



















Preview text:
I. CẤU TRÚC BECAUSE VÀ BECAUSE OF 1. Cấu trúc BECAUSE
Because là một giới từ đứng trước mệnh đề chỉ nguyên nhân. Cấu trúc BECAUSE trong tiếng Anh được dùng như sau: BECAUSE + S + V + O ➥ Ví dụ: •
I love it because it’s very beautiful •
She could only eat salad because she is a vegetarian 2. Cấu trúc BECAUSE OF
BECAUSE OF là một giới từ kép. Thay vì đi với một mệnh đề như Because thì Because of sẽ
đứng trước một danh từ hoặc cụm danh từ, V-ing, đại từ. Because of cũng có tác dụng chỉ
nguyên nhân tương tự như Because.
BECAUSE OF + PRO (NOUN)/NOUN PHRASE ➥ Ví dụ: • We lost because of you •
I pass the exam because of her help
II. CÁCH CHUYỂN ĐỔI TỪ BECAUSE SANG CẤU TRÚC BECAUSE OF
Quy tắc chung khi chuyển đổi từ Because sang Because of là biến đổi mệnh đề sau Because
thành một danh từ, cụm danh từ, đại từ hoặc V-ing. Một số quy tắc để chuyển đổi từ Because sang Because of như sau:
1. Chủ ngữ 2 vế trong câu giống nhau
Nếu thấy 2 chủ ngữ của 2 vế trong câu giống nhau, ta bỏ chủ ngữ vế Because, động từ sau đó thêm đuôi -ING. ➥ Ví dụ: •
Because Lan is short, she can’t reach the book on the self
➨ Because of being short, Lan can’t reach the book on the self
2. Nếu chỉ còn lại danh từ/cụm danh từ ở vế “Because of…”
Sau khi giản lược theo quy tắc 1, nếu chỉ còn lại danh từ/cụm danh từ ở vế “Because of…” thì
giữ lại danh từ/cụm danh từ đó. ➥ Ví dụ: •
Because there was a storm, students have to stay at home
➨ Because of a storm, students have to stay at home
Trong trường hợp này, chúng ta sẽ không sử dụng “Because of being a storm” mà dùng “Because of a storm”.
3. Nếu có danh từ và tính từ ở vế Because
Khi vế Because có nhắc đến cả tính từ và danh từ, ta chỉ cần đặt tính từ trước danh từ để tạo thành cụm danh từ. ➥ Ví dụ: •
Because the wind is strong, we can’t jogging
➨ Because of the strong wind, we can’t jogging
4. Nếu vế Because không có danh từ
Nếu vế Because không có danh từ, ta sẽ đổi tính từ/trạng từ thành danh từ và có thể sử dụng tính từ sở hữu. ➥ Ví dụ: •
Because it is windy, we can’t jogging
➨ Because of the wind, we can’t jogging •
Because he acted badly, she doesn’t like him
➨ Because of his bad action, she doesn’t like him //////.// // // //
Because / As / Since (bởi vì)
– Theo sau because là một mệnh đề (mệnh đề bắt buộc phải có chủ từ S và động từ V).
– Cấu trúc: Because / As / Since + S + V + O – Ví Dụ:
+ “Her key was lost because/ as / since her children had dropped it on the road.” (Cô ấy bị
mất chìa khóa vì con cô ấy đã làm rơi trên đường rồi.)
+ “I like this picture because/ as / since it’s beautiful.” (Tôi rất thích bức tranh này vì nó đẹp.)
+ “They can’t go out because / as / since it is very cold outside.” (Họ không thể ra ngoài vì trời rất lạnh.)
Because Of / Due to (Bởi vì)
– Because Of / Due to là một giới từ kép để chỉ nguyên nhân của sự việc, hành động. Nó
thường được dùng trước danh từ hoặc động từ thêm V-ing.
– Cấu trúc: Because of / Due to + V-ing / Noun / Pronoun – Ví dụ:
+ “He has an accident because of / due to his carelessness.” (Anh ấy bị tai nạn là bởi vì bất cẩn.)
+ “They moved to Liverpool because of / due to her job.” (Họ chuyển đến sống ở Liverpool
bởi vì công việc cô ấy ở đó.)
+ “We didn’t go out because of / due to the cold weather.” (Họ không thể ra ngoài vì trời rất lạnh.)
+ “They didn’t come because of / due to heavy rain.” (Họ không đến được vì trời mưa rất to.)
Quy tắc chuyển đổi cấu trúc Because / As / Since sang cấu trúc Because Of / Due to :
– Theo sau because/since/as là một mệnh đề (mệnh đề bắt buộc phải có chủ từ S và động từ V).
– Theo sau because of/due to là một danh từ, cụm danh từ, danh động từ. KHÔNG được là một mệnh đề.
– Như vậy theo quy tắc trên khi chuyển từ cấu trúc ngữ pháp tiếng
Anh Because/as/since sang cấu trúc Because of / due to ta phải làm sao cho không còn mệnh
đề nữa bởi vì theo sau Because of / due to không được là một mệnh đề. Chúng ta phải đi tìm
một danh từ, cụm danh từ, danh động từ cùng nghĩa bỏ vào đó. Sau đây là các công thức
chuyển đổi để bạn có thể nắm rõ hơn: + Quy tắc 1:
Because/as/since + đại từ + be + adj, … => Because of/due to + tính từ sở hữu + N, …
Ví dụ: “Because I was sad, ….” => “Because of my sadness, …” + Quy tắc 2:
…because/as/since + N + be + adj => …because of/due to + the + adj + N, …
Ví dụ: “…because the weather is cold. => … because of the cold weather.” + Quy tắc 3:
…because/as/since + S + V + O => …because of/due to + V-ing + O (thường dùng khi 2
chủ ngữ giống nhau)
Ví dụ: “Because Nam is tall, he can reach the book on the shelf. => Because of being tal ,
Nam can reach the book on the shelf.” LƯU Ý:
Nếu các bạn đang trong kì kiểm tra nhưng bí quá, không nghĩ ra cách chuyển đổi hoặc không
biết nghĩa của từ cần chuyển thì Paris hướng dẫn bạn một mẹo nhỏ nên sử dụng trong bài thi hay kiểm tra nhé.
Ví dụ: “Because he is tall, he can reach the book on the shelf.” => “ Because of the fact
that he is tall, he can reach the book on the shelf.”
Cách dùng Although, Though, Even though,
Để dễ dàng ghi nhớ kiến thức hơn, chúng
ta chia ra làm 2 nhóm từ nhé: Despite và In Spite of
Despite, In Spite of, Although, Though và
Nhóm 1: Despite/In spite of
Even though là những liên từ chỉ sự
tương phản mang nghĩa là “mặc dù”.
