lOMoARcPSD| 59114765
Luật Cạnh Tranh
Câu 1: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, thị trường sản phẩm liên quan được hiểu là:
C. Thị trường sản phẩm liên quan là thị trường của những hàng hoá, dịch vụ có thể thay thế
cho nhau.
*D. Thị trường sản phẩm liên quan là thị trường của những hàng hóa, dịch vụ có thể thay
thế cho nhau về đặc nh, mục đích sử dụng và giá cả.
A. Thị trường sản phẩm liên quan là thị trường của những hàng hoá, dịch vụ không thể thay
thế cho nhau về đặc nh, mục đích sử dụng và giá cả.
B. Thị trường sản phẩm liên quan là thị trường của những hàng hoá, dịch vụ có thể thay thế
cho nhau về số lượng, đặc nh, mục đích sử dụng và giá cả.
Câu 2: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, thị trường địa lý liên quan được hiểu là:
D. Thị trường địa lý liên quan là một khu vực địa lý cụ th trong đó có những hàng hoá, dịch
vụ có thể thay thế cho nhau.
A. Thị trường địa lý liên quan là một khu vực địa lý cụ th trong đó có những hàng hoá, dịch
vụ không thể thay thế cho nhau với các điều kiện cạnh tranh tương tự và có sự khác biệt
đáng kể với các khu vực lân cận.
*B. Thị trường địa lý liên quan là khu vực địa lý cụ thể trong đó có những hàng hóa, dịch vụ
được cung cấp có thể thay thế cho nhau với các điều kiện cạnh tranh tương tự và có sự
khác biệt đáng kể với các khu vực địa lý lân cận.
C. Thị trường địa lý liên quan là một khu vực địa lý cụ thể trong đó có những hàng hoá, dịch
vụ có thể thay thế cho nhau với các điều kiện cạnh tranh tương tự và không có sự khác biệt
đáng kể với các khu vực lân cận.
Câu 3: Các sản phẩm có thể thay thế cho nhau về đặc nh, mục đích sử dụng và giá cả là những sản
phm:
B. Có thể cạnh tranh với nhau trên một thị trường
C. Tồn tại trên thị trường địa lý liên quan
*D. Tồn tại trên thị trường sản phẩm liên quan
A. Tồn tại trên thị trường liên quan
Câu 4: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, cơ quan đầu mối giúp Chính phủ thực hiện quản lý nhà
ớc về cạnh tranh là:
B. Ủy ban cạnh tranh Quốc gia
C. Hội đồng cạnh tranh Quốc gia
D. Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người êu dùng
*A. Bộ Công thương
Câu 5: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh có quyền
sau:
lOMoARcPSD| 59114765
C. Quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh không lành mạnh.
A. Thành lập Hội đồng giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh.
B. Quyết định xử lý vụ việc vi phạm quy định về tập trung kinh tế.
*D. Quyết định mở phiên điều trần.
Câu 6: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Quyết định mở phiên điều trần và giấy triệu tập tham
gia phiên điều trần phải được gửi cho bên khiếu nại, bên bđiều tra và các tổ chức, cá nhân liên
quan chậm nhất là:
D. 10 ngày làm việc trước ngày mở phiên điều trần.
C. 07 ngày làm việc trước ngày mở phiên điều trần.
*B. 05 ngày làm việc trước ngày mở phiên điều trần.
A. 03 ngày làm việc trước ngày mở phiên điều trần.
Câu 7: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, cạnh tranh trong kinh doanh được thực hiện theo nguyên
tắc :
C. Trung thực, không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích
hợp pháp của người êu dùng, tuân theo Luật Cạnh tranh.
*B. Trung thực, công bằng và lành mạnh, không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích
công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp, của người êu dùng.
D. Trung thực,không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước,lợi ích công cộng; Tuân theo quy
định của pháp luật và tập quán quốc tế về cạnh tranh.
A. Trung thực, không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích
hợp pháp của doanh nghiệp.
Câu 8: Phạm vi điều chỉnh của Luật Cạnh tranh hiện hành quy định về:
C. Hànhvihạnchếcạnhtranh,hànhvicạnhtranhkhônglànhmạnh,tốtụngcạnhtranh,biệnpháp xử
phạt vi phạm pháp luật cạnh tranh.
*A. Hành vi hạn chế cạnh tranh, tập trung kinh tế gây tác động hoặc có khả năng gây tác
động hạn chế cạnh tranh đến thị trường Việt Nam; hành vi cạnh tranh không lành mạnh; tố
tụng cạnh tranh; xử lý vi phạm pháp luật về cạnh tranh; quản lý nhà nước về cạnh tranh.
D. Hành vi hạn chế cạnh tranh, hành vi cạnh tranh không lành mạnh, trình tự, thủ tục giải
quyết vụ việc cạnh tranh, biện pháp xử lý vi phạm pháp luật về cạnh tranh
B. Hànhvicạnhtranhkhônglànhmạnh,tốtụngcạnhtranh,biệnphápxửphtcácviphạmpháp luật
cạnh tranh.
Câu 9: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, thị phần kết hợp được hiểu là gì?
C. Là thị phần trên thị trường liên quan của các doanh nghiệp tham gia vào tập trung kinh
tế.
D. Là tổng thị phần trên thị trường liên quan của các doanh nghiệp tham gia vào thỏa thuận
hạn chế cạnh tranh.
lOMoARcPSD| 59114765
B. Là thị phần trên thị trường liên quan của các doanh nghiệp tham gia vào thỏa thuận hạn
chế cạnh tranh.
*A. Là tổng thị phần trên thị trường liên quan của các doanh nghiệp tham gia vào hành vi
hạn chế cạnh tranh hoặc tập trung kinh tế.
Câu 10: Theo pháp luật hiện hành, trường hợp luật khác có quy định về hành vi hạn chế cạnh
tranh, hình thức tập trung kinh tế, hành vi cạnh tranh không lành mạnh và việc xử lý hành vi cạnh
tranh không lành mạnh khác với quy định của Luật Cạnh tranh thì áp dụng quy định của luật nào?
C. Quy định của Luật Cạnh tranh.
*A. Quy định của luật khác.
B. Quy định của luật khác và Luật Cạnh tranh.
D. Quy định của Luật Thương mại.
Câu 11: Luật Cạnh tranh hiện hành nước ta được áp dụng cho những cá nhân, tổ chức nào?
*D. Tchức,cá nhân kinh doanh;Hiệp hội ngành,nghề hoạt động tại Việt Nam;Cơ quan,tổ
chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có liên quan.
B. Tchức,cá nhân kinh doanh bao gồm cả doanh nghiệp sản xuất,cung ứng sản phẩm,dịch
vụ công ích, doanh nghiệp hoạt động trong các ngành, lĩnh vực thuộc độc quyền nhà nước.
C. Doanh nghiệp kinh doanh trong mọi lĩnh vực kinh tế, tài chính, ngân hàng, sản xuất,
thương mại
A. Doanh nghiệp kinh doanh trong mọi lĩnh vực,mọi thành phần kinh tế,doanh nghiệp nước
ngoài hoạt động tại Việt Nam.
Câu 12: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, hành vi cạnh tranh không lành mạnh được hiểu là:
C. Hành vi cạnh tranh của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh trái với chuẩn mực
thông thường về đạo đức kinh doanh, gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích hợp
pháp của doanh nghiệp khác.
*B. Hành vi của doanh nghiệp trái với nguyên tắc thiện chí,trung thực,tập quán thương mại
và các chuẩn mực khác trong kinh doanh, gây thiệt hại hoặc có thể gây thiệt hại đến quyền
và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác.
D. Hành vi của doanh doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh trái với chuẩn mực thông
thường về đạo đức kinh doanh, trái quy định pháp luật, làm thiệt hại cho xã hội, Nhà nước.
A. Hành vi cạnh tranh của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh trái với chuẩn mực
thông thường về đạo đức kinh doanh gây thiệt hại cho doanh nghiệp khác, người êu dùng.
Câu 13 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, chính sách khoan hồng được áp dụng cho hành vi:
A. Cạnh tranh không lành mạnh.
*B. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm.
D. Lạm dụng vị trí thống lĩnh, lạm dụng vị trí độc quyền bị cấm.
C. Tập trung kinh tế bị cấm.
lOMoARcPSD| 59114765
Câu 14: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, thị phần của doanh nghiệp đối với một loại hàng hóa,
dịch vụ nhất định được hiểu là:
D. T lệ phần trăm giữa doanh thu của doanh nghiệp này với tổng doanh thu của tất cả các
doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường liên quan theo tháng,
quý, năm.
A. T lệ phần trăm của tổng doanh số bán hàng của doanh nghiệp với tổng doanh số của thị
trường liên quan theo tháng, quý, năm.
B. Tỷ lệ phần trăm của tổng doanh số thu được của doanh nghiệp với tổng doanh số của đối
thủ cạnh tranh thu được trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm.
*C. T lệ phần trăm giữa doanh thu bán ra của doanh nghiệp này với tổng doanh thu bán ra
của tất cả các doanh nghiệp trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm.
Câu 15: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Điều tra viên vụ việc cạnh tranh không phải đáp ứng
êu chuẩn nào sau đây:
*B. Là công chức của Bộ Công thương.
D. Được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ điều tra.
C. Có bằng tốt nghiệp từ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành luật, kinh tế, tài
chính và công nghệ thông n.
A. Là công dân Việt Nam, có phẩm chất đạo đức tốt, liêm khiết, trung thực.
Câu 16: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có thẩm quyền xemt việc
cho phép hưởng miễn trừ đối với:
D. Hành vi cạnh tranh không lành mạnh.
*B. Hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm.
A. Hành vi tập trung kinh tế bị cấm.
C. Hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh, lạm dụng vị trí độc quyền bị cấm
Câu 17: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, thỏa thuận hạn chế cạnh tranh được hiểu là:
C. Hành vi của một số các nhân, doanh nghiệp thỏa thuận với nhau để hạn chế các doanh
nghiệp khác cạnh tranh trên thị trường, gồm hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, lạm
dụng vị trí độc quyền và tập trung kinh tế.
B. Hành vi của các nhân, doanh nghiệp làm giảm, cản trở các cá nhân, doanh nghiệp khác
cạnh tranh trên thị trườn, bằng cách dùng thủ đoạn trong vị trí ưu thế của mình để giữ độc
quyn.
D. Hành vi của doanh nghiệp gây cản trở cạnh tranh trên thị trường, bao gồm hành vi thỏa
thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, vị trí độc quyền.
*A. Hành vi thỏa thuận giữa các bên dưới mọi hình thức gây tác động hoặc có khả năng gây
tác động hạn chế cạnh tranh.
Câu 18: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, người làm chứng có quyền từ chối khai báo trong
các trường hợp:
lOMoARcPSD| 59114765
A. Việc khai báo liên quan đến bí mật đời tư hoặc việc khai báo có ảnh hưởng xấu,bất lợi
cho bên khiếu nại hoặc bên bị điều tra; Người làm chứng là người chưa thành niên.
*C. Việc khai báo liên quan đến bí mật nhà nước, bí mật nghề nghiệp, bí mật kinh doanh, bí
mật đời tư hoặc việc khai báo có ảnh hưởng xấu, bất lợi cho bên khiếu nại hoặc bên bị điu
tra là người có quan hệ thân thích với mình.
D. Việc khai báo liên quan đến bí mật cá nhân, gia đình, nghề nghiệp, nhà nước hoặc việc
khai báo đó có ảnh hưởng xấu, bất lợi cho đương sự là người có quan hệ thân thích với
mình.
B. Việc khai báo liên quan đến bí mật nhà nước, bí mật nghề nghiệp, bí mật kinh doanh, bí
mật đời tư hoặc việc khai báo có ảnh hưởng xấu, bất lợi cho bên bị khiếu nại là người có
quan hệ thân thích với mình
Câu 19: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
văn bản tương đương, tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề là hình thức xử lý vi
phạm nào:
A. Cảnh cáo
*C. Phạt bổ sung
B. Phạt ền
D. Biện pháp khắc phục hậu quả
Câu 20: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh có nhiệm
vụ:
C. Xử, giải quyết khiếu nại đối với các vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi xâm phạm
bí mật kinh doanh.
*A. Xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh cụ th.
B. Xử lý vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi bán hàng đa cấp bất chính.
D. Xử lý vụ việc cạnh tranh không lành mạnh
Câu 21 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, hành vi nào dưới đây không thuộc nhóm hành vi
lạm dụng vị trí thống lĩnh:
D. Áp đặt giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ bất hợp lý hoặc ấn định giá bán lại tối thiểu gây
ra hoặc có khả năng gây ra thiệt hại cho khách hàng.
C. Bán hàng hóa,cung ứng dịch vụ ới giá thành toàn bộ dẫn đến hoặc có khả năng dẫn
đến loại bỏ đối thủ cạnh tranh.
A. Hạn chế sản xuất, phân phối hàng hóa, dịch vụ, giới hạn thị trường, cản trở sự phát triển
kỹ thuật, công nghệ gây ra hoặc có khả năng gây ra thiệt hại cho khách hàng.
*B. Thông đồng để thắng thầu.
