Câu hỏi trắc nghiệm - Nguyên lý kế toán | Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.

Câu hỏi trắc nghiệm
1. Nợ phải trả gồm khoản mục nào dưới đây
A. Chi phí trả trước
B. Thuế GTGT được khấu trừ
C. Tiền ứng trước cho người lao động
D. Thuế GTGT đầu ra
2. Khoản nợ nào sau đây không làm phát sinh chi phí
A. BHXH phải nộp thay cho người lao động
B. Lãi vay phải trả
C. Phải trả người lao động
D. Thuế GTGT đầu ra phải nộp
3. Trường hợp nào sau đây ghi nhận thuế GTGT đầu ra
A. DN nhập khẩu thiết bị để phục vụ sản xuất
B. DN gửi 1 lô hàng hóa cho đại lý bán hộ
C. DN bán lô hàng hóa cho đại lý
D. DN nhận gửi bán 1 lô hàng hóa
4. 12/10, công ty thanh toán tiền lương tháng 7 cho nhân viên bằng TGNH,
kế toán ghi nhận
A. Nợ TK chi phí tiền lương/ Có TK TGNH
B. Nợ TK phải trả người lao động/ Có TK TGNH
C. Nợ TK TGNH/ Có TK phải trả người lao động
D. Nợ TK TGNH/ Có TK chi phí tiền lương
5. Nội dung kinh tế không đúng của định khoản sau: Nợ TK phải trả người
lao động/ Có TK tiền mặt
A. Thanh toán tiền lương cho nhân viên
B. Ứng trước tiền lương cho nhân viên
C. Ứng trước tiền cho nhân viên mua hàng hoá
D. Trả trước tiền thưởng cho nhân viên
6. Kế toán ghi nhầm bút toán như sau: Nợ TK tiền mặt 500/ TK vay
ngắn hạn 1000. Để sửa lại bút toán trên theo đúng nguyên tắc ghi sổ kép,
cách nào sau đây không phải là cách đúng khi được bổ sung vào bút toán
A. Nợ TK phải trả người lao động 500
B. Nợ TK hàng hoá 500
C. Nợ TK TGNH 500
D. Nợ TK chi phí tiền lương
7. Công ty Minh Anh thuê công nhân may với mức lương 10tr vnđ, các
khoản giảm trừ lương bao gồm: các khoản bảo hiểm người lao động
phải đóng: 1.050.000 vnđ , thuế thu nhập nhân: 4.150.000 vnđ. Bảo
hiểm công ty phải đóng cho người lao động là 2.150.000 vnđ. Chi phí tiền
lương phát sinh là bao nhiêu
A. 12.150.000
B. 6.950.000
C. 6.590.000
D. 4.800.000
8. 3/12, số dư TK tiền là 80.000. Công ty thanh toán nốt tiền lương tháng 10
cho nhân viên là 12.000 và tính ra tiền lương tháng 11 là 35.000. Kết thúc
các nghiệp vụ trên số dư TK tiền là
A. 57.000
B. 33.000
C. 68.000
D. 45.000
9. Ngày 1/6/N công ty Ahợp đồng vay ngắn hạn với công ty Minh Châu
500tr, thời hạn 1 năm, lãi suất 6%, lãi trả 1 lần khi đáo hạn. Cuối năm N,
kế toán công ty A định khoản:
A. Nợ TK vay ngắn hạn 16.5 tr/ Có TK chi phí lãi vay 16.5 tr
B. Nợ TK Chi phí lãi vay 17.5 tr/ Có TK lãi vay phải trả 17.5tr
C. Nợ TK chi phí lãi vay 16.5 tr/ Có TK phải trả người bán 16.5 tr
D. Nợ TK Chi phí lãi vay 17.5 tr/ có Tk vay ngắn hạn 17.5tr
10.Công ty Minh Anh thuê công nhân may với mức lương 10tr vnđ, các
khoản giảm trừ lương bao gồm: các khoản bảo hiểm người lao động
phải đóng: 1.050.000 vnđ , thuế thu nhập nhân: 4.150.000 vnđ. Bảo
hiểm công ty phải đóng cho người lao động là 2.150.000 vnđ. Tiền lương
thuần phải trả là
A. 12.150.000
B. 6.950.000
C. 6.590.000
D. 4.800.000
11.Số TK phải trả người lao động 35.000 sau khi thanh toán 50.000
tiền lương ứng trước tiền phụ cấp cho nhân viên 10.000. Số TK
này trước khi phát sinh các nghiệp vụ trên là
A. 85.000
B. 95.000
C. 75.000
D. 45.000
12.Ngày 1/5/N công ty A vay ngắn hạn ngân hàng 100 triệu kỳ hạn 12 tháng,
lãi suất 10%/năm, lãi trả 1 lần khi đáo hạn. Chọn bút toán ghi nhận đúng
A. 1/5/N: Nợ TK vay ngắn hạn/ Có TK tiền
B. 31/12/N: Nợ TK chi phí lãi vay/ Có TK tiền
C. 31/12/N: Nợ TK chi phí lãi vay/ Có TK lãi vay phải trả
D. 1/5/N+1: Nợ TK vay ngắn hạn/ Có TK tiền
| 1/3

