mới thành lập, các khoản do ngân hàng trích lập, giữ lại từ lợi nhuận hoạt động.
Câu 29: Vốn tiền gửi là là vốn thuộc sở hữu của ngân hàng, có tính ổn định cao,
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của NHTM.
=> Sai. Vì vốn tiền gửi không thuộc sở hữu của NHTM, có tính biến động cao,
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của NHTM và ảnh hưởng tới chi phí, rủi ro của NHTM.
Câu 30: Phát hành giấy tờ có giá là hình thức tạo vốn phi tiền gửi ổn định nhất,
lãi suất cao hơn so với tiền gửi cùng kỳ hạn.
=> Đúng. Đây là hình thức ổn định nhất, ổn định hơn so với vốn tiền gửi, khách
hàng không được tất toán trước hạn, có thể chuyển nhượng. Lãi suất thường cao
hơn tiền gửi thông thường cùng kỳ hạn.
Câu 31: Quy trình cho vay gồm có 5 bước, trong đó có thể bỏ qua bước lập hồ
sơ tín dụng, tiến hành phân tích tín dụng ngay.
=> Sai. Quy trình cho vay gồm có 6 bước: Lập hồ sơ tín dụng → Phân tích tín
dụng → Quyết định tín dụng → Giải ngân → Giám sát, thu nợ → Thnah lý hợp đồng tín dụng.
Có thể tách hoặc gộp, kết hợp hai bước với nhau nhưng không thể bỏ qua được
bước nào vì mỗi bước đều có vai trò quan trọng, nếu bỏ qua quy trình cho vay sẽ gặp rủi ro.
Câu 32: Đối tượng khách hàng phù hợp của hình thức thấu chi: thường áp dụng
cho doanh nghiệp mà trong quá trình SXKD thường có nhu cầu vay trả, có tốc
độ luân chuyển vốn tín dụng nhanh.
=> Sai. Đây là đối tượng khách hàng của hình thức cho vay theo hạn mức tín dụng.
Đối tượng khách hàng của hình thức thấu chi là những doanh nghiệp có uy tín
cao nhất, khách hàng thân thiết có nhu cầu vay thường xuyên và khả năng trả nợ thường xuyên.
Câu 33: Đặc điểm của cho vay trung dài hạn chỉ gồm: giá trị khoản vay lớn,
thời hạn tín dụng dài ?
=> Sai. Vì cho vay trung dài hạn gồm 4 đặc điểm: Giá trị khoản vay lớn Thời hạn tín dụng dài Mức độ rủi ro cao Lãi suất cho vay cao
Câu 34: Phát hành giấy tờ có giá mức độ ổn định nhất so với vốn đi vay và vốn khác.
=> Đúng. Vì với phát hành giấy tờ có giá thì khách hàng ko đc tất toán trước
hạn, có thể chuyển nhượng => mức độ ổn định nhất
Vốn đi vay: mức độ ổn định trung bình, đáp ứng nhu cầu 1 cách nhanh chóng
Vốn khác: mức độ ổn định ko cao
Câu 35: Chứng khoán trên thị trường tiền tệ có tính thanh khoản thấp, khả năng sinh lời cao.
=> Sai. Vì chứng khoán trên thị trường tiền tệ có tính thanh khoản cao, khả năng sinh lời thấp.
Câu 36: Trong quy trình cho vay( lập hồ sơ tín dụng; phân tích tín dụng; quyết
định tín dụng, giải ngân; giám sát, thu nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng) người
ta có thể bỏ 2 bước cuối cùng để rút gọn quy trình cho vay.
=> Sai. Vì trong quy trình cho vay các bước đều hỗ trợ nhau và các bước đều
quan trọng nên không thể bỏ bước nào.
Câu 37: Cho vay tiêu dùng thường rủi ro hơn các loại cho vay trong SXKD. Lãi
suất cho vay tiêu dùng thường cao
=> Đúng. Vì do chất lượng thông tin không đầy đủ, chính xác nên khả năng trả
nợ là không lớn nên lãi suất cho vay tiêu dùng cao
Câu 38: Khách hàng đối với hoạt động tiền gửi không kỳ hạn thường là doanh
nghiệp hoặc tổ chức có tiền nhàn rỗi trong khoảng thời gian nhất định.
=> Sai. Vì đối tượng khách hàng của hoạt động tiền gửi không kỳ hạn là khách
hàng cá nhân hoặc tổ chức gửi tiền
Câu 39: Tiền gửi tiết kiệm là tiền gửi vào ngân hàng nhằm mục đích tích lũy an
toàn và hưởng lãi qua thời gian, có thể rút tiền ra bất kì lúc nào.
=> Đúng. Vì với tiền gửi tiết kiệm thông thường, khách hàng có thể rút tiền ra
bất kì lúc nào nhưng một điểm bất lợi là nếu rút tiền ra trước thời gian đáo hạn,
lãi suất KH nhận được sẽ là lãi suất tiền gửi không kì hạn
Câu 40: Hoạt động tạo vốn phi tiền gửi bằng cách phát hành GTCG sẽ kém linh
hoạt, ít chủ động hơn việc nhận tiền gửi.
=> Sai. Vì việc phát hành GTCG phụ thuộc vào việc NH hiện tại có nhu cầu về
vốn không, nếu có thì NH sẽ phát hành GTCG vừa đủ với số vốn cần. Còn tiền
gửi thì NH không thể kiểm soát được số lượng vì nhu cầu gửi tiền của KH là
khác nhau và thay đổi liên tục.
Câu 41: Hoạt động tạo vốn phi tiền gửi vốn vay thường đáp ứng cho những nhu
cầu thanh khoản lâu dài và giá trị lớn, lãi suất cố định, ít thay đổi.
=> Sai. Đáp ứng nhu cầu thanh khoản nhanh chóng, mức độ ổn định trung bình.
Lãi suất thường xuyên biến động.
Câu 42: Hoạt động đầu tư tài chính của NHTM có mục đích chỉ là đa dạng hóa
danh mục sản phẩm và phân tán rủi ro trong kinh doanh.
=> Sai. Thiếu tăng thu nhập cho NH
Câu 43: Thấu chi là phương thức tài trợ ngắn hạn và thường áp dụng cho doanh
nghiệp mà trong quá trình SXKD thường có nhu cầu vay trả, có tốc độ luân
chuyển vốn tín dụng nhanh.
=> Sai. Đối tượng khách hàng của thấu chi là những doanh nghiệp có uy tín cao
nhất, KH thân thiết có nhu cầu vay và trả nợ thường xuyên.
Câu 44: Vốn gốc người đi vay phải trả từng định kì được tính khác nhau.
=> Sai. Vốn gốc người đi vay phải trả từng định kì được tính đều nhau vì ta có công thức:
v= V/n trong đó: v: nợ gốc KH trả trong kì V: vốn gốc n: số kì trả nợ
Câu 45: NH đầu tư CK trên TT vốn để đáp ứng nhu cầu thanh khoản.
=> Sai. NH đầu tư CK trên TT vốn để đáp ứng nhu cầu sinh lời, còn để đáp ứng nhu
cầu thanh khoản thì NH đầu tư CK trên TT tiền tệ do đặc điểm của TT tiền tệ là ngắn
hạn và có tính thanh khoản cao.
Câu 46: Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng ngắn trên cơ sở hợp đồng cho
thuê tài chính. Đúng hay sai? Giải thích?
=> Sai. Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng trung và dài hạn trên cơ sở hợp
đồng cho thuê tài chính. Bên cho thuê cam kết mua tài sản cho thuê tài chính theo yêu cầu của bên đi thuê.
Câu 47: Quyết định cho vay phụ thuộc vào hồ sơ thẩm định của cán bộ quan hệ khách
hàng, ban giám đốc, khả năng cho vay và chính sách tín dụng của NHTM. Đúng hay sai? Giải thích?
=> Sai. Quyết định cho vay ngoài phụ thuộc vào hồ sơ thẩm định của cán bộ quan hệ
khách hàng, ban giám đốc, khả năng cho vay và chính sách tín dụng của NHTM còn
cần có thông tin bổ sung từ nguồn bên ngoài, để hạn chế tình trạng thông tin bất cân
xứng, hạn chế được rủi ro trong hoạt động tín dụng.
Câu 48: Tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm có rủi ro thấp hơn?
=> Sai. Tiền gửi tiết kiệm có rủi ro cao hơn. Thông thường tiền gửi tiết kiệm có giá trị
lớn hơn, động cơ của tiền gửi tiết kiệm là mục tiêu sinh lời nên ảnh hưởng rất nhiều
đến lãi suất thị trường. Còn tiền gửi thanh toán nhằm mục tiêu thanh toán thuận tiện,
lãi suất rất thấp, ít rủi ro hơn.
Câu 49: Lãi suất cho vay tiêu dùng lớn hơn lãi suất cho vay hoạt động SXKD?
=> Đúng. Vì cho vay tiêu dùng thường rủi ro hơn các loại cho vay trong SXKD. Lãi
suất cho vay tiêu dùng thường cao
Câu 50: Cho vay trung dài hạn có đặc điểm mức độ rủi ro thấp?
=> Sai. Cho vay trung dài hạn có mức độ rủi ro cao vì do độ biến động thời gian lớn,
trong thời gian cho vay thì lãi suất thị trường biến đổi, thông tin và tài chính của khách hàng thay đổi.