Câu 22: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Ba doanh nghiệp kết hợp với nhau có vị trí thống
lĩnh khi:
*D. Có tổng thị phần từ 65% trở lên trên thị trường liên quan
lOMoARcPSD| 59114765
C. Có tổng thị phần từ 50% đến 65% trên thị trường liên quan
B. Có tổng thị phần từ 50 % trên thị trường liên quan
A. Có tổng thị phần từ 30% trên thị trường liên quan.
Câu 23: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Bốn doanh nghiệp kết hợp với nhau có vị trí thống
lĩnh khi:
B. Có tổng thị phần từ 30 % đến 50 % trên thị trường liên quan
C. Có tổng thị phần từ 50% đến 75% trên thị trường liên quan
*D. Có tổng thị phần từ 75% trở lên trên thị trường liên quan
A. Có tổng thị phần từ 30% trên thị trường liên quan.
Câu 24 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, hành vi nào dưới đây không thuộc nhóm hành vi
tập trung kinh tế:
A. Sáp nhập doanh nghiệp;
D. Liên doanh giữa các doanh nghiệp;
*C. Giải thể doanh nghiệp;
B. Hợp nhất doanh nghiệp;
Câu 25 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, hành vi nào dưới đây không thuộc nhóm hành vi
thoả thuận hạn chế cạnh tranh:
C. Thoả thuận hạn chế hoặc kiểm soát số lượng,khối lượng sản xuất,mua,bán hàng hoá,dịch
vụ.
A. Thoả thun ấn định giá hàng hoá, dịch vụ một cách trực ếp hoặc gián ếp.
D. Thoả thuận hạn chế phát triển kỹ thuật, công nghệ, hạn chế đầu tư.
*B. Hạn chế sản xuất, phân phối hàng hóa, dịch vụ, giới hạn thị trường, cản trở sự phát triển
kỹ thuật, công nghệ gây ra hoặc có khả năng gây ra thiệt hại cho khách hàng.
Câu 26 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, rào cản gia nhập, mở rộng thị trường được hiểu:
*C. Là những yếu tố gây cản trở sự gia nhập, mở rộng thị trường của doanh nghiệp
B. Là bất kỳ điều gì gây cản trở cho việc tham gia thị trường và có tác động làm giảm hoặc
hạn chế cạnh tranh.
A. Là những nhân tố ngăn cản hoặc kìm hãm các doanh nghiệp tham gia vào một thị trường
riêng biệt.
D. Là các trngại ngăn cản các đối thủ cạnh tranh mới dễ dàng xâm nhập vào một ngành
hoặc lĩnh vực kinh doanh.
Câu 27 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, rào cản gia nhập, mở rộng thị trường không căn cứ
vào yếu tố nào sau đây:
B. Rào cản đối với việc ếp cận, nắm giữ nguồn cung, cơ sở hạ tầng thiết yếu để sản xuất,
kinh doanh; mạng lưới phân phối, êu thụ hàng hóa, dịch vụ trên thị trường.
lOMoARcPSD| 59114765
A. Rào cản tài chính bao gồm chi phí đầu tư sản xuất,kinh doanh hàng hóa,dịch vụ,khả năng
ếp cận nguồn vốn, n dụng và các nguồn tài chính khác của doanh nghiệp.
D. Thông lệ, tập quán kinh doanh; tập quán êu dùng.
*C. Khả năng ếp cận, nắm giữ cơ sở hạ tầng thiết yếu, vị trí địa lý thuận lợi.
Câu 28 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, áp dụng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh
tranh bị cấm trong trường hợp:
A. Hợp lý hoá cơ cấu tổ chức, mô hình kinh doanh, nâng cao hiệu quả kinh doanh; Tăng
ờng sức cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
D. Hợp lý hoá cơ cấu tổ chức, mô hình kinh doanh, nâng cao hiệu quả kinh doanh; Tác động
thúc đẩy ến bộ kỹ thuật, công nghệ, nâng cao chất lượng hàng hóa, dịch vụ;
B. Tăng cường sức cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa; Tăng cường sức cạnh tranh của
doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường quốc tế.
*C. Tác động thúc đẩy ến bộ kỹ thuật, công nghệ, nâng cao chất lượng hàng hóa, dịch vụ;
Tăng cường sức cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường quốc tế.
Câu 29 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, doanh nghiệp dự định tham gia thỏa thuận hạn chế
cạnh tranh bị cấm nộp hồ sơ đề nghị ởng miễn trừ tại:
B. Hội đồng giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh.
D. Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh.
*C. Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.
A. Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh.
Câu 30 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, doanh nghiệp có vị trí độc quyền không bị cấm thực
hiện hành vi:
B. Ngăn cản việc tham gia hoặc mở rộng thị trường của doanh nghiệp khác.
D. Hạn chế sản xuất, phân phối hàng hóa, dịch vụ, giới hạn thị trường, cản trở sự phát triển
kỹ thuật, công nghệ gây ra hoặc có khả năng gây ra thiệt hại cho khách hàng.
*A. Bán hàng hóa,cung ứng dịch vụ ới giá thành toàn bộ dẫn đến hoặc có khả năng dẫn
đến loại bỏ đối thủ cạnh tranh.
C. Áp đặt giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ bất hợp lý hoặc ấn định giá bán lại tối thiểu gây
ra hoặc có khả năng gây ra thiệt hại cho khách hàng.
Câu 31 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường không
bị cấm thực hiện hành vi:
*A. Lợi dụng vị trí độc quyền để đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng đã giao kết mà
không có lý do chính đáng.
B. Bán hàng hóa,cung ứng dịch vụ ới giá thành toàn bộ dẫn đến hoặc có khả năng dẫn
đến loại bỏ đối thủ cạnh tranh.
C. Áp đặt giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ bất hợp lý hoặc ấn định giá bán lại tối thiểu gây
ra hoặc có khả năng gây ra thiệt hại cho khách hàng.
lOMoARcPSD| 59114765
D. Hạn chế sản xuất, phân phối hàng hóa, dịch vụ, giới hạn thị trường, cản trở sự phát triển
kỹ thuật, công nghệ gây ra hoặc có khả năng gây ra thiệt hại cho khách hàng.
Câu 32 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, doanh nghiệp dự định tham gia tập trung kinh tế
phải thông báo cho Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia trước khi thực hiện tập trung kinh tế nếu thuộc
trong trường hp:
A. Tổng tài sản trên thị trường Việt Nam của doanh nghiệp hoặc nhóm doanh nghiệp liên
kết mà doanh nghiệp đó là thành viên đạt 1.000 tỷ đồng trở lên trong năm tài chính liền k
trước năm dự kiến thực hiện tập trung kinh tế
D. Giá trị giao dịch của tập trung kinh tế từ 3.000 tỷ đồng trở lên
*B. TổngtàisảntrênthịtrườngViệtNamcủadoanhnghiệphoặcnhómdoanhnghiệpliênkếtmà
doanh nghiệp đó là thành viên đạt 3.000 tỷ đồng trở lên trong năm tài chính liền kề trước
năm dự kiến thực hiện tập trung kinh tế.
C. TổngdoanhthubánrahoặcdoanhsốmuavàotrênthịtrườngViệtNamcủadoanhnghiệphoặc
nhóm doanh nghiệp liên kết mà doanh nghiệp đó là thành viên đạt 1.000 tỷ đồng trở lên
trong năm tài chính liền kề trước năm dự kiến thực hiện tập trung kinh tế.
Câu 33: Theo luật Cạnh tranh hiện hành, thỏa thuận hạn chế cạnh tranh nào bị cấm tuyệt đối:
C. Thoả thuận phân chia thị trường êu thụ, nguồn cung cấp hàng hoá, cung ứng dịch vụ.
D. Thoả thuận hạn chế hoc kiểm soát số lượng,khối lượng sản xuất,mua,bán hàng hoá,dịch
vụ.
*B. Thỏa thuận để một hoặc các bên tham gia thỏa thuận thắng thầu khi tham gia đấu thầu
trong
A. Thoả thun ấn định giá hàng hoá, dịch vụ một cách trực ếp hoặc gián ếp.
việc cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Câu 34: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, chứng cứ được hiểu như thế nào?
B. Là những gì có thật, được dùng làm căn cứ để xác định có hay không có hành vi vi phạm
pháp luật về cạnh tranh,người thực hiện hành vi vi phạm và những nh ết khác có ý nghĩa
trong việc giải quyết vụ việc cạnh tranh.
D. Là những gì có thật, được dùng làm căn cứ để xác định doanh nghiệp có hành vi vi phạm
và những nh ết khác có ý nghĩa trong việc giải quyết vụ việc cạnh tranh.
*A. Là những gì có thật, được dùng làm căn cứ để xác định có hay không có hành vi vi phạm
pháp luật về cạnh tranh, doanh nghiệp có hành vi vi phạm và những nh ết khác có ý nghĩa
trong việc giải quyết vụ việc cạnh tranh.
C. Là những gì có thật được đương sự và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác giao nộp, xuất
trình cho Tòa án trong quá trình tố tụng hoặc do Tòa án thu thập được theo trình tự, thủ tục
luật định.
Câu 35: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, các chủ th sau có quyền và nghĩa vụ chứng minh
trong tố tụng cạnh tranh:
*B. Bên khiếu nại;Bên bị khiếu nại;Bên bị điều tra;Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên
quan;Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh.
lOMoARcPSD| 59114765
C. Bên khiếu nại; Bên bị khiếu nại; Bên bị điều tra; Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan;
Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh.
A. Bên khiếu nại; Bên bị khiếu nại; Bên bị điều tra; Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan;
D. Bên khiếu nại;Bên bị khiếu nại;Bên bị điều tra;Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên
quan;Ủy ban cạnh tranh Quốc gia.
Câu 36: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, những nh ết, sự kiện nào sau đây phải chứng minh
trong tố tụng cạnh tranh:
A. Những nh ết,sự kiện rõ ràng mà mọi người đều biết và được Hội đồng xử lý vụ vic
hạn chế cạnh tranh hoặc Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia thừa nhận.
B. Những nh ết, sự kiện đã được ghi trong văn bản và được công chứng, chứng thực hợp
pháp.
C. Những nh ết,sự kiện,tài liệu,văn bản mà một bên đưa ra được bên bị khiếu nại,bên bị
điều tra, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan thừa nhận hoặc không phản đối.
*D. Những nh ết, sự kiện trong vụ việc cạnh tranh chưa được điều tra.
Câu 37: Theo Pháp Luật Cạnh tranh 2018, hành vi nào sẽ được miễn trách nhiệm hoặc giảm mức
xử pht?
*C. Doanh nghiệp tự nguyện khai báo giúp Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia phát hiện, điều tra
và xử lý hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm.
B. Doanh nghiệp tự nguyện khai báo giúp Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia phát hiện, điều tra và
xử lý hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh bị cấm.
D. Doanh nghiệp tự nguyện khai báo giúp Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia phát hiện, điều tra và
xử lý hành vi cạnh tranh không lành mạnh.
A. Mọi doanh nghiệp vi phạm Luật Cạnh tranh 2018 sẽ được miễn trách nhiệm nếu tự
nguyện khai báo trước khi cơ quan có thẩm quyền phát hiện.
Câu 38: Theo Pháp Luật Cạnh tranh hiện hành, cơ quan ến hành tố tụng cạnh tranh là cơ quan
thuộc:
*A. Hệ thống cơ quan Hành pháp.
C. Hệ thống cơ quan Tư pháp
D. Thiết chế Chủ tịch nước.
B. Hệ thống cơ quan Lập pháp
Câu 39: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, Nhà nước sẽ kim soát bằng biện pháp nào đối với doanh
nghiệp nhà nước có vị trí độc quyền:
D. Quyết định nhân sự của doanh nghiệp.
*A. Quyết định giá mua, giá bán, số lượng, khối lượng, phạm vi thị trường của hàng hóa,
dịch vụ của doanh nghiệp đó.
B. Quyết định số lượng sản phẩm,phạm vi thị trường của sản phẩm,từng thời gian quyết
định giá mua, giá bán của sản phẩm.
lOMoARcPSD| 59114765
C. Quyết định toàn bộ các hoạt động của doanh nghiệp có liên quan đến thị trường.
Câu 40 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, trường hợp nào sau đây không được coi là tập
trung kinh tế:
B. Hợp nhất doanh nghiệp
*C. Chia doanh nghiệp
A. Sáp nhập doanh nghiệp
D. Mua lại doanh nghiệp
Câu 41: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, tập trung kinh tế được hiểu là gì?
B. Là hành vi của doanh nghiệp bao gồm: Sát nhập doanh nghiệp; Hợp nhất doanh nghiệp;
Mua lại doanh nghiệp theo quy định của Pháp luật.
D. Là hành vi của doanh nghiệp gồm:Sát nhập doanh nghiệp;Hợp nhất Liên doanh giữa các
doanh nghiệp; Các hành vi tập trung kinh tế khác.
*A. Là hành vi của doanh nghiệp gồm:Sát nhập,Hợp nhất,Mua lại doanh nghiệp;Liên doanh
giữa các doanh nghiệp; Các hành vi khác theo quy định của Pháp luật.
C. Là hành vi của doanh nghiệp bao gồm: Sát nhập doanh nghiệp; Hợp nhất doanh nghiệp;
Liên doanh giữa các doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Câu 42 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, khi tham gia tố tụng cạnh tranh Luật sư có các
quyn và nghĩa vụ:
B. Đề nghị Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ
biện pháp khẩn cấp tạm thời; Xác minh, thu thập thông n, chứng cứ và cung cấp thông n,
chứng cứ; Nghiên cứu tài liệu trong hồ sơ vụ việc cạnh tranh
C. Tham gia vào các giai đoạn trong quá trình tố tụng cạnh tranh; Xác minh, thu thập thông
n,chứng cứ và cung cấp thông n, chứng cứ; Tham gia phiên hòa giải với bên tham gia tố
tụng khác.
A. Tham gia phiên điều trần;Xác minh,thu thập thông n,chứng cứ và cung cấp thông
n,chứng cứ; Không được ếp xúc với người tham gia tố tụng cạnh tranh khác.
*D. Tham gia vào các giai đoạn trong quá trình tố tụng cạnh tranh; Xác minh, thu thập thông
n, chứng cứ và cung cấp thông n, chứng cứ; Nghiên cứu tài liệu trong hồ sơ vụ việc cạnh
tranh.
