Muc luc
u 1: Các anh ch ng ty Nht Bn, mun la chn mt trung gian
phân phi ti th ng VN. y nêu phân tích ngn g la
chn sp xp theo th t  tiên. Cho mt d minh ha? d:ng
thi trang Uniqlo 1
u 2: Anh/ch y chc ngi hong ti Vit Nam
phân tích ngn gn chi c Marketing Mix c   t
p vào th ng Vit Nam bc nào? 3
u 3: u phân tích c yu t cn tìm hiu thuc v ng
 a qu  c khi doanh nghip quy nh mang sn
phm/dch v thâm nhp th ng qu thc t minh ha
c th?
6
u 4: Ti sao phi nghn cu hin trng th ng khi tham gia xut
khu. y phân tích vai trò cc la chn th ng mc tiêu
d minh ha c th?
8
#1: Ch n th ng ít cnh tranh nh  kinh doanh mt sn
phm thun li nht
10
# 2: Chun n hóa theo th mnh, tim  ca doanh nghip
10
# 3: la chn th ng mc tiêu
10
#4: Chuyên môn hóa theo sn phm 10
# 5: d v la chn th ng mc tu bng vic ph ng toàn b
th ng
10
11)
Câu hi:Vai trò Mar mix?
11
12) u hi: Phân bit marketing truyn thng marketing hii
11
13) Câu hi: Vì saoc quc gia hay s dng hàng rào phi thu quan,
chod ng xy ra VN?
13
13) u hi: Vp Vit Nam cn
phn nhng v  m bo s dng tt hng License?
17
14) Câu ha hoi quc t i
vi nn kinh t VN?
17
u 14) c doanh nghip cn m  t qua thách thc nhm t
c mc tu xut khu?
20
Gii  thi kt thúc hc phn
N: MARKETING  MI QUC T
u 1: c anh ch công ty Nht Bn, mun la chn mt trung gian
phân phi ti th ng VN. y nêu phân tích ngn g la
chn sp xp theo th t  tiên. Cho mt d minh ha? d:ng
thi trang Uniqlo
1. Gim chi phí phân phi cho nsn xut: Thc t ng minh,
h mt nhà sn xut o th t t chc mi
phân phi rng do chi phí quá ln. Ngay c vi nhng doanh nghip  quc
gia, tp Phát, Vinamilk, P&G
tim lc tài chính vng mnh  phi da vào nhng nhà phân phi / i lý
bán l truyn thng ti Vi  khai thác t  ng. Nhng
trung gian phân phi màc doanh nghip s tp trung nhiu ngun l
oc khâu trong dây chuyn, nâng cao chng
g tr sn phm.
2. m vi tip cn khách hàng, giu mi tip xúc cho nhà
sn xut cho khách ng: Nh mi phân phi ph khp các tnh
thành, len li o tng ngóc ngách ti c khu vc nông thôn, thành th mà
sn phm ca nhà sn xut th d dàng tip cn ng   
 cn tip c vi m m bán l th nhanh
chóng s hu sn phm ca c nhà sn xut khác nhau. ng thi, nhà sn
xu cn m vic vi mt s nhà phân phi ti c tnh là th
c sn phm cho nhiu khách hàng.
3. i u  nhanh chóng: Khi mua t bán n,c trung gian phân
phi s gn tip chia s ri ro ng hóa vi nhà sn xu 
nghip sn xut không phi quá lo lng v u ra sn phm ng thi vn
quay vòng sn xu tip theo.
4. Chia s thông tin th ng: Nhà phân phi, m bán l li nhng
i hiu phong tc tp quán, pp lut, thói quen mua hàng ca các a

5. Cu ni cho cung cu: Nhiu khi bên bán không bit bên mua
c l
cu gp nhau.         
hàng cho nhà sn xui tiêu dùng.
6. Chia s ri ro vi nhà sn xut: Vic phân phi sn phm qua c
c thc hi c hng thi hn).
u tn li, doanh nghip
th nhanh chóng x hàng hóa rút khi th ng không lo phi gii
quyt các v    vt ch  n, nhân l a do
ngng hong. Vì vc kinh doanh qua trung gian phân phi
gp doanh nghip m rng hoc thu hp ho ng kinh doanh mt ch
linh hot, nhanh chóng.
Trung gian phân phi mt xích quan trng sn phm n c tay
ng thi h tr nhin xut nhm gim chi
phí, hn ch r b phn này hong hiu qu i
doanh nghip cn chínhch cách thc qun phù hp. Áp dng phn
mm qun h thng phân phi gii pháp c nhiu doanh nghip áp
dng kim soát tt  th ng, theo dõi tình hình bán hàng ca tng nhà
phân phi, m bán l t   ra chin c kinh doanh hp lý.
u 2: Anh/ch y chc ngi hong ti Vit Nam
phân tích ngn gn chic Marketing Mix c  t
p o th ng Vit Nam bc nào?
Product Chin c sn phm ca Coca Cola
Theo d liu ca Nielson, Coca-   u s mt trong th
 c gi      c u  
2010. T sn phm ch l c ung ga, gi  - 
dng hóa sn phm vi nhiu mu mã, màu s    
Maaza, Limca, sprite, Thums Up, Minute Maid, Nimbu Fresh hay Nested Iced
Tea.  u nhng nhãn hiu ung ca Coca-Cola ti  200 quc gia
ng nh th trên khp th gi   ng nghiên cu
phát trin thêm nhiu sn phm mi  c ung  chai Joy, c 
lc Samurai, bng thi b sung nhi mi cho
c sn phm truyn thng th hiu khu v ci Vit Nam
 Fanta Chanh, Fanta u.  2016, Coca cho ra mt Coca không ng
cnh tranh trc tip vng thng s d ung
 tránh tình trng o phì
c bnh liên quan tm trng.
Mt ti th ng Vin
t bu hiu suy gim c v doanh
thu ln li nhun.
Bao bì ca Coca Cola không ngng ci tin giúp o dài chu sng
ca sn phm nhn cho khách hàng cm giác mi li, bt mt, lc
quan thun ti dng. Trong mi dp Tt, Coca-Cola s dng
u a xuân v to ng ti tiêu
dùng, giúp cho sn phêm giá tr, rt phù h biu tng m
quà Tt.
Nhìn chung trong chic sn phm, Coca- rng danh
mc sn phm hin ti b u ca mt ng sn phm
  ng c dòng sn ph nh v sn phm phù hp vi tng th
ng c bit th ng Châu Á Vit Nam ng thi Coca bit cách
 th cnh tranh trên th ng lc
gii khát
Price Chin c g ca Coca Cola
G c s tin khách hàng tr cho sn phm. G c rt quan trng
nó s quynh li nhu sng còn cu chnh
g c ng u sc nc chin c marketing, y thuc vào co
gn g ca sn ph ng nó s n nhu c  
doanh s. c marketers nên thit lp mt mp cho c yu
t khác trong chin dch marketing mix.
Nh vào s ng ca ca sn phm, giá bán ca Coca- c
u chnh phù hp theo tng phân khúc th ng a lý. Mi nhãn hàng
ca Coca-Cola u mt chin c giá khác nhau. Chin c marketing
ca Coca cola này da tn vinh d i th cnh tranh ca Coca cola,
   i th trc tip ln nht c u Coke. Th
ng ung khá c quyn (s ng i bán rt ít), do  các công ty
s vi nhau mt hp ng tha thun to c th cân bng v giá
bán sn phm.
Sn phm ca Coca-Cola nh gbng ch xem nhn thc ca i
mua v g tr ch không phi chi phí ci bán.
c chin c g trong chin c marketing mix ca Coca Cola:
Coca cola  theo i chin c nh g 3P 3A nhm giành li th
phc v khách hàng mc tiêu ci tiêu ng tt nht.
Chin c 3P:
Price to value (t g c n g tri tu ng không ch kh
c nhng li ích t sn phm.
Pervasiveness (lan ta): i tiêu dùng th mua coca
cola khp
m
Preference (s   tiên): làm cho i tiêu dùng khôgn ch
yêu thích sn phm còn m bo rng Coca s la chn hàng u khi
h   c gii khát
Chin c 3A:
Affordability (kh  chi tr): g bán Coca Cola m bo phù hp vi
m c
Availability (tính si tiêu dùng phc Coca bt c
khi nào 
Acceptability (s chp nhn): Coca Cola phi làm cho khách hàng u
thích chp nhn sn phm, cm thy vui v khi s dng sn phm.
n cnh vii th thâm nhp th ng, Coca
nh g chit kh u ch  ng cho nhng khách hàng
thanh toán c thi hn mua sn phm vi s ng ln. Ngoài ra, Coca-
Cola còn s dng chic phân bit g theo tng loi sn phm.
Place Chin c phân phi ca Coca
Cola
Coca-    c u thích nht h n
kh gii. c h thng phân phi ca Coca-u theo mô
hình phân phi hàng tiêu dùng nhanh (FMCG). Mng i phân phi y hiu
qu ca Coke óa s nhm bán nh trung bình trên th
ng.  , Coca-   ng ng thôn bng
ch phân phi rng rãi m mt dn  th phn ca Bovonto, Kalimark,

Ti Vit Nam, c sn phc gii khát Coca- c sn xut
ti TPHCM, Nng thi, mi
phân phi ca Coca-Cola rng khp c c, t c thành ph ln ti ng
nông thôn, t ti ti các ca hàng nh l, mt trên kha
m bán l trên toàn qu  c gii khát hay nhà ng,
-    m phân phi nh bng ch h tr i
chính, trang trí ca ng, t
Promotion Chin c truyn thông ca Coca cola
Truyn thông chi  c bit nht trong chi c marketing
mix ca Coca Cola. Thông qua c chin dch qung o  dng, Coca-Cola
o ra mt nhu cu tiêu th trên th ng bng cách kt hp phong ch
sng vi hành vi ng x hng ngày. th, bn th d dàng bt gp mt
qung o ca Coca-Cola cho tng nhân trong nhng dp c bit hoc khi
Coca-Cola mun truyn ti thông p tp n toàn hi. Coca-Cola s
dng trách nhim hi (CSR) ct công c qu
o ca khách hàng. d n d
a Coca-Cola hp tác ng NDTV
mt kênh truyn hình ln n
, vi nhii s u ni ting ca  
Hrithik Roshan, din viên min Nam   Vijay, Trisha, Ghambir, Aamir
 chin dch, c sn phm ca Coca-c gim giá
nhing quc gia này ng mt s c quyn khác v
phân phi và qung o.
Coca-Cola mt trong s ítc công ty dành mt s ti
chi phí sn xu     u ngay t khi mi thành lp.
ng ty Coca-Cola Vit Nam  tng khi ng  trình khuyn mãi trên
toàn quc dành cho gii tr t np S 
 
nhm thu hút khách hàng mc tiêu gii trm khác bit c 
trình này vng tinh thn ch o
ng ni cho nhóm bn t cá nhân. Chin dch
n cm hng lc qu
gn mt triu mu sn phm dùng th i tiêu dùng ti c thành ph
ln  Ni, H Chí Minh Cn
 n d   - c t ch khuyn
khích tinh thn luôn th hin tri nghim nhu mi m gii tr
cuc sng tràn ngp hng khi.
 Coca-Cola món nào  Qung
m thc Vit Nam thông qua nhiu hong thú v 
trình truyn hình thc t m th
khác ti các thành ph li, H Chí Minh.
Hiu c tâm ca i tiêu dùng, Coca-Cola không quên rng hot
ng khuyn mãi mt trong nhng ng c tt nh qung bá hình nh
ca sn phm. Vic s dng c hình thc khuyn mãi không ch giúp cho
doanh s c hin g tr ng ty mang
li cho các khách ng ca mình.
 c thâm nhp: Tr  n, Coca Cola
Vit Na thành mu ln ti Vit Nam. Xut hin ti Vit
i hình tht loi b ti c
c tr thành ng ty 100% vc ngoài. c Liên Doanh ca
Coca-Cola ti Vit Nam ln t thuc v quyn s hu hoàn toàn ca Coca-
 c thc hic tiên bi ng
ty Coca-
mic s cho phép
ca Chính ph Vit Nam, ba ng ty c Gii Khát Coca-Cola ti ba min 
hp nht thành mt chung s qun lý ca Coca-Cola Vit tr
s ti Qun Th c
Thành Ph H Chí Minh.
