-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Câu hỏi tự luận ngắn | Môn tư tưởng Hồ Chí Minh
Ra đời từ chính sự tàn bạo của chủ nghĩa tư bản: Người dân Việt Nam chỉ tin vào những điều mắt thấy tai nghe, sự tàn bạo của CN tư bản nhân dân đã cảm nhận trực tiếp, đồng thời nhìn thấy những điều tốt đep ở CNXH do vậy người dân mới lựa chọn đi theo con đường xã hội chủ nghĩa. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !
tư tưởng Hồ Chí Minh ( UEH ) 259 tài liệu
Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh 1.7 K tài liệu
Câu hỏi tự luận ngắn | Môn tư tưởng Hồ Chí Minh
Ra đời từ chính sự tàn bạo của chủ nghĩa tư bản: Người dân Việt Nam chỉ tin vào những điều mắt thấy tai nghe, sự tàn bạo của CN tư bản nhân dân đã cảm nhận trực tiếp, đồng thời nhìn thấy những điều tốt đep ở CNXH do vậy người dân mới lựa chọn đi theo con đường xã hội chủ nghĩa. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: tư tưởng Hồ Chí Minh ( UEH ) 259 tài liệu
Trường: Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh 1.7 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Preview text:
lOMoAR cPSD| 49831834
PHẦN CÂU HỎI NGẮN
1/ Nội dung về mặt chính trị trong CNXH ?
- Là một chế độ chính trị dân chủ, do nhân dân làm chủ, mọi quyền hành, mọi lực
lượng đều ở nơi dân, có nhà nước của dân, do dân, vì dân, dựa trên khối đại đoàn kết toàn dân.
2/ Nội dung về mặt chính trị trong thời kì quá độ ?
- Giữ vững và phát huy vai trò lãnh đạo của ĐCSVN.
3/ HCM chủ trương xây dựng CNXH theo mô hình Liên Xô. Đúng hay sai? Vì sao?
- Sai. Vì HCM học hỏi nhưng không sao chép, áp dụng 1 cách máy móc. Vì LX và
VNcó những điều kiện xã hội khác nhau, điểm xuất phát khác, hoàn cảnh lịch sử, văn
hóa VN trái với LX, trái với Mac-xit.
4/ Kẻ thù số 1 của CNXH là gì? - Chủ nghĩa cá nhân
5/ Thực chất thời kì quá độ?
- Đó là quá trình cải biến nền sản xuất nhỏ, lạc hậu thành nền sản xuất lớn hiện đại.
- Đó cũng là quá trình đấu tranh trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội.
- Nhằm xây dựng thành công Xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
6/ Đặc điểm nào là to nhất trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
-Từ môt nước nông nghiệ p lạc hậ
u tiến thẳng lên CNXH không phải kinh qua
các giaị đoạn phát triển của Chủ nghĩa tư bản.
7/ Tại sao thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta lại lâu dài, khó khăn?
- Vì nước ta xuất phát điểm thấp kém về kinh tế, xã hội; nhân dân chưa có kinh
nghiệm xây dựng một xã hội mới và sự phá hoại của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước.
8/ Nhiệm vụ của thời kì quá độ?
- Xây dựng nền tảng vật chất và kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội; Xây dựng các tiền đề
kinh tế, chính trị, văn hóa, tư tưởng cho chủ nghĩa xã hội.
- Kết hợp cải tạo xã hội cũ và xây dựng xã hội mới trong đó xây dựng là chủ yếu và lâu dài.
9/ Điều kiện, nhân tố nào là quyết định đến thành công thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam?
-Giữ vững, tăng cường vai tr漃 c甃ऀ a Đ愃ऀ ng. lOMoAR cPSD| 49831834
-Nâng cao vai trò quản lí Nhà nước.
-Phát huy tính tích cực, chủ đông của các t ऀ chức chính trị xã hộ i qu n
ch甃Āng.̣ -Xây dựng đôi ngũ cán bộ
đủ đức đủ tài, đáp ứng yêu c u của sự
nghiệ p cm XHCN.̣ 10/ Tại sao HCM lấy nông nghiệp làm mặt trận hàng đầu?
- Vì ở nước ta có: + Điều kiện tự nhiên thuận lơi: khí hậu, đất đai, nước, sông ngòi,…
+ Kinh nghiệm của người dân: không phải đào tạo họ nhiều +
Giải quyết được nạn đói trước mắt..
+ Nguyên liệu để phát triển công nghiệp và xuất khẩu thu lợi nhuận.
+ Vốn ít, thu hồi vốn nhanh..
11/ HCM chủ trương loại bỏ các thành phần kinh tế phi XHCN . Đúng hay sai? Vì sao?
- Sai. Vì HCM có chủ trương xây dựng nền kinh tế nhiều thành ph n trong thời kỳ
quáđộ, đặc biệt ưu tiên kinh tế nhà nước, cũng như tạo điều kiện cho kinh tế tư nhân phát triển.
12/ Các bước đi của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
B1: Ưu tiên phát triển NN B2: Phát triển TCN, CN nhe
B3: Ưu tiên phát triển CN năng ̣
-Đi từ thấp đến cao, đi bước nào chắc bước nấy, không nóng vôi chủ quan.̣
13/ Biện pháp nào là biện pháp quan trọng nhất trong xây dựng thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
-Đem tài dân, sức dân làm lợi cho dân.
