Câu hỏi tự luận các chương - Kinh tế chính trị Mác - Lênin | Học viện Hàng Không Việt Nam

Câu hỏi tự luận các chương - Kinh tế chính trị Mác - Lênin | Học viện Hàng Không Việt Nam được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Chương 4
1. Chủ nghĩa tư bản độc quyền xuất hiện cuối thế kỷ 19 đến đầu
thế kỷ 20.
2. Tư bản tài chính là quá trình xâm nhập liên kết độc quyền
ngân hàng với độc quyền công nghiệp.
3. Xuất khẩu hàng hoá là đặc điểm của chủ nghĩa tư bản tự do
cạnh tranh.
4. Xuất khẩu tư bản là độc quyền của chủ nghĩa tư bản độc
quyền.
5. Chủ nghĩa tư bản độc quyền HÌNH THỨC là hình thức mới
của quan hệ sản xuất TBCN
6. Các nước có nhiều thuộc địa nhất là ANH, NGA, PHÁP,
MỸ.
7. Cạnh tranh nội bộ ngành hình thành giá cả sản xuất / Biểu
hiện của quy luật giá trị trong giai đoạn CNTB tự do cạnh
tranh là quy luật giá cả sản xuất.
8. Chủ nghĩa tư bản độc quyền - một giai đoạn phát triển của
phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
9. Biểu hiện của quy luật giá trị trong giai đoạn của CNTBĐQ
là quy luật giá cả độc quyền.
10.Quy luật giá trị thặng dư biểu hiện này quy luật lợi nhuận
độc quyền cao .
11.Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền khái niệm phân
công lao động xã hội và phân công lao động quốc tế hai khái
niệm giống nhau về bản chất khác nhau về phạm vi.
12.Hình ảnh “kiểu ăn thịt người" diễn tả sự cướp đoạt ruộng đất
biến đồng lúa thành đồng cỏ.
13.Sở hữu độc quyền nhà nước là sở hữu tập thể của giai cấp tư
sản.
14.Câu nào tất cả đều đúng thì đó là đáp án.
15.Tư liệu sản xuất nằm trong tay các nhà tư bản.
16.Chi phí lưu thông ở tư bản thương nghiệp bao gồm tất cả chi
phí liên quan đến đóng gói vận chuyển hàng hoá.
17.Đối tượng sản xuất và tiêu thụ của kinh tế tri thức là kết tỉnh
tri thức.
18.Mục đích cuối cùng của sản xuất TBCN là giá trị thặng dư.
19.Cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa tư bản là nền tảng
công nghiệp cơ khí.
Chương 2
20.Học thuyết giá trị thặng dư được coi là “Hòn đá tảng" trong
học thuyết kinh tế của Mác.
21.Tiền xuất hiện do nhu cầu sản xuất và trao đổi hàng hoá.
22.Kinh tế hàng hoá phát triển giai đoạn: + Kinh tế giản đơn.
+ Kinh tế thị trường.
23.Giá trị của hàng hoá được tạo ra từ sản xuất.
24.Lao động cụ thể và lao động trừu tượng là phát hiện riêng
của Mác.
25.Tiền là hàng hoá đặc biệt đóng vai trò vật ngang giá chung.
26.Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là hai mặt của sản
xuất xã hội.
27.Mẫu thuẩn do hàng hoá sản xuất tư nhân là lao động tư nhân
và lao động xã hội.
28.C.Mác là người phát hiện ra tính chất 2 mặt của lao động sản
xuất.
29.Giá cả của hàng hoá biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá.
30.Có 2 điều kiện ra đời của sản xuất hàng hoá: phân công lao
động và chế độ tư hữu.
31.Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hoá.
32.Yêu cầu của quy luật giá trị là sản xuất và lưu thông hàng
hoá dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết.
33.Trong thời đại ngày nay, lực lượng sản xuất: người lao động,
tư liệu sản xuất, khoa học công nghệ.
34.Thời gian lao động xã hội cần thiết là thước đo giá trị của
hàng hoá.
35.Lao động trừu tượng là phạm trù của mọi nền kinh tế hàng
hoá.
36.Sự hình thành và phát triển của thị trường gắn liền với phân
công lao động xã hội.
37.Khái niệm về kinh tế thị trường: điền chữ “thị trường”.
38.Mục đích của doanh nghiệp là tối đa hoá lợi ích của bản thân
họ.
39.Quy luật nào nói lên mối quan hệ cạnh tranh.
40.Các hoạt động kinh tế thị trường chịu sự chi phối của giá cả
thị trường.
41.Sức mua của người tiêu dùng quyết định sự thành bại của
người sản xuất.
42.Tiền tệ có 5 chức năng.
