Câu hỏi và bài tập chương 1 môn Kinh tế vi mô | Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, Đại học Thái Nguyên

Câu hỏi và bài tập chương 1 môn Kinh tế vi mô | Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, Đại học Thái Nguyên. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 7 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|41967345
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 1
Câu hỏi:
1. Nêu các mục tiêu của kiểm soát nội bộ đối với hàng tồn kho.
2. Nêu các mục tiêu của kiểm toán hàng tồn kho
3. Phân tích những nguy doanh nghiệp thể gặp phải nếu không kiểm soát
tốt đối với hàng tồn kho? Lấy ví dụ?
4. Nêu nội dung công việc KTV cần thực hiện trong khâu tổng hợp kết quả kiểm toán
chu trình hàng tồn kho.
5. Nêu một thử nghiệm chi tiết trong kiểm toán hàng tồn kho và cho biết ý nghĩa của
thử nghiệm đó đối với kiểm toán BCTC.
Bài tập 1:
KTV A khi tiến hành kim toán BCTC niên độ kết thúc ngày 31/12/N đã thực hiện
các thủ tục kiểm toán như sau:
1. So sánh CPNVLTT thực tế với kế hoạch của cùng một k hạch toán và đánh
giá mức độ chênh lệch giữa thực tế với kế hoạch.
2. Kiểm tra các nguyên tắc kế toán hàng tồn kho áp dụng nhất quán với năm
trước và sự phù hợp với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. 3. Yêu
cầu DN cung cấp quy trình xuất vật tư cho phân xưởng sản xuất
4. Kiểm tra việc đánh số trước trên các chứng từ nhập kho-xuất kho
5. Đối chiếu số lượng hàng xuất kho trên phiếu xuất kho với sổ chi tiết và thẻ kho
Hãy cho biết mỗi thủ tục trên là thử nghiệm nào và có ý nghĩa gì trong công tác
kiểm toán?
1. Phiếu xuất kho ngày 05/01/N: xuất kho lô hàng X đem gửi bán cho khách
hàngvới giá xuất kho 500 tr đồng. Hóa đơn 31/12/N về việc bánhàng X đó
lOMoARcPSD|41967345
với số tiền 660.trđồng (gồm cả 10% thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ).
DN đã vào sổ hóa đơn và phiếu xuất kho trên. Tuy nhiên, KTV phát hiện rằng trị
giá thực sự của hàng tồn kho là 450 tr đồng.
2. Phiếu xuất kho ngày 05/01/N: xuất kho lô hàng X đem gửi bán cho khách
hàngvới giá xuất kho là 500 tr đồng-Kế toán đã vào sổ. Hóa đơn 31/12/N về việc
bán lô hàng X đó với số tiền là 660.tr đồng (gồm cả 10% thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ) - Kế toán chưa vào sổ.
3. Theo biên bản kiểm kê kho ngày 31/12/N ghi lại nội dung phát hiện thiếu
15 tấnvật liệu A. Qua phỏng vấn KTV được biết do chưa nguyên nhân. đang
chờ xử lý nên kế toán chưa phản ánh nội dung trên vào sổ kế toán. Giá trị ghi trên
sổ theo dõi vật liệu A:150 trđồng/tấn.
4. Phiếu nhập kho vật liệu ngày 20/8/N: số lượng 300 tấn - đã ghi sổ. DN
khôngcung cấp được hóa đơn mua đi kèm của số vật liệu này.
5. Phiếu xuất kho dụng cụ dùng cho bộ phận quản doanh nghiệp, ngày
30/9/N: số lượng 30 cái, đơn giá xuất kho 5 tr đồng/cái. DN đã ghi tăng chi phí
sản xuất chung.
a. Hãy nêu ảnh hưởng của sai sót trên tới các khoản mục trên báo cáo tài chính cho
năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12/N biết thuế suất thuế TNDN 20%? b. Cho
biết cơ sở dẫn liệu (mục tiêu kiểm toán) nào bị ảnh hưởng?
c. Đề xuất các kiến nghị cần thiết và lập các bút toán điều chỉnh -nếu cần
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 2
Câu hỏi
1. Nêu các mục tiêu của kiểm toán chu trình tiền lương nhân sự. Trong đó mục
tiêu nào được cho là quan trọng nhất, tại sao?
lOMoARcPSD|41967345
2. Nêu những rủi ro chủ yếu thường gặp trong chu trình tiền lương và nhân sự?
3. Nêu thủ tục kiểm soát nội bộ có thể giúp doanh nghiệp kiểm soát tốt chu trình tiền
lương và nhân sự.