Mặc dù mang nghĩa giống nhau nhưng
Nhóm 2: Although, Though và Even
chúng lại có ngữ pháp khác biệt nhau. Ở though
bài viết này, Tiếng Anh Nghe Nói sẽ đưa
ra cách phân biệt cấu trúc Despite, In
Spite of, Although, Though và Even
1. Cấu trúc Despite và In spite of though.
Liên từ Despite và In spite of là những từ
chỉ sự nhượng bộ, chúng giúp làm rõ sự
tương phản của hai hành động hoặc sự
Cấu trúc này rất dễ gây nhầm lẫn vì do
việc trong cùng một câu.
người học tiếng Anh thường ghi nhớ máy
móc Despite và In spite of không thể kết
hợp với mệnh đề, hoặc nhớ nhầm cấu Cấu trúc
trúc sang cấu trúc Despite/ of the fact that.
Khi Despite và In spite of ở đầu câu thì Ví dụ:
phải thêm dấu “,” khi kết thúc mệnh đề.
The weather in Vietnam is quite hot Cấu trúc:
despite the fact that it’s not over spring
(Thời tiết ở Việt Nam khá nóng mặc dù chưa qua mùa xuân)
Despite/In spite of + Noun/Noun
Phrase/V-ing, S + V + …
In spite of the fact that Mary was sick, she came to work.
S + V + …despite/in spite of + Noun/Noun
(Mặc dù bị ốm nhưng cô ấy vẫn cố gắng Phrase/V-ing. làm việc) Ví dụ:
Lưu ý 2: Vị trí của Despite và In spite of
có thể đứng ở mệnh đề đầu hoặc mệnh đề sau đều được.
Despite the bad weather, I stil go to school
(Mặc cho thời tiết xấu, tôi vẫn đến Ví dụ: trường.)
Despite his leg pain, he stil plays soccer
He still came to visit me sick in spite of
(Mặc dù chân đau nhưng anh ấy vẫn đi being very busy đá bóng)
(Anh ấy vẫn đến thăm tôi ốm mặc dù rất bận rộn.)
He stil plays soccer despite his leg pain.
(Anh ấy vẫn đi đá bóng mặc dù chân đau)
Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc Despite/In spite of
Lưu ý 3: Trong bài kiểm tra năng lực
Ielts, Despite thường được ưu tiên sử
Lưu ý 1: Cấu trúc Despite the fact that dụng hơn In spite of
Cả Despite và In spite of đều đứng trước
2. Cấu trúc Although, Though, Even
“the fact that” tạo thành một mệnh đề though
trạng ngữ. Theo sau mệnh đề này là
mệnh đề chính của câu.
Về mặt ngữ nghĩa, Although, Though và
even Though tương đồng với cấu trúc
Cấu trúc: Despite/In spite of the fact that
Despite và In spite of. Vì vậy chúng có thể + Clause, Main clause
dùng thay thế cho nhau. Tuy nhiên chúng
lại có sự khác biệt về mặt ngữ pháp. Cấu trúc
trong tiếng Anh giao tiếp hàng
ngày với nghĩa thân thiện, không trang trọng.
Trong tiếng Anh cơ bản, chúng ta có thể
sử dụng các từ này thay thế cho nhau mà Ví dụ:
không bị thay đổi về mặt ngữ nghĩa.
Though he was busy, he still came to see Cấu trúc: me.
(Dù bận nhưng anh ấy vẫn đến gặp tôi.)
Although/ though/ even though + S + V
(chia theo thì thích hợp)
Her salary is low even though her job is hard.
(Lương cô ấy thấp mặc dù công việc vất Ví dụ: vả.)
He stil chases after Anna even though he
3. Chuyển đổi câu giữa Although và
knows she doesn’t like him. Despite
(Anh vẫn đuổi theo Anna dù biết cô không thích anh.)
Nguyên tắc chung khi biến đổi câu giữa
Although và Despite là:
Although your parents won’t let him, he stil goes out with you.
(Mặc dù bố mẹ không cho phép nhưng
• Although/ though + mệnh đề
anh ta vẫn ra ngoài với bạn.)
• Despite / in spite of + cụm từ
Dưới đây là một số cách biến đổi từ mệnh
Lưu ý: Cả 3 liên từ đều có thể đứng ở đầu đề sang cụm từ
hoặc giữa câu. Khi sử dụng chúng ở đầu
câu, phải thêm dấu “,” khi kết thúc mệnh đề
Nếu chủ ngữ là danh từ + be + tính từ Cách dùng
Trong trường hợp này, ta đem tính từ đặt
trước danh từ và bỏ động từ to be
Mặc dù Although, Though, Even though
có nghĩa hoàn toàn giống nhau và có thể Although + S + V
thay thế cho nhau nhưng ngữ cảnh và sắc
thái biểu đạt 3 từ này lại khác nhau.
=> In spite of/ despite + a/an/ the + ADJ + N
• Sử dụng Though ở đầu mang
nghĩa trang trọng hơn so với Although. Ví du:
• Even though diễn tả sự tương
phản mạnh hơn although và though.
Although the rain is heavy, she still goes
• Sử dụng mệnh đề rút gọn với to work.
Although và Though trong văn
viết trang trọng. Ngược lại,
Though lại thường được sử dụng
=> Despite the heavy rain, she stil goes to
Although he is poor, he is stil playful. work
=>In spite of being poor, he is still
(Mặc dù trời mưa nhưng cô ấy vẫn đi playful. làm.)
(Dù nghèo khó nhưng vẫn ham chơi.)
Although the shirt was beautiful, she
didn’t buy it because she ran out of money.
Nếu chủ từ là đại từ + be + tính từ
=> In spite of the beautiful shirt, she
Ta biến đổi đại từ thành sở hữu, đổi tính
didn’t buy it because she ran out of
từ thành danh từ và lược bỏ be money. Ví dụ:
(Mặc dù chiếc áo rất đẹp nhưng cô ấy
không mua vì hết tiền.)
Although he was sick, he still played vol eybal .
Nếu chủ ngữ 2 mệnh đề giống nhau
=> Despite his sickness, he still played
Khi chủ ngữ của 2 mệnh đề giống nhau, vol eybal .
ta bỏ chủ ngữ ,động từ thêm “ing” .
(Mặc dù ốm, anh ấy vẫn chơi bóng Ví dụ: chuyền)
Although she was il , she stil went to
Although he is fine, he can still get sick. school
=> In Spite of his fineness, he can still get
=> Despite being il , he stil went to sick. school.
(Mặc dù anh ấy khỏe nhưng anh ấy vẫn
(Mặc dù ốm nhưng cô ấy vẫn tới trường) có thể bị ốm)
Cấu trúc So that và In order that
So that = in order that : để mà.