Preview text:

Câu hỏi trắc nghiệm
1. Nợ phải trả gồm khoản mục nào dưới đây A. Chi phí trả trước
B. Thuế GTGT được khấu trừ
C. Tiền ứng trước cho người lao động D. Thuế GTGT đầu ra
2. Khoản nợ nào sau đây không làm phát sinh chi phí
A. BHXH phải nộp thay cho người lao động B. Lãi vay phải trả
C. Phải trả người lao động
D. Thuế GTGT đầu ra phải nộp
3. Trường hợp nào sau đây ghi nhận thuế GTGT đầu ra
A. DN nhập khẩu thiết bị để phục vụ sản xuất
B. DN gửi 1 lô hàng hóa cho đại lý bán hộ
C. DN bán lô hàng hóa cho đại lý
D. DN nhận gửi bán 1 lô hàng hóa
4. 12/10, công ty thanh toán tiền lương tháng 7 cho nhân viên bằng TGNH, kế toán ghi nhận
A. Nợ TK chi phí tiền lương/ Có TK TGNH
B. Nợ TK phải trả người lao động/ Có TK TGNH
C. Nợ TK TGNH/ Có TK phải trả người lao động
D. Nợ TK TGNH/ Có TK chi phí tiền lương
5. Nội dung kinh tế không đúng của định khoản sau: Nợ TK phải trả người
lao động/ Có TK tiền mặt
A. Thanh toán tiền lương cho nhân viên
B. Ứng trước tiền lương cho nhân viên
C. Ứng trước tiền cho nhân viên mua hàng hoá
D. Trả trước tiền thưởng cho nhân viên
6. Kế toán ghi nhầm bút toán như sau: Nợ TK tiền mặt 500/ Có TK vay
ngắn hạn 1000. Để sửa lại bút toán trên theo đúng nguyên tắc ghi sổ kép,
cách nào sau đây không phải là cách đúng khi được bổ sung vào bút toán
A. Nợ TK phải trả người lao động 500 B. Nợ TK hàng hoá 500 C. Nợ TK TGNH 500
D. Nợ TK chi phí tiền lương
7. Công ty Minh Anh thuê công nhân may với mức lương 10tr vnđ, các
khoản giảm trừ lương bao gồm: các khoản bảo hiểm mà người lao động
phải đóng: 1.050.000 vnđ , thuế thu nhập cá nhân: 4.150.000 vnđ. Bảo
hiểm công ty phải đóng cho người lao động là 2.150.000 vnđ. Chi phí tiền
lương phát sinh là bao nhiêu A. 12.150.000 B. 6.950.000 C. 6.590.000 D. 4.800.000
8. 3/12, số dư TK tiền là 80.000. Công ty thanh toán nốt tiền lương tháng 10
cho nhân viên là 12.000 và tính ra tiền lương tháng 11 là 35.000. Kết thúc
các nghiệp vụ trên số dư TK tiền là A. 57.000 B. 33.000 C. 68.000 D. 45.000
9. Ngày 1/6/N công ty A kí hợp đồng vay ngắn hạn với công ty Minh Châu
500tr, thời hạn 1 năm, lãi suất 6%, lãi trả 1 lần khi đáo hạn. Cuối năm N,
kế toán công ty A định khoản:
A. Nợ TK vay ngắn hạn 16.5 tr/ Có TK chi phí lãi vay 16.5 tr
B. Nợ TK Chi phí lãi vay 17.5 tr/ Có TK lãi vay phải trả 17.5tr
C. Nợ TK chi phí lãi vay 16.5 tr/ Có TK phải trả người bán 16.5 tr
D. Nợ TK Chi phí lãi vay 17.5 tr/ có Tk vay ngắn hạn 17.5tr
10.Công ty Minh Anh thuê công nhân may với mức lương 10tr vnđ, các
khoản giảm trừ lương bao gồm: các khoản bảo hiểm mà người lao động
phải đóng: 1.050.000 vnđ , thuế thu nhập cá nhân: 4.150.000 vnđ. Bảo
hiểm công ty phải đóng cho người lao động là 2.150.000 vnđ. Tiền lương thuần phải trả là A. 12.150.000 B. 6.950.000 C. 6.590.000 D. 4.800.000
11.Số dư TK phải trả người lao động là 35.000 sau khi thanh toán 50.000
tiền lương và ứng trước tiền phụ cấp cho nhân viên là 10.000. Số dư TK
này trước khi phát sinh các nghiệp vụ trên là A. 85.000 B. 95.000 C. 75.000 D. 45.000
12.Ngày 1/5/N công ty A vay ngắn hạn ngân hàng 100 triệu kỳ hạn 12 tháng,
lãi suất 10%/năm, lãi trả 1 lần khi đáo hạn. Chọn bút toán ghi nhận đúng
A. 1/5/N: Nợ TK vay ngắn hạn/ Có TK tiền
B. 31/12/N: Nợ TK chi phí lãi vay/ Có TK tiền
C. 31/12/N: Nợ TK chi phí lãi vay/ Có TK lãi vay phải trả
D. 1/5/N+1: Nợ TK vay ngắn hạn/ Có TK tiền