Câu hỏi tự luận ôn tập - Pháp luật đại cương | Đại học Tôn Đức Thắng

Câu 1 (4.0 điểm): Trình bày quan điểm của Chủ nghĩa Mác-Lênin về nguồngốc của nhà nước. a) Gợi ý: Nêu khái niệm nhà nước → Trình bày quan điểm của CN Mác - Lenin ởhai giai đoạn: + chế độ cộng sản nguyên thủy (Thị tộc, bộ lạc hình thành như thế nào? Đặc điểmvề kinh tế, xã hội? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Chương 1: LÝ LUẬN VỀ NHÀ NƯỚC
Câu 1 (4.0 điểm): Trình bày quan điểm của Chủ nghĩa Mác-Lênin về nguồn
gốc của nhà nước.
a) Gợi ý: Nêu khái niệm nhà nước → Trình bày quan điểm của CN Mác - Lenin
hai giai đoạn:
+ chế độ cộng sản nguyên thủy (Thị tộc, bộ lạc hình thành như thế nào? Đặc điểm
về kinh tế, xã hội?
+ sự tan rã của CSNT và sự xuất hiện của nhà nước (đưa ra kết luận cơ sở kinh tế,
hội cho sự ra đời của nhà nước; giới thiệu các hình thức xuất hiện nhà nước
các quốc gia phương Đông, phương Tây)
b) Trả lời:
- Khái niệm Nhà nước: Nhà nước một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị,
bộ máy chuyên làm nhiệm vụ cưỡng chế thực hiện các chức năng quản
nhằm duy trì, bảo vệ trật tự xã hội, bảo vệ địa vị của giai cấp thống trị trong xã hội
có giai cấp.
Câu 2 (4.0 điểm): Hình thức nhà nước được hình thành từ các yếu tố nào?
Hãy làm rõ các yếu tố đó.
a) Gợi ý: Nêu ra khái niệm “Thế nào hình thức nhà nước?” Nêu nhà nước
được hình thành bởi 3 yếu tố: hình thức chính thể, hình thức cấu trúc, chế độ chính
trị → Mỗi yếu tố nêu khái niệm, liệt kê các hình thức.
b) Trả lời
- Hình thức nhà nước: nói lên cách thức tổ chức quyền lực và những phương pháp
để thực hiện quyền lực ấy.
- Nhà nước được hình thành bởi 3 yếu tổ: hình thức chính thể, hình thức cấu trúc,
chế độ chính trị
+ Hình thức chính thể: cách tổ chức, cấu, trình tự thành lập các quan nhà
nước cao nhất mối liên hệ của chúng với nhau, cũng như mức độ tham gia của
nhân dân vào việc thiết lập các quan này. Gồm 2 dạng bản: chính thể quân
chủ . chính thể cộng hòa
+ Hình thức cấu trúc: sự tổ chức nhà nước theo các đơn vị hành chính lãnh thổ
và mối quan hệ giữa các cơ quan nhà nước ở trung ương với các cơ quan nhà nước
địa phương. Gồm: hình thức nhà nước đơn nhất hình thức nhà nước liên
bang.
+ Chế độ chính trị: tổng thể các phương pháp, cách thức các quan nhà
nước sử dụng để thực hiện quyền lực nhà nước. Gồm: phương pháp dân chủ
phương pháp phản dân chủ.
Câu 3 (4.0 điểm): Nêu bản chất, đặc trưng của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
a) Gợi ý: Trình bày điều 2 Hiến pháp 2013, giải thích nhà nước “của ND, do ND,
ND” như thế nào; phân tích 5 đặc trưng thể hiện bản chất của
NNCHXHCNVN
b) Trả lời:
- Bản chất của nhà nước CHXHCNVN được ghi tại điều 2, Hiến pháp 2013 như
sau:
“NNCHXHCNVN nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân,
nhân dân.
Nước CHXHCNVN do nhân dân làm chủ; tất cả quyền lực nhà nước thuộc về
nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa GCCN và GCND và đội ngũ tri thức”.
- Nhà nước của dân, do dân, vì dân có thể được hiểu:
+ Nhà nước của dân thì mọi người dân là chủ, người dân có quyền làm bất cứ việc
mà pháp luật không cấm và có nghĩa vụ tuân theo pháp luật. Nhà nước của dân
phải bằng mọi nỗ lực, hình thành thiết chế dân chỉ để thực thi quyền làm chủ của
người dân. Những vị đại diện do dân cử ra chỉ là thừa ủy quyền của dân.
+ Nhà nước do dân: Nhà nước đó do nhân dân lựa chọn bầu ra những đại biểu của
mình, nhà nước đó do dân ủng hộ, giúp đỡ, đóng thuế để chi tiêu, hoạt động; nhà
nước đó lại do dân phê bình xây dựng, giúp đỡ. Do đó Chủ tịch Hồ Chí Minh yêu
cầu tất cả các quan nhà nước phải dựa vào dân, liên hệ chặt chẽ với nhân dân,
lắng nghe ý kiến chịu sự kiểm soát của nhân dân: “Nếu chính phủ làm hại dân
thì dân quyền đuổi chính phủ”, nghĩa khi quan nhà nước không đáp ứng
lợi ích và nguyện vọng của nhân dân thì nhân dân có quyền bãi miễn nó.
+ Nhà nước vì dân: Đó là nhà nước phục vụ lợi ích và nguyện vọng chính đáng của
nhân dân, không đặc quyền đặc lợi, thực sự trong sạch, cần kiệm liêm chính.
Trong nhà nước đó, cán bộ từ chủ tịch trở xuống đều là công bộc của dân.
- 5 đặc trưng thể hiện bản chất của NNCHXHCNVN:
+ Nhân dân là chủ thể tối cao của quyền lực nhà nước
Nhân dân bầu cử, ứng cử để thành lập ra cơ quan quyền lực nhà nước
Nhân dân trực tiếp hoặc gián tiếp quyết định các vấn đề quan trọng của đất
nước và địa phương
Nhân dân kiểm tra, giám sát hoạt động của bộ máy nhà nước
Nhân dân trực tiếp đưa ra kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền
+ Nhà nước CHXHCNVN là một nhà nước dân chủ thực sự và rộng rãi
Thực sự:
- Nhà nước ghi nhận quyền tự do, dân chủ của người dân trong các văn bản quy
phạm pháp luật
- Nhà nước chế đảm bảo việc thực hiện các quyền tự do, dân chủ của
người dân trên thực tế
Rộng rãi:
- Nhà nước ghi nhận quyền tự do, dân chủ do mọi công dân, không phân biệt
dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính, địa vị xã hội
- Tính chất dân chủ của nhà nước thể hiện trên mọi lĩnh vực: chính trị, kinh tế,
tư tưởng - văn hóa - xã hội
+ Nhà nước thống nhất các dân tộc cùng sinh sống trên đất nước Việt Nam
Chính sách đại đoàn kết dân tộc; nhà nước đã xây dựng sở pháp lý, tạo
điều kiện cho mỗi dân tộc đều có thể tham gia vào việc thiết lập, củng cố và
phát huy sức mạnh nhà nước.
Tất cả các tổ chức Đảng, nhà nước, mặt trận... đều coi việc thực hiện chính
sách đại đoàn kết dân tộc là nguyên tắc hoạt động của tổ chức mình
Nhà nước luôn chú trọng trong việc ưu tiên đối với dân tộc thiểu số, khu vực
miền núi, vùng sâu, vùng xa
Tôn trọng các giá trị văn hóa tinh thần, truyền thống của mỗi dân tộc
+ Nhà nước CHXHCNVN thể hiện tính xã hội rộng rãi
Giải quyết các vấn đề hội như xây dựng các công trình phúc lợi hội,
giải quyết các vấn đề bức xúc như xóa đói giảm nghèo; phòng, chống tệ nạn
xã hội...
Nhà nước không chỉ đặt ra sở pháp còn đầu thỏa đáng cho việc
giải quyết các vấn đề xã hội, đồng thời coi việc giải quyết các vấn đề này là
nhiệm vụ của mọi cấp, mọi ngành và của nhà nước nói chung.
+ Nhà nước thực hiện đường lối đối ngoại hòa bình, hợp tác và hữu nghị
Quan hệ ngoại giao với 189/193 quốc gia thành viên Liên Hợp Quốc, trong
đó: 2 đối tác chiến lược toàn diện, 13 đối tác chiến lược, 11 đối tác toàn diện
Quan hệ kinh tế - thương mại đầu với hơn 220 quốc gia và vùng lãnh
thổ.
Câu 4 (4.0 điểm): Bộ máy nhà nước gì? Kể tên hệ thống cơ quan nhà nước
Việt Nam hiện nay.
a) Gợi ý: Nêu khái niệm Bộ máy nhà nước Liệt kê hệ thống quan nhà nước
gồm: (phân tích cụ thể gồm những cơ quan nào) cơ quan kiểm sát, hội đồng bầu cử
quốc gia kiểm toán nhà nước, cơ quan quyền lực nhà nước, cơ quan xét xử,
quan quản lý nhà nước, chủ tịch nước.
b) Trả lời:
- Bộ máy nhà nước Việt Nam hệ thống các quan nhà nước từ trung ương
xuống cơ sở, được tổ chức theo những nguyên tắc chung thống nhất, tạo thành một
cơ chế đồng bộ để thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhà nước.
- Hệ thống cơ quan nhà nước:
+ Các quan quyền lực nhà nước (còn gọi quan đại diện), bao gồm Quốc
hội và Hội đồng nhân dân các cấp.
+ Chủ tịch nước
+ Các quan hành chính nhà nước, bao gồm Chính phủ, các bộ, quan ngang
bộ, các cơ quan thuộc Chính phủ và Uỷ ban nhân dân các cấp.
+ Các cơ quan xét xử, bao gồm Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp cao,
các Tòa án nhân dân địa phương, các Tòa án quân sự, các Tòa án khác do luật định.
+ Các quan kiểm sát, bao gồm Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện kiểm sát
nhân dân cấp cao, các Viện kiểm sát nhân dân địa phương, các Viện kiểm sát quan
sự.