So that và in order that được dùng để nói về mục đích, nguyên nhân xảy ra mệnh đề trước đó. Cấu trúc:
Mệnh đề + so that/in order that + S + can/could/wil /would + V
*Lưu ý: Thông thường nếu không có NOT thì dùng can /could còn có NOT thì dùng won’t /
wouldn’t, trừ những trường hợp có ý ngăn cấm thì mới dùng can’t/couldn’t. 窗体顶端
KHUNG GIỜ VÀNG - ƯU ĐÃI LÊN ĐẾN 30% Đặt hẹn 窗体底端
E.g. She learnt cooking so that she can cook for herself. (Cô ấy học nấu ăn để cô ấy có thể tự nấu cho mình).
She learnt cooking so that she wouldn’t eat out everyday. (Cô ấy học nấu ăn để cô ấy không
phải ăn ngoài mỗi ngày).
→Trường hợp này không phải ngăn cấm nên không dùng “can’t/couldn’t”
I sold my laptop so that I can’t play games. (Tôi bán chiếc máy tính đi để không thể chơi game nữa).
→Trường hợp này ngăn cấm việc chơi game.
Cấu trúc In order to/So as to
In order to = So as to: để, với mục đích là. Cấu trúc Dạng khẳng định:
Mệnh đề +in order to/so as to + V (nguyên thể) Dạng phủ định:
Mệnh đề +in order not to/so as not to + V (nguyên thể)
E.g. She learnt cooking in order to/so as to cook for herself. (Cô ấy học nấu ăn để tự nấu cho mình).
She learnt cooking in order not to/so as not to eat out everyday. (Cô ấy học nấu ăn để cô ấy
không phải ăn ngoài mỗi ngày).
Cách nối câu sử dụng cấu trúc so that / in order that / so as to / in order to
Những cấu trúc này là những cấu trúc điển hình để nối câu nhằm thể hiện mục đích của
chủ thể. Vì thế những cấu trúc này hay được đưa vào dạng bài viết lại câu. Hãy tìm hiểu cách
nối câu qua những trường hợp dưới đây.
Với So That/In Order That •
Nếu trong câu thứ hai có xuất hiện các động từ như: want, like, hope,… thì khi viết
lại câu, chúng ta phải bỏ đi và thêm can/could/will/would vào. •
Nếu sau các từ want, like, hope… có chứa túc từ thì khi viết lại câu, chúng ta lấy túc từ đó làm chủ từ.
E.g. My father taught me so much. He wants me to become a good person. (Bố tôi dạy tôi rất
nhiều. Ông ấy muốn tôi trở thành người tốt).
= My father taught me so much so that I will become a good person. (Bố tôi dạy tôi rất nhiều
để tôi trở thành một người tốt).
→Trường hợp này, khi viết lại câu, “want” đã bị lược bớt và thêm vào “will”. “Me” là túc từ
được thay thế bởi “I”.
Với In Order To/So As To •
In order to/ So as to chỉ áp dụng viết lại câu với 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ. •
Khi viết lại câu, chủ ngữ và các từ want, like, hope,… của mệnh đề sau bị lược bớt
và chỉ giữ lại động từ sau nó.
E.g. Students attended all classes. They wanted to get good marks. (Học sinh tham dự lớp
học đầy đủ. Chúng muốn đạt điểm cao).
= Students attended all classes in order to/so as to get good marks. (Học sinh đi học đầy đủ để đạt được điểm cao).
→Cả 2 mệnh đề đều có cùng chủ ngữ là “students”. Mệnh đề thứ 2 chứa “want” nên đã bị
lược bớt và giữ lại động từ chính là “get”. Until là gì?
Until có nghĩa là “cho đến khi”. Nó xuất hiện trong giao tiếp cơ bản, cũng như các bài thi và các bài kiểm tra Cấu trúc Until
Dùng với sự việc đã hoàn thành
Until dùng để nhấn mạnh hành động đã hoàn thành Cấu trúc: Simple past + past perfect Cách dùng:
Cấu trúc until được dùng để nhấn mạnh một hành động ở mệnh đề đi kèm nó, với ý nghĩa đã hành động đã hoàn
thành trước hành động kia. Ví dụ: •
Lisa read the book until no-one had been there.
= (Lisa đọc sách tới khi chẳng còn ai ở đó nữa cả – Nghĩa là khi mọi người trong thư viện đã về từ lâu rồi thì lisa vẫn say mê đọc sách.)
Dùng với sự việc chưa hoàn thành Cấu trúc:
Simple future + Until + Present simple/Present perfect
Cách dùng: Until được dùng với nghĩa là sẽ làm gì đó cho đến khi hoàn thành việc đó Ví dụ: •
We’l stayed here until the rain stops.
= (Chúng tôi sẽ ở đây cho đến khi tạnh mưa.)
>>> Có thể bạn quan tâm: Cách dùng cấu trúc Hope trong tiếng Anh
Until dùng để nhấn mạnh hành động Cấu trúc:
Simple past + until + simple past
Cách dùng: Until trong trường hợp hành động của mệnh đề chính đi trước sẽ kéo dài tới hành động của mệnh đề đi sau Ví dụ: •
We’l stayed here until the rain stops.
= (Chúng tôi sẽ ở đây cho đến khi tạnh mưa.)
Cách phân biệt until, til và by Cách dùng until
Dùng until (chứ không phải “by”) với các động từ diễn tả sự tiếp nối hành động trong câu khẳng định, phủ định hay
nghi vấn. Until có thể là một giới từ hoặc như là một liên từ phụ thuộc.
Until dùng như một giới từ: •
They lived in a smal apartment until July 2001.
= (Họ sống trong một căn hộ nhỏ cho đến tháng 7 năm 2001).
Until dùng như một liên từ phụ thuộc: •
The baby didn’t walk until he was 18 months old.
= (Đứa bé đã không đi được cho đến khi 18 tháng tuổi). Cách dùng by
Dùng by (chứ không phải “until”) với những động từ chỉ hành động được thực hiện ở một thời điểm nào đó cụ thể,
trong câu khẳng định và câu nghi vấn. Ví dụ: • You have to finish by May 15.
= (Bạn phải hoàn thành trước ngày 15 tháng 5.) •
Do we have to pay our taxes by March 25?
= (Chúng tôi có phải trả thuế trước ngày 25 tháng 4 không?).
Cách dùng cấu trúc til
Về cơ bản thì until và til có nghĩa tương tự nhau. Chúng đều được dùng như giới từ, và có thể thay thế nhau trong cả văn nói và văn viết. Ví dụ: •
Wait here til (until) I come back.
= Đợi ở đây cho đến khi tôi quay lại. •
They won’t stop shouting until (til ) you let them go.
= Họ sẽ không ngừng la hét cho đến khi bạn để cho họ đi.
Tuy nhiên, 2 từ vẫn có đôi chút khác biệt mà bạn cần phải ghi nhớ.