14/ Vì sao phải xây dựng, ch椃ऀ nh đốn Đảng?
Vì: - Để phục vụ cho mỗi giai đoạn cách mạn,g có những nhiệm vụ, mục tiêu khác nhau
- Đảng viên có nhiều mối quan hệ xã hội, có thể bị thoái hóa biến chất - Quyền lực
chính trị có tính 2 mặt.
15/ Nguyên tắc xây dựng, sinh hoạt, ch椃ऀ nh đốn Đảng nào là quan trọng nhất? - Tập trung dân chủ.
16/ Vì sao nhà nước dân chủ lại mang bản chất giai cấp công nhân? lOMoAR cPSD| 49831834
- Vì Nhà nước ta là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, thành quả cách mạng của
qu n ch甃Āng nhân dân lao động do giai cấp công nhân thông qua chính đảng của
mình là Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
+ Nhà nước đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng CS. Đảng do giái cấp CN lập nên.
+ Định hướng Mục tiêu XHCN: chỉ có g/c CN mới đi lên xây dựng XHCN
+ Nguyên tắc tập trung, dân chủ: chỉ có g/c cn mới có như thế này (Vd như ở pkien chỉ có quân chủ)
+ Lực lượng nhà nước gồm: liên minh công-nông-trí thức, trong đó CN lãnh đạo.
17/ Đảng lãnh đạo nhà nước bằng cách thức nào?
- Đảng lãnh đạo bằng đường lối, chủ trương để Nhà nước ban hành pháp luật, Hiến pháp.
- Đảng lãnh đạo bằng các hoạt động của các t ऀ chức, cá nhân đảng viên trong bộ máy nhà nước.
- Đảng lãnh đạo nhà nước bằng công tác kiểm tra, giám sát.
18/ Nhân dân có những quyền lực chính trị nào trong nhà nước dân chủ?
- Quyền b u cử và ứng cử vào cơ quan nhà nước.
- Có quyền kiểm soát các đại biểu do mình b u ra.
- Có quyền bãi miễn đại biểu nếu những đại biểu ấy tỏ ra không xứng đáng với sự tín nhiệm của nhân dân.
19/ Luận điểm nào của HCM là sáng tạo nhất trong dân chủ?
- Dân chủ nghĩa là dân vừa làm chủ vừa là chủ.
20/ HCM chủ trương xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN theo mô hình TQPL?
- Sai. Vì HCM cũng phân chia nhà nước theo 3 cơ quan nhưng không phải theo tam
quyền phân lập mà nhằm tránh chồng chéo các cơ quan ban ngành… Hơn nữa, không
c n phân chia theo tam quyền phân lập vì cuối cùng quyền lực cũng thuộc về nhân dân.
21/ Mối quan hệ giữa đạo đức và pháp luật trong xây dựng nhà nước dân chủ?
-PL là đạo đức tối thiểu, đạo đức là PL tối đa
-PL quy định những điều phải làm
-Đạo đức là những điều tốt đep mà PL không quy định
22/ Nguồn gốc sinh ra tham ô và lãng phí? -Quan liêu lOMoAR cPSD| 49831834
23/ Phân tích câu nói “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết… Thành công”
-Là câu nói n ऀ i tiếng của chủ tịch HCM, mang thông điêp sâu sắc về việ c đoàn kết ̣
trong mọi hoạt đông trong cuộ c sống.̣
-Thứ nhất: Nhấn mạnh viêc đoàn kết, Chủ tịch HCM biết rằng đoàn kết là yếu tố quan ̣
trọng nhất quyết định thành công. Đoàn kết gi甃Āp mọi người hướng tới được mục
tiêu chung, giải quyết v n đề hiêu quả hơn và tạo ra sức mạnh.̣
-Thứ hai: Câu nói mang t m nhìn chiến lược của HCM. Để đạt được đoàn kết c n
đ u tư trong viêc xây dựng tình thân, sự thấu hiểu giữa các thành viên trong xã hộ i.
Tạo ra ̣ môt môi trường hoà bình, ऀ n định cho đất nước.̣ 24/ Lực lượng của khối
đại đoàn kết toàn dân?
- Hồ Chí Minh chỉ ra lực lượng của khối đại đoàn kết dân tộc là toàn dân trong
đó lấy liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức làm nền tảng.
25/ Nguyên tắc nào xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân là quan trọng nhất?
- Nói đi đôi với làm, nêu gương về đạo đức.
26/ Hình thức của khối đại đoàn kết dân tộc?
- Hình thức t ऀ chức đại đoàn kết toàn dân tộc là Mặt trận dân tộc thống nhất
được xây dựng trên nền tảng khối liên minh công – nông – trí thức, dưới sự
lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
27/ Chức năng của văn hoá?
-Văn hoá bồi dưỡng lí tưởng đ甃Āng và tình cảm đep
-Nâng cao dân trí, mở rông hiểu biết của con ngườị
-Bồi dưỡng những phẩm chất, phong cách, lối sống tốt lành để hướng con người đến
những giá trị chân thiên mĩ, hoàn thiệ
n bản thân.̣ -Văn hoá soi đường cho quốc dân đi.
