

















Preview text:
CHƯƠNG 3 – PHẦN LÝ LUẬN VỀ GTTD
🧩 10 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: CÔNG THỨC CHUNG CỦA TƯ BẢN
Câu 1. Công thức chung của tư bản là:
A. H – T – H
B. T – H – T’
C. H – T – H’
D. T – H – T
👉 Đáp án: B
Câu 2. Trong công thức T – H – T’, phần T’ biểu hiện:
A. Sự tiêu dùng hàng hóa
B. Số tiền ban đầu
C. Số tiền lớn hơn số tiền ứng ra ban đầu
D. Số tiền nhỏ hơn số tiền ban đầu
👉 Đáp án: C
Câu 3. Điểm khác biệt cơ bản giữa T – H – T’ và H – T – H là:
A. Thứ tự xuất hiện của hàng hóa và tiền tệ
B. Mục đích của lưu thông
C. Thời điểm thực hiện giá trị
D. Chủ thể thực hiện lưu thông
👉 Đáp án: B
Câu 4. Trong lưu thông H – T – H, mục đích của người bán là:
A. Tăng số tiền
B. Thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng
C. Mua rẻ bán đắt
D. Tích lũy giá trị
👉 Đáp án: B
Câu 5. Trong lưu thông T – H – T’, mục đích của nhà tư bản là:
A. Thỏa mãn nhu cầu sử dụng
B. Tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị ban đầu
C. Đổi hàng lấy hàng
D. Bán hết hàng hóa tồn kho
👉 Đáp án: B
Câu 6. Ký hiệu T’ = T + ΔT trong công thức tư bản biểu hiện:
A. Sự hao mòn của tư bản
B. Sự giảm giá trị của hàng hóa
C. Sự tăng thêm giá trị – tức giá trị thặng dư
D. Sự luân chuyển của hàng hóa
👉 Đáp án: C
Câu 7. Theo Mác, giá trị thặng dư không thể sinh ra trong lưu thông đơn thuần vì:
A. Lưu thông chỉ là sự trao đổi ngang giá
B. Tiền không có giá trị
C. Hàng hóa không có giá trị sử dụng
D. Người mua bị thiệt
👉 Đáp án: A
Câu 8. Theo Mác, nguồn gốc của giá trị thặng dư là:
A. Lưu thông tiền tệ
B. Lao động sống của công nhân làm thuê
C. Quá trình mua bán hàng hóa
D. Năng suất lao động xã hội
👉 Đáp án: B
Câu 9. Trong công thức chung của tư bản, hàng hóa đặc biệt mà nhà tư bản mua được là:
A. Máy móc
B. Nguyên liệu
C. Sức lao động
D. Tư liệu sản xuất
👉 Đáp án: C
Câu 10. Mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản là ở chỗ:
A. Tiền không thể tự sinh ra tiền trong lưu thông
B. Hàng hóa không có giá trị sử dụng
C. Không thể có trao đổi ngang giá
D. Tư bản không thể tăng giá trị
👉 Đáp án: A
🧩 10 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: HÀNG HÓA SỨC LAO ĐỘNG
Câu 1. Theo C. Mác, hàng hóa đặc biệt mà nhà tư bản mua được để giải quyết mâu thuẫn công thức chung của tư bản là:
A. Hàng hóa tiêu dùng
B. Hàng hóa sức lao động
C. Hàng hóa tư liệu sản xuất
D. Hàng hóa máy móc
👉 Đáp án: B
Câu 2. Sức lao động trở thành hàng hóa khi:
A. Người lao động tự do về thân thể và có quyền bán sức lao động của mình
B. Người lao động không có tư liệu sản xuất, buộc phải bán sức lao động để sinh sống
C. Xã hội đã có sản xuất hàng hóa giản đơn
D. Cả A và B đều đúng
👉 Đáp án: D
Câu 3. Giá trị của hàng hóa sức lao động được đo bằng:
A. Số lượng sản phẩm mà công nhân tạo ra
B. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra các tư liệu sinh hoạt cần thiết cho người lao động
C. Thời gian lao động của nhà tư bản
D. Giá trị tư liệu sản xuất tiêu dùng
👉 Đáp án: B
Câu 4. Yếu tố nào không thuộc giá trị của hàng hóa sức lao động?
