



















Preview text:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Nguyễn Ái Quốc đã ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào? a. 5/6/1911. b. 2/9/1941. c. 2/9/1930. d. 5/6/1921.
2. Theo Tư tưởng Hồ Chí Minh, tôn giáo Giêsu có ưu điểm là: a. Từ bi, hỷ xả. b. Tinh thần hiếu học.
c. Sự tu dưỡng đạo đức cá nhân. d. Lòng nhân ái cao cả.
3. Hồ Chí Minh đã khẳng định mục đích của cách mạng Việt Nam là tiến lên chủ nghĩa
xã hội, sau đó là đến: a. Chủ nghĩa tư bản. b. Chủ nghĩa cộng sản. c. Chủ nghĩa đế quốc. d. Chủ nghĩa vô sản.
4. Sự giống nhau của hai giai đoạn chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản là: a. Không có nhà nước.
b. Không còn tàn dư của xã hội cũ.
c. Không có giai cấp bóc lột.
d. Cùng nguyên tắc phân phối lao động.
5. Hồ Chí Minh cho rằng: “Tiến lên chủ nghĩa xã hội là một tất yếu khách quan nhưng
tuỳ hoàn cảnh mà các dân tộc phát triển theo con đường khác nhau. Có nước thì đi
thẳng đến chủ nghĩa xã hội như Liên Xô, có nước thì phải kinh qua……rồi mới tiến
lên chủ nghĩa xã hội”. Từ còn thiếu trong chỗ trống là: a. Chế độ mẫu hệ.
b. Giai đoạn thụt lùi tạm thời.
c. Giai đoạn tư bản chủ nghĩa.
d. Chế độ dân chủ mới.
6. Hồ Chí Minh đã giải thích như thế nào về Chế độ dân chủ mới?
a. Đặt dưới sự lãnh đạo của toàn dân tộc, quyền lực không nằm trong tay bất kỳ giai cấp nào.
b. Đặt dưới sự lãnh đạo của giai cấp phong kiến, theo hình thức chuyên chế cha truyền con nối.
c. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng, dân chủ chuyên chính theo tư tưởng của chủ nghĩa Mác - Lênin.
d. Đặt dưới sự lãnh đạo của giai cấp tư sản, thiết lập mối quan hệ chiến lược tư sản - vô sản.
7. Vì sao Hồ Chí Minh lại lựa chọn phương hướng cách mạng là làm tư sản dân quyền
cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản ở Việt Nam?
a. Vì phương hướng này đã giải quyết triệt để những yêu cầu khách quan của cách
mạng Việt Nam cuối thế ký XIX - đầu thế kỷ XX.
b. Vì bản thân Hồ Chí Minh muốn thử nghiệm một phương hướng mới chưa có nước nào áp dụng.
c. Vì đây là yêu cầu của Quốc tế Cộng sản đặt ra để giải quyết khủng hoảng cho cách mạng Việt Nam.
d. Vì phương hướng này đã được các nước xã hội chủ nghĩa ở Tây Âu thử nghiệm và thành công.
8. Sự khác biệt trong khái niệm về “cách mạng tư sản dân quyền” của Nguyễn Ái Quốc
so với Quốc tế Cộng sản là đã:
a. Loại đi nhiệm vụ giải phóng giai cấp.
b. Loại đi nhiệm vụ chống đế quốc, giải phóng dân tộc.
c. Bao hàm thêm nhiệm vụ chống đế quốc, giải phóng dân tôc.
d. Bao hàm thêm nhiệm vụ giải phóng giai cấp.
9. Theo quan điểm của Quốc tế Cộng sản, hai nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến phải:
a. Thực hiện đồng thời với nhau.
b. Chống phong kiến rồi mới chống đế quốc.
c. Không thể xảy ra cùng một lúc.
d. Chống đế quốc trước rồi mới chống phong kiến.
10. Theo Hồ Chí Minh, cách mạng giải phóng dân tộc trong điều kiện của Việt Nam phải
do giai cấp nào lãnh đạo? a. Giai cấp nông dân. b. Giai cấp phong kiến. c. Giai cấp công nhân. d. Tầng lớp tri thức.
11. Trong tác phẩm Đường Kách mệnh (1927), Hồ Chí Minh cho rằng: Cách mệnh trước hết là phải có: a. Liên minh công - nông.
b. Sự giúp đỡ của Quốc tế Cộng sản. c. Đảng cách mệnh.
d. Thiên thời, địa lợi, nhân hoà.
12. Hồ Chí Minh cho rằng: “Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng đại
đoàn kết dân tộc, lấy ……làm nền tảng”. Từ còn thiếu trong chỗ trống là: a. Nhà nước. b. Chính phủ.
c. Liên minh công – nông. d. Đảng Cộng sản.
13. Một trong những phương pháp luận được sử dụng khi nghiên cứu Tư tưởng Hồ Chí Minh là: a. Chủ nghĩa duy tâm.
b. Chủ nghĩa đại quốc gia dân tộc.
c. Chủ nghĩa duy vật lịch sử. d. Chủ nghĩa duy lý.
14. “Trong bầu trời không có gì quý bằng nhân dân. Trong thế giới không gì mạnh bằng
lực lượng đoàn kết của nhân dân”. Câu nói trên của Hồ Chí Minh được trích trong:
a. Thư gửi Uỷ ban nhân dân các tỉnh, kỳ, huyện và làng (1945).
b. Bản Tuyên ngôn Độc lập tại Quảng trường Ba Đình (1945).
c. Bài nói chuyện tại Đại học Nhân dân Việt Nam (1956).
d. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946).
15. Hoàn thành từ còn thiếu trong câu sau của Hồ Chí Minh: “Gốc có vững, cây mới bền.
Xây lầu thắng lợi trên nền …….” a. Nhân dân. b. Tự do. c. Quốc gia. d. Việt Nam.
16. Trong Sách lược vắn tắt của Đảng (1930), Hồ Chí Minh cho rằng đối với những tầng
lớp phú nông, trung, tiểu, địa chủ và tư bản Việt Nam mà chưa rõ mặt phản cách mạng thì phải:
a. Bằng mọi cách lôi kéo. b. Tìm cách mua chuộc. c. Làm cho họ trung lập.
d. Loại ra khỏi hàng ngũ.
17. Trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946), Hồ Chí Minh viết: “Bất kỳ đàn ông,
đàn bà, bất kỳ người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là
người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ Quốc”. Câu nói trên
của Hồ Chí Minh có ý nghĩa là:
a. Kêu gọi tinh thần ham đánh giặc của mọi tầng lớp nhân dân.
b. Lực lượng cách mạng càng đông càng vui.
c. Lực lượng cách mạng bao gồm toàn dân.
d. Trong chiến tranh, ai cũng có thể tham gia quân đội.
18. Trong khi xác định lực lượng cách mạng là toàn dân tộc, Hồ Chí Minh xác định lực
lượng nào là gốc cách mạng?
a. Liên minh công - nông - phong kiến.
b. Liên minh công - nông – binh. c. Liên minh công - nông.
d. Liên minh công - nông - trí thức.
19. Hồ Chí Minh cho rằng ở Việt Nam, liên minh công - nông là nòng cốt của cách mạng vì đây là hai giai cấp:
a. Hung hăng và hiếu chiến nhất.
b. Có kỹ năng đánh giặc tốt nhất.
c. Được hưởng nhiều quyền lợi nhất.
d. Đông đảo và bị bóc lột nặng nề nhất.
20. Theo Tư tưởng Hồ Chí Minh, cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng tạo và có khả năng:
a. Giành thắng lợi sau cách mạng vô sản ở chính quốc.
b. Giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc.
c. Giành thắng lợi cùng lúc với cách mạng vô sản ở chính quốc.
d. Thay thế cuộc cách mạng vô sản ở chính quốc.
21. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Theo giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh, do chưa
đánh giá hết tiềm lực và khả năng to lớn của cách mạng thuộc địa nên Quốc tế Cộng
sản có lúc xem cách mạng thuộc địa…… vào cách mạng vô sản ở chính quốc. a. Không liên quan. b. Tách rời. c. Phụ thuộc. d. Quyết định.
22. Trong tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp (1925) Hồ Chí Minh đã viết: “……là
một con đỉa có một cái vòi bám vào giai cấp vô sản ở chính quốc và một cái vòi khác
bám vào giai cấp vô sản ở thuộc địa. Nếu muốn giết con vật ấy, người ta phải đồng
thời cắt cả hai vòi”. Từ còn thiếu trong chỗ trống ở trên là: a. Chủ nghĩa đế quốc.
b. Chủ nghĩa quân phiệt.
c. Chủ nghĩa giáo điều. d. Chủ nghĩa tư bản.
23. Trong tác phẩm Tuyên ngôn của Hội liên hiệp thuộc địa, Hồ Chí Minh viết: “Hỡi anh
em ở các thuộc địa. Anh em phải làm thế nào để được giải phóng? Vận dụng công
thức của C.Mác, chúng tôi xin nói với anh em rằng, công cuộc giải phóng anh em chỉ
có thể thực hiện được bằng sự nỗ lực của bản thân các anh em”. Câu nói trên của Hồ Chí Minh có ý nghĩa là:
a. Kêu gọi các dân tộc thuộc địa đứng tự lên giải phóng dân tộc.
b. Kêu gọi các dân tộc thuộc địa liên kết lại để giải phóng chính quốc.
c. Kêu gọi các dân tộc thuộc địa đứng lên giải phóng cho nhau.
d. Kêu gọi các dân tộc thuộc địa tự giải phóng chính quốc.
24. Một trong những nguyên tắc và quan điểm được sử dụng khi nghiên cứu Tư tưởng Hồ Chí Minh là:
a. Phiến diện và hệ thống.
b. Sáng tạo và đổi mới.
c. Thống nhất tính đảng và tính giai cấp.
d. Thống nhất lý luận và thực tiễn.
25. Hồ Chí Minh đã giải thích như thế nào về sự cần thiết phải sử dụng bạo lực cách
mạng trong cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam?
a. Vì sử dụng bạo lực cách mạng để thể hiện sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam.
b. Vì lực lượng vũ trang của Việt Nam có lực lượng hùng hậu và được trang bị vũ khí tối tân, hiện đại.
c. Vì thực dân Pháp dùng bạo lực phản cách mạng trong quá trình xâm lược và cai trị Việt Nam.
d. Vì chúng ta muốn đánh nhanh, thắng nhanh để chấm dứt chiến tranh.
26. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Trong Cách mạng Tháng Tám năm 1945, với hình
thức tổng khởi nghĩa của quần chúng nhân dân cả nước chủ yếu dựa vào ……., nhân
dân ta đã giành được thắng lợi, giành chính quyền về tay nhân dân.
a. Dựa vào bạo lực vũ trang thuần tuý.
b. Kêu gọi quân đội nước ngoài trợ giúp.
c. Lực lượng chính trị kết hợp với lực lượng vũ trang.
d. Dùng phương pháp đàm phán hoà bình.
27. Trong hai hình thức bạo lực cách mạng thì chính trị và đấu tranh chính trị là cơ sở, là
nền tảng cho việc xây dựng lực lượng vũ trang, còn vũ trang và đấu tranh vũ trang có
ý nghĩa như thế nào với việc tiêu diệt lực lượng quân địch, đi đến kết thúc chiến tranh? a. Quyết định. b. Ít quan trọng. c. Thứ yếu. d. Tương đối.
28. Quan niệm của Chủ tịch Hồ Chí Minh về cách làm chủ nghĩa xã hội là:
a. Phải dựa vào các nước tiên tiến.
b. Quản lý nhà nước tập trung, bao cấp.
c. Phải dựa vào các nước xã hội chủ nghĩa.
d. Đem của dân, sức dân, tài dân làm lợi cho dân.
29. Theo Hồ Chí Minh, mâu thuẫn chủ yếu nhất trong thời kỳ quá độ ở nước ta là:
a. Mâu thuẫn giữa các giai cấp.
b. Mâu thuẫn giữa người giàu và người nghèo.
c. Mâu thuẫn giữa yêu cầu phát triển cao của đất nước với thực trạng nghèo nàn, lạc hậu.
d. Mâu thuẫn giữa cách mạng và phản cách mạng.