28/ Tính chất của văn hóa? - Tính dân tôc ̣ - Tính khoa học - Tính đại ch甃Āng
29/ Phẩm chất đạo đức nào là quan trọng, nổi bật nhất? Tại sao?
- Trung với nước hiếu với dân, đây là chuẩn mực cao nhất, quyết định mọi phẩm chất khác
30/ Nội dung của phạm trù “Cần” trong tư tưởng Hồ Chí Minh? lOMoAR cPSD| 49831834
- C n cù, chăm chỉ, chịu khó, dẻo dai, bền bỉ
- C n cù phải đi đôi với siêng năng
- C n cù phải có kế hoạch, biết làm gì trước làm gì sau
- C n phải đi đôi với chuyên(chuyên tâm), không chỉ một hai ngày c n chuyên
mà cả đời phải c n chuyên, luôn luôn chăm chỉ
- C n mang nghĩa rộng: không chỉ cá nhân siêng năng mà cả tập thể, cả nước phải siêng năng
31/ Nội dung của phạm trù “Yêu thương con người” trong tư tưởng Hồ Chí Minh?
- Yêu thương những người nghèo kh ऀ , những người bị áp bức, bóc lột
- Yêu thương anh em, gia đình, bạn bè, đồng bào, nhân loại
- Tha thứ cho người mắc sai l m, biết sửa chửa
- Yêu thương nhưng biết phê bình, tự phê bình l n nhau
32/ Nguyên tắc nào là nguyên tắc quan trọng nhất trong xây dựng và rèn luyện đạo đức mới?
- Nói đi đôi với làm, nêu gương về đạo đức
33/ Phân tích câu nói “Giống như ngọc càng mài càng sáng. Vàng càng luyện càng trong”?
- Thể hiện mối quan tâm của chủ tịch HCM đến vấn đề rèn luyện đạo đức cách
mạng cho đội ngũ, cán bộ, đảng viên của Đảng, để Đảng luôn trong sạch, vững
mạnh, xứng đáng là đội tiền phong của giai cấp và dân tộc
34/ Luận điểm nào là sáng tạo nhất của Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc?
- Cách mạng giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa có thể n ऀ ra sớm hơn và
thành công trước cách mạng chính quốc Lí do:
+ Thuộc địa có 1 vai trò quan trọng, là “miếng mồi béo bở đối với chính quốc”
+ Tinh th n đấu tranh cách mạng ở các nước thuộc địa vô cùng mạnh mẽ
35/ Yếu tố nào là động lực quan trọng nhất trong xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
- Yếu tố con người PHẦN TỰ LUẬN:
1. Tính tất yếu xây dựng nhà nước XHCN? ( Lý do tại sao phải đi lên XHCN ) -
Xuất phát từ quy luật vận động, phát triển khách quan của lịch sử xh loài người,
xu thế tất yêu của thời đại. lOMoAR cPSD| 49831834
Chế độ tư hữu > xh phân chia + ngồi mát ăn bát vàng, giai cấp thống trị
+ làm lụng vất vả nhưng không có tiền, của cải, giai cấp bị trị -- > Mâu thu n xã hội. -
Ra đời từ chính sự tàn bạo của chủ nghĩa tư bản: Người dân Việt Nam chỉ tin
vào những điều mắt thấy tai nghe, sự tàn bạo của CN tư bản nhân dân đã cảm nhận
trực tiếp, đồng thời nhìn thấy những điều tốt đep ở CNXH do vậy người dân mới lựa
chọn đi theo con đường xã hội chủ nghĩa. -
Xét về con đường CM Việt Nam: Độc lập dân tộc mới chỉ là cấp độ đ u tiên, đi
lên chủ nghĩa xã hội mới giải phóng được giai cấp, con người. -
HCM kế thừa tư tưởng CM không ngừng của chủ nghĩa Mác- Lê Nin để luận
chứng một cách toàn diện khả năng đi tới chủ nghĩa xã hội từ một nước phong kiến, bỏ
qua tư bản chủ nghĩa ở nước ta. -
Tính tất yêu còn xuất phát từ tương quan so sánh lực lượng giữa giai cấp tư sản
và giai cấp vô sản trong cách mạng giải phóng dân tộc.
2. Đặc trưng chủ nghĩa XH? ( đặc điểm, bản chất của XHCN ở Việt Nam)
- Một, nói một cách tóm tắt, mộc mạc, chủ nghĩa xã hội trước hết phải làm cho nhân
dân thoát khỏi cảnh b n hàn, được ấm no, có công ăn việc làm, sống một đời hạnh ph甃Āc.
- Hai, lấy nhà xưởng, xe lửa, ngân hàng làm của chung. Trước, ch甃Āng thuộc về giai
cấpthống trị, xhcn: thuộc quyền sở hữu chung của toàn dân.
- Ba, là chế độ không có việc áp bức, bóc lột, ai làm nhiều thì ăn nhiều, ai làm ít thì ăn
ít, không làm thì không ăn, tất nhiên trừ người già cả, đau yếu và trẻ con.