A. Giá trị tư liệu sinh hoạt cho bản thân người lao động
B. Giá trị tư liệu sinh hoạt cho gia đình người lao động
C. Chi phí đào tạo, học nghề
D. Lợi nhuận bình quân của tư bản công nghiệp
👉 Đáp án: D
Câu 5. Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động là:
A. Khả năng tạo ra giá trị mới, trong đó có giá trị thặng dư
B. Khả năng tiêu dùng sản phẩm
C. Khả năng trao đổi ngang giá
D. Khả năng tái sản xuất xã hội
👉 Đáp án: A
Câu 6. Thời gian lao động tất yếu là thời gian:
A. Người công nhân làm việc cho bản thân mình
B. Người công nhân làm việc cho nhà tư bản
C. Nhà tư bản sản xuất giá trị thặng dư
D. Lao động ngoài năng suất
👉 Đáp án: A
Câu 7. Thời gian lao động thặng dư là:
A. Thời gian người công nhân tái tạo giá trị sức lao động
B. Thời gian người công nhân làm việc không công cho nhà tư bản
C. Thời gian lao động tất yếu
D. Thời gian nghỉ ngơi của công nhân
👉 Đáp án: B
Câu 8. Hàng hóa sức lao động khác các hàng hóa khác ở chỗ:
A. Có hai thuộc tính
B. Khi tiêu dùng thì tạo ra giá trị và giá trị thặng dư
C. Có giá trị và giá trị sử dụng
D. Do tư bản sản xuất ra
👉 Đáp án: B
Câu 9. Nhà tư bản thu được giá trị thặng dư là do:
A. Mua rẻ, bán đắt
B. Lợi dụng chênh lệch giá cả
C. Mua sức lao động theo giá trị nhưng sử dụng nó để tạo ra giá trị lớn hơn
D. Gian lận trong trao đổi
👉 Đáp án: C
Câu 10. Việc phát hiện ra hàng hóa sức lao động có ý nghĩa như thế nào trong học thuyết của Mác?
A. Là cơ sở lý luận để giải thích nguồn gốc giá trị hàng hóa
B. Là chìa khóa giải quyết mâu thuẫn công thức chung của tư bản, vạch rõ bản chất bóc lột của chủ nghĩa tư bản
C. Giúp tăng năng suất lao động xã hội
D. Là cơ sở để phát triển thị trường lao động
👉 Đáp án: B
🧩 10 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG NÂNG CAO: QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
Câu 1. Trong sản xuất tư bản chủ nghĩa, nhà tư bản kéo dài thời gian lao động trong ngày nhưng không tăng tiền công. Hành vi đó phản ánh hình thức:
A. Sản xuất giá trị thặng dư tương đối
B. Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
C. Tăng năng suất lao động
D. Hạ giá trị sức lao động
👉 Đáp án: B
🟢 Giải thích: Kéo dài ngày lao động ⇒ tăng thời gian lao động thặng dư, trong khi lao động tất yếu giữ nguyên.
Câu 2. Khi năng suất lao động xã hội tăng lên, giá trị hàng hóa sức lao động giảm, nhà tư bản thu thêm giá trị thặng dư mà không cần kéo dài ngày làm việc. Đó là:
A. Giá trị thặng dư tuyệt đối
B. Giá trị thặng dư tương đối
C. Giá trị thặng dư siêu ngạch
D. Lợi nhuận bình quân
👉 Đáp án: B
🟢 Giải thích: Năng suất tăng ⇒ hàng hóa tiêu dùng rẻ đi ⇒ giá trị sức lao động giảm ⇒ thời gian lao động tất yếu rút ngắn, thời gian lao động thặng dư tăng lên.