+ Hội đồng bầu cử quốc gia (gồm Chủ tich, các Phó Chủ tịch các ủy viên)
Kiểm toán nhà nước.
Câu 5 (3.0 điểm): sao nói Nhà nước công cụ sắc bén nhất duy trì sự
thống trị giai cấp thống trị?
a) Gợi ý:
- Nêu khái niệm Nhà nước
- Phân tích nguồn gốc ra đời của nhà nước → kết luận: nhà nước ra đời khi hội
phân chia giai cấp, mâu thuẫn giai cấp gay gắt đến mức không thể điều hòa
được
- Phân tích bản chất của nhà nước, trong đó đặc biệt nhấn mạnh phân tích bản chất
thể hiện tính giai cấp của nhà nước
Kết luận: Nhà nước công cụ sắc bén nhất duy trì sự thống trị giai cấp thống
trị
b) Trả lời:
- Khái niệm Nhà nước: Nhà nước một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị,
bộ máy chuyên làm nhiệm vụ cưỡng chế thực hiện các chức năng quản
nhằm duy trì, bảo vệ trật tự xã hội, bảo vệ địa vị của giai cấp thống trị trong xã hội
có giai cấp.
- Nguồn gốc ra đời của Nhà nước
- Bản chất của Nhà nước là tất cả những phương diện cơ bản, quy định sự tồn tại,
phát triển của nhà nước, bao gồm tính giai cấp và tính xã hội.
+ Tính hội của nhà nước được thể hiện chỗ nhà nước quan tâm đến bảo đảm
lợi ích ở mức độ nhất định cho các giai cấp, tầng lớp khác trong xã hội và nhà nước
giải quyết các vấn đề chung của xã hội.
+ Tính giai cấp được thể hiện chỗ nhà nước do giai cấp thống trị thành lập ra,
quyền lực nhà nước nằm trong tay giai cấp thống trị và nhà nước bảo vệ lợi ích của
giai cấp thống trị là chủ yếu.
==> Như vậy, có thể nói Nhà nước là công cụ sắc bén nhất duy trì sự thống trị giai
cấp thống trị.
Câu 6 (3.0 điểm): Nhà nước công cụ sắc bén nhất duy trì sự thống trị giai
cấp, đúng hay sai? Tại sao? (giống câu 5)
Câu 7 (3.0 điểm): Phù hợp với mỗi kiểu quan hệ sản xuất giai cấp một
kiểu nhà nước đúng hay sai? Tại sao?
a) Gợi ý: Khẳng định đúng giải thích: nêu khái niệm Kiểu nhà nước, trình
bày về sự thay thế các kiểu nhà nước trong lịch sử theo đúng quan điểm của CN
Mác - Lenin (4 kiểu nhà nước - mỗi kiểu tương ứng với quan hệ sản xuất: nhà
nước chủ nô - QHSX chiếm hữu nô lệ, nhà nước phong kiến - QHSX phong kiến,
nhà nước tư sản - QHSX tư bản chủ nghĩa, nhà nước XHCN - QHSX XHCN)
b) Trả lời: Khẳng định “Phù hợp với mỗi kiểu quan hệ sản xuấtgiai cấp là một
kiểu nhà nước” đúng. Vì khi xét về khái niệm về Kiểu nhà nước là tổng thể các
dấu hiệu bản của nhà nước thể hiện bản chất của nhà nước những điều kiện
tồn tại phát triển của nhà nước trong một hình thái kinh tế - hội nhất định,
theo đúng quan điểm của Chủ nghĩa Mác - Lenin, sự thay thế kiểu nhà nước bằng
một kiểu nhà nước khác tiến bộ hơn là một quy luật tất yếu. Quá trình thay thế kiểu
nhà nước trong hội khác nhau diễn ra không giống nhau trên thực tế không
phải hội nào cũng đều trải qua tuần tự 4 kiểu nhà nước (nhà nước chủ -
QHSX chiếm hữu lệ, nhà nước phong kiến - QHSX phong kiến, nhà nước
sản - QHSX tư bản chủ nghĩa, nhà nước XHCN - QHSX XHCN).
==> Khẳng định trên là đúng.
Câu 8 (4.0 điểm): Nêu các nguyên tắc bản trong tổ chức hoạt động của
bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Liên hệ thực tiễn.
a) Gợi ý: Nêu khái niệm Nguyên tắc tổ chức hoạt động của bộ máy
NNCHXHCNVN → phân tích 5 nguyên tắc → Liên hệ thực tiễn
b) Trả lời:
- Khái niệm Nguyên tắc tổ chức hoạt động của bộ máy NNCHXHCNVN:
những nguyên lý, nhữngtưởng chỉ đạo đúng đắn, khách quan và khoa học, phù
hợp với bản chất của nhà nước, tạo cơ sở cho tổ chức và hoạt động của các cơ quan
nhà nước và toàn thể bộ máy nhà nước.
- 5 nguyên tắc tổ chức và hoạt động:
+ Nguyên tắc đảm bảo quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân
Cơ sở pháp lý: điều 2 Hiến pháp 2013
Nội dung:
Bảo đảm cho nhân dân tham gia đông đảo và tích cực vào việc tổ chức bộ
máy nhà nước
Bảo đảm cho nhân dân tham gia đông đảo việc quản lý các công việc nhà
nước và quyết định những vấn đề trọng đại của đất nước
Phải chế bảo đảm cho nhân dân thực hiện việc kiểm tra, giám sát
hoạt động của các cơ quan nhà nước, nhân viên nhà nước
Các biện pháp bảo đảm thực hiện nguyên tắc trong thực tế
Nâng cao trình độ văn hóa, chính trị, pháp luật, quản lý của nhân dân
Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân
Cung cấp thông tin đầy đủ để dân biết, dân làm, dân kiểm tra các hoạt
động của nhà nước
+ Nguyên tắc bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước
Cơ sở pháp lý: điều 4 Hiến pháp 2013
Nội dung:
Đảng đề ra chủ trương, đường lối để nhà nước thể chế hóa thành pháp
luật
Đảng lãnh đạo công tác tổ chức - cán bộ
Đảng lãnh đạo công tác tư tưởng - chính trị
Đảng kiểm tra, giám sát hoạt động của nhà nước
Đảng lãnh đạo bằng sự gương mẫu của các đảng viên
+ Nguyên tắc tập trung dân chủ
Cơ sở pháp lý: điều 8 Hiến pháp 2013
Nội dung: sự chỉ đạo tập trung, thống nhất của CQNN ở trung ương, CQNN
cấp trên kết hợp với sự chủ động sáng tạo của CQNN ở địa phương, CQNN
cấp dưới.
Tập trung dân chủ về mặt tổ chức, về mặt hoạt động và về chế độ thông tin
+ Nguyên tắc bình đẳng, đoàn két giữa các dân tộc
Cơ sở pháp lý: điều 5 Hiến pháp 2013
Nội dung:
Nước CHXHCNVN quốc gia thống nhất của các dân tộc cùng sinh
sống trên đất nước Việt Nam
Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển’
nghiêm cấm mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc
Ngôn ngữ quốc gia tiếng Việt. Các dân tộc quyền dùng tiếng nói,
chữ viết, giữ gìn bản sắc dân tộc, phát huy phong tục, tập quán, truyền
thống và văn hóa tốt đẹp của mình.
Nhà nước thực hiện chính sách phát triển toàn diện tạo điều kiện để
các dân tộc thiểu số phát huy nội lực, cùng phát triển với đất nước.
+ Nguyên tắc pháp chế XHCN
Cơ sở pháp lý: điều 8 Hiến pháp 2013
Nội dung: mọi quam nhà nước, mọi cán bộ công chức, mọi tổ chức
nhân đều phải tôn trọng và tuân thủ pháp luật.
Câu 9 (3.0 điểm): Phân tích khái niệm nhà nước. Từ đó, phân biệt nhà nước
với các tổ chức tồn tại song song với nhà nước?
a) Gợi ý:
- Nêu khái niệm Nhà nước
- Để phân biệt, căn cứ vào đặc điểm của Nhà nước (5 đặc trưng)
b) Trả lời
- Khái niệm Nhà nước: Nhà nước một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị,
bộ máy chuyên làm nhiệm vụ cưỡng chế thực hiện các chức năng quản
nhằm duy trì, bảo vệ trật tự xã hội, bảo vệ địa vị của giai cấp thống trị trong xã hội
có giai cấp.
- Để phân biệt nhà nước với các tổ chức tồn tại song song với nhà nước, phải xét
tới 5 đặc trưng của nhà nước:
+ Nhà nước thiết lập một quyền lực công cộng đặc biệt, không còn hòa nhập với
dân cư.
+ Nhà nước phân chia lãnh thổ thành các đơn vị hành chính thực hiện sự quản
lý đối với dân cư theo các đơn vị ấy.
+ Nhà nước có chủ quyền quốc gia.
+ Nhà nước ban hành pháp luật và thực hiện sự quản lý bắt buộc đối với mọi công
dân.
+ Nhà nước quy định và thực hiện thu các loại thuế dưới hình thức bắt buộc.
Câu 10 (3.0 điểm): Phân tích khái niệm nhà nước. Phân biệt nhà nước với các
tổ chức khác tồn tại song song với nhà nước bằng những tiêu chí nào? (giống
câu 9)
Câu 11 (4.0 điểm): Bộ máy nhà nước Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam
được tổ chức hoạt động theo những nguyên tắc nào? (thực chất câu 8,
chỉ bỏ phần liên hệ)
Câu 12 (3.0 điểm): Phân tích quan điểm của Chủ nghĩa Mác-Lênin về nguồn
gốc của nhà nước. (chính là câu 1)
Chương 2: LÝ LUẬN VỀ PHÁP LUẬT
Câu 1 (3.0 điểm): Tại sao nói pháp luật là ý chí của giai cấp thống trị trong xã
hội?
a) Gợi ý: Phân tích khái niệm Pháp luậtPhân tích bản chất của pháp luật, nhấn
mạnh về tính giai cấp Phân tích mối quan hệ giữa pháp luật với 4 hiện tượng
liên quan: chính trị, kinh tế, đạo đức, nhà nước
Kết luận: trên sở phân tích khái niệm, bản chất của pháp luật → pháp luậtý
chí của giai cấp thống trị trong xã hội.
b) Trả lời:
- Khái niệm Pháp luật: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước
ban hành, thừa nhận bảo đảm thực hiện, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị
trong xã hội, nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội.