43.Chức năng phương tiện lưu thông và phương tiện thanh toán
không đòi hỏi tiền vàng.
44.Sức lao động không là hàng hoá còn lao động là hàng hoá=>
SAI.
45.Hàng hoá sức lao động là hàng hoá đặc biệt.
46.Mọi sản phẩm đều là hàng hoá=> SAI.
47.Đất đai theo nghĩa rộng là toàn bộ đất sản xuất, đất xây dựng
lưu thông và tài nguyên khoáng sản.
48.Số vốn chia thành nhiều phần nhỏ bằng nhau: cổ phần.
49.Người mua cổ phần: cổ đông.
50.Số tiền ghi trên cổ phiếu là mệnh giá cổ phiếu.
51.Thu nhập cổ phiếu: cổ tức.
52.Cổ phiếu ghi tên cổ đông: cổ phiếu ghi danh.
Chương 3
53.Tư bản bất biến là giá trị của nó không thay đổi về lượng và
được chuyển nguyên vẹn sang sản phẩm.
54.Bộ phận tư bản tồn tại dưới dạng nhà xưởng là.
55.Tư bản lưu động gồm nguyên nhiên liệu sức lao động.
56.Tư bản tồn tại dưới dạng cổ phiếu trái phiếu chứng khoán.
57.Tư bản khả biến là nguồn gốc của giá trị thặng dư.
58.Công thức chung của tư bàn là T-H-T.
59.Địa tô trong chế độ phong kiến phản ánh quan hệ 2 giai cấp.
60.Mục đích trực tiếp của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa là tạo
ra ngày càng nhiều giá trị thặng dư.
61.Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là kéo dài
thời gian.
62.Máy móc là tiền đề vật chất.
63.Tiền công tư bản chủ nghĩa là giá cả của sức lao động.
64.Chi phí tư bản chủ nghĩa là tổng tiền nhà tư bản đừng ra.
65.Tích tụ tư bản là tăng quy mô tư bản cá biệt bằng cách tư bản
hoá giá trị thặng dư .
66.Tập trung tư bản là sự hợp nhất nhiều tư bàn nhỏ thành 1 tư
bản cá biệt lớn.
67.Công ty cổ phần được hình thành bằng phát hành cổ phiếu.
68.Địa tô chênh lệch 1 là ruộng đất tốt, màu mỡ.
69.Địa tô chệnh lệch 2 là ruộng đất đã thâm canh.
70.Giá trị mới của sản phẩm.
71.Tiền là tư bản=>SAI.
72.Tiền tệ biến thành tư bản khi sức lao động trở thành hàng
hoá.
73.Các nhà tư bản thực hiện tích luỹ tư bản do quy luật giá trị
thặng dư và quy luật canh tranh chi phối.
74.Lợi nhuận có nguồn gốc từ lao động không được trả công
75.Khối lượng giá trị thặng dư phản ánh quy mô bóc lột của tư
bản đổi với lao động làm thuê.
76.Nhận được 1 khoản tiền trong lao động mình làm => tiền
công.
77.Giá trị hàng hoá: c+v+m.
78.Thu nhập của lao động là tiền lương.
79.Thực chất của địa tô tư bản chủ nghĩa là 1 phần giá trị thặng
dư do lao động tạo ra.
80.Thu nhập của nhà nước là thuế
81.Giá trị của hàng hoá được quyết định bởi yếu tố: bởi lao
động trừu tượng của người sản xuất kết tỉnh trong hàng hoá.
82.Quy luật giá trị có tác dụng: Điều tiết sản xuất và lưu thông
hàng hoá, cải tiến kỹ thuật và phân hoá giàu nghèo.
83.Các phương thức sản xuất lịch sử nối tiếp nhau theo trình tự
nào: nguyên thuỷ, chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư bản và
chủ nghĩa cộng sản.
84.Sản xuất hàng hoá dựa trên sự phân công xã hội và chế độ tư
hữu.
85.Lao động cụ thể là tạo ra giá trị sử dụng hàng hoá.
86.Quy luật giá trị có yêu cầu gì: sản xuất và lưu thông hàng hoá
sựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết.
87.Điều kiện thứ hai của sản xuất hàng hoá ra đời: tính chất tư
nhân của lao động.
88.Tiền là phương tiện thanh toán khi nào: khi trả nợ và nộp
thuế.
89.Trong thời đại ngày nay, lực lượng sản xuất bao gồm: người
lao động. tư liệu sản xuất, khoa học công nghệ.
90.Trong mối quan hệ giữa hai thuộc tỉnh hàng hoá thì quan
điểm nào đúng: giá trị là nội dung cơ sở của giá trị trao đổi.