- Bốn, là xã hội với nền sản xuất kĩ thuật cao, với sự phát triển của văn hóa nhân dân,
là xã hội phát huy tính cách riêng, sở trường riêng để cải thiệnđời sống riêng của mỗi người.
- Năm, là công trình tập thể của nhân dân, dặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản
Việt Nam, chế độ dân chủ nhân dân được thành lập.
3. Động lực và trở lực khi xây dựng nhà nước xhcn? Nội lực, ngoại lực, nhận
diện và khắc phục các trở lực trong xây dựng xã hội chủ nghĩa VN.
- Nội lực: Vốn, khoa học kĩ thuật, con người, trong đó con người là quan trọng nhất.
+ Vốn: Nghiên cứu cách huy động vốn của các nước thuộc địa chính là bóc lột
nhân dân của các nước thuộc địa và các nước chính quốc, vay ngân hàng nước ngoài
theo lãi cao. Ở VN, HCM cho rằng ch甃Āng ta phải dành dụm để xây dựng đất nước
bằng cách tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm ( toàn dân tiết kiệm) -> tích lũy
XHCN -> chi tiêu một cách hợp lý. Trong đó ch甃Ā trọng chi tiêu cho sản xuất hơn
chi tiêu cho tiêu dùng vì điều đó tạo ra của cải. lOMoAR cPSD| 49831834
+ Con người: là nguồn lực bao trùm và quyết định nhất. HCM yêu c u phải đặc
biệt ch甃Ā trọng, phát huy động lực con người trên cả 2 phương diện cộng đồng và cá
nhân. Con người cộng đồng phải phát huy sức mạnh đoàn kết dân tộc, con người cá
nhân phải ch甃Ā ý đến 3 vấn đề, các giải pháp tác động đến nhu c u và lợi ích, các
giải pháp kích thích về chính trị, về tinh th n, cuối cùng là thực hiện công bằng xh.
- Ch甃Ā trọng khai thác ngoại lực ở các phương diện: hợp tác với các nước xã hội chủ
nghĩa anh em, tranh thủ sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ, mở rộng làm ăn buôn bán
với tất cả các quốc gia trên thế giới, cùng với đó tận dụng các thành tựu kh-kt hiện đại.
- Nhận diện và khắc phục các lực cản của chủ nghĩa xã hội: chủ nghĩa cá nhân- căn
bệnh “me” gây ra nhiều thứ bệnh nguy hiểm, ba thứ giặc nội xâm “ tham ô, quan
liêu, lãng phí”, tệ chia rẽ mất đoàn kết, sự chủ quan, bảo thủ lười biếng không chịu học cái mới.
4. Nguyên tắc, bước đi, phương pháp xây dựng thời kì quá độ?
2 nguyên tắc - 3 bước đi - 4 phương pháp - Nguyên tắc :
+ Mọi tư tưởng, hành động đều phải thực hiện trên nền tảng chủ nghĩa Mác-Lê
Nin; học hỏi kinh nghiệm các nước anh em, có sự vận dựng sáng tạo phù hợp với VN.
+ Xác định bước đi c n căn cứ vào điều kiện thực tế, nhu c u, va khả năng thực tế của nhân dân.
-> Thận trọng, tránh nhóng vội, đốt cháy giai đoạn. - Bước đi:
+ B1: Ưu tiên phát triển nông nhiệp, coi nông nghiệp là mặt trận hàng đ u.
+ B2: Phát triển thủ công nghiệp, công nghiệp nhe.
+ B3: Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
-> Thận trọng, tránh nhóng vội, đốt cháy giai đoạn. - Biện pháp:
+ Kết hợp cải tạo - xây dựng xã hội mới.
+ Bảo vệ T ऀ quốc, kháng chiến - xây dựng xã hội chủ nghĩa.
+ Có kế hoạch, biện pháp, quyết tâm. Trong đó, quyết tâm là tiêu chí hàng đ u.
+ Đem tài dân, sức dân làm lợi cho dân
-> Biện pháp thứ 4 là biện pháp quan trọng nhất.
5. Những luận điểm sáng tạo của HCM về Đảng CSVN?
5.1. Vai trò của Đảng? lOMoAR cPSD| 49831834
“ Đảng là nhân tố tố quyết định hàng đ u để đưa cách mạng VN đến thắng lợi.”
- Cách mạng muốn thành công trước hết c n có Đảng lãnh đạo.
+ Trong: giác ngộ, tập hợp, giáo dục, t ऀ chứ, lãnh đạo qu n ch甃Āng.
+ Ngoài: Liên hệ với các dân tộc, giai cấp bị áp bức trên Thế giới.
- Có Đảng lãnh đạo kháng chiến, cách mạng mới thành công, kiến quốc mói thắng lợi.
- khi cách mạng đã thành công v n c n đến Đảng vì: giai câp đấu tranh trong nước
và mưu mô đế quốc xâm lược v n còn, bên cạnh đó, ta còn phải xây dựng kinh tế,
quốc phòng, văn hóa, xã hội, giáo dục qu n ch甃Āng để đưa nhân dân lao động đến thắng lợi hoàn toàn.
-> Phân tích rõ hơn: từ 1920 > nay Đảng đã đạt được những thành tựu gì?
5.2.Nguồn gốc ra đời của Đảng theo tư tưởng HCM?