- Bản chất của Pháp luật:
+ Tính giai cấp:
Pháp luật phản ánh ý chí nhà nước của giai cấp thống trị.
Pháp luật là phương tiện để thực hiện sự thống trị giai cấp.
+ Tính xã hội:
Pháp luật được xây dựng trên cơ sở đời sống xã hội.
Pháp luật thể hiện ý chí, lợi ích của các lực lượng khác trong xã hội.
Pháp luật là phương tiện để đảm bảo trật tự xã hội.
- Mối quan hệ giữa pháp luật với
+ Kinh tế:
Quan hệ giữa pháp luật với kinh tế là quan hệ biện chứng giữa yếu tố của
KTTT với CSHT.
Kinh tế quyết định pháp luật, sự thay đổi kinh tế kéo theo sự thay đổi của
pháp luật.
Pháp luật tác động trở lại đối với nền kinh tế, thúc đẩy nền kinh tế
phát triển nếu phù hợp; và ngược lại có thể kìm hãm nếu không phù hợp.
+ Chính trị: là linh hồn của pháp luật
Quan hệ giữa pháp luật với chính trị thể hiện tập trung nhất trong mối
liên hệ giữa đường lối chính sách của đảng cầm quyền với pháp luật của
nhà nước.
Đường lối, chính sách của Đảng cầm quyền có ý nghĩa chỉ đạo trong việc
xác định nội dung của pháp luật.
Pháp luật thể chế hóa đường lối, chính sách của Đảng cầm quyền thành ý
chí chung - ý chí của nhà nước.
+ Nhà nước:
Nhà nước và pháp luật đều là phương tiện của quyền lực chính trị vì: nhà
nước là một tính chất của quyền lực chính trị còn pháp luật là công cụ để
thực hiện quyền lực ấy. Nhà nước và pháp luật tác động qua lại với nhau.
Nhà nước sử dụng pháp luật công cụ chủ yếu để quản mọi mặt đời
sống hội. Quyền lực nhà nước chỉ thể được triển khai phát huy
có hiệu quả trên cơ sở pháp luật.
Ngược lại nhà nước tác động mạnh mẽ đến pháp luật, nhà nước dùng
quyền lực của mình để đảm bảo cho pháp luật được tôn trọng thực
hiện. Nếu không có nhà nước, pháp luật khó đi vào thực tiễn…
+ Đạo đức:
Mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức là mối quan hệ hỗ trợ nhau, bổ
sung cho nhau trong quá trình cùng điều chỉnh hành vi xử sự của con
người.
Pháp luật luôn phải dựa trên nền tảng của đạo đức, đồng thời những quy
định của pháp luật sẽ làm sở cho việc hình thành những giá trị chuẩn
mực về mặt đạo đức.
: Trên sở phân tích khái niệm, bản chất của pháp luật PhápKẾT LUẬN
luật là ý chí của giai cấp thống trị trong xã hội.
u 2 (3.0 điểm): Thực hiện pháp luật là gì? Phân tích nội dung các hình thức
thực hiện pháp luật.
a) Gợi ý: Nêu khái niệm Thực hiện pháp luật → Liệt kê các hình thức → Phân tích
các hình thức thực hiện pháp luật
b) Trả lời:
- Khái niệm Thực hiện pháp luật: một quá trình hoạt động mục đích làm cho
những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi thực tế,
hợp pháp của các chủ thể pháp luật.
- Các hình thức thực hiện pháp luật:
+ Tuân thủ pháp luật: là một hình thức THPL, trong đó các chủ thể pháp luật tự kiềm
chế không tiến hành những hoạt độngpháp luật ngăn cấm.
+ Thi hành pháp luật: là một hình thức THPL, trong đó các chủ thể thực hiện nghĩa
vụ của mình bằng hành động tích cực.
+ Sử dụng pháp luật: là một hình thức THPL, trong đó chủ thể pháp luật thực hiện
các quyền chủ thể của mình.
+ Áp dụng pháp luật: là một hình thức THPL, trong đó nhà ớc thông qua các cơ
quan thẩm quyền, nhà chức trách tổ chức cho các chủ thể thực hiện những quy
định của pháp luật để tạo ra các quy định làm phát sinh, đình chỉ hay chấm dứt
những quan hệ pháp luật củ thể.
Câu 3 (3.0 điểm): Phân tích khái niệm pháp chế hội chủ nghĩa? Hãy trình
bày những yêu cầu cơ bản của pháp chế xã hội chủ nghĩa.
a) Gợi ý : Nêu khái niệm Pháp chế XHCN → Liệt kê các yêu cầu cơ bản của pháp
chế XHCN.
b) Trả lời:
- Khái niệm Pháp chế XHCN :
+ Là nguyên tắc tổ chức hoạt động của bộ máy nhà nước.
+ nguyên tắc tổ chức hoạt động của các tổ chức chính trị - hội đoàn thể
quần chúng.
+ nguyên tắc đòi hỏi mọi công dân đều phải tôn trọng thực hiện đúng yêu
cầu của pháp luật trong các hành vi xử sự của mình, được phép làm những
pháp luật không cấm.
+ Có quan hệ mật thiết với chế độ dân chủ XHCN.
- Những yêu cầu cơ bản của pháp chế XHCN
+ Tôn trọng tính tối cao của Hiến pháp và Luật
+ Bảo đảm tính thống nhất của pháp chế trên quy mô toàn quốc
+ Các cơ quan xây dựng pháp luật, tổ chức thực hiện và bảo vệ pháp luật phải hoạt
động một cách tích cực, chủ động và có hiệu quả.
+ Không tách rời công tác pháp chế với văn hóa.
Câu 4 (3.0 điểm): Văn bản quy phạm pháp luật là gì? Phân loại và so sánh giá
trị pháp lý văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam hiện nay. Lấy ví dụ.
a) Gợi ý:
- Nêu khái niệm VBQPPL
- Phân loại VBQPPL: gồm văn bản luật (là VBQPPL mà do Quốc hội ban hành bao
gồm Hiến pháp, Luật, Bộ luật Nghị quyết) văn bản dưới luật (là tất cả các
VBQPPL còn lại)
- Về giá trị pháp lý, văn bản luật giá trị cao hơn văn bản dưới luật phải phù
hợp với văn bản luật, trong trường hợp có mâu thuẫn thì áp dụng văn bản luật
b) Trả lời:
- Khái niệm VBQPPL: là văn bản có chứa quy phạm pháp luật. được ban hành theo
đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định trong Luật Ban hành văn
bản QPPL.
- 2 loại VBQPPL văn bản (là VBQPPL mà do Quốc hội ban hành bao gồm
Hiến pháp, Luật, Bộ luật Nghị quyết) văn bản dưới luật (là tất cả các
VBQPPL còn lại)
- So sánh: Về giá trị pháp lý, văn bản luật giá trị cao hơn → văn bản dưới luật
phải phù hợp với văn bản luật, trong trường hợp có mâu thuẫn thì áp dụng văn bản
luật.
Câu 5 (3.0 điểm): Lấy dụ phân tích các yếu tố cấu thành quan hệ pháp
luật.
a) Gợi ý: Nêu khái niệm Quan hệ pháp luật Phân tích chi tiết các yếu tố cấu
thành (chủ thể, khách thể, nội dung) → Lấy ví dụ chỉ ra từng yếu tố
b) Trả lời :
- Khái niệm Quan hệ pháp luật: những quan hệ nảy sinh trong xã hội được các
quy phạm pháp luật điều chỉnh.
- Các yếu tố cấu thành :
+ Chủ thể: có thể là cá nhân, tổ chức phải có năng pháp luật, năng lực hành vi phù
hợp phù hợp để tham gia vào các quan hệ đó thực hiện các quyền, lợi ích hợp
pháp cũng như nghĩa vụ pháp lý theo quy định.
Trong đó chủ thể là cá nhân và tổ chức khác nhau, cụ thể:
Chủ thể QHPL là cá nhân: Năng lực pháp luật của cá nhân là khả năng để
nhân đó quyền nghĩa vụ dân sự. Còn năng lực hành vi dân sự
của cá nhân là khả năng mà cá nhân đó bằng hành vi của mình để xác lập,
thực hiện quyền và nghĩa vụ dân sự.
Chủ thể QHPL là tổ chức: Đối với chủ thể này, năng lực pháp luật dân sự
năng lực hành vi sẽ xuất hiện đồng thời khi tổ chức đó thành lập theo
quy định của pháp luật chấm dứt cách pháp khi bị phá sản, giải
thể.
+ Nội dung: gồm quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia vào quan hệ đó
Quyền của chủ thể tham gia: Chủ thể thực hiện quyền của mình thông
qua việc thực hiện các hành vi trong khuôn khổ pháp luật, yêu cầu chủthể
khác thực hiện hoặc kiềm chế thực hiện hành vi nhất định. (quyền con
người, quyền tự do ngôn luận, quyền sở hữu tài sản,...)
Nghĩa vụ của chủ thể tham gia: Chủ thể tham gia phải sử xự theo quyđịnh
của pháp luật chịu trách nhiệm trước pháp luật. (nghĩa vụ đóng thuế,
bảo vệ tổ quốc lãnh thổ,...)
+ Khách thể: là những lợi ích vật chất, tinh thần hoặc những lợi ích xã hội khác mà
các chủ thể mong muốn đạt được khi tham gia QHPL. thể tài sản vật chất
(vàng, trang sức, nhà, đất...), lợi ích phi vật chất (quyền nhân thân, danh dự, nhân
phẩm,...) hay hành vi xử sự của con người (tham gia bầu cử, khám chữa bệnh,...).