Câu 3. Nhà tư bản tìm cách tăng năng suất riêng của xí nghiệp mình để thu lợi trước các đối thủ. Đây là biểu hiện của:
A. Giá trị thặng dư tuyệt đối
B. Giá trị thặng dư tương đối
C. Giá trị thặng dư siêu ngạch
D. Tích lũy tư bản
👉 Đáp án: C
🟢 Giải thích: Khi năng suất cá biệt cao hơn xã hội ⇒ chi phí thấp hơn ⇒ bán theo giá thị trường ⇒ thu được giá trị thặng dư siêu ngạch.
Câu 4. Thời gian lao động tất yếu phụ thuộc chủ yếu vào:
A. Mức độ phát triển năng suất lao động xã hội
B. Ý chí của nhà tư bản
C. Số lượng công nhân
D. Mức độ cạnh tranh trên thị trường
👉 Đáp án: A
🟢 Giải thích: Năng suất xã hội cao ⇒ tư liệu sinh hoạt rẻ ⇒ giá trị sức lao động giảm ⇒ rút ngắn LTT.
Câu 5. Nếu tổng ngày lao động là 10 giờ, trong đó 4 giờ là lao động tất yếu, thì tỷ suất giá trị thặng dư (m’) là:
A. 40%
B. 100%
C. 150%
D. 250%
👉 Đáp án: C
🟢 Giải thích: LTD = 6h, LTT = 4h ⇒ m’ = (6/4) × 100% = 150%.
Câu 6. Trong điều kiện ngày lao động không đổi, để tăng giá trị thặng dư, nhà tư bản phải:
A. Tăng giá trị sức lao động
B. Giảm năng suất lao động
C. Tăng năng suất lao động để rút ngắn thời gian tất yếu
D. Tăng số lượng công nhân
👉 Đáp án: C
🟢 Giải thích: Khi năng suất tăng ⇒ thời gian tất yếu giảm ⇒ phần thặng dư trong cùng một ngày lao động tăng.
Câu 7. Khi tiền lương danh nghĩa tăng nhưng giá trị sức lao động không đổi, tỷ suất giá trị thặng dư sẽ:
A. Tăng lên
B. Giảm xuống
C. Không đổi
D. Phụ thuộc giá cả hàng hóa tiêu dùng
👉 Đáp án: C
🟢 Giải thích: Lương danh nghĩa tăng không phản ánh thay đổi trong giá trị sức lao động ⇒ m’ không đổi.
Câu 8. Sự phân chia ngày lao động thành thời gian lao động tất yếu và lao động thặng dư phản ánh:
A. Mối quan hệ kỹ thuật trong sản xuất
B. Mối quan hệ kinh tế - xã hội giữa công nhân và tư bản
C. Mối quan hệ quản lý trong doanh nghiệp
D. Mối quan hệ giữa cung và cầu
👉 Đáp án: B
🟢 Giải thích: Đây là hình thức biểu hiện của quan hệ bóc lột tư bản chủ nghĩa – công nhân tạo ra giá trị thặng dư cho nhà tư bản.
Câu 9. Khi năng suất lao động tăng, giá trị sức lao động giảm, nhưng giá trị sử dụng sức lao động vẫn không đổi. Điều này cho thấy:
A. Mâu thuẫn giữa giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động
B. Tăng năng suất làm giảm năng suất lao động
C. Lao động thặng dư giảm
D. Tư bản bị hao mòn
👉 Đáp án: A
🟢 Giải thích: Giá trị giảm (do sản xuất rẻ hơn), nhưng giá trị sử dụng – khả năng tạo ra giá trị thặng dư – vẫn như cũ.
Câu 10. Trong điều kiện hiện đại, việc rút ngắn thời gian lao động tất yếu chủ yếu đạt được bằng cách nào?
A. Tăng cường độ lao động thủ công
B. Giảm tiêu chuẩn sinh hoạt công nhân
C. Ứng dụng khoa học – công nghệ, tăng năng suất lao động
D. Kéo dài ngày làm việc
👉 Đáp án: C
🟢 Giải thích: Trong CNTB hiện đại, công nghệ giúp nâng cao năng suất ⇒ giảm giá trị sức lao động ⇒ tăng phần thặng dư.
