lOMoARcPSD| 60797905
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Nhận định đúng sai
1. Trong 1 kỳ kế toán, DN được phép áp dụng đồng thời nhiều phương pháp tính
giáxuất kho của hàng tồn kho Đúng
2. Tổng nguồn vốn bằng nợ phải trả cộng nợ phải thu Sai. tổng nguồn vốn bằng
nợ phải trả cộng vốn chủ sở hữu
3. Nợ phải thu loại tài sản hình thành do DN đi vay mượn hoặc chiếm dụng của
cáccá nhân, tổ chức khác Sai. Vì nợ phải thu là một bộ phận tài sản của doanh nghiệp
đang bị các cá nhân, đơn vị khác chiếm dụng
Câu 2: Công ty TNHH Mạnh Tuấn tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 03/N có các
tài liệu kế toán như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. Mua nhập kho 5.000kg vật liệu chính theo đơn giá mua chưa bao gồm thuế
GTGT10% 20/1kg, chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển đã bao gồm thuế GTGT
10% là 550, đã trả bằng tiền mặt.
2. Mua nhập kho 3.000kg vật liệu chính 2.000kg vật liệu phụ theo đơn giá
muachưa bao gồm thuế GTGT 10% lần lượt 22/1kg và 40/1kg, chưa thanh toán. Tổng
chi phí vận chuyển chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 800, chưa thanh toán.
3. Mua một hệ thống dây chuyền sản xuất theo đơn giá mua chưa bao gồm thuế
GTGT10% là 200.000, chia thanh toán. Chi phí lắp đặt, chạy thử 4.400 đã trả bằng tiền
mặt (trong đó thuế GTGT 10%).
Yêu cầu: Xác định trị gmua từng loại tài sản trong mỗi nghiệp vụ. Biết công ty phân
bổ chi phí thu mua theo trọng lượng hàng mua.
Câu 2: (ĐVT: 1.000 đồng)
550
1. Trị giá mua = giá mua + chi phí vận chuyển = (5000 x 20)
+
1+10%
= 100.500 đ
2. NVL chính = 3000 x 22 = 66.000đNVL phụ = 2000 x 40 =
80.000đ - Chi phí thu mua phân bổ:
NVL chính = = 480
NVL phụ = = 320
Trị giá mua NVL chính = 66.000 + 480 = 66.480đ
NVL phụ = 80.000 + 320 = 80.320đ
lOMoARcPSD| 60797905
4400
3. Trị giá mua = giá mua + chi phí lắp đặt, thay thế = 200.000 +
1+10%
= 204.000
Câu 3: Công ty TNHH Nam Thành kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp khai thường xuyên. Trong tháng 06/N
các tài liệu kế toàn như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng) I. Số dư đầu tháng 06/N của
một số tài khoản:
TK 152: 120.000
TK 153: 35.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 06/N:
1. Ngày 05/06: Mua nhập kho 300kg vật liệu chính của công ty cổ phần Hòa Phát,
theođơn giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% 45/1kg, thanh toán bằng chuyển
khoản (đã nhận được giấy báo Nợ). Chi phí vận chuyển bao gồm cả thuế GTGT 10% là
550, đã thanh toán bằng tiền mặt.
2. Ngày 15/06: Nhận được Hóa đơn GTGT s00345 của công ty cổ phần Bắc
vềviệc mua 1.000kg vật liệu chính, đơn giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10%
46/1kg, chưa thanh toán cho nhà cung cấp. Đến cuối tháng số vật liệu chính này vẫn
chưa về nhập kho.
3. Ngày 20/06: Mua công cụ dụng cụ của công ty cổ phần Thanh Lam, tổng giá
thanhtoán 55.000 (trong đó đã bao gồm cả thuế GTGT 10%), chưa thanh toán cho người
bán. Số công cụ dụng cụ này đã kiểm nhận nhập kho 50%, số còn lại sử dụng ngay tại
phân xưởng thuộc loại phân bổ 1 lần.
4. Ngày 25/06: Xuất kho 500kg, vật liệu chính sử dụng trực tiếp sản xuất sản
phẩm,đơn giá xuất 45/1kg
5. Ngày 27/06: Xuất quỹ tiền mặt trả trước tiền hàng cho ng ty TNHH Mỹ Linh
sốtiền 15.000 Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Mở, ghi và khóa sổ chữ T tài khoản 152, 153.
Câu 3: (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Định khoản
1. a) Nợ TK 152: 13500
Nợ TK 133: 1350
Có TK 112: 14850
b) Nợ TK 152: 500
Nợ TK 133: 50 Có
lOMoARcPSD| 60797905
TK 111: 550 2. Nợ TK
151: 46000
Nợ TK 133: 4600
TK 331: 50600 3.
a) Nợ TK 153: 50000
Nợ TK 133: 5000
Có TK 331: 55000
b) Nợ TK 153: 25000
Có TK 627: 25000
4. Nợ TK 621: 22500
Có TK 152: 22500
5. Nợ TK 331: 15000
Có TK 111: 15000
2. Mở, ghi và khóa sổ chữ T:
Nợ TK 152
Sdđk: 120.000
13.500
500
22.500
14.000 Sdck:
111.500
(120.000 + 14.000 – 22.500)
22.500
Nợ TK 153
Sdđk: 35.000
50.000
50.000
Sdck: 85.000
0
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Nhận định
1. Nội dung tổ chức bộ máy kế toán trong doanh nghiệp là xác định cơ cấu tổ chức
bánhàng xác định nhiệm vụ quyền hạn của các nhân viên bán hàng Sai. nội dung
lOMoARcPSD| 60797905
tổ chức bộ máy kế toáncông việc lựa chọn các mô hình tổ chức bộ máy kế toán được
áp dụng trong doanh nghiệp.
2. Kế toán trưởng chịu schỉ đạo trực tiếp từ nhân viên kế toán các phần hành
Sai. Vì kế toán trưởng chịu sự lãnh đạo của người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế
toán.
3. Theo mô hình tổ chức bộ máy kế toán hỗn hợp (vừa tập trung vừa phân tán), toàn
bộcông việc kế toán tập trung tại phòng kế toàn trung tâm Đúng.
Câu 2: Công ty TNHH Bích Phương chuyên kinh doanh bàn ghế, tính nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 03/N có tài liệu về loại bàn KT200 như
sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
01/03: Tồn kho 100 chiếc với tổng trị giá là 120.000
05/03: Xuất kho 15 chiếc gửi bán cho công ty TNHH Trường Giang.
09/03: Mua nhập kho 40 chiếc với đơn giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10%
1.305/1 chiếc, chưa thanh toán.