Câu 6 (4.0 điểm): Nêu bản chất và các thuộc tính cơ bản của pháp luật.
a) Gợi ý:
- Nêu khái niệm Pháp luật
- Phân tích bản chất (tính giai cấp, tính hội, mối quan hệ giữa pháp luật với 4
hiện tượng liên quan: chính trị, kinh tế, đạo đức, nhà nước)
- Phân tích các thuộc tính bản (3 thuộc tính): tính quy phạm phổ biến, tính xác
định chặt chẽ về mặt hình thức và rõ ràng về nội dung, tính cưỡng chế nhà nước.
b) Trả lời:
- Khái niệm Pháp luật: là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành,
thừa nhậnbảo đảm thực hiện, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị trong hội,
nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội.
- Bản chất của Pháp luật:
+ Tính giai cấp:
Pháp luật phản ánh ý chí nhà nước của giai cấp thống trị.
Pháp luật là phương tiện để thực hiện sự thống trị giai cấp.
+ Tính xã hội:
Pháp luật được xây dựng trên cơ sở đời sống xã hội.
Pháp luật thể hiện ý chí, lợi ích của các lực lượng khác trong xã hội.
Pháp luật là phương tiện để đảm bảo trật tự xã hội.
- Mối quan hệ giữa pháp luật với
+ Kinh tế:
Quan hệ giữa pháp luật với kinh tế là quan hệ biện chứng giữa yếu tố của
KTTT với CSHT.
Kinh tế quyết định pháp luật, sự thay đổi kinh tế kéo theo sự thay đổi của
pháp luật.
Pháp luật tác động trở lại đối với nền kinh tế, thúc đẩy nền kinh tế
phát triển nếu phù hợp; và ngược lại có thể kìm hãm nếu không phù hợp.
+ Chính trị: là linh hồn của pháp luật
Quan hệ giữa pháp luật với chính trị thể hiện tập trung nhất trong mối
liên hệ giữa đường lối chính sách của đảng cầm quyền với pháp luật của
nhà nước.
Đường lối, chính sách của Đảng cầm quyền có ý nghĩa chỉ đạo trong việc
xác định nội dung của pháp luật.
Pháp luật thể chế hóa đường lối, chính sách của Đảng cầm quyền thành ý
chí chung - ý chí của nhà nước.
+ Nhà nước:
Nhà nước và pháp luật đều là phương tiện của quyền lực chính trị vì: nhà
nước là một tính chất của quyền lực chính trị còn pháp luật là công cụ để
thực hiện quyền lực ấy. Nhà nước và pháp luật tác động qua lại với nhau.
Nhà nước sử dụng pháp luật công cụ chủ yếu để quản mọi mặt đời
sống hội. Quyền lực nhà nước chỉ thể được triển khai phát huy
có hiệu quả trên cơ sở pháp luật.
Ngược lại nhà nước tác động mạnh mẽ đến pháp luật, nhà nước dùng
quyền lực của mình để đảm bảo cho pháp luật được tôn trọng thực
hiện. Nếu không có nhà nước, pháp luật khó đi vào thực tiễn…
+ Đạo đức:
Mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức là mối quan hệ hỗ trợ nhau, bổ
sung cho nhau trong quá trình cùng điều chỉnh hành vi xử sự của con
người.
Pháp luật luôn phải dựa trên nền tảng của đạo đức, đồng thời những quy
định của pháp luật sẽ làm sở cho việc hình thành những giá trị chuẩn
mực về mặt đạo đức.
- Các thuộc tính cơ bản của Pháp luật:
+ Tính quy phạm phổ biến: chứa đựng những nguyên tắc, khuôn mẫu, mô hình xử
sự chung, phù hợp với đa số. Pháp luật đưa ra những giới hạn cần thiết nhà
nước quy định để các chủ thể thể xử sự một cách tự do trong khuôn khổ cho
phép.
+ Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức, rõ ràng về nội dung: Nội dung của pháp
luật được thể hiện trong những hình thức nhất định như tập quán pháp, tiền lệ
pháp, văn bản pháp luật. Văn bản QPPL được xác định chặt chẽ về thủ tục, thẩm
quyền ban hành. Nội dung của pháp luật được diễn đạt bằng ngôn ngữ pháp
ràng, chính xác dưới hình thức nhất định của pháp luật.
+ Tính quyền lực nhà nước: thể hiện ở
Khả năng tổ chức thực hiện pháp luật của nhà nước.
Pháp luật do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận, nên được bảo đảm thực
hiện bằng sức mạng cưỡng chế của quyền lực nhà nước.
Nhà nước đảm bảo cho Pháp luật được thực hiện bằng các biện pháp đảm
bảo về tưởng, tổ chức, khuyến khích, thuyết phục...và cao hơn
cưỡng chế.
Câu 7 (3.0 điểm): Mối quan hệ giữa pháp luật kinh tế, pháp luật chính
trị, liên hệ vào điều kiện Việt Nam hiện nay. (phần mối quan hệ giống câu 1 và
câu 6)
- Mối quan hệ giữa pháp luật và kinh tế
+ Quan hệ giữa pháp luật với kinh tế là quan hệ biện chứng giữa yếu tố của KTTT
với CSHT.
+ Kinh tế quyết định pháp luật, sự thay đổi kinh tế kéo theo sự thay đổi của pháp
luật.
+ Pháp luật tác động trở lại đối với nền kinh tế, nó thúc đẩy nền kinh tế phát triển
nếu phù hợp; và ngược lại có thể kìm hãm nếu không phù hợp.
- Mối quan hệ giữa pháp luật và chính trị
+ Quan hệ giữa pháp luật với chính trị thể hiện tập trung nhất trong mối liên hệ
giữa đường lối chính sách của đảng cầm quyền với pháp luật của nhà nước.
+ Đường lối, chính sách của Đảng cầm quyền ý nghĩa chỉ đạo trong việc xác
định nội dung của pháp luật.
+ Pháp luật thể chế hóa đường lối, chính sách của Đảng cầm quyền thành ý chí
chung - ý chí của nhà nước.
- Liên hệ vào điều kiện Việt Nam hiện nay
+ Kinh tế: Ở nước ta, với nền kinh tế nhiều thành phần, vận động theo chế thị
trường sự quản của Nhà nước, theo định hướng hội chủ nghĩa, pháp luật
tồn tại trước hết kinh tế, sinh ra trực tiếp từ những đòi hỏi khách quan của nền
kinh tế, trong mối quan hệ không tách rời với các đòi hỏi nhu cầu của kinh tế,
trở thành công cụ trong quản lý nhà nước về kinh tế. Pháp luật tạo hành lang pháp
để cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tự do, bình đẳng trong
sản xuất kinh doanh, đồng thời Nhà nước chủ thể quản cũng dựa vào chuẩn
mực đó điều chỉnh các quan hệ kinh tế. Các quan hệ kinh tế thị trường rất đa
dạng, phong phú phức tạp, do đó cần phải hướng chúng phát triển theo định
hướng xã hội nhất định. Điều đó làm nảy sinh nhu cầu điều chỉnh của pháp luật để
loại bỏ những yếu tố tùy tiện, ngăn ngừa rối loạn, khủng hoảng, thiết lập trật tự ổn
định trong các quan hệ kinh tế. Bằng sự điều chỉnh của pháp luật tạo ra môi
trường thuận lợi, tin cậy cho sự tồn tại và phát triển của các quan hệ kinh tế.
+ Chính trị:
Đối với Đảng, pháp luật phương tiện để thể chế hóa đường lối, chủ
trương, chính sách của Đảng làm cho đường lối, chủ trương, chính sách
đó hiệu lực chung trên phạm vi toàn hội. Đồng thời pháp luật
phương tiện để Đảng kiểm tra việc thực hiện các chủ trương, đường lối,
chính sách của mình trong thực tiễn.
Đối với Nhà nước, pháp luật là phương tiện, cơ sở pháp lý cho tổ chức và
hoạt động của cácquan nhà nước, là sự ghi nhận về mặt pháp lý trách
nhiệm, nghĩa vụ của Nhà nước đối với xã hội và công dân, là phương tiện
để Nhà nước quản hiệu lực, hiệu quả các lĩnh vực của đời sống
hội: hành chính, chính trị, kinh tế - hội, an ninh - quốc phòng, trật tự
an toàn xã hội...
Đối với các tổ chức chính trị - xã hội (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các
tổ chức thành viên của Mặt trận), pháp luật là phương tiện đảm bảo cho
Mặt trận thành viên của các tổ chức đó tham gia vào quản Nhà
nước, quản lý xã hội. Pháp luật tạo cơ sở pháp lý cho hoạt động kiểm tra,
giám sát của các tổ chức chính trị - hội đối với việc chấp hành pháp
luật của các quan nhà nước, các cán bộ, công chức. Pháp luật còn
sở pháp để hình thành các mối quan hệ phối hợp giữa các tổ chức
chính trị - xã hội với các cơ quan nhà nước.
Câu 8 (3.0 điểm): Phân tích khái niệm quy phạm pháp luật làm cấu
của quy phạm pháp luật.
a) Gợi ý: Nêu khái niệm QPPL → Phân tích rõ cơ cấu (giả định, quy định, chế tài)
b) Trả lời:
- Khái niệm QPPL: là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước XHCN
ban hành thể hiện ý chí bảo vệ lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao
động nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội vì mục đích xây dựng CNXH.
- Cơ cấu của QPPL:
+ Giả định : là bộ phận của QPPL, nêu lên những điều kiện, hoàn cảnh thể xảy
ra trong cuộc sống các cá nhân hoặc tổ chức khi vào hoàn cảnh, điều kiện
cần phải xử sự theo quy định của Nhà nước. (Gồm: giả định đơn giản giả định
phức tạp)
+ Quy định: bộ phận của QPPL, trong đó nêu ra cách xử sự mà nhân hoặc tổ
chức khi vào hoàn cảnh, điều kiện nêu ra trong phần giả định của QPPL được
phép thực hiện hoặc bắt buộc phải tuân theo. (Gồm: quy định cấm, quy định bắt
buộc, quy định tùy nghi)
+ Chế tài: bộ phận của QPPL, nêu lên những biện pháp tác động nhà nước
dự kiến áp dụng đối với chủ thể nào không thực hiện đúng mệnh lệnh mà nhà nước
| 1/37

Preview text:

Chương 1: LÝ LUẬN VỀ NHÀ NƯỚC
Câu 1 (4.0 điểm): Trình bày quan điểm của Chủ nghĩa Mác-Lênin về nguồn
gốc của nhà nước.
a) Gợi ý: Nêu khái niệm nhà nước → Trình bày quan điểm của CN Mác - Lenin ở hai giai đoạn:
+ chế độ cộng sản nguyên thủy (Thị tộc, bộ lạc hình thành như thế nào? Đặc điểm về kinh tế, xã hội?