QUY TRÌNH  GIÁ LA CHN THI 
#1: Ch n th ng ít cnh tranh nh  kinh doanh mt sn
phm thun li nht
 ngun tc phù hp vi c doanh nghip startup hay doanh
nghip va nhm vn ling, nhân l
c s tc ting vang trong ng ci tu dùng.
d: ng ty Vietel khi mc o th ng dch v vin thông
Vit Nam  chn dch v VoIP 178 trên n th ng gia Ni thành
ph H Chí Minh. n th ng này nhu cu cao. Dch v VoIP dch v
c thp d thu hút khách hàng.
# 2: Chun môn hóa theo th mnh, ti  a doanh nghip
Vic này  hi doanh nghip phi hiu chính mình, v nhng m
mm y  i thách th    i din. Mô
hình phân tích SWOT mt công c rt hiu qu thc hin công vic này.
d: Ví d: ng ty cung cp dch v Internet bán l n thoi
chn ch bán l cho Sinh viên trong túc
# 3: la chn th ng mc tiêu
Doanh nghip s la chn sn phm ph bin cung cp cho tt c
n th ng. Ngun tc y s p hp vi nhng sn phm
kh ng nhu cu ca tt c i dùng nhic
m khác nhau.
c doanh nghip hon Thông
th la chn th ng thành ph H  cung cp tt c các loi
dch v n thông.
#4: Chuyên môn hóa theo sn phm
Net Nam cung cp dch v Internet cho tt c c i ng khách
hàng.
# 5: d v la chn th ng mc tiêu bng vic ph ng toàn b
th ng
Vic này  hi doanh nghip phi có ngun lc v tài chính, nhân s,
sn phm/dch v, h thng phân phi vng chc thì mi có th thc hin.
Mt ví d rt n hình:
Tn thân ng ty Technocom chun sn xut
m gói t    thuc vi
i dân Vit Nam qua h thng nhà hng hc
Vinschool, bnh vin Vinmec, siêu th 
  t s d v la chn th ng mc tiêu cho doanh
nghip. GEM hy vng rng b th
nhng quynh chính xác trong chic marketing cang ty.
Ngoài 5 ngun tc la chn th ng mc tiêu trên và tim lc ca
doanh nghip, bng quên n nhm liên quan
n th ng, khái th cnh tranh. Chúc bn thành công vi
chic marketing ca mình!
11)
Câu hi:Vai trò Mar mix?
Vai trò ca Marketing Mix: Marketing Mix thc s 
quan trng trong hình kinh doanh ca doanh nghiu ni gia
i n hic nhng nhu c
thc c i mua nhm tha mãn mt ch t t. D  
hop th phù hp.
Cung cp các d liu g tr  phân b i ngun: Mi s thành ng
cu phm bo bi s phân b ngun lc gm con
i i chính. Ngun lc này ph thuc vào mô hình tip th hn hp.
i nhun. Và ta khách hàng.
Phân b trách nhii s chun n hoá. Do
 phân b trách nhin tng thành viên. T công vic chia
nh m bo tính S.M.A.R.T.
Phân tích  cu li nhun chi phí
To  hi xúc tin  mi
c tii không phi ch nhng chính ch bin pháp h
tr cho c chính ch sn phm, g phân phng
kt qu thc hin các chínhch  u   xúc tin  mi
n t s khách bit trong cnh tranh ca doanh nghip.
12) u hi: Phân bit marketing truyn thng marketing hin i
S khác nhau:
*
Marketing truyn thng nhng c m sau:
-
Sn xut xong ri tìm th ng.Sn xut khâu quynh toàn b
quá trình tái sn xut ; c biu nhm vào mng
n xu
-
Hong Marketing không mang tính h thng ( toàn b hong
Marketing ch din ra trên th ng ) ch nm 1 khâu trong quá trình tái sn
xu nghiên cc kinh t 
nghn c  
-
Ti  hóa th ng trên  s tiêu th khi ng hàng hóa sn xut
ra th c tiêu c th thc hi
không th thc hi
*
Marketing hin i nhng c m sau :
Nghn cu th ng ri mi tinnh sn xum Mar
hin i th ng  quyt nh toàn b quá trình i sn xut hàng
hóa .Trên th ng i mua nhu cu vai trò quyt nh : nhu cu yu
t quynh ca quá trình kt thúc sn xut.
Marketing hin i nh h thng ,  th hin :
+ Nghn cu tt c c khâu ttrong quá trình i sn xut, Mar hin
i bu t nhu cu trên th n sn xut phân phi hàng hóa
bán hàng tiêu th nhng nhu cu  . Trong Mar hin i tiêu th sn xut
, phân phi trao i  nghn cu trong th thng nht.
+ Nghn cu tt c c  vc kinh t chính tr ,  hóa, hi,th
thao..
+ không ch nghn cu hành ng  din ra , nghn cu 
c nhng suy  din ra trc khi hành ng , d    lai.
-T tiêu th nhng t
vi nhun.
Ngoài ra Marketing hii còn s kiên kt giac DN trong kinh
u này không trong Mar truyn thng.
S ging nhau: Tuy s khác nhi
Mar truyn thng vn có s ging nhau gn bó nhnh :
T nhng c  ca Mar hin i th kt lun nhng u kin
kinh t hi sau CT TG th II nhng u c xut hin
Mar hii , không ph nhân Mar truyn th quan tr hình
thành Mar hin i .Mar hin i hoàn chnh  Mar truyn thng ch n
i khng nghn cc lp ca môn khoa hc
này.
Mar truyn thng hiu nhng bin pháp ch 
kinh doanh nhm  li
cao nht  th doanh thu, 
n thng ch  phn nh trong c chính
ch ca Mar hii .Mar hi ng ln bao gm Mar
truyn thng. Nn thng toàn b ngh thut nh tiêu
th  Mar hii không ch bao gm c
bi bán hàng mà còn t vic phát hin ra nhu cu , sn xut ng
hóa theo nhu cn tiêu th cui ng . Nu Mar truyn thng
ch góp phn tiêu th nhng nhu cu  thì bao quát  Mar hin i còn
hình thành nhu cu mu nhu cu , m cho nhu cu ngày
ng phát tring thi tiêu th nhiu nhng nhu cu tiêu th cung ng.
y th nói Mar truyn th cái gc ca Mar
hi phát trin
nhanh chóng c bu t khi xut hin Mar hin
i.
Mình mun b sung thêm 1 s  b Mar
hii:
Marketing hi c nhng nhu cu ca khách
hàng. Ngày nay, khách hàng quyn l ht, h th kim
soát vic sn phm, dch v tiêu th  ng
 vi h s nhiu s la chn, h ít khi trung thành vi mt nn
hi
13) Câu hi: sao c quc gia hay s dng ng rào phi thu quan,
chod ng xy ra VN?
Ro cn t hàng o phi thu quan n xut khu ca Vit Nam
ng o phi thu quan nhng bin pháp phi thu do chính ph mt
s qu bo v hàng hóa nhp khu/xut kht quá
s nh, gii hn hàng nhp kh bo v doanh nghip (DN)
c.
Bin pháp hn ch  ng mt trong nhng ng rào phi thu
hàng hoá DN Vit Nam s gp phi khi thâm nhpo th ng quc
t. Ðây là bin pháp nhm trc tip gii hn khng hoc g tr hàng hóa
nhp khu o mt qu    cht bo h rt cao. Các bin
pháp bao gm:
Th nht, cm nhp khu. Các c trên th gii ch c s dng bin
pháp này mc tiêu bo v c ng cng, sc kho i, i
ngun thn nhn, an ninh quc phòng... th, nhng hàng hóa thuc
danh mc cm nhp khu ca c quc gia ng  khí, n c...
t khu ca Vit Nam ít b hn ch bi bin pháp
nh cc nhp khu khá phù hp.
Th hai, hn ngch nhp khu. Các c ng t ra mc nhp khu
cho mt s loi hàng hoá trong mt thi k nhng t do
hoá  dn xoá b  ch hn ngch. Tuy nhn,
n nay hn ngch v c áp dng ph bi  c mà Vit
Nam th mnh xut khu dt may và nông sn. Vì th, Vit Nam s rt
khó thâm nhp vào th ng cc áp dng bin pháp này.
Th ba, s dng giy phép. Theo ch này, hàng hóa mun thâm
nhp vào nh th ca mc phi xin giy phép nhp khu ca 
chc ng hóa xut khu ca Vit Nam sang Thái Lan Trung Quc
n pháp này gây ra.
c doanh nghip (DN) khi thc hin xut khu phi mt vi c
loi RCPTQ sau:
(i) c bin pháp hn ch m nhp khu, hn ngch,
giy phép);
(ii) các bin pháp qu g tính thu quan ti thiu, giá
nhp khu ti, ph thu);
(iii) c bin pháp qu  u m  u mi xut khu, nhp
khu);
(iv) c bin pháp k thunh k thut, tiêu chun, th tc
nh s phù hp, yêu cu v nhãn c, kim dng thc vt);
(v) các bin pháp bo v i tm th  v, tr cp
c bii kháng, bin pháp chng bán phá g);
(vi) c bin pháp liên quan t sut thu nhp khu
ph thuc t l na hóa, hn ch tip cn ngoi t, u cu xut kh
n vi thành tích xut khu);
(vii) các bi, biu thu nhp khu hay thay
i, yêu cm bo thanh toán, u cu kt hi, th tc hành chính, th
tc hi quan, mua sm chính ph, quy tc xut x).
Nh n ch ca DN Vit Nam trong vi i phó vi
RCPTQ hin nay i vi ba nhóm mt hàng xut khu ch lc dt may
sang Hoa K; da giày sang EU; thy sn sang Nht Bn.
d:  2006, hàng thy sn ca Vit Nam liên tc b tr li 
ng ruo Vit Nam
 Nht Bn áp dng lnh kim tra 100% sau khi phát
hin go xut khu ca Vit acetamiprit (trên 0.01 ppm)
chc t cho thy, sau khi hàng thy sn
Vit Nam xut khu sang Nht Bn b tr li hay nghi ng v  ngc
cht không c phép s dng thì lp tc c th , Liên
minh châu Âu (EU), Nga...  nhng hành ng kim tra hàng thy sn
ca DN Vit Nam rt cht ch.
Gii pháp t qua rào cn phi thu quan
 t qua rào cn phi thu quan, DN Vit Nam cn chú trng xây
dng hoàn thin c thng SA-8000, tiêu chum bo v sinh an
toàn, tiêu chun bo v nh quc t. Ngoài ra,
n cn chú trng m rng th   ng hóa chng loi, mu mã,
nâng cao chng sn ph
Th nhi mi ng ngh, phát trin dây chuyn sn xut
hin  c cnh tranh ca DN khi xut khu hàng hóa sang
th ng th gii. Ch ng trin khai áp dng c h thng qun tiêu
chun chng theo tiêu chun quc t ng vi vic nâng cao chng
sn phm, gn sn xut vi bo v n li ích ca
ng.
Th hai, phát trin c lo  c bit DN quy mô ln,
nhm  ng kh  cnh tranh kh   ngc u cu ca
th ng nhp khu; m rng liên kt gic
c bit c t chc gia, các thành phn kinh
ti mi t ch   c hong c     ng
nc pháp ca DN.
Th ng hong nghn cu th y mnh hot
ng xúc tii, nâng cao hiu qu ca h thi di
mu này s gp DN ch t qua các rào cn trong
i quc t. Vic nghn cu th ng tt s cung cp cho các DN
Vit Nam nhng thông tin h thng v th ng xut khu bao gm c
thông tin v: c rào cc áp dng th i
th c ch ng ng phó vi nhng rào cn k
o ra th ch ng khi thâm nhp th ng, xây dng qung bá
c hình u ca hàng hóa Vit Nam.