19/03: Xuất kho 70 chiếc bán cho công ty cổ phần Quang Minh.
Yêu cầu: Xác định trị giá nhập kho, xuất kho theo từng nghiệp vụ phát sinh và số lượng,
trị giá tồn kho cuối kỳ. Biết rằng ng ty tínhh giá hàng xuất kho theo phương pháp
bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập.
Câu 2: (ĐVT: 1.000 đồng)
Tính giá xuất kho theo pp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập:
Đơn giá xuất kho ngày 5/3: = 1.200đ
Trị giá xuất kho: 15 x 1.200 = 18.000đ
Sau khi xuất kho, còn tồn 85 chiếc với đơn giá 1.200
Trị giá nhập kho ngày 9/3: 40 x 1.305 = 52.200đ
Sau khi nhập kho, còn tồn kho 125 chiếc
Đơn giá xuất kho ngày 19/3: = 1.233,6/chiếc
Trị giá xuất kho: 70 x 1.233,6 = 86.352đ
Sau khi xuất kho, còn tồn kho 55 chiếc
Trị giá tồn kho: 55 x 1.233,6 = 67.848đ
Câu 3: Công ty TNHH Hùng Vương chuyên sản xuất bàn học sinh, tính và nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp khai
thường xuyên. Trong tháng 03/N có các tài liệu kế toán như sau: ơn vị tính: 1.000
đồng)
I. Số dư đầu tháng 03/N của một số tài khoản:
lOMoARcPSD| 60797905
- TK 154: 12.500
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 03/N:
1. Mua 5.000 kg nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm tại phân
xưởngtheo đơn giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 20/1 kg, chưa thanh toán tiền
cho công ty TNHH Phú Minh.
2. Tiền lương phải trả cho người lao động trong tháng của các bộ phận: Công
nhântrực tiếp sản xuất sản phẩm 40.000, nhân viên phân xưởng 36.000. Trích các khoản
theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành tính vào chi phí sản xuất kinh doanh 23,5%.
3 Xuất kho 10 dụng cụ thuộc loại phân bổ 1 lần, dùng tại phân xưởng sản xuất theo đơn
giá xuất kho là 350/1 chiếc.
4. Trích khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất 5.200.
5 Dịch vụ mua ngoài chưa bao gồm thuế GTGT 10% dùng tại phân xưởng chưa thanh
toán: Tiền điện thoại 1.500, tiền điện 4.200, tiền nước 1.200.
6. Cuối tháng sản xuất hoàn thành 1.000 sản phẩm đã nhập kho thành phẩm. Không
sản phẩm dở dang cuối tháng.
Yêu cầu:
1. Xác định tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Câu 3: (ĐVT: 1.000đ)
1.
- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ: 12.500
- Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ:
(5.000 x 20) + 40.000 + 36.000 + (40.000 x 23,5%) + (36.000 x 23,5%) + (10 x
350) + 5.200 + 1.500 + 4.200 + 1.200 = 209.260
- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ: 0
Tổng giá thành của sản phẩm: Z = 12.500 + 209.260 = 221.760đ
Giá thành đơn vị sản phẩm: z =
Qht
Z =
221.760
1000
= 221,76/sp
2. Định khoản
1. Nợ TK 621: 100.000 (5.000 x 20)
Nợ TK 133: 10.000
Có TK 331: 110.000
2. a) Nợ TK 622: 40.000 Nợ TK 627: 36.000
lOMoARcPSD| 60797905
Có TK 334: 76.000
b) Nợ TK 622: 9.400 (40.000 x 23,5%)
Nợ TK 627: 8.460 (36.000 x 23,5%)
Có TK 338: 17.860
3. Nợ TK 627: 3.500 (10 x 350) Có TK 153: 3.500
4. Nợ TK 627: 5.200
Có TK 214: 5.200
5. Nợ TK 627: 6.900 (1.500 + 4.200 + 1.200)
Nợ TK 133: 690
Có TK 331: 7.590
6. Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh trong tháng:
Nợ TK 154: 209.260
Có TK 621: 5000 x 20 = 100.000
Có TK 622: 40.000 + 9.400 = 49.400
Có TK 627: 36.000 + 8.460 + 3.500 + 5.200 + 6.900 = 60.060 Nhập
kho thành phẩm:
Nợ TK 155: 221.760
Có TK 154: 221.760
ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Nhận định
1. Phần mềm kế toán giúp các khâu tính toán, ghi chép sổ sách kết xuất báo
cáochính xác hơn kế toán thủ công Đúng.
2. Phần mềm may đo phần mềm được nhà cung cấp thiết kế sẵn đóng gói
thànhcác hộp sản phẩm Sai. phần mềm may đo loại phần mềm được khách hàng
đặt nhà cung cấp thiết kế riêng dựa vào những đặc điểm, quy trình hoạt động đặc thù
của mình.
3. hình xử dữ liệu của phần mềm kế toán: Nhập dữ liệu đầu vào Báo cáo
đầu ra Xử lý dữ liệu Sai. Vì mô hình xử lý dữ liệu của phần mềm kế toán: Nhập dữ
liệu đầu vào Xử lý dữ liệu Báo cáo đầu ra.
Câu 2: Công ty TNHH Thành Công khai nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ, kế
toán hàng tồn kho theo pp khai thường xuyên. Trong tháng 06/N các tài liệu kế
toán như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng) I. Số dư đầu tháng 06/N của một số tài khoản:
- TK 152: 100.000
lOMoARcPSD| 60797905
- TK 331 (Nợ): 7.000 (Chi tiết Công ty TNHH Bình Minh) II. Các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh trong tháng 06/N:
1. Ngày 10/06: Mua nhập kho 500kg vật liệu chính của công ty TNHH Bình
Minhtheo đơn giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% 25/1kg, sau khi trừ đi số đã
ứng trước, số còn lại công ty chưa thanh toán.
2. Ngày 18/06: Nhận góp vốn liên doanh 1.200kg vật liệu chính, đơn giá 24/1kg,
côngty đã kiểm nhận và nhập đủ kho.
3. Ngày 20/06: Sau khi thanh toán trừ số tiền đã ứng trước cho công ty TNHH
BìnhMinh, công ty đã thanh toán nốt số còn lại bằng chuyển khoản (đã nhận được giấy
báo Nợ).
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Mở, ghi và khoá sổ chữ T TK 152.