30. Theo Hồ Chí Minh, nguyên tắc phân phối chủ yếu trong chủ nghĩa xã hội là:
a. Làm theo năng lực hưởng theo lao động.
b. Làm theo năng lực hưởng theo nhu cầu.
c. Phân phối theo vốn và tài sản đóng góp. d. Phân phối bình quân.
31. Theo Hồ Chí Minh, muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội trước hết cần phải có:
a. Khoa học - kỹ thuật tiên tiến.
b. Nền văn hoá đa dạng. c. Kinh tế phát triển.
d. Con người xã hội chủ nghĩa.
32. Động lực quan trọng và quyết định nhất của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là:
a. Nhân dân lao động mà nòng cốt là công - nông - trí thức.
b. Đấu tranh giai cấp, cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới. c. Xóa đói giảm nghèo.
d. Thực hiện bình đẳng và công bằng xã hội.
33. Đặc điểm nổi bật của nước ta khi bước vào thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là:
a. Đã hoàn toàn độc lập thống nhất.
b. Có một số cơ sở vật chất của chủ nghĩa tư bản ở miền Nam sau giải phóng.
c. Được giúp đỡ vật chất và tinh thần của các nước xã hội chủ nghĩa.
d. Từ một nước nông nghiệp lạc hậu tiến lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua giai đoạn phát
triển tư bản chủ nghĩa.
34. Theo Hồ Chí Minh, về “bước đi” lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam cần phải tiến
nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc nhưng không có nghĩa là làm bừa, làm ẩu, đốt cháy giai đoạn mà phải:
a. Theo sự tư vấn của các nước xã hội chủ nghĩa khác.
b. Học hỏi kinh nghiệm của các nước trên thế giới.
c. Phát triển kinh tế vững mạnh.
d. Làm vững chắc từng bước, phù hợp với điều kiện thực tế.
35. Nội dung cơ bản của nguyên tắc thống nhất tính đảng và tính khoa học trong nghiên
cứu Tư tưởng Hồ Chí Minh là:
a. Đứng trên lập trường của giai cấp nông dân và quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin.
b. Đứng trên lập trường của giai cấp công nhân và quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin.
c. Đứng trên lập trường của giai cấp nông dân và quan điểm của chủ nghĩa duy tâm.
d. Đứng trên lập trường của liên minh công - nông - trí thức và quan điểm của chủ nghĩa duy tâm.
36. Nhiệm vụ trọng tâm của cả thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là: a. Hợp tác hoá. b. Xã hội hoá.
c. Công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa. d. Sở hữu tập thể.
37. Yếu tố nào dưới đây được xem là biện pháp cơ bản, quyết định, lâu dài trong xây
dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay?
a. Sử dụng và khai thác triệt để các tài nguyên thiên nhiên hiện có để làm giàu cho dân.
b. Coi xuất khẩu lao động là nguồn thu quan trọng để lấy vốn đầu tư vào nông nghiệp.
c. Đem của dân, tài dân, sức dân, làm lợi cho dân dưới sự lãnh đạo của Đảng.
d. Mua những sáng chế, phát minh khoa học từ nước ngoài để đẩy nhanh quá trình
xây dựng chủ nghĩa xã hội.
38. Theo Hồ Chí Minh, điều kiện tiên quyết để tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là:
a. Có sự lãnh đạo của Đảng. b. Xoá bỏ giai cấp.
c. Tài nguyên thiên nhiên. d. Tiền vốn.
39. Một trong những đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa là:
a. Không cần có chế độ dân chủ.
b. Có trình độ cao về văn hoá, đạo đức và các quan hệ xã hội.
c. Dựa trên chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
d. Nhà nước tự tiêu vong.
40. Theo Hồ Chí Minh, muốn đạt được và giữ những thành quả trong xây dựng chủ nghĩa
xã hội thì cần phải chống lại điều gì?
a. Các thế lực cản trở, phá hoại sự phát triển của cách mạng.
b. Những trào lưu văn hoá du nhập từ nước ngoài.
c. Những mặt trái của nền kinh tế tự cung, tự cấp.
d. Bệnh chủ quan, duy ý chí của các thế lực thù địch.
41. Theo Hồ Chí Minh, cơ sở, tiền đề quan trọng nhất để tiến lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là: a. Vốn mạnh.
b. Giàu tài nguyên thiên nhiên. c. Độc lập dân tộc.
d. Khoa học kỹ thuật phát triển.
42. Theo Hồ Chí Minh, một trong những điều kiện để đảm bảo độc lập dân tộc gắn liền
với chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là:
a. Củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân mà nền tảng là liên minh công- nông.
b. Phụ thuộc chặt chẽ vào cách mạng thế giới.
c. Củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân mà nền tảng là liên minh công - nông - binh.
d. Đảm bảo vai trò lãnh đạo tuyệt đối của Đảng thông qua giai cấp tiên phong là nông dân.
43. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là tất yếu đối với:
a. Tất cả các nước đi lên chủ nghĩa tư bản.
b. Các nước bỏ qua tư bản chủ nghĩa kém phát triển lên chủ nghĩa xã hội.
c. Các nước bỏ qua chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội.
d. Tất cả các nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
44. Luận điểm: “Cách mệnh trước hết phải có cái gì? Trước hết phải có Đảng cách mệnh,
để trong thì vận động và tổ chức dân chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức và
vô sản giai cấp ở mọi nơi. Đảng có vững thì cách mệnh mới thành công, cũng như
người cầm lái có vững thuyền mới chạy” được trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh? a. Đường Kách mệnh.
b. Chánh cương vắn tắt của Đảng.
c. Bản án chế độ thực dân Pháp.
d. Thường thức chính trị.
45. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Theo Tư tưởng Hồ Chí Minh, Đảng Cộng sản Việt
Nam là một đảng …… tồn tại và phát triển theo quan điểm của V.I.Lênin về đảng kiểu
mới về giai cấp vô sản. a. Văn hóa. b. Kinh tế. c. Khoa học. d. Chính trị.