+ sự tan rã của CSNT và sự xuất hiện của nhà nước (đưa ra kết luận cơ sở kinh tế,
xã hội cho sự ra đời của nhà nước; giới thiệu các hình thức xuất hiện nhà nước ở
các quốc gia phương Đông, phương Tây) b) Trả lời:
- Khái niệm Nhà nước: Nhà nước là một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị,
có bộ máy chuyên làm nhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện các chức năng quản lý
nhằm duy trì, bảo vệ trật tự xã hội, bảo vệ địa vị của giai cấp thống trị trong xã hội có giai cấp.
Câu 2 (4.0 điểm): Hình thức nhà nước được hình thành từ các yếu tố nào?
Hãy làm rõ các yếu tố đó.
a) Gợi ý: Nêu ra khái niệm “Thế nào là hình thức nhà nước?” → Nêu nhà nước
được hình thành bởi 3 yếu tố: hình thức chính thể, hình thức cấu trúc, chế độ chính
trị → Mỗi yếu tố nêu khái niệm, liệt kê các hình thức. b) Trả lời
- Hình thức nhà nước: nói lên cách thức tổ chức quyền lực và những phương pháp
để thực hiện quyền lực ấy.
- Nhà nước được hình thành bởi 3 yếu tổ: hình thức chính thể, hình thức cấu trúc, chế độ chính trị
+ Hình thức chính thể: là cách tổ chức, cơ cấu, trình tự thành lập các cơ quan nhà
nước cao nhất và mối liên hệ của chúng với nhau, cũng như mức độ tham gia của
nhân dân vào việc thiết lập các cơ quan này. Gồm 2 dạng cơ bản: chính thể quân
chủchính thể cộng hòa.
+ Hình thức cấu trúc: là sự tổ chức nhà nước theo các đơn vị hành chính lãnh thổ
và mối quan hệ giữa các cơ quan nhà nước ở trung ương với các cơ quan nhà nước
ở địa phương. Gồm: hình thức nhà nước đơn nhấthình thức nhà nước liên bang.
+ Chế độ chính trị: là tổng thể các phương pháp, cách thức mà các cơ quan nhà
nước sử dụng để thực hiện quyền lực nhà nước. Gồm: phương pháp dân chủ
phương pháp phản dân chủ.
Câu 3 (4.0 điểm): Nêu bản chất, đặc trưng của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
a) Gợi ý: Trình bày điều 2 Hiến pháp 2013, giải thích nhà nước “của ND, do ND,
vì ND” là như thế nào; phân tích 5 đặc trưng thể hiện bản chất của NNCHXHCNVN b) Trả lời:
- Bản chất của nhà nước CHXHCNVN được ghi tại điều 2, Hiến pháp 2013 như sau:
“NNCHXHCNVN là nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
Nước CHXHCNVN do nhân dân làm chủ; tất cả quyền lực nhà nước thuộc về
nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa GCCN và GCND và đội ngũ tri thức”.
- Nhà nước của dân, do dân, vì dân có thể được hiểu:
+ Nhà nước của dân thì mọi người dân là chủ, người dân có quyền làm bất cứ việc
gì mà pháp luật không cấm và có nghĩa vụ tuân theo pháp luật. Nhà nước của dân
phải bằng mọi nỗ lực, hình thành thiết chế dân chỉ để thực thi quyền làm chủ của
người dân. Những vị đại diện do dân cử ra chỉ là thừa ủy quyền của dân.
+ Nhà nước do dân: Nhà nước đó do nhân dân lựa chọn bầu ra những đại biểu của
mình, nhà nước đó do dân ủng hộ, giúp đỡ, đóng thuế để chi tiêu, hoạt động; nhà
nước đó lại do dân phê bình xây dựng, giúp đỡ. Do đó Chủ tịch Hồ Chí Minh yêu
cầu tất cả các cơ quan nhà nước phải dựa vào dân, liên hệ chặt chẽ với nhân dân,
lắng nghe ý kiến và chịu sự kiểm soát của nhân dân: “Nếu chính phủ làm hại dân
thì dân có quyền đuổi chính phủ”, nghĩa là khi cơ quan nhà nước không đáp ứng
lợi ích và nguyện vọng của nhân dân thì nhân dân có quyền bãi miễn nó.
+ Nhà nước vì dân: Đó là nhà nước phục vụ lợi ích và nguyện vọng chính đáng của
nhân dân, không có đặc quyền đặc lợi, thực sự trong sạch, cần kiệm liêm chính.
Trong nhà nước đó, cán bộ từ chủ tịch trở xuống đều là công bộc của dân.
- 5 đặc trưng thể hiện bản chất của NNCHXHCNVN:
+ Nhân dân là chủ thể tối cao của quyền lực nhà nước
 Nhân dân bầu cử, ứng cử để thành lập ra cơ quan quyền lực nhà nước
 Nhân dân trực tiếp hoặc gián tiếp quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước và địa phương
 Nhân dân kiểm tra, giám sát hoạt động của bộ máy nhà nước
 Nhân dân trực tiếp đưa ra kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền
+ Nhà nước CHXHCNVN là một nhà nước dân chủ thực sự và rộng rãi  Thực sự:
- Nhà nước ghi nhận quyền tự do, dân chủ của người dân trong các văn bản quy phạm pháp luật
- Nhà nước có cơ chế đảm bảo việc thực hiện các quyền tự do, dân chủ của
người dân trên thực tế  Rộng rãi:
- Nhà nước ghi nhận quyền tự do, dân chủ do mọi công dân, không phân biệt
dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính, địa vị xã hội
- Tính chất dân chủ của nhà nước thể hiện trên mọi lĩnh vực: chính trị, kinh tế,
tư tưởng - văn hóa - xã hội
+ Nhà nước thống nhất các dân tộc cùng sinh sống trên đất nước Việt Nam
 Chính sách đại đoàn kết dân tộc; nhà nước đã xây dựng cơ sở pháp lý, tạo
điều kiện cho mỗi dân tộc đều có thể tham gia vào việc thiết lập, củng cố và
phát huy sức mạnh nhà nước.
 Tất cả các tổ chức Đảng, nhà nước, mặt trận... đều coi việc thực hiện chính
sách đại đoàn kết dân tộc là nguyên tắc hoạt động của tổ chức mình
 Nhà nước luôn chú trọng trong việc ưu tiên đối với dân tộc thiểu số, khu vực
miền núi, vùng sâu, vùng xa
 Tôn trọng các giá trị văn hóa tinh thần, truyền thống của mỗi dân tộc
+ Nhà nước CHXHCNVN thể hiện tính xã hội rộng rãi
 Giải quyết các vấn đề xã hội như xây dựng các công trình phúc lợi xã hội,
giải quyết các vấn đề bức xúc như xóa đói giảm nghèo; phòng, chống tệ nạn xã hội...
 Nhà nước không chỉ đặt ra cơ sở pháp lý mà còn đầu tư thỏa đáng cho việc
giải quyết các vấn đề xã hội, đồng thời coi việc giải quyết các vấn đề này là
nhiệm vụ của mọi cấp, mọi ngành và của nhà nước nói chung.
+ Nhà nước thực hiện đường lối đối ngoại hòa bình, hợp tác và hữu nghị
 Quan hệ ngoại giao với 189/193 quốc gia thành viên Liên Hợp Quốc, trong
đó: 2 đối tác chiến lược toàn diện, 13 đối tác chiến lược, 11 đối tác toàn diện
 Quan hệ kinh tế - thương mại và đầu tư với hơn 220 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Câu 4 (4.0 điểm): Bộ máy nhà nước là gì? Kể tên hệ thống cơ quan nhà nước
ở Việt Nam hiện nay.
a) Gợi ý: Nêu khái niệm Bộ máy nhà nước → Liệt kê hệ thống cơ quan nhà nước
gồm: (phân tích cụ thể gồm những cơ quan nào) cơ quan kiểm sát, hội đồng bầu cử
quốc gia và kiểm toán nhà nước, cơ quan quyền lực nhà nước, cơ quan xét xử, cơ
quan quản lý nhà nước, chủ tịch nước. b) Trả lời:
- Bộ máy nhà nước Việt Nam là hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung ương
xuống cơ sở, được tổ chức theo những nguyên tắc chung thống nhất, tạo thành một
cơ chế đồng bộ để thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhà nước.
- Hệ thống cơ quan nhà nước:
+ Các cơ quan quyền lực nhà nước (còn gọi là cơ quan đại diện), bao gồm Quốc
hội và Hội đồng nhân dân các cấp. + Chủ tịch nước
+ Các cơ quan hành chính nhà nước, bao gồm Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang
bộ, các cơ quan thuộc Chính phủ và Uỷ ban nhân dân các cấp.
+ Các cơ quan xét xử, bao gồm Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp cao,
các Tòa án nhân dân địa phương, các Tòa án quân sự, các Tòa án khác do luật định.
+ Các cơ quan kiểm sát, bao gồm Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện kiểm sát
nhân dân cấp cao, các Viện kiểm sát nhân dân địa phương, các Viện kiểm sát quan sự.
+ Hội đồng bầu cử quốc gia (gồm Chủ tich, các Phó Chủ tịch và các ủy viên) và Kiểm toán nhà nước.