Câu 51: Đối tượng khách hàng của hoạt động tạo vốn tiền gửi không kì hạn thường là
doanh nghiệp hoặc tổ chức có tiền nhàn rỗi trong khoảng thời gian nhất định.
=> Sai. Đối tượng khách hàng của hoạt động tạo vốn tiền gửi không kì hạn thường là
khách hàng cá nhân hoặc tổ chức gửi tiền
Câu 52: Ngân hàng phải thực hiện phân tích tín dụng trước khi quyết định cho vay.
=> Đúng. Ngân hàng phải thực hiện phân tích tín dụng trước khi quyết định cho vay vì:
- Nhằm hạn chế tình trạng bất cân xứng thông tin, giảm thiểu rủi ro, đảm bảo an toàn tín dụng.
- Đánh giá chính xác mức độ rủi ro của khách hàng: xem xét mức độ rủi ro của
khách hàng là cao hay thấo để cho biết có nên cho vay hay không.
- Đánh giá chính xác nhu cầu vay hợp lý của khách hàng, tránh tình trạng vay sai
mục đích, cho vay vượt quá nhu cầu và khả năng đảm bảo tài chính của khách hàng.
Câu 53: Có thể bỏ một hoặc một số bước trong quy trình cho vay của NHTM.
=> Sai. Quy trình cho vay gồm các bước:
Lập hồ sơ tín dụng – Phân tích tín dụng – Quyết định tín dụng – Giải ngân – Giám sát,
thu nợ - Thanh lý Hợp đồng tín dụng. Các bước trong quy trình đều quan trọng và bổ
trợ cho nhau nên không thể bỏ qua bước nào.
Câu 54: Thấu chi là phương thức tài trợ dài hạn mà Ngân hang cho khách hàng
chi vượt số dư trên tài khoản mình.
=> Sai. Thấu chi là phương thức tài trợ ngắn hạn trong đó Ngân hang cho phép
khách hang được quyền chi vượt số dư trên tài khoản vãng lai của mình trong
phạm vi số tiền và thời hạn nhất định.
Câu 55: Đầu tư tài chính là việc các cá nhân hay tổ chức dùng tiền gửi vào ngân
hàng nhằm mục đích an toàn và hưởng lãi.
=> Sai. Đầu tư tài chính là nghiệp vụ ngân hàng sử dụng 1 phần giá trị tiền tệ do
mình tạo lập để mua và nắm giữ các tài sản tài chính nhằm mục tiêu sinh lời và
tạo nguồn thanh khoản bổ sung
Câu 56: Huy động vốn của NHTM không bao gồm vốn chủ sở hữu.
=> Đúng. Vốn chủ sở hữu của NH là vốn được hình thành ban đầu khi thành lập
NH và được bổ sung từ lợi nhuận qua các năm. Vốn huy động mà ngân hàng
nhận được từ nền kinh tế đó là tiền gửi của các tổ chức kinh tế.
Câu 57: Ngân hàng thương mại hoạt động vì mục tiêu tăng vốn chủ sở hữu?
=> Đúng. Vì NHTM hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận, VCSH lấy từ lợi nhuận
chưa chia, lợi nhuận chưa chia tăng thì sẽ làm tăng VCSH
Câu 58: Tín dụng là cho vay và cho vay là tín dụng. Đúng hay sai?
=> Sai. Cho vay là một hình thức cấp tín dụng nên "cho vay là tín dụng" là
đúng, còn "tín dụng là cho vay" là sai vì tín dụng mang nghĩa lớn hơn, không chỉ
đơn thuần là cho vay. Tín dụng là mỗi quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người
với người cho vay theo nguyên tắc hoàn trả
Câu 59: Vốn huy động tiền gửi bao gửi bao gồm tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi
có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền vay TCTD khác.
=> Sai. Vốn huy động tiền gửi bao gửi bao gồm tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi
có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi khác.
Câu 60: Quy trình cho vay gồm 5 bước : lập hồ sơ TD, quyết định TD, giải
ngân, giám sát thu nợ, thanh lý HĐTD.
=> Sai. Quy trình cho vay gồm 6 bước: Lập hồ sơ TD, phân tích tín dụng, quyết
định TD, giải ngân, giám sát thu nợ, thanh lý HĐTD.
Câu 61: Số lượng khoản vay lớn, giá trị từng khoản vay nhỏ là một trong những
đặc điểm của cho vay tiêu dùng.
=> Đúng. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng:
Nhu cầu vay phong phú và mục đích sử dụng vốn linh hoạt
Số lượng khoản vay lớn, giá trị từng khoản vay nhỏ
Thường có rủi ro hơn các loại cho vay trong sxkd. Lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao.
Câu 62: Thị trường tiền tệ có tính thanh khoản cao hơn thị trường vốn.
=> Đúng. Thị trường tiền tệ có tính thanh khoản cao hơn thị trường vốn.
Câu 63: Cho vay hạn mức tín dụng là phương pháp ngân hàng quy định một hạn
mức cho khách hàng vay, không cần có ý kiến của khách hàng.
=> Sai. Cho vay theo hạn mức tín dụng là phương pháp cho vay mà ngân hàng
và khách hàng thoả thuận một dư nợ tối đa duy trì trong một thời gian nhất định. Câu hỏi chương 4:
Câu 1: Bu o xc quan trọng nha xt trong quy trình thanh toán L/C là Ngu o yi Nk gu
đo n ye u ca yu mo z L/C đe xn NH phục vụ mình
=> Sai. Bu o xc quan trọng nha xt trong quy trình thanh toán L/C là Ngu o yi XK lạ
và xua xt trình chu xng tu y đe xn NH đu o {c chỉ định
Câu 2: Các loại hình trong dịch vụ ngân quỹ chỉ bao gồm dịch vụ đổi tiền
=> Sai. Các loại hình trong dịch vụ ngân quỹ bao gồm đổi tiền, kiểm đếm tiền
mặt, giấy phép mang ngoại tệ
Câu 3: Phí sử dụng là loại phí mà khách hàng trả một lần để được sử dụng dịch vụ
=> Sai. Loại phí mà khách hàng trả một lần để được sử dụng dịch vụ là phí cam kết
Câu 4:Quy trình thanh toán nhờ thu gồm 10 bước ?
=> Sai. Vì quy trình thanh toán nhờ thu gồm 8 bước, quy trình thanh toán L/C gồm 10 bước.
Câu 5: Thanh toán nhờ thu là phương thức thanh toán mà trong đó nhà xuất
khẩu sau khi giao hàng hay cung ứng dịch vụ ủy thác cho ngân hàng phục vụ
mình xuất trình bộ chứng từ thông qua ngân hàng thương mại cho bên nhà nhập khẩu
=> Sai. Vì ủy thác cho ngân hàng thu hộ
Câu 6: Cam kết cho vay của hoạt động ngoại bảng có đặc điểm là: thường cung
ứng cho KH vay là doanh nghiệp với giá trị cam kết cho vay thường lớn và khi
kí hợp đồng NH phải giải ngân ngay lập tức.
=> Sai. Vì cam kết cho vay thì khi kí hợp đồng NH không phải giải ngân ngay lúc kí.
Câu 7: Cam kết cho vay thì Ngân hàng có 4 nguồn thu và 3 khoản chi?
=> Sai. Vì cam kết cho vay thì Ngân hàng có 5 nguồn thu và 3 khoản chi
5 nguồn thu là: thu từ phí cam kết, phí sử dụng, phí dịch vụ, thu từ kí quỹ, thu từ lãi cho vay.
Câu 8: Thư tín dụng – L/C là một dạng văn bản phát hành bởi NH trong đó NH
cam kết sẽ chi trả 1 khoản tiền nhất định thay cho KH của NH nếu đối tác của
kH không thực hiện các điều khoản và điều kiện trong hợp đồng mua bán. => Đúng.
Câu 9: Bảo lãnh là hoạt động sử dụng vốn tại thời điểm kí kết hợp đồng?
=> Sai. Bảo lãnh là hoạt động không sử dụng vốn tại thời điểm kí kết hợp đồng
Câu 10: Dịch vụ thanh toán là việc ngân hàng cung ứng phương tiện thnah toán
và thực hiện các giao dịch thanh toán cho khách hàng và ngân hàng sẽ không
được hưởng khoản phí nào từ việc cung ứng dịch vụ thanh toán.
=> Sai. Vì ngân hàng sẽ được hưởng khoản phí từ việc cung ứng dịch vụ thanh toán.
Câu 11: Phí sử dụng là phí khách hàng trả ( bù đắp chi phí giao dịch cho ngân
hàng ) – tính trên giá trị cam kết đã sử dụng. => Sai. Vì:
Phí sử dụng là phí khách hàng trả trên hạn mức không sử dụng.
Phí dịch vụ là phí khách hàng trả tính trên giá trị cam kết đã sử dụng.
