Câu hỏi trắc nghiệm tổng quan về thị trường tiền tệ và thị trường tài chính quốc tế ( có đáp án )

Câu hỏi trắc nghiệm tổng quan về thị trường tiền tệ và thị trường tài chính quốc tế ( có đáp án ) giúp sinh viên củng cố kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi kết thúc học phần.

Môn:
Trường:

Đại học Thủy Lợi 221 tài liệu

Thông tin:
4 trang 11 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Câu hỏi trắc nghiệm tổng quan về thị trường tiền tệ và thị trường tài chính quốc tế ( có đáp án )

Câu hỏi trắc nghiệm tổng quan về thị trường tiền tệ và thị trường tài chính quốc tế ( có đáp án ) giúp sinh viên củng cố kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi kết thúc học phần.

89 45 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|36126207
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TIỀN TỆ THỊ TRƯỜNG TÀI
CHÍNH QUỐC TẾ
1. Chế độ tỷ giá cố định dựa trên cơ sở đồng đôla Mỹ có nghĩa là:
a. Ngân hàng trung ương qui định tỷ giá hối đoái chính thức.
b. Các nước qui định hàm lượng vàng cho đồng tiền của nước mình.
c. Các nước công bố nội dung vàng đồng tiền của mình, biểu thị bằng một
trọnglượng vàng nhất định, hoặc bằng đồng đô la Mỹ với trọng lượng vàng
0,888671g d. Tỷ giá hối đoái được tính đổi qua tỷ giá với đồng đôla Mỹ.
2. Sự xuất hiện của các đồng tiền khu vực bắt nguồn từ một số yếu tố sau, ngoại trừ:
a. Xu thế toàn cầu hoá và khu vực hoá nền kinh tế thế giới.
b. Sự hỗn loạn trong các mối quan hệ thanh toán sau Bretton Woods.
c. Sự biến động tỷ giá dữ dội trong chế độ tỷ giá thả nổi.
d. Nền kinh tế Mỹ suy thoái quá mạnh trong những năm 70.
3. Khái niệm "Con rắn tiền tệ – The Snake" cho thấy:
a. Giá trị đồng tiền của các nước thành viên giao động trong giới hạn 2,25% so
vớiđồng tiền nước khác trong khối.
b. Giá trị đồng tiền của các nước thành viên giao động trong giới hạn 4,5% so
vớiđồng đôla Mỹ.
c. Dao động tỷ giá giữa đồng tiền các nước trong khối trong giới hạn hẹp hơn2,25%.
d. Dao động tỷ giá giữa đồng tiền các nước trong khối trong giới hạn 2,25% vàtrong
giới hạn 4,5% so với US$.
4. USD được chuyển đổi ra vàng với mức giá cố định 35 USD/Ounce đặc
trưngcủa:
a. Hiệp ước Bretton Woods.
b. Chế độ bản vị vàng.
c. Thời kỳ khủng hoảng giá vàng.
d. Chế độ bản vị vàng – hối đoái
lOMoARcPSD|36126207
5. Theo Hiệp ước Bretton Woods, 1944, USD được chuyển đổi ra vàng với mức giá cố
định là:
a. 20,67 USD/ Ounce
b. 30,00 USD/ Ounce
c. 35,00 USD/ Ounce
d. 42,35 USD/ Ounce
7. Các nước tham gia Hiệp ước liên minh thả nổi tỷ giá hối đoái Châu Âu
(TheEuropean Joint Float Agreement) nhất trí áp dụng cơ chế "The worm within the
snake within the tunel" (con rắn tiền tệ Châu Âu), cơ chế này có nghĩa là:
a. Đồng tiền cả các nước EEC gắn vào với nhau chỉ giao động trong giới
hạn2,25% so với các đồng tiền trong khối và với giới hạn lớn hơn so với đồng tiền
ngoài khối.
b. Đồng tiền cả các nước EEC gắn vào với nhau chỉ giao động trong giới
hạn2,25% so với các đồng tiền trong khối với giới hạn không quá 4.5% so với
đồng tiền ngoài khối.
c. Đồng tiền cả các nước EEC gắn vào với nhau chỉ giao động trong giới
hạn2,25% so với các đồng tiền trong khối.