🧩 10 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG CAO
Chủ đề: Tỷ suất và khối lượng giá trị thặng dư
Câu 1.
Công thức tính tỷ suất giá trị thặng dư (m’) là:
A. m’ = (LTT / LTD) × 100%
B. m’ = (m / v) × 100%
C. m’ = (v / m) × 100%
D. m’ = (c / v) × 100%
👉 Đáp án: B
🟢 Giải thích: m’ biểu hiện tỷ lệ giữa giá trị thặng dư (m) và tư bản khả biến (v), tức phần giá trị do công nhân tạo ra so với giá trị sức lao động của họ.
Câu 2.
Giả sử một công nhân làm việc 10 giờ/ngày, trong đó 6 giờ là lao động tất yếu. Tỷ suất giá trị thặng dư là:
A. 40%
B. 60%
C. 66,7%
D. 100%
👉 Đáp án: C
🟢 Giải thích: LTD = 4h, LTT = 6h → m’ = (4/6)×100% = 66,7%.
Câu 3.
Nếu tỷ suất giá trị thặng dư không đổi, nhưng số lượng công nhân tăng gấp đôi, thì khối lượng giá trị thặng dư sẽ:
A. Không đổi
B. Tăng gấp đôi
C. Giảm một nửa
D. Tăng bốn lần
👉 Đáp án: B
🟢 Giải thích: M’ không đổi → mỗi công nhân tạo ra lượng m nhất định; gấp đôi công nhân → gấp đôi khối lượng m.
Câu 4.
Công thức tính khối lượng giá trị thặng dư (M) là:
A. M = m × v
B. M = m’ × v
C. M = m’ × v × 100
D. M = (m’ / v) × 100
👉 Đáp án: B
🟢 Giải thích: M = m’ × v, thể hiện khối lượng giá trị thặng dư phụ thuộc vào tỷ suất m’ và tổng tư bản khả biến v.
Câu 5.
Khi m’ tăng nhưng v giảm mạnh, khối lượng giá trị thặng dư có thể:
A. Tăng
B. Giảm
C. Không đổi
D. Có thể tăng hoặc giảm tùy mức độ biến động
👉 Đáp án: D
🟢 Giải thích: M = m’ × v ⇒ nếu m’ tăng mà v giảm, cần so sánh mức biến động của từng yếu tố.
Câu 6.
Nhà tư bản tăng khối lượng giá trị thặng dư bằng cách tăng cường độ lao động của công nhân. Biện pháp này thực chất:
A. Tăng giá trị sức lao động
B. Tăng thời gian lao động thặng dư trong ngày
C. Giảm tỷ suất giá trị thặng dư
D. Tăng tư bản bất biến
👉 Đáp án: B
🟢 Giải thích: Tăng cường độ lao động → trong cùng thời gian, công nhân tạo ra nhiều giá trị hơn ⇒ phần thặng dư tăng lên.
Câu 7.
Nếu tỷ suất giá trị thặng dư m’ = 100% và tổng tư bản khả biến là 1.000 USD, thì khối lượng giá trị thặng dư M là:
A. 500 USD
B. 1.000 USD
C. 2.000 USD
D. 10.000 USD
👉 Đáp án: B
🟢 Giải thích: M = m’ × v = (100%) × 1.000 = 1.000 USD.
Câu 8.
Khi năng suất lao động xã hội tăng, giá trị sức lao động giảm, điều này sẽ:
A. Tăng m’
B. Giảm m’
C. Làm m’ không đổi
D. Làm giảm khối lượng giá trị thặng dư
👉 Đáp án: A
🟢 Giải thích: Giá trị sức lao động giảm ⇒ LTT giảm ⇒ LTD tăng ⇒ m’ tăng.
Câu 9.
Nếu nhà tư bản kéo dài ngày lao động từ 8 giờ lên 10 giờ, mà thời gian tất yếu vẫn là 4 giờ, thì m’ thay đổi như thế nào?