“ Chủ nghĩa Mác-Lênin và phong trào công nhân và phong trào yêu nước đã d n đến
việc thành lập Đảng CS Đông Dương vào đ u năm 1930.”
Nếu theo quan điểm Mác-LÊNIN ĐẢng cộng sản chỉ bao gồm Chủ nghĩa Mác Lê Nin
và phong trào công dân thì theo tư tưởng HCM còn bao gồm cả phong trào yêu nước.
-> Đây chính là yếu tố sáng tạo của Bác.
- Chủ nghĩa Mác -> linh hồn của Đảng, kim chỉ nam định hướng cho Đảng.
- Phong trào yêu nước trong tư tưởng HCM:
+ Đấu tranh chống giặc ngoại xâm, yêu nước là truyền thống tốt đep hàng nghìn năm của dân tộc VN.
+ Phong trào yêu nước diễn ra mạnh mẽ từ khi thực dân Pháp chiếm VN.
+ Pt yêu nước của VN bao gồm cả các phong trào của nông dân và t ng lớp tri thức.
+ Phong trào yêu nước của VN là một trong những nguyên nhân d n tới sự ra đời của Đảng.
- Phong trào công nhân: Giai cấp CN Việt Nam ra đời muộn, số lượng ít
-> Để trở thành lãnh đạo CM không phụ thuộc vào ra đời sớm hay muộn, ít hay nhiều.
Vì đặc điểm của giai cấp này mới là nguyên nhân.
Công nhân VN có tính ý thức, kỷ luật cao, tinh th n đấu tranh triệt để, sự tiên phong
cách mạng, giai cấp này có quan hệ chặt chẽ với nhân dân, công nhân toàn thế giới và
sớm giác ngộ lý luận Mác-Lênin.
5.3.Bản chất của Đảng. lOMoAR cPSD| 49831834
“ Đảng CS VN là Đảng của giai cấp CN, của nhân dân lao động, và do đó, là Đảng của dân tộc VN.”
-> Đây là một luận điểm sáng tạo của HCM.
- Theo như quan điểm của chủ nghĩa Mác: Đảng chỉ mang bản chất của giai cấp công
nhân vì ở đó chỉ có đấu tranh giai cấp. Còn theo tư tưởng HCM Đảng mang bản chất
của giai cấp CN, nhân dân lao động và toàn thể dân tộc VN.
5.4.Vì sao phải xây dựng Đảng? Xây dựng Đảng để:
- Để phục vụ cho mỗi giai đoạn CM có những nhiệm vụ, mục tiêu khác nhau.
- Đảng viên có nhiều mối quan hệ xã hội, có thể bị thoái hóa biến chất.
- Quyền lực chính trị có tính 2 mặt.
Xây dựng Đảng ở lý luận, tư tưởng, chính trị, đường lối, t ऀ chức cán bộ và đạo đức.
6. Thế nào là nhà nước của dân,do dân vì dân? “
Nhà nước dân chủ là nhà nước của dân, do dân vì dân.” - Nhà nước của dân:
+ Nhà nước thuộc quyền sở hữu của dân, dân là chủ, địa vị cao nhất thuộc về nhân dân.
+ Nhà nước này không phải là nhà nước phi giai cấp, nhân dân được hiểu là 4 giai cấp
chính: công - nông - tư sản dân tộc - tiểu tư sản.
+ Quyền lực thuộc về nhân dân: nhân dân có quyền b u cử và ứng cử vào cơ
quan nhà nước, có quyền kiểm soát các đại biểu do mình b u ra, có quyền bãi miễn
đại biểu nếu những đại biểu ấy tỏ ra không xứng đáng với sự tín nhiệm của nhân dân.
-> Nhà nước dân chủ nghĩa là dân vừa làm chủ, vừa là chủ.
- Nhà nước do dân: do dân xây dựng và thực hiện công việc của nhà nước.
+ Nhân dân lập ra nhà nước: gồm 2 giai đoạn
Nhân dân đấu tranh giành chính quyền > lập nên nhà nước
Sau đó, nhân dân đi b u cử > lập ra quốc hội > quốc hội b u ra chính phủ.
+ Nhân dân tham gia vào công việc của nhà nước: để cho dân biết, quyết định vận
mệnh đất nước, trưng c u ý dân.
+ Nhân dân đóng thuế để nhà nước chi tiêu.
- Nhà nước vì dân( lợi ích thuộc về nhân dân): nhà nước phải phục vụ cuộc sống hằng
ngày của nhân dân ( việc lớn, việc nhỏ), không được có đặc quyền đặc lợi, làm lợi cho dân. lOMoAR cPSD| 49831834
+ Cơ quan nhà nước và cán bộ quản lý nhà nước phải lấy sự phục vụ nhân dân
làm mục đích. ( xem lợi ích của nhân dân là đối tượng phục vụ)
+ Nhà nước không chỉ làm lợi cho dân, mà còn phải yêu dân kính dân.
7. Nhà nước có sự thống nhất giữa 3 tính chất, tính chất giai cấp công nhân-
nhân dân- dân tộc?
( Phân tích cả về bản chất giai cấp công nhân của nhà nước và sự thống nhất của 3 tính chất )
- Bản chất giai cấp công nhân của nhà nước:
+ Nhà nước luôn mang bản chất của một giai cấp.