Câu 12: Dịch vụ ngân hàng là những dịch vụ truyền thống, thuộc phạm vi kinh
doanh tiền tệ và mang lại nguồn thu nhập chính cho ngân hàng. => Sai. Vì:
Dịch vụ ngân hàng là những dịch vụ ngoài chức năng truyền thống như huy
động tiền gửi và cho vay. Nó không thuộc phạm vi kinh doanh tiền tệ và các
hoạt động nghiệp vụ ngân hàng này mang lại nguồn thu nhập bổ sung, làm gia
tăng vai trò quan trọng trong tổng thu nhập
Câu 13: phí dịch vụ tính trên giá trị cam kết đã sử dung? => Đúng. Vì:
Phí dịch vụ là phí KH trả (để bù đắp chi phí giao dịch cho ngân hàng) và được
tính trên giá trị cam kết đã sử dụng
Câu 14: Trong phương thức thanh toán bằng L/C và thanh toán nhờ thu, nhà
xuất khẩu là người yêu cầu ngân hàng phát hành thư tín dụng và ủy thác cho
ngân hàng phục vụ mình xuất trình bộ chứng từ thông qua ngân hàng thu hộ để được thanh toán.
=> Sai. Vì trong phương thức thanh toán bằng L/C thì nhà nhập khẩu là người
yêu cầu ngân hàng phát hành thư tín dụng.
Câu 15: Dịch vụ ngân quỹ NH giúp KH quản lý tốt hơn các khoản thực thu và
thực chi trong hoạt động kinh doanh.
=> Đúng. Vì dịch vụ ngân quỹ thường được cung cấp bởi các NH thông qua
việc thu, chi tiền cho chủ tài khoản, cũng như vận chuyển, kiêm đếm hay phân
loại và xử lý tiền lưu thông
Câu 16: Hoạt động ngoại bảng mang lại thu nhập cho Ngân hàng được ghi nhận
trong bảng cân đối kế toán của Ngân hàng.
=> Sai. Hoạt động ngoại bảng dùng để chỉ các hoạt động liên quan đến các dạng
cam kết hay hợp đồng tạo ra nguồn thu nhập cho Ngân hàng nhưng không được
ghi nhận như Tài sản hay Nợ theo thủ tục kế toán thông thường.
Câu 17: Hai hình thức bán các khoản cho vay của ngân hàng gồm bán đứt và
bán có truy đòi đều là hoạt động ngoại bảng.
=> Sai. Chỉ có bán có truy đòi mới được xem là hoạt động ngoại bảng.
Câu 18: Dịch vụ ngân hàng không thuộc phạm vi kinh doanh tiền tệ.
=> Đúng. Vì dịch vụ ngân hàng không thuộc phạm vi kinh doanh tiền tệ và các
hoạt động nghiệp vụ ngân hàng theo chức năng của một trung gian tài chính, chỉ
những hoạt động không thuộc nội dung nói trên mới gọi là dịch vụ ngân hàng
như chuyển tiền, thu hộ, môi giới,..
Câu 19: Hình thức thanh toán bằng sec doanh nghiệp cho phép người sử dụng
“tiêu tiền trước, trả tiền sau”
=> Sai. Hình thức đúng là Thanh toán bằng thẻ tín dụng (credit card). Thẻ tín
dụng là một loại thẻ ngân hàng, cho phép bạn vay tiền từ hạn mức được chấp
thuận trước để thanh toán cho các giao dịch mua của mình. Hạn mức do tổ chức
phát hành thẻ quyết định dựa trên điểm tín dụng và lịch sử của bạn.
Câu 20: Có 3 hình thức bán khoản cho vay.
=> Sai. Vì có 2 hình thức bán khoản cho vay là: Bán đứt và bán có truy đòi.
Câu 21: Thư tín dụng L/C đơn thuần chỉ là công cụ thanh toán
=> Sai. Tùy thuộc vào phần trăm ký quỹ: Kí quỹ 100% giá trị hợp đồng, thì L/C
đơn thuần là công cụ thanh toán; Kí quỹ 1 phần, thì L/C vừa là công cụ tài trợ
vừa là công cụ thanh toán.
Câu 22: Đặc điểm của dịch vụ ngân hàng chỉ là mang lại nguồn thu nhập bố sung cho ngân hàng
=> Sai. Dịch vụ ngân hàng có 3 đặc điểm:
+ Mang lại nguồn thu nhập bố sung cho ngân hàng
+ Thu từ dịch vụ ngày càng gia tăng vai trò quan trọng trong tổng thu nhập
+ Việc cung ứng dịch vụ ngân hàng dựa trên nền tảng công nghệ, quy
tình, con người và hệ thống, ít sử dụng trực tiếp nguồn vốn tài chính
Câu 23: Thanh toán bằng L/C là phương thức thanh toán không cần dựa vào cam kết nào
=> Sai. Thanh toán bằng L/C là phương thức thanh toán dựa trên cam kết thanh
toán có điều kiện của ngân hàng
Câu 24: Hoạt động ngoại bảng được phản ánh cả trong Tài sản và nợ của ngân
hàng khi sự kiện tiềm ẩn phát sinh.
=> Sai. Hoạt động ngoại bảng chỉ được phản ánh trong Tài sản hoặc nợ của
ngân hàng khi sự kiện tiềm ẩn phát sinh.
Câu 25: Đa dạng hóa dịch vụ kinh doanh là một trong những vai trò của hoạt động ngoại bảng
=> Đúng. Hoạt động ngoại bảng có vài trò:
+ Cung cấp công cụ phòng ngừa làm giảm rủi ro
+ Đa dạng hóa dịch vụ kinh doanh
+ Gia tăng thu nhập dưới hình thức phí hoặc hoa hồng
Câu 26: Nguồn thu của ngân hàng chỉ đến từ phí dịch vụ
=> Sai. Nguồn thu của ngân hàng gồm phí cam kết, phí sử dụng, phí dịch vụ và
yêu cầu về bù đắp số dư bù
Câu 27: L/C là lời hứa của ngân hàng với bên thứ ba về việc ngân hàng sẽ thanh
toán nếu khách hàng của ngân hàng không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng.
=> Sai. Vì đây là khái niệm của bảo lãnh
L/C (thư tín dụng) là một văn bản phát hành bởi ngân hàng trong đó NH cam kết
sẽ chi trả 1 khoản tiền nhất định thay cho khách hàng của NH (ví dụ người mua
hàng) ếu đối tác của khách hàng (người bán hàng) không thực hiện các điều
khoản và điều kiện trong hợp đồng mua bán.
Câu 28: Phí dịch vụ là loại phí KH trả 1 lần để được sử dụng dịch vụ.
=> Sai. Phí dịch vụ là phí khách hàng trả để bù đắp chi phí giao dịch cho ngân
hàng, tính trên giá trị cam kết đã sử dụng. Nhận định đề bài nêu trên là khái niệm của phí cam kết.
Câu 29: Bán các khoản cho vay để mang lại nguồn thu nhập bổ sung cho ngân hàng.
=> Sai. Lý do NH bán lại các khoản cho vay là:
Tái cấu trúc danh mục cho vay
Giúp gia tăng tính than khoản của ngân hàng
Giúp quản lý rủi ro tín dụng và lãi suất.
Câu 30: Dịch vụ ngân hàng bao gồm những dịch vụ ngoài chức năng truyền
thống và không thuộc phạm vi kinh doanh tiền tệ.
=> Đúng. DVNH gồm các dịch vụ ngoài chức năng truyền thống như huy động
tiền gửi và cho vay. DVNH không thuộc phạm vi kinh doanh tiền tệ và các hoạt
động nghiệp vụ ngân hàng theo chức năng của một trung gian tài chính; chỉ
những hoạt động không thuộc nội dung nói trên mới gọi là dịch vụ ngân hàng
(như chuyển tiền, thu hộ, môi giới,…)
Câu 31: Dịch vụ ngân quỹ thường được cung cấp bởi các ngân hàng thông qua
việc thu, chi tiền cho chủ tài khoản.
=> Đúng. Dịch vụ ngân quỹ NH giúp KH quản lý tốt hơn các khoản thực thu và
thực chi trong hoạt động kinh doanh, dịch vụ được cung cấp bởi ngân hàng
thông qua việc thu, chi tiền cho chủ tài khoản cũng như vận chuyển, kiểm đếm
hay phân loại và xử lý tiền lưu thông. Ngoài ra dịch vụ còn lưu giữ quản lý tài
sản và có một số dịch vụ khác theo yêu cầu KH.
Câu 32: Hoạt động ngoại bảng cam kết cho vay có 3 đặc điểm chính là: Thường
cung ứng cho KH vay là doanh nghiệp, giá trị cam kết cho vay thường lớn và
KH có thể chỉ sử dụng một phần hoặc không sử dụng.
=> Sai. Vì Hoạt động ngoại bảng cam kết cho vay có 4 đặc điểm chính là:
+ Thường cung ứng cho KH vay là doanh nghiệp.
+ Giá trị cam kết cho vay thường lớn.
+ KH có thể chỉ sử dụng một phần hoặc không sử dụng.
+ Khi ký hợp đồng KH chưa phải giải ngân ngay.
Câu 33: Bảo lãnh là lời hứa của ngân hàng đối với một doanh nghiệp rằng ngân
hàng sẽ cho DN này vay một số tiền nhất định và tuân theo những điều khoản
được chỉ định trước.
=> Sai. Bảo lãnh là lời hứa của ngân hàng với bên thứ ba về việc ngân hàng sẽ
thanh toán nếu khách hàng của ngân hàng không thực hiện được đầy đủ nghĩa
vụ đã cam kết trong hợp đồng gốc.