91.Sự thay đổi lượng giá trị của hàng hoá tuỷ hthuộc vào nhân
tố nào: năng suất lao động và cường độ lao động.
| 1/7

Preview text:

Chương 4
1. Chủ nghĩa tư bản độc quyền xuất hiện cuối thế kỷ 19 đến đầu thế kỷ 20.
2. Tư bản tài chính là quá trình xâm nhập liên kết độc quyền
ngân hàng với độc quyền công nghiệp.
3. Xuất khẩu hàng hoá là đặc điểm của chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh.
4. Xuất khẩu tư bản là độc quyền của chủ nghĩa tư bản độc quyền.
5. Chủ nghĩa tư bản độc quyền HÌNH THỨC là hình thức mới
của quan hệ sản xuất TBCN
6. Các nước có nhiều thuộc địa nhất là ANH, NGA, PHÁP, MỸ.
7. Cạnh tranh nội bộ ngành hình thành giá cả sản xuất / Biểu
hiện của quy luật giá trị trong giai đoạn CNTB tự do cạnh
tranh là quy luật giá cả sản xuất.
8. Chủ nghĩa tư bản độc quyền - một giai đoạn phát triển của
phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
9. Biểu hiện của quy luật giá trị trong giai đoạn của CNTBĐQ
là quy luật giá cả độc quyền.
10.Quy luật giá trị thặng dư biểu hiện này quy luật lợi nhuận độc quyền cao .
11.Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền khái niệm phân
công lao động xã hội và phân công lao động quốc tế hai khái
niệm giống nhau về bản chất khác nhau về phạm vi.
12.Hình ảnh “kiểu ăn thịt người" diễn tả sự cướp đoạt ruộng đất
biến đồng lúa thành đồng cỏ.
13.Sở hữu độc quyền nhà nước là sở hữu tập thể của giai cấp tư sản.
14.Câu nào tất cả đều đúng thì đó là đáp án.
15.Tư liệu sản xuất nằm trong tay các nhà tư bản.
16.Chi phí lưu thông ở tư bản thương nghiệp bao gồm tất cả chi
phí liên quan đến đóng gói vận chuyển hàng hoá.
17.Đối tượng sản xuất và tiêu thụ của kinh tế tri thức là kết tỉnh tri thức.
18.Mục đích cuối cùng của sản xuất TBCN là giá trị thặng dư.
19.Cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa tư bản là nền tảng công nghiệp cơ khí. Chương 2
20.Học thuyết giá trị thặng dư được coi là “Hòn đá tảng" trong
học thuyết kinh tế của Mác.
21.Tiền xuất hiện do nhu cầu sản xuất và trao đổi hàng hoá.
22.Kinh tế hàng hoá phát triển giai đoạn: + Kinh tế giản đơn. + Kinh tế thị trường.
23.Giá trị của hàng hoá được tạo ra từ sản xuất.
24.Lao động cụ thể và lao động trừu tượng là phát hiện riêng của Mác.
25.Tiền là hàng hoá đặc biệt đóng vai trò vật ngang giá chung.
26.Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là hai mặt của sản xuất xã hội.
27.Mẫu thuẩn do hàng hoá sản xuất tư nhân là lao động tư nhân và lao động xã hội.
28.C.Mác là người phát hiện ra tính chất 2 mặt của lao động sản xuất.
29.Giá cả của hàng hoá biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá.
30.Có 2 điều kiện ra đời của sản xuất hàng hoá: phân công lao
động và chế độ tư hữu.
31.Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hoá.
32.Yêu cầu của quy luật giá trị là sản xuất và lưu thông hàng
hoá dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết.
33.Trong thời đại ngày nay, lực lượng sản xuất: người lao động,
tư liệu sản xuất, khoa học công nghệ.
34.Thời gian lao động xã hội cần thiết là thước đo giá trị của hàng hoá.
35.Lao động trừu tượng là phạm trù của mọi nền kinh tế hàng hoá.
36.Sự hình thành và phát triển của thị trường gắn liền với phân công lao động xã hội.
37.Khái niệm về kinh tế thị trường: điền chữ “thị trường”.
38.Mục đích của doanh nghiệp là tối đa hoá lợi ích của bản thân họ.
39.Quy luật nào nói lên mối quan hệ cạnh tranh.
40.Các hoạt động kinh tế thị trường chịu sự chi phối của giá cả thị trường.
41.Sức mua của người tiêu dùng quyết định sự thành bại của người sản xuất.
42.Tiền tệ có 5 chức năng.
43.Chức năng phương tiện lưu thông và phương tiện thanh toán
không đòi hỏi tiền vàng.