Th ng ti vic y dng phát triu, mu mã,
ng sn phu. Mt DN
u tt mi tiêu dùng, do vy vic y
d u c c c DN Vit Nam chú trng y dng phát
trin. ng vi vic y dng phát tri  u c c bit quan
tâm ti vio h nhãn hiu quyn s hu trí tu.
Th   ng tc ngun ngun liu cho sn xut trong
c, gim bt dn loi b vic nhp khu ngun liu c ngoài; Coi
trng vic quy hoch y dng c vùng ngun liu cho c ngành hàng
xut khu ch lc ca Vi t may, thy su này s ý
t nh ti  lc cnh tranh trong dài hn ca DN Vit Nam trên
ng quc t.
Th u, gn cht quyn li vi các ng ty nhp khu. c DN Vit
Nam phi y mnh kt hp vi các DN nhp khu trong hot ng sn xut,
phân phi, chính u này  gp c DN Vit Nam tránh c mt s nhng
rào cc nhp khu gnh choc sn phm xut khu.
Th bc nhn thy mnh c nh thông tin
ph bin thông tin n các DN vc rào cn k thut  mi cac
c, c bit ca nhng khi, c chim th phn kim ngch xut
khu l, Nht Bn, n Qu c DN chun b các u
kin si phó; T chc tt ng tác thu thp x thông tin v th
i cc nhp khu.
Th tám, h tr kim tra, gm sát y dng c h thng tiêu
chun ch ng theo chun quc t   kim tra, gm t y,
hong xut khu hàng hóa qua c yu t: chi phí sn xut, th ng
xut khu, kh ng tiêu chun k thut, nh phân phi... s c
kim soát, t ng kp thi nh   ng hp sn
phm xut khu ca DN Vit Nam vi phnh trong h thng tiêu
chun chng theo chun quc t. H tr DN trong vic áp dng c h
thng tiêu chun ch ng quc t c tu chun hi. H tr
khuyn khích các DN s dng nhãnc sinh thái i phó t quac
rào cng ti tip cn m rng th ng ca sn phm
xut khu Vit Nam.
Th chín, nâng cao hot ng ca Hip hi DN, c bit c Hip hi
ngành hàng hàng hóa xut khu ch lc sang các th ng l,
Nht Bn, n Quc,   Hip hi Dt may Vit Nam (VITAS), Hip hi
Thy sn Vit Nam (VASEP), Hip hi Da gy Vi Vai trò quan trng
ca c Hip h  c th hin trong vic t chc cung cp
thông tin kp thi v tình hình th ng quc t c, t
chc các hi ch quc t, làm cu ni gia DN sn xut hàng xut khu Vit
Nam vi c th ng quc t, cung cp nhng d báo chính c cnh
báo sm cho DN.
Th i, ch ci chính ph c nhp khu c
mt ng ch lc ca Vit Nam kim ngch xut khu l c
nh i din cn
 i din ti c ngoài; Hoàn thin h thng pháp lu 
mi Vit Nam phù hp vi pháp lut và thông l quc t.
13) u hi: Vp Vit Nam cn
phn nhng v  m bo s dng tt hng License?
  nh ng quyn th  c trong vic trin
     ng quy   ng rt ln.
Thay phi tn ng sc o vic thit lp mt d án kinh doanh thì doanh
nghip ch vic mua li ng ngh kinh doanh t bên giao, tip tng
c th nghim thc hing thi, bên nhng
quyn th tn dng phát huy nhng li th kinh doanh t u,
ng ngh sn xung quyn to lp, hoàn thin trong
nhi nhanh chóng m nhp to dng ch ng vng chc ca
mình trên th ng.
Doanh nghip CN:
Th nht: không m tn hi kh i ca
doanh nghing quyn.
Th hai: cn tuân th mt ch ht sc cht ch nhng tiêu chun bt
buc v g c, chng hàng hoá dch v c cung cp, quy cách phc
v thm chí c v quy kinh doanh do bên ng quyn t ra. Không
nên nhi, ci tin nhnh trong phong ch phc v, thm
chí là tiêu chun hàng h, dch v
Tc bí quyt công ngh, nhãn hiu,
, chin dch tip th qun trang phc ca nhân viên, cách bài
trí cu phi thc hing quyn.
Th ba: buc phi chu chp nhn s kim soát  i cht ch ca
ng quy i vi mt s v trong ho ng kinh doanh ca
c bit c v n quy trình sn xut, kinh doanh,
chng sn phm, vic nhp khu ngun li
14) Câu ha hong i quc t i
vi nn kinh t VN?
Trong quá trình hi nhp kinh t quc t 
vc tn phong, quan h c m ng cho quan h ngoi
giao chính thc gia c quc gia. Dch v ng
n tin kp vc phát trin, gim dn khong
ch vi các c tiên tin. Vit Nam do nh ng ca  ch  nn sn
xut nh i chm phát tric u ci
mi hi nhp kinh t. Phát tri  khai
thác nhng ti mnh ca quc ngoài,
y mnh thc hin ng nghip hóa- hin i hóa t c. Chính vy,
phát trin kinh t- hi cc ta trong thi k hi nhp kinh t quc t
cn hiu rõ vai trò ca hoi trong phát trin kinh t- hi,
t  khoa hc xây dng k hoch chic phát trin kinh t
- hi ca c ta trong thi k hi nhp kinh t quc t hin nay.
Vai trò c  i trong phát trin kinh t- hi ca Vit Nam
Th nht,  mi thúc y  thông hàng hóa trong nn kinh t
th ng s qun ca Nhà c
Trong lch s phát trin h
trò khá quan trng  a b nn sn xut nh to u kin thun li thúc
i nn sn xut ng hóa (hàng a sn xu i). Trong
thi k chuyu nn kinh t, vai trò ci lc khng
 t mt xích không th thi c trong q trình vn hành nn
kinh t  th ng tích cy q
trình phân ng lng hi c ta, chun n hóa hp c
sn xut, ng sn xut theo nn sn xut hàng hóa ln, to ra ngun hàng
ln cung cp cho nhu cc xut khi
yu t trc tin, cung ng hàng hóa
dch v thông sut trong ng c trm kinh t c  c. S
hong ci bên cnh chu s chi phi ca c quy lut nn
kinh t hàng hóa, n thc hin c chính ch kinh t hi, cung 
liu sn xut, vt phm tiêu dùng mua c sn phm ng kém phát
trin, kinh t   y kinh t hàng a c ng này phát
tri y i kinh t t nhn rút ngn khong ch giàu nghèo gia c
ng, cân bng li các hong kinh t.
Th    y sn xu y mnh quá trình công
nghip hóa - hin i hóa (CNH-  t c
Vai trò ci dch v c gn kt trong s phát trin ngành
ng nghip y dng, ngành nông m nghip c ngành kinh t khác
ca quc tiêu tng k k hoch
i cu ni gia sn xut tiêu dùng, gia các sn phm
nông nghip, sn phm nguyên vt liu xây d
mi cung u sn xut cn thit, tu kin cho sn xut tin
hành mt ch thun li. Hàng hóa sn xut ra cc
rt cn m tiêu th sn phm trên th ng, thc
hi    u tit cung c   c tiêu th
nhanh s rút ngc chu k i sn xut t i sn xut. vy,
i m ng tiêu th sn phm cho ngành sn xuy
ng nghip phát trin. Trong thi k thc hi   qun hành chính
tp trung quan liêu bao cp, mi sn ph     c
phân chia theo mt ch nhi ch thc hin cung cp dch
v, hàng hóa    c. Nn kinh t sc ì ln, c thành
phn kinh t c khuyn khích phát trin, quan h cung cu v
mi li ng m khi chuyn sang nn kinh t
th ng, hoi chu s chi phi ca các quy lut kinh t th
 n kích thích sn xut phát trin, cung ng hàng hóa
dch v cho nhân dân.
Ho th ng kích thích c nhà
sn xut kinh doanh ng dng tin b khoa hc k thui mi trang thit
b quy trình công ngh, ng dng khoa hc o qu nn sn xut
ngày mt phong phú tiên ti sc cnh tranh trên th 
nhng tin trình quan trng trên con ng CNH-  Chuyn dch  cu
kinh t ng CNH- t quá trình chu s ng ca nhiu
nhân t ng. Hong
i c dng phát trin th c thông
qua xut nhp khu. ng hóa tiêu th nhanh, gtr c thc
hin, phu giá c y,
ho  i góp ph y mnh sn xu   n cho s
nghip CNH- c ta trong thi k hi nhp.
Th ba,  mi thúc y phát trin các ngành khác ca nn kinh
t
Vai trò ca  mi trong nn kinh t chung : kích thích phát trin
lng sn xuy sn xui mi chng s ng
 hing sn xut, tiêu th c sn
ph  t b, v  t li 
tin b khoa hc ng ngh n giao ng
nghng ti quá trình phân công, phân phi c ngun lc, thc hin
u ngành ngh kinh doanh hiu qu
to rac nhu cu mi. Thông quac hp ng i (bán buôn, bán
lc ký kt v sn xut kinh doanh ca c ngành t n
ph  nh s i quan
h gii và các ngành khác ngàyng cht ch cùng thúc
y nhau phát trin.
Th   mi thúc y vic phân phi c ngun lc
i v  i di
ng, nhu c  ng. Chính nhng
i ng này  góp phn trong vic chn ngành ngh thúc y
   i không nhng là cu ni gia sn
xut tiêu dùng còn trung gian phân phi ngun lc tài chính
tham gia kinh doanh, thc hi  n hàng hóa tn th
ng, giúp sn xut tiêu th sn phm c thun li.
Th   i góp phn m rng quan h kinh t i ngoi
Quan h  mi vi các c trên th gii s ngày ng c cng
c li ích t c tip m rng c hot
ng nhp khu xut khu ti ch, thit lp m rng quan h buôn bán
vc trên th gii, góp phn m rng quan h kinh t i ngoi, ni
lin sn xut vc vc trên th gii, p phn
n, nht vn ngoi t i mi ng ngh. Ngoài ra, quan h
i góp phi ch nhìn nhn ca bn bè quc t nâng
cao v th ca Vit Nam.
   i góp phn m rng quan h kinh t không ch
phm vi c n phm vi quc t, làm a 
thâm nhc th c. Vai trò hot i trong
nn kinh t ci quan h kinh t quc t rt cn thit trong
n hin nay ca Vit Nam.
Kt luy, hoi nòng ct cho s phát trin
kinh t- hi ca mi mt qu  t phn không nh vào
ngân ch nhà c   gii quyt vic làm cho mt ng ln lao ng
trên a bàn, ng thi phc v nhu cu i sng ca con i. vy, nhn
thc rõ vai trò ci trong phát trin kinh t - h
mt lý lun thc tin trong vic honh chic phát trin kinh t -
hi cc ta trong thi k hi nhp.
u 14) c doanh nghip cn m t qua thách thc nhm t
c mc tu xut khu?
i vi doanh nghip
-
Cnh tranh quyt lii nhii th
bình din r th c;
-
c doanh nghip phi hc hi, hiuc quy nh ca WTO, c cam
kt khu vc lut l cc bn hàng;
-
Phi áp dng nhiu tiêu chun trong c quc t;
-
Phi thn trn la bn hàng, th c
kinh doanh, khi ký kt hng;
-
Nhi cp, bo h c b bãi bu
c ép không nh i vi nhiu doanh nghip, nht nhng doanh
nghip  quen vi s tr giúp ca Nhà c, nhng doanh nghip tim
lc i chính ng ngh yu m tình trng này li khá ph bin
doanh nghic ta;
-
Th ng bin ng nhanh,  hi kh  thích ng linh hot;
-
Nhiu vn tn ti không d khc phc;
-
Mt s ngành, sn phm, doanh nghip th b thua thit.