Câu 43 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, điều tra viên vụ việc cạnh tranh, thư ký phiên điều
trần bị thay đổi nếu thuộc trường hợp sau đây:
A. Không phải là công chức của Bộ Công thương.
*B. Là người thân thích với bên bị điều tra hoặc bên khiếu nại.
D. Là người thân thích của nhau.
C. Đang trong thời gian bị kỷ luật hạ bậc lương.
Câu 44 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, thời hiệu khiếu nại được qui đinh:
lOMoARcPSD| 59114765
D. 05 năm kể từ ngày hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về cạnh tranh được thực hiện.
*C. 03 năm kể từ ngày hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về cạnh tranh được thực hiện.
A. 01 năm kể từ ngày hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về cạnh tranh được thực hiện.
B. 02 năm kể từ ngày hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về cạnh tranh được thực hiện.
Câu 45 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia trả lại hồ sơ khiếu nại
vụ việc cạnh tranh trong các trường hợp:
A. Thời hiệu khiếu nại đã hết; Khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban
Cạnh tranh Quốc gia; Hồ sơ chưa đầy đủ; Bên khiếu nại không nộp án phí.
C. Thời hiệu khiếu nại đã hết;Khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban Cạnh tranh
Quốc gia; Hồ sơ đang bổ sung; Bên khiếu nại xin rút hồ sơ khiếu nại.
D. Khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia;Bên khiếu nại xin
rút hồ sơ khiếu nại; Sự việc đã được giải quyết bằng một quyết định trước đó.
*B. Thời hiệu khiếu nại đã hết; Khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban
Cạnh tranh Quốc gia; Hồ sơ không bổ sung đầy đủ; Bên khiếu nại xin rút hồ sơ khiếu nại.
Câu 46 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, trường hợp người được lấy lời khai từ chối ký, điểm
chỉ vào biên bản thì Điều tra viên vụ việc cạnh tranh cần:
C. Tìm lời khai hợp pháp khác.
A. Hủy lời khai và ghi rõ lý do.
*D. Phải ghi vào biên bản và nêu rõ lý do.
B. Thuyết phục họ ký vào biên bản.
Câu 47 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, trong tập trung kinh tế, sáp nhập doanh nghiệp là:
C. Việc một doanh nghiệp mua toàn bộ hoặc một phần tài sản của doanh nghiệp khác đủ để
kiểm soát, chi phối toàn bộ hoặc một ngành nghề của doanh nghiệp bị mua lại.
*A. Việc một hoặc một số doanh nghiệp chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích
hợp pháp của mình sang một doanh nghiệp khác, đồng thời chấm dứt hoạt động kinh
doanh hoặc sự tồn tại của doanh nghiệp bị sáp nhập.
B. Việc hai hoặc nhiều doanh nghiệp chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp
pháp của mình để hình thành một doanh nghiệp mới, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của
các doanh nghiệp bị hợp nhất.
D. Việc hai hoặc nhiều doanh nghiệp cùng nhau góp một phần tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi
ích hợp pháp của mình để hình thành một doanh nghiệp mới.
Câu 48 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, trong tập trung kinh tế hợp nhất doanh nghiệp là:
D. Việc hai hoặc nhiều doanh nghiệp cùng nhau góp một phần tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi
ích hợp pháp của mình để hình thành một doanh nghiệp mới.
A. Việc một hoặc một số doanh nghiệp chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích
hợp pháp của mình sang một doanh nghiệp khác, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của doanh
nghiệp bị sáp nhập.
lOMoARcPSD| 59114765
*B. Việc hai hoặc nhiều doanh nghiệp chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp
pháp của mình để hình thành một doanh nghiệp mới, đồng thời chấm dứt hoạt động kinh
doanh hoặc sự tồn tại của các doanh nghiệp bị hợp nhất.
C. Việc một doanh nghiệp mua toàn bộ hoặc một phần tài sản của doanh nghiệp khác đủ để
kiểm soát, chi phối toàn bộ hoặc một ngành nghề của doanh nghiệp bị mua lại.
Câu 49 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, trong tập trung kinh tế, mua lại doanh nghiệp là:
D. Việc hai hoặc nhiều doanh nghiệp cùng nhau góp một phần tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi
ích hợp pháp của mình để hình thành một doanh nghiệp mới.
*C. Việc một doanh nghiệp trực ếp hoặc gián ếp mua toàn bộ hoặc một phần vốn góp, tài
sản của doanh nghiệp khác đủ để kim soát, chi phối doanh nghiệp hoặc một ngành, nghề
của doanh nghiệp bị mua lại.
A. Việc một hoặc một số doanh nghiệp chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích
hợp pháp của mình sang một doanh nghiệp khác, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của doanh
nghiệp bị sáp nhập.
B. Việc hai hoặc nhiều doanh nghiệp chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp
pháp của mình để hình thành một doanh nghiệp mới, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của các
doanh nghiệp bị hợp nhất.
Câu 50 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, trong tập trung kinh tế, liên doanh giữa các doanh
nghiệp là:
B. Việc hai hoặc nhiều doanh nghiệp chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp
pháp của mình để hình thành một doanh nghiệp mới, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của các
doanh nghiệp bị hợp nhất.
*D. Việc hai hoặc nhiều doanh nghiệp cùng nhau góp một phần tài sản, quyền, nghĩa vụ và
lợi ích hợp pháp của mình để hình thành một doanh nghiệp mới.
C. Việc một doanh nghiệp mua toàn bộ hoặc một phần tài sản của doanh nghiệp khác đủ để
kiểm soát, chi phối toàn bộ hoặc một ngành nghề của doanh nghiệp bị mua lại.
A. Việc một hoặc một số doanh nghiệp chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích
hợp pháp của mình sang một doanh nghiệp khác, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của doanh
nghiệp bị sáp nhập.
Câu 51: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh có hiệu lực pháp
luật tại thời điểm nào?
D. Có hiệu lực pháp luật sau 15 ngày kể từ ngày ký quyết định.
A. Có hiệu lực pháp luật kể từ ngày ký quyết định.
*C. Có hiệu lực pháp luật kể từ ngày kết thúc thời hạn khiếu nại theo luật định.
B. Có hiệu lực pháp luật sau 07 ngày k từ ngày ký quyết định.
Câu 52: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, buộc chia, tách doanh nghiệp đã sáp nhập, hợp
nhất; buộc bán lại phần doanh nghiệp đã mua là hình thức xử lý vi phạm nào:
A. Cảnh cáo
lOMoARcPSD| 59114765
*D. Biện pháp khắc phục hậu quả
B. Phạt ền
C. Phạt bổ sung
Câu 53 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, hành vi nào dưới đây không thuộc nhóm hành vi
cạnh tranh không lành mạnh:
D. Ép buộc khách hàng, đối tác kinh doanh của doanh nghiệp khác bằng hành vi đe dọa
hoặc cưỡng ép để buộc họ không giao dịch hoặc ngừng giao dịch với doanh nghiệp đó.
*A. Áp đặt điều kiện thương mại khác nhau trong giao dịch như nhau nhằm tạo bất bình
đẳng trong cạnh tranh.
C. Bán hàng hóa,cung ứng dịch vụ ới giá thành toàn bộ dẫn đến hoặc có khả năng dẫn
đến loại bỏ doanh nghiệp khác cùng kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó.
B. So sánh hàng hóa, dịch vụ của mình với hàng hóa, dịch vụ cùng loại của doanh nghiệp
khác nhưng không chứng minh được nội dung.
Câu 54: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Cơ quan nhà nước không bị cấm thực hiện hành vi
nào?
A. Phân biệt đối xử giữa các doanh nghiệp.
C. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào hoạt động cạnh tranh.
*D. Thúc đẩy cạnh tranh,bảo đảm quyền tự do cạnh tranh trong kinh doanh của doanh
nghiệp theo quy định của pháp luật.
B. Ép buộc, yêu cầu, khuyến nghị các hiệp hội ngành, nghề, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
khác hoặc các doanh nghiệp liên kết với nhau nhằm hạn chế cạnh tranh trên thị trường;
Câu 55: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm khi gây tác
động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể trên thị trường:
C. Thỏa thuận loại bỏ khỏi thị trường những doanh nghiệp không phải là các bên tham gia
thỏa thuận.
*D. Thỏa thuận hạn chế phát triển kỹ thuật, công nghệ, hạn chế đầu tư.
A. Thỏa thuận để một hoặc các bên tham gia thỏa thuận thắng thầu khi tham gia đấu thầu
trong việc cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
B. Thỏa thuận ngăn cản, kìm hãm, không cho doanh nghiệp khác tham gia thị trường hoặc
phát triển kinh doanh.
Câu 56: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm khi các doanh
nghiệp
trên cùng thị trường liên quan:
B. Thỏa thuận để một hoặc các bên tham gia thỏa thuận thắng thầu khi tham gia đấu thầu
trong việc cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
C. Thỏa thuận ngăn cản, kìm hãm, không cho doanh nghiệp khác tham gia thị trường hoặc
phát triển kinh doanh.
lOMoARcPSD| 59114765
D. Thỏa thuận loại bỏ khỏi thị trường những doanh nghiệp không phải là các bên tham gia
thỏa thuận.
*A. Thỏa thuận ấn định giá hàng hóa, dịch vụ một cách trực ếp hoặc gián ếp.
Câu 57: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, thời hạn được hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận
hạn chế cạnh tranh bị cấm là:
B. Không quá 05 năm kể từ ngày ra quyết định và không xác định số lần được gia hạn.
A. Không quá 05 năm kể từ ngày ra quyết định và không được gia hạn.
*C. Không quá 05 năm kể từ ngày ra quyết định và được gia hạn thêm 1 lần không quá 5
năm.
D. Không quá 05 năm kể từ ngày ra quyết định và được gia hạn thêm 2 lần không quá 10
năm.
Câu 58: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, chứng cứ được hiểu là:
B. Chứngcứlànhữnggìcóthật,đượcthuthậptheotrìnhtự,thủtụcluậịnh,đượcdùnglàmcăn cứ
để xác định có hay không có hành vỉ phạm tội, người thực hiện hành vi phạm tội và những
nh ết khác có ỷ nghĩa trong việc giải quyết vụ án
A. Là những gì có thật, được dùng làm căn cứ để xác định có hay không có hành vi vi phạm
pháp luật về cạnh tranh, cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm và những nh ết khác có ý
nghĩa trong việc giải quyết vụ việc cạnh tranh.
*C. Là những gì có thật, được dùng làm căn cứ để xác định có hay không có hành vi vi phm
pháp luật về cạnh tranh, doanh nghiệp có hành vi vi phạm và những nh ết khác có ý nghĩa
trong việc giải quyết vụ việc cạnh tranh.
D. Chứng cứ là những gì có thật được thu thập theo những trình tự thủ tục luật định, phản
ánh sự thật khách quan, là bằng chứng nhằm mục đích chứng minh, làm rõ và giải quyết vụ
việc khi có xảy ra tranh chấp, vụ án.
Câu 59: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, nhận định nào sau đây không chính xác?
C. Lời khai, lời trình bày của người làm chứng được coi là chứng cứ nếu được ghi bằng văn
bản, băng ghi âm, đĩa ghi âm, băng ghi hình, đĩa ghi hình hoặc thiết bị khác lưu trữ âm
thanh, hình ảnh.
D. Kết luận giám định được coi là chứng cứ nếu việc giám định đó được ến hành theo thủ
tục do pháp luật quy định.
B. Vật chứng là chứng cứ phải là hiện vật gốc liên quan đến vụ việc.
*A. Tài liệu đọc được nội dung được coi là chứng cứ trong mọi trường hợp.
Câu 60: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, nhận định nào sau đây không chính xác?
D. Khi xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh, Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh hoạt động
theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số.
B. Số lượng thành viên Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh là 03 hoặc 05 thành viên.
lOMoARcPSD| 59114765
A. Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh do Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia quyết
địnhthành lập và chấm dứt hoạt động, tự giải thể khi hoàn thành nhiệm vụ.
*C. Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh là cơ quan thường trực của Ủy ban Cạnh
tranh Quốc gia.
Câu 61: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, bên bị khiếu nại có các quyền nào sau đây:
C. Tham gia vào các giai đoạn trong quá trình tố tụng cạnh tranh;Đưa ra thông n,tài liệu,đồ
vật để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
A. Đề nghị trưng cầu giám định; Kiến nghị thay đổi người ến hành tố tụng cạnh tranh,
người tham gia tố tụng cạnh tranh.
*D. Được biết thông n về việc bị khiếu nại; Giải trình về các nội dung bị khiếu nại.
B. Tham gia vào các giai đoạn trong quá trình tố tụng cạnh tranh;Đưa ra thông n,tài liệu,đồ
vật để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Câu 62: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, tố tụng cạnh tranh được hiểu:
C. Là hoạt động của doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục giải quyết, xử lý vị việc cạnh tranh
theo quy định của Luật Cạnh tranh.
A. Là hoạt động của cơ quan, tổ chức theo trình tự, thủ tục giải quyết, xử lý vị việc cạnh
tranh theo quy định của Luật Cạnh tranh.
B. Là hoạt động của tổ chức,cá nhân theo trình tự,thủ tục giải quyết,xử lý vị việc cạnh tranh
theo quy định của Luật Cạnh tranh.
*D. Là hoạt động điều tra,xử lý vụ việc cạnh tranh và giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ
việc cạnh tranh theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật Cạnh tranh.
Câu 63: Theo Luật cạnh tranh hiện hành, người nào sau đây không được tham gia phiên điều trn?