Câu 34: Bảo lãnh là hoạt động sử dụng vốn tại thời điểm kí kết hợp đồng
=> Sai. Bảo lãnh là hoạt động không sử dụng vốn tại thời điểm kí kết hợp đồng
Câu 35: Dịch vụ ngân hàng bao gồm hoạt động cho vay tiêu dùng
=> Sai. DVNH không thuộc phạm vi kinh doanh tiền tệ và các hoạt động nghiệp
vụ ngân hàng theo chức năng của một trung gian tài chính; chỉ những hoạt động
không thuộc nội dung nói trên mới gọi là dịch vụ ngân hàng (như chuyển tiền, thu hộ, môi giới,....)
Câu 36: Bảo lãnh thực hiện hợp đồng không có sự can thiệp của ngân hàng khi
vi phạm hợp đồng như: giao hàng chậm trễ, không đúng chất lượng, số lượng….
bên giao hàng phải bồi thường thiệt hại mặc dù đủ hoặc không đầy đủ.
=> Sai. Vì trong trường hợp bên vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại đủ
hay không đầy đủ sẽ do ngân hàng thực hiện thay.
Câu 37: Một khoản cho vay có khả năng không thu hồi được nhưng có tài sản
bảo đảm đầy đủ thì sẽ không có rủi ro cho ngân hàng Đúng hay sai ? Giải thích.
=> Sai. NH không thu hồi được gốc + lãi của khoản cho vay đúng hạn thì có thể
gặp rủi ro thanh khoản, do không có tiền để chi trả cho những khoản tiền gửi đến hạn trả
Phát mại tài sản bảo đảm có thể không thu hồi được đầy đủ khoản gốc + lãi và
ngân hàng có thể phải sử dụng dự phòng để bù đắp.
Câu 38: Trong hoạt động ngoại bảng cam kết cho vay, khách hang không phải
sử dụng hết giá trị đã vay, nếu không sử dụng hết thì cũng không phải trả phí
trên hạn mức không sử dụng.
=> Sai. Khách hang có thể sử chỉ sử dụng 1 phần hoặc không sử dụng giá trị
khoản vay nhưng sẽ phải trả phí sử dụng cho ngân hàng phí trên hạn mức chưa dùng.
Câu 39: Thư tín dụng L/C và Bảo lãnh bản chất đều là lời hứa, cam kết của
ngân hang với bên thứ ba về việc sẽ chi trả một khoản tiền nhất định thay cho
KH của NH, nhưng L/C thường áp dụng với hoạt động XNK Quốc tế, còn bảo lãnh đa số trong nước. => Đúng.
Câu 40: Bán các khoản cho vay sẽ giúp NH:
Tái cấu trúc danh mục cho vay
Tăng tính thanh khoản của NH
Quản lí rủi ro tín dụng và lãi suất
Tạo nguồn lợi nhuận tức thời cho NH
=> Sai. Không có tạo nguồn lợi nhuận cho NH
Câu 41: Dịch vụ Ngân hang chỉ bao gồm những dịch vụ ngoài chức năng truyền
thống như huy động tiền gửi và cho vay, đồng thời đem lại nguồn thu chủ yếu cho ngân hàng.
=> Sai. DVNH bao gồm những dịch vụ ngoài chức năng truyền thống như huy
động tiền gửi và cho vay, mang lại nguồn thu nhập bổ sung của ngân hang.
Câu 42: Trong các dịch vụ cơ bản của ngân hang, sự khác nhau giữa thanh toán
quốc tế và thanh toán nội địa trong dịch vụ thanh toán là chủ yếu ở những quy
định, tập quán, luật lệ ở từng quốc gia. => Đúng
Câu 43: Đặc điểm của dịch vụ NH là cung ứng dịch vụ NH dựa trên nền tảng
công nghệ, quy trình, con người và hệ thống, ít sử dụng trực tiếp nguồn vốn tài chính.
=> Sai. Vì ngoài cung ứng dịch vụ NH dựa trên nền tảng công nghệ, quy trình,
con người và hệ thống thì ocnf mang lại nguồn thu nhập bổ sung của cửa hàng
và thu từ dịch vụ ngày càng gia tăng vai trò quan trọng trong tổng thu nhập.
Câu 44: Bảo lãnh vay vốn là cam kết của NH với bên nhận bảo lãnh (người
bán) về việc thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho khách hàng trong trường
hợp khách hàng bỏ hoặc không thực hiên jđầy đủ nghĩa vụ thanh toán của mình khi đến hạn.
=> Sai. Vì Bảo lãnh vay vốn là cam kết của NH với bên nhận (các TCTD,...) về
việc sẽ trả nợ thay cho khách hàng khi khách hàng không trả nợ hoặc không trả
đầy đủ khi đúng hạn nợ vay đối với bên nhận bảo lãnh.
Câu 45: Các dịch vụ TTQT qua NH bao gồm nhờ thu tín dụng, chứng từ, chuyển tiền. => Đúng
Câu 46: Thực hiện bao thanh toán không làm tăng tài sản của NHTM.
=> Sai. Vì nghiệp vụ bao thanh toán là một loại hình tài trợ dưới dạng chuyển nhượng
nợ. Theo đó DN khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung cấp cho người mua sẽ
bán khaorn phải thu khách hàng (dưới hình thức là các hóa đơn thương mại) cho đơn
vị bao thanh toán (Các NHTM và TCTC) với mức giá chiết khấu để nhận được tiền
ngay. Việc bán các khỏan phải thu phải gắn liền với việc chuyển quyền sở hữu các
khoản phải thu cho đơn vị bao thanh toán, do đó đơn vị bao thanh toán sẽ có quyền với khoản phải thu.
Câu 47: Bán các khoản cho vay là một trong các hoạt động ngoại bảng chủ yếu của NHTM.
=> Đúng. Các hoạt động ngoại bảng chủ yếu của NHTM là: - Cam kết cho vay
- Đảm bảo các khoản tài chính - Bán các khoản cho vay
Câu 48: Dịch vụ ngân hàng thuộc phạm vi kinh doanh tiền tệ.
=> Sai. Dịch vụ ngân hàng là những dịch vụ ngoài chức năng truyền thống như
huy động và cho vay. Dịch vụ ngân hàng không thuộc phạm vi kinh doanh tiền
tệ và các hoạt động nghiệp vụ ngân hàng theo chức năng của một trung gian tài chính.
Câu 49: Dịch vụ tiền gửi là một trong 6 các dịch vụ ngân hàng cơ bản.
=> Sai. Các dịch vụ ngân hàng cơ bản gồm: dịch vụ thanh toán, dịch vụ ngân
quỹ, dịch vụ quản lý tài sản, dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ tư vấn tài chính, dịch vụ đại lý, E-Banking
Câu 50: Có 2 hình thức bán khoản cho vay.
=> Đúng.Các hình thức của bán khoản cho vay gồm: Bán đứt (sales without
recourse) và bán có truy đòi (sales with recourse).
Câu 51: Phí cam kết là phí là loại phí mà khách hàng phải trả để bù đắp chi phí
giao dịch Ngân hàng – tính trên giá trị cam kết đã sử dụng.
=> Sai. Phí cam kết là phí mà khách hàng phải trả 1 lần để được sử dụng dịch
vụ. Loại phí này là 1 số phần tram tính trên giá trị cam kết.
Câu 52: Khi yêu cầu mở L/C, nhà nhập khẩu phải kí quỹ 100% giá trị hợp đồng?
=> Sai. Tùy thuộc vào quan hệ của nhà nhập khẩu và ngân hàng, mà nhà nhập
khẩu có thể phải kí quỹ 1 phần hoặc 100% giá trị hợp đồng
Câu 53: Biện pháp bảo đảm tín dụng là những biện pháp của ngân hàng trong
trường hợp người vay không thực hiện trả nợ theo qui định.
=> Đúng. Bảo đảm tín dụng là thiết lập các cơ sở kinh tế và pháp lý tạo điều
kiện cho ngân hàng thỏa mãn nhu cầu thu hồi tín dụng đã cấp trong trường hợp
người đi vay không thực hiện trả nợ theo quy định
Câu 54: NHTM phòng ngu ya rủi ro ho xi đoái ngoại bảng ba yng cách chỉ thu {c hie
các giao dịch ngoại te ve y quye yn chọn mua?
=> Sai. NHTM phòng ngu ya rủi ngoại bảng ba yng cách thu {c hie n các nghie p vụ
giao dịch kì hạn, su z dụng ho {p đo yng tu o ng lai, su z dụng giao dịch quye yn c
Câu 55: Bảo lãnh là cam ke xt của nga hàng vo xi be n nhạ n bảo lãnh?.
=> Sai. Bảo lãnh là lo yi hu xa của nga n hàng vo xi be n t3 ve y vie c nga n hàng
toán ne xu khách hàng của nga n hàng k thu {c hie n dc đa yy đủ nghĩa vụ đã cam ke trong ho {p đo yng
Câu 56: Trong phu o ng thu xc thanh toán L/C, o z bu o xc (7), nga n hàng phát hà
nhạ n đu o {c bọ chu xng tu y kho ng đạt tie u chua zn và có quye yn tu y ch
nga n hàng phát hành cha xc cha xn sẽ tu y cho xi trả tie yn.
=> Sai. Vì trong phu o ng thu xc thanh toán L/C, nga n hàng phát hành nhạ n đu o
bọ chu xng tu y kho ng đạt tie u chua zn và có quye yn tu y cho xi trả tie yn ch
đu o {c chỉ định nhu ng va Šn sẽ trả tie yn ne xu nhu nhà nhạ p kha zu cha xp tu y kho ng chua zn đó.