4. Nêu nội dung công việc KTV cần thực hiện trong khâu tổng hợp kết quả kiểm toán
chu trình tiền lương và nhân sự.
5. Nêu một thử nghiệm chi tiết trong kiểm toán tiền lương và nhân sự, hãy cho biết
ý nghĩa của thử nghiệm đó trong kiểm toán BCTC.
Bài tập 1:
KTV A. khi tiến hành kiểm toán BCTC niên độ kết thúc ngày 31/12/N đã thực hiện
các thủ tục kiểm toán như sau:
1. Tính tỉ trọng CP nhân công trực tiếp trong tổng số chi phí sản xuất trong kỳ, so
sánh với tỉ lệ tương ứng cùng kỳ năm trước để đánh giá mức độ hợp lý.
2. Yêu cầu DN cung cấp kế hoạch, chính sách tuyển dụng nhân sự
3. Kiểm tra các hợp đồng tuyển dụng và đối chiếu với hồ sơ nhân sự tương ứng
4. Kiểm tra việc tính lương thời gian cho nhân viên quản lý
5. Lấy xác nhận của cơ quan bảo hiểm về tình hình trích nộp bảo hiểm của DN
Hãy cho biết mỗi thủ tục trên là thử nghiệm nào và có ý nghĩa gì trong công tác
kiểm toán BCTC?
1. Trên bảng lương tháng 10/N, nhân viên Nguyễn Thị A tổng tiền lương thực
tế là 6.580.000 đồng, sau khi trừ các khoản, nhân viên A được thực lĩnh 6.150.000 đồng,
đã ký nhận. KTV phát hiện nhân viên A đã nghỉ hưu từ ngày 30/9/N.
2. Tháng 6/N: Nhân viên phòng kế hoạch Nguyễn Văn X nghỉ ốm từ ngày 10/6 đến
15/6, song DN vẫn chấm công và tính lương cho nhân viên A những ngày này.
3. Chi phí hỗ trợ điện thoại, xăng xe cho nhân viên phát triển thị trường (chi theo
hợp đồng lao động), DN hạch toán vào TK 642.8- Chi phí quản lý DN/Chi phí khác
lOMoARcPSD|41967345
4. Thống kê nhầm sản lượng của tổ sản xuất số 1 khiến lương phải trả công nhân của
tổ này tăng thêm 17.500.000 đồng.
5. Tiền thưởng chi từ quỹ phúc lợi của DN được hạch toán vào chi phí nhân viên
quản lý: 20.000.000đ
a. Hãy nêu ảnh hưởng của sai sót trên tới các khoản mục trên báo cáo tài chính cho
năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12/N biết thuế suất thuế TNDN 20%? b. Cho
biết cơ sở dẫn liệu (mục tiêu kiểm toán) nào bị ảnh hưởng?
c. Đề xuất các kiến nghị cần thiết và lập các bút toán điều chỉnh -nếu cần
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 3
Câu hỏi 1:
1. Nêu và phân tích các đặc điểm của TSCĐ và ĐTDH có ảnh hưởng đến kiểm toán
BCTC
2. Nêu các mục tiêu của kiểm soát nội bộ đối với TSCĐ và ĐTDH.
3. u thủ tục kiểm soát nội bộ có thể giúp doanh nghiệp kiểm soát tốt TSCĐ và
ĐTDH.