Nhng vic doanh nghip cn m t qua nhng thách thc trên:
-
Doanh nghip cn tìm hiu c v v phát trin hi nhp,
ng xun trau di kin thc, nm bt thông tin (t hc, s dng chun
n ngoài doanh nghip);
-
i mi  duy kinh doanh phù hp vi bi cnh mi;
-
y dng chic Kinh doanh ca doanh nghi li th
ng nâng cao v trí trong chui g tr;
-
Áp dng c bic cnh tranh v trí trong
chui g tr;
-
 ng hp c vi các doanh nghip khác, tham giac liên kt,
mi và hip hi;
-
i mi  kinh doanh:
+ Doanh nghip cn t b  li vào bo h bao c
cc, da dmo quan h thân quen;
+ T b nhng thói quen không phù hp  ca sau", mù, m
hàng nhái, hàng gi
+ Phi chp nhn cnh tranh qui lut  thi ca th ng;
+ Thay  duy ngn hn bng chic, tm nhìn xa;
+ Thay  duy  thng  bng  bênng th
+ Thay  duy m khép kín bng liên kt, hp c, chuyên môn hóa;
tham gia clusters, out-sourcing, off-shoring;
+ Coi trng nghn cu th ng, khách hàng, tiêu th sn ph
c  xây dng k hoch kinh doanh;
-
i mi chin c cnh tranh:
+ Bit mình bit i, to th các bênng thng (win-win);
+ Tìm ng phát trin xây dng li th chmcha b
bt li th), chú trng li th ng li th  to thêm giá tr gia

+ Không ngng t ci thin, ng to, m tt  m khác 
nhng vic doanh nghi
+ Gn vi s tin hóa ca toàn ngành v trí ca doanh nghip trong
ngành;
+ Thích ng vi s thay i (thay i li th cnh tranh);
-
ng cao giá tr gia 
+ Nâng cao g tr n xut - kinh doanh yu
t quy c cnh tranh ca doanh nghip Vit Nam,
to kh p tr vng phát tri gia
 doanh nghip to thêm trong quá trình sn xut - kinh doanh,
t i n lc ca c doanh nghic;
+ Doanh nghip Vi ng tp trung o khâu sn xut, gia
ng, lp ráp, ít chú ý dch v th b yu th dn ti giá tr gia  li
nhun th n chuyn ng mnh sang ci thin khâu R&D,
marketing phân phi, phát trin dch v  to thêm giá tr gia 
-
Chn la chin c cnh tranh ca doanh nghip:
ng chic cn: Cnh tranh bng g (cost
leadership), cnh tranh bng s khác bit (differentiation) tp trungo
trng m (focus);
ng lc ci Quc t ITC:
Phn ng nhanh, tham gia y chuyn cung cp toàn cu a dch v
trn gói.

Preview text:

Muc luc
Câu 1: Các anh chị là công ty Nhật Bản, muốn lựa chọn một trung gian
phân phối tại thị trường VN. Hãy nêu và phân tích ngắn gọn 6 tiêu chí để lựa
chọn và sắp xếp nó theo thứ tự ưu tiên. Cho một ví dụ minh họa? Ví dụ: Hãng thời trang Uniqlo 1
Câu 2: Anh/chị hãy chọn 1 công ty nước ngoài hoạt động tại Việt Nam
và phân tích ngắn gọn chiến lược Marketing Mix của công ty đó, cho biết
công ty đó thâm nhập vào thị trường Việt Nam bằng phương thức nào? 3
Câu 3: Nêu và phân tích các yếu tố cần tìm hiểu thuộc về môi trường
văn hóa của quốc gia trước khi doanh nghiệp quyết định mang sản
phẩm/dịch vụ thâm nhập thị trường quốc gia đó? Cho ví dụ thực tế minh họa cụ thể? 6
Câu 4: Tại sao phải nghiên cứu hiện trạng thị trường khi tham gia xuất
khẩu. Hãy phân tích vai trò của các bước lựa chọn thị trường mục tiêu và ví dụ minh họa cụ thể? 8
#1: Chọn đoạn thị trường ít cạnh tranh nhất để kinh doanh một sản
phẩm thuận lợi nhất 10
# 2: Chuyên môn hóa theo thế mạnh, tiềm năng của doanh nghiệp 10
# 3: lựa chọn thị trường mục tiêu 10
#4: Chuyên môn hóa theo sản phẩm 10
# 5: Ví dụ về lựa chọn thị trường mục tiêu bằng việc phủ sóng toàn bộ thị trường 10
11) Câu hỏi:Vai trò Mar mix? 11
12) Câu hỏi: Phân biệt marketing truyền thống và marketing hiện đại 11
13) Câu hỏi: Vì sao các quốc gia hay sử dụng hàng rào phi thuế quan,
cho ví dụ đã từng xảy ra ở VN? 13
13) Câu hỏi: Với tư cách là Licensee, các doanh nghiệp Việt Nam cần
phải chú ý đến những vấn đề gì để đảm bảo sử dụng tốt hợp đồng License? 17
14) Câu hỏi: Vai trò và ý nghĩa của hoạt động thương mại quốc tế đối với nền kinh tế VN? 17
Câu 14) Các doanh nghiệp cần làm gì để vượt qua thách thức nhằm đạt
được mục tiêu xuất khẩu? 20
Giải đề thi kết thúc học phần
MÔN: MARKETING THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Câu 1: Các anh chị là công ty Nhật Bản, muốn lựa chọn một trung gian
phân phối tại thị trường VN. Hãy nêu và phân tích ngắn gọn 6 tiêu chí để lựa
chọn và sắp xếp nó theo thứ tự ưu tiên. Cho một ví dụ minh họa? Ví dụ: Hãng thời trang Uniqlo
1. Giảm chi phí phân phối cho nhà sản xuất: Thực tế đã chứng minh,
hầu như không có một nhà sản xuất nào có thể tự tổ chức được mạng lưới
phân phối riêng do chi phí quá lớn. Ngay cả với những doanh nghiệp đa quốc
gia, tập đoàn lớn như Unilever, Coca cola, Tân Hiệp Phát, Vinamilk, P&G có
tiềm lực tài chính vững mạnh cũng phải dựa vào những nhà phân phối / đại lý
bán lẻ truyền thống tại Việt Nam để khai thác tối đa thị trường. Những có
trung gian phân phối mà các doanh nghiệp sẽ tập trung nhiều nguồn lực hơn
vào các khâu trong dây chuyền, nâng cao chất lượng – giá trị sản phẩm.
2. Tăng phạm vi tiếp cận khách hàng, giảm đầu mối tiếp xúc cho nhà
sản xuất và cho khách hàng: Nhờ có mạng lưới phân phối phủ khắp các tỉnh
thành, len lỏi vào từng ngóc ngách tại các khu vực nông thôn, thành thị mà
sản phẩm của nhà sản xuất có thể dễ dàng tiếp cận người tiêu dùng hơn.
Khách hàng cũng chỉ cần tiếp xúc với một vài điểm bán lẻ là có thể nhanh
chóng sở hữu sản phẩm của các nhà sản xuất khác nhau. Đồng thời, nhà sản
xuất cũng chỉ cần làm việc với một số nhà phân phối tại các tỉnh là có thể
bán được sản phẩm cho nhiều khách hàng.
3. Tái đầu tư nhanh chóng: Khi mua đứt bán đoạn, các trung gian phân
phối sẽ gián tiếp chia sẻ rủi ro hàng hóa với nhà sản xuất. Lúc đó, doanh
nghiệp sản xuất không phải quá lo lắng về đầu ra sản phẩm đồng thời có vốn
để quay vòng sản xuất, tái đầu tư vào chu kỳ tiếp theo.
4. Chia sẻ thông tin thị trường: Nhà phân phối, điểm bán lẻ lại là những
người hiểu rõ phong tục tập quán, pháp luật, thói quen mua hàng của các địa phương.
5. Cầu nối cho cung và cầu: Nhiều khi bên bán không biết bên mua ở
đâu và ngược lại. khi đó nhà phân phối trung gian là “bà mối” giúp cho cung
và cầu gặp nhau. Ở đây, trung gian phân phối đóng vai “chuyên gia bán
hàng cho nhà sản xuất” và vai “đại lý mua hàng” cho người tiêu dùng.
6. Chia sẻ rủi ro với nhà sản xuất: Việc phân phối sản phẩm qua các
trung gian được thực hiện trên cơ sở các hợp đồng (thường là có thời hạn).
Do đó, nếu tại địa bàn nào đó kinh doanh không thuận lợi, doanh nghiệp có
thể nhanh chóng xử lý hàng hóa và rút khỏi thị trường mà không lo phải giải
quyết các vấn đề như cơ sở vật chất, phương tiện, nhân lực dư thừa do
ngừng hoạt động. Vì vậy, phương thức kinh doanh qua trung gian phân phối
giúp doanh nghiệp mở rộng hoặc thu hẹp hoạt động kinh doanh một cách linh hoạt, nhanh chóng.
Trung gian phân phối là mắt xích quan trọng để sản phẩm đến được tay
người tiêu dùng đồng thời hỗ trợ nhiều hơn cho nhà sản xuất nhằm giảm chi
phí, hạn chế rủi ro. Tuy nhiên, để bộ phận này hoạt động hiệu quả đòi hỏi
doanh nghiệp cần có chính sách và cách thức quản lý phù hợp. Áp dụng phần
mềm quản lý hệ thống phân phối là giải pháp được nhiều doanh nghiệp áp
dụng kiểm soát tốt hơn thị trường, theo dõi tình hình bán hàng của từng nhà
phân phối, điểm bán lẻ… từ đó đưa ra chiến lược kinh doanh hợp lý.
Câu 2: Anh/chị hãy chọn 1 công ty nước ngoài hoạt động tại Việt Nam
và phân tích ngắn gọn chiến lược Marketing Mix của công ty đó, cho biết
công ty đó thâm nhập vào thị trường Việt Nam bằng phương thức nào?
Product – Chiến lược sản phẩm của Coca Cola
Theo dữ liệu của Nielson, Coca-Cola là thương hiệu số một trong thị
trường nước giải khát, nước trái cây, và nước uống đóng chai trong năm
2010. Từ sản phẩm chủ lực là nước uống có ga, giờ đây Coca-Cola đã đa
dạng hóa sản phẩm với nhiều mẫu mã, màu sắc và hương vị như Fanta,
Maaza, Limca, sprite, Thums Up, Minute Maid, Nimbu Fresh hay Nested Iced
Tea. Đây đều là những nhãn hiệu đồ uống của Coca-Cola tại hơn 200 quốc gia
và vùng lãnh thổ trên khắp thế giới. Công ty đã không ngừng nghiên cứu
phát triển thêm nhiều sản phẩm mới như nước uống đóng chai Joy, nước tăng
lực Samurai, bột trái cây Sunfill, đồng thời bổ sung nhiều hương vị mới cho
các sản phẩm truyền thống đáp ứng thị hiếu và khẩu vị của người Việt Nam
như Fanta Chanh, Fanta Dâu. Năm 2016, Coca cho ra mắt Coca không đường
cạnh tranh trực tiếp với Pepsi, đồng thời đáp ứng xu hướng sử dụng đồ uống
ít đường ngày càng tăng của người tiêu dùng để tránh tình trạng béo phì và
các bệnh liên quan tới đường đang trầm trọng.
Mặc dù đã có mặt tại thị trường Việt Nam trên 20 năm, Coca Cola vẫn
đang trên đà phát triển vượt bậc và chưa có dấu hiệu suy giảm cả về doanh thu lẫn lợi nhuận.
Bao bì của Coca Cola không ngừng cải tiến giúp kéo dài chu kì sống
của sản phẩm nhằm đem đến cho khách hàng cảm giác mới lại, bắt mắt, lạc
quan và thuận tiện hơn khi sử dụng. Trong mỗi dịp Tết, Coca-Cola sử dụng
hình tượng “chim én” báo hiệu mùa xuân về tạo ấn tượng tốt cho người tiêu
dùng, giúp cho sản phẩm tăng thêm giá trị, rất phù hợp để biếu tặng và làm quà Tết.