Câu 57: Dịch vụ bảo hie zm của nga n hàng chỉ mang lại lo {i ích cho các co ng ty bảo hie zm
=> Sai. Hình thu xc ho {p tác bán bảo hie zm qua nga n hàng(bancassurance) đu o
xem là mọ t hoạt đọ ng mang lại lo {i nhuạ n ra xt lo xn đo xi vo xi các nga n hà
DNBH. DNBH sẽ tie xp cạ n đu o {c vo xi lu o {ng khách hàng lo xn của nga n
giảm đu o {c chi phí bán hàng, các nga n hàng sẽ đu o {c hu o zng phí vo xi các h
bảo hie zm đu o {c kí ke xt.
Câu 58: Tài sản ngoại bảng có thể gây rủi ro cho ngân hàng.
=> Đúng. Ví dụ như Bảo lãnh tài chính :nếu bên thứ 3 không thực hiện đc nghĩa
vụ tài chính thì NH sẽ phải trả thay->rủi ro
Câu 59: Bảo lãnh thanh toán là cam kết của ngân hàng với bên nhận bảo lãnh về
việc trả nợ thay cho khách hàng .
=> Sai. Bảo lãnh thanh toán là cam kết của ngân hàng với bên nhận bảo lãnh về
việc thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho khách hàng ( người mua dược bảo lãnh )
Câu 60: NHTM đóng vai trò là thủ quỹ , thanh toán theo yêu cầu của khách hàng
=> Đúng NHTM cung cấp cac dịch vụ thanh toán , phương tiện thanh toán phù .
hợp cho khách hàng lựa chọn . Nhằm tiết kiệm thời gian , chi phí đảm bảo an
toàn thanh toán . Giúp thúc đẩy hệ thống lưu thông tiền tệ quốc gia
Câu 61: Cung cấp dịch vụ và thu phí góp phần tăng thu nhập cho ngân hàng .
=> Đúng Ngân hàng sẽ được hưởng các khoản phí từ các việc cung cấp dịch vụ . làm cho thu nhập tăng Vd: dịch vụ thanh toán
Câu 62: Các công cụ tài chính thay thế tiền làm phương tiện thay thế . => Đúng .
Ví dụ : tài khoản tiền gửi không kỳ hạn thanh toán bằng séc công cụ chủ yếu để
tiền vận động qua ngân hàng.
Câu 63: Đặc điểm của hoạt động cam kết cho vay là thường cung ứng cho KH
vay là doanh nghiệp với giá trị cam kết cho vay thường nhỏ; khi kí hợp đồng
NH chưa phải giải ngân ngay.
=> Sai. Đặc điểm của hoạt động cam kết cho vay là giá trị cam kết cho vay thường lớn.
Câu 64: Thực hiện dịch vụ thanh toán séc là một trong những hoạt động cung
ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
=> Đúng. Theo khoản 15, Điều 4 Luật các TCTD 2010: “Cung ứng dịch vụ
thanh toán qua tài khoản là việc cung ứng phương tiện thanh toán; thực hiện
nhiệm vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân
hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông qua tài
khoản của khách hàng”.
Câu 65: Bảo lãnh thanh toán làm một hình thức thức cấp tín dụng
=> Đúng. Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên bảo lãnh
cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho
bên được bảo lãnh khi bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không
đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh; bên được bảo lãnh phải
nhận nợ và hoàn trả cho bên bảo lãnh.
Bảo lãnh thanh toán là cam kết của NH với bên nhận BL về việc sẽ thực
hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho KH trong trường hợp KH không thực hiện
hoặc không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán của mình khi đến hạn
Câu 66: DVNH thuộc phạm vi kinh doanh tiền tệ và các hoạt động nghiệp vụ
ngân hàng theo chức năng của một trung gian tài chính.
=> Sai. DVNH bao gồm những dịch vụ ngoài chức năng truyền thống như huy
động tiền gửi và cho vay
Câu 67: Bao thanh toán là nghiệp vụ cấp tín dụng ngắn, trung và dài hạn
=> Sai. Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng mà các tổ chức tín dụng
(TCTD) áp dụng cho doanh nghiệp là bên bấn hàng thông qua việc mua lại các
khoản phải thu phát sinh từ việc mua, bán hàng hóa đã được bên bán hàng và
bên mua hàng thỏa thuận trong hợp đồng mua bán hàng hóa.
Câu hỏi ôn tập chương 5
Câu 1: Có mấy loại rủi ro trong hoạt động của NHTM A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Câu 2: Rủi ro thanh khoản là gì:
A. Là khả năng biến động lãi suất trên thị trường có tác động tiêu cực đến thu nhập của ngân hàng
B. Là khả năng một người vay ngân hàng hoặc một đối tác không thực
hiện được câc nghĩa vụ nợ của mình theo các điều khoản đã thỏa thuận.
C. Là khả năng ngân hàng không đáp ứng nghĩa vụ thanh toán, chi trả đối
với khách hàng, ảnh hưởng đến danh tiếng và lợi nhuận của ngân hàng
D. Là khả năng các biến động của tỷ giá ảnh hưởng đến giá trị của các tài
sản, nợ và các hoạt động ngoại bảng bằng đồng ngoại tệ của ngân hàng
Câu 3: Rủi ro lớn nhất trong hoạt động của ngân hàng là: A. Rủi rõ lãi suất B. Rủi ro tín dụng C. Rủi ro thanh khoản D. Rủi ro tỷ giá
Câu 4: Để phòng tránh rủi ro tín dụng các ngân hàng thường sử dụng biện pháp gì
A. Đa dạng hóa danh mục đầu tư
B. Đánh giá phân loại khách hàng và đầu tư có trọng điểm.
C. Trích lập dự phòng rủi ro D. Cả A và B
Câu 5: Vì sao phải quản lý NHTM ?
A. Thúc đẩy hoạt động , nâng cao hiệu quả kinh doanh
B. Củng cố hình ảnh, uy tín của NH
C. Tăng cơ hội tiếp cận nguồn vốn mới của NH
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 6: Mục tiêu quản lí đối với hoạt động của Ngân hang thương mại chỉ là
đảm bảo rủi ro của Ngân hàng không quá lớn
=> Sai. Có 3 mục tiêu: đảm bảo sự an toàn ổn định hệ thống, đảm bảo rủi ro của
NH ở mức cho phép, bảo vệ khách hàng
Câu 7: Rủi ro tỷ giá là khả năng gây ra các tổn thất/ thua lỗ của danh mục đầu
tư và các công cụ tài chính do những thay đổi về giá thị trường gây ra
=> Sai. Đây là rủi ro thị trường
Câu 8: Nguyên tắc của Ngân hàng số là số hóa các kênh phân phối truyền thống
và phát triển cáckênh phân phối hiện đại đến tự động hóa quy trình hoạt động kinh doanh
=> Đúng. Theo định nghĩa về Ngân hàng số
Câu 9: NHTM muốn được thành lập, hoặc tham gia vào một số hoạt động kinh
doanh thì chỉ cần đăng kí kinh doanh giống như doanh nghiệp
=> Sai. Nhất định phải được cấp phép từ cơ quan quản lý (NHNN)
Câu 10: Vốn chủ sở hữu có khả năng chống đỡ rủi ro, do đó các NHTM phải
tuân thủ các quy định về an toàn vốn tối thiểu
=> Đúng. Theo yêu cầu về an toàn vốn tối thiểu
Câu 11: Đáp án nào sau đây không phải là mục tiêu quản lý đối với hoạt động NHTM?
A. Đảm bảo sự an toàn ổn định hệ thống.
B. Lưu giữ quản lý tài sản
C. Đảm bảo rủi ro của ngân hàng ở mức cho phép D. Bảo vệ khách hàng
Câu 12: Trong các nhóm nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng thì nhóm nguyên
nhân nào được coi là quan trọng nhất?
A. Nhóm nguyên nhân thuộc về Chính phủ
B. Nhóm nguyên nhân thuộc về hiệp hội ngân hàng thế giới
C. Nhóm nguyên nhân thuộc về bản thân NHTM
D. Nhóm nguyên nhân thuộc về khách hàng
Câu 13: Các loại rủi ro trong hoạt động ngân hàng thương mại bao gồm ?
A. Rủi ro tín dụng,rủi ro lãi suất, rủi ro tỷ giá.
B. Rủi ro hoạt động, rủi ro lãi suất, rủi ro tỷ giá, rủi ro thanh khoản.
C. Rủi ro hoạt động, rủi ro lãi suất, rủi ro thị trường, rủi ro thanh khoản.
D. Rủi ro tín dụng,rủi ro lãi suất, rủi ro tỷ giá, rủi ro hoạt động, rủi
ro thanh khoản, rủi ro thị trường.
Câu 14: Mục tiêu quản lý đối với ngân hàng thương mại?
A. Đảm bảo sự an toàn ổn định hệ thống
B. Đảm bảo rủi ro của ngân hàng ở mức cho phép C. Bảo vệ khách hàng D. Cả 3 đáp án trên
Câu 15: Rủi ro tín dụng xảy ra khi nào ?