Câu 5 (3.0 điểm): Vì sao nói Nhà nước là công cụ sắc bén nhất duy trì sự
thống trị giai cấp thống trị? a) Gợi ý:
- Nêu khái niệm Nhà nước
- Phân tích nguồn gốc ra đời của nhà nước → kết luận: nhà nước ra đời khi xã hội
có phân chia giai cấp, mâu thuẫn giai cấp gay gắt đến mức không thể điều hòa được
- Phân tích bản chất của nhà nước, trong đó đặc biệt nhấn mạnh phân tích bản chất
thể hiện tính giai cấp của nhà nước
→ Kết luận: Nhà nước là công cụ sắc bén nhất duy trì sự thống trị giai cấp thống trị b) Trả lời:
- Khái niệm Nhà nước: Nhà nước là một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị,
có bộ máy chuyên làm nhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện các chức năng quản lý
nhằm duy trì, bảo vệ trật tự xã hội, bảo vệ địa vị của giai cấp thống trị trong xã hội có giai cấp.
- Nguồn gốc ra đời của Nhà nước
- Bản chất của Nhà nước là tất cả những phương diện cơ bản, quy định sự tồn tại,
phát triển của nhà nước, bao gồm tính giai cấp và tính xã hội.
+ Tính xã hội của nhà nước được thể hiện ở chỗ nhà nước quan tâm đến bảo đảm
lợi ích ở mức độ nhất định cho các giai cấp, tầng lớp khác trong xã hội và nhà nước
giải quyết các vấn đề chung của xã hội.
+ Tính giai cấp được thể hiện ở chỗ nhà nước do giai cấp thống trị thành lập ra,
quyền lực nhà nước nằm trong tay giai cấp thống trị và nhà nước bảo vệ lợi ích của
giai cấp thống trị là chủ yếu.
==> Như vậy, có thể nói Nhà nước là công cụ sắc bén nhất duy trì sự thống trị giai cấp thống trị.
Câu 6 (3.0 điểm): Nhà nước là công cụ sắc bén nhất duy trì sự thống trị giai
cấp, đúng hay sai? Tại sao? (giống câu 5)
Câu 7 (3.0 điểm): Phù hợp với mỗi kiểu quan hệ sản xuất có giai cấp là một
kiểu nhà nước đúng hay sai? Tại sao?
a) Gợi ý: Khẳng định là đúng → giải thích: nêu khái niệm Kiểu nhà nước, trình
bày về sự thay thế các kiểu nhà nước trong lịch sử theo đúng quan điểm của CN
Mác - Lenin (4 kiểu nhà nước - mỗi kiểu tương ứng với quan hệ sản xuất: nhà
nước chủ nô - QHSX chiếm hữu nô lệ, nhà nước phong kiến - QHSX phong kiến,
nhà nước tư sản - QHSX tư bản chủ nghĩa, nhà nước XHCN - QHSX XHCN)
b) Trả lời: Khẳng định “Phù hợp với mỗi kiểu quan hệ sản xuất có giai cấp là một
kiểu nhà nước” là đúng. Vì khi xét về khái niệm về Kiểu nhà nước là tổng thể các
dấu hiệu cơ bản của nhà nước thể hiện bản chất của nhà nước và những điều kiện
tồn tại và phát triển của nhà nước trong một hình thái kinh tế - xã hội nhất định,
theo đúng quan điểm của Chủ nghĩa Mác - Lenin, sự thay thế kiểu nhà nước bằng
một kiểu nhà nước khác tiến bộ hơn là một quy luật tất yếu. Quá trình thay thế kiểu
nhà nước trong xã hội khác nhau diễn ra không giống nhau và trên thực tế không
phải xã hội nào cũng đều trải qua tuần tự 4 kiểu nhà nước (nhà nước chủ nô -
QHSX chiếm hữu nô lệ, nhà nước phong kiến - QHSX phong kiến, nhà nước tư
sản - QHSX tư bản chủ nghĩa, nhà nước XHCN - QHSX XHCN).
==> Khẳng định trên là đúng.
Câu 8 (4.0 điểm): Nêu các nguyên tắc cơ bản trong tổ chức và hoạt động của
bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Liên hệ thực tiễn.
a) Gợi ý: Nêu khái niệm Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy
NNCHXHCNVN → phân tích 5 nguyên tắc → Liên hệ thực tiễn b) Trả lời:
- Khái niệm Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy NNCHXHCNVN: là
những nguyên lý, những tư tưởng chỉ đạo đúng đắn, khách quan và khoa học, phù
hợp với bản chất của nhà nước, tạo cơ sở cho tổ chức và hoạt động của các cơ quan
nhà nước và toàn thể bộ máy nhà nước.
- 5 nguyên tắc tổ chức và hoạt động:
+ Nguyên tắc đảm bảo quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân
 Cơ sở pháp lý: điều 2 Hiến pháp 2013  Nội dung:
 Bảo đảm cho nhân dân tham gia đông đảo và tích cực vào việc tổ chức bộ máy nhà nước
 Bảo đảm cho nhân dân tham gia đông đảo việc quản lý các công việc nhà
nước và quyết định những vấn đề trọng đại của đất nước
 Phải có cơ chế bảo đảm cho nhân dân thực hiện việc kiểm tra, giám sát
hoạt động của các cơ quan nhà nước, nhân viên nhà nước 
Các biện pháp bảo đảm thực hiện nguyên tắc trong thực tế
 Nâng cao trình độ văn hóa, chính trị, pháp luật, quản lý của nhân dân
 Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân
 Cung cấp thông tin đầy đủ để dân biết, dân làm, dân kiểm tra các hoạt động của nhà nước
+ Nguyên tắc bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước
 Cơ sở pháp lý: điều 4 Hiến pháp 2013  Nội dung:
 Đảng đề ra chủ trương, đường lối để nhà nước thể chế hóa thành pháp luật
 Đảng lãnh đạo công tác tổ chức - cán bộ
 Đảng lãnh đạo công tác tư tưởng - chính trị
 Đảng kiểm tra, giám sát hoạt động của nhà nước
 Đảng lãnh đạo bằng sự gương mẫu của các đảng viên
+ Nguyên tắc tập trung dân chủ
 Cơ sở pháp lý: điều 8 Hiến pháp 2013
 Nội dung: sự chỉ đạo tập trung, thống nhất của CQNN ở trung ương, CQNN
cấp trên kết hợp với sự chủ động sáng tạo của CQNN ở địa phương, CQNN cấp dưới.
 Tập trung dân chủ về mặt tổ chức, về mặt hoạt động và về chế độ thông tin
+ Nguyên tắc bình đẳng, đoàn két giữa các dân tộc
 Cơ sở pháp lý: điều 5 Hiến pháp 2013  Nội dung:
 Nước CHXHCNVN là quốc gia thống nhất của các dân tộc cùng sinh
sống trên đất nước Việt Nam
 Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển’
nghiêm cấm mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc
 Ngôn ngữ quốc gia là tiếng Việt. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói,
chữ viết, giữ gìn bản sắc dân tộc, phát huy phong tục, tập quán, truyền
thống và văn hóa tốt đẹp của mình.
 Nhà nước thực hiện chính sách phát triển toàn diện và tạo điều kiện để
các dân tộc thiểu số phát huy nội lực, cùng phát triển với đất nước.
+ Nguyên tắc pháp chế XHCN
 Cơ sở pháp lý: điều 8 Hiến pháp 2013
 Nội dung: mọi cơ quam nhà nước, mọi cán bộ công chức, mọi tổ chức cá
nhân đều phải tôn trọng và tuân thủ pháp luật.
Câu 9 (3.0 điểm): Phân tích khái niệm nhà nước. Từ đó, phân biệt nhà nước
với các tổ chức tồn tại song song với nhà nước? a) Gợi ý:
- Nêu khái niệm Nhà nước
- Để phân biệt, căn cứ vào đặc điểm của Nhà nước (5 đặc trưng) b) Trả lời
- Khái niệm Nhà nước: Nhà nước là một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị,
có bộ máy chuyên làm nhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện các chức năng quản lý
nhằm duy trì, bảo vệ trật tự xã hội, bảo vệ địa vị của giai cấp thống trị trong xã hội có giai cấp.
- Để phân biệt nhà nước với các tổ chức tồn tại song song với nhà nước, phải xét
tới 5 đặc trưng của nhà nước:
+ Nhà nước thiết lập một quyền lực công cộng đặc biệt, không còn hòa nhập với dân cư.
+ Nhà nước phân chia lãnh thổ thành các đơn vị hành chính và thực hiện sự quản
lý đối với dân cư theo các đơn vị ấy.
+ Nhà nước có chủ quyền quốc gia.
+ Nhà nước ban hành pháp luật và thực hiện sự quản lý bắt buộc đối với mọi công dân.
+ Nhà nước quy định và thực hiện thu các loại thuế dưới hình thức bắt buộc.
Câu 10 (3.0 điểm): Phân tích khái niệm nhà nước. Phân biệt nhà nước với các
tổ chức khác tồn tại song song với nhà nước bằng những tiêu chí nào? (giống câu 9)
Câu 11 (4.0 điểm): Bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
được tổ chức và hoạt động theo những nguyên tắc nào? (thực chất là câu 8,
chỉ bỏ phần liên hệ)
Câu 12 (3.0 điểm): Phân tích quan điểm của Chủ nghĩa Mác-Lênin về nguồn
gốc của nhà nước. (chính là câu 1)
Chương 2: LÝ LUẬN VỀ PHÁP LUẬT
Câu 1 (3.0 điểm): Tại sao nói pháp luật là ý chí của giai cấp thống trị trong xã hội?
a) Gợi ý: Phân tích khái niệm Pháp luật → Phân tích bản chất của pháp luật, nhấn
mạnh về tính giai cấp → Phân tích mối quan hệ giữa pháp luật với 4 hiện tượng
liên quan: chính trị, kinh tế, đạo đức, nhà nước
Kết luận: trên cơ sở phân tích khái niệm, bản chất của pháp luật → pháp luật là ý
chí của giai cấp thống trị trong xã hội. b) Trả lời:
- Khái niệm Pháp luật: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước
ban hành, thừa nhận và bảo đảm thực hiện, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị
trong xã hội, nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội.