Câu 2: (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Định khoản
1. Nợ TK 152: 12.500
Nợ 1331: 1250
Có TK 311 (Nợ): 7000
Có TK 311 (Có): 6750
2. Nợ TK 152: 28.800
Có TK 411: 28.800
3. Nợ TK 331: 6750
Có TK 112: 6750
2. Mở, ghi và khoá sổ chữ T TK 152:
Nợ
TK 153
Sdđk: 100.000
12.500
28.800
41.300
0
Sdck: 141.300
Câu 3: Công ty TNHH Thành Phong, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo pp khấu trừ. Trong tháng 10/N các tài liệu kế
toán như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng) I. Số dư đầu tháng 10/N của các tài khoản:
lOMoARcPSD| 60797905
- TK 112: 950.000
- TK 155: 210.000 (Số lượng: 500 chiếc)
- TK 152: 1.638.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/N như sau:
1. Mua nhập kho 2.000kg nguyên vật liệu của doanh nghiệp nhân Hải Hòa với
đơngiá mua đã bao gồm thuế GTGT 10% 550/1kg, chưa trả tiền người bán. Chi phí
vận chuyển chi bằng tiền mặt đã bao gồm thuế GTGT 10% là 1.100
2. Chuyển khoản ứng trước tiền cho công ty cổ phần Thảo Anh 30.000 (đã nhận
đượcgiấy báo Nợ).
3. Nhận góp vốn liên doanh của công ty TNHH Bình Dương bằng một thiết bị sản
xuấttheo giá đánh giá là 1.120.000. Thời gian sử dụng dự kiến là 12 năm.
4. Mua phần mềm máy tính của công ty phần mềm CIP trị giá 42.000 chưa bao
gồmthuế GTGT 10%, chưa trả tiền người bán. Thời gian sử dụng dự kiến là 8 năm.
5. Xuất kho 20 chiếc thành phẩm gửi bán cho công ty cổ phần Lan, đơn giá
bánchưa bao gồm thuế GTGT 10% là 660/1 chiếc, đơn giá xuất kho là 420/1 chiếc.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Giả sử sang tháng 11/N, công ty CP Hà Lan nhận được hàng và chấp nhận thanhtoán
toàn bộ số thành phẩm gửi bán thì kế toán sẽ ghi sổ như thế nào?
Câu 3: (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Định khoản
1. a) Nợ TK 152: 1.000.000
Nợ TK 133: 100.000
Có TK 331: 1.100.000
b) Nợ TK 152: 1000
Nợ TK 133: 100
TK 111: 1100 2.
Nợ TK 331: 30.000
Có TK 112: 30.000
3. Nợ TK 2112: 1.200.000
Có TK 411: 1.200.000
4. Nợ TK 2135: 42.000
Nợ TK 1331: 4200
lOMoARcPSD| 60797905
TK 331: 46.200 5.
Nợ TK 157: 13200
Nợ TK 333: 1320
Có TK 155: 14520
2. Giả sử tháng 11/N, công ty CP Hà Lan nhận được hàng và chấp nhận thanh toán toàn
bộ số thành phẩm gửi bán thì kế toán sẽ ghi sổ như sau:
Nợ TK 131: 13.200
Nợ TK 333: 1320
Có TK 511: 14520
ĐỀ SỐ 6
Câu 1: Nhận định
1. Phương thức thanh toán là yếu tố không bắt buộc của bản chứng từ kế toán Đ
2. Căn cứ vào địa điểm lập, hệ thống chứng từ kế toán chia thành chứng từ mệnh lệnhvà
chứng từ chấp hành Sai. căn cứ vào địa điểm lập, hệ thống chứng từ kế toán chia
thành chứng từ bên trong và chứng từ bên ngoài.
3. Kế toán thể hủy chứng từ ngay sau khi ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ
kếtoán Sai. chứng từ kế toán căn cứ pháp để ghi sổ nên không được huỷ
chứng từ mà phải chuyển sang lưu trữ, bảo đảm an toàn cho chứng từ không bị mất.
Câu 2: Công ty TNHH Đông Giang khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp khai thường xuyên. Trong tháng 08/N
có các tài liệu kế toán như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. Ngày 17/08: Mua một TSCĐ hữu hình đưa vào sử dụng ngay, giá mua bao gồm
cóthuế GTGT 10% 165.000, chưa thanh toán.
2. Ngày 20/08: Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho Ông Hoàng Ngân phòng kinh doanh
đimua nguyên vật liệu 15.000.
3. Ngày 25/08: Bổ sung quỹ khen thưởng phúc lợi từ lợi nhuận sau thuế chưa
phânphối 37.000.
Yêu cầu:
1. Xác định mối quan hệ đối ứng trong từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Câu 2: (ĐVT: 1.000 đồng)
lOMoARcPSD| 60797905
1. 1. TSCĐ hữu hình TK 211 TS
Thuế GTGT TK 133 TS Loại 3 TS - NV Chưa
thanh toán TK 331 NV
2. Tiền mặt TK 111 TS
Tạm ứng TK 141 TS Loại 1 TS - TS Nguyên
vật liệu TK 152 TS
3. Quỹ khen thưởng phúc lợi TK 353
NV Loại 2 NV - NV
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
TK 421 NV
2. Định khoản
1. Nợ TK 221: 150.00 Nợ
TK 133: 15.000
Có TK 331: 165.000
2. Nợ TK 141: 15.000 Nợ
TK 152: 15.000
Có TK 111: 15.000
3. Nợ TK 421: 37.000
Có TK 353: 37.000
Câu 3: Công ty TNHH Thành Công kê khainộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 09 N
các tài liệu kế toán như sau: (Đơn vị tính: 1000 đồng) I. Số dư đầu tháng 09/N của một
số tài khoản:
- TK 152: 230.000
- TK 153: 65.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 09/N:
1. Ngày 04/09: Mua 500kg nguyên vật liệu của công ty cổ phần Á Đông, đơn giá
muachưa bao gồm thuế GTGT 10% 17/1kg, chưa thanh toán cho nhà cung cấp. Chi phí
vận chuyển bốc dỡ số vật liệu trên 550 (đã bao gồm cả thuế GTGT 10%) đã trả bằng
tiền mặt. Vật liệu đã được kiếm nhận và nhập kho đủ.
2. Ngày 06/09: Nhận được hóa đơn mua 200kg nguyên vật liệu tháng trước, đơn
giámua thực tế chưa bao gồm thuế GTGT 10% 16/1kg. Tháng trước công ty đã ghi
lOMoARcPSD| 60797905
sổ theo đơn giá tạm tính 15/1kg. Công ty đã thanh toán cho nhà cung cấp bằng chuyển
khoản (đã nhận được giấy báo Nợ).
3. Ngày 15/09: Xuất quỹ tiền mặt ứng trước tiền hàng cho công ty TNHH Nhật
Minhsố tiền 14.000.