A. Tăng từ 100% lên 150%
B. Tăng từ 100% lên 200%
C. Giảm xuống 80%
D. Không thay đổi
👉 Đáp án: A
🟢 Giải thích: Trước: LTD = 4h → m’ = 100%.
Sau: LTD = 6h → m’ = (6/4)×100% = 150%.
Câu 10.
Trong các biện pháp sau, biện pháp nào không làm tăng khối lượng giá trị thặng dư?
A. Tăng tỷ suất giá trị thặng dư
B. Tăng tư bản khả biến
C. Tăng năng suất lao động xã hội
D. Tăng giá trị sức lao động
👉 Đáp án: D
🟢 Giải thích: Khi giá trị sức lao động tăng ⇒ LTT tăng ⇒ LTD giảm ⇒ m’ và M đều giảm.
💰 10 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VỀ TIỀN CÔNG
Câu 1.
Theo C. Mác, tiền công trong chủ nghĩa tư bản thực chất là:
A. Giá cả của lao động
B. Giá cả của hàng hóa sức lao động
C. Thu nhập của nhà tư bản
D. Lợi nhuận của tư bản
👉 Đáp án: B
🟢 Giải thích: Tiền công chỉ là hình thức biến tướng của giá trị và giá cả hàng hóa sức lao động, không phải giá cả của lao động.
Câu 2.
Tiền công là hình thức che giấu quan hệ bóc lột tư bản chủ nghĩa vì:
A. Nó làm cho công nhân tưởng rằng mình được trả đúng giá trị lao động
B. Nó phản ánh đúng giá trị sức lao động
C. Tiền công được tính theo giờ làm việc
D. Nó phụ thuộc năng suất lao động
👉 Đáp án: A
🟢 Giải thích: Công nhân tưởng rằng họ bán “lao động”, nhưng thực tế họ bán sức lao động – nguồn tạo ra giá trị thặng dư cho tư bản.
Câu 3.
Có hai hình thức cơ bản của tiền công là:
A. Tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế
B. Tiền công theo thời gian và tiền công theo sản phẩm
C. Tiền công cố định và tiền công biến đổi
D. Tiền công trực tiếp và gián tiếp
👉 Đáp án: B
🟢 Giải thích: Đây là hai hình thức trả công chủ yếu trong CNTB.
Câu 4.
Tiền công danh nghĩa là:
A. Số lượng hàng hóa và dịch vụ mua được bằng tiền công
B. Số tiền công nhân nhận được sau mỗi kỳ trả lương
C. Mức tiền công đã trừ thuế
D. Mức tiền công sau khi điều chỉnh lạm phát
👉 Đáp án: B
Câu 5.
Tiền công thực tế là:
A. Số tiền danh nghĩa ghi trong hợp đồng
B. Mức tiền công trừ thuế
C. Số lượng hàng hóa và dịch vụ mà công nhân mua được bằng tiền công
D. Lợi nhuận sau sản xuất
👉 Đáp án: C
🟢 Giải thích: Tiền công thực tế phụ thuộc vào giá cả hàng hóa tiêu dùng và mức tiền công danh nghĩa.
Câu 6.
Khi giá cả hàng hóa tiêu dùng tăng nhanh hơn tiền công danh nghĩa, thì tiền công thực tế sẽ:
A. Tăng
B. Giảm
C. Không đổi
D. Phụ thuộc vào năng suất
👉 Đáp án: B
Câu 7.
Trong tiền công theo thời gian, số tiền công phụ thuộc chủ yếu vào:
A. Số lượng sản phẩm làm ra
B. Thời gian lao động và trình độ tay nghề
C. Giá cả hàng hóa trên thị trường
D. Lợi nhuận của tư bản
👉 Đáp án: B
🟢 Giải thích: Lao động được tính theo giờ, ngày hoặc tháng – tùy theo thời gian làm việc thực tế.
Câu 8.