- Bản chất của Pháp luật: + Tính giai cấp:
 Pháp luật phản ánh ý chí nhà nước của giai cấp thống trị.
 Pháp luật là phương tiện để thực hiện sự thống trị giai cấp. + Tính xã hội:
 Pháp luật được xây dựng trên cơ sở đời sống xã hội.
 Pháp luật thể hiện ý chí, lợi ích của các lực lượng khác trong xã hội.
 Pháp luật là phương tiện để đảm bảo trật tự xã hội.
- Mối quan hệ giữa pháp luật với + Kinh tế:
 Quan hệ giữa pháp luật với kinh tế là quan hệ biện chứng giữa yếu tố của KTTT với CSHT.
 Kinh tế quyết định pháp luật, sự thay đổi kinh tế kéo theo sự thay đổi của pháp luật.
 Pháp luật tác động trở lại đối với nền kinh tế, nó thúc đẩy nền kinh tế
phát triển nếu phù hợp; và ngược lại có thể kìm hãm nếu không phù hợp.
+ Chính trị: là linh hồn của pháp luật
 Quan hệ giữa pháp luật với chính trị thể hiện tập trung nhất trong mối
liên hệ giữa đường lối chính sách của đảng cầm quyền với pháp luật của nhà nước.
 Đường lối, chính sách của Đảng cầm quyền có ý nghĩa chỉ đạo trong việc
xác định nội dung của pháp luật.
 Pháp luật thể chế hóa đường lối, chính sách của Đảng cầm quyền thành ý
chí chung - ý chí của nhà nước. + Nhà nước:
 Nhà nước và pháp luật đều là phương tiện của quyền lực chính trị vì: nhà
nước là một tính chất của quyền lực chính trị còn pháp luật là công cụ để
thực hiện quyền lực ấy. Nhà nước và pháp luật tác động qua lại với nhau.
 Nhà nước sử dụng pháp luật là công cụ chủ yếu để quản lý mọi mặt đời
sống xã hội. Quyền lực nhà nước chỉ có thể được triển khai và phát huy
có hiệu quả trên cơ sở pháp luật.
 Ngược lại nhà nước tác động mạnh mẽ đến pháp luật, nhà nước dùng
quyền lực của mình để đảm bảo cho pháp luật được tôn trọng và thực
hiện. Nếu không có nhà nước, pháp luật khó đi vào thực tiễn… + Đạo đức:
 Mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức là mối quan hệ hỗ trợ nhau, bổ
sung cho nhau trong quá trình cùng điều chỉnh hành vi xử sự của con người.
 Pháp luật luôn phải dựa trên nền tảng của đạo đức, đồng thời những quy
định của pháp luật sẽ làm cơ sở cho việc hình thành những giá trị chuẩn
mực về mặt đạo đức.
KẾT LUẬN: Trên cơ sở phân tích khái niệm, bản chất của pháp luật → Pháp
luật là ý chí của giai cấp thống trị trong xã hội.
Câu 2 (3.0 điểm): Thực hiện pháp luật là gì? Phân tích nội dung các hình thức
thực hiện pháp luật.
a) Gợi ý: Nêu khái niệm Thực hiện pháp luật → Liệt kê các hình thức → Phân tích
các hình thức thực hiện pháp luật b) Trả lời:
- Khái niệm Thực hiện pháp luật: là một quá trình hoạt động có mục đích làm cho
những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi thực tế,
hợp pháp của các chủ thể pháp luật.
- Các hình thức thực hiện pháp luật:
+ Tuân thủ pháp luật: là một hình thức THPL, trong đó các chủ thể pháp luật tự kiềm
chế không tiến hành những hoạt động mà pháp luật ngăn cấm.
+ Thi hành pháp luật: là một hình thức THPL, trong đó các chủ thể thực hiện nghĩa
vụ của mình bằng hành động tích cực.
+ Sử dụng pháp luật: là một hình thức THPL, trong đó chủ thể pháp luật thực hiện
các quyền chủ thể của mình.
+ Áp dụng pháp luật: là một hình thức THPL, trong đó nhà nước thông qua các cơ
quan có thẩm quyền, nhà chức trách tổ chức cho các chủ thể thực hiện những quy
định của pháp luật để tạo ra các quy định làm phát sinh, đình chỉ hay chấm dứt
những quan hệ pháp luật củ thể.
Câu 3 (3.0 điểm): Phân tích khái niệm pháp chế xã hội chủ nghĩa? Hãy trình
bày những yêu cầu cơ bản của pháp chế xã hội chủ nghĩa.
a) Gợi ý : Nêu khái niệm Pháp chế XHCN → Liệt kê các yêu cầu cơ bản của pháp chế XHCN. b) Trả lời:
- Khái niệm Pháp chế XHCN :
+ Là nguyên tắc tổ chức hoạt động của bộ máy nhà nước.
+ Là nguyên tắc tổ chức hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội và đoàn thể quần chúng.
+ Là nguyên tắc đòi hỏi mọi công dân đều phải tôn trọng và thực hiện đúng yêu
cầu của pháp luật trong các hành vi xử sự của mình, được phép làm những gì mà pháp luật không cấm.
+ Có quan hệ mật thiết với chế độ dân chủ XHCN.
- Những yêu cầu cơ bản của pháp chế XHCN
+ Tôn trọng tính tối cao của Hiến pháp và Luật
+ Bảo đảm tính thống nhất của pháp chế trên quy mô toàn quốc
+ Các cơ quan xây dựng pháp luật, tổ chức thực hiện và bảo vệ pháp luật phải hoạt
động một cách tích cực, chủ động và có hiệu quả.
+ Không tách rời công tác pháp chế với văn hóa.
Câu 4 (3.0 điểm): Văn bản quy phạm pháp luật là gì? Phân loại và so sánh giá
trị pháp lý văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam hiện nay. Lấy ví dụ. a) Gợi ý: - Nêu khái niệm VBQPPL
- Phân loại VBQPPL: gồm văn bản luật (là VBQPPL mà do Quốc hội ban hành bao
gồm Hiến pháp, Luật, Bộ luật và Nghị quyết) và văn bản dưới luật (là tất cả các VBQPPL còn lại)
- Về giá trị pháp lý, văn bản luật có giá trị cao hơn → văn bản dưới luật phải phù
hợp với văn bản luật, trong trường hợp có mâu thuẫn thì áp dụng văn bản luật b) Trả lời:
- Khái niệm VBQPPL: là văn bản có chứa quy phạm pháp luật. được ban hành theo
đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định trong Luật Ban hành văn bản QPPL.
- Có 2 loại VBQPPL là văn bản (là VBQPPL mà do Quốc hội ban hành bao gồm
Hiến pháp, Luật, Bộ luật và Nghị quyết) và văn bản dưới luật (là tất cả các VBQPPL còn lại)
- So sánh: Về giá trị pháp lý, văn bản luật có giá trị cao hơn → văn bản dưới luật
phải phù hợp với văn bản luật, trong trường hợp có mâu thuẫn thì áp dụng văn bản luật.
Câu 5 (3.0 điểm): Lấy ví dụ và phân tích các yếu tố cấu thành quan hệ pháp luật.
a) Gợi ý: Nêu khái niệm Quan hệ pháp luật → Phân tích chi tiết các yếu tố cấu
thành (chủ thể, khách thể, nội dung) → Lấy ví dụ chỉ ra từng yếu tố b) Trả lời :
- Khái niệm Quan hệ pháp luật: là những quan hệ nảy sinh trong xã hội được các
quy phạm pháp luật điều chỉnh.
- Các yếu tố cấu thành :
+ Chủ thể: có thể là cá nhân, tổ chức phải có năng pháp luật, năng lực hành vi phù
hợp phù hợp để tham gia vào các quan hệ đó và thực hiện các quyền, lợi ích hợp
pháp cũng như nghĩa vụ pháp lý theo quy định.
Trong đó chủ thể là cá nhân và tổ chức khác nhau, cụ thể:
 Chủ thể QHPL là cá nhân: Năng lực pháp luật của cá nhân là khả năng để
cá nhân đó có quyền và nghĩa vụ dân sự. Còn năng lực hành vi dân sự
của cá nhân là khả năng mà cá nhân đó bằng hành vi của mình để xác lập,
thực hiện quyền và nghĩa vụ dân sự.
 Chủ thể QHPL là tổ chức: Đối với chủ thể này, năng lực pháp luật dân sự
và năng lực hành vi sẽ xuất hiện đồng thời khi tổ chức đó thành lập theo
quy định của pháp luật và chấm dứt tư cách pháp lý khi bị phá sản, giải thể.
+ Nội dung: gồm quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia vào quan hệ đó
 Quyền của chủ thể tham gia: Chủ thể thực hiện quyền của mình thông
qua việc thực hiện các hành vi trong khuôn khổ pháp luật, yêu cầu chủthể
khác thực hiện hoặc kiềm chế thực hiện hành vi nhất định. (quyền con
người, quyền tự do ngôn luận, quyền sở hữu tài sản,...)
 Nghĩa vụ của chủ thể tham gia: Chủ thể tham gia phải sử xự theo quyđịnh
của pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật. (nghĩa vụ đóng thuế,
bảo vệ tổ quốc lãnh thổ,...)
+ Khách thể: là những lợi ích vật chất, tinh thần hoặc những lợi ích xã hội khác mà
các chủ thể mong muốn đạt được khi tham gia QHPL. Có thể là tài sản vật chất
(vàng, trang sức, nhà, đất...), lợi ích phi vật chất (quyền nhân thân, danh dự, nhân
phẩm,...) hay hành vi xử sự của con người (tham gia bầu cử, khám chữa bệnh,...).
Câu 6 (4.0 điểm): Nêu bản chất và các thuộc tính cơ bản của pháp luật. a) Gợi ý:
- Nêu khái niệm Pháp luật
- Phân tích bản chất (tính giai cấp, tính xã hội, mối quan hệ giữa pháp luật với 4
hiện tượng liên quan: chính trị, kinh tế, đạo đức, nhà nước)
- Phân tích các thuộc tính cơ bản (3 thuộc tính): tính quy phạm phổ biến, tính xác
định chặt chẽ về mặt hình thức và rõ ràng về nội dung, tính cưỡng chế nhà nước. b) Trả lời:
- Khái niệm Pháp luật: là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành,
thừa nhận và bảo đảm thực hiện, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị trong xã hội,
nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội.