4. Ngày 25/09: Xuất kho 600kg nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp sản xuất sản
phẩm,đơn giá xuất 15/1kg.
5. Ngày 28/09: Công ty TNHH Thạch Anh đặt trước tiền hàng cho công ty
bằngchuyển khoản 30.000 (đã nhận được giấy báo Có) Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Giả sử Ngày 06/09: Nhận được hóa đơn mua 200 kg nguyên vật liệu tháng trước,đơn
giá mua thực tế chưa bao gồm thuế GTGT 10% 14/1kg. Tháng trước công ty đã
ghi sổ theo đơn giá tạm tính 15/1kg. Công ty chưa thanh toán tiền hàng. Kế toán sẽ
định khoản như thế nào? Câu 3: (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Định khoản
1. a) Nợ TK 152: 8500
Nợ TK 133: 850
Có TK 331: 9350
b) Nợ TK 152: 500
Nợ TK 133: 50
Có TK 111: 550
2. Nợ TK 133: 3200
Có TK 112: 3200
Điều chỉnh tăng
Nợ TK 152: 200 ( (200 x 16) – (200 x 15) )
Có TK 112: 200
3. Nợ TK 331: 14.000
Có TK 111: 14.000
4. Nợ TK 621: 9000
Có TK 152: 9000
5. Nợ TK 112: 30.000
Có TK 131: 30.000
2. Giá tạm tính > Giá bên hoá đơn
3000 2800
lOMoARcPSD| 60797905
Nợ TK 133: 2800
Có TK 331: 2800
Nợ TK 111: 200 (3000 – 2800)
TK 152: 200 BỔ
SUNG:
Tại Công ty TNHH Châu Giang chuyên sản xuất kinh doanh sản phẩm B103, nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp khai
thường xuyên, tính giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO).
Trong tháng 11/N có các tài liệu kinh tế như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng) I. Số dư đầu
tháng 11/N của một số tài khoản:
- TK 152 - X (số lượng: 2.000kg): 2.000.000 - TK
155 - B103 (số lượng: 1.000 cái): 4.800.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 11/N:
1. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt đsử dụng cho các hoạt động 50.000
(đãnhận được giấy báo ngân hàng).
2. Mua 1.000kg nguyên liệu X để sử dụng cho sản xuất với đơn giá mua chưa bao
gồmthuế GTGT 10% là 900/1kg, chưa trả tiền cho người bán. Nguyên liệu đã được
kiểm nhận và nhập kho đầy đủ.
3. Sản xuất hoàn thành nhập kho 1.000 sản phẩm B103 với giá thành sản xuất đơn vị
là5.000/1 cái
4. Xuất kho 500 sản phẩm B103 bán trực tiếp cho Công ty CP LINK với đơn giá bánchưa
bao gồm thuế GTGT 10% là 8.000/1 cái, khách hàng đã chuyển khoản thanh toán (đã
nhận được giấy báo ngân hàng). Chi phí vận chuyển hàng bán cho khách hàng đã bao
gồm thuế GTGT 10% là 1.100, đã trả bằng tiền mặt.
5. Tiền lương phải trả tháng 11/N cho nhân viên bộ phận bán hàng là 23.000, nhânviên
bộ phận quản lý doanh nghiệp là 25.000.
6. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN theo tỷ lệ quy định hiện hành.
7. Trích khấu hao tài sản cố định bộ phận bán hàng 3.700, bộ phận quản lý
doanhnghiệp là 5.800.
8. Mua 100kg nguyên liệu Y của Công ty TNHH Kim Ngọc. Lô nguyên vật liệu đãđược
kiểm nhận và nhập kho đầy đủ nhưng cuối tháng chưa nhận được hóa đơn mua hàng.
Kế toán đã ghi nhận giá trị lô nguyên liệu nhập kho theo giá tạm tính là 20.000.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
2. Thực hiện các t toán kết chuyển cuối tháng xác định kết quả kinh doanh
tháng11/N. Biết rằng thuế suất thuế TNDN hiện hành 20%
lOMoARcPSD| 60797905
3. Giả sử ngày 08/12/N, kế toán nhận được hóa đơn GTGT của lô hàng mua nhập khoở
nghiệp vụ 8, ghi nhận trị giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 18.000. Kế toán
sẽ định khoản như thế nào?
1. Định khoản
1. Nợ TK 111: 50.000
TK 112: 50.000 2.
Nợ TK 152: 900.000
Nợ TK 133: 90.000
Có TK 331: 990.000
3. Nợ TK 155: 5.000.000
Có TK 154: 5.000.000
4. a) Nợ TK 632: 2.400.000 (500 x 4.800)
Có TK 155: 2.400.00
b) Nợ TK 112: 4.400.000
Có TK 511: 4.000.000 (500 x 8.000)
Có TK 1331: 4.000.000
c) Nợ TK 641: 1.000
Có TK 133: 100
Có TK 111: 1.100
5. Nợ TK 641: 23.000 Nợ
TK 642: 25.000
Có TK 334: 48.000
6. a) Nợ TK 641: 23.000 x 23,5% = 5.405
Nợ TK 642: 25.000 x 23,5% = 5.875
Có TK 338: 11.280
b) Nợ TK 334: 48.000 x 10,5% = 5.040
Có TK 338: 5.040 7. Nợ TK 641: 3.700
Nợ TK 642: 5.800
Có TK 214: 9.500
8. Nợ TK 152: 20.000
Có TK 331: 20.000
lOMoARcPSD| 60797905
2. Kết chuyển
- Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911: 500 x 4.800 = 2.400.000
Có TK 632: 2.400.000
- Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN:
Nợ TK 911: 69.780
Có TK 641: 1.000 + 23.000 + 5.405 + 3.700 = 33.105
TK 642: 25.000 + 5.875 + 5.800 = 36.675 -
Kết chuyển doanh thu bán hàng:
Nợ TK 511: 500 x 8.000 = 4.000.000
Có TK 911: 4.000.000
Kết quả kinh doanh = 4.000.000 – (2.400.000 + 69.780) = 1.530.220
Nợ TK 911: 1.530.220
Có TK 421: 1.530.220
- Thuế thu nhập DN phải trả: 20% x 1.530.220 = 306.044
3. a) Nợ TK 133: 18.000
Có TK 331: 18.000
b) Điều chỉnh giảm vì giá tạm tính lớn hơn giá ghi trên hoá đơn
Nợ TK 331: 20.000 – 18.000 = 2.000
Có TK 152: 2.000

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60797905 ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Nhận định đúng sai 1.