Trong tiền công theo sản phẩm, tiền công của công nhân phụ thuộc vào:
A. Thời gian làm việc
B. Số lượng sản phẩm sản xuất ra và đơn giá trả cho mỗi sản phẩm
C. Giá trị tư bản khả biến
D. Mức khấu hao máy móc
👉 Đáp án: B
Câu 9.
Hình thức tiền công nào thường được nhà tư bản ưa chuộng hơn vì gắn trực tiếp lợi ích công nhân với năng suất?
A. Tiền công theo sản phẩm
B. Tiền công theo thời gian
C. Tiền công danh nghĩa
D. Tiền công thực tế
👉 Đáp án: A
🟢 Giải thích: Vì nó khuyến khích công nhân làm việc nhiều hơn, giúp nhà tư bản thu được nhiều giá trị thặng dư hơn.
Câu 10.
Sự khác nhau giữa tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế phản ánh:
A. Mâu thuẫn giữa lao động và tư bản
B. Mâu thuẫn giữa giá trị và giá cả hàng hóa
C. Mối quan hệ giữa lạm phát và mức sống công nhân
D. Mâu thuẫn giữa cung và cầu sức lao động
👉 Đáp án: C
:
🧩 CHỦ ĐỀ: TUẦN HOÀN VÀ CHU CHUYỂN TƯ BẢN
Câu 1. Tuần hoàn của tư bản là:
A. Quá trình vận động của giá trị tư bản qua các giai đoạn khác nhau để tạo ra giá trị thặng dư và trở về hình thái ban đầu.
B. Quá trình sản xuất vật chất đơn thuần.
C. Quá trình lưu thông hàng hóa thông thường.
D. Quá trình tái đầu tư của tư bản nhà nước.
👉 Đáp án: A
Câu 2. Ba giai đoạn của tuần hoàn tư bản là:
A. Sản xuất – Phân phối – Tiêu dùng
B. Lưu thông – Sản xuất – Lưu thông
C. Tiền tệ – Hàng hóa – Sản xuất
D. T – H … Sản xuất … H’ – T’
👉 Đáp án: D
Câu 3. Trong tuần hoàn tư bản công nghiệp, giai đoạn T – H biểu hiện:
A. Tư bản mua hàng hóa sức lao động và tư liệu sản xuất.
B. Tư bản bán sản phẩm để thu tiền.
C. Quá trình tạo ra giá trị thặng dư.
D. Quá trình tiêu dùng cá nhân.
👉 Đáp án: A
Câu 4. Mục đích của tư bản trong tuần hoàn là:
A. Tái sản xuất giá trị ban đầu.
B. Tạo ra giá trị sử dụng.
C. Tái sản xuất và mở rộng giá trị thặng dư.
D. Đáp ứng nhu cầu xã hội.
👉 Đáp án: C
Câu 5. Chu chuyển của tư bản khác tuần hoàn ở chỗ:
A. Chu chuyển là một vòng tuần hoàn riêng biệt.
B. Chu chuyển bao gồm nhiều lần tuần hoàn diễn ra liên tục, lặp lại.
C. Chu chuyển chỉ nói về lưu thông hàng hóa.
D. Chu chuyển chỉ có trong tư bản thương nghiệp.
👉 Đáp án: B
Câu 6. Tốc độ chu chuyển tư bản tăng lên khi:
A. Thời gian sản xuất giảm, thời gian lưu thông tăng.
B. Thời gian sản xuất và lưu thông đều giảm.
C. Thời gian sản xuất tăng, lưu thông không đổi.
D. Thời gian lưu thông tăng.
👉 Đáp án: B
Câu 7. Việc rút ngắn thời gian chu chuyển tư bản có ý nghĩa gì?