Nhìn chung trong chiến lược sản phẩm, Coca-Cola đã mở rộng danh
mục sản phẩm hiện tại bằng cách tăng độ sâu của một dòng sản phẩm và
tăng số lượng các dòng sản phẩm, định vị sản phẩm phù hợp với từng thị
trường đặc biệt là thị trường Châu Á và Việt Nam đồng thời Coca biết cách
khai thác thương hiệu để có thể cạnh tranh trên thị trường “khổng lồ” nước giải khát
Price – Chiến lược giá của Coca Cola
Giá cả là số tiền khách hàng trả cho sản phẩm. Giá cả rất quan trọng vì
nó sẽ quyết định lợi nhuận và sau đó là sự sống còn của công ty. Điều chỉnh
giá có tác động sâu sắc đến các chiến lược marketing, và tùy thuộc vào độ co
giãn giá của sản phẩm, thường nó sẽ ảnh hưởng đến nhu cầu cũng như
doanh số. Các marketers nên thiết lập một mức giá mà bù đắp cho các yếu
tố khác trong chiến dịch marketing mix.
Nhờ vào sự đa dạng của của sản phẩm, giá bán của Coca-Cola được
điều chỉnh phù hợp theo từng phân khúc thị trường và địa lý. Mỗi nhãn hàng
của Coca-Cola đều có một chiến lược giá khác nhau. Chiến lược marketing
của Coca cola này dựa trên việc định dạng đối thủ cạnh tranh của Coca cola,
trong đó Pepsi chính là đối thủ trực tiếp lớn nhất của thương hiệu Coke. Thị
trường đồ uống khá độc quyền (số lượng người bán rất ít), do đó các công ty
sẽ ký với nhau một hợp đồng thỏa thuận để tạo được thế cân bằng về giá bán sản phẩm.
Sản phẩm của Coca-Cola định giá bằng cách xem nhận thức của người
mua về giá trị chứ không phải chi phí của người bán.
Các chiến lược giá trong chiến lược marketing mix của Coca Cola:
Coca cola đã theo đuổi chiến lược định giá 3P và 3A nhằm giành lợi thế
và phục vụ khách hàng mục tiêu của coca cola và người tiêu dùng tốt nhất. Chiến lược 3P:
Price to value (từ giá cả đến giá trị): người tiêu dùng không chỉ có khả
năng mua được coca cola mà còn có được những lợi ích từ sản phẩm.
Pervasiveness (lan tỏa): người tiêu dùng có thể mua coca – cola ở khắp mọi nơi
Preference (sự ưa thích/ưu tiên): làm cho người tiêu dùng khôgn chỉ
yêu thích sản phẩm mà còn đảm bảo rằng Coca là sự lựa chọn hàng đầu khi
họ tìm đến nước giải khát Chiến lược 3A:
Affordability (khả năng chi trả): giá bán Coca Cola đảm bảo phù hợp với
mọi đối tượng, ai cũng có thể mua được
Availability (tính sẵn có): người tiêu dùng phải mua được Coca bất cứ khi nào và ở đâu
Acceptability (sự chấp nhận): Coca Cola phải làm cho khách hàng yêu
thích và chấp nhận sản phẩm, cảm thấy vui vẻ khi sử dụng sản phẩm.
Bên cạnh việc định giá tương đối thấp để thâm nhập thị trường, Coca
còn định giá chiết khấu, điều chỉnh giá để thưởng cho những khách hàng
thanh toán trước thời hạn và mua sản phẩm với số lượng lớn. Ngoài ra, Coca-
Cola còn sử dụng chiến lược phân biệt giá theo từng loại sản phẩm.
Place – Chiến lược phân phối của Coca Cola
Coca-Cola là thương hiệu được yêu thích nhất và hầu như có sẵn ở
khắp nơi trên thế giới. Các hệ thống phân phối của Coca-Cola đều theo mô
hình phân phối hàng tiêu dùng nhanh (FMCG). Mạng lưới phân phối đầy hiệu
quả của Coke đã gần như xóa sổ những điểm bán nhỏ và trung bình trên thị
trường. Ở Ấn Độ, Coca-Cola đã “chinh phục” thị trường ở nông thôn bằng
cách phân phối rộng rãi và làm mất dần đi thị phần của Bovonto, Kalimark, ….
Tại Việt Nam, các sản phẩm nước giải khát Coca- Cola được sản xuất
tại 3 nhà máy đóng chai tại TPHCM, Hà Nội, Đà Nẵng. Đồng thời, mạng lưới
phân phối của Coca-Cola rộng khắp cả nước, từ các thành phố lớn tới vùng
nông thôn, từ tổng đại lý tới các cửa hàng nhỏ lẻ, có mặt trên khắp các địa
điểm bán lẻ trên toàn quốc, các quán cafe, nước giải khát hay nhà hàng,
quán ăn,…Coca-Cola thu hút các điểm phân phối nhỏ bằng cách hỗ trợ tài
chính, trang trí cửa hàng, tặng ô,…
Promotion – Chiến lược truyền thông của Coca cola
Truyền thông là chiến lược đặc biệt nhất trong chiến lược marketing
mix của Coca Cola. Thông qua các chiến dịch quảng cáo đa dạng, Coca-Cola
đã tạo ra một nhu cầu tiêu thụ trên thị trường bằng cách kết hợp phong cách
sống với hành vi ứng xử hằng ngày. Vì thế, bạn có thể dễ dàng bắt gặp một
quảng cáo của Coca-Cola cho từng cá nhân trong những dịp đặc biệt hoặc khi
Coca-Cola muốn truyền tải thông điệp tốt đẹp đến toàn xã hội. Coca-Cola sử
dụng trách nhiệm xã hội (CSR) của mình như một công cụ quảng cáo, đánh
vào cảm xúc và suy nghĩ của khách hàng. Ví dụ như chiến dịch “Support my
school” của Coca-Cola hợp tác cùng NDTV – một kênh truyền hình lớn ở Ấn
Độ, với nhiều đại sứ thương hiệu nổi tiếng của Ấn Độ như Shahrukh khan,
Hrithik Roshan, diễn viên miền Nam Ấn Độ Vijay, Trisha, Ghambir, Aamir
khan,… Nhờ có chiến dịch, các sản phẩm của Coca-Cola đã được giảm giá
nhiều hơn mức bình thường ở quốc gia này cùng một số đặc quyền khác về
phân phối và quảng cáo.
Coca-Cola là một trong số ít các công ty dành một số tiền tương đương
chi phí sản xuất để đánh bóng tên thương hiệu ngay từ khi mới thành lập.
Công ty Coca-Cola Việt Nam đã từng khởi động chương trình khuyến mãi trên
toàn quốc dành cho giới trẻ năng động: “Bật nắp Sắp đôi – Trúng đã đời”
nhằm thu hút khách hàng mục tiêu là giới trẻ. Điểm khác biệt của chương
trình này với các chương trình khuyến mãi thông thường là tinh thần chủ đạo
“Chung hưởng niềm vui” dành cho nhóm bạn hơn là một cá nhân. Chiến dịch
“Happiness Factory: Truyền cảm hứng lạc quan đến người tiêu dùng”, dành
gần một triệu mẫu sản phẩm dùng thử cho người tiêu dùng tại các thành phố
lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh và Cần Thơ.
Hay như chiến dịch “Hát cùng Coca-Cola”, được tổ chức để khuyến
khích tinh thần luôn thể hiện và trải nghiệm những điều mới mẻ ở giới trẻ để
cuộc sống tràn ngập hứng khởi. – “Có Coca-Cola món nào cũng ngon”: Quảng
bá văn hóa ẩm thực Việt Nam thông qua nhiều hoạt động thú vị trong đó có
chương trình truyền hình thực tế “Đua tài ẩm thực”,… và nhiều chương trình
khác tại các thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh.
Hiểu được tâm lý của người tiêu dùng, Coca-Cola không quên rằng hoạt
động khuyến mãi là một trong những công cụ tốt nhất để quảng bá hình ảnh
của sản phẩm. Việc sử dụng các hình thức khuyến mãi không chỉ giúp cho
doanh số của công ty tăng lên, mà nó còn thể hiện giá trị mà công ty mang
lại cho các khách hàng của mình.
Phương thức thâm nhập: Trải qua hơn 20 năm phát triển, Coca Cola
Việt Nam đã trở thành một thương hiệu lớn tại Việt Nam. Xuất hiện tại Việt
Nam dưới hình thức liên doanh nhưng Coca Cola lần lượt loại bỏ từng đối tác
của mình để trở thành công ty 100% vốn nước ngoài. Các Liên Doanh của
Coca-Cola tại Việt Nam lần lượt thuộc về quyền sở hữu hoàn toàn của Coca-
Cola Đông Dương, và sự thay đổi này đã được thực hiện trước tiên bởi Công
ty Coca-Cola Chương Dương – miền Nam. Tháng 6/2001, được sự cho phép
của Chính phủ Việt Nam, ba Công ty Nước Giải Khát Coca-Cola tại ba miền đã
hợp nhất thành một và có chung sự quản lý của Coca-Cola Việt Nam, đặt trụ
sở tại Quận Thủ Đức – Thành Phố Hồ Chí Minh.
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN THỜI CƠ
#1: Chọn đoạn thị trường ít cạnh tranh nhất để kinh doanh một sản phẩm thuận lợi nhất
Đây là nguyên tắc phù hợp với các doanh nghiệp startup hay doanh
nghiệp vừa và nhỏ, chưa có kinh nghiệm và vốn liếng, nhân lực, uy tín… và
chưa thực sự tạo được tiếng vang trong ấn tượng của người tiêu dùng.
Ví dụ: Công ty Vietel khi mới bước vào thị trường dịch vụ viễn thông
Việt Nam đã chọn dịch vụ VoIP 178 trên đoạn thị trường giữa Hà Nội và thành
phố Hồ Chí Minh. Đoạn thị trường này có nhu cầu cao. Dịch vụ VoIP là dịch vụ
có giá cước thấp dễ thu hút khách hàng.
# 2: Chuyên môn hóa theo thế mạnh, tiềm năng của doanh nghiệp
Việc này đòi hỏi doanh nghiệp phải hiểu rõ chính mình, về những điểm
mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức mà công ty đang phải đối diện. Mô
hình phân tích SWOT là một công cụ rất hiệu quả để thực hiện công việc này.
Ví dụ: Ví dụ: Công ty cung cấp dịch vụ Internet bán lẻ và điện thoại
chọn cách bán lẻ cho Sinh viên trong Ký túc xá
# 3: lựa chọn thị trường mục tiêu
Doanh nghiệp sẽ lựa chọn sản phẩm phổ biến và cung cấp cho tất cả
các phân đoạn thị trường. Nguyên tắc này sẽ phù hợp với những sản phẩm
có khả năng đáp ứng nhu cầu của tất cả đối tượng người dùng có nhiều đặc điểm khác nhau.
Các doanh nghiệp hoặc động trong lĩnh vực Bưu Chính Viễn Thông có
thể lựa chọn thị trường là thành phố Hồ Chí Minh để cung cấp tất cả các loại
dịch vụ bưu chính viễn thông.
#4: Chuyên môn hóa theo sản phẩm
Net Nam cung cấp dịch vụ Internet cho tất cả các đối tượng khách hàng.
# 5: Ví dụ về lựa chọn thị trường mục tiêu bằng việc phủ sóng toàn bộ thị trường
Việc này đòi hỏi doanh nghiệp phải có nguồn lực về tài chính, nhân sự,
sản phẩm/dịch vụ, hệ thống phân phối vững chắc thì mới có thể thực hiện.
Một ví dụ rất điển hình:
Tập đoàn Vingroup tiền thân là công ty Technocom chuyên sản xuất
mỳ gói tại Ukraina, đến nay thương hiệu Vingroup đã quá quen thuộc với
người dân Việt Nam qua hệ thống nhà ở hạng sang Vinhomes, trường học
Vinschool, bệnh viện Vinmec, siêu thị Vinmart, xe điện VinFast….
Trên đây là một số ví dụ về lựa chọn thị trường mục tiêu cho doanh
nghiệp. GEM hy vọng rằng bạn đã có cái nhìn rõ ràng hơn để có thể đưa ra
những quyết định chính xác trong chiến lược marketing của công ty.