A. Khi lãi suất trên thị trường biến động và tác động tiêu cực đến thu nhập của ngân hàng
B. Khi ngân hàng không đáp ứng nghĩa vụ thanh toán, chi trả đối với khách hàng
C. Khi khách hàng vay ngân hàng không thực hiện được các nghĩa vụ
nợ của mình theo các điều khoản đã sử dụng
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 16: Đâu không phải là giới hạn về tài sản rủi ro ? A. Giới hạn thời gian
B. Giới hạn mức cho vay tối đa
C. Giới hạn tỷ lệ góp vốn mua cổ phần
D. Giới hạn lĩnh vực, nhóm khách hàng Câu 17: Chọn đáp án sai
A. Quản lý Ngân hàng thương mại vì NHTM hoạt động rất phức tạp
B. Hiện nay một trong những xu hướng phát triển các NHTM là xu hướng
phát triển ngân hàng số
C. Thẩm định chưa chặt chẽ có thể gây ra rủi ro tín dụng trong NHTM
D. Ngân hàng càng lớn sẽ càng ít mạo hiểm
Câu 18: Tài sản thanh khoản là:
A. Tài sản có thể chuyển đổi sang tiền nhưng phải chịu tổn thất vốn hoặc phạt lãi
B. Tài sản có thể chuyển đổi sang tiền 1 cách nhanh chóng không tổn thất vốn hoặc phạt lãi
C. Tài sản không thể chuyển đổi sang tiền D. Không có đáp án đúng
Câu 19: Câu nào sau đây đúng:
A. Rủi ro thanh toán là khả năng gây ra các tổn thất/ thua lỗ của danh mục
đầu tư và các công cụ tài chính do những người thay đổi về giá thị trường gây ra
B. Rủi ro hoạt động là rủi ro phát sinh gây ra tổn thất cho ngân hàng do các yếu tố khách quan.
C. Rủi ro tỷ giá là khả năng biến động tỷ giá ảnh hưởng đến giá trị các tài
sản, nợ và các hoạt động ngoại bảng bằng đồng nội của ngân hàng D. Tất cả đều đúng
Câu 20: Đâu không phải là công cụ quản lý hoạt động NHTM
A. Đặt giới hạn về tài sản rủi ro
B. Yêu cầu về công bố thông tin định kỳ
C. Đặt yêu cầu về vốn tối thiểu
D. Không có phương án đúng
Câu 21: Có mấy loại rủi ro trong hoạt động của NHTM? A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Câu 22: Rủi ro thanh khoản là gì?
A. Là khả năng biến động lãi suất trên thị trường có tác động tiêu cực đến thu nhập của ngân hàng
B. Là khả năng một người vay ngân hàng hoặc một đối tác không thực
hiện được các nghĩa vụ nợ của mình theo các điều khoản đã thỏa thuận
C. Là khả năng ngân hàng không đáp ứng nghĩa vụ thanh toán, chi trả đối
với khách hàng, ảnh hưởng đến danh tiếng và lợi nhuận của ngân hàng
D. Là khả năng các biến động của tỷ giá ảnh hưởng đến giá trị của các tài
sản, nợ và các hoạt động ngoại bảng bằng đồng ngoại tệ của ngân hàng.
Câu 23: Mạng lưới bảo đảm an toàn hệ thống tài chính của chính phủ gồm các hình thức ?
A. Bảo hiểm tiền gửi, các gói cứu trợ của Chính phủ, hỗ trợ từ các tổ chức tài chính
B. Bảo hiểm tiền gửi, NHNN đóng vai trò là người cho vay cuối cùng, các
gói cứu trợ của Chính phủ
C. Bảo hiểm tiền gửi, NHNN đóng vai trò là người cho vay cuối cùng, chính phủ cho vay
D. Bảo hiểm tiền gửi, nguồn dự trữ của các tổ chức tài chính, NHNN
đóng vai trò là người cho vay cuối cùng
Câu 24: Rủi ro lớn nhất trong hoạt động của ngân hàng là: A. Rủi ro lãi suất B. Rủi ro tín dụng C. Rủi ro thanh khoản D. Rủi ro tỷ giá
Câu 25: Để phòng tránh rủi ro tín dụng các ngân hàng thường sử dụng biện pháp gì?
A. Đa dạng hóa danh mục đầu tư
B. Đánh giá phân loại khách hàng và đầu tư có trọng điểm
C. Trích lập dự phòng rủi ro D. Cả A và B
Câu 27: Đâu là rủi ro trong hoạt động của NHTM?
A. Rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản
B. Rủi ro lãi suất, rủi ro thị trường
C. Rủi ro hoạt động, rủi ro tỷ giá D. Cả 3 câu đều đúng
Câu 28: Đâu là đáp án đúng khi nói về rủi ro thị trường?
A. Là khả năng các biến động của tỷ giá ảnh hưởng đến giá trị của các tài
sản, nợ và các hoạt động ngoại bảng bằng đồng ngoại tệ của ngân hàng
B. Là khả năng gây ra các tổn thất/thua lỗ của danh mục đầu tư và các
công cụ tài chính do những thay đổi về giá trị thị trường gây ra
C. Là khả năng ngân hàng không đáp ứng nghĩa vụ thanh toán, chi trả đối
với khách hàng ảnh hưởng đến danh tiếng và lợi nhuận của ngân hàng
D. Là rủi ro phát sinh gây ra tổn thất cho ngân hàng do quy trình nội bộ,
con người và hệ thống không đầy đủ hoặc sai sót
Câu 29: Công cụ nào dưới đây không dùng để quản lý hoạt động NHTM?
A. Các giới hạn về tài sản rủi ro
B. Hạn chế cạnh tranh quá mức C. Quản lý vi mô D. Cấp phép và giám sát
Câu 31: Tại sao phải quản lý hoạt động NHTM?
A. Đảm bảo rủi ro của NH ở mức cho phép
B. Bảo vệ người tiêu dùng chống lại sự độc quyền tài chính
C. Đảm bảo sự an toàn của toàn hệ thống D. Cả 3 câu đều đúng
Câu 32: Xu hướng phát triển các NHTM ở Việt Nam có đặc điểm gì riêng so với thế giới?
A. Sự vươn lên mạnh mẽ của các Ngân hàng thương mại cổ phần không có vốn nhà nước
B. Xu hướng nâng cao năng lực quản lý rủi ro(Basel) và đảm bảo an toàn,
bảo mật trong giao dịch ngân hàng
C. Xu hướng giao thoa sản phẩm giữa NH và các TGTC khác nhằm đáp
ứng nhu cầu thay đổi cũng như hành vi của khách hàng
D. Xu hướng hội nhập của các NHTM toàn cầu và sự phát triển các kênh phân phối hiện đại
Câu 33: Các rủi ro trong hoạt động NHTM:
A. Rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất.
B. Rủi ro thị trường, rủi ro hoạt động.
C. Rủi ro thanh khoản, rủi ro tỷ giá.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 34: Đặc điểm nào không phải của rủi ro thanh khoản?
A. Biến động của lãi suất tác động tiêu cực đến ngân hàng
B. Tài sản thanh khoản là tài sản có thể chuyển đổi sang tiền một cách
nhanh chóng không tổn thất vốn hoặc phạt lãi
C. Ngân hàng không đáp ứng nghĩa vụ chi trả, thanh toán đối với khách hàng
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 35: Đặc điểm của rủi ro hoạt động
A. Rủi ro phát sinh gây ra tổn thấy cho ngân hàng do quy trình nội bộ
B. Phát sinh khi ngân hàng không đáp ứng nghĩa vụ thanh toán C. A và B đúng D. Tất cả đều sai
Câu 36: Đặc điểm của rủi ro thị trường
A. Tổn thất/ thua lỗ của danh mục đầu tư và các công cụ tài chính do
những thay đổi về giá thị trường gây ra
B. Do con người và hệ thống không đầy đủ hoặc sai sót
C. Từ các sự kiện bên ngoài D. Tất cả đều sai
Câu 37: Tài sản thanh khoản là
A. Tài sản chuyển đổi sang tiền một cách nhanh chóng không tổn thất vốn hoặc phạt lãi
B. Tài sản chuyển đổi sang tiền một cách nhanh chóng không tổn thất vốn và bị phạt lãi
C. Tài sản chuyển đổi sang giấy tờ có giá trị một cách nhanh chóng không
tổn thất vốn và bị phạt lãi D. Tất cả đều sai
Câu 38: Rủi ro nào sau đây không phải là rủi ro trong hoạt động NHTM: A. Rủi ro tín dụng B. Rủi ro lãi suất C. Rủi ro thu hồi vốn D. Rủi ro thị trường
Câu 39: Nếu kì hạn khoản mục cho vay của NHTM nhiều hơn kì hạn khoản
mục huy động thì khi nào lợi nhuận của NHTM sẽ giảm:
A. Khi lãi suất của khoản mục huy động tăng sau khi kết thúc kì hạn
B. Khi lãi suất khoản mục huy động giảm sau khi kết thúc kì hạn
C. Cả 2 đáp án trên đều không tác động đến lợi nhuận của NHTM D. Không có đáp án đúng
Câu 40: Tài sản thanh khoản là gì:
A. Là tài sản có thể chuyển đổi sang tiền một cách nhanh chóng mà mất ít vốn
B. Là tài sản có thể chuyển đổi sang tiền một cách nhanh chóng không tổn thất vốn
C. Là tài sản không thể chuyển đổi sang tiền D. Không có đáp án đúng
Câu 41: Tại sao phải quản lí đối với NHTM:
A. Đảm bảo rủi ro của NH ở mức cho phép
B. Đảm bảo sự an toàn của hệ thống
C. Bảo vệ các khách hàng nhỏ và lẻ
D. Bảo vệ người tiêu dùng chống lại sự độc quyền tài chính
E. Tất cả các đáp án trên
Câu 42: NHNN Việt Nam đã không sử dụng các công cụ nào để quản lí đối với hoạt động NHTM: A. Tái cấp vốn B. Lãi suất C. TG hối đoái
D. Chính sách thúc đẩy giá
Câu 43: Rủi ro tỷ giá là gì?