Until thường được đứng ở đầu câu: Ví dụ: •
Until your sister comes, you mustn’t go anywhere. (Chúng ta không dùng Til your sister comes,…)
= Cho đến khi chị con đến, con không được đi bất kì đâu cả. •
Until she spoke they had realized (that) she was a foreigner.
= Cho tới khi cô ấy giới thiệu thì họ mới nhận ra rằng cô ấy là người nước ngoài.
Until có nghĩa trang trọng và thân thiện h n so với til , vì vậy until thường được sử dụng h n til . Ví dụ: •
Continue in that direction until you see a sign.
= Cứ tiếp tục đi theo hướng kia cho đến khi bạn thấy một tấm biển.
Till và until khi được sử dụng kèm các cụm từ nhất định Ví dụ: •
They have learnt two lessons up til now. (= up to now)
= Họ đã học hai bài học cho đến bây giờ. •
Còn khi sử dụng Until người ta thường sẽ đặt ở đâu câu:
Until now they have learnt two lessons. •
Khi theo sau là danh từ, thì chúng ta thường sử dụng từ til nhiều hơn. Nói theo cách khác là; til thường được sử dụng
là giới từ hơn là liên từ. Ví dụ: •
Don’t open it til her birthday.
= Đừng mở nó cho đến khi sinh nhật cô ấy. •
The street is ful of traffic from morning til night.
= Đường phố đầy xe cộ đi lại từ sáng tới tối
Cách dùng as long as trong tiếng Anh chính xác nhất bởi Admin1 | Blog 4.7 (94.73%) 110 votes
As long as được sử dụng rất phổ biến. Vậy theo các bạn thì nó có nghĩa là gì nào? Là “vì dài”, “như dài” hay “vì lâu” ,
nghe kì cục nhỉ? Hãy cùng Step Up tìm hiểu bài viết dưới đây để hiểu về nghĩa của as long as trong tiếng Anh và
cách dùng cụ thể của cụm từ này nhé.
Nội dung bài viết [ẩn] • 1. Định nghĩa as long as •
2. Cách sử dụng as long as thông dụng nhất •
3. Phân biệt as long as và các từ loại tương tự •
4. Bài tập thực hành as long as
1. Định nghĩa as long as
Cụm as long as trong tiếng Anh có nghĩa là “miễn là” hay “miễn như”.
Có ba loại liên từ chính mà các bạn cần biết đó là: Liên từ kết hợp (Coordinating Conjunctions), liên từ tương
quan (Correlative Conjunctions), liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions). As long as thuộc vào nhóm
những liên từ phụ thuộc trong tiếng Anh. Ví dụ: •
As long as you study hard, your dad wil give you al you need.
Miễn là bạn học tập chăm chỉ, bố của bạn sẽ cho bạn tất cả những gì bạn cần. •
As long as she admits her fault , we would forgive her.
Miễn cô ấy nhận lỗi chúng tôi sẽ tha thứ cho cô ấy.
Lưu ý: Cụm as long as chỉ có nghĩa là “miễn là” khi nó đi theo cụm.
Nếu tách riêng từng từ thì các từ trong cụm as long as có nghĩa như sau:
As có nghĩa là như, bởi vì (adv).
As có nghĩa là tại vì, do đó (liên từ).
Long có nghĩa là lâu, dài (adj – tính từ).
Khi đặt trong ngữ cảnh của câu so sánh thì as long as còn có nghĩa là “dài bằng”. Đây chính là một trong những cách cùng của as long as.
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng
Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày. NHẬN NGAY
2. Cách sử dụng as long as thông dụng nhất
As long as sẽ có nhiều nghĩa khác nhau phụ thuộc vào ngữ cảnh trong câu. Do đó để có thể sử dụng được cụm từ
này một cách thành thạo thì các bạn cần nắm rõ cách dùng của chúng. Cùng Step Up tìm hiểu ngay nào.
As long as trong câu so sánh bằng
As long as sẽ có nghĩa là “…dài bằng…” nếu như coi long là một tính từ trong tiếng Anh có nghĩa là “dài” và nó
đang được đặt trong cấu trúc so sánh bằng “as…as”. Ví dụ: •
My hair is as long as yours.
Tóc tôi dài bằng tóc cô ấy. •
My jacket is as long as her dress.
Chiếc áo khoác của tôi dài bằng chiếc váy của cô ấy.
As long as mang nghĩa là “khoảng thời gian…”, “thời kỳ…”
As long as ngoài việc có thể được dùng trong câu so sánh thì nó còn có thể được dùng để nhấn mạnh vào một
khoảng thời gian, thời kỳ nào đó. Ví dụ: •
The class was very serious as long as the teacher was in class.
Lớp học vô cùng nghiêm túc trong khoảng thời gian cô giáo ở trong lớp. •
The boy waited for his mother as long as she bought his breakfast.
Cậu bé đứng đợi mẹ trong khoảng thời gian bà ấy mua đồ ăn sáng cho cậu.
As long as mang nghĩa “miễn là”
Như đã trình bày bên trên trên thì một nghĩa phổ biến của cụm từ as long as đó là “miễn là” Ví dụ: •
I can wait here as long as it doesn’t rain.
Tôi có thể đợi ở đây miễn là trời không mưa. •
I can lend you this book as long as you return it to me by Saturday.
Tôi có thể cho bạn mượn cuốn sách này miễn là bạn trả tôi trước thứ bảy.
As long as dùng để diễn tả hành động trong một khoảng thời gian
As long as còn được sử dụng trong những câu nói về một hành động kéo dài trong bao lâu. Ví dụ: •
Tournaments can be as long as a month.
Giải đấu có thể kéo dài một tháng. •
This project wil be as long as one year.
Dự án này sẽ kéo dài một năm.
Xem thêm: Cách dùng as soon as trong tiếng Anh
3. Phân biệt as long as và các từ loại tương tự
Nếu các từ trong tiếng Việt có thể đồng nghĩa với nhau thì trong tiếng Anh cũng có nhiều từ có nghĩa tương đương
nhau. Dưới đây Step Up sẽ so sánh as long as và những từ loại tương tự với nó. As long as và provided
Khi nhắc đến as long as thì ngay lập tức người ta sẽ nhớ đến provided bởi hai từ này có nghĩa tương đương nhau.
Provided có nghĩa là “nếu”, “miễn là”, “trong trường hợp là” hay “với điều kiện là”. Ví dụ: •
I’l go home provided that he isn’t there.
Tôi sẽ về nhà với điều kiện là anh ta không còn ở đó. •
He wil leave provided that we pay him a sum of money.
Anh ta sẽ rời đi nếu chúng tôi đưa cho anh ta một khoản tiền.