Trong 1 kỳ kế toán, DN được phép áp dụng đồng thời nhiều phương pháp tính
giáxuất kho của hàng tồn kho  Đúng 2.
Tổng nguồn vốn bằng nợ phải trả cộng nợ phải thu  Sai. Vì tổng nguồn vốn bằng
nợ phải trả cộng vốn chủ sở hữu 3.
Nợ phải thu là loại tài sản hình thành do DN đi vay mượn hoặc chiếm dụng của
cáccá nhân, tổ chức khác  Sai. Vì nợ phải thu là một bộ phận tài sản của doanh nghiệp
đang bị các cá nhân, đơn vị khác chiếm dụng
Câu 2: Công ty TNHH Mạnh Tuấn tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 03/N có các
tài liệu kế toán như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng) 1.
Mua nhập kho 5.000kg vật liệu chính theo đơn giá mua chưa bao gồm thuế
GTGT10% là 20/1kg, chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển đã bao gồm thuế GTGT
10% là 550, đã trả bằng tiền mặt. 2.
Mua nhập kho 3.000kg vật liệu chính và 2.000kg vật liệu phụ theo đơn giá
muachưa bao gồm thuế GTGT 10% lần lượt là 22/1kg và 40/1kg, chưa thanh toán. Tổng
chi phí vận chuyển chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 800, chưa thanh toán. 3.
Mua một hệ thống dây chuyền sản xuất theo đơn giá mua chưa bao gồm thuế
GTGT10% là 200.000, chia thanh toán. Chi phí lắp đặt, chạy thử 4.400 đã trả bằng tiền
mặt (trong đó thuế GTGT 10%).
Yêu cầu: Xác định trị giá mua từng loại tài sản trong mỗi nghiệp vụ. Biết công ty phân
bổ chi phí thu mua theo trọng lượng hàng mua.
Câu 2: (ĐVT: 1.000 đồng) 550
1. Trị giá mua = giá mua + chi phí vận chuyển = (5000 x 20) + 1+10% = 100.500 đ
2. NVL chính = 3000 x 22 = 66.000đNVL phụ = 2000 x 40 =
80.000đ - Chi phí thu mua phân bổ: NVL chính = = 480 NVL phụ = = 320
Trị giá mua NVL chính = 66.000 + 480 = 66.480đ
NVL phụ = 80.000 + 320 = 80.320đ lOMoAR cPSD| 60797905 4400
3. Trị giá mua = giá mua + chi phí lắp đặt, thay thế = 200.000 + 1+10% = 204.000
Câu 3: Công ty TNHH Nam Thành kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 06/N
có các tài liệu kế toàn như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng) I. Số dư đầu tháng 06/N của một số tài khoản: TK 152: 120.000 TK 153: 35.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 06/N: 1.
Ngày 05/06: Mua nhập kho 300kg vật liệu chính của công ty cổ phần Hòa Phát,
theođơn giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 45/1kg, thanh toán bằng chuyển
khoản (đã nhận được giấy báo Nợ). Chi phí vận chuyển bao gồm cả thuế GTGT 10% là
550, đã thanh toán bằng tiền mặt. 2.
Ngày 15/06: Nhận được Hóa đơn GTGT số 00345 của công ty cổ phần Bắc Hà
vềviệc mua 1.000kg vật liệu chính, đơn giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% là
46/1kg, chưa thanh toán cho nhà cung cấp. Đến cuối tháng số vật liệu chính này vẫn chưa về nhập kho. 3.
Ngày 20/06: Mua công cụ dụng cụ của công ty cổ phần Thanh Lam, tổng giá
thanhtoán 55.000 (trong đó đã bao gồm cả thuế GTGT 10%), chưa thanh toán cho người
bán. Số công cụ dụng cụ này đã kiểm nhận nhập kho 50%, số còn lại sử dụng ngay tại
phân xưởng thuộc loại phân bổ 1 lần. 4.
Ngày 25/06: Xuất kho 500kg, vật liệu chính sử dụng trực tiếp sản xuất sản
phẩm,đơn giá xuất 45/1kg 5.
Ngày 27/06: Xuất quỹ tiền mặt trả trước tiền hàng cho công ty TNHH Mỹ Linh sốtiền 15.000 Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Mở, ghi và khóa sổ chữ T tài khoản 152, 153.
Câu 3: (ĐVT: 1.000 đồng) 1. Định khoản 1. a) Nợ TK 152: 13500 Nợ TK 133: 1350 Có TK 112: 14850 b) Nợ TK 152: 500 Nợ TK 133: 50 Có lOMoAR cPSD| 60797905 TK 111: 550 2. Nợ TK 151: 46000 Nợ TK 133: 4600 Có TK 331: 50600 3. a) Nợ TK 153: 50000 Nợ TK 133: 5000 Có TK 331: 55000 b) Nợ TK 153: 25000 Có TK 627: 25000 4. Nợ TK 621: 22500 Có TK 152: 22500 5. Nợ TK 331: 15000 Có TK 111: 15000
2. Mở, ghi và khóa sổ chữ T: Nợ TK 152 Có Sdđk: 120.000 13.500 22.500 500 14.000 Sdck: 22.500 111.500 (120.000 + 14.000 – 22.500) Nợ TK 153 Có Sdđk: 35.000 50.000 50.000 0 Sdck: 85.000 ĐỀ SỐ 2 Câu 1: Nhận định 1.
Nội dung tổ chức bộ máy kế toán trong doanh nghiệp là xác định cơ cấu tổ chức
bánhàng và xác định nhiệm vụ quyền hạn của các nhân viên bán hàng  Sai. Vì nội dung lOMoAR cPSD| 60797905
tổ chức bộ máy kế toán là công việc lựa chọn các mô hình tổ chức bộ máy kế toán được
áp dụng trong doanh nghiệp. 2.
Kế toán trưởng chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ nhân viên kế toán các phần hành 
Sai. Vì kế toán trưởng chịu sự lãnh đạo của người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán. 3.
Theo mô hình tổ chức bộ máy kế toán hỗn hợp (vừa tập trung vừa phân tán), toàn
bộcông việc kế toán tập trung tại phòng kế toàn trung tâm  Đúng.
Câu 2: Công ty TNHH Bích Phương chuyên kinh doanh bàn ghế, tính và nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 03/N có tài liệu về loại bàn KT200 như
sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
01/03: Tồn kho 100 chiếc với tổng trị giá là 120.000
05/03: Xuất kho 15 chiếc gửi bán cho công ty TNHH Trường Giang.
09/03: Mua nhập kho 40 chiếc với đơn giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% là
1.305/1 chiếc, chưa thanh toán.