4. Nêu những thử nghiệm cơ bản mà KTV có thể thực hiện để xác minh tính có thật
của các nghiệp vụ trích khấu hao TSCĐ
5. Nêu những thử nghiệm cơ bản mà KTV có thể thực hiện để xác minh sự hiện hữu
và quyền của DN đối với TSCĐ
Bài tập 1:
KTV A khi tiến hành kim toán BCTC niên độ kết thúc ngày 31/12/N đã thực hiện
các thủ tục kiểm toán như sau:
1. Kiểm tra dấu hiệu phê duyệt trong các hợp đồng mua sắm TSCĐ
lOMoARcPSD|41967345
2. Kiểm tra sự hiện hữu của từng TSCĐ tương ứng với mỗi hồ sơ TSCĐ đang được
DN lưu giữ
3. Kiểm tra việc vận dụng phương pháp tính khấu hao tính toán lại số tiền khấu
hao đã trích hàng tháng trên sổ kế toán của DN
4. Yêu cầu cung cấp kế hoạch và quy trình mua sắm TSCĐ của DN.
5. Kiểm tra việc trình bày thông tin về nguyên giá, khấu hao lũy kế của TSCĐ trên
BCTC
Hãy cho biết mỗi thủ tục trên là thử nghiệm nào và có ý nghĩa gì trong công tác
kiểm toán BCTC?
1. DN quên không trích khấu hao của 1 thiết bị bphận bán hàng từ tháng 1/N,
nguyên giá thiết bị trên sổ kế toán là 60.000.000 đồng, tỉ lệ khấu hao bình quân là
20%/năm.
2. Một thiết bị sản xuất có nguyên giá là 200.000.000 đồng, đã khấu hao hết từ tháng
10/N nhưng vẫn tiếp tục được dùng tại phân xưởng. Kế toán đã ghi bút toán xóa
sổ thiết bị trên.
3. DN thực hiện sửa chữa thường xuyên một nhà kho, chi phí thực chi là
7.000.000 đồng, kế toán đã ghi tăng nguyên giá nhà kho vào cuối năm.
4. Hóa đơn dịch vụ vận chuyển thiết bị mua vào trong k được kế toán nhập liệu phần
mềm 2 lần và tính cả 2 lần vào nguyên giá TSCĐ mua.
5. Khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng bị tính nhầm sang cho bộ phận sản xuất, số
tiền 14.000.000đ
a. Hãy nêu ảnh hưởng của sai sót trên tới các khoản mục trên báo cáo tài chính cho
năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12/N biết thuế suất thuế TNDN 20%? b. Cho
biết cơ sở dẫn liệu (mục tiêu kiểm toán) nào bị ảnh hưởng?
c. Đề xuất các kiến nghị cần thiết và lập các bút toán điều chỉnh -nếu cần
lOMoARcPSD|41967345
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 4
Câu hỏi 1:
1. Nêu phân ch những rủi ro chủ yếu của nghiệp vụ huy động hoàn trả vốn
vay đối với DN.
2. Nêu thủ tục kiểm soát nội bộ thể giúp doanh nghiệp kiểm soát tốt hoạt động
vay và sử dụng vốn vay
3. Nêu những mục tiêu kiểm toán đối với huy động hoàn trvốn vay. Mục tiêu
nào là quan trọng nhất? Tại sao?
4. Nêu những thủ tục phân tích chủ yếu KTV thể thực hiện trong kiểm toán
huy động và hoàn trả vốn?
5. Nêu những thử nghiệm cơ bản mà KTV có thể thực hiện để xác minh sự hiện hữu
và nghĩa vụ của DN đối với các khoản vay.
Bài tập 1:
KTV A khi tiến hành kim toán BCTC niên độ kết thúc ngày 31/12/N đã thực hiện
các thủ tục kiểm toán như sau:
1. Kiểm tra dấu hiệu phê duyệt trong các hợp đồng vay vốn ngân hàng
2. Lấy xác nhận của ngân hàng về các khoản vốn mà DN đã vay và đang còn vay 3.
Kiểm tra chứng từ tương ứng với từng phát sinh tăng khoản vay đã ghi nhận trên
sổ kế toán.