Tuy vậy vẫn có những ngữ cảnh mà hai từ này không thể thay thế cho nhau. As long as thường được sử dụng trong
câu mà về trước sẽ có dự phụ thuộc vào vế sau. Còn provided thường được dùng trong câu mang ý cho phép, chấp
nhận một điều kiện nào đó. Và provided thường đi kèm với that
As long as và as far as
Long trong tiếng Anh có nghĩa là “dài”, far có nghĩa là “xa”, vì mang nghĩa hao hao nhau nên nhiều bạn nhầm rằng
as far as có nghĩa tương đương như as long as. Nhưng sự thật thì không phải vậy.
As far as trong câu so sánh bằng thì nó có nghĩa là “xa bằng” hay “xa như” Ví dụ: •
The distance from my home to school as far as from my house to the cinema.
Quãng đường từ nhà tôi đến trường xa như quãng đường từ nhà tôi đến rạp chiếu phim. •
The distance from me to the classroom door is as far as the distance from me to the board.
Khoảng cách từ tôi đến cửa lớp xa bằng khoảng cách từ tôi đến cái bảng.
As far as khi đứng đầu một mệnh đề sẽ mang nghĩa là “Theo như” Ví dụ: •
As far as the weather forecast, it would rain today.
Theo như dự báo thời tiết thì trời hôm nay sẽ mưa. •
As far as I can see, she’s unhappy.
Theo như tôi thấy thì cô ấy đang không vui
As long as và as much as
As much as được sử dụng ở những câu so sánh bằng trong tiếng Anh. Tuy nhiên với mỗi ngữ cảnh khác nhau mà
nó có thể được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau. Ví dụ: •
He likes soccer as much as badminton.
Anh ấy thích bóng đá cũng như cầu lông. •
He complains as much as his wife.
Anh ấy phàn nàn nhiều như vợ anh ta.
Cấu trúc as soon as được dùng như một liên từ
Trước tiên chúng ta hãy cùng tìm hiểu sơ lược Conjunction (Liên từ) là gì nhé.
- Conjunction (Liên từ) là những từ dùng để liên kết hai từ, các cụm từ hoặc các mệnh đề lại với nhau.
- Trong tiếng Anh có 3 loại liên từ: Coordinating Conjunctions (liên từ kết hợp), Correlative Conjunctions
(liên từ tương quan) và Subordinating Conjunctions (liên từ phụ thuộc).
LỘ TRÌNH HỌC TIẾNG ANH CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU: CLICK HERE
- Một số liên từ phụ thuộc thường gặp: As soon as, when, while, just as, as, until, after, although,
because, before, as long as, in case, so as to=in order to, otherwise, whether, unless, so, so that…
Ex: When I see Fiona tomorrow, I'll tell her this
(Khi tôi gặp Fiona vào ngày mai, tôi sẽ nói với cô ấy việc này)
While I was talking on the phone, they were calling for all passengers to board the bus to the beach
(Trong khi tôi đang nói chuyện điện thoại, họ đang gọi tất cả các hành khách lên xe buýt đi tới bãi biển)
I feel like nobody ever knew me until you knew me
(Tôi cảm thấy như không có ai biết đến tôi đến khi em biết tôi)
Unless he helps us, we can not succeed
(Nếu anh ấy không giúp chúng ta, chúng ta không thể thành công được)
Cách sử dụng cấu trúc As soon as
Cấu trúc “as soon as” dùng để diễn tả một hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì
sau một hành động khác trong quá khứ. Cấu trúc: Mệnh đề 1
+ as soon as + Mệnh đề 2 Thì quá khứ đơn Thì quá khứ đơn Ví dụ:
I called my dad as soon as I arrived to Hanoi
(Tôi đã gọi cho bố mình ngay sau khi tới Hà Nội)
Shen ran away as soon as she received a call from her boyfriend
(Cô ấy chạy đi ngay sau khi nhận được cuộc gọi từ bạn trai)
Kenny bought a ring for his wife as soon as he was paid the salary
(Kenny đã mua một chiếc nhẫn cho vợ mình ngay sau khi ông ấy nhận được tiền lương)
My mom was angry as soon as she saw my test score
(Mẹ tôi đã rất tức giận ngay sau khi bà nhìn thấy điểm thi của tôi)
I laughed as soon as she was slipped
(Tôi đã cười to ngay sau khi cô ấy bị trượt chân)
Cấu trúc as soon as để diễn tả một hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì sau một
hành động khác trong tương lai. Cấu trúc: Mệnh đề 1 + as soon as + Mệnh đề 2 Thì tương lại đơn Thì hiện tại đơn Ví dụ:
I’ll call you as soon as I get home
(Tôi sẽ gọi cho bạn ngay sau khi tôi về nhà)
He will buy a diamond ring for his wife as soon as he is paid the salary
(Ông ta sẽ mua một chiếc nhẫn kim cương cho vợ mình ngay sau khi được trả lương)
My mom will angry with me as soon as she sees my test score
(Mẹ tôi sẽ tức giận với tôi ngay sau khi bà nhìn thấy điểm thi của tôi)
I will give a job for you as soon as you graduate this university
(Tôi sẽ cho bạn một công việc ngay sau khi bạn tốt nghiệp trường đại học này)
KHOÁ HỌC TIẾNG ANH DÀNH CHO NGƯỜI MẤT GỐC BÀI BẢN TỐT NHẤT HIỆN NAY: CLICK HERE
She will get married as soon as her lover returns from the war
(Cô ấy sẽ kết hôn ngay sau khi người yêu trở về từ chiến tranh)
Thật là dễ dàng để sử dụng được liên từ “As soon as” trong lời nói hàng ngày cũng như trong các bài
thi phải không nào, nó đơn giản chỉ có 2 cách dùng chính như trên. Hẹn gặp lại các bạn trong những bài viết sau. Bye bye!
Chú ý: Cấu trúc as soon as còn được dùng với nghĩa bằng của chữ soon với nghĩa càng sớm càng
tốt, thừơng đi với possible hoặc S + can / could
Ví dụ: Please reply me as soon as possible / as soon as I can : hãy trả lời tôi càng sớm càng tốt nhé.
Trên đây là cách dùng, ví dụ về cấu trúc as soon as trong tiếng Anh. Cấu trúc này rất thường gặp
trong các bài tập ngữ pháp tiếng Anh, đặc biệt là các bài tập viết lại câu dùng liên từ nối. Một trong
những phương pháp học tiếng Anh hiệu quả là luôn có một cuốn sổ tay để ghi chép lại
Cách dùng WHEN, WHILE, BEFORE và AFTER trong tiếng Anh 31.10.2017 (2) Bình luận •
50 câu bài tập làm ‘trùm’ Câu điều kiện (kèm đáp án) •
45 câu bài tập Mệnh đề Quan hệ kinh điển (kèm đáp án) •
10 phút giỏi ngay thì Quá khứ Hoàn thành FacebookTwitterPinterestEmail
When, While , Before và After được sử dụng đa dạng trong mệnh đề chỉ thời gian, dưới vai trò liên từ liên
kết. Cùng tìm hiểu chi tiết cách dùng và ví dụ vận dụng cụ thể trong các trường hợp ngay sau đây.