19/03: Xuất kho 70 chiếc bán cho công ty cổ phần Quang Minh.
Yêu cầu: Xác định trị giá nhập kho, xuất kho theo từng nghiệp vụ phát sinh và số lượng,
trị giá tồn kho cuối kỳ. Biết rằng công ty tínhh giá hàng xuất kho theo phương pháp
bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập
.
Câu 2: (ĐVT: 1.000 đồng)
Tính giá xuất kho theo pp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập:
Đơn giá xuất kho ngày 5/3: = 1.200đ
 Trị giá xuất kho: 15 x 1.200 = 18.000đ
Sau khi xuất kho, còn tồn 85 chiếc với đơn giá 1.200
Trị giá nhập kho ngày 9/3: 40 x 1.305 = 52.200đ
Sau khi nhập kho, còn tồn kho 125 chiếc
Đơn giá xuất kho ngày 19/3: = 1.233,6/chiếc
 Trị giá xuất kho: 70 x 1.233,6 = 86.352đ
Sau khi xuất kho, còn tồn kho 55 chiếc
 Trị giá tồn kho: 55 x 1.233,6 = 67.848đ
Câu 3: Công ty TNHH Hùng Vương chuyên sản xuất bàn học sinh, tính và nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên. Trong tháng 03/N có các tài liệu kế toán như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
I. Số dư đầu tháng 03/N của một số tài khoản: lOMoAR cPSD| 60797905 - TK 154: 12.500
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 03/N: 1.
Mua 5.000 kg nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm tại phân
xưởngtheo đơn giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 20/1 kg, chưa thanh toán tiền cho công ty TNHH Phú Minh. 2.
Tiền lương phải trả cho người lao động trong tháng của các bộ phận: Công
nhântrực tiếp sản xuất sản phẩm 40.000, nhân viên phân xưởng 36.000. Trích các khoản
theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành tính vào chi phí sản xuất kinh doanh 23,5%.
3 Xuất kho 10 dụng cụ thuộc loại phân bổ 1 lần, dùng tại phân xưởng sản xuất theo đơn
giá xuất kho là 350/1 chiếc.
4. Trích khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất 5.200.
5 Dịch vụ mua ngoài chưa bao gồm thuế GTGT 10% dùng tại phân xưởng chưa thanh
toán: Tiền điện thoại 1.500, tiền điện 4.200, tiền nước 1.200.
6. Cuối tháng sản xuất hoàn thành 1.000 sản phẩm đã nhập kho thành phẩm. Không có
sản phẩm dở dang cuối tháng. Yêu cầu:
1. Xác định tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Câu 3: (ĐVT: 1.000đ) 1.
- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ: 12.500
- Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ:
(5.000 x 20) + 40.000 + 36.000 + (40.000 x 23,5%) + (36.000 x 23,5%) + (10 x
350) + 5.200 + 1.500 + 4.200 + 1.200 = 209.260
- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ: 0
 Tổng giá thành của sản phẩm: Z = 12.500 + 209.260 = 221.760đ
Giá thành đơn vị sản phẩm: z = QhtZ = 221.7601000 = 221,76/sp 2. Định khoản
1. Nợ TK 621: 100.000 (5.000 x 20) Nợ TK 133: 10.000 Có TK 331: 110.000
2. a) Nợ TK 622: 40.000 Nợ TK 627: 36.000 lOMoAR cPSD| 60797905 Có TK 334: 76.000
b) Nợ TK 622: 9.400 (40.000 x 23,5%)
Nợ TK 627: 8.460 (36.000 x 23,5%) Có TK 338: 17.860
3. Nợ TK 627: 3.500 (10 x 350) Có TK 153: 3.500 4. Nợ TK 627: 5.200 Có TK 214: 5.200
5. Nợ TK 627: 6.900 (1.500 + 4.200 + 1.200) Nợ TK 133: 690 Có TK 331: 7.590
6. Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh trong tháng: Nợ TK 154: 209.260
Có TK 621: 5000 x 20 = 100.000
Có TK 622: 40.000 + 9.400 = 49.400
Có TK 627: 36.000 + 8.460 + 3.500 + 5.200 + 6.900 = 60.060 Nhập kho thành phẩm: Nợ TK 155: 221.760 Có TK 154: 221.760 ĐỀ SỐ 4 Câu 1: Nhận định 1.
Phần mềm kế toán giúp các khâu tính toán, ghi chép sổ sách và kết xuất báo
cáochính xác hơn kế toán thủ công  Đúng. 2.
Phần mềm may đo là phần mềm được nhà cung cấp thiết kế sẵn và đóng gói
thànhcác hộp sản phẩm  Sai. Vì phần mềm may đo loại phần mềm được khách hàng
đặt nhà cung cấp thiết kế riêng dựa vào những đặc điểm, quy trình hoạt động đặc thù của mình. 3.
Mô hình xử lý dữ liệu của phần mềm kế toán: Nhập dữ liệu đầu vào  Báo cáo
đầu ra  Xử lý dữ liệu  Sai. Vì mô hình xử lý dữ liệu của phần mềm kế toán: Nhập dữ
liệu đầu vào  Xử lý dữ liệu  Báo cáo đầu ra.
Câu 2: Công ty TNHH Thành Công kê khai và nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ, kế
toán hàng tồn kho theo pp kê khai thường xuyên. Trong tháng 06/N có các tài liệu kế
toán như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng) I. Số dư đầu tháng 06/N của một số tài khoản: - TK 152: 100.000 lOMoAR cPSD| 60797905
- TK 331 (Nợ): 7.000 (Chi tiết Công ty TNHH Bình Minh) II. Các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh trong tháng 06/N: 1.
Ngày 10/06: Mua nhập kho 500kg vật liệu chính của công ty TNHH Bình
Minhtheo đơn giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 25/1kg, sau khi trừ đi số đã
ứng trước, số còn lại công ty chưa thanh toán. 2.
Ngày 18/06: Nhận góp vốn liên doanh 1.200kg vật liệu chính, đơn giá 24/1kg,
côngty đã kiểm nhận và nhập đủ kho. 3.
Ngày 20/06: Sau khi thanh toán bù trừ số tiền đã ứng trước cho công ty TNHH
BìnhMinh, công ty đã thanh toán nốt số còn lại bằng chuyển khoản (đã nhận được giấy báo Nợ). Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Mở, ghi và khoá sổ chữ T TK 152.