4. Tính toán lại số phát sinh Nợ, Có số dư trên các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết
tiền vay
5. Đối chiếu số trên sổ Cái TK 341 với tổng số dư trên các sổ chi tiết theo dõi tiền
vay cùng thời điểm
Hãy cho biết mỗi thủ tục trên là thử nghiệm nào và có ý nghĩa gì trong công tác
kiểm toán BCTC?
lOMoARcPSD|41967345
1. DN tính ghi nhận 01 khoản lãi vay vào chi phí không chứng từ hợp lệ
đính kèm, số tiền: 3.450.000 đ
2. Khoản vay 300.000.000 có thời hạn 6 tháng được DN tổng hợp và trình bày trên
chỉ tiêu mã số 330-Nợ dài hạn.
3. DN bỏ sót 01 chứng từ báo lãi vay ngân hàng đã tự động trích chuyển từ tài
khoản tiền gửi của DN để nộp, số tiền là 2.560.000
4. Một khoản vay được ghi nhận tăng trong k chứng từ tương ứng mới chỉ
hợp đồng tín dụng, chưa có chứng từ giải ngân đính kèm, số tiền 650.000.000đ.
5. Trong kỳ, DN đã vay nn hàng số tiền 306.000.000 chuyển thẳng vào tài
khoản của nhà cung cấp vật để trả nợ tiền mua vật liệu k trước, kế toán đã định khoản:
Nợ TK 112/Có TK 341: 306 triệu đồng.
a. Hãy nêu ảnh hưởng của sai sót trên tới các khoản mục trên báo cáo tài chính cho năm
tài chính kết thúc vào ngày 31/12/N biết thuế suất thuế TNDN là 20%? b. Cho biết cơ sở
dẫn liệu (mục tiêu kiểm toán) nào bị ảnh hưởng?
c. Đề xuất các kiến nghị cần thiết và lập các bút toán điều chỉnh -nếu cần
| 1/7

Preview text:

lOMoARcPSD| 41967345
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 1 Câu hỏi:
1. Nêu các mục tiêu của kiểm soát nội bộ đối với hàng tồn kho.
2. Nêu các mục tiêu của kiểm toán hàng tồn kho
3. Phân tích những nguy cơ mà doanh nghiệp có thể gặp phải nếu không kiểm soát
tốt đối với hàng tồn kho? Lấy ví dụ?
4. Nêu nội dung công việc KTV cần thực hiện trong khâu tổng hợp kết quả kiểm toán chu trình hàng tồn kho.
5. Nêu một thử nghiệm chi tiết trong kiểm toán hàng tồn kho và cho biết ý nghĩa của
thử nghiệm đó đối với kiểm toán BCTC. Bài tập 1:
KTV A khi tiến hành kiểm toán BCTC niên độ kết thúc ngày 31/12/N đã thực hiện
các thủ tục kiểm toán như sau: 1.
So sánh CPNVLTT thực tế với kế hoạch của cùng một kỳ hạch toán và đánh
giá mức độ chênh lệch giữa thực tế với kế hoạch. 2.
Kiểm tra các nguyên tắc kế toán hàng tồn kho áp dụng nhất quán với năm
trước và sự phù hợp với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. 3. Yêu
cầu DN cung cấp quy trình xuất vật tư cho phân xưởng sản xuất
4. Kiểm tra việc đánh số trước trên các chứng từ nhập kho-xuất kho
5. Đối chiếu số lượng hàng xuất kho trên phiếu xuất kho với sổ chi tiết và thẻ kho
Hãy cho biết mỗi thủ tục trên là thử nghiệm nào và có ý nghĩa gì trong công tác kiểm toán?
1. Phiếu xuất kho ngày 05/01/N: xuất kho lô hàng X đem gửi bán cho khách
hàngvới giá xuất kho là 500 tr đồng. Hóa đơn 31/12/N về việc bán lô hàng X đó lOMoARcPSD| 41967345
với số tiền là 660.trđồng (gồm cả 10% thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ).