+ Nhà nước dân chủ mang bản chất của giai cấp công nhân bởi vì:
• Thứ nhất, do Đảng CS lãnh đạo. Đảng lãnh đạo bằng đường lối, chủ trương để
nhà nước ban hành hiến pháp; bằng các hoạt động của các t ऀ chức, cá nhân
đảng viên trong bộ máy nhà nước, bằng công tác kiểm tra.
• Thứ hai, biểu hiện ở định hướng mục tiêu xã hội chủ nghĩa.
• Thứ ba, thể hiện nguyên tắc tập trung, dân chủ,
• Thứ tư, lực lượng của nhà nước là liên minh công-nông-t ng lớp trí thức, do
giai cấp công nhân lãnh đạo.
- Sự thống nhất giữa 3 tính chất:
• Nhà nước là do đấu tranh của đại đa số nhân dân, nhiều t ng lớp, giai cấp, của
khối đại đoàn kết toàn dân.
• Ngoài chăm sóc đến lợi ích của giai cấp công nhân, còn đảm bảo lợi ích của các giai cấp khác.
• Nhà nước còn lãnh đạo nhân dân đấu tranh giành độc lập dân tộc, gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
8. Xây dựng nhà nước có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ?
Nhà nước có hiệu lực pháp lý là nhà nước phải hợp hiến, hợp pháp và phải đưa pháp luật vào cuộc sống.
- Xây dựng nhà nước hợp hiến, hợp pháp:
• Trong Bản yêu sách của nhân dân An Nam: Bác đòi đảm bảo cho người Đông
Dương có nền pháp lý như Châu Âu, ra các đạo luật thay thế các sắc lệnh.
• Sau khi nước VNDCCH được thành lập ( 2-9-1945), người càng quan tâm đến hiến pháp, pháp luật.
• Kêu gọi t ऀ ng tuyển cử trong cả nước 6/1/1946: Quốc hội đ u tiên được diễn ra. lOMoAR cPSD| 49831834
• Hai l n HCM chủ trì soạn thảo Hiến Pháp ( 1946-1959) => Nhà nước
VNDCCH mang tính hợp hiến, hợp pháp.
- Đưa pháp luật vào cuộc sống:
• Nhà nước quản lí xã hội bằng nhiều cách nhưng quan trọng nhất pháp luật,
Hiến Pháp là pháp luật tối cao.
• C n có sự phân công, phối hợp giữa các cơ quan quyền lực nhà nước: quyền
lập pháp - hành pháp - tư pháp.
• Để đưa pháp luật vào thực tế, c n phải:
+ Xây dựng một nền pháp chế, hệ thống pháp luật thực sự hoàn thiện, đ y đủ,
đảm bảo quyền dân chủ thực sự cho nhân dân.
+ Cơ quan nhà nước, cán bộ phải gương m u chấp hành, đủ đức, đủ tài.
+ Người dân phải hiểu và tuyệt đối chấp hành.
+ Thực thi pháp luật phải công tâm, nghiêm minh, bình đẳng và minh bạch.
9. Xây dựng nhà nước trong sạch vững mạnh?
Để xây dựng nhà nước có hiệu quả, c n: đề phòng, khắc phục những tiêu cực; chống
3 thứ giặc nội xâm; tăng cường pháp luật với giáo dục đạo đức cách mạng.
- Đề phòng, khắc phục những tiêu cực:
• Cán bộ đề phòng 6 căn bệnh
+ Trái phép: Làm trái quy định pháp luật, lợi dụng công để trả thù tư.
+ Cậy thế: dùng quyền lực của mình tỏ ra hách dịch với nhân dân.
+ Hủ hóa: ăn chơi xa xỉ , hoang phí ( buôn bán trái phép, tham nhũng)
+ Tư t甃Āng: bao che cho người thân, người quen phạm
luật + Chia rẽ: bảo vệ bên này, bảo vệ bên kia.
+ Kiêu ngạo: ỷ có quyền mà lên mặt với nhân dân.
• Biện pháp khắc phục: 3 biện pháp, cán bộ không sợ sai l m, chỉ sợ không quyết tâm sửa chữa
+ Đối với mình: c n, kiệm, liêm chính, chí công vô tư, tự sửa chính mình.
+ Đối với người: yêu thương, quý trọng, tin tưởng nhân dân, hết lòng phụng sự
nhân dân, lắng nghe ý kiến của dân.
+ Đối với việc: tận tụy với công việc
- Chống 3 thứ giặc nội xâm xâm: tham ô, lãng phí, quan liêu. lOMoAR cPSD| 49831834
+ Với cán bộ, tham ô là ăn cắp, ăn bớt của công làm của tư, đục khoét của nhân
dân, tiêu ít mà khai nhiều; lợi dụng của chung, của Chính phủ làm quỹ riêng cho địa
phương mình, đơn vị mình.
+ Lãng phí thể hiện dưới nhiều dạng, như: Lãng phí sức lao động, thời giờ, của
công, lãng phí nhiều khi tai hại hơn nạn tham ô.