Câu 2: (ĐVT: 1.000 đồng) 1. Định khoản 1. Nợ TK 152: 12.500 Nợ 1331: 1250 Có TK 311 (Nợ): 7000 Có TK 311 (Có): 6750 2. Nợ TK 152: 28.800 Có TK 411: 28.800 3. Nợ TK 331: 6750 Có TK 112: 6750
2. Mở, ghi và khoá sổ chữ T TK 152: Nợ TK 153 Có Sdđk: 100.000 12.500 28.800 41.300 0 Sdck: 141.300
Câu 3: Công ty TNHH Thành Phong, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo pp khấu trừ. Trong tháng 10/N có các tài liệu kế
toán như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng) I. Số dư đầu tháng 10/N của các tài khoản: lOMoAR cPSD| 60797905 - TK 112: 950.000
- TK 155: 210.000 (Số lượng: 500 chiếc) - TK 152: 1.638.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/N như sau: 1.
Mua nhập kho 2.000kg nguyên vật liệu của doanh nghiệp tư nhân Hải Hòa với
đơngiá mua đã bao gồm thuế GTGT 10% là 550/1kg, chưa trả tiền người bán. Chi phí
vận chuyển chi bằng tiền mặt đã bao gồm thuế GTGT 10% là 1.100 2.
Chuyển khoản ứng trước tiền cho công ty cổ phần Thảo Anh 30.000 (đã nhận đượcgiấy báo Nợ). 3.
Nhận góp vốn liên doanh của công ty TNHH Bình Dương bằng một thiết bị sản
xuấttheo giá đánh giá là 1.120.000. Thời gian sử dụng dự kiến là 12 năm. 4.
Mua phần mềm máy tính của công ty phần mềm CIP trị giá 42.000 chưa bao
gồmthuế GTGT 10%, chưa trả tiền người bán. Thời gian sử dụng dự kiến là 8 năm. 5.
Xuất kho 20 chiếc thành phẩm gửi bán cho công ty cổ phần Hà Lan, đơn giá
bánchưa bao gồm thuế GTGT 10% là 660/1 chiếc, đơn giá xuất kho là 420/1 chiếc. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Giả sử sang tháng 11/N, công ty CP Hà Lan nhận được hàng và chấp nhận thanhtoán
toàn bộ số thành phẩm gửi bán thì kế toán sẽ ghi sổ như thế nào?
Câu 3: (ĐVT: 1.000 đồng) 1. Định khoản 1. a) Nợ TK 152: 1.000.000 Nợ TK 133: 100.000 Có TK 331: 1.100.000 b) Nợ TK 152: 1000 Nợ TK 133: 100 Có TK 111: 1100 2. Nợ TK 331: 30.000 Có TK 112: 30.000 3. Nợ TK 2112: 1.200.000 Có TK 411: 1.200.000 4. Nợ TK 2135: 42.000 Nợ TK 1331: 4200 lOMoAR cPSD| 60797905 Có TK 331: 46.200 5. Nợ TK 157: 13200 Nợ TK 333: 1320 Có TK 155: 14520
2. Giả sử tháng 11/N, công ty CP Hà Lan nhận được hàng và chấp nhận thanh toán toàn
bộ số thành phẩm gửi bán thì kế toán sẽ ghi sổ như sau: Nợ TK 131: 13.200 Nợ TK 333: 1320 Có TK 511: 14520 ĐỀ SỐ 6 Câu 1: Nhận định
1. Phương thức thanh toán là yếu tố không bắt buộc của bản chứng từ kế toán Đ
2. Căn cứ vào địa điểm lập, hệ thống chứng từ kế toán chia thành chứng từ mệnh lệnhvà
chứng từ chấp hành  Sai. Vì căn cứ vào địa điểm lập, hệ thống chứng từ kế toán chia
thành chứng từ bên trong và chứng từ bên ngoài.
3. Kế toán có thể hủy chứng từ ngay sau khi ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ
kếtoán  Sai. Vì chứng từ kế toán là căn cứ pháp lý để ghi sổ nên không được huỷ
chứng từ mà phải chuyển sang lưu trữ, bảo đảm an toàn cho chứng từ không bị mất.
Câu 2: Công ty TNHH Đông Giang kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 08/N
có các tài liệu kế toán như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng) 1.
Ngày 17/08: Mua một TSCĐ hữu hình đưa vào sử dụng ngay, giá mua bao gồm
cóthuế GTGT 10% 165.000, chưa thanh toán. 2.
Ngày 20/08: Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho Ông Hoàng Ngân phòng kinh doanh
đimua nguyên vật liệu 15.000. 3.
Ngày 25/08: Bổ sung quỹ khen thưởng phúc lợi từ lợi nhuận sau thuế chưa phânphối 37.000. Yêu cầu:
1. Xác định mối quan hệ đối ứng trong từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Câu 2: (ĐVT: 1.000 đồng) lOMoAR cPSD| 60797905
1. 1. TSCĐ hữu hình TK 211 TS Thuế GTGT TK 133 TS
 Loại 3 TS - NV Chưa thanh toán TK 331 NV
2. Tiền mặt TK 111 TS Tạm ứng TK 141 TS
 Loại 1 TS - TS Nguyên vật liệu TK 152 TS
3. Quỹ khen thưởng phúc lợi TK 353
NV  Loại 2 NV - NV
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối TK 421 NV 2. Định khoản 1. Nợ TK 221: 150.00 Nợ TK 133: 15.000 Có TK 331: 165.000 2. Nợ TK 141: 15.000 Nợ TK 152: 15.000 Có TK 111: 15.000 3. Nợ TK 421: 37.000 Có TK 353: 37.000
Câu 3: Công ty TNHH Thành Công kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 09 N có
các tài liệu kế toán như sau: (Đơn vị tính: 1000 đồng) I. Số dư đầu tháng 09/N của một số tài khoản: - TK 152: 230.000 - TK 153: 65.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 09/N: 1.
Ngày 04/09: Mua 500kg nguyên vật liệu của công ty cổ phần Á Đông, đơn giá
muachưa bao gồm thuế GTGT 10% 17/1kg, chưa thanh toán cho nhà cung cấp. Chi phí
vận chuyển bốc dỡ số vật liệu trên 550 (đã bao gồm cả thuế GTGT 10%) đã trả bằng
tiền mặt. Vật liệu đã được kiếm nhận và nhập kho đủ. 2.
Ngày 06/09: Nhận được hóa đơn mua 200kg nguyên vật liệu tháng trước, đơn
giámua thực tế chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 16/1kg. Tháng trước công ty đã ghi lOMoAR cPSD| 60797905
sổ theo đơn giá tạm tính 15/1kg. Công ty đã thanh toán cho nhà cung cấp bằng chuyển
khoản (đã nhận được giấy báo Nợ). 3.