46. Hồ Chí Minh cho rằng lý luận và thực tiễn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Trong
đó lý luận được xem như là:
a. Kim chỉ nam chỉ ra phương hướng trong công việc thực tế.
b. Bàn đạp để công việc được giải quyết nhanh hơn.
c. Từ điển để giải thích những công việc chưa hiểu.
d. Cuốn sách để hướng dẫn chi tiết công việc.
47. Quan điểm sau đây về quy luật hình thành Đảng Cộng sản là của ai? “Đảng Cộng sản
ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa Chủ nghĩa xã hội khoa học với phong trào công nhân”. a. Ph.Ăngghen. b. Hồ Chí Minh. c. C.Mác. d. V.I.Lênin.
48. Theo Hồ Chí Minh, quy luật ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam bao gồm:
a. Chủ nghĩa Mác - Lênin kết hợp với phong trào công nhân.
b. Phong trào nông dân, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
c. Chủ nghĩa Mác - Lênin kết hợp với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
d. Chủ nghĩa Mác - Lênin kết hợp phong trào nông dân, phong trào yêu nước.
49. Đảng Cộng sản Việt Nam, do Hồ Chí Minh sáng lập và lãnh đạo, hoạt động vì lợi ích của: a. Toàn dân tộc. b. Giai cấp công nhân. c. Bản thân Đảng.
d. Công nhân, nông dân và trí thức.
50. Chọn câu trả lời đúng nhất với Tư tưởng Hồ Chí Minh:
a. Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng của tầng lớp trí thức.
b. Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng của giai cấp công nhân, của nhân dân lao động
và của dân tộc Việt Nam.
c. Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng của nhân dân lao động.
d. Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng của giai cấp công nhân.
51. Các phong trào yêu nước ban đầu theo xu hướng dân chủ tư sản chuyển hướng rõ nét
theo xu hướng cộng sản kể từ thời gian nào? a. 1919. b. 1925. c. 1945. d. 1935.
52. Quan điểm: “Đảng ta là đạo đức, là văn minh” được Hồ Chí Minh trình bày trong:
a. Báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu tòan quốc lần thứ II của Đảng.
b. Bài nói tại lễ kỷ niệm 30 năm ngày thành lập Đảng.
c. Diễn văn khai mạc Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam.
d. Sách lược vắn tắt của Đảng.
53. Hồ Chí Minh yêu cầu Đảng phải là đạo đức, là văn minh, mỗi đảng viên và cán bộ
phải thật sự thấm nhuần đạo đức cách mạng, thật sự cần, kiệm, liêm, chính, chí công
vô tư. Phải giữ gìn Đảng ta thật trong sạch, phải xứng đáng là người lãnh đạo, người
đầy tớ thật trung thành của ai? a. Nhân dân.
b. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân. c. Giai cấp công nhân. d. Tầng lớp trí thức.
54. Đảng ta trở thành Đảng cầm quyền từ năm nào? a. Năm 1945. b. Năm 1935. c. Năm 1946. d. Năm 1930.
55. Điền vào chỗ trống trong lời căn dặn của Hồ Chí Minh: “Đảng ta là một Đảng ......
Mỗi đảng viên và cán bộ phải thực sự thấm nhuần ...... , thật sự cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư”
a. Trung kiên - tư cách đạo đức.
b. Vì nhân dân - đạo đức cách mạng.
c. Lãnh đạo - phẩm chất đạo đức.
d. Cầm quyền - đạo đức cách mạng.
56. Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, Hồ Chí Minh xác định lực lượng nào là gốc của cách mạng? a. Công, nông. b. Nông dân. c. Công nhân. d. Công nhân, trí thức.
57. Khi xem xét sự vật, hiện tượng đã xuất hiện trong lịch sử như thế nào, trải qua những
giai đoạn gì, đứng trên quan điểm nào của sự phát triển để xem xét sự vật, hiện tượng,
thì đó là phương pháp nghiên cứu dựa trên:
a. Quan điểm hệ thống cấu trúc.
b. Quan điểm lịch sử - cụ thể. c. Quan điểm duy vật. d. Quan điểm duy tâm.
58. Theo Hồ Chí Minh, trong xây dựng Đảng về chính trị, vấn đề nào là “cốt tử”?
a. Xây dựng và thực hiện nghị quyết của Đảng.
b. Xây dựng đường lối chính trị.
c. Nâng cao bản lĩnh chính trị của Đảng viên.
d. Củng cố lập trường chính trị.
59. “Đảng ta vừa là người lãnh đạo, vừa là người đầy tớ thật trung thành của nhân dân”.
Quan điểm này của Hồ Chí Minh không nên được hiểu là:
a. Là tận tâm, tận lực phụng sự quần chúng.
b. Đầy tớ là tôi tớ, tôi đòi, theo đuôi quần chúng.
c. Là khổ trước thiên hạ, vui sau thiên hạ.
d. Là việc gì có lợi cho dân thì phải hết sức làm, việc gì có hại cho dân thì phải hết sức tránh.
60. Theo Hồ Chí Minh, nền tảng tư tưởng của Đảng Cộng sản Việt Nam là:
a. Tinh hoá dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại.
b. Chủ nghĩa Mác – Lênin.
c. Tinh hoa văn hóa nhân loại.
d. Tinh hoa văn hóa dân tộc Việt Nam.
61. Theo Hồ Chí Minh, lực lượng nào được coi là dây chuyền của bộ máy, là khâu trung
gian nối liền giữa Đảng, Nhà nước với nhân dân? a. Đảng viên. b. Đội ngũ trí thức. c. Giai cấp công nhân. d. Cán bộ.
62. Theo Tư tưởng Hồ Chí Minh, mục đích hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam là:
a. Lãnh đạo giai cấp nông dân phát triển nông nghiệp, đấu tranh, xóa bỏ các giai cấp khác.
b. Lãnh đạo giai cấp vô sản trên thế giới, thiết lập mô hình chủ nghĩa xã hội ở tất cả các nước.
c. Lãnh đạo giai cấp công nhân làm kinh tế, hướng người dân phát triển kinh tế tư bản tư nhân.
d. Lãnh đạo đấu tranh giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải phóng giai cấp, giải phóng con người.
63. Theo Tư tưởng Hồ Chí Minh, để xây dựng Đảng là đạo đức, là văn minh thì phải:
a. Rèn đạo đức cán bộ, đảng viên.
b. Tuyên truyền về các chuẩn mực xã hội.
c. Đặt đảng viên ở trung tâm của mọi mặt.
d. Nâng cao nhận thức của quần chúng.
64. Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: Hồ Chí Minh nhấn mạnh đảng viên càng phải
là những người có lòng nhân ái, “phải có……yêu thương lẫn nhau” a. Tình anh em. b. Tình đồng chí. c. Tình bạn. d. Tình nghĩa.
65. Điền vào chỗ trống hoàn chỉnh quan điểm của Hồ Chí Minh về xây dựng đảng trong
sạch, vững mạnh: “Giàu sang không thể quyến rũ. Nghèo khó không thể chuyển lay.
… … không thể khuất phục”. a. Bạo lực. b. Cường lực. c. Uy lực. d. Vũ lực.
66. Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: Hồ Chí Minh có quan điểm: “Chúng ta tranh
được …… rồi mà dân cứ chết đói, chết rét, thì …… cũng không làm gì.” a. Cái ăn cái mặc. b. Tự do độc lập. c. Tự chủ tự cường. d. Cơm no áo ấm.
67. Trong tác phẩm Di chúc, Hồ Chí Minh viết: “Đảng ta sẽ ra sức hoạt động, góp phần
đắc lực vào việc khôi phục lại khối đại đoàn kết giữa các đảng anh em trên nền tảng
Chủ nghĩa Mác - Lênin và chủ nghĩa quốc tế vô sản, có lý có tình”. Quan điểm này
nói đến nguyên tắc nào trong hoạt động của Đảng?
a. Đảng lấy Chủ nghĩa Mác - Lênin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động.
b. Đảng phải liên hệ mật thiết với nhân dân.
c. Đoàn kết, thống nhất trong Đảng. d. Đoàn kết quốc tế.
68. Một yêu cầu về lý luận khi nghiên cứu Tư tưởng Hồ Chí Minh trên quan điểm toàn
diện và hệ thống là phải luôn luôn quán triệt mối quan hệ qua lại giữa các yếu tố trong
sự gắn kết của các tư tưởng hạt nhân cốt lõi. Tư tưởng đó là:
a. Đấu tranh vì hoà bình, dân chủ trên thế giới.
b. Đấu tranh vì quyền con người.
c. Độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội.
d. Giải phóng giai cấp, giải phóng sức lao động.
69. Trong việc xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên Hồ Chí Minh lưu ý Đảng ta phải:
a. Chú trọng chủ yếu vào xây dựng cán bộ khoa học - công nghệ. b. Cần cù bù thông minh.
c. Thực hiện dân chủ, kỷ cương, đồng thuận ở cấp lãnh đạo.
d. Vừa có đức vừa có tài, trong sạch, vững mạnh.
70. Theo Tư tưởng Hồ Chí Minh, một trong những yêu cầu chủ yếu của công tác xây
dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên là phải tuyệt đối trung thành với: a. Chính phủ. b. Quân đội. c. Đảng. d. Nhà nước.
71. Trong việc phòng và chống các tiêu cực của đảng viên, Hồ Chí Minh xem tham ô, lãng phí, quan liêu là: a. Giặc nội xâm. b. Tệ nạn xã hội. c. Giặc ngoại xâm. d. Tồn tại xã hội.
72. Theo Tư tưởng Hồ Chí Minh, điều gì sẽ xảy ra nếu Đảng không đạo đức, văn minh?
a. Đảng sẽ bị mất quyền lãnh đạo.
b. Đảng sẽ mất sự sáng tạo.
c. Đảng sẽ mất sức cạnh tranh.
d. Đảng sẽ đổi người lãnh đạo.
73. Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: “Một dân tộc, một đảng và mỗi con người,
ngày hôm qua là vĩ đại, có sức hấp dẫn lớn, không nhất định hôm nay và ngày mai
vẫn được mọi người yêu mến và ca ngợi, nếu lòng dạ không trong sáng nữa, nếu sa vào……” a. Chủ nghĩa cá nhân. b. Chủ nghĩa phát-xít.
c. Chủ nghĩa dân tộc hẹp hòi. d. Chủ nghĩa cực đoan.
74. Theo Tư tưởng Hồ Chí Minh, đâu là một trong những nguyên tắc hoạt động của Đảng? a. Tập thể phụ trách. b. Tập trung dân chủ. c. Đa nguyên đa đảng. d. Cá nhân lãnh đạo.
75. Theo Hồ Chí Minh, chúng ta phải làm gì để phát huy nguyên tắc tập trung dân chủ trong Đảng?
a. Người đứng đầu tổ chức có trách nhiệm giao việc và đảng viên cấp cơ sở là người thực hiện.
b. Yêu cầu mỗi đảng viên phải có tính độc lập trong hành động và suy nghĩ thì mới làm được nhiều việc.
c. Khơi dậy tinh thần trách nhiệm và tính tích cực chủ động của tất cả đảng viên.
d. Tập trung lấy ý kiến của các đảng viên lớn tuổi vì họ có nhiều kinh nghiệm làm việc.
76. Hồ Chí Minh lưu ý hai điều cần tránh trong hoạt động của Đảng. Một trong hai điều đó là gì?
a. Ưu tiên cá nhân, coi thường tập thể.
b. Gió chiều nào theo chiếu ấy, coi thường tập thể.
c. Chủ nghĩa cơ hội, đấu tố tràn lan.
d. Dựa dẫm tập thể, không dám quyết đoán.
77. Trong nguyên tắc hoạt động của Đảng, Hồ Chí Minh coi nguyên tắc nào là việc làm thường xuyên?
a. Kỷ luật nghiêm minh, tự giác.
b. Đoàn kết, thống nhất trong Đảng.
c. Tự phê bình và phê bình. d. Tập trung dân chủ.
78. Hồ Chí Minh coi tự phê bình và phê bình là việc làm thường xuyên như:
a. Chăm sóc sức khỏe bản thân.
b. Giữ gìn con ngươi của mắt mình.
c. Tập thể dục mỗi ngày.
d. Mỗi ngày phải rửa mặt.