C. Bên bị điều tra;
*B. Bên bị khiếu nại
A. Bên khiếu nại.
D. Người bảo vệ quyn và lợi ích hợp pháp của bên khiếu nại, bên bị điều tra.
Câu 64 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, hình thức xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực cạnh tranh gồm:
D. Hình phạt chính; Biện pháp khắc phục hậu quả;
C. Hình phạt chính; Hình phạt bổ sung.
*A. Hình phạt chính; Hình phạt bổ sung; Biện pháp khắc phục hậu quả.
B. Phạt cảnh cáo, phạt ền; Buộc khôi phục lại nh trạng ban đầu.
Câu 65 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh có thẩm
quyn xử phạt đối với hành vi:
D. Vi phạm quy định về bán hàng đa cấp.
lOMoARcPSD| 59114765
*A. Vi phạm quy định về thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị
trường, lạm dụng vị trí độc quyền.
B. Vi phạm quy định về tập trung kinh tế.
C. Vi phạm quy định về cạnh tranh không lành mạnh.
Câu 66 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, đâu là hình thức xử phạt chính?
C. Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;tước quyền sử dụng giấy phép,chứng chỉ
hành nghề.
A. Tịch thu tang vật, phương ện được sử dụng để vi phạm pháp luật về cạnh tranh bao
gồm cả tịch thu khoản lợi nhuận thu được từ việc thực hiện hành vi vi phạm.
B. Buộc cơ cấu lại doanh nghiệp lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường.
*D. Cảnh cáo, phạt ền.
Câu 67: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, các quyết định nào sau đây phải được công bố công
khai?
D. Quyết định về việc tập trung kinh tế; Quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh; Quyết định
đình chỉ giải quyết vụ việc cạnh tranh; Quyết định thanh tra giải quyết vụ việc cạnh tranh.
C. Quyết định về việc tập trung kinh tế; Quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh; Quyết định
đình chỉ giải quyết vụ việc cạnh tranh; Quyết định liên quan tới bí mật kinh doanh của
doanh nghiệp.
B. Quyết định về việc tập trung kinh tế; Quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh; Quyết định
đình chỉ giải quyết vụ việc cạnh tranh; Quyết định liên quan tới bí mật nhà nước.
*A. Quyết định về việc tập trung kinh tế; Quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh; Quyết định
đình chỉ giải quyết vụ việc cạnh tranh; Quyết định giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ
việc cạnh tranh.
Câu 68: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, đâu là biện pháp khắc phục hậu quả:
A. Tịch thu tang vật, phương ện được sử dụng để vi phạm pháp luật về cạnh tranh bao
gồm cả tịch thu khoản lợi nhuận thu được từ việc thực hiện hành vi vi phạm.
D. Cảnh Cáo, Phạt ền
*B. Buộc chia, tách doanh nghiệp đã sáp nhập, hợp nhất; buộc bán lại phần doanh nghiệp
đã mua.
C. Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;tước quyền sử dụng giấy phép,chứng chỉ
hành nghề;
Câu 69: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, mức phạt ền tối đa đối với hành vi vi phạm quy
định về cạnh tranh không lành mạnh là:
D. Theo lợi nhuận năm trước của doanh nghiệp
*C. 2.000.000.000 đồng (Hai tỷ đồng)
B. 1.000.000.000 đồng (Một tỷ đồng)
lOMoARcPSD| 59114765
A. 200.000 đồng (Hai trăm triệu đồng).
Câu 70: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, trường hợp hủy quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
để giải quyết lại khi:
*D. Thành phần Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh không đúng quy định của Luật
Cạnh tranh; Có vi phạm nghiêm trọng về tố tụng cạnh tranh; Có nh ết mới dẫn đến khả
năng thay đổi cơ bản quyết định xử lý vụ việc cạnh.
A. Thành phần Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh không đúng quy định của Luật
Cạnh tranh; Có vi phạm nghiêm trọng về tố tụng cạnh tranh; Quyết định xử lý cạnh tranh bị
khiếu nại.
C. Thành phần Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh có thay đổi; Có vi phạm nghiêm
trọng về tố tụng cạnh tranh; Có nh ết mới dẫn đến quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh bị
khiếu nại.
B. Thành phần Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh có thay đổi; Có vi phạm nghiêm
trọng về tố tụng cạnh tranh; Có nh ết mới dẫn đến khả năng thay đổi cơ bản quyết định
xử lý vụ việc cạnh
Câu 71: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Tchức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về
cạnh tranh gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân
khác thì phải bồi thường theo:
A. Các quy định của pháp luật lao động.
D. Các quy định của pháp luật thương mại.
B. Các quy định của pháp luật hình sự.
*C. Các quy định của pháp luật dân sự.
Câu 72: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, mức phạt ền tối đa đối với hành vi vi phạm quy
định về thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, lạm dụng vị trí độc
quyn là:
*B. 10% tổng doanh thu của doanh nghiệp có hành vi vi phạm trên thị trường liên quan
trong năm tài chính liền kề trước năm thực hiện hành vi vi phạm.
A. 05% tổng doanh thu của doanh nghiệp có hành vi vi phạm trên thị trường liên quan trong
năm tài chính liền kề trước năm thực hiện hành vi vi phạm.
C. 12% tổng doanh thu của doanh nghiệp có hành vi vi phạm trên thị trường liên quan trong
năm tài chính liền kề trước năm thực hiện hành vi vi phạm.
D. 15% tổng doanh thu của doanh nghiệp có hành vi vi phạm trên thị trường liên quan trong
năm tài chính liền kề trước năm thực hiện hành vi vi phạm.
Câu 73: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, mức phạt ền tối đa đối với hành vi vi phạm quy
định về tập trung kinh tế là:
*B. 05% tổng doanh thu của doanh nghiệp vi phạm trên thị trường liên quan trong năm tài
chính liền kề trước năm thực hiện hành vi vi phạm.
D. 10% tổng doanh thu của doanh nghiệp vi phạm trên thị trường liên quan trong năm tài
chính liền kề trước năm thực hiện hành vi vi phạm.
lOMoARcPSD| 59114765
C. 07% tổng doanh thu của doanh nghiệp vi phạm trên thị trường liên quan trong năm tài
chính liền kề trước năm thực hiện hành vi vi phạm.
A. 03% tổng doanh thu của doanh nghiệp vi phạm trên thị trường liên quan trong năm tài
chính liền kề trước năm thực hiện hành vi vi phạm.
Câu 74: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có các thẩm
quyn xử phạt vi phạm hành chính đối với:
A. Hành vi vi phạm quy định về cạnh tranh không lành mạnh; Hành vi vi phạm quy định về
thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.
B. Hành vi vi phạm quy định về tập trung kinh tế; Hành vi vi phạm lạm dụng vị trí thống lĩnh
thị trường, lạm dụng vị trí độc quyền.
*D. Hành vi vi phạm quy định về tập trung kinh tế;Hành vi vi phạm quy định về cạnh tranh
không lành mạnh và các hành vi vi phạm khác theo quy định của Luật Cạnh tranh.
C. Tchức,cá nhân cung cấp thông n,vận động,kêu gọi,ép buộc hoặc tổ chức để doanh
nghiệp thực hiện hành vi hạn chế cạnh tranh, cạnh tranh không lành mạnh; Hành vi vi phạm
quy định về thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.
Câu 75: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, nhận định nào sau đây đúng:
C. Trong thời hạn 30 ngày k từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại quyết định
xử lý vụ việc cạnh tranh, tổ chức, cá nhân không nhất trí với một phần hoặc toàn bộ nội
dung quyết định thì có quyền khiếu nại lần hai đến Bộ trưởng Bộ Công thương.
*A. Trường hợp không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại, tổ chức, cá nhân có quyền
khởi kiện quyết định giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh tại Toà án có
thẩm quyền theo quy định của Luật Tố tụng hành chính.
D. Trường hợp không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại, tổ chức, cá nhân có quyền
gửi đơn khiếu nại Quyết định giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh tới Bộ
trưởng Bộ Công thương.
B. Quyết định giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh có giá trị chung thẩm
nên không bị khởi kiện.
Câu 76: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, trong quá trình xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh cơ
quan có thẩm quyền thay đổi người giám định, người phiên dịch là:
*B. Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh.
A. Thủ trưởng Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh.
C. Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.
D. Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.
Câu 77: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, trường hợp phải thay đổi người giám định, người
phiên dịch tại phiên điều trần thì Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh ra quyết định:
D. Đình chỉ phiên điều trần.
*C. Hoãn phiên điều trần.
lOMoARcPSD| 59114765
A. Tiếp tục phiên điều trần.
B. Tìm người thay thế và ếp tục phiên điều trần.
Câu 78: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Người giám định được hiểu là:
*A. Người am hiểu và có kiến thức cần thiết về lĩnh vực cần giám định.
C. Người am hiểu và có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên về lĩnh vực cần giám định.
D. Người có kinh nghiệm và có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về lĩnh vực cần giám định.
B. Người có kinh nghiệm và có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên về lĩnh vực cần giám định.
Câu 79: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, khẳng định nào sau đây đúng:
*B. Một Luật sư có thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều bên trong cùng một vụ
việc nếu quyền và lợi ích hợp pháp của những bên đó không đối lập nhau. Nhiều Luật sư có
thể cùng bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của một bên trong vụ việc.
D. Nhiều Luật sư chỉ có thể cùng bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của một bên trong cùng
một vụ việc cạnh tranh.
A. Một Luật sư chỉ có thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của một bên trong vụ việc cạnh
tranh.
C. Luật sư phải bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều bên trong cùng một vụ việc.
Nhiều Luật sư có thể cùng bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của một bên trong vụ việc.
Câu 80: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Người phiên dịch được hiểu là:
D. Người có khả năng dịch từ một ngôn ngữ khác ra ếng Việt và ngược lại;Người đại diện
hoặc người thân thích của người tham gia tố tụng cạnh tranh là người khuyết tật nghe, nói
hiểu biết được dấu hiệu của họ.
A. Người có khả năng dịch từ một ngôn ngữ khác ra ếng Việt và ngược lại.
*B. Người có khả năng dịch từ một ngôn ngữ khác ra ếng Việt và ngược lại; Người hiểu
biết dấu hiệu của người tham gia tố tụng cạnh tranh là người khuyết tật nghe, nói; Người
đại diện hoặc người thân thích của người tham gia tố tụng cạnh tranh là người khuyết tt
nghe, nói hiểu biết được dấu hiệu của họ.
C. Người có khả năng dịch từ một ngôn ngữ khác ra ếng Việt và ngược lại; Người hiểu biết
dấu hiệu của người khuyết tật nghe, nói.
Câu 81: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh có nhiệm
vụ xử lý vụ việc cạnh tranh liên quan tới hành vi nào dưới đây:
D. Bán hàng đa cấp.
*C. Hạn chế cạnh tranh
A. Tập trung kinh tế.
B. Cạnh tranh không lành mạnh
Câu 82: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Người tham gia tố tụng cạnh tranh nào không có
nghĩa vụ giao nộp tài liệu, chứng cứ:
lOMoARcPSD| 59114765
C. Người làm chứng.
A. Luật sư.
*D. Người phiên dịch.
B. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
Câu 83: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, vụ vic cạnh tranh được hiểu là:
A. Vviệc có dấu hiệu vi phạm Luật Cạnh tranh bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều tra
theo quy định của pháp luật.
B. Vviệc có dấu hiệu vi phạm Luật Cạnh tranh bị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy
định của pháp luật.
*C. Vviệc có dấu hiệu vi phạm Luật Cạnh tranh bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều
tra, xử lý theo quy định của pháp luật.
D. Vviệc có dấu hiệu vi phạm Luật Cạnh tranh giữa hai doanh nghiệp bị tòa án thụ lý giải
quyết theo quy định của pháp luật về tố tụng.
Câu 84: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, hành vi nào sau đây cấu thành nên nh ết tăng
nặng trong xử lý vi phạm các quy định về kiểm soát hành vi hạn chế cạnh tranh:
D. Tác động ch cực của hành vi vi phạm đối với việc phát triển nền kinh tế.
A. Tự nguyện khai báo về hành vi vi phạm trước khi cơ quan có thẩm quyền phát hiện.
*C. Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh,thiên tai,thảm họa,dịch bệnh hoặc,những khó khăn đặc
biệt khác của xã hội để vi phạm.
B. Đối tượng vi phạm đã ngăn chặn, làm giảm bớt tác hại của hành vi vi phạm hoặc tự
nguyện khắc phục hậu quả, bồi thường thiệt hại.
Câu 85: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, hành vi nào sau đây cấu thành nên nh ết giảm
nhẹ trong xử lý vi phạm các quy định về kiểm soát hành vi hạn chế cạnh tranh là:
D. Sau khi thực hiện hành vi vi phạm đã có hành vi trốn tránh, che giấu vi phạm.
*B. Vi phạm do bị ép buộc hoặc bị lệ thuộc.
C. Tiếp tục thực hiện hành vi vi phạm mặc dù người có thẩm quyền đã yêu cầu chấm dứt
hành vi đó.
A. Vi phạm nhiều lần trong cùng lĩnh vực hoặc tái phạm trong cùng lĩnh vực.
Câu 86: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, nhận định nào sau đây không chính xác:
A. Luật sư tham gia tố tụng cạnh tranh là người mời bằng văn bản để bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp của bên khiếu nại, bên bị khiếu nại, bên bị điều tra, người có quyền lợi, nghĩa vụ
liên quan.
D. Luật sư được thay mặt bên mà mình đại diện kiến nghị thay đổi người ến hành tố tụng
cạnh tranh, người tham gia tố tụng cạnh tranh.
C. Luật sư không được ết lộ bí mật điều tra mà mình biết trong quá trình tham gia tố tụng
cạnh tranh.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59114765 Luật Cạnh Tranh
Câu 1: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, thị trường sản phẩm liên quan được hiểu là:
• C. Thị trường sản phẩm liên quan là thị trường của những hàng hoá, dịch vụ có thể thay thế cho nhau.