Ngày 15/09: Xuất quỹ tiền mặt ứng trước tiền hàng cho công ty TNHH Nhật Minhsố tiền 14.000. 4.
Ngày 25/09: Xuất kho 600kg nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp sản xuất sản
phẩm,đơn giá xuất 15/1kg. 5.
Ngày 28/09: Công ty TNHH Thạch Anh đặt trước tiền hàng cho công ty
bằngchuyển khoản 30.000 (đã nhận được giấy báo Có) Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Giả sử Ngày 06/09: Nhận được hóa đơn mua 200 kg nguyên vật liệu tháng trước,đơn
giá mua thực tế chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 14/1kg. Tháng trước công ty đã
ghi sổ theo đơn giá tạm tính 15/1kg. Công ty chưa thanh toán tiền hàng. Kế toán sẽ
định khoản như thế nào? Câu 3: (ĐVT: 1.000 đồng) 1. Định khoản 1. a) Nợ TK 152: 8500 Nợ TK 133: 850 Có TK 331: 9350 b) Nợ TK 152: 500 Nợ TK 133: 50 Có TK 111: 550 2. Nợ TK 133: 3200 Có TK 112: 3200 Điều chỉnh tăng
Nợ TK 152: 200 ( (200 x 16) – (200 x 15) ) Có TK 112: 200 3. Nợ TK 331: 14.000 Có TK 111: 14.000 4. Nợ TK 621: 9000 Có TK 152: 9000 5. Nợ TK 112: 30.000 Có TK 131: 30.000
2. Giá tạm tính > Giá bên hoá đơn 3000 2800 lOMoAR cPSD| 60797905 Nợ TK 133: 2800 Có TK 331: 2800
Nợ TK 111: 200 (3000 – 2800) Có TK 152: 200 BỔ SUNG:
Tại Công ty TNHH Châu Giang chuyên sản xuất kinh doanh sản phẩm B103, nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO).
Trong tháng 11/N có các tài liệu kinh tế như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng) I. Số dư đầu
tháng 11/N của một số tài khoản:
- TK 152 - X (số lượng: 2.000kg): 2.000.000 - TK
155 - B103 (số lượng: 1.000 cái): 4.800.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 11/N:
1. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt để sử dụng cho các hoạt động 50.000
(đãnhận được giấy báo ngân hàng).
2. Mua 1.000kg nguyên liệu X để sử dụng cho sản xuất với đơn giá mua chưa bao
gồmthuế GTGT 10% là 900/1kg, chưa trả tiền cho người bán. Nguyên liệu đã được
kiểm nhận và nhập kho đầy đủ.
3. Sản xuất hoàn thành nhập kho 1.000 sản phẩm B103 với giá thành sản xuất đơn vị là5.000/1 cái
4. Xuất kho 500 sản phẩm B103 bán trực tiếp cho Công ty CP LINK với đơn giá bánchưa
bao gồm thuế GTGT 10% là 8.000/1 cái, khách hàng đã chuyển khoản thanh toán (đã
nhận được giấy báo ngân hàng). Chi phí vận chuyển hàng bán cho khách hàng đã bao
gồm thuế GTGT 10% là 1.100, đã trả bằng tiền mặt.
5. Tiền lương phải trả tháng 11/N cho nhân viên bộ phận bán hàng là 23.000, nhânviên
bộ phận quản lý doanh nghiệp là 25.000.
6. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN theo tỷ lệ quy định hiện hành.
7. Trích khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bán hàng là 3.700, bộ phận quản lý doanhnghiệp là 5.800.
8. Mua 100kg nguyên liệu Y của Công ty TNHH Kim Ngọc. Lô nguyên vật liệu đãđược
kiểm nhận và nhập kho đầy đủ nhưng cuối tháng chưa nhận được hóa đơn mua hàng.
Kế toán đã ghi nhận giá trị lô nguyên liệu nhập kho theo giá tạm tính là 20.000. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
2. Thực hiện các bút toán kết chuyển cuối tháng và xác định kết quả kinh doanh
tháng11/N. Biết rằng thuế suất thuế TNDN hiện hành 20% lOMoAR cPSD| 60797905
3. Giả sử ngày 08/12/N, kế toán nhận được hóa đơn GTGT của lô hàng mua nhập khoở
nghiệp vụ 8, ghi nhận trị giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 18.000. Kế toán
sẽ định khoản như thế nào? 1. Định khoản 1. Nợ TK 111: 50.000 Có TK 112: 50.000 2. Nợ TK 152: 900.000 Nợ TK 133: 90.000 Có TK 331: 990.000 3. Nợ TK 155: 5.000.000 Có TK 154: 5.000.000
4. a) Nợ TK 632: 2.400.000 (500 x 4.800) Có TK 155: 2.400.00 b) Nợ TK 112: 4.400.000
Có TK 511: 4.000.000 (500 x 8.000) Có TK 1331: 4.000.000 c) Nợ TK 641: 1.000 Có TK 133: 100 Có TK 111: 1.100 5. Nợ TK 641: 23.000 Nợ TK 642: 25.000 Có TK 334: 48.000
6. a) Nợ TK 641: 23.000 x 23,5% = 5.405
Nợ TK 642: 25.000 x 23,5% = 5.875 Có TK 338: 11.280
b) Nợ TK 334: 48.000 x 10,5% = 5.040
Có TK 338: 5.040 7. Nợ TK 641: 3.700 Nợ TK 642: 5.800 Có TK 214: 9.500 8. Nợ TK 152: 20.000 Có TK 331: 20.000 lOMoAR cPSD| 60797905 2. Kết chuyển
- Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911: 500 x 4.800 = 2.400.000 Có TK 632: 2.400.000
- Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN: Nợ TK 911: 69.780
Có TK 641: 1.000 + 23.000 + 5.405 + 3.700 = 33.105
Có TK 642: 25.000 + 5.875 + 5.800 = 36.675 -
Kết chuyển doanh thu bán hàng:
Nợ TK 511: 500 x 8.000 = 4.000.000 Có TK 911: 4.000.000
Kết quả kinh doanh = 4.000.000 – (2.400.000 + 69.780) = 1.530.220 Nợ TK 911: 1.530.220 Có TK 421: 1.530.220
- Thuế thu nhập DN phải trả: 20% x 1.530.220 = 306.044
3. a) Nợ TK 133: 18.000 Có TK 331: 18.000
b) Điều chỉnh giảm vì giá tạm tính lớn hơn giá ghi trên hoá đơn
Nợ TK 331: 20.000 – 18.000 = 2.000 Có TK 152: 2.000