d. Đồng tiền của Hà Lan và Bỉ duy trì biên độ giao động trong giới hạn 1% so
vớicác đồng tiền khác trong khối, Các đồng tiền khác trong khối giao động trong
giới hạn 2,25% và được giao động với giới hạn lớn hơn so với đồng tiền ngoài khối.
8. Giá vàng 20,50 USD/ Oz tại Hoa kỳ, 4,50 GBP/Oz tại Anh, tỷ giá GBP/USD
trêncơ sở "The Gold Standard" (Bản vị vàng) là: a. 4,5555
b. 4,5557
c. 4,5558
d. 4,5559
9. Trong thời kỳ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới, đặc điểm nào sau đây đúng nhất
với hệ thống tiền tệ thế giới?
lOMoARcPSD|36126207
a. Tỷ giá hối đoái thả nổi linh hoạt.
b. Các quốc gia khác nhau cố gắng tăng dự trữ đồng tiền quốc gia đó.
c. Các nhà đầu cơ quốc tế bán các đồng tiền yếu.
d. Các nhà đầu cơ quốc tế bán các đồng tiền yếu làm giá trị của chúng không đúng vớicác
nhân tố kinh tế
10. Trong thời kỳ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới, đặc điểm nào sau đây đúng nhất
với hệ thống tiền tệ thế giới? a. Tỷ giá hối đoái thả nổi linh hoạt.
b. Các quốc gia khác nhau cố gắng tăng dự trữ đồng tiền quốc gia đó.
c. Dự trữ các đồng tiền yếu tăng
d. Dự trữ các đồng tiền mạnh tăng
11. Qui định quan trọng liên quan đến IMF trong giai đoạn Hiệp ước Bretton Woods
("The Bretton Woods Agreement") là:
a. Phá giá đồng tiền trên 10% phải được sự chấp nhận của IMF
b. Phá giá đồng tiền 10% phải được sự chấp nhận của IMF
c. IMF không can thiệp vào chính sách tiền tệ của các quốc gia.
d. IMF can thiệp sâu vào sự hình thành tỷ giá hối đoái của hệ thống tiền tệ thế giới.
12. Sau đây những thỏa thuận bản của Hiệp ước Bretton Woods "The Bretton
Woods Agreement", ngoại trừ:
a. Tất cả các quốc gia thành viên đều cố định giá trị đồng tiền với vàng.
b. Đô la Mỹ chuyển đổi ra vàng ở mức giá cố định 35 USD/ Oz
c. Tỷ giá được tính dựa vào giá vàng ở quốc gia đó và giá vàng tại Hoa Kỳ
d. Tất cả các quốc gia thành viên tính tỷ giá qua USD
13. Giả sử giá vàng tại Anh là 13 GBP/Oz, Giá vàng tại Mỹ cố định ở mức 35 USD/
Oz, tỷ giá GPB/USD theo Hiệp ước Bretton Woods ("The Bretton Woods
Agreement") sẽ là: a. 2,6923
b. 2,6933
c. 2,6943
lOMoARcPSD|36126207
d. 2,6953
15. Tỷ giá GBP/USD = 1,8650, do đó, giá vàng tại Anh theo Hiệp ước Bretton Woods
("The Bretton Woods Agreement") sẽ 18,77 GBP/Oz. Nếu tỷ giá GBP/USD =
1,8080 thì giá vàng sẽ là: a. 19.16 GPB/Oz
b. 19.26 GPB/Oz
c. 19.36 GPB/Oz
d. 19.46 GPB/Oz
16. Theo Hiệp ước Bretton Woods ("The Bretton Woods Agreement"), các quốc gia
thành viên sẽ duy trì sự giao động giá trị đồng tiền:
a. Trong giới hạn 1% giá trị trung bình mua, bán ngoại tệ hoặc vàng
b. Trong giới hạn 2.25% giá trị trung bình mua, bán ngoại tệ hoặc vàng
c. Không có giới hạn
d. Trong giới hạn 1% giá trị trung bình mua, bán ngoại tệ
17. Tỷ giá GBP/US$ = 1,8650, giá vàng tại Anh theo Hiệp ước Bretton Woods ("The
Bretton Woods Agreement") sẽ là: a. 17.77 GBP/Oz
b. 18.77 GBP/Oz
c. 19.77 GBP/Oz
b. 20.77 GBP/Oz
18. Tỷ giá GBP/USD = 1,8650, do đó, giá vàng tại Anh theo Hiệp ước Bretton Woods
("The Bretton Woods Agreement") sẽ 18,77 GBP/Oz. Nếu tỷ giá GBP/USD =
1,8080 thì giá vàng sẽ tăng: a. 3.15%
b. 3.25%
c. 3.35%
d. 3.45%
| 1/4