Liên từ trong tiếng Anh có tác dụng kết nối các câu để tạo nên một câu hoàn chỉnh về mặt ngữ pháp và ngữ nghĩa.
Liên từ rất đa dạng và đôi khi, nhiều liên từ có thể mang những ý nghĩa tương đương.
1. Vị trí các mệnh đề chứa liên từ When, While , Before và After
Thông thường, các mệnh đề có vị trí linh hoạt trong câu, tùy theo hàm ý nhận mạnh, hay diễn đạt của người sử dụng.
Mệnh đề có chứa liên từ When, While, Before, After là mệnh đề phụ bổ sung ngữ nghĩa cho mệnh đề chính. Khi được
đảo lên đầu câu, mệnh đề chứ When, While, Before, After cần ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.
Eg: Before going to bed, she had finished her homework.
= She had finished her homework before going to bed.
2. Cách dùng các liên từ When, While , Before và After
Cách dùng các liên từ when, while, before, và after được phổ biến trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Ta cần chú
ý đến sự hoà hợp thì giữa mệnh đề chính – phụ để sử dụng và chia động từ chính xác. Clause of time Use Example
When When + present Diễn tả mối quan hệ When you receive simple, present giữa hành động và kết our letter, you will simple/ future
quả, hoặc sự việc trong know our address. simple tương lai When + simple
Hành động xảy ra trước When I came to her past, past
một hành động trong quá home, she had gone perfect
khứ ( hành động ở mệnh to work. đề when). When + simple Diễn tả hai hành động I took a rest when
past, simple past xảy ra song song, hoặc the plane took off. liên tiếp trong quá khứ When + past
Diễn tả một hành động When we were continous, đang diễn ra, một hành playing football, the simple past động ngắn xen vào. bell rang. When + past Hành động xảy ra nối When the perfect, simple
tiếp hành động trong quá opportunity had past khứ passed, I realized that i had had it.
When + present Hành động đang diễn ra When you receive simple, S + wil trong tương lai song my postcard, i will + be + V.ing song với hành động ở be welcoming the mệnh đề when dawn at Japan. While While + past/ Diễn tả hai hành động While my mother is present xảy ra đồng thời, song cooking, my father
continous, past/ song trong hiện tại hoặc is reading present quá khứ. newspaper. countinous After After + past Hành động xảy ra sau After we had perfect, simple
một hành động trong quá finished our test, we past khứ. handed in for teacher. After + simple Hành động xảy ra trong After they quarelled past, simple
quá khứ, để kết quả ở many times, they present. hiện tại decide to divorce. After + simple Hành động xảy ra trong After we dicussed in
past, simple past quá khứ, để lại kết quả a hour, we soluted trong quá khứ our problem. After + simple Sau khi làm việc gì sẽ After she have
present/ present làm việc gì tiếp theo booked the airline perfect, simple ticket, she go to future Thailand. Befor Before +simple
Hành động xảy ra trước Before we went to e past, past
một hành động trong quá Mike’s house, we perfect khứ had contacted to him
Before + simple Trước khi làm gì sẽ làm Before we have a present, simple gì holiday, we will future/ simple decide destination. present 3. Lưu ý và mở rộng
– Ngoài vai trò liên từ trong các mệnh đề, when, before còn xuất hiện trong các câu trúc đặc biệt dưới dạng đảo ngữ:
Hardly/ Scarely + had + S + PII (Past Participle)… when + S +
V.ed: Vừa mới…. thì….
Eg: Hardly had they went home when it rained heavily
Scarely mother had cleaned up when the boy messed up. •
Bên cạnh vai trò liên từ, Before, After đều là những giới từ, có thể theo sau bởi danh từ, cụm danh từ.
Eg: After graduating from university, she apply for an accountant.
– Before/ After thể hiện thứ tự hành động, còn được biết như một dấu hiệu nhận biết của các thì thể hoàn thành.
Eg: Before we came back from Korean, we had bought souvenir for our friends.
Bạn nên dựa theo ngữ nghĩa để sắp xếp mệnh đề và sử dụng hòa hợp thì chính xác, thay vì học toàn bộ cấu trúc dài,
phức tạp. Language Link mong rằng bạn đã có cho mình những kiến thức chi tiết về cách dùng các liên từ when,
while, after, before và vận dụng chính xác vào các trường hợp sử dụng thực tế.
Cấu trúc Once và cách dùng trong tiếng anh –
Phân biệt với cấu trúc One
Cấu trúc Once trong tiếng anh khá phổ biến và được sử dụng trong cả văn nói và văn viết. Tuy nhiên, có rất nhiều
bạn vẫn còn băn khoăn và chưa nắm rõ được cấu trúc này. Thì ở bài viết này, Fast English sẽ chia sẻ sâu hơn đến
các bạn những kiến thức về cấu trúc Once và cách dùng trong tiếng anh. Cùng theo dõi nhé! Nội dung chính: •
Định nghĩa cấu trúc Once • Cách dùng cấu trúc Once •
Một số cấu trúc Once khác thường gặp •
Phân biệt Once và One trong tiếng anh •
Cách sử dụng cấu trúc One: •
Phân biệt cấu trúc Once, When, After •
Bài tập vận dụng cấu trúc Once và đáp án • Tổng Kết
Định nghĩa cấu trúc Once
Cấu trúc Once có vai trò là một trạng từ hoặc liên từ trong tiếng anh.
Khi Once là trạng từ thì nó có nghĩa là: một lần, một dịp.
Ngược lại khi Once là liên từ thì nó mang nghĩa là: một khi, ngay khi, sau khi. Ví dụ:
• She has been to Thu Le Park once. (Cô ấy đã đến công viên Thủ Lệ một lần)
• Tom seemed to have despair once she found out she had cancer. (Tom dường như đã tuyệt vọng khi biết mình bị ung thư.)
Cách dùng cấu trúc Once
Tương ứng với vai trò của cấu trúc Once, chúng ta sẽ có những cách dùng dưới đây:
1. Cách dùng khi Once là trạng từ Công thức 1: S + V + Once
Mang nghĩa: Ai đó mới làm gì một lần. Với nghĩa này, Once được sử dụng trong cả thì quá khứ và tương lai.
Thường được đặt ở cuối mệnh đề. Ví dụ:
• I’ve met EXO once. (Tôi mới gặp EXO một lần thôi)
• Ngoc went to his penthouse in Hà Nội once. (Ngoc đã đến căn biệt thự trên cao của anh ấy ở Hà Nội một lần)
• I wil only talk to her once. (Tôi sẽ chỉ nói chuyện với cô ấy một lần.)