A. Là khả năng gây ra các tổn thất/thua lỗ của danh mục đầu tư và các
công cụ tài chính do những thay đổi về giá thị trường gây ra.
B. Là khả năng các biến động của tỷ giá ảnh hưởng đến giá trị của các tài
sản, nợ và các hoạt động ngoại bảng bằng đồng ngoại tệ của ngân hàng.
C. Là rủi ro phát sinh gây ra tổn thất cho ngân hàng do quy trình nội bộ,
con người và hệ thống không đầy đủ hoặc sai sót, hoặc từ các sự kiện bên ngoài.
D. Không có phương án đúng.
Câu 44: Đâu không phải là nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng từ phía ngân hàng?
A. Ngân hàng mở rộng cho vay ồ ạt, thẩm định khách hàng không kỹ.
B. Khả năng giám sát khoản cho vay sau khi giải ngân của cán bộ tín dụng giảm xuống.
C. Dịch bệnh Covid-19 xảy ra, thực hiện giãn cách xã hội, khách hàng
không tiêu thụ được hàng hoá.
D. Cán bộ tín dụng làm giả hồ sơ để khách hàng vay vốn.
Câu 45: Khi USD lên giá so với VND, ngân hàng gặp phải rủi ro tỷ giá trong
trường hợp nào sau đây?
A. Ngân hàng có tổng tài sản ngoại tệ 100 triệu USD, tổng nợ ngoại tệ 70 triệu USD.
B. Ngân hàng có tổng tài sản ngoại tệ 1 tỷ USD, tổng nợ ngoại tệ 1200 triệu USD.
C. Ngân hàng có tổng tài sản ngoại tệ 200 triệu USD, tổng nợ ngoại tệ 250 triệu USD. D. Cả B và C.
Câu 46: Khi gửi tiền tại các ngân hàng thương mại, theo Quyết định số
21/2017/QĐ-TT, mức bảo hiểm tiền gửi tối đa là: A. 75 triệu đồng B. 125 triệu đồng C. 300 triệu đồng D. 500 triệu đồng
Câu 47: Ngân hàng thương mại (đã niêm yết trên sàn chứng khoán) cần công bố những thông tin gì?
A. Các báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán bởi các tổ chức kiểm toán.
B. Thông tin về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu. C. Cả A và B
D. Không có phương án đúng.
Câu 48: Mạng lưới đảm bảo an toàn hệ thống tài chính của chính phủ có những hình thức nào? A. Bảo hiểm tiền gửi
B. NHNN đóng vai trò là người cho vay cuối cùng
C. Các gói cứu trợ của chính phủ
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 49: Đâu là không phải là một trong các rủi ro trong hoạt động của NHTM? A. Rủi ro lãi suất B. Rủi ro thanh khoản
C. Rủi ro an toàn thông tin D. Rủi ro tín dụng
Câu 50: Đâu là mục tiêu quản lý đối với hoạt động Ngân hàng thương mại?
A. Đảm bảo sự an toàn, ổn định hệ thống
B. Đảm bảo sự rủi ro của ngân hàng ở mức cho phép C. Bảo vệ ngân hàng
D. Tất cả các ý kiến trên
Câu 51: Các công cụ quản lý của NHTM? A. Cấp phép và giám sát
B. Yêu cầu công bố thông tin, an toàn vốn tối thiểu
C. Các giới hạn về hoạt động kinh doanh D. Tất cả các ý trên.
Câu 52: Mục tiêu quản lý hoạt động NHTM
A. Đảm bảo sự an toàn ổn định hệ thống NHTM
B. Bảo vệ NH trước những rủi ro
C. Giảm sự bất cân xứng thông tin D. Cả A và B
Câu 53: Đâu không phải là nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng?
A. Sự yếu kém của người vay trong hoạt động kinh doanh
B. Sự biến động tỷ giá
C. Do sự thay đổi chính sách của Chính phủ D. Môi trường tự nhiên
Câu 54: Những rủi ro chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng là?
A. Rủi ro LS và rủi ro TD
B. Rủi ro LS, rủi ro TD và rủi ro thanh khoản
C. Rủi ro kinh doanh, rủi ro tài chính, rủi ro hoạt động
D. Rủi ro LS, rủi ro TD, rủi ro thanh khoản, rủi ro tỷ giá và rủi ro tác nghiệp
Câu 55: Đâu không phải công cụ quản lý đối với hoạt động của NHTM là:
A. Các giới hạn về hoạt động kinh doanh B. Cấp phép và giám sát
C. Yêu cầu về tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý
D. Yêu cầu về an toàn vốn tối thiểu.
Câu 56: Khả năng một người vay ngân hàng hoặc 1 đối tác không thực hiện
được các nghĩa vụ nợ của mình theo các điều khoản đã thoả thuận là loại rủi ro NHTM nào: A. Rủi ro thanh khoản B. Rủi ro tín dụng C. Rủi ro tỷ giá D. Rủi ro thị trường
Câu 57 : Trong rủi ro tỷ giá, đâu là nguyên nhân giúp ngân hàng có lợi : A.Tỷ giá tăng, TS tăng
B. Nợt tăng, tỷ giá giảm
C. Tỷ giá giảm, nợ giảm D. Tỷ giá tăng, TS giảm
Câu 58: Đâu là công cụ quản lý của NHTM: A. Bảo vệ khách hàng
B. Yêu cầu về nguôn tài trợ tối thiểu C. Bắt buộc tham gia D. Kế hoạch cạnh tranh
Câu 59: Đâu không phải là rủi ro trong hoạt động NHTM A. Rủi ro tín dụng B. Rủi ro thanh khoản C. Rủi ro thị phần D. Rủi ro thị trường
Câu 60: Các hình thức của mạng lưới đảm bảo an toàn hệ thống tài chính của chính phủ là
A. Bảo hiểm tiền gửi, NHNN là người cho vay cuối cùng
B. Bảo hiểm tiền gửi, NHNN là người cho vay cuối cùng, các gói cứu trợ
C. Bảo hiểm tiền gửi, NHNN là người cho vay cuối cùng, các gói cứu trợ của Chính phủ
D. Không có đáp án nào đúng
Câu 61: Đâu không phải là các công cụ quản lý hoạt động của NHTM
A. Các giới hạn về tài sản rủi ro
B. Đánh giá quản lý rủi ro C. Quản lý vĩ mô D. Hỗ trợ khách hàng
Câu 62: Chọn đáp án đúng nhất
A. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NHTM không bao giờ xảy ra
B. Mọi giao dịch tại NHTM đều có rủi ro
C. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NHTM là những tổn thất tiềm
tàng có thể ảnh hưởng đến khả năng đạt được các mục tiêu của NHTM
D. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NHTM là những tổn thất tiềm
tàng nhưng không ảnh hưởng đến khả năng đạt được các mục tiêu của NHTM
Câu 63: Đâu không là nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng
A. Do sự yếu kém của đội ngũ cán bộ
B. Những biến động kinh tế không được dự báo trước
C. Do người đi vay làm ăn thua lỗ không có khả năng trả nợ
D. Do sự điều tiết của nhà nước
Câu 64: Rủi ro thanh khoản là:
A. Khả năng sự biến động của lãi suất trên thị trường có tác động tiêu
cực đến thu nhập của ngân hàng.
B. Khả năng ngân hàng không đáp ứng được nghĩa vụ thanh toán, chi trả
đối với khách hàng, ảnh hưởng đến danh tiếng và lợi nhuận của ngân hàng
C. Khả năng gây ra các tổn thất, thua lỗ của danh mục đầu tư và các công
cụ tài chính do những thay đổi về giá thị trường gây ra.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 65: Các rủi ro mà ngân hàng thương mại có thể gặp phải: A. Rủi ro tín dụng B. Rủi ro lãi suất C. Rủi ro thanh khoản
D. Tất cả các phương án trên
Câu 64: Mục tiêu quản lý đối với NHTM là:
A. Đảm bảo sự an toàn ổn định hệ thống
B. Đảm bảo rủi ro của NH ở mức cho phép C. Bảo vệ khách hàng
D. Tất cả các mục tiêu trên
Câu 65: Đâu là phát biểu SAI về xu hướng phát triển các NHTM ở Việt Nam?