+ Quan liêu là cán bộ phụ trách xa rời thực tế, không đi sâu đi sát công việc, việc
gì cũng không nắm vững, chỉ đạo một cách đại khái, chung chung.
-> Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh, ba loại giặc nội xâm này có quan hệ mật thiết với
nhau, do quan liêu mà xảy ra tham nhũng, lãng phí.Hồ Chí Minh cho rằng, đây là một
kẻ thù khá nguy hiểm vì nó không mang gươm s甃Āng mà nó ở trong các t ऀ chức
của ch甃Āng ta, để làm hỏng công việc của ch甃Āng ta, nó làm hỏng tinh th n trong
sạch và ý chí của cán bộ ta, những kẻ quan liêu, tham ô, tham nhũng thì phá hoại tinh
th n, tiêu hao của cải của Chính phủ và nhân dân ta.
- Tăng cường pháp luật với đẩy mạnh giáo dục, đạo đức, pháp luật.
+ Đạo đức và pháp luật là hai hình thái ý thức xã hội kết hợp, b ऀ sung cho nhau
trong thực tế trị nước vì nếu đạo đức là thiên về tự nguyên, không bắt buộc và mang
tính khuyên răn thì pháp luật mang tính chất bắt buộc và có thể áp dụng trên toàn xã
hội. Nếu vi phạm đạo đức chỉ có thể chỉ có thể chịu phạt bằng lương tâm thì vi phạm
pháp luật sẽ phải chịu trách nhiệm với hình phạt thích đáng.
+ Trong lịch sử, muốn trị nước phải kết hợp giáo dục đạo đức và tăng cường pháp
luật. Nếu chỉ tăng cường đạo đức hoặc chỉ ch甃Ā trọng pháp luật sẽ xảy ra nhưng tình huống bất cập.
+ C n nhấn mạnh vai trò của pháp luật, nhưng không được tuyệt đối pháp luật,
phải xem trọng cả giáo dục đạo đức.
=> Pháp luật là đạo đạo đức tối thiểu. Đạo đức là pháp luật tối đa.
10. Vai trò, vị trí của đoàn kết?
- Một,đoàn kết là chiến lược cách mạng, đảm bảo sự thành công của Cách Mạng VN
+ Đoàn kết là chiến lược của cách mạng
_ Nguyên nhân thất bại của các phong trào trước là do thiếu đoàn kết.
_ Cách mạng muốn thành công c n phải có lực lượng.
_ Mỗi giai đoạn có nhiệm vụ khác nhau, nhưng giai đoạn nào cũng c n đoàn kết.
_ Đoàn kết là điểm me của Cách Mạng
+ Đoàn kết đảm bảo cho thắng lợi của Cách mạng VN. lOMoAR cPSD| 49831834
_ Trước khi có Đảng, chưa có đường lối đại đoàn kết dân tộc, cách mạng VN
như đêm đông đen tối, không có đường ra.
+ Khi có Đảng thực tiễn cách mạng VN đã thay đ ऀ i bản chất.
=> HCM r甃Āt ra chân lí: Đoàn kết là sức mạnh của ch甃Āng ta, đoàn kết là
điểm me - Hai, đoàn kết là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đ u của CM Việt Nam.
+ Mục tiêu: Đoàn kết là đích hướng đến của CM Việt Nam.
+ Nhiệm vụ: cách mạng VN phải tiến hành xây dựng khối đại đoàn kết.
11. Vai trò, vị trí của đạo đức?
- Đạo đức là gốc của người cách mạng.
+ Đạo đức là đời sống tinh th n của xã hội, do cơ sở hạ t ng ( kinh tế-xh) quyết
định. Song, cũng tác động trở lại với xã hội. Đời sống tinh th n được quyết định bởi
đời sống vật chất, xh như thế nào, đạo đức như thế. Cùng với đó đạo đức cũng tác động trở lại xh.
+ Đạo đức là gốc, là nền tảng, là sức mạnh, là tiêu chuẩn đánh giá cán bộ đảng
viên. Con người có 2 ph n, nếu ph n “con” đại diện cho bản năng, tự nhiên thì ph n
“ người” đại diện là đạo đức ( về mặt xã hội), do vậy đạo đức là cái gốc để phân biệt
con người với động vật.
+ Đạo đức là thước đo đánh giá lòng cao thượng và gi甃Āp mỗi người hoàn thiện
bản thân. Lòng cao thượng ở đây chính là trách nhiệm của mỗi cá nhân đối với công
việc của chính mình, con người có lòng cao thượng là khi có trách nhiệm với công
việc, hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.
+ Giữa đức và tài, HCM xem trọng đạo đức. Trong tác phẩm Đường Cách Mệnh,
điều đ u tiên bác nhắc đến là đạo đức của người cán bộ, nếu không có đạo đức, những
thứ khác có cũng như không.
+ HCM làm một cuộc CM trên lĩnh vực đạo đức, xây dựng đạo đức mới- đạo đức
Cách mạng. Nói đó là một cuộc CM trên lĩnh vực đạo đức vì HCM đã đ ऀ i cái cũ
thành cái mới, nâng t m các phẩm chất đạo đức.
+ HCM đặc biệt quan đến giáo dục đạo đức cách mạng cho cán bộ, đảng viên.