Ngoài 5 nguyên tắc lựa chọn thị trường mục tiêu ở trên và tiềm lực của
doanh nghiệp, bạn cũng đừng quên cân nhắc thêm các đặc điểm liên quan
đến thị trường, khách hàng và đối thủ cạnh tranh. Chúc bạn thành công với
chiến lược marketing của mình!
11) Câu hỏi:Vai trò Mar mix?
Vai trò của Marketing Mix: Marketing Mix thực sự đóng vai trò vô cùng
quan trọng trong mô hình kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là cầu nối giữa
người mua và người bán. giúp cho người bán hiểu được những nhu cầu đích
thực của người mua nhằm thỏa mãn một cách tối ưu nhất. Dựa vào đó để
hoạch định các chương trình tiếp thị phù hợp.
Cung cấp các dữ liệu giá trị để phân bố tài nguyên: Mọi sự thành công
của marketing đều phải được đảm bảo bởi sự phân bổ nguồn lực gồm con
người và tài chính. Nguồn lực này phụ thuộc vào mô hình tiếp thị hỗn hợp.
Giúp đối đa hoá lợi nhuận. Và tối ưu hài lòng của khách hàng.
Phân bố trách nhiệm: Marketing mix đem lại sự chuyên môn hoá. Do
đó giúp phân bố trách nhiệm đến từng thành viên. Từ có công việc được chia
nhỏ đảm bảo tính S.M.A.R.T.
Phân tích cơ cấu lợi nhuận – chi phí
Tạo cơ hội xúc tiến thương mại
Xúc tiến thương mại không phải chỉ là những chính sách biện pháp hỗ
trợ cho các chính sách sản phẩm, giá và phân phối. Mà còn làm tăng cường
kết quả thực hiện các chính sách đó. Điều đó có nghĩa là xúc tiến thương mại
còn tạo ra ưu thế và sự khách biệt trong cạnh tranh của doanh nghiệp.
12) Câu hỏi: Phân biệt marketing truyền thống và marketing hiện đại Sự khác nhau:
* Marketing truyền thống có những đặc điểm sau:
- Sản xuất xong rồi tìm thị trường.Sản xuất là khâu quyết định toàn bộ
quá trình tái sản xuất ; các biện pháp đều nhằm vào mục tiêu bán đc những
hàng đã đc sản xuất ra ( bán cái đã có)
- Hoạt động Marketing không mang tính hệ thống ( toàn bộ hoạt động
Marketing chỉ diễn ra trên thị trường ) chỉ nắm 1 khâu trong quá trình tái sản
xuất ( khâu lưu thông) chỉ nghiên cứu 1 lĩnh vực kinh tế đang diễn ra , chưa
nghiên cứu đc những ý đồ và chưa dự đoán đc tuơng lai.
- Tối đa hóa thị trường trên cơ sở tiêu thụ khối lượng hàng hóa sản xuất
ra thị trường chưa rõ mục tiêu xác thực có nghĩa là có thể thực hiện đc hay
không thể thực hiện đc.
* Marketing hiện đại có những đặc điểm sau :
– Nghiên cứu thị trường rồi mới tiến hành sản xuất .Theo đặc điểm Mar
hiện đại thị trường là nơi quyết định toàn bộ quá trình tái sản xuất hàng
hóa .Trên thị trường người mua nhu cầu có vai trò quyết định : nhu cầu là yếu
tố quyết định của quá trình kết thúc sản xuất.
– Marketing hiện đại có tính hệ thống , đc thể hiện :
+ Nghiên cứu tất cả các khâu ttrong quá trình tái sản xuất, Mar hiện
đại bắt đầu từ nhu cầu trên thị trường đến sản xuất phân phối hàng hóa và
bán hàng để tiêu thụ những nhu cầu đó . Trong Mar hiện đại tiêu thụ sản xuất
, phân phối và trao đổi đc nghiên cứu trong thể thống nhất.
+ Nghiên cứu tất cả các lĩnh vực kinh tế chính trị , văn hóa, xã hội,thể thao..
+ Nó không chỉ nghiên cứu hành động đang diễn ra , mà nghiên cứu đc
cả những suy nghĩ diễn ra trc khi hành động , và nó dự đoán độ tương lai.
-Tối đa hóa trên cơ sở tiêu thụ những tối đa nhu cầu khách hàng .Như
vậy các nhà DN thu đc lợi nhuận.
Ngoài ra Marketing hiện đại còn có sự kiên kết giữa các DN trong kinh
doanh. ĐIều này không có trong Mar truyền thống.
Sự giống nhau: Tuy có sự khác nhau như vậy nhưng Mar hiện đại và
Mar truyền thống vẫn có sự giống nhau và gắn bó nhất định :
Từ những đặc trưng của Mar hiện đại có thể kết luận là những điều kiện
kinh tế xã hội sau CT TG thứ II là những yêu cầu khách quan để xuất hiện
Mar hiện đại , không phủ nhân Mar truyền thống là cơ sở quan trọng để hình
thành Mar hiện đại .Mar hiện đại hoàn chỉnh hơn Mar truyền thống và chỉ đến
khi đó mới khẳng định dc đối tượng nghiên cứu độc lập của môn khoa học này.
Mar truyền thống và hiện đại đều là những biện pháp chủ trương trong
kinh doanh nhằm đem lại … cao nhất (…có thể là doanh thu, lơi
nhuân, ..).Nhưng Mar truyền thống chỉ như là 1 bộ phận nhỏ trong các chính
sách của Mar hiện đại .Mar hiện đại đầy đủ hơn , rộng lớn và bao gồm Mar
truyền thống. Nếu như Mar truyền thống là toàn bộ nghệ thuật nhằm để tiêu
thụ ở khâu lưu thông, thì cao hơn thế Mar hiện đại không chỉ bao gồm các
biện pháp để bán hàng mà còn từ việc phát hiện ra nhu cầu , sản xuất hàng
hóa theo nhu cầu đó và đưa đến tiêu thụ cuối cùng . Nếu Mar truyền thống
chỉ góp phần tiêu thụ những nhu cầu đã có thì bao quát hơn Mar hiện đại còn
hình thành nhu cầu mới , thay đổi cơ cấu nhu cầu , và làm cho nhu cầu ngày
càng phát triển đồng thời tiêu thụ nhiều những nhu cầu tiêu thụ cung ứng.
Như vậy có thể nói Mar truyền thống như là cơ sở là cái gốc của Mar
hiện đại. Nhưng Mar hiện đại đã phát triển hơn, bao quát hơn. Sự phát triển
nhanh chóng của môn Mar cũng như chỉ bắt đầu từ khi xuất hiện Mar hiện đại.
Mình muốn bổ sung thêm 1 số thông tin để bạn hình dung hơn về Mar hiện đại:
Marketing hiện đại ra đời, để đáp ứng được những nhu cầu của khách
hàng. Ngày nay, khách hàng có quyền lực hơn bao giờ hết, họ có thể kiểm
soát việc sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ ở đâu, vào lúc nào, như thế nào, đồng
nghĩa với nó là họ sẽ có nhiều sự lựa chọn, họ ít khi trung thành với một nhãn hiệu nào đó.
13) Câu hỏi: Vì sao các quốc gia hay sử dụng hàng rào phi thuế quan,
cho ví dụ đã từng xảy ra ở VN?
Rảo cản từ hàng rào phi thuế quan đến xuất khẩu của Việt Nam
Hàng rào phi thuế quan là những biện pháp phi thuế do chính phủ một
số quốc gia đặt ra để bảo vệ hàng hóa nhập khẩu/xuất khẩu không vượt quá
số lượng đã ấn định, giới hạn hàng nhập khẩu để bảo vệ doanh nghiệp (DN) trong nước.
Biện pháp hạn chế định lượng là một trong những hàng rào phi thuế
mà hàng hoá và DN Việt Nam sẽ gặp phải khi thâm nhập vào thị trường quốc
tế. Ðây là biện pháp nhằm trực tiếp giới hạn khối lượng hoặc giá trị hàng hóa
nhập khẩu vào một quốc gia, do đó có tính chất bảo hộ rất cao. Các biện pháp bao gồm:
Thứ nhất, cấm nhập khẩu. Các nước trên thế giới chỉ được sử dụng biện
pháp này vì mục tiêu bảo vệ đạo đức công cộng, sức khoẻ con người, tài
nguyên thiên nhiên, an ninh quốc phòng... Vì thế, những hàng hóa thuộc
danh mục cấm nhập khẩu của các quốc gia thường là vũ khí, đạn dược...
nhưng nhìn chung hàng xuất khẩu của Việt Nam ít bị hạn chế bởi biện pháp
này do quy định của các nước nhập khẩu khá phù hợp.
Thứ hai, hạn ngạch nhập khẩu. Các nước thường đặt ra mức nhập khẩu
cho một số loại hàng hoá trong một thời kỳ nhất định. Trong xu hướng tự do
hoá thương mại, các nước cũng đã dần xoá bỏ cơ chế hạn ngạch. Tuy nhiên,
đến nay hạn ngạch vẫn được áp dụng phổ biến trong hai lĩnh vực mà Việt
Nam có thế mạnh xuất khẩu là dệt may và nông sản. Vì thế, Việt Nam sẽ rất
khó thâm nhập vào thị trường của các nước áp dụng biện pháp này.
Thứ ba, sử dụng giấy phép. Theo chế độ này, hàng hóa muốn thâm
nhập vào lãnh thổ của một nước phải xin giấy phép nhập khẩu của cơ quan
chức năng. Hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam sang Thái Lan và Trung Quốc
cũng gặp không ít khó khăn do biện pháp này gây ra.
Các doanh nghiệp (DN) khi thực hiện xuất khẩu phải đối mặt với các loại RCPTQ sau:
(i) các biện pháp hạn chế định lượng (như cấm nhập khẩu, hạn ngạch, giấy phép);
(ii) các biện pháp quản lý giá (như trị giá tính thuế quan tối thiểu, giá
nhập khẩu tối đa, phí thay đổi, phụ thu);
(iii) các biện pháp quản lý đầu mối (như đầu mối xuất khẩu, nhập khẩu);
(iv) các biện pháp kỹ thuật (như quy định kỹ thuật, tiêu chuẩn, thủ tục
xác định sự phù hợp, yêu cầu về nhãn mác, kiểm dịch động thực vật);
(v) các biện pháp bảo vệ thương mại tạm thời (như tự vệ, trợ cấp và
các biện pháp đối kháng, biện pháp chống bán phá giá);
(vi) các biện pháp liên quan tới đầu tư (như thuế suất thuế nhập khẩu
phụ thuộc tỷ lệ nội địa hóa, hạn chế tiếp cận ngoại tệ, yêu cầu xuất khẩu, ưu
đãi gắn với thành tích xuất khẩu);
(vii) các biện pháp khác (như tem thuế, biểu thuế nhập khẩu hay thay
đổi, yêu cầu đảm bảo thanh toán, yêu cầu kết hối, thủ tục hành chính, thủ
tục hải quan, mua sắm chính phủ, quy tắc xuất xứ).
Những khó khăn, hạn chế của DN Việt Nam trong việc đối phó với
RCPTQ hiện nay đối với ba nhóm mặt hàng xuất khẩu chủ lực là dệt may
sang Hoa Kỳ; da giày sang EU; thủy sản sang Nhật Bản.
Ví dụ: Năm 2006, hàng thủy sản của Việt Nam liên tục bị trả lại vì có dư
lượng chloramphenicol và có vi trùng đường ruột. Năm 2007, gạo Việt Nam
đứng trước nguy cơ bị Nhật Bản áp dụng lệnh kiểm tra 100% sau khi phát
hiện gạo xuất khẩu của Việt Nam có dư chất acetamiprit (trên 0.01 ppm) và
chất orysastrobin (trên 0.02 ppm)… Thực tế cho thấy, sau khi hàng thủy sản
Việt Nam xuất khẩu sang Nhật Bản bị trả lại hay có nghi ngờ về dư lượng các
chất không được phép sử dụng thì lập tức các thị trường khác như Mỹ, Liên
minh châu Âu (EU), Nga... cũng có những hành động kiểm tra hàng thủy sản
của DN Việt Nam rất chặt chẽ.