DN đã vào sổ hóa đơn và phiếu xuất kho trên. Tuy nhiên, KTV phát hiện rằng trị
giá thực sự của hàng tồn kho là 450 tr đồng.
2. Phiếu xuất kho ngày 05/01/N: xuất kho lô hàng X đem gửi bán cho khách
hàngvới giá xuất kho là 500 tr đồng-Kế toán đã vào sổ. Hóa đơn 31/12/N về việc
bán lô hàng X đó với số tiền là 660.tr đồng (gồm cả 10% thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ) - Kế toán chưa vào sổ.
3. Theo biên bản kiểm kê kho ngày 31/12/N ghi lại nội dung phát hiện thiếu
15 tấnvật liệu A. Qua phỏng vấn KTV được biết do chưa rõ nguyên nhân. đang
chờ xử lý nên kế toán chưa phản ánh nội dung trên vào sổ kế toán. Giá trị ghi trên
sổ theo dõi vật liệu A:150 trđồng/tấn.
4. Phiếu nhập kho vật liệu ngày 20/8/N: số lượng 300 tấn - đã ghi sổ. DN
khôngcung cấp được hóa đơn mua đi kèm của số vật liệu này.
5. Phiếu xuất kho dụng cụ dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, ngày
30/9/N: số lượng 30 cái, đơn giá xuất kho 5 tr đồng/cái. DN đã ghi tăng chi phí sản xuất chung.
a. Hãy nêu ảnh hưởng của sai sót trên tới các khoản mục trên báo cáo tài chính cho
năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12/N biết thuế suất thuế TNDN là 20%? b. Cho
biết cơ sở dẫn liệu (mục tiêu kiểm toán) nào bị ảnh hưởng?
c.
Đề xuất các kiến nghị cần thiết và lập các bút toán điều chỉnh -nếu cần
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 2 Câu hỏi 1.
Nêu các mục tiêu của kiểm toán chu trình tiền lương và nhân sự. Trong đó mục
tiêu nào được cho là quan trọng nhất, tại sao? lOMoARcPSD| 41967345 2.
Nêu những rủi ro chủ yếu thường gặp trong chu trình tiền lương và nhân sự? 3.
Nêu thủ tục kiểm soát nội bộ có thể giúp doanh nghiệp kiểm soát tốt chu trình tiền lương và nhân sự. 4.
Nêu nội dung công việc KTV cần thực hiện trong khâu tổng hợp kết quả kiểm toán
chu trình tiền lương và nhân sự. 5.
Nêu một thử nghiệm chi tiết trong kiểm toán tiền lương và nhân sự, hãy cho biết
ý nghĩa của thử nghiệm đó trong kiểm toán BCTC. Bài tập 1:
KTV A. khi tiến hành kiểm toán BCTC niên độ kết thúc ngày 31/12/N đã thực hiện
các thủ tục kiểm toán như sau: 1.
Tính tỉ trọng CP nhân công trực tiếp trong tổng số chi phí sản xuất trong kỳ, so
sánh với tỉ lệ tương ứng cùng kỳ năm trước để đánh giá mức độ hợp lý. 2.
Yêu cầu DN cung cấp kế hoạch, chính sách tuyển dụng nhân sự 3.
Kiểm tra các hợp đồng tuyển dụng và đối chiếu với hồ sơ nhân sự tương ứng 4.
Kiểm tra việc tính lương thời gian cho nhân viên quản lý 5.
Lấy xác nhận của cơ quan bảo hiểm về tình hình trích nộp bảo hiểm của DN
Hãy cho biết mỗi thủ tục trên là thử nghiệm nào và có ý nghĩa gì trong công tác kiểm toán BCTC? 1.
Trên bảng lương tháng 10/N, nhân viên Nguyễn Thị A có tổng tiền lương thực
tế là 6.580.000 đồng, sau khi trừ các khoản, nhân viên A được thực lĩnh 6.150.000 đồng,
đã ký nhận. KTV phát hiện nhân viên A đã nghỉ hưu từ ngày 30/9/N. 2.