79. Hồ Chí Minh nhìn sự vật, hiện tượng trong một trạng thái vận động không ngừng,
thích nghi không ngừng để phát triển bền vững. Vì vậy khi nghiên cứu Tư tưởng Hồ
Chí Minh phải vận dụng:
a. Quan điểm một chiều.
b. Quan điểm lịch sử - cụ thể. c. Quan điểm toàn diện.
d. Quan điểm kế thừa và phát triển.
80. Theo Hồ Chí Minh, sức mạnh của một Đảng cộng sản bắt nguồn từ đâu? a. Tính kỷ luật. b. Người đứng đầu. c. Quy mô đảng viên. d. Tình đồng chí.
81. Điền vào chỗ trống hoàn thành quan điểm của Hồ Chí Minh về nguyên tắc trong hoạt
động của Đảng: “Đảng phải giữ …… rất nghiêm từ trên xuống dưới. …… này là tư
tưởng phải nhất trí, hành động phải nhất trí” a. Kỷ luật. b. Chủ trương. c. Đường lối. d. Quan điểm.
82. Theo Tư tưởng Hồ Chí Minh, quyền lực của Đảng được giao phó bởi:
a. Chính quyền địa phương và các cơ quan hành chính.
b. Ủy ban mặt trận tổ quốc và các đoàn thể.
c. Các tổ chức phi chính phủ và các nghiệp đoàn.
d. Giai cấp công nhân, nhân dân lao động và toàn dân tộc.
83. Hồ Chí Minh yêu cầu việc cần làm ngay sau khi cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu
nước của nhân dân Việt Nam hoàn toàn thắng lợi là:
a. Tiến hành công tác tổng tuyển cử.
b. Mở rộng việc hợp tác quốc tế.
c. Chỉnh đốn lại Đảng.
d. Thành lập nhiều tổ chức Đảng.
84. Hồ Chí Minh viết về tư cách của đảng chân chính cách mạng trong tác phẩm “Sửa đổi
lối làm việc”, nêu lên 12 điều, trong đó điều số 10 yêu cầu:
a. Đảng phải luôn luôn tẩy bỏ những phần tử hủ hóa ra ngoài.
b. Đảng viên hủ hóa phải tự ý thức được trách nhiệm của mình.
c. Đảng viên phải luôn đoàn kết, nhất trí trong các cuộc họp.
d. Đảng phải hạn chế kết nạp đảng viên mới.
85. Theo Tư tưởng Hồ Chí Minh, đoàn kết trong Đảng dựa trên cơ sở nào?
a. Chủ nghĩa dân tộc, chủ trương, đường lối, chính sách, quan điểm của Đảng.
b. Chủ nghĩa cá nhân, chủ trương, đường lối, quan điểm cách mạng của Đảng.
c. Chủ nghĩa Mác - Lênin, cương lĩnh, đường lối, quan điểm, nghị quyết của Đảng.
d. Chủ nghĩa Tam Dân, chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
86. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Nhờ …… chặt chẽ, một lòng một dạ phục vụ giai
cấp, phục vụ nhân dân, phục vụ Tổ quốc, cho nên từ ngày thành lập đến nay, Đảng ta
đã đoàn kết, tổ chức lãnh đạo nhân dân ta hăng hái đấu tranh, tiến từ thắng lợi này đến
thắng lợi khác”. (Trích trong Di Chúc - Hồ Chí Minh) a. Đoàn kết. b. Tổ chức. c. Hoạt động. d. Chỉ đạo.
87. Theo Tư tưởng Hồ Chí Minh, mối quan hệ giữa Đảng Cộng sản - Giai cấp công nhân
- Nhân dân Việt Nam là mối quan hệ: a. Anh em ruột thịt. b. Trao đổi qua lại. c. Khăng khít, máu thịt. d. Cộng sinh với nhau.
88. Hồ Chí Minh cho rằng một đảng giấu giếm khuyết điểm của mình là một đảng: a. Yếu. b. Hỏng. c. Dở. d. Kém.
89. Hồ Chí Minh viết một bài về xây dựng đội ngũ cán bộ đảng viên đăng trên báo Nhân
dân, ngày 3/2/1969 có tựa đề:
a. Chống quan liêu, tham ô, lãng phí. b. Tự phê bình.
c. Nâng cao đạo đức cách mạng, quét sạch chủ nghĩa cá nhân.
d. Nhiệm vụ của chi bộ ở các cơ quan.
90. Phương pháp nghiên cứu Tư tưởng Hồ Chí Minh thông qua những tác phẩm mà
Người để lại kết hợp những hoạt động trong đời sống hàng ngày của Người thì được gọi là:
a. Phương pháp chuyên ngành.
b. Phương pháp liên ngành.
c. Phương pháp logic và lịch sử.
d. Phương pháp phân tích văn bản kết hợp hoạt động thực tiễn.
91. Hồ Chí Minh cho rằng: “Cán bộ là những người đem chính sách của Đảng, của Chính
phủ giải thích cho dân chúng hiểu rõ và thi hành”. Vì vậy, Người đặc biệt coi trọng: a. Công tác cán bộ. b. Công tác giáo dục. c. Công tác văn hóa.
d. Công tác tuyên truyền.
92. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: Trong công tác cán bộ, Hồ Chí Minh cho
rằng: “Muôn việc thành công hoặc thất bại đều do cán bộ tốt hoặc……”. a. Xấu. b. Kém. c. Dở. d. Yếu.
93. Trong Tư tưởng Hồ Chí Minh, dân chủ trực tiếp là gì?
a. Nhân dân trực tiếp thực thi quyền lực thông qua các đại diện mà họ lựa chọn.
b. Nhân dân trực tiếp quyết định mọi vấn đề liên quan đến vận mệnh của quốc gia,
dân tộc và quyền lợi của dân chúng.
c. Nhân dân trực tiếp thực thi quyền lực thông qua các ban ngành đoàn thể, các cấp chính quyền.
d. Nhân dân trực tiếp thực thi quyền lực thông qua các thiết chế mà họ lập nên.
94. Theo Tư tưởng Hồ Chí Minh, hình thức dân chủ gián tiếp được thể hiện trong các công tác nào sau đây? a. Tiếp xúc cử tri. b. Ban hành Hiến pháp. c. Bầu cử. d. Trưng cầu dân ý.