A. Sự vươn lên mạnh mẽ của các ngân hàng thương mại cổ phần có vốn nhà nước
B. Sự thay đổi trong điều hành hoạt động nhằm đảm bảo các quy định an
toàn trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, đồng thời tăng cường khả
năng bảo mật và đảm bảo an toàn
C. Sự gia tăng mạnh mẽ của các tổ chức tài chính quốc tế, tăng cường
hợp tác trong đầu tư, phát triển và ứng dụng trực tiếp các nền tảng
KHCN trong hiện đại hóa các hoạt động, tạo sự đa dạng về kênh cung
ứng và sản phẩm dịch vụ ngân hàng số
D. Sự chuyển biến trong cơ cấu nguồn thu từ hoạt động truyền thống sang
thu phí từ các hoạt động dịch vụ hiện đại và sự điều chỉnh cơ cấu thu
nhập từ hoạt động tín dụng sang khu thị trường bán lẻ chiếm ưu thế
Câu 66: Mạng lưới đảm bảo an toàn hệ thống tài chính của chính phủ có các vấn đề phát sinh:
A. Rủi ro đạo đức, Lựa chọn đối nghịch
B. NHTM căng lớn sẽ càng mạo hiểm hơn, rủi ro hoạt động
C. Rủi ro đạo đức, Lựa chọn đối nghịch, NHTM căng lớn sẽ căng mạo hiểm hơn
D. Lựa chọn đối nghịch, NHTM căng lớn sẽ căng mạo hiểm hơn
Câu 67: Rủi ro hoạt động là gì?
A. Là rủi ro phát sinh gây tổn thất cho ngân hàng do quy trình nội bộ, con
người và hệ thống không đầy đủ hoặc yếu tố bên ngoài.
B. Là khả năng gây ra các tổn thất của danh mục đầu tư
C. Là khả năng sự biến động lãi suất trên thị trường có tác động tiêu cực
đến thu nhập của ngân hàng.
D. Là khả năng các biến động tỷ giá ảnh hưởng đến giá trị tài sản và các hoạt độn ngoại bảng. Bài tập chương 1:
Một ngân hàng có các số liệu tài chính như sau: (đơn vị: tỷ đồng) TÀI SẢN Lãi NGUỒN VỐN Lãi suất suất BQ BQ Tiền mặt, vàng 54,678 0% Các khoản 128,538 2.10% bạc, đá quý nợ Chính phủ và NHNN Tiền gửi tại 7,890 3% Tiền gửi của 41,853 ngân hàng nhà các nước Việt Nam TCTD khác và các TCTD khác Đầu tư tài chính 124,670 5.10% Tiền gửi không 38,977 0.20% (chứng khoán kỳ hạn kinh doanh và chứng khoán đầu tư) Cho vay ngắn 366,835 8.20% Tiền gửi có kỳ 2,807 1.60% hạn hạn <12T
Cho vay trung và 166,280 9.70% Tiền gửi có kỳ 69 4.50% dài hạn hạn >12T Tài sản cố 46,095 0% Vay các TCTD 8,355 1.50% định và tài khác sản có khác Tiền gửi của 531,389 KH
Tiền gửi không 158,966 0.20% kỳ hạn Tiền gửi có kỳ 228,497 4.30% hạn <12T Tiền gửi có 143,926 7.30% kỳ hạn > 12T Phát hành 3,661 5.90% giấy tờ có giá Nợ khác 1,557 Vốn chủ sở 51,095 0.00% hữu TỔNG TÀI 766448 TỔNG 766,448 SẢN NGUỒN VỐN Biết rằng:
Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ 3,610
Lãi thuần từ kinh doanh ngoại hối 3,250
Lãi thuần từ mua bán chứng khoán 728
Lãi thuần từ hoạt động khác 1,279
Chi phí hoạt động 18,590
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 7,199 Yêu cầu:
Tính tỷ lệ ROA và ROE của ngân hàng? Biết thuế TNDN là 20%. Bài tập chương 3: Bài 1:
Một khách hàng gửi tiền vào Ngân hàng thương mại cổ phần X với các thông tin sau:
- Số tiền gửi: 100 triệu đồng
- Thời hạn gửi dự kiến từ 10/3/2020 đến 10/9/2020
1. Hãy tính số tiền khách hàng lãi khách hàng được nhận được khi khách
hàng gửi tại quầy và gửi online trong các trường hợp sau:
a. Khách hàng lĩnh lãi cuối kì hạn
b. Khách hàng lĩnh lãi hàng tháng
c. Khách hàng được trả lãi trước
d. Ngày 20/5/2020, do cần tiền mua xe, khách hàng rút tiền tiết kiệm
trước hạn 2. Nhận xét về số tiền lãi khách hàng nhận được trong các
trường hợp Giải thích sự khác biệt?
Biết rằng: Các mức lãi suất ngân hàng áp dụng hiện nay như sau
- Lãi suất tiền gửi không kì hạn: 0,2 %.năm
- Lãi tiền gửi tiết kiệm kì hạn 6 tháng: Đơn vị: %/năm Lĩnh lãi hàng Lĩnh lãi cuối Trả lãi trước tháng kỳ LS gửi tại 6,5% 6,6% 6,4% quầy LS gửi online 6,55% 6,65% 6,42% Bài 2:
Anh Minh Tùng có nhu cầu vay ngân hàng để mua xe ô tô trị giá 2 tỷ.
Ngân hàng đồng ý tài trợ 75% giá trị chiếc xe, với các điều khoản như sau: - Thời gian cho vay: 3 năm - Lãi suất: 16%/năm - Kỳ trả nợ: bán niên
- Khách hàng trả gốc đều hàng kỳ, lãi trong kỳ trả cùng số tiền gốc, lãi
tính trên dư nợ thực tế đầu mỗi kỳ Yêu cầu:
1. Hãy lập bảng tính gốc lãi khách hàng này phải trả ngân hàng qua các
kỳ? 2. Để có nguồn vốn tài trợ cho khoản vay trên, ngân hàng phải huy
động số vốn tiền gửi là bao nhiêu? Biết rằng tỷ lệ dữ trự bắt buộc và tỷ lệ
dữ trữ đảm bảo khả năng
thanh toán lần lượt là 5% và 3% với kỳ hạn tiền gửi 3 năm. Chi phí trả lãi
là 5,5%/năm và chi phí ngoài lãi là 1%/năm, khách hàng rút lãi từng kỳ và
rút gốc cuối kỳ. Hãy tính tổng lợi nhuận ngân hàng thu được khi thực hiện cho vay khoản vay trên. Bài 3:
NHTM A cho Khách hàng vay mua ô tô trả góp (trả nhiều lần trong thời hạn
vay). Giá trị khoản vay là 1000 triệu đồng. Thời hạn cho vay là 2 năm, lãi
suất cho vay là 12%/năm. Khách hàng thanh toán định kỳ 3 tháng/1 lần vào
cuối mỗi kỳ. Ngân hàng A thu nợ gốc đều theo 3 tháng/1 lần, lãi hàng kỳ
được tính trên cơ sở dư nợ thực tế (Số tiền khách hàng thực tế vay của NH). Yêu cầu:
1, Xác định số tiền lãi mà khách hàng phải trả từng kỳ cho Ngân hàng A?
Tổng số tiền lãi mà KH phải trả cho NH là bao nhiêu?
2, Hết năm thứ 1, khách hàng đề nghị trả nợ trước hạn. Tính số tiền khách
hàng phải trả biết rằng phí trả nợ trước hạn được tính bằng 2% số tiền trả nợ trước hạn. Bài tập chương 4: Câu 1.
Ngân hàng ABC cam kết cho doanh nghiệp Y là doanh nghiệp chuyên nhập
khẩu linh kiện điện tử một hạn mức cho vay là 20.000 USD, thời hạn cam kết là
6 tháng với biểu phí như sau:
- Phí cam kết là 2% tính trên hạn mức
- Phí sử dụng là 2.5% cho phần hạn mức không sử dụng.
- Phí dịch vụ là 0.75% tính trên số dư nợ thực tế
- Khách hàng phải gửi 10% hạn mức trên tài khoản thanh toán của mình tại ngân
hàng trong thời gian cam kết.
- Chi phí bình quân liên quan đến cam kết cho vay bằng 3% hạn mức.
Trong thời gian cam kết, khách hàng sử dụng 5.000USD với kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 8%/năm.
Tính lợi nhuận ròng của NHTM biết lãi suất kinh doanh bình quân của NH là
5%/năm và lãi suất tiền gửi thanh toán của NHTM là 0.5%/năm. Câu 2.
Ngân hàng ABC kí hợp đồng L/C không huỷ ngang với khách hàng Y, trong đó có các thông tin như sau:
- Giá trị L/C là 100,000 USD
- Khách hàng kí quỹ 80% tại tài khoản tiền gửi thanh toán ngay tại thời điểm ký kết.
- Phí hoán đổi ngoại tệ 0.05% giá trị L/C
- Phí phát hành L/C là 2% trên tổng giá trị L/C
- Tại thời điểm NH thanh toán cho đối tác, khách hàng Y cam kết cho phép NH
tự động trích nợ tài khoản ký quỹ và nhận nợ vay toàn bộ phần NH ứng trước
theo lãi suất NH quy định.
Sau khi L/C được kí kết 1 tháng, phía đối tác của khách hàng Y xuất trình vận
đơn, ngân hàng đã thực hiện thanh toán. Lãi suất tiền gửi thanh toán của NH
hiện tại là 0.06%/năm. Tính lợi nhuận ròng cho ngân hàng đối với việc phát
hành L/C trong 2 trường hợp sau:
a. Khách hàng Y chi trả ngay lập tức cho ngân hàng:
b. Khách hàng Y chi trả sau 2 tháng kể từ ngày NH thực hiện thanh toán. Biết lãi
suất áp dụng đối với khoản trả chậm của khách hàng là 6%/năm.