Giải pháp vượt qua rào cản phi thuế quan
Để vượt qua rào cản phi thuế quan, DN Việt Nam cần chú trọng xây
dựng và hoàn thiện các hê thống SA-8000, tiêu chuẩn đảm bảo vệ sinh an
toàn, tiêu chuẩn bảo vệ môi trường… theo đúng quy định quốc tế. Ngoài ra,
còn cần chú trọng mở rộng thị trường, đa dạng hóa chủng loại, mẫu mã,
nâng cao chất lượng sản phẩm…
Thứ nhất, đầu tư, đổi mới công nghệ, phát triển dây chuyền sản xuất
hiện đai, nâng cao năng lực cạnh tranh của DN khi xuất khẩu hàng hóa sang
thị trường thế giới. Chủ động triển khai áp dụng các hệ thống quản lý tiêu
chuẩn chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế cùng với việc nâng cao chất lượng
sản phẩm, gắn sản xuất với bảo vệ môi trường và quan tâm đến lợi ích của người lao động.
Thứ hai, phát triển các loại hình DN, đặc biệt là DN có quy mô lớn,
nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh và khả năng đáp ứng các yêu cầu của
thị trường nhập khẩu; mở rộng, tăng cường liên kết giữa các DN trong nước
và DN nước ngoài, đặc biệt là các tổ chức đa quốc gia, các thành phần kinh
tế. Đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của các DN và tăng cường
năng lực pháp lý của DN.
Thứ ba, tăng cường hoạt động nghiên cứu thị trường và đẩy mạnh hoạt
động xúc tiến thương mại, nâng cao hiệu quả của hệ thống đại diện thương
mại. Điều này sẽ giúp DN chủ động đối phó và vượt qua các rào cản trong
thương mại quốc tế. Việc nghiên cứu thị trường tốt sẽ cung cấp cho các DN
Việt Nam những thông tin có hệ thống về thị trường xuất khẩu bao gồm các
thông tin về: các rào cản đang được áp dụng, dung lượng thị trường, các đối
thủ cạnh tranh… Qua đó, DN có thể chủ động ứng phó với những rào cản kỹ
thuâ , tạo ra thế chủ động khi thâm nhập thị trường, xây dựng và quảng bá
được hình ảnh, thương hiệu của hàng hóa Việt Nam.
Thứ tư, chú trọng tới việc xây dựng và phát triển thương hiệu, mẫu mã,
đặt phương châm nâng cao chất lượng sản phẩm lên hàng đầu. Một DN có
thương hiệu tốt là một DN uy tín trong lòng người tiêu dùng, do vậy việc xây
dựng thương hiệu cần được các DN Việt Nam chú trọng xây dựng và phát
triển. Cùng với việc xây dựng và phát triển thương hiệu cần đặc biệt quan
tâm tới việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu và quyền sở hữu trí tuệ.
Thứ năm, chủ động tạo được nguồn nguyên liệu cho sản xuất trong
nước, để giảm bớt và dần loại bỏ việc nhập khẩu nguyên liệu nước ngoài; Coi
trọng việc quy hoạch xây dựng các vùng nguyên liệu cho các ngành hàng
xuất khẩu chủ lực của Việt Nam (như dệt may, thủy sản). Điều này sẽ có ý
nghĩa quyết định tới năng lực cạnh tranh trong dài hạn của DN Việt Nam trên
thương trường quốc tế.
Thứ sáu, gắn chặt quyền lợi với các công ty nhập khẩu. Các DN Việt
Nam phải đẩy mạnh kết hợp với các DN nhập khẩu trong hoạt động sản xuất,
phân phối, chính điều này đã giúp các DN Việt Nam tránh được một số những
rào cản mà nước nhập khẩu giành cho các sản phẩm xuất khẩu.
Thứ bảy, nâng cao năng lực nhận thức, đẩy mạnh các kênh thông tin
và phổ biến thông tin đến các DN vềcác rào cản kỹ thuật thương mại của các
nước, đặc biệt của những khối, nước chiếm thị phần và có kim ngạch xuất
khẩu lớn như Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc, EU… để các DN chuẩn bị các điều
kiện sẵn sàng đối phó; Tổ chức tốt công tác thu thập và xử lý thông tin về thị
trường và chính sách thương mại của các nước nhập khẩu.
Thứ tám, hỗ trợ kiểm tra, giám sát và xây dựng các hệ thống tiêu
chuẩn chất lượng theo chuẩn quốc tế. Qua cơ chế kiểm tra, giám sát này,
hoạt động xuất khẩu hàng hóa qua các yếu tố: chi phí sản xuất, thị trường
xuất khẩu, khả năng đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật, kênh phân phối... sẽ được
kiểm soát, từ đó có các tác động kịp thời nhằm tránh các trường hợp sản
phẩm xuất khẩu của DN Việt Nam vi phạm các quy định trong hệ thống tiêu
chuẩn chất lượng theo chuẩn quốc tế. Hỗ trợ DN trong việc áp dụng các hệ
thống tiêu chuẩn chất lượng quốc tế và các tiêu chuẩn xã hội. Hỗ trợ và
khuyến khích các DN sử dụng nhãn mác sinh thái để đối phó và vượt qua các
rào cản môi trường tạo cơ hội tiếp cận và mở rộng thị trường của sản phẩm xuất khẩu Việt Nam.
Thứ chín, nâng cao hoạt động của Hiệp hội DN, đặc biệt là các Hiệp hội
ngành hàng có hàng hóa xuất khẩu chủ lực sang các thị trường lớn như Mỹ,
Nhật Bản, Hàn Quốc, EU… như Hiệp hội Dệt may Việt Nam (VITAS), Hiệp hội
Thủy sản Việt Nam (VASEP), Hiệp hội Da giày Việt Nam… Vai trò quan trọng
của các Hiệp hội ngành hàng được thể hiện trong việc tổ chức cung cấp
thông tin kịp thời về tình hình thị trường quốc tế cho các DN trong nước, tổ
chức các hội chợ quốc tế, làm cầu nối giữa DN sản xuất hàng xuất khẩu Việt
Nam với các thị trường quốc tế, cung cấp những dự báo chính xác và cảnh báo sớm cho DN.
Thứ mười, tích cực đàm phán với chính phủ các nước nhập khẩu các
mặt hàng chủ lực của Việt Nam có kim ngạch xuất khẩu lớn, để dành được
những ưu đãi phi thuế quan; Nâng cao vai trò đại diện của các cơ quan quản
lý, cơ quan đại diện tại nước ngoài; Hoàn thiện hệ thống pháp luật thương
mại Việt Nam phù hợp với pháp luật và thông lệ quốc tế.
13) Câu hỏi: Với tư cách là Licensee, các doanh nghiệp Việt Nam cần
phải chú ý đến những vấn đề gì để đảm bảo sử dụng tốt hợp đồng License?
Lơi ích mà bên nhận nhượng quyền có thể thu được trong việc triển
khai kinh doanh theo mô hình nhượng quyền thương mại thường rất lớn.
Thay vì phải tốn công sức vào việc thiết lập một dự án kinh doanh thì doanh
nghiệp chỉ việc mua lại công nghệ kinh doanh từ bên giao, tiếp tục ý tưởng
đã được thử nghiệm và thực hiện thành công. Đồng thời, bên nhận nhượng
quyền có thể tận dụng và phát huy những lợi thế kinh doanh từ thương hiệu,
công nghệ sản xuất… đã được bên nhượng quyền tạo lập, hoàn thiện trong
nhiều năm để nhanh chóng xâm nhập và tạo dựng chỗ đứng vững chắc của mình trên thị trường. Doanh nghiệp CẦN:
Thứ nhất: không làm tổn hại khả năng nhãn hiệu, tên thương mại của
doanh nghiệp nhượng quyền.
Thứ hai: cần tuân thủ một cách hết sức chặt chẽ những tiêu chuẩn bắt
buộc về giá cả, chất lượng hàng hoá dịch vụ được cung cấp, quy cách phục
vụ và thậm chí cả về quy mô kinh doanh do bên nhượng quyền đặt ra. Không
nên có những thay đổi, cải tiến nhất định trong phong cách phục vụ, thậm
chí là tiêu chuẩn hàng hoá, dịch vụ … Từ các bí quyết công nghệ, nhãn hiệu,
lô gô, chiến dịch tiếp thị quảng cáo đến trang phục của nhân viên, cách bài
trí cửa hàng, ... đều phải thực hiện đúng theo quy định nhà nhượng quyền.
Thứ ba: buộc phải chịu chấp nhận sự kiểm soát tương đối chặt chẽ của
bên nhượng quyền đối với một số vấn đề trong hoạt động kinh doanh của
mình, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến quy trình sản xuất, kinh doanh,
chất lượng sản phẩm, việc nhập khẩu nguyên liệu…
14) Câu hỏi: Vai trò và ý nghĩa của hoạt động thương mại quốc tế đối với nền kinh tế VN?
Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, thương mại đã trở thành lĩnh
vực tiên phong, quan hệ thương mại đi trước mở đường cho quan hệ ngoại
giao chính thức giữa các quốc gia. Dịch vụ thương mại còn là con đường để
các nước đang phát triển tiến kịp với các nước phát triển, giảm dần khoảng
cách với các nước tiên tiến. Việt Nam do ảnh hưởng của cơ chế cũ và nền sản
xuất nhỏ nên thương mại chậm phát triển, chưa đáp ứng được yêu cầu đổi
mới và hội nhập kinh tế. Phát triển thương mại chính là con đường để khai
thác những tiềm năng và thế mạnh của quốc gia, thu hút đầu tư nước ngoài,
đẩy mạnh thực hiện công nghiệp hóa- hiện đại hóa đất nước. Chính vì vậy, để
phát triển kinh tế- xã hội của nước ta trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
cần hiểu rõ vai trò của hoạt động thương mại trong phát triển kinh tế- xã hội,
từ đó làm cơ sở khoa học xây dựng kế hoạch và chiến lược phát triển kinh tế
- xã hội của nước ta trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay.
Vai trò của thương mại trong phát triển kinh tế- xã hội của Việt Nam
Thứ nhất, thương mại thúc đẩy lưu thông hàng hóa trong nền kinh tế
thị trường có sự quản lý của Nhà nước
Trong lịch sử phát triển xã hội loài người, thương mại đã từng đóng vai
trò khá quan trọng đó là xóa bỏ nền sản xuất nhỏ tạo điều kiện thuận lợi thúc
đẩy ra đời nền sản xuất hàng hóa (hàng hóa sản xuất ra để trao đổi). Trong
thời kỳ chuyển đổi cơ cấu nền kinh tế, vai trò của thương mại lại được khẳng
định như một mắt xích không thể thiếu được trong quá trình vận hành nền
kinh tế theo cơ chế thị trường. Thương mại tác động tích cực thúc đẩy quá
trình phân công lại lao động xã hội ở nước ta, chuyên môn hóa và hợp tác
sản xuất, hướng sản xuất theo nền sản xuất hàng hóa lớn, tạo ra nguồn hàng
lớn cung cấp cho nhu cầu đa dạng trong nước và xuất khẩu. Thương mại là
yếu tố trực tiếp thúc đẩy lưu thông hàng hóa phát triển, cung ứng hàng hóa
và dịch vụ thông suốt trong vùng các trọng điểm kinh tế của đất nước. Sự
hoạt động của thương mại bên cạnh chịu sự chi phối của các quy luật nền
kinh tế hàng hóa, còn thực hiện các chính sách kinh tế xã hội, cung ứng tư
liệu sản xuất, vật phẩm tiêu dùng và mua các sản phẩm ở vùng kém phát
triển, kinh tế khó khăn để thúc đẩy kinh tế hàng hóa ở các vùng này phát
triển, đẩy lùi kinh tế tự nhiên rút ngắn khoảng cách giàu nghèo giữa các
vùng, cân bằng lại các hoạt động kinh tế.