• *D. Thị trường sản phẩm liên quan là thị trường của những hàng hóa, dịch vụ có thể thay
thế cho nhau về đặc tính, mục đích sử dụng và giá cả.
• A. Thị trường sản phẩm liên quan là thị trường của những hàng hoá, dịch vụ không thể thay
thế cho nhau về đặc tính, mục đích sử dụng và giá cả.
• B. Thị trường sản phẩm liên quan là thị trường của những hàng hoá, dịch vụ có thể thay thế
cho nhau về số lượng, đặc tính, mục đích sử dụng và giá cả.
Câu 2: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, thị trường địa lý liên quan được hiểu là:
• D. Thị trường địa lý liên quan là một khu vực địa lý cụ thể trong đó có những hàng hoá, dịch
vụ có thể thay thế cho nhau.
• A. Thị trường địa lý liên quan là một khu vực địa lý cụ thể trong đó có những hàng hoá, dịch
vụ không thể thay thế cho nhau với các điều kiện cạnh tranh tương tự và có sự khác biệt
đáng kể với các khu vực lân cận.
• *B. Thị trường địa lý liên quan là khu vực địa lý cụ thể trong đó có những hàng hóa, dịch vụ
được cung cấp có thể thay thế cho nhau với các điều kiện cạnh tranh tương tự và có sự
khác biệt đáng kể với các khu vực địa lý lân cận.
• C. Thị trường địa lý liên quan là một khu vực địa lý cụ thể trong đó có những hàng hoá, dịch
vụ có thể thay thế cho nhau với các điều kiện cạnh tranh tương tự và không có sự khác biệt
đáng kể với các khu vực lân cận.
Câu 3: Các sản phẩm có thể thay thế cho nhau về đặc tính, mục đích sử dụng và giá cả là những sản phẩm:
• B. Có thể cạnh tranh với nhau trên một thị trường
• C. Tồn tại trên thị trường địa lý liên quan
• *D. Tồn tại trên thị trường sản phẩm liên quan
• A. Tồn tại trên thị trường liên quan
Câu 4: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, cơ quan đầu mối giúp Chính phủ thực hiện quản lý nhà
nước về cạnh tranh là:
• B. Ủy ban cạnh tranh Quốc gia
• C. Hội đồng cạnh tranh Quốc gia
• D. Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng • *A. Bộ Công thương
Câu 5: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh có quyền sau: lOMoAR cPSD| 59114765
• C. Quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh không lành mạnh.
• A. Thành lập Hội đồng giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh.
B. Quyết định xử lý vụ việc vi phạm quy định về tập trung kinh tế.
• *D. Quyết định mở phiên điều trần.
Câu 6: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Quyết định mở phiên điều trần và giấy triệu tập tham
gia phiên điều trần phải được gửi cho bên khiếu nại, bên bị điều tra và các tổ chức, cá nhân liên quan chậm nhất là:
• D. 10 ngày làm việc trước ngày mở phiên điều trần.
• C. 07 ngày làm việc trước ngày mở phiên điều trần.
• *B. 05 ngày làm việc trước ngày mở phiên điều trần.
• A. 03 ngày làm việc trước ngày mở phiên điều trần.
Câu 7: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, cạnh tranh trong kinh doanh được thực hiện theo nguyên tắc :
• C. Trung thực, không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích
hợp pháp của người tiêu dùng, tuân theo Luật Cạnh tranh.
• *B. Trung thực, công bằng và lành mạnh, không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích
công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp, của người tiêu dùng.
• D. Trung thực,không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước,lợi ích công cộng; Tuân theo quy
định của pháp luật và tập quán quốc tế về cạnh tranh.
• A. Trung thực, không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích
hợp pháp của doanh nghiệp.
Câu 8: Phạm vi điều chỉnh của Luật Cạnh tranh hiện hành quy định về:
• C. Hànhvihạnchếcạnhtranh,hànhvicạnhtranhkhônglànhmạnh,tốtụngcạnhtranh,biệnpháp xử
phạt vi phạm pháp luật cạnh tranh.
• *A. Hành vi hạn chế cạnh tranh, tập trung kinh tế gây tác động hoặc có khả năng gây tác
động hạn chế cạnh tranh đến thị trường Việt Nam; hành vi cạnh tranh không lành mạnh; tố
tụng cạnh tranh; xử lý vi phạm pháp luật về cạnh tranh; quản lý nhà nước về cạnh tranh.
• D. Hành vi hạn chế cạnh tranh, hành vi cạnh tranh không lành mạnh, trình tự, thủ tục giải
quyết vụ việc cạnh tranh, biện pháp xử lý vi phạm pháp luật về cạnh tranh
• B. Hànhvicạnhtranhkhônglànhmạnh,tốtụngcạnhtranh,biệnphápxửphạtcácviphạmpháp luật cạnh tranh.
Câu 9: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, thị phần kết hợp được hiểu là gì?
• C. Là thị phần trên thị trường liên quan của các doanh nghiệp tham gia vào tập trung kinh tế.
• D. Là tổng thị phần trên thị trường liên quan của các doanh nghiệp tham gia vào thỏa thuận hạn chế cạnh tranh. lOMoAR cPSD| 59114765
• B. Là thị phần trên thị trường liên quan của các doanh nghiệp tham gia vào thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.
• *A. Là tổng thị phần trên thị trường liên quan của các doanh nghiệp tham gia vào hành vi
hạn chế cạnh tranh hoặc tập trung kinh tế.
Câu 10: Theo pháp luật hiện hành, trường hợp luật khác có quy định về hành vi hạn chế cạnh
tranh, hình thức tập trung kinh tế, hành vi cạnh tranh không lành mạnh và việc xử lý hành vi cạnh
tranh không lành mạnh khác với quy định của Luật Cạnh tranh thì áp dụng quy định của luật nào?
• C. Quy định của Luật Cạnh tranh.
• *A. Quy định của luật khác.
• B. Quy định của luật khác và Luật Cạnh tranh.
• D. Quy định của Luật Thương mại.
Câu 11: Luật Cạnh tranh hiện hành nước ta được áp dụng cho những cá nhân, tổ chức nào?
• *D. Tổ chức,cá nhân kinh doanh;Hiệp hội ngành,nghề hoạt động tại Việt Nam;Cơ quan,tổ
chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có liên quan.
• B. Tổ chức,cá nhân kinh doanh bao gồm cả doanh nghiệp sản xuất,cung ứng sản phẩm,dịch
vụ công ích, doanh nghiệp hoạt động trong các ngành, lĩnh vực thuộc độc quyền nhà nước.
• C. Doanh nghiệp kinh doanh trong mọi lĩnh vực kinh tế, tài chính, ngân hàng, sản xuất, thương mại
• A. Doanh nghiệp kinh doanh trong mọi lĩnh vực,mọi thành phần kinh tế,doanh nghiệp nước
ngoài hoạt động tại Việt Nam.
Câu 12: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, hành vi cạnh tranh không lành mạnh được hiểu là:
• C. Hành vi cạnh tranh của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh trái với chuẩn mực
thông thường về đạo đức kinh doanh, gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích hợp
pháp của doanh nghiệp khác.
• *B. Hành vi của doanh nghiệp trái với nguyên tắc thiện chí,trung thực,tập quán thương mại
và các chuẩn mực khác trong kinh doanh, gây thiệt hại hoặc có thể gây thiệt hại đến quyền
và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác.
• D. Hành vi của doanh doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh trái với chuẩn mực thông
thường về đạo đức kinh doanh, trái quy định pháp luật, làm thiệt hại cho xã hội, Nhà nước.
• A. Hành vi cạnh tranh của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh trái với chuẩn mực
thông thường về đạo đức kinh doanh gây thiệt hại cho doanh nghiệp khác, người tiêu dùng.
Câu 13 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, chính sách khoan hồng được áp dụng cho hành vi:
• A. Cạnh tranh không lành mạnh.
• *B. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm.
• D. Lạm dụng vị trí thống lĩnh, lạm dụng vị trí độc quyền bị cấm.
• C. Tập trung kinh tế bị cấm. lOMoAR cPSD| 59114765
Câu 14: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, thị phần của doanh nghiệp đối với một loại hàng hóa,
dịch vụ nhất định được hiểu là:
• D. Tỷ lệ phần trăm giữa doanh thu của doanh nghiệp này với tổng doanh thu của tất cả các
doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm.
• A. Tỷ lệ phần trăm của tổng doanh số bán hàng của doanh nghiệp với tổng doanh số của thị
trường liên quan theo tháng, quý, năm.
• B. Tỷ lệ phần trăm của tổng doanh số thu được của doanh nghiệp với tổng doanh số của đối
thủ cạnh tranh thu được trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm.
*C. Tỷ lệ phần trăm giữa doanh thu bán ra của doanh nghiệp này với tổng doanh thu bán ra
của tất cả các doanh nghiệp trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm.
Câu 15: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Điều tra viên vụ việc cạnh tranh không phải đáp ứng tiêu chuẩn nào sau đây:
• *B. Là công chức của Bộ Công thương.
• D. Được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ điều tra.
• C. Có bằng tốt nghiệp từ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành luật, kinh tế, tài
chính và công nghệ thông tin.
• A. Là công dân Việt Nam, có phẩm chất đạo đức tốt, liêm khiết, trung thực.
Câu 16: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có thẩm quyền xem xét việc
cho phép hưởng miễn trừ đối với:
• D. Hành vi cạnh tranh không lành mạnh.
• *B. Hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm.
• A. Hành vi tập trung kinh tế bị cấm.
• C. Hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh, lạm dụng vị trí độc quyền bị cấm
Câu 17: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, thỏa thuận hạn chế cạnh tranh được hiểu là:
• C. Hành vi của một số các nhân, doanh nghiệp thỏa thuận với nhau để hạn chế các doanh
nghiệp khác cạnh tranh trên thị trường, gồm hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, lạm
dụng vị trí độc quyền và tập trung kinh tế.
• B. Hành vi của các nhân, doanh nghiệp làm giảm, cản trở các cá nhân, doanh nghiệp khác
cạnh tranh trên thị trườn, bằng cách dùng thủ đoạn trong vị trí ưu thế của mình để giữ độc quyền.
• D. Hành vi của doanh nghiệp gây cản trở cạnh tranh trên thị trường, bao gồm hành vi thỏa
thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, vị trí độc quyền.
• *A. Hành vi thỏa thuận giữa các bên dưới mọi hình thức gây tác động hoặc có khả năng gây
tác động hạn chế cạnh tranh.
Câu 18: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, người làm chứng có quyền từ chối khai báo trong các trường hợp: lOMoAR cPSD| 59114765
• A. Việc khai báo liên quan đến bí mật đời tư hoặc việc khai báo có ảnh hưởng xấu,bất lợi
cho bên khiếu nại hoặc bên bị điều tra; Người làm chứng là người chưa thành niên.
• *C. Việc khai báo liên quan đến bí mật nhà nước, bí mật nghề nghiệp, bí mật kinh doanh, bí
mật đời tư hoặc việc khai báo có ảnh hưởng xấu, bất lợi cho bên khiếu nại hoặc bên bị điều
tra là người có quan hệ thân thích với mình.
• D. Việc khai báo liên quan đến bí mật cá nhân, gia đình, nghề nghiệp, nhà nước hoặc việc
khai báo đó có ảnh hưởng xấu, bất lợi cho đương sự là người có quan hệ thân thích với mình.
• B. Việc khai báo liên quan đến bí mật nhà nước, bí mật nghề nghiệp, bí mật kinh doanh, bí
mật đời tư hoặc việc khai báo có ảnh hưởng xấu, bất lợi cho bên bị khiếu nại là người có
quan hệ thân thích với mình
Câu 19: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
văn bản tương đương, tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề là hình thức xử lý vi phạm nào: A. Cảnh cáo *C. Phạt bổ sung • B. Phạt tiền
• D. Biện pháp khắc phục hậu quả
Câu 20: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh có nhiệm vụ:
• C. Xử lý, giải quyết khiếu nại đối với các vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi xâm phạm bí mật kinh doanh.
• *A. Xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh cụ thể.
• B. Xử lý vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi bán hàng đa cấp bất chính.
• D. Xử lý vụ việc cạnh tranh không lành mạnh
Câu 21 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, hành vi nào dưới đây không thuộc nhóm hành vi
lạm dụng vị trí thống lĩnh:
• D. Áp đặt giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ bất hợp lý hoặc ấn định giá bán lại tối thiểu gây
ra hoặc có khả năng gây ra thiệt hại cho khách hàng.
• C. Bán hàng hóa,cung ứng dịch vụ dưới giá thành toàn bộ dẫn đến hoặc có khả năng dẫn
đến loại bỏ đối thủ cạnh tranh.
• A. Hạn chế sản xuất, phân phối hàng hóa, dịch vụ, giới hạn thị trường, cản trở sự phát triển
kỹ thuật, công nghệ gây ra hoặc có khả năng gây ra thiệt hại cho khách hàng.
• *B. Thông đồng để thắng thầu.
Câu 22: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Ba doanh nghiệp kết hợp với nhau có vị trí thống lĩnh khi:
• *D. Có tổng thị phần từ 65% trở lên trên thị trường liên quan lOMoAR cPSD| 59114765
• C. Có tổng thị phần từ 50% đến 65% trên thị trường liên quan
• B. Có tổng thị phần từ 50 % trên thị trường liên quan
• A. Có tổng thị phần từ 30% trên thị trường liên quan.