Preview text:

lOMoARcPSD|36126207
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TIỀN TỆ VÀ THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
1. Chế độ tỷ giá cố định dựa trên cơ sở đồng đôla Mỹ có nghĩa là:
a. Ngân hàng trung ương qui định tỷ giá hối đoái chính thức.
b. Các nước qui định hàm lượng vàng cho đồng tiền của nước mình.
c. Các nước công bố nội dung vàng đồng tiền của mình, biểu thị bằng một
trọnglượng vàng nhất định, hoặc bằng đồng đô la Mỹ với trọng lượng vàng
0,888671g d. Tỷ giá hối đoái được tính đổi qua tỷ giá với đồng đôla Mỹ.
2. Sự xuất hiện của các đồng tiền khu vực bắt nguồn từ một số yếu tố sau, ngoại trừ:
a. Xu thế toàn cầu hoá và khu vực hoá nền kinh tế thế giới.
b. Sự hỗn loạn trong các mối quan hệ thanh toán sau Bretton Woods.
c. Sự biến động tỷ giá dữ dội trong chế độ tỷ giá thả nổi.
d. Nền kinh tế Mỹ suy thoái quá mạnh trong những năm 70.
3. Khái niệm "Con rắn tiền tệ – The Snake" cho thấy:
a. Giá trị đồng tiền của các nước thành viên giao động trong giới hạn 2,25% so
vớiđồng tiền nước khác trong khối.
b. Giá trị đồng tiền của các nước thành viên giao động trong giới hạn 4,5% so vớiđồng đôla Mỹ.
c. Dao động tỷ giá giữa đồng tiền các nước trong khối trong giới hạn hẹp hơn2,25%.
d. Dao động tỷ giá giữa đồng tiền các nước trong khối trong giới hạn 2,25% vàtrong
giới hạn 4,5% so với US$.
4. USD được chuyển đổi ra vàng với mức giá cố định là 35 USD/Ounce là đặc trưngcủa:
a. Hiệp ước Bretton Woods.
b. Chế độ bản vị vàng.
c. Thời kỳ khủng hoảng giá vàng.
d. Chế độ bản vị vàng – hối đoái lOMoARcPSD|36126207
5. Theo Hiệp ước Bretton Woods, 1944, USD được chuyển đổi ra vàng với mức giá cố định là: a. 20,67 USD/ Ounce b. 30,00 USD/ Ounce c. 35,00 USD/ Ounce d. 42,35 USD/ Ounce 7.
Các nước tham gia Hiệp ước liên minh thả nổi tỷ giá hối đoái Châu Âu
(TheEuropean Joint Float Agreement) nhất trí áp dụng cơ chế "The worm within the
snake within the tunel" (con rắn tiền tệ Châu Âu), cơ chế này có nghĩa là: a.
Đồng tiền cả các nước EEC gắn vào với nhau và chỉ giao động trong giới
hạn2,25% so với các đồng tiền trong khối và với giới hạn lớn hơn so với đồng tiền ngoài khối. b.
Đồng tiền cả các nước EEC gắn vào với nhau và chỉ giao động trong giới
hạn2,25% so với các đồng tiền trong khối và với giới hạn không quá 4.5% so với đồng tiền ngoài khối. c.
Đồng tiền cả các nước EEC gắn vào với nhau và chỉ giao động trong giới
hạn2,25% so với các đồng tiền trong khối. d.
Đồng tiền của Hà Lan và Bỉ duy trì biên độ giao động trong giới hạn 1% so
vớicác đồng tiền khác trong khối, Các đồng tiền khác trong khối giao động trong
giới hạn 2,25% và được giao động với giới hạn lớn hơn so với đồng tiền ngoài khối. 8.
Giá vàng 20,50 USD/ Oz tại Hoa kỳ, 4,50 GBP/Oz tại Anh, tỷ giá GBP/USD