44.Sức lao động không là hàng hoá còn lao động là hàng hoá=> SAI.
45.Hàng hoá sức lao động là hàng hoá đặc biệt.
46.Mọi sản phẩm đều là hàng hoá=> SAI.
47.Đất đai theo nghĩa rộng là toàn bộ đất sản xuất, đất xây dựng
lưu thông và tài nguyên khoáng sản.
48.Số vốn chia thành nhiều phần nhỏ bằng nhau: cổ phần.
49.Người mua cổ phần: cổ đông.
50.Số tiền ghi trên cổ phiếu là mệnh giá cổ phiếu.
51.Thu nhập cổ phiếu: cổ tức.
52.Cổ phiếu ghi tên cổ đông: cổ phiếu ghi danh. Chương 3
53.Tư bản bất biến là giá trị của nó không thay đổi về lượng và
được chuyển nguyên vẹn sang sản phẩm.
54.Bộ phận tư bản tồn tại dưới dạng nhà xưởng là.
55.Tư bản lưu động gồm nguyên nhiên liệu sức lao động.
56.Tư bản tồn tại dưới dạng cổ phiếu trái phiếu chứng khoán.
57.Tư bản khả biến là nguồn gốc của giá trị thặng dư.
58.Công thức chung của tư bàn là T-H-T.
59.Địa tô trong chế độ phong kiến phản ánh quan hệ 2 giai cấp.
60.Mục đích trực tiếp của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa là tạo
ra ngày càng nhiều giá trị thặng dư.
61.Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là kéo dài thời gian.
62.Máy móc là tiền đề vật chất.
63.Tiền công tư bản chủ nghĩa là giá cả của sức lao động.
64.Chi phí tư bản chủ nghĩa là tổng tiền nhà tư bản đừng ra.
65.Tích tụ tư bản là tăng quy mô tư bản cá biệt bằng cách tư bản hoá giá trị thặng dư .
66.Tập trung tư bản là sự hợp nhất nhiều tư bàn nhỏ thành 1 tư bản cá biệt lớn.
67.Công ty cổ phần được hình thành bằng phát hành cổ phiếu.
68.Địa tô chênh lệch 1 là ruộng đất tốt, màu mỡ.
69.Địa tô chệnh lệch 2 là ruộng đất đã thâm canh.
70.Giá trị mới của sản phẩm.
71.Tiền là tư bản=>SAI.
72.Tiền tệ biến thành tư bản khi sức lao động trở thành hàng hoá.
73.Các nhà tư bản thực hiện tích luỹ tư bản do quy luật giá trị
thặng dư và quy luật canh tranh chi phối.
74.Lợi nhuận có nguồn gốc từ lao động không được trả công
75.Khối lượng giá trị thặng dư phản ánh quy mô bóc lột của tư
bản đổi với lao động làm thuê.
76.Nhận được 1 khoản tiền trong lao động mình làm => tiền công.
77.Giá trị hàng hoá: c+v+m.
78.Thu nhập của lao động là tiền lương.
79.Thực chất của địa tô tư bản chủ nghĩa là 1 phần giá trị thặng dư do lao động tạo ra.
80.Thu nhập của nhà nước là thuế
81.Giá trị của hàng hoá được quyết định bởi yếu tố: bởi lao
động trừu tượng của người sản xuất kết tỉnh trong hàng hoá.
82.Quy luật giá trị có tác dụng: Điều tiết sản xuất và lưu thông
hàng hoá, cải tiến kỹ thuật và phân hoá giàu nghèo.
83.Các phương thức sản xuất lịch sử nối tiếp nhau theo trình tự
nào: nguyên thuỷ, chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư bản và chủ nghĩa cộng sản.
84.Sản xuất hàng hoá dựa trên sự phân công xã hội và chế độ tư hữu.
85.Lao động cụ thể là tạo ra giá trị sử dụng hàng hoá.
86.Quy luật giá trị có yêu cầu gì: sản xuất và lưu thông hàng hoá
sựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết.
87.Điều kiện thứ hai của sản xuất hàng hoá ra đời: tính chất tư nhân của lao động.
88.Tiền là phương tiện thanh toán khi nào: khi trả nợ và nộp thuế.
89.Trong thời đại ngày nay, lực lượng sản xuất bao gồm: người
lao động. tư liệu sản xuất, khoa học công nghệ.
90.Trong mối quan hệ giữa hai thuộc tỉnh hàng hoá thì quan
điểm nào đúng: giá trị là nội dung cơ sở của giá trị trao đổi.
91.Sự thay đổi lượng giá trị của hàng hoá tuỷ hthuộc vào nhân
tố nào: năng suất lao động và cường độ lao động.