Câu 23: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Bốn doanh nghiệp kết hợp với nhau có vị trí thống lĩnh khi:
• B. Có tổng thị phần từ 30 % đến 50 % trên thị trường liên quan
• C. Có tổng thị phần từ 50% đến 75% trên thị trường liên quan
• *D. Có tổng thị phần từ 75% trở lên trên thị trường liên quan
• A. Có tổng thị phần từ 30% trên thị trường liên quan.
Câu 24 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, hành vi nào dưới đây không thuộc nhóm hành vi tập trung kinh tế:
• A. Sáp nhập doanh nghiệp;
• D. Liên doanh giữa các doanh nghiệp;
*C. Giải thể doanh nghiệp;
B. Hợp nhất doanh nghiệp;
Câu 25 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, hành vi nào dưới đây không thuộc nhóm hành vi
thoả thuận hạn chế cạnh tranh:
• C. Thoả thuận hạn chế hoặc kiểm soát số lượng,khối lượng sản xuất,mua,bán hàng hoá,dịch vụ.
• A. Thoả thuận ấn định giá hàng hoá, dịch vụ một cách trực tiếp hoặc gián tiếp.
• D. Thoả thuận hạn chế phát triển kỹ thuật, công nghệ, hạn chế đầu tư.
• *B. Hạn chế sản xuất, phân phối hàng hóa, dịch vụ, giới hạn thị trường, cản trở sự phát triển
kỹ thuật, công nghệ gây ra hoặc có khả năng gây ra thiệt hại cho khách hàng.
Câu 26 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, rào cản gia nhập, mở rộng thị trường được hiểu:
• *C. Là những yếu tố gây cản trở sự gia nhập, mở rộng thị trường của doanh nghiệp
• B. Là bất kỳ điều gì gây cản trở cho việc tham gia thị trường và có tác động làm giảm hoặc hạn chế cạnh tranh.
• A. Là những nhân tố ngăn cản hoặc kìm hãm các doanh nghiệp tham gia vào một thị trường riêng biệt.
• D. Là các trở ngại ngăn cản các đối thủ cạnh tranh mới dễ dàng xâm nhập vào một ngành
hoặc lĩnh vực kinh doanh.
Câu 27 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, rào cản gia nhập, mở rộng thị trường không căn cứ
vào yếu tố nào sau đây:
• B. Rào cản đối với việc tiếp cận, nắm giữ nguồn cung, cơ sở hạ tầng thiết yếu để sản xuất,
kinh doanh; mạng lưới phân phối, tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ trên thị trường. lOMoAR cPSD| 59114765
• A. Rào cản tài chính bao gồm chi phí đầu tư sản xuất,kinh doanh hàng hóa,dịch vụ,khả năng
tiếp cận nguồn vốn, tín dụng và các nguồn tài chính khác của doanh nghiệp.
• D. Thông lệ, tập quán kinh doanh; tập quán tiêu dùng.
• *C. Khả năng tiếp cận, nắm giữ cơ sở hạ tầng thiết yếu, vị trí địa lý thuận lợi.
Câu 28 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, áp dụng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh
tranh bị cấm trong trường hợp:
• A. Hợp lý hoá cơ cấu tổ chức, mô hình kinh doanh, nâng cao hiệu quả kinh doanh; Tăng
cường sức cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
• D. Hợp lý hoá cơ cấu tổ chức, mô hình kinh doanh, nâng cao hiệu quả kinh doanh; Tác động
thúc đẩy tiến bộ kỹ thuật, công nghệ, nâng cao chất lượng hàng hóa, dịch vụ;
• B. Tăng cường sức cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa; Tăng cường sức cạnh tranh của
doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường quốc tế.
• *C. Tác động thúc đẩy tiến bộ kỹ thuật, công nghệ, nâng cao chất lượng hàng hóa, dịch vụ;
Tăng cường sức cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường quốc tế.
Câu 29 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, doanh nghiệp dự định tham gia thỏa thuận hạn chế
cạnh tranh bị cấm nộp hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ tại:
• B. Hội đồng giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh.
D. Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh.
*C. Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.
• A. Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh.
Câu 30 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, doanh nghiệp có vị trí độc quyền không bị cấm thực hiện hành vi:
• B. Ngăn cản việc tham gia hoặc mở rộng thị trường của doanh nghiệp khác.
• D. Hạn chế sản xuất, phân phối hàng hóa, dịch vụ, giới hạn thị trường, cản trở sự phát triển
kỹ thuật, công nghệ gây ra hoặc có khả năng gây ra thiệt hại cho khách hàng.
• *A. Bán hàng hóa,cung ứng dịch vụ dưới giá thành toàn bộ dẫn đến hoặc có khả năng dẫn
đến loại bỏ đối thủ cạnh tranh.
• C. Áp đặt giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ bất hợp lý hoặc ấn định giá bán lại tối thiểu gây
ra hoặc có khả năng gây ra thiệt hại cho khách hàng.
Câu 31 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường không
bị cấm thực hiện hành vi:
• *A. Lợi dụng vị trí độc quyền để đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng đã giao kết mà
không có lý do chính đáng.
• B. Bán hàng hóa,cung ứng dịch vụ dưới giá thành toàn bộ dẫn đến hoặc có khả năng dẫn
đến loại bỏ đối thủ cạnh tranh.
• C. Áp đặt giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ bất hợp lý hoặc ấn định giá bán lại tối thiểu gây
ra hoặc có khả năng gây ra thiệt hại cho khách hàng. lOMoAR cPSD| 59114765
• D. Hạn chế sản xuất, phân phối hàng hóa, dịch vụ, giới hạn thị trường, cản trở sự phát triển
kỹ thuật, công nghệ gây ra hoặc có khả năng gây ra thiệt hại cho khách hàng.
Câu 32 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, doanh nghiệp dự định tham gia tập trung kinh tế
phải thông báo cho Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia trước khi thực hiện tập trung kinh tế nếu thuộc trong trường hợp:
• A. Tổng tài sản trên thị trường Việt Nam của doanh nghiệp hoặc nhóm doanh nghiệp liên
kết mà doanh nghiệp đó là thành viên đạt 1.000 tỷ đồng trở lên trong năm tài chính liền kề
trước năm dự kiến thực hiện tập trung kinh tế
• D. Giá trị giao dịch của tập trung kinh tế từ 3.000 tỷ đồng trở lên
• *B. TổngtàisảntrênthịtrườngViệtNamcủadoanhnghiệphoặcnhómdoanhnghiệpliênkếtmà
doanh nghiệp đó là thành viên đạt 3.000 tỷ đồng trở lên trong năm tài chính liền kề trước
năm dự kiến thực hiện tập trung kinh tế.
• C. TổngdoanhthubánrahoặcdoanhsốmuavàotrênthịtrườngViệtNamcủadoanhnghiệphoặc
nhóm doanh nghiệp liên kết mà doanh nghiệp đó là thành viên đạt 1.000 tỷ đồng trở lên
trong năm tài chính liền kề trước năm dự kiến thực hiện tập trung kinh tế.
Câu 33: Theo luật Cạnh tranh hiện hành, thỏa thuận hạn chế cạnh tranh nào bị cấm tuyệt đối:
• C. Thoả thuận phân chia thị trường tiêu thụ, nguồn cung cấp hàng hoá, cung ứng dịch vụ.
• D. Thoả thuận hạn chế hoặc kiểm soát số lượng,khối lượng sản xuất,mua,bán hàng hoá,dịch vụ.
• *B. Thỏa thuận để một hoặc các bên tham gia thỏa thuận thắng thầu khi tham gia đấu thầu trong
A. Thoả thuận ấn định giá hàng hoá, dịch vụ một cách trực tiếp hoặc gián tiếp.
việc cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Câu 34: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, chứng cứ được hiểu như thế nào?
• B. Là những gì có thật, được dùng làm căn cứ để xác định có hay không có hành vi vi phạm
pháp luật về cạnh tranh,người thực hiện hành vi vi phạm và những tình tiết khác có ý nghĩa
trong việc giải quyết vụ việc cạnh tranh.
• D. Là những gì có thật, được dùng làm căn cứ để xác định doanh nghiệp có hành vi vi phạm
và những tình tiết khác có ý nghĩa trong việc giải quyết vụ việc cạnh tranh.
• *A. Là những gì có thật, được dùng làm căn cứ để xác định có hay không có hành vi vi phạm
pháp luật về cạnh tranh, doanh nghiệp có hành vi vi phạm và những tình tiết khác có ý nghĩa
trong việc giải quyết vụ việc cạnh tranh.
• C. Là những gì có thật được đương sự và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác giao nộp, xuất
trình cho Tòa án trong quá trình tố tụng hoặc do Tòa án thu thập được theo trình tự, thủ tục luật định.
Câu 35: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, các chủ thể sau có quyền và nghĩa vụ chứng minh
trong tố tụng cạnh tranh:
• *B. Bên khiếu nại;Bên bị khiếu nại;Bên bị điều tra;Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên
quan;Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh. lOMoAR cPSD| 59114765
• C. Bên khiếu nại; Bên bị khiếu nại; Bên bị điều tra; Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan;
Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh.
• A. Bên khiếu nại; Bên bị khiếu nại; Bên bị điều tra; Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan;
• D. Bên khiếu nại;Bên bị khiếu nại;Bên bị điều tra;Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên
quan;Ủy ban cạnh tranh Quốc gia.
Câu 36: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, những tình tiết, sự kiện nào sau đây phải chứng minh
trong tố tụng cạnh tranh:
• A. Những tình tiết,sự kiện rõ ràng mà mọi người đều biết và được Hội đồng xử lý vụ việc
hạn chế cạnh tranh hoặc Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia thừa nhận.
• B. Những tình tiết, sự kiện đã được ghi trong văn bản và được công chứng, chứng thực hợp pháp.
• C. Những tình tiết,sự kiện,tài liệu,văn bản mà một bên đưa ra được bên bị khiếu nại,bên bị
điều tra, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan thừa nhận hoặc không phản đối.
• *D. Những tình tiết, sự kiện trong vụ việc cạnh tranh chưa được điều tra.
Câu 37: Theo Pháp Luật Cạnh tranh 2018, hành vi nào sẽ được miễn trách nhiệm hoặc giảm mức xử phạt?
• *C. Doanh nghiệp tự nguyện khai báo giúp Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia phát hiện, điều tra
và xử lý hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm.
• B. Doanh nghiệp tự nguyện khai báo giúp Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia phát hiện, điều tra và
xử lý hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh bị cấm.
• D. Doanh nghiệp tự nguyện khai báo giúp Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia phát hiện, điều tra và
xử lý hành vi cạnh tranh không lành mạnh.
• A. Mọi doanh nghiệp vi phạm Luật Cạnh tranh 2018 sẽ được miễn trách nhiệm nếu tự
nguyện khai báo trước khi cơ quan có thẩm quyền phát hiện.
Câu 38: Theo Pháp Luật Cạnh tranh hiện hành, cơ quan tiến hành tố tụng cạnh tranh là cơ quan thuộc:
• *A. Hệ thống cơ quan Hành pháp.
• C. Hệ thống cơ quan Tư pháp
• D. Thiết chế Chủ tịch nước.
• B. Hệ thống cơ quan Lập pháp
Câu 39: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, Nhà nước sẽ kiểm soát bằng biện pháp nào đối với doanh
nghiệp nhà nước có vị trí độc quyền:
• D. Quyết định nhân sự của doanh nghiệp.
• *A. Quyết định giá mua, giá bán, số lượng, khối lượng, phạm vi thị trường của hàng hóa,
dịch vụ của doanh nghiệp đó.
• B. Quyết định số lượng sản phẩm,phạm vi thị trường của sản phẩm,từng thời gian quyết
định giá mua, giá bán của sản phẩm. lOMoAR cPSD| 59114765
• C. Quyết định toàn bộ các hoạt động của doanh nghiệp có liên quan đến thị trường.
Câu 40 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, trường hợp nào sau đây không được coi là tập trung kinh tế:
• B. Hợp nhất doanh nghiệp • *C. Chia doanh nghiệp
• A. Sáp nhập doanh nghiệp
• D. Mua lại doanh nghiệp
Câu 41: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, tập trung kinh tế được hiểu là gì?
• B. Là hành vi của doanh nghiệp bao gồm: Sát nhập doanh nghiệp; Hợp nhất doanh nghiệp;
Mua lại doanh nghiệp theo quy định của Pháp luật.
• D. Là hành vi của doanh nghiệp gồm:Sát nhập doanh nghiệp;Hợp nhất Liên doanh giữa các
doanh nghiệp; Các hành vi tập trung kinh tế khác.
• *A. Là hành vi của doanh nghiệp gồm:Sát nhập,Hợp nhất,Mua lại doanh nghiệp;Liên doanh
giữa các doanh nghiệp; Các hành vi khác theo quy định của Pháp luật.
• C. Là hành vi của doanh nghiệp bao gồm: Sát nhập doanh nghiệp; Hợp nhất doanh nghiệp;
Liên doanh giữa các doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Câu 42 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, khi tham gia tố tụng cạnh tranh Luật sư có các quyền và nghĩa vụ:
• B. Đề nghị Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ
biện pháp khẩn cấp tạm thời; Xác minh, thu thập thông tin, chứng cứ và cung cấp thông tin,
chứng cứ; Nghiên cứu tài liệu trong hồ sơ vụ việc cạnh tranh
• C. Tham gia vào các giai đoạn trong quá trình tố tụng cạnh tranh; Xác minh, thu thập thông
tin,chứng cứ và cung cấp thông tin, chứng cứ; Tham gia phiên hòa giải với bên tham gia tố tụng khác.
A. Tham gia phiên điều trần;Xác minh,thu thập thông tin,chứng cứ và cung cấp thông
tin,chứng cứ; Không được tiếp xúc với người tham gia tố tụng cạnh tranh khác.