95. Chọn phương án đúng khi nói đến Tư tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước của dân, do dân, vì dân:
a. Chủ tịch, Bộ trưởng, Thứ trưởng, Ủy viên là những người có quyền lực tối cao,
nhân dân là những người bị cai trị.
b. Nhân dân không có quyền bãi miễn những đại biểu trúng cử vì họ đã được lựa
chọn trong cuộc bầu cử.
c. Nhân dân có quyền kiểm soát, phê bình nhà nước, có quyền bãi miễn những đại
biểu mà họ đã lựa chọn, bầu ra và có quyền giải tán những thiết chế quyền lực mà họ đã lập nên.
d. Những người ứng cử đại biểu Quốc hội phải được sự cho phép của các cấp chính
quyền từ trung ương đến địa phương.
96. Theo Hồ Chí Minh, sư khác biệt căn bản của luật pháp trong Nhà nước Việt Nam mới
với luật pháp của các chế độ tư sản, phong kiến là ở chỗ:
a. Nó phản ánh được ý nguyện và bảo vệ quyền lợi của dân chúng.
b. Nó bảo đảm lợi ích kinh tế cao nhất cho những người lãnh đạo.
c. Nó phản ánh hiện thực bất công của xã hội con người.
d. Nó phản ánh và bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản.
97. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: Hồ Chí Minh từng nói: “Chúng ta là những
người lao động làm chủ nước nhà. Muốn làm chủ được tốt, phải có ……”
a. Nguồn gốc địa chủ. b. Ý chí làm chủ.
c. Phong thái người làm chủ. d. Năng lực làm chủ.
98. Trong quan điểm Nhà nước vì dân, Hồ Chí Minh yêu cầu các cơ quan nhà nước, các
cán bộ nhà nước đều phải:
a. Vì nhân dân phục vụ.
b. Làm việc phải duy cảm. c. Giữ tinh thần duy lý.
d. Có chủ nghĩa cá nhân.
99. Theo Hồ Chí Minh, thước đo một Nhà nước vì dân là gì? a. Phải làm cho dân nể.
b. Phải cai trị được dân. c. Phải làm cho dân sợ.
d. Phải được lòng dân.
100. Điểm đặc sắc nhất trong Tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhà nước pháp quyền là gì?
a. Đảm bảo tính nghiêm minh và hiệu lực của pháp luật.
b. Đề cao đạo đức trong quản lý xã hội.
c. Kết hợp nhuần nhuyễn giữa pháp luật và đạo đức trong quản lý xã hội.
d. Coi trọng luật pháp trong quản lý xã hội.
101. Vì sao phải sử dụng phương pháp chuyên ngành, liên ngành khi nghiên cứu Tư tưởng Hồ Chí Minh?
a. Vì Tư tưởng Hồ Chí Minh thể hiện thông qua nhiều lĩnh vực.
b. Vì Tư tưởng Hồ Chí Minh rất cao siêu và khó nắm bắt.
c. Vì Tư tưởng Hồ Chí Minh được hình thành thành và phát triển qua nhiều giai đoạn khác nhau.
d. Vì Tư tưởng Hồ Chí Minh được du nhập từ phương Tây vào Việt Nam.
102. Trong bản “Yêu sách của nhân dân An Nam” do Nguyễn Ái Quốc thay mặt nhóm
người Việt Nam yêu nước tại Pháp gửi đến Hội nghị Vécxây có những yêu cầu thể
hiện quan điểm về xây dựng nhà nước hợp hiến, hợp pháp. Một trong những yêu cầu đó là:
a. Xây dựng các tòa án đặc biệt - công cụ khủng bố nhân dân An Nam.
b. Cải cách nền pháp lý ở Đông Dương.
c. Đảm bảo về mặt pháp luật cho người Âu châu.
d. Duy trì chế độ ra các sắc lệnh ở Đông Dương.
103. Trong phiên họp đầu tiên của Chính phủ lâm thời (3/9/1945), Hồ Chí Minh đã đề
nghị làm gì để xây dựng nhà nước hợp hiến, hợp pháp?
a. Ngăn chặn những người không cùng lý tưởng tham gia Quốc hội.
b. Chỉ chọn người tri thức tham gia vào Quốc hội.
c. Tiến hành tổng tuyển cử, lập nên Quốc hội.
d. Không tổ chức bầu cử mà đề cử luôn người vào Quốc hội.
104. Ai được bầu làm Chủ tịch Chính phủ liên hiệp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa? a. Phạm Văn Đồng. b. Võ Nguyên Giáp. c. Huỳnh Thúc Kháng. d. Hồ Chí Minh.
105. Trong Tư tưởng Hồ Chí Minh, biện pháp quan trọng nhất để Nhà nước thực hiện chức năng quản lý là:
a. Bằng lý tưởng cách mạng.
b. Bằng tình yêu thương, cảm hóa.
c. Bằng Hiến pháp và pháp luật nói chung.
d. Bằng quyền lực quân sự.
106. Theo Tư tưởng Hồ Chí Minh, để xây dựng nhà nước thượng tôn pháp luật trước hết cần:
a. Làm tốt công tác hành pháp.
b. Làm tốt công tác tư tưởng.
c. Làm tốt công tác lập pháp.
d. Làm tốt công tác tư pháp.
107. Ở cương vị Chủ tịch nước, Hồ Chí Minh đã hai lần tham gia vào quá trình lãnh
đạo soạn thảo Hiến pháp (năm 1946 và 1959), đã ký công bố 16 đạo luật, 613 sắc
lệnh, trong đó có 243 sắc lệnh quy định về tổ chức Nhà nước và pháp luật, và nhiều
văn bản dưới luật khác. Những điều này thể hiện:
a. Công tác lập pháp của Việt Nam đã được hoàn chỉnh bởi Hồ Chí Minh.
b. Pháp luật Việt Nam đã hoàn chỉnh từ thời kháng chiến chống thực dân Pháp.
c. Nỗ lực của Hồ Chí Minh và Nhà nước Việt Nam trong công tác lập pháp.
d. Việt Nam có hai bản Hiến pháp có hiệu lực.