Thứ hai, thương mại thúc đẩy sản xuất, đẩy mạnh quá trình công
nghiệp hóa - hiện đại hóa (CNH- HĐH) đất nước
Vai trò của thương mại dịch vụ được gắn kết trong sự phát triển ngành
công nghiệp xây dựng, ngành nông lâm nghiệp và các ngành kinh tế khác
của quốc gia, được đánh giá theo các mục tiêu từng năm, từng kỳ kế hoạch
đề ra. Thương mại là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, giữa các sản phẩm
nông nghiệp, sản phẩm nguyên vật liệu xây dựng, hàng tiêu dùng… Thương
mại cung ứng các tư liệu sản xuất cần thiết, tạo điều kiện cho sản xuất tiến
hành một cách thuận lợi. Hàng hóa sản xuất ra của các ngành, các lĩnh vực
rất cần đến mạng lưới thương mại để tiêu thụ sản phẩm trên thị trường, thực
hiện khâu trung gian để điều tiết cung cầu. Khi hàng hóa được tiêu thụ
nhanh sẽ rút ngắn được chu kỳ tái sản xuất và tốc độ tái sản xuất. Vì vậy,
thương mại mở con đường tiêu thụ sản phẩm cho ngành sản xuất, thúc đẩy
công nghiệp phát triển. Trong thời kỳ thực hiện cơ chế quản lý hành chính
tập trung quan liêu bao cấp, mọi sản phẩm hàng hóa đều được Nhà nước
phân chia theo một cách nhất định, thương mại chỉ thực hiện cung cấp dịch
vụ, hàng hóa do Nhà nước định trước. Nền kinh tế có sức ì lớn, các thành
phần kinh tế không được khuyến khích phát triển, quan hệ cung cầu vốn đã
mất cân đối lại càng mất cân đối hơn. Nhưng từ khi chuyển sang nền kinh tế
thị trường, hoạt động thương mại chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế thị
trường đã góp phần kích thích sản xuất phát triển, cung ứng hàng hóa và dịch vụ cho nhân dân.
Hoạt động thương mại thông qua cơ chế thị trường kích thích các nhà
sản xuất kinh doanh ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi mới trang thiết
bị và quy trình công nghệ, ứng dụng khoa học vào quản lý để nền sản xuất
ngày một phong phú tiên tiến hơn, có đủ sức cạnh tranh trên thị trường. Đây
là những tiến trình quan trọng trên con đường CNH- HĐH. Chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng CNH- HĐH là một quá trình chịu sự tác động của nhiều
nhân tố, trong đó thị trường và thương mại có ý nghĩa quan trọng. Hoạt động
thương mại có tác dụng phát triển thị trường trong nước và ngoài nước thông
qua xuất nhập khẩu. Hàng hóa tiêu thụ nhanh, giá trị hàng hóa được thực
hiện, phần tích lũy trong cơ cấu giá cả hàng hóa được hình thành. Như vậy,
hoạt động thương mại góp phần đẩy mạnh sản xuất, tích lũy vốn cho sự
nghiệp CNH- HĐH của nước ta trong thời kỳ hội nhập.
Thứ ba, thương mại thúc đẩy phát triển các ngành khác của nền kinh tế
Vai trò của thương mại trong nền kinh tế chung là: kích thích phát triển
lực lượng sản xuất, thúc đẩy sản xuất hàng hóa, đổi mới chất lượng số lượng
lao động và tư duy kinh doanh, thể hiện đáp ứng sản xuất, tiêu thụ các sản
phẩm như máy móc thiết bị, vật tư, nguyên vật liệu, hàng tiêu dùng… Đưa
tiến bộ khoa học công nghệ thông qua các chương trình chuyển giao công
nghệ. Tác động tới quá trình phân công, phân phối các nguồn lực, thực hiện
chuyên môn hóa hình thành cơ cấu ngành nghề kinh doanh có hiệu quả và
tạo ra các nhu cầu mới. Thông qua các hợp đồng thương mại (bán buôn, bán
lẻ) được ký kết với cơ sở sản xuất kinh doanh của các ngành từ đó đưa sản
phẩm lưu thông trên thị trường. Cũng nhờ có sự lưu thông này mà mối quan
hệ giữa ngành thương mại và các ngành khác ngày càng chặt chẽ cùng thúc đẩy nhau phát triển.
Thứ tư, thương mại thúc đẩy việc phân phối các nguồn lực
Đối với các địa phương có dân số đông, nguồn lao động tương đối dồi
dào, đa dạng, nhu cầu lao động cũng không kém phần đa dạng. Chính những
đối tượng này đã góp phần trong việc chọn ngành nghề và thúc đẩy lưu
thông hàng hóa trong địa bàn. Thương mại không những là cầu nối giữa sản
xuất và tiêu dùng mà còn là trung gian phân phối nguồn lực tài chính để
tham gia kinh doanh, thực hiện lưu thông và luân chuyển hàng hóa trên thị
trường, giúp sản xuất tiêu thụ sản phẩm được thuận lợi.
Thứ năm, thương mại góp phần mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại
Quan hệ thương mại với các nước trên thế giới sẽ ngày càng được củng
cố vì lợi ích từ hai phía, thương mại đóng vai trò trực tiếp mở rộng các hoạt
động nhập khẩu và xuất khẩu tại chỗ, thiết lập và mở rộng quan hệ buôn bán
với các nước trên thế giới, góp phần mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, nối
liền sản xuất với tiêu dùng trong nước với các nước trên thế giới, góp phần
tích lũy vốn, nhất là vốn ngoại tệ và đổi mới công nghệ. Ngoài ra, quan hệ
thương mại góp phần hay đổi cách nhìn nhận của bạn bè quốc tế và nâng
cao vị thế của Việt Nam.
Như vậy, thương mại góp phần mở rộng quan hệ kinh tế không chỉ
phạm vi trong nước mà còn phạm vi quốc tế, làm cho thương mại địa phương
thâm nhập được thị trường ngoài nước. Vai trò hoạt động thương mại trong
nền kinh tế của địa phương với quan hệ kinh tế quốc tế là rất cần thiết trong
giai đoạn hiện nay của Việt Nam.
Kết luận: Như vậy, hoạt động thương mại là nòng cốt cho sự phát triển
kinh tế- xã hội của mỗi một quốc gia, đóng góp một phần không nhỏ vào
ngân sách nhà nước cũng như giải quyết việc làm cho một lượng lớn lao động
trên địa bàn, đồng thời phục vụ nhu cầu đời sống của con người. Vì vậy, nhận
thức rõ vai trò của thương mại trong phát triển kinh tế - xã hội có ý nghĩa về
mặt lý luận và thực tiễn trong việc hoạch định chiến lược phát triển kinh tế -
xã hội của nước ta trong thời kỳ hội nhập.
Câu 14) Các doanh nghiệp cần làm gì để vượt qua thách thức nhằm đạt
được mục tiêu xuất khẩu? Đối với doanh nghiệp
- Cạnh tranh quyết liệt hơn, gay gắt hơn với nhiều "đối thủ” hơn, trên
bình diện rộng hơn, sâu hơn ngay cả ở thị trường trong nước;
- Các doanh nghiệp phải học hỏi, hiểu các quy định của WTO, các cam
kết khu vực và luật lệ của các nước bạn hàng;
- Phải áp dụng nhiều tiêu chuẩn trong nước và quốc tế;
- Phải thận trọng hơn khi chọn lựa bạn hàng, thị trường, phương thức
kinh doanh, khi ký kết hợp đồng;
- Nhiều ưu đãi, trợ cấp, bảo hộ của Nhà nước trước đây bị bãi bỏ, điều
đó gây sức ép không nhỏ đối với nhiều doanh nghiệp, nhất là những doanh
nghiệp đã quen với sự trợ giúp của Nhà nước, những doanh nghiệp có tiềm
lực tài chính và công nghệ yếu kém mà tình trạng này lại khá phổ biến ở doanh nghiệp nước ta;
- Thị trường biến động nhanh, đòi hỏi khả năng thích ứng và linh hoạt;
- Nhiều vấn đề tồn tại không dễ khắc phục;
- Một số ngành, sản phẩm, doanh nghiệp có thể bị thua thiệt.
Những việc doanh nghiệp cần làm để vượt qua những thách thức trên:
- Doanh nghiệp cần tìm hiểu các vấn đề về phát triển và hội nhập,
thường xuyên trau dồi kiến thức, nắm bắt thông tin (tự học, sử dụng chuyên
gia, tư vấn ngoài doanh nghiệp);
- Đổi mới tư duy kinh doanh phù hợp với bối cảnh mới;
- Xây dựng chiến lược Kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở lợi thế
so sánh và theo hướng nâng cao vị trí trong chuỗi giá trị;
- Áp dụng các biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh và vị trí trong chuỗi giá trị;
- Tăng cường hợp tác với các doanh nghiệp khác, tham gia các liên kết,
mạng lưới và hiệp hội;
- Đổi mới tư duy kinh doanh:
+ Doanh nghiệp cần từ bỏ tư duy ỷ lại vào bảo hộ và bao cấp, ưu đãi
của nhà nước, dựa dẫm vào quan hệ thân quen;
+ Từ bỏ những thói quen không phù hợp ("đi cửa sau", tù mù, làm hàng nhái, hàng giả…);
+ Phải chấp nhận cạnh tranh và qui luật đào thải của thị trường;
+ Thay tư duy ngắn hạn bằng chiến lược, tầm nhìn xa;
+ Thay tư duy “ai thắng ai” bằng “các bên cùng thắng”;
+ Thay tư duy làm khép kín bằng liên kết, hợp tác, chuyên môn hóa;
tham gia clusters, out-sourcing, off-shoring;
+ Coi trọng nghiên cứu thị trường, khách hàng, tiêu thụ sản phẩm; căn
cứ vào đó để xây dựng kế hoạch kinh doanh;
- Đổi mới chiến lược cạnh tranh:
+ Biết mình biết người, tạo thế các bên cùng thắng (win-win);
+ Tìm đường phát triển và xây dựng lợi thế (hơn là chỉ tìm cách xóa bỏ
bất lợi thế), chú trọng lợi thế động (hơn là lợi thế tĩnh) và tạo thêm giá trị gia tăng;
+ Không ngừng tự cải thiện, sáng tạo, làm tốt hơn và làm khác hơn
những việc doanh nghiệp đang làm;
+ Gắn với sự tiến hóa của toàn ngành và vị trí của doanh nghiệp trong ngành;
+ Thích ứng với sự thay đổi (thay đổi lợi thế cạnh tranh);
- Nâng cao giá trị gia tăng:
+ Nâng cao giá trị gia tăng trong quá trình sản xuất - kinh doanh là yếu
tố quyết định để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam,
tạo khả năng cho doanh nghiệp trụ vững và phát triển. Trong đó, giá trị gia
tăng = giá trị doanh nghiệp tạo thêm trong quá trình sản xuất - kinh doanh,
từ đó đòi hỏi nỗ lực của cả doanh nghiệp và Nhà nước;
+ Doanh nghiệp Việt Nam thường tập trung vào khâu sản xuất, gia
công, lắp ráp, ít chú ý dịch vụ vì thế bị yếu thế dẫn tới giá trị gia tăng và lợi
nhuận thấp, do đó cần chuyển hướng mạnh sang cải thiện khâu R&D,
marketing và phân phối, phát triển dịch vụ để tạo thêm giá trị gia tăng.
- Chọn lựa chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp:
+ Có 3 hướng chiến lược cạnh tranh cơ bản: Cạnh tranh bằng giá (cost
leadership), cạnh tranh bằng sự khác biệt (differentiation) và tập trung vào trọng tâm (focus);
+ Có 3 động lực cạnh tranh theo Trung tâm Thương mại Quốc tế ITC:
Phản ứng nhanh, tham gia dây chuyền cung cấp toàn cầu hóa và dịch vụ trọn gói.