• *D. Tham gia vào các giai đoạn trong quá trình tố tụng cạnh tranh; Xác minh, thu thập thông
tin, chứng cứ và cung cấp thông tin, chứng cứ; Nghiên cứu tài liệu trong hồ sơ vụ việc cạnh tranh.
Câu 43 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, điều tra viên vụ việc cạnh tranh, thư ký phiên điều
trần bị thay đổi nếu thuộc trường hợp sau đây:
• A. Không phải là công chức của Bộ Công thương.
• *B. Là người thân thích với bên bị điều tra hoặc bên khiếu nại.
• D. Là người thân thích của nhau.
• C. Đang trong thời gian bị kỷ luật hạ bậc lương.
Câu 44 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, thời hiệu khiếu nại được qui đinh: lOMoAR cPSD| 59114765
• D. 05 năm kể từ ngày hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về cạnh tranh được thực hiện.
• *C. 03 năm kể từ ngày hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về cạnh tranh được thực hiện.
• A. 01 năm kể từ ngày hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về cạnh tranh được thực hiện.
• B. 02 năm kể từ ngày hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về cạnh tranh được thực hiện.
Câu 45 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia trả lại hồ sơ khiếu nại
vụ việc cạnh tranh trong các trường hợp:
• A. Thời hiệu khiếu nại đã hết; Khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban
Cạnh tranh Quốc gia; Hồ sơ chưa đầy đủ; Bên khiếu nại không nộp án phí.
• C. Thời hiệu khiếu nại đã hết;Khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban Cạnh tranh
Quốc gia; Hồ sơ đang bổ sung; Bên khiếu nại xin rút hồ sơ khiếu nại.
• D. Khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia;Bên khiếu nại xin
rút hồ sơ khiếu nại; Sự việc đã được giải quyết bằng một quyết định trước đó.
• *B. Thời hiệu khiếu nại đã hết; Khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban
Cạnh tranh Quốc gia; Hồ sơ không bổ sung đầy đủ; Bên khiếu nại xin rút hồ sơ khiếu nại.
Câu 46 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, trường hợp người được lấy lời khai từ chối ký, điểm
chỉ vào biên bản thì Điều tra viên vụ việc cạnh tranh cần:
• C. Tìm lời khai hợp pháp khác.
• A. Hủy lời khai và ghi rõ lý do.
• *D. Phải ghi vào biên bản và nêu rõ lý do.
• B. Thuyết phục họ ký vào biên bản.
Câu 47 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, trong tập trung kinh tế, sáp nhập doanh nghiệp là:
• C. Việc một doanh nghiệp mua toàn bộ hoặc một phần tài sản của doanh nghiệp khác đủ để
kiểm soát, chi phối toàn bộ hoặc một ngành nghề của doanh nghiệp bị mua lại.
• *A. Việc một hoặc một số doanh nghiệp chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích
hợp pháp của mình sang một doanh nghiệp khác, đồng thời chấm dứt hoạt động kinh
doanh hoặc sự tồn tại của doanh nghiệp bị sáp nhập.
B. Việc hai hoặc nhiều doanh nghiệp chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp
pháp của mình để hình thành một doanh nghiệp mới, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của
các doanh nghiệp bị hợp nhất.
• D. Việc hai hoặc nhiều doanh nghiệp cùng nhau góp một phần tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi
ích hợp pháp của mình để hình thành một doanh nghiệp mới.
Câu 48 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, trong tập trung kinh tế hợp nhất doanh nghiệp là:
• D. Việc hai hoặc nhiều doanh nghiệp cùng nhau góp một phần tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi
ích hợp pháp của mình để hình thành một doanh nghiệp mới.
• A. Việc một hoặc một số doanh nghiệp chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích
hợp pháp của mình sang một doanh nghiệp khác, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp bị sáp nhập. lOMoAR cPSD| 59114765
• *B. Việc hai hoặc nhiều doanh nghiệp chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp
pháp của mình để hình thành một doanh nghiệp mới, đồng thời chấm dứt hoạt động kinh
doanh hoặc sự tồn tại của các doanh nghiệp bị hợp nhất.
• C. Việc một doanh nghiệp mua toàn bộ hoặc một phần tài sản của doanh nghiệp khác đủ để
kiểm soát, chi phối toàn bộ hoặc một ngành nghề của doanh nghiệp bị mua lại.
Câu 49 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, trong tập trung kinh tế, mua lại doanh nghiệp là:
• D. Việc hai hoặc nhiều doanh nghiệp cùng nhau góp một phần tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi
ích hợp pháp của mình để hình thành một doanh nghiệp mới.
• *C. Việc một doanh nghiệp trực tiếp hoặc gián tiếp mua toàn bộ hoặc một phần vốn góp, tài
sản của doanh nghiệp khác đủ để kiểm soát, chi phối doanh nghiệp hoặc một ngành, nghề
của doanh nghiệp bị mua lại.
• A. Việc một hoặc một số doanh nghiệp chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích
hợp pháp của mình sang một doanh nghiệp khác, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp bị sáp nhập.
• B. Việc hai hoặc nhiều doanh nghiệp chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp
pháp của mình để hình thành một doanh nghiệp mới, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của các
doanh nghiệp bị hợp nhất.
Câu 50 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, trong tập trung kinh tế, liên doanh giữa các doanh nghiệp là:
• B. Việc hai hoặc nhiều doanh nghiệp chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp
pháp của mình để hình thành một doanh nghiệp mới, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của các
doanh nghiệp bị hợp nhất.
• *D. Việc hai hoặc nhiều doanh nghiệp cùng nhau góp một phần tài sản, quyền, nghĩa vụ và
lợi ích hợp pháp của mình để hình thành một doanh nghiệp mới.
• C. Việc một doanh nghiệp mua toàn bộ hoặc một phần tài sản của doanh nghiệp khác đủ để
kiểm soát, chi phối toàn bộ hoặc một ngành nghề của doanh nghiệp bị mua lại.
• A. Việc một hoặc một số doanh nghiệp chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích
hợp pháp của mình sang một doanh nghiệp khác, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp bị sáp nhập.
Câu 51: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh có hiệu lực pháp
luật tại thời điểm nào?
D. Có hiệu lực pháp luật sau 15 ngày kể từ ngày ký quyết định.
• A. Có hiệu lực pháp luật kể từ ngày ký quyết định.
• *C. Có hiệu lực pháp luật kể từ ngày kết thúc thời hạn khiếu nại theo luật định.
• B. Có hiệu lực pháp luật sau 07 ngày kể từ ngày ký quyết định.
Câu 52: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, buộc chia, tách doanh nghiệp đã sáp nhập, hợp
nhất; buộc bán lại phần doanh nghiệp đã mua là hình thức xử lý vi phạm nào: • A. Cảnh cáo lOMoAR cPSD| 59114765
• *D. Biện pháp khắc phục hậu quả • B. Phạt tiền • C. Phạt bổ sung
Câu 53 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, hành vi nào dưới đây không thuộc nhóm hành vi
cạnh tranh không lành mạnh:
• D. Ép buộc khách hàng, đối tác kinh doanh của doanh nghiệp khác bằng hành vi đe dọa
hoặc cưỡng ép để buộc họ không giao dịch hoặc ngừng giao dịch với doanh nghiệp đó.
• *A. Áp đặt điều kiện thương mại khác nhau trong giao dịch như nhau nhằm tạo bất bình đẳng trong cạnh tranh.
• C. Bán hàng hóa,cung ứng dịch vụ dưới giá thành toàn bộ dẫn đến hoặc có khả năng dẫn
đến loại bỏ doanh nghiệp khác cùng kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó.
• B. So sánh hàng hóa, dịch vụ của mình với hàng hóa, dịch vụ cùng loại của doanh nghiệp
khác nhưng không chứng minh được nội dung.
Câu 54: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Cơ quan nhà nước không bị cấm thực hiện hành vi nào?
• A. Phân biệt đối xử giữa các doanh nghiệp.
• C. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào hoạt động cạnh tranh.
• *D. Thúc đẩy cạnh tranh,bảo đảm quyền tự do cạnh tranh trong kinh doanh của doanh
nghiệp theo quy định của pháp luật.
• B. Ép buộc, yêu cầu, khuyến nghị các hiệp hội ngành, nghề, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
khác hoặc các doanh nghiệp liên kết với nhau nhằm hạn chế cạnh tranh trên thị trường;
Câu 55: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm khi gây tác
động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể trên thị trường:
• C. Thỏa thuận loại bỏ khỏi thị trường những doanh nghiệp không phải là các bên tham gia thỏa thuận.
• *D. Thỏa thuận hạn chế phát triển kỹ thuật, công nghệ, hạn chế đầu tư.
• A. Thỏa thuận để một hoặc các bên tham gia thỏa thuận thắng thầu khi tham gia đấu thầu
trong việc cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
• B. Thỏa thuận ngăn cản, kìm hãm, không cho doanh nghiệp khác tham gia thị trường hoặc phát triển kinh doanh.
Câu 56: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm khi các doanh nghiệp
trên cùng thị trường liên quan:
• B. Thỏa thuận để một hoặc các bên tham gia thỏa thuận thắng thầu khi tham gia đấu thầu
trong việc cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
• C. Thỏa thuận ngăn cản, kìm hãm, không cho doanh nghiệp khác tham gia thị trường hoặc phát triển kinh doanh. lOMoAR cPSD| 59114765
• D. Thỏa thuận loại bỏ khỏi thị trường những doanh nghiệp không phải là các bên tham gia thỏa thuận.
• *A. Thỏa thuận ấn định giá hàng hóa, dịch vụ một cách trực tiếp hoặc gián tiếp.
Câu 57: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, thời hạn được hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận
hạn chế cạnh tranh bị cấm là:
• B. Không quá 05 năm kể từ ngày ra quyết định và không xác định số lần được gia hạn.
• A. Không quá 05 năm kể từ ngày ra quyết định và không được gia hạn.
• *C. Không quá 05 năm kể từ ngày ra quyết định và được gia hạn thêm 1 lần không quá 5 năm.
• D. Không quá 05 năm kể từ ngày ra quyết định và được gia hạn thêm 2 lần không quá 10 năm.
Câu 58: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, chứng cứ được hiểu là:
• B. Chứngcứlànhữnggìcóthật,đượcthuthậptheotrìnhtự,thủtụcluậtđịnh,đượcdùnglàmcăn cứ
để xác định có hay không có hành vỉ phạm tội, người thực hiện hành vi phạm tội và những
tình tiết khác có ỷ nghĩa trong việc giải quyết vụ án
• A. Là những gì có thật, được dùng làm căn cứ để xác định có hay không có hành vi vi phạm
pháp luật về cạnh tranh, cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm và những tình tiết khác có ý
nghĩa trong việc giải quyết vụ việc cạnh tranh.
• *C. Là những gì có thật, được dùng làm căn cứ để xác định có hay không có hành vi vi phạm
pháp luật về cạnh tranh, doanh nghiệp có hành vi vi phạm và những tình tiết khác có ý nghĩa
trong việc giải quyết vụ việc cạnh tranh.
• D. Chứng cứ là những gì có thật được thu thập theo những trình tự thủ tục luật định, phản
ánh sự thật khách quan, là bằng chứng nhằm mục đích chứng minh, làm rõ và giải quyết vụ
việc khi có xảy ra tranh chấp, vụ án.
Câu 59: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, nhận định nào sau đây không chính xác?
• C. Lời khai, lời trình bày của người làm chứng được coi là chứng cứ nếu được ghi bằng văn
bản, băng ghi âm, đĩa ghi âm, băng ghi hình, đĩa ghi hình hoặc thiết bị khác lưu trữ âm thanh, hình ảnh.
• D. Kết luận giám định được coi là chứng cứ nếu việc giám định đó được tiến hành theo thủ
tục do pháp luật quy định.
• B. Vật chứng là chứng cứ phải là hiện vật gốc liên quan đến vụ việc.
• *A. Tài liệu đọc được nội dung được coi là chứng cứ trong mọi trường hợp.
Câu 60: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, nhận định nào sau đây không chính xác?
• D. Khi xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh, Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh hoạt động
theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số.
• B. Số lượng thành viên Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh là 03 hoặc 05 thành viên. lOMoAR cPSD| 59114765
A. Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh do Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia quyết
địnhthành lập và chấm dứt hoạt động, tự giải thể khi hoàn thành nhiệm vụ.
• *C. Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh là cơ quan thường trực của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.
Câu 61: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, bên bị khiếu nại có các quyền nào sau đây:
• C. Tham gia vào các giai đoạn trong quá trình tố tụng cạnh tranh;Đưa ra thông tin,tài liệu,đồ
vật để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
• A. Đề nghị trưng cầu giám định; Kiến nghị thay đổi người tiến hành tố tụng cạnh tranh,
người tham gia tố tụng cạnh tranh.
• *D. Được biết thông tin về việc bị khiếu nại; Giải trình về các nội dung bị khiếu nại.
• B. Tham gia vào các giai đoạn trong quá trình tố tụng cạnh tranh;Đưa ra thông tin,tài liệu,đồ
vật để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Câu 62: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, tố tụng cạnh tranh được hiểu:
• C. Là hoạt động của doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục giải quyết, xử lý vị việc cạnh tranh
theo quy định của Luật Cạnh tranh.
• A. Là hoạt động của cơ quan, tổ chức theo trình tự, thủ tục giải quyết, xử lý vị việc cạnh
tranh theo quy định của Luật Cạnh tranh.
• B. Là hoạt động của tổ chức,cá nhân theo trình tự,thủ tục giải quyết,xử lý vị việc cạnh tranh
theo quy định của Luật Cạnh tranh.
• *D. Là hoạt động điều tra,xử lý vụ việc cạnh tranh và giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ
việc cạnh tranh theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật Cạnh tranh.