- Bản chất của Pháp luật: + Tính giai cấp:
 Pháp luật phản ánh ý chí nhà nước của giai cấp thống trị.
 Pháp luật là phương tiện để thực hiện sự thống trị giai cấp. + Tính xã hội:
 Pháp luật được xây dựng trên cơ sở đời sống xã hội.
 Pháp luật thể hiện ý chí, lợi ích của các lực lượng khác trong xã hội.
 Pháp luật là phương tiện để đảm bảo trật tự xã hội.
- Mối quan hệ giữa pháp luật với + Kinh tế:
 Quan hệ giữa pháp luật với kinh tế là quan hệ biện chứng giữa yếu tố của KTTT với CSHT.
 Kinh tế quyết định pháp luật, sự thay đổi kinh tế kéo theo sự thay đổi của pháp luật.
 Pháp luật tác động trở lại đối với nền kinh tế, nó thúc đẩy nền kinh tế
phát triển nếu phù hợp; và ngược lại có thể kìm hãm nếu không phù hợp.
+ Chính trị: là linh hồn của pháp luật
 Quan hệ giữa pháp luật với chính trị thể hiện tập trung nhất trong mối
liên hệ giữa đường lối chính sách của đảng cầm quyền với pháp luật của nhà nước.
 Đường lối, chính sách của Đảng cầm quyền có ý nghĩa chỉ đạo trong việc
xác định nội dung của pháp luật.
 Pháp luật thể chế hóa đường lối, chính sách của Đảng cầm quyền thành ý
chí chung - ý chí của nhà nước. + Nhà nước:
 Nhà nước và pháp luật đều là phương tiện của quyền lực chính trị vì: nhà
nước là một tính chất của quyền lực chính trị còn pháp luật là công cụ để
thực hiện quyền lực ấy. Nhà nước và pháp luật tác động qua lại với nhau.
 Nhà nước sử dụng pháp luật là công cụ chủ yếu để quản lý mọi mặt đời
sống xã hội. Quyền lực nhà nước chỉ có thể được triển khai và phát huy
có hiệu quả trên cơ sở pháp luật.
 Ngược lại nhà nước tác động mạnh mẽ đến pháp luật, nhà nước dùng
quyền lực của mình để đảm bảo cho pháp luật được tôn trọng và thực
hiện. Nếu không có nhà nước, pháp luật khó đi vào thực tiễn… + Đạo đức:
 Mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức là mối quan hệ hỗ trợ nhau, bổ
sung cho nhau trong quá trình cùng điều chỉnh hành vi xử sự của con người.
 Pháp luật luôn phải dựa trên nền tảng của đạo đức, đồng thời những quy
định của pháp luật sẽ làm cơ sở cho việc hình thành những giá trị chuẩn
mực về mặt đạo đức.
- Các thuộc tính cơ bản của Pháp luật:
+ Tính quy phạm phổ biến: chứa đựng những nguyên tắc, khuôn mẫu, mô hình xử
sự chung, phù hợp với đa số. Pháp luật đưa ra những giới hạn cần thiết mà nhà
nước quy định để các chủ thể có thể xử sự một cách tự do trong khuôn khổ cho phép.
+ Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức, rõ ràng về nội dung: Nội dung của pháp
luật được thể hiện trong những hình thức nhất định như tập quán pháp, tiền lệ
pháp, văn bản pháp luật. Văn bản QPPL được xác định chặt chẽ về thủ tục, thẩm
quyền ban hành. Nội dung của pháp luật được diễn đạt bằng ngôn ngữ pháp lý rõ
ràng, chính xác dưới hình thức nhất định của pháp luật.
+ Tính quyền lực nhà nước: thể hiện ở
 Khả năng tổ chức thực hiện pháp luật của nhà nước.
 Pháp luật do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận, nên được bảo đảm thực
hiện bằng sức mạng cưỡng chế của quyền lực nhà nước.
 Nhà nước đảm bảo cho Pháp luật được thực hiện bằng các biện pháp đảm
bảo về tư tưởng, tổ chức, khuyến khích, thuyết phục...và cao hơn là cưỡng chế.
Câu 7 (3.0 điểm): Mối quan hệ giữa pháp luật và kinh tế, pháp luật và chính
trị, liên hệ vào điều kiện Việt Nam hiện nay. (phần mối quan hệ giống câu 1 và câu 6)
- Mối quan hệ giữa pháp luật và kinh tế
+ Quan hệ giữa pháp luật với kinh tế là quan hệ biện chứng giữa yếu tố của KTTT với CSHT.
+ Kinh tế quyết định pháp luật, sự thay đổi kinh tế kéo theo sự thay đổi của pháp luật.
+ Pháp luật tác động trở lại đối với nền kinh tế, nó thúc đẩy nền kinh tế phát triển
nếu phù hợp; và ngược lại có thể kìm hãm nếu không phù hợp.
- Mối quan hệ giữa pháp luật và chính trị
+ Quan hệ giữa pháp luật với chính trị thể hiện tập trung nhất trong mối liên hệ
giữa đường lối chính sách của đảng cầm quyền với pháp luật của nhà nước.
+ Đường lối, chính sách của Đảng cầm quyền có ý nghĩa chỉ đạo trong việc xác
định nội dung của pháp luật.
+ Pháp luật thể chế hóa đường lối, chính sách của Đảng cầm quyền thành ý chí
chung - ý chí của nhà nước.
- Liên hệ vào điều kiện Việt Nam hiện nay
+ Kinh tế: Ở nước ta, với nền kinh tế nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị
trường có sự quản lý của Nhà nước, theo định hướng xã hội chủ nghĩa, pháp luật
tồn tại trước hết vì kinh tế, sinh ra trực tiếp từ những đòi hỏi khách quan của nền
kinh tế, trong mối quan hệ không tách rời với các đòi hỏi và nhu cầu của kinh tế,
trở thành công cụ trong quản lý nhà nước về kinh tế. Pháp luật tạo hành lang pháp
lý để cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tự do, bình đẳng trong
sản xuất kinh doanh, đồng thời Nhà nước là chủ thể quản lý cũng dựa vào chuẩn
mực đó mà điều chỉnh các quan hệ kinh tế. Các quan hệ kinh tế thị trường rất đa
dạng, phong phú và phức tạp, do đó cần phải hướng chúng phát triển theo định
hướng xã hội nhất định. Điều đó làm nảy sinh nhu cầu điều chỉnh của pháp luật để
loại bỏ những yếu tố tùy tiện, ngăn ngừa rối loạn, khủng hoảng, thiết lập trật tự ổn
định trong các quan hệ kinh tế. Bằng sự điều chỉnh của pháp luật mà tạo ra môi
trường thuận lợi, tin cậy cho sự tồn tại và phát triển của các quan hệ kinh tế. + Chính trị:
 Đối với Đảng, pháp luật là phương tiện để thể chế hóa đường lối, chủ
trương, chính sách của Đảng làm cho đường lối, chủ trương, chính sách
đó có hiệu lực chung trên phạm vi toàn xã hội. Đồng thời pháp luật là
phương tiện để Đảng kiểm tra việc thực hiện các chủ trương, đường lối,
chính sách của mình trong thực tiễn.
 Đối với Nhà nước, pháp luật là phương tiện, cơ sở pháp lý cho tổ chức và
hoạt động của các cơ quan nhà nước, là sự ghi nhận về mặt pháp lý trách
nhiệm, nghĩa vụ của Nhà nước đối với xã hội và công dân, là phương tiện
để Nhà nước quản lý có hiệu lực, hiệu quả các lĩnh vực của đời sống xã
hội: hành chính, chính trị, kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng, trật tự an toàn xã hội...
 Đối với các tổ chức chính trị - xã hội (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các
tổ chức thành viên của Mặt trận), pháp luật là phương tiện đảm bảo cho
Mặt trận và thành viên của các tổ chức đó tham gia vào quản lý Nhà
nước, quản lý xã hội. Pháp luật tạo cơ sở pháp lý cho hoạt động kiểm tra,
giám sát của các tổ chức chính trị - xã hội đối với việc chấp hành pháp
luật của các cơ quan nhà nước, các cán bộ, công chức. Pháp luật còn là
cơ sở pháp lý để hình thành các mối quan hệ phối hợp giữa các tổ chức
chính trị - xã hội với các cơ quan nhà nước.
Câu 8 (3.0 điểm): Phân tích khái niệm quy phạm pháp luật và làm rõ cơ cấu
của quy phạm pháp luật.
a) Gợi ý: Nêu khái niệm QPPL → Phân tích rõ cơ cấu (giả định, quy định, chế tài) b) Trả lời:
- Khái niệm QPPL: là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước XHCN
ban hành thể hiện ý chí và bảo vệ lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao
động nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội vì mục đích xây dựng CNXH. - Cơ cấu của QPPL:
+ Giả định : là bộ phận của QPPL, nêu lên những điều kiện, hoàn cảnh có thể xảy
ra trong cuộc sống mà các cá nhân hoặc tổ chức khi ở vào hoàn cảnh, điều kiện có
cần phải xử sự theo quy định của Nhà nước. (Gồm: giả định đơn giản và giả định phức tạp)
+ Quy định: là bộ phận của QPPL, trong đó nêu ra cách xử sự mà cá nhân hoặc tổ
chức khi ở vào hoàn cảnh, điều kiện nêu ra trong phần giả định của QPPL được
phép thực hiện hoặc bắt buộc phải tuân theo. (Gồm: quy định cấm, quy định bắt buộc, quy định tùy nghi)
+ Chế tài: là bộ phận của QPPL, nêu lên những biện pháp tác động mà nhà nước
dự kiến áp dụng đối với chủ thể nào không thực hiện đúng mệnh lệnh mà nhà nước