A. Làm giảm khối lượng giá trị thặng dư.
B. Làm tăng tỷ suất giá trị thặng dư.
C. Làm tăng khối lượng giá trị thặng dư hàng năm.
D. Làm tăng thời gian lao động tất yếu.
👉 Đáp án: C
Câu 8. Nếu một tư bản công nghiệp có thời gian chu chuyển 2 vòng/năm và tạo ra giá trị thặng dư 20% mỗi vòng, thì tỷ suất giá trị thặng dư năm sẽ là:
A. 10%
B. 20%
C. 40%
D. 200%
👉 Đáp án: C
Câu 9. Tư bản cố định và tư bản lưu động khác nhau chủ yếu ở:
A. Vai trò trong sản xuất.
B. Phương thức chu chuyển giá trị vào sản phẩm.
C. Nguồn hình thành.
D. Cấu tạo hữu cơ.
👉 Đáp án: B
Câu 10. Tốc độ chu chuyển của tư bản lưu động nhanh hơn tư bản cố định vì:
A. Nó tham gia nhiều chu kỳ sản xuất cùng lúc.
B. Giá trị của nó chuyển toàn bộ vào sản phẩm sau mỗi chu kỳ sản xuất.
C. Nó không bị hao mòn hữu hình.
D. Nó không tham gia quá trình sản xuất.
👉 Đáp án: B
🧩 CHỦ ĐỀ: TƯ BẢN BẤT BIẾN VÀ TƯ BẢN KHẢ BIẾN
Câu 1. Tư bản bất biến (c) là bộ phận tư bản:
A. Biến đổi về lượng trong quá trình sản xuất.
B. Tái hiện nguyên vẹn giá trị của nó vào sản phẩm.
C. Là nguồn gốc trực tiếp tạo ra giá trị thặng dư.
D. Không tham gia vào sản xuất vật chất.
👉 Đáp án: B
Câu 2. Tư bản khả biến (v) là bộ phận tư bản:
A. Dùng để mua máy móc, nguyên vật liệu.
B. Dùng để mua sức lao động, tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nó.
C. Dùng để mua công cụ lao động.
D. Không thay đổi về giá trị trong sản xuất.
👉 Đáp án: B
Câu 3. Gọi cc là tư bản bất biến, vv là tư bản khả biến, mm là giá trị thặng dư.
Giá trị hàng hóa được biểu diễn bằng công thức:
A. W=c+vW=c+v
B. W=v+mW=v+m
C. W=c+v+mW=c+v+m
D. W=c+mW=c+m
👉 Đáp án: C
Câu 4. Bộ phận tư bản nào trực tiếp sinh ra giá trị thặng dư?
A. Tư bản bất biến
B. Tư bản khả biến
C. Cả hai đều tạo ra
D. Không bộ phận nào tạo ra
👉 Đáp án: B
Câu 5. Vì sao tư bản khả biến được gọi là “khả biến”?
A. Vì nó có thể chuyển hóa thành tư bản bất biến.
B. Vì giá trị của nó có thể tăng lên trong quá trình sản xuất.
C. Vì nó không cố định.
D. Vì nó biến đổi về hình thức.
👉 Đáp án: B
Câu 6. Bộ phận nào của tư bản chỉ chuyển giá trị sang sản phẩm, chứ không tạo giá trị mới?
A. Tư bản khả biến
B. Tư bản bất biến
C. Cả hai
D. Tư bản lưu thông
👉 Đáp án: B
Câu 7. Trong một doanh nghiệp: c=80c=80, v=20v=20, m=20m=20.
Tỷ suất giá trị thặng dư m′m′ là:
A. 20%
B. 25%
C. 50%
D. 100%
👉 Đáp án: D
(Vì m′=m/v=20/20=100%m′=m/v=20/20=100%)
Câu 8. Nếu một doanh nghiệp muốn tăng giá trị thặng dư mà không thay đổi tư bản khả biến, họ có thể:
A. Mua thêm máy móc hiện đại (tăng c).
B. Kéo dài thời gian lao động thặng dư.
C. Tăng giá nguyên liệu.
D. Giảm năng suất lao động.
👉 Đáp án: B
Câu 9. Sự khác biệt căn bản giữa tư bản bất biến và tư bản khả biến là ở:
A. Vai trò vật chất trong sản xuất.
B. Nguồn gốc tạo ra giá trị thặng dư.
C. Tốc độ hao mòn.
D. Hình thức tồn tại.
👉 Đáp án: B
Câu 10. Trong sản xuất hiện đại, việc tăng tỉ trọng tư bản bất biến (c) trong tổng tư bản phản ánh:
A. Trình độ kỹ thuật thấp.
B. Trình độ kỹ thuật, công nghệ cao hơn.
C. Giảm năng suất lao động.
D. Tư bản khả biến tăng nhanh.
👉 Đáp án: B
🧩 CHỦ ĐỀ: TƯ BẢN CỐ ĐỊNH VÀ TƯ BẢN LƯU ĐỘNG
Câu 1. Tư bản cố định là:
A. Bộ phận tư bản dùng để mua sức lao động.
B. Bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái tư liệu lao động, chuyển giá trị dần dần vào sản phẩm.
C. Bộ phận tư bản chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một chu kỳ sản xuất.
D. Bộ phận tư bản dùng để mua nguyên vật liệu.
👉 Đáp án: B
Câu 2. Tư bản lưu động là:
A. Bộ phận tư bản tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất.
B. Bộ phận tư bản chuyển dần giá trị vào sản phẩm.
C. Bộ phận tư bản chuyển toàn bộ giá trị vào sản phẩm sau mỗi chu kỳ sản xuất.
D. Bộ phận tư bản không trực tiếp tham gia sản xuất.
👉 Đáp án: C
Câu 3. Ví dụ nào sau đây thuộc tư bản cố định?
A. Máy dệt trong nhà máy dệt
B. Bông sợi dùng để dệt vải
C. Nhiên liệu dùng cho máy
D. Tiền lương trả công nhân
👉 Đáp án: A
Câu 4. Ví dụ nào sau đây thuộc tư bản lưu động?
A. Nhà xưởng sản xuất
B. Máy móc thiết bị
C. Nguyên vật liệu, nhiên liệu, sức lao động
D. Đất đai
👉 Đáp án: C
Câu 5. Sự khác biệt chủ yếu giữa tư bản cố định và tư bản lưu động là:
A. Chức năng trong sản xuất
B. Cách thức chu chuyển giá trị vào sản phẩm
C. Thời gian sử dụng
D. Hình thức vật chất tồn tại
👉 Đáp án: B
Câu 6. Tư bản cố định bị hao mòn trong quá trình sản xuất dưới các hình thức:
A. Hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình
B. Hao mòn kỹ thuật và hao mòn tự nhiên
C. Hao mòn do lạm phát
D. Hao mòn tài chính
👉 Đáp án: A
Câu 7. Hao mòn vô hình của tư bản cố định xảy ra khi:
A. Máy móc bị cũ, rỉ sét do không sử dụng.
B. Công nghệ mới ra đời làm giá trị máy cũ giảm.
C. Máy bị hỏng do sử dụng sai.
D. Do thiên tai, tai nạn.
👉 Đáp án: B
Câu 8. Khi tốc độ chu chuyển của tư bản lưu động tăng, doanh nghiệp sẽ:
A. Tăng năng suất lao động và lợi nhuận hàng năm.
B. Giảm giá trị thặng dư.
C. Tăng chi phí cố định.
D. Giảm giá trị sản phẩm.
👉 Đáp án: A
Câu 9. Vì sao tư bản lưu động có tốc độ chu chuyển nhanh hơn tư bản cố định?
A. Vì nó được tái đầu tư nhanh hơn.
B. Vì nó chuyển toàn bộ giá trị vào sản phẩm trong mỗi chu kỳ sản xuất.
C. Vì nó không chịu hao mòn.
D. Vì nó có giá trị thấp hơn.
👉 Đáp án: B
Câu 10. Tăng tỷ trọng tư bản cố định trong tổng tư bản thường biểu hiện điều gì?
A. Trình độ kỹ thuật – công nghệ thấp.
B. Quá trình tái sản xuất giản đơn.
C. Nền sản xuất có trình độ cơ giới hóa, tự động hóa cao.
D. Hiệu quả sản xuất giảm.
👉 Đáp án: C