- Đạo đức là nhân tố tạo nên sự hấp d n đối với chủ nghĩa xã hội: chủ nghĩa xh chưa
phải ở lý tưởng cao xa mà trước hết nó ở những giá trị đạo đức cao đep, ở phẩm chất
của những người cộng sản ưu t甃Ā, bằng tấm gương sống, bằng hành động của mình
chiến đấu cho lý tưởng XHCN thành hiện thực.
12. Những phẩm chất đạo đức cơ bản?
- Trung với nước, hiếu với dân: là chuẩn mực cao nhất, quyết định mọi phẩm khác. lOMoAR cPSD| 49831834
+ Trung với nước: yêu T ऀ quốc, trung thành với sự nghiệp giải phóng đất nước, giải phóng con người.
+ Hiếu với dân: không chỉ yêu cha me mình mà cũng yêu cha me người, làm cho
mọi người biết yêu thương cha me của họ. - C n- kiệm- liêm - chính - chí công vô tư:
+ C n: c n cù, chịu khó, chăm chỉ, siêng năng, c n cù nhưng phải có kế hoạch,
có sắp xếp, phân công rõ ràng, c n cù không phải chỉ mỗi cá nhân mà là cả tập thể,
đất nước cũng phải siêng năng, lười biết là kẻ thù của c n, người lười biếng là có tội
với nhân dân, với T ऀ quốc
+ Kiệm: tiết kiệm, không xa xỉ, hoang phí bừa bãi, c n và kiệm luôn đi đôi với
nhau, c n tiết kiệm vật chất, thời gian, nhân lực, lãng phí chính là kẻ thù của tiết
kiệm. C n tiết kiệm đ甃Āng nghĩa,không phải bủn xỉn, cũng không xa xỉ.
+ Liêm: là trong sạch, không tham lam, nịnh hót, không lấy của chung thành của
riêng, liêm phải có nghĩa rộng, mọi người đều hải Liêm, liêm đối lập với bất liêm.
HCM đã từng nói: “ Người không liêm thì không bằng s甃Āc vật”.
+ Chính: là không tà, là ngay ngắn, đứng đắn. Chính ở đây không chỉ đối với
mình mà còn đối với người, với công việc.
+ Chí công vô tư: quét sạch chủ nghĩa cá nhân, biết yêu thương con người, phân
biệt phải, trái, đ甃Āng sai , là lo trước thiên hạ, vui sau thiên hạ. Thực hành chí công
vô tư không khó, chỉ từ lòng mà ra, lòng hướng về T ऀ quốc, nhân dân, đồng bào. -
Yêu thương con người: trước tiên yêu thương những con người nghèo kh ऀ , bị
áp bức,bóc lột, sau đó yêu gia đình, anh em bạn bè rồi mới đến toàn xã hội. Khi yêu
thương con người, c n biết tha thứ cho những người mắc sai l m, biết sửa chữa, cùng
với đó cũng phải biết phê bình và tự phê bình l n nhau. -
Tinh th n quốc tế trong sáng: C n có tinh th n đoàn kết với giai cấp công
nhân toàn thế giới, đoàn kết với các dân tộc bị áp bức, đoàn kết với những người tiến
bộ, văn minh trên thế giới, cuối cùng đoàn kết để hướng đến chủ nghĩa xã hội, độc lập, dân tộc và tiến bộ.
13. So sánh các phẩm chất đạo đức Trung - Hiếu - Cần - Kiệm - Liêm. Phẩm chất Nho giáo Tư tưởng HCM Trung Trung với vua. Vua - chính là thiên tử, có > quyền lực tối cao. Vua S
bảo sống thì được sống, ự vua bảo chết thì phải p chết. h ụ lOMoAR cPSD| 49831834
c tùng của số đông với
được thể hiện ở hành
số ít: sự phân biệt giai
động, khi chiến tranh thì cấp, đẳng cấp.
kháng chiến bảo vệ, khi hòa bình thì xây dựng, Nếu vua không quang phát triển đất nước. minh chính đại -> tư Cùng với đó, trung tưởng “ngu trung”, là
thành với sự nghiệp của niềm tin mù quáng.
đất nước, độc lập tự do,
Trung với nước. Nước là đất nước, T ऀ quốc, dân tự hào vì T ऀ quốc.
tộc, đồng bào, quê hương. Yêu quê hương đất nước Hiếu Hiếu với cha me. + Yêu thương cha me. + Nghe lời cha me. ( Cha me đặt đâu con ngồi đó.) + Biết chăm sóc cha me khi về già.
-> Tình yêu chỉ dành cho bố me mình, đ甃Āng nhưng Hiếu với nhân dân, nhân dân bao gồm
cả bố me mình, và bố me người khác. Yêu thương
tất cả mọi người, những con người khó khăn, gian kh ऀ . chưa đủ. C n Phải c n cù nhưng chỉ
Cả nhà, cả làng, cả nước c n cù 1 cá nhân. phải c n cù.
+ Làm việc có kế hoạch, phân công. + C n cù tạo ra hạnh ph甃Āc cho con người. Kiệm Chỉ một cá nhân tiết Cả nước tiết kiệm. kiệm. Liêm
Quan lại phải liêm khiết. Ai cũng c n chữ Liêm.