• Tom had only been to Paris once on vacation last year. (Tom mới chỉ được đi Paris một lần vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.) Công thức 2:
S + V + once a + singular time expression (a week/ a year/…) và
S + V + once every + plural time expression (two weeks/ two years/…)
Mang nghĩa: Ai đó đã từng làm gì Ví dụ:
• My little daughter was once disguised as Elsa at her kindergarten. (Con gái nhỏ của tôi đã từng hóa trang thành Elsa ở lớp mẫu giáo)
• Did you once borrow her money? (Ông đã từng mượn tiền cô ấy đúng không?)
• He was once an officer but now he is a singer. (Anh ấy đã từng là nhân viên văn phòng, nhưng giờ anh ấy là ca sĩ rồi.)
2. Cách dùng khi Once là liên từ Công thức: Once S + V, S + V hoặc S + V once S + V
Once là liên từ thì nó mang nghĩa là: một khi, ngay khi, sau khi. Ví dụ:
• I’l give your computer back to her once I complete this afternoon’s meeting report. (Tôi sẽ trả lại máy tính cho cô ấy
sau khi tôi hoàn thành báo cáo cuộc họp chiều nay.)
• Jenny went out to play right once her mother left. (Jenny đi chơi ngay sau khi mẹ cô ấy đi.)
• Once he gets on my cozy bed, he wil not leave it even if he needs to go pee. (Sau khi anh ấy đã lên chiếc giường
ấm áp, anh ấy sẽ không đi đâu, kể cả đi vệ sinh)
• Once Linda marries Tom, she wil definitely be my rooftop! (Khi Linda cưới Tom, cô ấy chắc chắn sẽ là “mái nhà”! )
Chú ý: Những mệnh đề đi với Once sẽ không dùng thì tương lai (wil , shal ).
Once she pass al her exams, she’l be ful y qualified.
Once she wil pass al her exams, she’l be ful y qualified.
3. Khi Once mang nghĩa là đã có lần, đã có tới, trước kia.
Thường được sử dụng để nói về một điều gì đã xảy ra ở thời điểm không xác định trong quá khứ.
Ở trường hợp này, Once sẽ được đặt trước động từ hoặc mệnh đề. Nếu trong câu có động từ “tobe” hoặc trợ động
từ thì Once sẽ nằm ngay sau các động từ này. Ví dụ:
• Everyone here was once an employee of the company Fast English. (Mọi người ở đây đã từng là nhân viên của công ty Fast English )
• I once met Linda, who was my brother’s girlfriend. (Tôi đã từng gặp Linda, bạn gái của anh trai tôi.)
>>Xem thêm: Cấu trúc As soon as trong tiếng Anh
Một số cấu trúc Once khác thường gặp Thành ngữ Ý nghĩa Ví dụ For once, my older sister helped me do my For once Lần đầu tiên homework.
Lần đầu tiên, chị gái tôi đã
giúp tôi làm bài tập. Okay, I’ll do your Just this once Chỉ lần này thôi homework– just this time.
Được rồi, tôi sẽ làm bài tập
cho bạn – chỉ lần này thôi.
Once again, I forgot to wear Once again a school uniform. (once more) Một lần nữa
Một lần nữa, tôi quên mặc đồng phục học sinh. I have come across him Once or twice Một vài lần once or twice at university.
Tôi đã gặp anh ấy một vài
lần ở trường đại học. The once Vào một dịp duy nhất My dad has played rugby the once, and he never wants to play it again.
Bố tôi đã chơi bóng bầu dục
một lần và ông ấy không
bao giờ muốn chơi lại. I recognized at once that he is a pickpocket. At once Ngay lập tức
Tôi ngay lập tức nhận ra
rằng anh ta là một kẻ móc túi. My father meets once in a (every) once in a while Thỉnh thoảng while.
Bố con tôi thỉnh thoảng mới gặp nhau. My intention is to destroy her offensive capability Once and for all Một lần và mãi mãi once and for all.
Ý định của tôi là phá hủy
khả năng tấn công của cô ta
một lần và mãi mãi.
Phân biệt Once và One trong tiếng anh
Chúng ta có thể hiểu đơn giản, “One” chỉ mang nghĩa là “một” – số đếm. Còn “Once” mang nghĩa là “một lần” – tần suất. Ví dụ:
• Can you give me one cake, please? (Cho xin một cái bánh đi mà.)
• Okay. I only give it to you once.(Oke.Tôi cho cậu một lần thôi nhé.)
Cách sử dụng cấu trúc One:
Dưới đây chúng tôi sẽ chia sẻ đến các bạn cách sử dụng cấu trúc One và cùng so sánh xem cấu trúc này khác
“Once” ở điểm nào nhé!
1. One dùng làm đại từ mang nghĩa là: Một người nào đó, một cái gì đó. Ví dụ:
• One of my younger brothers lives in paris. (Một trong những em trai của tôi sống ở Paris.)
• Lucas is one of the hardest and smartest students in my class. (Lucas là một trong những học sinh chăm chỉ và
thông minh nhất trong lớp của tôi.)
2. One dùng làm tính từ khi đứng trước danh từ mà nó bổ nghĩa Ví dụ:
• One day you wil regret that you did not study Chinese hard. (Một ngày nào đó bạn sẽ hối hận vì đã không chăm chỉ học tiếng Trung.)
• One man is entering the lecture hal . That’s my new teacher. (Một người đàn ông đang bước vào giảng đường. Đó
là giáo viên mới của tôi.)
3. One dùng làm bổ ngữ cho danh từ hoặc tính từ, tránh việc lặp lại danh từ. Ví dụ:
• There are many good students in the school, the teacher has to choose one to join the competition. (Có rất nhiều
học sinh giỏi trong trường, giáo viên phải chọn ra một người để tham gia cuộc thi.)
• There have been many articles about the COVID-19 epidemic and I read about one tonight. (Đã có rất nhiều bài
báo về dịch covid19 và tôi đã đọc về một bài báo tối nay.)
4. One dùng làm chủ ngữ cho động từ số ít.
Mang nghĩa là người ta, thiên hạ,… Ví dụ:
• One person who always tries to study hard to achieve high achievement. (Một người luôn cố gắng học tập chăm chỉ
để đạt thành tích cao.)
• Where does one buy cake? (Người ta mua bánh ở đâu?)
Phân biệt cấu trúc Once, When, After
1. Nếu liên từ trong câu mang nghĩa là “một khi/ sau khi làm gì đó”
thì cả ba liên từ Once, When, After đều cùng nghĩa với nhau. Ví dụ:
• Once I finish this candy, I wil take another one.
-> When I finish this candy, I wil take another one.
-> After I finish this candy, I wil take another one.