Tháng 6/N: Nhân viên phòng kế hoạch Nguyễn Văn X nghỉ ốm từ ngày 10/6 đến
15/6, song DN vẫn chấm công và tính lương cho nhân viên A những ngày này. 3.
Chi phí hỗ trợ điện thoại, xăng xe cho nhân viên phát triển thị trường (chi theo
hợp đồng lao động), DN hạch toán vào TK 642.8- Chi phí quản lý DN/Chi phí khác lOMoARcPSD| 41967345 4.
Thống kê nhầm sản lượng của tổ sản xuất số 1 khiến lương phải trả công nhân của
tổ này tăng thêm 17.500.000 đồng. 5.
Tiền thưởng chi từ quỹ phúc lợi của DN được hạch toán vào chi phí nhân viên quản lý: 20.000.000đ
a. Hãy nêu ảnh hưởng của sai sót trên tới các khoản mục trên báo cáo tài chính cho
năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12/N biết thuế suất thuế TNDN là 20%? b. Cho
biết cơ sở dẫn liệu (mục tiêu kiểm toán) nào bị ảnh hưởng?
c.
Đề xuất các kiến nghị cần thiết và lập các bút toán điều chỉnh -nếu cần
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 3 Câu hỏi 1: 1.
Nêu và phân tích các đặc điểm của TSCĐ và ĐTDH có ảnh hưởng đến kiểm toán BCTC 2.
Nêu các mục tiêu của kiểm soát nội bộ đối với TSCĐ và ĐTDH. 3.
Nêu thủ tục kiểm soát nội bộ có thể giúp doanh nghiệp kiểm soát tốt TSCĐ và ĐTDH. 4.
Nêu những thử nghiệm cơ bản mà KTV có thể thực hiện để xác minh tính có thật
của các nghiệp vụ trích khấu hao TSCĐ 5.
Nêu những thử nghiệm cơ bản mà KTV có thể thực hiện để xác minh sự hiện hữu
và quyền của DN đối với TSCĐ Bài tập 1:
KTV A khi tiến hành kiểm toán BCTC niên độ kết thúc ngày 31/12/N đã thực hiện
các thủ tục kiểm toán như sau: 1.
Kiểm tra dấu hiệu phê duyệt trong các hợp đồng mua sắm TSCĐ lOMoARcPSD| 41967345 2.
Kiểm tra sự hiện hữu của từng TSCĐ tương ứng với mỗi hồ sơ TSCĐ đang được DN lưu giữ 3.
Kiểm tra việc vận dụng phương pháp tính khấu hao và tính toán lại số tiền khấu
hao đã trích hàng tháng trên sổ kế toán của DN 4.
Yêu cầu cung cấp kế hoạch và quy trình mua sắm TSCĐ của DN. 5.
Kiểm tra việc trình bày thông tin về nguyên giá, khấu hao lũy kế của TSCĐ trên BCTC
Hãy cho biết mỗi thủ tục trên là thử nghiệm nào và có ý nghĩa gì trong công tác kiểm toán BCTC? 1.
DN quên không trích khấu hao của 1 thiết bị ở bộ phận bán hàng từ tháng 1/N,
nguyên giá thiết bị trên sổ kế toán là 60.000.000 đồng, tỉ lệ khấu hao bình quân là 20%/năm. 2.
Một thiết bị sản xuất có nguyên giá là 200.000.000 đồng, đã khấu hao hết từ tháng
10/N nhưng vẫn tiếp tục được dùng tại phân xưởng. Kế toán đã ghi bút toán xóa sổ thiết bị trên. 3.
DN thực hiện sửa chữa thường xuyên một nhà kho, chi phí thực chi là
7.000.000 đồng, kế toán đã ghi tăng nguyên giá nhà kho vào cuối năm. 4.
Hóa đơn dịch vụ vận chuyển thiết bị mua vào trong kỳ được kế toán nhập liệu phần
mềm 2 lần và tính cả 2 lần vào nguyên giá TSCĐ mua. 5.
Khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng bị tính nhầm sang cho bộ phận sản xuất, số tiền 14.000.000đ
a. Hãy nêu ảnh hưởng của sai sót trên tới các khoản mục trên báo cáo tài chính cho
năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12/N biết thuế suất thuế TNDN là 20%? b. Cho
biết cơ sở dẫn liệu (mục tiêu kiểm toán) nào bị ảnh hưởng?
c.
Đề xuất các kiến nghị cần thiết và lập các bút toán điều chỉnh -nếu cần lOMoARcPSD| 41967345
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 4 Câu hỏi 1: 1.
Nêu và phân tích những rủi ro chủ yếu của nghiệp vụ huy động và hoàn trả vốn vay đối với DN. 2.
Nêu thủ tục kiểm soát nội bộ có thể giúp doanh nghiệp kiểm soát tốt hoạt động vay và sử dụng vốn vay 3.
Nêu những mục tiêu kiểm toán đối với huy động và hoàn trả vốn vay. Mục tiêu
nào là quan trọng nhất? Tại sao? 4.
Nêu những thủ tục phân tích chủ yếu mà KTV có thể thực hiện trong kiểm toán
huy động và hoàn trả vốn? 5.
Nêu những thử nghiệm cơ bản mà KTV có thể thực hiện để xác minh sự hiện hữu
và nghĩa vụ của DN đối với các khoản vay. Bài tập 1:
KTV A khi tiến hành kiểm toán BCTC niên độ kết thúc ngày 31/12/N đã thực hiện
các thủ tục kiểm toán như sau: 1.
Kiểm tra dấu hiệu phê duyệt trong các hợp đồng vay vốn ngân hàng 2.
Lấy xác nhận của ngân hàng về các khoản vốn mà DN đã vay và đang còn vay 3.
Kiểm tra chứng từ tương ứng với từng phát sinh tăng khoản vay đã ghi nhận trên sổ kế toán. 4.
Tính toán lại số phát sinh Nợ, Có và số dư trên các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết tiền vay 5.
Đối chiếu số dư trên sổ Cái TK 341 với tổng số dư trên các sổ chi tiết theo dõi tiền vay cùng thời điểm
Hãy cho biết mỗi thủ tục trên là thử nghiệm nào và có ý nghĩa gì trong công tác kiểm toán BCTC? lOMoARcPSD| 41967345 1.
DN tính và ghi nhận 01 khoản lãi vay vào chi phí mà không có chứng từ hợp lệ
đính kèm, số tiền: 3.450.000 đ 2.
Khoản vay 300.000.000 có thời hạn 6 tháng được DN tổng hợp và trình bày trên
chỉ tiêu mã số 330-Nợ dài hạn. 3.
DN bỏ sót 01 chứng từ báo lãi vay mà ngân hàng đã tự động trích chuyển từ tài
khoản tiền gửi của DN để nộp, số tiền là 2.560.000 4.
Một khoản vay được ghi nhận tăng trong kỳ mà chứng từ tương ứng mới chỉ có
hợp đồng tín dụng, chưa có chứng từ giải ngân đính kèm, số tiền 650.000.000đ. 5.
Trong kỳ, DN đã vay ngân hàng số tiền 306.000.000 và chuyển thẳng vào tài
khoản của nhà cung cấp vật tư để trả nợ tiền mua vật liệu kỳ trước, kế toán đã định khoản:
Nợ TK 112/Có TK 341: 306 triệu đồng.
a. Hãy nêu ảnh hưởng của sai sót trên tới các khoản mục trên báo cáo tài chính cho năm
tài chính kết thúc vào ngày 31/12/N biết thuế suất thuế TNDN là 20%? b. Cho biết cơ sở
dẫn liệu (mục tiêu kiểm toán) nào bị ảnh hưởng? c.
Đề xuất các kiến nghị cần thiết và lập các bút toán điều chỉnh -nếu cần