trêncơ sở "The Gold Standard" (Bản vị vàng) là: a. 4,5555 b. 4,5557 c. 4,5558 d. 4,5559
9. Trong thời kỳ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới, đặc điểm nào sau đây đúng nhất
với hệ thống tiền tệ thế giới? lOMoARcPSD|36126207
a. Tỷ giá hối đoái thả nổi linh hoạt.
b. Các quốc gia khác nhau cố gắng tăng dự trữ đồng tiền quốc gia đó.
c. Các nhà đầu cơ quốc tế bán các đồng tiền yếu.
d. Các nhà đầu cơ quốc tế bán các đồng tiền yếu làm giá trị của chúng không đúng vớicác nhân tố kinh tế
10. Trong thời kỳ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới, đặc điểm nào sau đây đúng nhất
với hệ thống tiền tệ thế giới? a. Tỷ giá hối đoái thả nổi linh hoạt.
b. Các quốc gia khác nhau cố gắng tăng dự trữ đồng tiền quốc gia đó.
c. Dự trữ các đồng tiền yếu tăng
d. Dự trữ các đồng tiền mạnh tăng
11. Qui định quan trọng liên quan đến IMF trong giai đoạn Hiệp ước Bretton Woods
("The Bretton Woods Agreement") là:
a. Phá giá đồng tiền trên 10% phải được sự chấp nhận của IMF
b. Phá giá đồng tiền 10% phải được sự chấp nhận của IMF
c. IMF không can thiệp vào chính sách tiền tệ của các quốc gia.
d. IMF can thiệp sâu vào sự hình thành tỷ giá hối đoái của hệ thống tiền tệ thế giới.
12. Sau đây là những thỏa thuận cơ bản của Hiệp ước Bretton Woods "The Bretton
Woods Agreement", ngoại trừ:
a. Tất cả các quốc gia thành viên đều cố định giá trị đồng tiền với vàng.
b. Đô la Mỹ chuyển đổi ra vàng ở mức giá cố định 35 USD/ Oz
c. Tỷ giá được tính dựa vào giá vàng ở quốc gia đó và giá vàng tại Hoa Kỳ
d. Tất cả các quốc gia thành viên tính tỷ giá qua USD
13. Giả sử giá vàng tại Anh là 13 GBP/Oz, Giá vàng tại Mỹ cố định ở mức 35 USD/
Oz, tỷ giá GPB/USD theo Hiệp ước Bretton Woods ("The Bretton Woods
Agreement") sẽ là: a. 2,6923 b. 2,6933 c. 2,6943 lOMoARcPSD|36126207 d. 2,6953
15. Tỷ giá GBP/USD = 1,8650, do đó, giá vàng tại Anh theo Hiệp ước Bretton Woods
("The Bretton Woods Agreement") sẽ là 18,77 GBP/Oz. Nếu tỷ giá là GBP/USD =
1,8080 thì giá vàng sẽ là: a. 19.16 GPB/Oz b. 19.26 GPB/Oz c. 19.36 GPB/Oz d. 19.46 GPB/Oz
16. Theo Hiệp ước Bretton Woods ("The Bretton Woods Agreement"), các quốc gia
thành viên sẽ duy trì sự giao động giá trị đồng tiền:
a. Trong giới hạn 1% giá trị trung bình mua, bán ngoại tệ hoặc vàng
b. Trong giới hạn 2.25% giá trị trung bình mua, bán ngoại tệ hoặc vàng c. Không có giới hạn
d. Trong giới hạn 1% giá trị trung bình mua, bán ngoại tệ
17. Tỷ giá GBP/US$ = 1,8650, giá vàng tại Anh theo Hiệp ước Bretton Woods ("The
Bretton Woods Agreement") sẽ là: a. 17.77 GBP/Oz b. 18.77 GBP/Oz c. 19.77 GBP/Oz b. 20.77 GBP/Oz
18. Tỷ giá GBP/USD = 1,8650, do đó, giá vàng tại Anh theo Hiệp ước Bretton Woods
("The Bretton Woods Agreement") sẽ là 18,77 GBP/Oz. Nếu tỷ giá là GBP/USD =
1,8080 thì giá vàng sẽ tăng: a. 3.15% b. 3.25% c. 3.35% d. 3.45%