Câu 63: Theo Luật cạnh tranh hiện hành, người nào sau đây không được tham gia phiên điều trần? • C. Bên bị điều tra;
• *B. Bên bị khiếu nại • A. Bên khiếu nại.
• D. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bên khiếu nại, bên bị điều tra.
Câu 64 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, hình thức xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cạnh tranh gồm:
• D. Hình phạt chính; Biện pháp khắc phục hậu quả;
• C. Hình phạt chính; Hình phạt bổ sung.
• *A. Hình phạt chính; Hình phạt bổ sung; Biện pháp khắc phục hậu quả.
• B. Phạt cảnh cáo, phạt tiền; Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu.
Câu 65 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh có thẩm
quyền xử phạt đối với hành vi:
• D. Vi phạm quy định về bán hàng đa cấp. lOMoAR cPSD| 59114765
• *A. Vi phạm quy định về thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị
trường, lạm dụng vị trí độc quyền.
• B. Vi phạm quy định về tập trung kinh tế.
• C. Vi phạm quy định về cạnh tranh không lành mạnh.
Câu 66 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, đâu là hình thức xử phạt chính?
• C. Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;tước quyền sử dụng giấy phép,chứng chỉ hành nghề.
• A. Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm pháp luật về cạnh tranh bao
gồm cả tịch thu khoản lợi nhuận thu được từ việc thực hiện hành vi vi phạm.
• B. Buộc cơ cấu lại doanh nghiệp lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường.
• *D. Cảnh cáo, phạt tiền.
Câu 67: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, các quyết định nào sau đây phải được công bố công khai?
• D. Quyết định về việc tập trung kinh tế; Quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh; Quyết định
đình chỉ giải quyết vụ việc cạnh tranh; Quyết định thanh tra giải quyết vụ việc cạnh tranh.
• C. Quyết định về việc tập trung kinh tế; Quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh; Quyết định
đình chỉ giải quyết vụ việc cạnh tranh; Quyết định liên quan tới bí mật kinh doanh của doanh nghiệp.
• B. Quyết định về việc tập trung kinh tế; Quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh; Quyết định
đình chỉ giải quyết vụ việc cạnh tranh; Quyết định liên quan tới bí mật nhà nước.
• *A. Quyết định về việc tập trung kinh tế; Quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh; Quyết định
đình chỉ giải quyết vụ việc cạnh tranh; Quyết định giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh.
Câu 68: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, đâu là biện pháp khắc phục hậu quả:
• A. Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm pháp luật về cạnh tranh bao
gồm cả tịch thu khoản lợi nhuận thu được từ việc thực hiện hành vi vi phạm.
• D. Cảnh Cáo, Phạt tiền
• *B. Buộc chia, tách doanh nghiệp đã sáp nhập, hợp nhất; buộc bán lại phần doanh nghiệp đã mua.
• C. Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;tước quyền sử dụng giấy phép,chứng chỉ hành nghề;
Câu 69: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, mức phạt tiền tối đa đối với hành vi vi phạm quy
định về cạnh tranh không lành mạnh là:
• D. Theo lợi nhuận năm trước của doanh nghiệp
• *C. 2.000.000.000 đồng (Hai tỷ đồng)
• B. 1.000.000.000 đồng (Một tỷ đồng) lOMoAR cPSD| 59114765
• A. 200.000 đồng (Hai trăm triệu đồng).
Câu 70: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, trường hợp hủy quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
để giải quyết lại khi:
• *D. Thành phần Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh không đúng quy định của Luật
Cạnh tranh; Có vi phạm nghiêm trọng về tố tụng cạnh tranh; Có tình tiết mới dẫn đến khả
năng thay đổi cơ bản quyết định xử lý vụ việc cạnh.
• A. Thành phần Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh không đúng quy định của Luật
Cạnh tranh; Có vi phạm nghiêm trọng về tố tụng cạnh tranh; Quyết định xử lý cạnh tranh bị khiếu nại.
• C. Thành phần Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh có thay đổi; Có vi phạm nghiêm
trọng về tố tụng cạnh tranh; Có tình tiết mới dẫn đến quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh bị khiếu nại.
• B. Thành phần Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh có thay đổi; Có vi phạm nghiêm
trọng về tố tụng cạnh tranh; Có tình tiết mới dẫn đến khả năng thay đổi cơ bản quyết định xử lý vụ việc cạnh
Câu 71: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về
cạnh tranh gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân
khác thì phải bồi thường theo:
• A. Các quy định của pháp luật lao động.
• D. Các quy định của pháp luật thương mại.
• B. Các quy định của pháp luật hình sự.
• *C. Các quy định của pháp luật dân sự.
Câu 72: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, mức phạt tiền tối đa đối với hành vi vi phạm quy
định về thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, lạm dụng vị trí độc quyền là:
• *B. 10% tổng doanh thu của doanh nghiệp có hành vi vi phạm trên thị trường liên quan
trong năm tài chính liền kề trước năm thực hiện hành vi vi phạm.
• A. 05% tổng doanh thu của doanh nghiệp có hành vi vi phạm trên thị trường liên quan trong
năm tài chính liền kề trước năm thực hiện hành vi vi phạm.
• C. 12% tổng doanh thu của doanh nghiệp có hành vi vi phạm trên thị trường liên quan trong
năm tài chính liền kề trước năm thực hiện hành vi vi phạm.
• D. 15% tổng doanh thu của doanh nghiệp có hành vi vi phạm trên thị trường liên quan trong
năm tài chính liền kề trước năm thực hiện hành vi vi phạm.
Câu 73: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, mức phạt tiền tối đa đối với hành vi vi phạm quy
định về tập trung kinh tế là:
• *B. 05% tổng doanh thu của doanh nghiệp vi phạm trên thị trường liên quan trong năm tài
chính liền kề trước năm thực hiện hành vi vi phạm.
• D. 10% tổng doanh thu của doanh nghiệp vi phạm trên thị trường liên quan trong năm tài
chính liền kề trước năm thực hiện hành vi vi phạm. lOMoAR cPSD| 59114765
• C. 07% tổng doanh thu của doanh nghiệp vi phạm trên thị trường liên quan trong năm tài
chính liền kề trước năm thực hiện hành vi vi phạm.
• A. 03% tổng doanh thu của doanh nghiệp vi phạm trên thị trường liên quan trong năm tài
chính liền kề trước năm thực hiện hành vi vi phạm.
Câu 74: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có các thẩm
quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với:
• A. Hành vi vi phạm quy định về cạnh tranh không lành mạnh; Hành vi vi phạm quy định về
thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.
• B. Hành vi vi phạm quy định về tập trung kinh tế; Hành vi vi phạm lạm dụng vị trí thống lĩnh
thị trường, lạm dụng vị trí độc quyền.
• *D. Hành vi vi phạm quy định về tập trung kinh tế;Hành vi vi phạm quy định về cạnh tranh
không lành mạnh và các hành vi vi phạm khác theo quy định của Luật Cạnh tranh.
• C. Tổ chức,cá nhân cung cấp thông tin,vận động,kêu gọi,ép buộc hoặc tổ chức để doanh
nghiệp thực hiện hành vi hạn chế cạnh tranh, cạnh tranh không lành mạnh; Hành vi vi phạm
quy định về thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.
Câu 75: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, nhận định nào sau đây đúng:
• C. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại quyết định
xử lý vụ việc cạnh tranh, tổ chức, cá nhân không nhất trí với một phần hoặc toàn bộ nội
dung quyết định thì có quyền khiếu nại lần hai đến Bộ trưởng Bộ Công thương.
• *A. Trường hợp không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại, tổ chức, cá nhân có quyền
khởi kiện quyết định giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh tại Toà án có
thẩm quyền theo quy định của Luật Tố tụng hành chính.
• D. Trường hợp không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại, tổ chức, cá nhân có quyền
gửi đơn khiếu nại Quyết định giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh tới Bộ
trưởng Bộ Công thương.
• B. Quyết định giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh có giá trị chung thẩm
nên không bị khởi kiện.
Câu 76: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, trong quá trình xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh cơ
quan có thẩm quyền thay đổi người giám định, người phiên dịch là:
• *B. Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh.
• A. Thủ trưởng Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh.
• C. Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.
• D. Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.
Câu 77: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, trường hợp phải thay đổi người giám định, người
phiên dịch tại phiên điều trần thì Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh ra quyết định:
• D. Đình chỉ phiên điều trần.
• *C. Hoãn phiên điều trần. lOMoAR cPSD| 59114765
• A. Tiếp tục phiên điều trần.
• B. Tìm người thay thế và tiếp tục phiên điều trần.
Câu 78: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Người giám định được hiểu là:
• *A. Người am hiểu và có kiến thức cần thiết về lĩnh vực cần giám định.
• C. Người am hiểu và có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên về lĩnh vực cần giám định.
• D. Người có kinh nghiệm và có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về lĩnh vực cần giám định.
• B. Người có kinh nghiệm và có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên về lĩnh vực cần giám định.
Câu 79: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, khẳng định nào sau đây đúng:
• *B. Một Luật sư có thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều bên trong cùng một vụ
việc nếu quyền và lợi ích hợp pháp của những bên đó không đối lập nhau. Nhiều Luật sư có
thể cùng bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của một bên trong vụ việc.
• D. Nhiều Luật sư chỉ có thể cùng bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của một bên trong cùng
một vụ việc cạnh tranh.
• A. Một Luật sư chỉ có thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của một bên trong vụ việc cạnh tranh.
• C. Luật sư phải bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều bên trong cùng một vụ việc.
Nhiều Luật sư có thể cùng bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của một bên trong vụ việc.
Câu 80: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Người phiên dịch được hiểu là:
• D. Người có khả năng dịch từ một ngôn ngữ khác ra tiếng Việt và ngược lại;Người đại diện
hoặc người thân thích của người tham gia tố tụng cạnh tranh là người khuyết tật nghe, nói
hiểu biết được dấu hiệu của họ.
• A. Người có khả năng dịch từ một ngôn ngữ khác ra tiếng Việt và ngược lại.
• *B. Người có khả năng dịch từ một ngôn ngữ khác ra tiếng Việt và ngược lại; Người hiểu
biết dấu hiệu của người tham gia tố tụng cạnh tranh là người khuyết tật nghe, nói; Người
đại diện hoặc người thân thích của người tham gia tố tụng cạnh tranh là người khuyết tật
nghe, nói hiểu biết được dấu hiệu của họ.
• C. Người có khả năng dịch từ một ngôn ngữ khác ra tiếng Việt và ngược lại; Người hiểu biết
dấu hiệu của người khuyết tật nghe, nói.
Câu 81: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh có nhiệm
vụ xử lý vụ việc cạnh tranh liên quan tới hành vi nào dưới đây: • D. Bán hàng đa cấp.
• *C. Hạn chế cạnh tranh • A. Tập trung kinh tế.
• B. Cạnh tranh không lành mạnh
Câu 82: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Người tham gia tố tụng cạnh tranh nào không có
nghĩa vụ giao nộp tài liệu, chứng cứ: lOMoAR cPSD| 59114765 • C. Người làm chứng. • A. Luật sư.
• *D. Người phiên dịch.
• B. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
Câu 83: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, vụ việc cạnh tranh được hiểu là:
• A. Vụ việc có dấu hiệu vi phạm Luật Cạnh tranh bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều tra
theo quy định của pháp luật.
• B. Vụ việc có dấu hiệu vi phạm Luật Cạnh tranh bị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
• *C. Vụ việc có dấu hiệu vi phạm Luật Cạnh tranh bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều
tra, xử lý theo quy định của pháp luật.
• D. Vụ việc có dấu hiệu vi phạm Luật Cạnh tranh giữa hai doanh nghiệp bị tòa án thụ lý giải
quyết theo quy định của pháp luật về tố tụng.
Câu 84: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, hành vi nào sau đây cấu thành nên tình tiết tăng
nặng trong xử lý vi phạm các quy định về kiểm soát hành vi hạn chế cạnh tranh:
• D. Tác động tích cực của hành vi vi phạm đối với việc phát triển nền kinh tế.
• A. Tự nguyện khai báo về hành vi vi phạm trước khi cơ quan có thẩm quyền phát hiện.
• *C. Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh,thiên tai,thảm họa,dịch bệnh hoặc,những khó khăn đặc
biệt khác của xã hội để vi phạm.
• B. Đối tượng vi phạm đã ngăn chặn, làm giảm bớt tác hại của hành vi vi phạm hoặc tự
nguyện khắc phục hậu quả, bồi thường thiệt hại.
Câu 85: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, hành vi nào sau đây cấu thành nên tình tiết giảm
nhẹ trong xử lý vi phạm các quy định về kiểm soát hành vi hạn chế cạnh tranh là:
• D. Sau khi thực hiện hành vi vi phạm đã có hành vi trốn tránh, che giấu vi phạm.
• *B. Vi phạm do bị ép buộc hoặc bị lệ thuộc.
• C. Tiếp tục thực hiện hành vi vi phạm mặc dù người có thẩm quyền đã yêu cầu chấm dứt hành vi đó.
• A. Vi phạm nhiều lần trong cùng lĩnh vực hoặc tái phạm trong cùng lĩnh vực.
Câu 86: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, nhận định nào sau đây không chính xác:
• A. Luật sư tham gia tố tụng cạnh tranh là người mời bằng văn bản để bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp của bên khiếu nại, bên bị khiếu nại, bên bị điều tra, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
• D. Luật sư được thay mặt bên mà mình đại diện kiến nghị thay đổi người tiến hành tố tụng
cạnh tranh, người tham gia tố tụng cạnh tranh.
• C. Luật sư không được tiết lộ bí mật điều tra mà mình biết trong quá trình tham gia tố tụng cạnh tranh.