(Sau khi tôi ăn xong chiếc kẹo này, tôi sẽ ăn cái nữa)
2. Một số trường hợp không dùng được cấu trúc Once nhưng lại
sử dụng được When và After. Công thức 1:
After + that và After + V-ing Mang nghĩa là: Sau khi Ví dụ:
• I bought a new Iphone 13 pro. After that, I lost it… (Tôi mua chiếc Iphone 13 pro mới. Sau đó, tôi làm mất…)
• After school, I’m going to play soccer (Sau tan học, tôi sẽ đi đá bóng) Công thức 2: When S + V, S + V
Mang nghĩa là: Hai việc xảy ra cùng lúc Ví dụ:
• When I was studying, my dog came and sat on my book. (Tôi đang học thì con chó tới và ngồi trên cuốn sách của tôi)
• My dad is waiting when my mom is choosing dresses. (Bố tôi đang đợi khi mẹ tôi chọn váy.)
Cấu trúc Neither nor và cách dùng trong tiếng
anh – Phân biệt với cấu trúc Either or
Neither nor và Either or là những cấu trúc ngữ pháp phổ thông và quan trọng trong tiếng anh. Tuy nhiên, không ít
người bị nhầm lẫn khi sử dụng hai cấu trúc này. Vì vậy, hôm nay Fast English sẽ chia sẻ sâu hơn đến các bạn
những kiến thức về định nghĩa, cách dùng Neither nor và Either or. Ngoài ra cũng sẽ có những dạng bài tập vận
dụng để các bạn thực hành. Cùng tham khảo nhé! Nội dung chính: • Cấu trúc Neither nor • Cấu trúc Either or •
Một số lưu ý khi sử dụng Neither nor và Either or •
Phân biệt cấu trúc Neither nor và Either or •
Bài tập vận dụng cấu trúc Neither/Either và đáp án • Tổng Kết. Cấu trúc Neither nor
1. Định nghĩa cấu trúc Neither nor
Cấu trúc Neither…nor được sử dụng để thể hiện ý nghĩa phủ định “không…cũng không”. Nó diễn tả khả năng
không xảy ra hoặc không được chọn giữa hai đối tượng/sự việc/sự vật được người nói đề cập đến.
2. Công thức cấu trúc Neither nor Công thức:
Neither N1 nor N2: không … cũng không …/ Cả … và … đều không Ví dụ:
• His father likes neither wine nor beer. (Bố của anh ấy không thích rượu cũng không thích bia.)
• Neither Tom nor Lily knows how to use this washing machine. (Cả Tom và Lily đều không biết cách sử dụng cái máy giặt này.)
3. Vị trí của cấu trúc Neither nor
+ Neither nor thường được đứng ở vị trí đầu câu.
Lưu ý: Khi sử dụng cấu trúc Neither…nor, động từ được chia theo đối tượng/sự việc/sự vật thứ hai.
Neither N1 nor N2 + V (được chia theo N2) Ví dụ:
• Neither Lan or her friends are going to the party tonight. (Cả Lan và các bạn của cô ấy đều không đi tới buổi tiệc tối nay.)
• Neither I nor Tom like playing footbal . (Cả tôi và Tom đầu không thích chơi đá bóng.)
+ Neither nor còn đứng ở vị trí giữa câu để nối hai danh từ hoặc hai đại từ.
S + V + Neither N1 nor N2. Ví dụ:
• I don’t like neither Literature nor History. (Tôi không thích văn cũng không thích lịch sử.)
My father believed neither I nor my friend. He thought that both were lying. (Bố tôi không tin tôi cũng không tin bạn
tôi. Ông ấy nghĩ rằng cả hai chúng tôi đang nói dối.)
>>Xem thêm: Cấu trúc Would you like trong tiếng anh Cấu trúc Either or
Nếu cấu trúc Neither nor được dùng trong câu phủ định thì cấu trúc Either or lại được sử dụng trong câu khẳng định.
Nó diễn tả khả năng có thể xảy ra hoặc sự lựa chọn của một trong hai đối tượng/sự việc/sự vật được người nói nhắc tới.
1. Công thức cấu trúc Either or
Either N1 or N2: hoặc … hoặc Ví dụ:
• My little brother wants two buy either a yel ow robot or a blue robot. (Em trai của tôi muốn mua hoặc con rô bốt màu
vàng hoặc con rô bốt màu xanh.)
• Either pink bags or orange ones wil be chosen to sel next month. (Mẫu balo hồng hoặc mẫu balo cam sẽ được
chọn để bán vào tháng sau.)
2. Vị trí của Either or trong câu
+ Thông thường, Either or sẽ được đứng ở đầu câu.
Lưu ý, lúc này động từ trong câu sẽ chia theo danh từ đi sau “or”. Công thức:
Either N1 or N2 + V (được chia theo N2)…: Hoặc … hoặc … Ví dụ:
• Either Trang or her little sister is invited to the party tonight. (Hoặc Trang hoặc em gái cô ấy sẽ được mời tới bữa tiệc tối nay.)
+ Either or thường đứng ở giữa câu để nối hai danh từ hoặc hai đại từ. Công thức:
Either + Danh từ/ Đại từ + Or + Danh từ/ Đại từ Ví dụ:
• Lenka usual y eats bread or rice for breakfast. (Lenka thường ăn bánh mì hoặc cơm cho bữa sáng.)
>>Xem thêm: Cấu trúc No sooner
Một số lưu ý khi sử dụng Neither nor và Either or
Có thể thấy, cấu trúc Neither nor và Either or là một trong những ngữ pháp quan trọng trong tiếng anh. Bạn có thể
thường xuyên bắt gặp những chủ đề giao tiếp khác nhau xoay quanh hai cấu trúc này. Vì vậy, khi sử dụng chúng ta
phải nắm vững để không mắc phải những sai lầm.
Và dưới đây là một số lưu ý về Neither nor và Either or mà chúng tôi muốn chia sẻ đến các bạn.
1. Động từ theo sau Neither nor và Either or
Khi cả Neither nor và Either or đứng ở vị trí đầu câu thì động từ sẽ chia theo chủ ngữ thứ 2 đứng sau “nor” và “or”. Ví dụ:
• Neither Linda nor her best friends like cooking. (Cả Linda và những người bạn thân của cô ấy đều không thích nấu ăn.)
=> Động từ “like” trong câu được chia theo chủ ngữ thứ 2 số nhiều chính là “her best friends”
• Either I or Mike gets the highest mark in this contest. (Tôi hoặc Mike đạt điểm cao nhất trong kì thi này.)
=> Động từ “get” sẽ được chia theo chủ ngữ thứ 2 số ít chính là “Mike”.
2. Chuyển đổi giữa Neither nor và Either or
Vì cấu trúc Neither nor đã mang nghĩa phủ định, nên không thể thêm “not” vào trong câu. Nhưng chúng ta có thể sử
dụng cấu trúc sau để chuyển đổi Neither nor sang Either or là:
Neither nor = not either or Ví dụ: 