108. Theo Hồ Chí Minh, việc xây dựng thành công một nhà nước pháp quyền, bảo đảm
mọi quyền và nghĩa vụ công dân được thực thi trong cuộc sống, chúng ta cần chú trọng:
a. Công tác giáo dục pháp luật cho mọi người.
b. Áp chế được tinh thần của quần chúng.
c. Pháp luật phải đề cao tình nghĩa đồng bào.
d. Thể hiện quyền lực tuyệt đối của nhà nước.
109. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: Hồ Chí Minh luôn nêu cao tính nghiêm
minh của pháp luật. Người từng tuyên bố: “Pháp luật Việt Nam tuy …… với những
người biết cải tà quy chính, nhưng sẽ thẳng tay trừng trị những tên Việt gian đầu sỏ đã bán nước buôn dân”. a. Che chở. b. Khoan hồng. c. Bao dung. d. Nhân nhượng.
110. Theo Hồ Chí Minh, quyền cao nhất trong các quyền tự nhiên của con người là gì? a. Quyền tự do.
b. Quyền mưu cầu hạnh phúc. c. Quyền học tập. d. Quyền sống.
111. Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, việc kiểm soát quyền lực của nhà nước là tất
yếu vì nhân dân ủy thác quyền lực cho các cơ quan nhà nước, cán bộ nhà nước.
Nhưng một khi đã nắm giữ quyền lực thì họ đều có thể trở nên: a. Lạm quyền. b. Tự phụ. c. Thiếu quyết đoán. d. Sống dựa dẫm.
112. Ai là người sáng lập ra chủ nghĩa Tam dân? a. Tôn Trung Sơn. b. Đặng Tiểu Bình. c. Tưởng Giới Thạch. d. Mao Trạch Đông.
113. Một trong những ý nghĩa của việc học tập môn Tư tưởng Hồ Chí Minh đối với sinh viên là:
a. Rèn luyện phong cách lãnh đạo trong đời sống hàng ngày.
b. Góp phần nâng cao năng lực tư duy lý luận.
c. Giáo dục và định hướng thực hành đạo đức của một vĩ nhân.
d. Củng cố niềm tin vào chế độ phong kiến.
114. Hồ Chí Minh đưa ra những điều kiện để việc kiểm soát quyền lực nhà nước có kết
quả tốt. Hãy xác định một trong những điều kiện đó là:
a. Việc kiểm soát phải có hệ thống.
b. Chỉ cấp trên mới kiểm soát cấp dưới.
c. Người đi kiểm soát là bất cứ ai.
d. Chỉ cấp dưới được kiểm soát cấp trên.
115. Ngày 27/11/1946, Hồ Chí Minh ký sắc lệnh ấn định hình phạt tội đưa và nhận hối lộ với mức:
a. 10 năm đến 20 năm tù khổ sai và không cần nộp tiền phạt.
b. 5 năm đến 20 năm tù khổ sai và phải nộp phạt gấp đôi số tiền nhận hối lộ.
c. 15 năm đến 20 năm tù khổ sai và phải nộp phạt lại số tiền nhận hối lộ.
d. 1 năm đến 5 năm tù khổ sai và không cần nộp tiền phạt.
116. Trong các loại bệnh tham ô, lãng phí, quan liêu, Hồ Chí Minh xác định căn bệnh
nào là bệnh gốc sinh ra các bệnh còn lại? a. Bệnh quan liêu. b. Không xác định. c. Bệnh lãng phí. d. Bệnh tham ô.
117. Theo Hồ Chí Minh, những căn bệnh nào gây mất đoàn kết, gây rối cho bộ máy nhà nước?
a. Tư túng, chia rẽ, kiêu ngạo.
b. Tư túng, quan liêu, lãng phí.
c. Đặc quyền, đặc lợi.
d. Tham ô, lãng phí, quan liêu.
118. Theo Tư tưởng Hồ Chí Minh, giải pháp căn bản và có ý nghĩa lâu dài trong việc
thực hiện phòng chống tiêu cực trong bộ máy nhà nước là:
a. Phạt nghiêm minh, nghiêm khắc, đúng người đúng tội là cần thiết.
b. Nâng cao trình độ dân chủ, thực hành và phát huy dân chủ trong quần chúng.
c. Cán bộ phải đi trước làm gương, cán bộ giữ chức vụ càng cao, trách nghiệm nêu gương càng lớn.
d. Pháp luật của Nhà nước, kỷ luật của Đảng phải nghiêm minh.
119. Theo Hồ Chí Minh, đại đoàn kết dân tộc có ý nghĩa thế nào trong sự nghiệp cách mạng?
a. Là vấn đề không cơ bản trong chính sách xây dựng và phát triển đất nước.
b. Là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của cách mạng.
c. Là một thủ đoạn chính trị trong đấu tranh giành độc lập.
d. Là yếu tố mờ nhạt, không được quan tâm.
120. Mục đích của Đảng Lao động Việt Nam có thể gồm trong 8 chữ là: Đoàn kết toàn
dân, phụng sự Tổ quốc. Hồ Chí Minh viết câu trên vào thời gian nào? a. 1969. b. 1961. c. 1951. d. 1941.
121. Chọn câu trả lời đúng với Tư tưởng Hồ Chí Minh?
a. Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề thứ yếu.
b. Đại đoàn kết dân tộc là chính sách nhất thời.
c. Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược.
d. Đại đoàn kết dân tộc là phương pháp chính trị.
122. Theo Tư tưởng Hồ Chí Minh, sứ mệnh của Đảng trong việc thực hiện chiến lược
đại đoàn kết toàn dân là:
a. Lựa chọn những người có trình độ học vấn vào lực lượng đoàn kết.
b. Thực hiện triệt để chính sách chia để trị, kế thừa các chính sách thực dân.
c. Duy trì chính sách đoàn kết toàn dân chỉ trong thời kỳ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
d. Thức tỉnh, tập hợp, hướng dẫn quần chúng tạo thành sức mạnh tổng hợp trong đấu
tranh giải phóng và xây dựng đất nước.
123. Hồ Chí Minh nói: “Ai có tài, có sức, có đức, có lòng phụng sự Tổ quốc và phục vụ
nhân dân thì ta đoàn kết với họ”. Từ “ta” trong câu nói này được hiểu là:
a. Đảng, Nhà nước và mọi người dân Việt Nam.
b. Các cấp chính quyền cơ sở.
c. Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
d. Mặt trận Dân tộc Thống nhất.