-
Thông tin
-
Quiz
Chỉ định thuốc chống đông máu Warfarin - Môn Dược lý | Đại học Y dược Cần Thơ
Đại học Y dược Cần Thơ với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và học tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.
Dược lý (YCT) 23 tài liệu
Đại học Y dược Cần Thơ 303 tài liệu
Chỉ định thuốc chống đông máu Warfarin - Môn Dược lý | Đại học Y dược Cần Thơ
Đại học Y dược Cần Thơ với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và học tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.
Môn: Dược lý (YCT) 23 tài liệu
Trường: Đại học Y dược Cần Thơ 303 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
![](/storage/uploads/documents/14a16e280daacb9eeb22da633509fe39/bg1.png)
![](/storage/uploads/documents/14a16e280daacb9eeb22da633509fe39/bg2.png)
![](/storage/uploads/documents/14a16e280daacb9eeb22da633509fe39/bg3.png)
Tài liệu khác của Đại học Y dược Cần Thơ
Preview text:
CHỈ ĐỊNH WARFARIN
Thuốc kháng đông máu Warfarin được chỉ định sử dụng trong những trường hợp như sau:
- Bệnh tim có liên quan đến van tim: + Rung nhĩ do van tim
+ Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn trên van tim
+ Bệnh van tim có giãn nhĩ trái nặng + Sau thay van sinh học + Thay van cơ học
- Bệnh nhân có nguy cơ đột quỵ trung bình đến cao: + Sốc điện + Hẹp van hai lá
+ Sau khi đặt stent và nguy cơ cao đột quỵ
- Phẫu thuật khớp háng, rung nhĩ nguy cơ tắc mạch cao.
- Bệnh lý viêm động mạch.
- Người bệnh huyết khối tĩnh mạch và nghẽn mạch phổi tái phát. -
- Bệnh nhân nhồi máu cơ tim:
+ Dự phòng các biến chứng huyết khối nghẽn mạch do nhồi máu cơ tim
biến chứng: Huyết khối nội tâm mạc, loạn năng thất trái nặng, loạn vận
động thất trái gây tắc mạch, tiếp nối heparin.
+ Dự phòng nhồi máu cơ tim tái phát, trong trường hợp không dung nạp aspirin.. - Hậu nhồi máu cơ tim:
+ Nguy cơ cao: giảm chức năng thất trái nặng, loạn động thành thất
+ Không dung nạp được aspirine hoặc clopidogrel
- Dự phòng nhồi máu não ở người bệnh có tiền sử nhồi máu cơ tim
Liều dùng và cách sử dụng Warfarin
Liều dùng: Liều dùng được xác định cho từng người, phụ thuộc vào INR (tỷ số chuẩn hóa quốc tế). Cụ thể:
- Đối với trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả khi sử dụng thuốc đối với trẻ em
dưới 18 tuổi vẫn chưa được chứng minh. - Đối với người lớn:
Liều khởi đầu: 2-5 mg, mỗi ngày một lần trong vòng 1-2 ngày, sau đó
điều chỉnh liều dùng theo kết quả INR
Liều duy trì: phạm vi liều duy trì thông thường là 2-10 mg, mỗi ngày một lần.
Không khuyến cáo sử dụng liều tải lớn (> 10 mg); có thể tăng nguy cơ xuất huyết hoặc hoại tử.
- Đối với người cao tuổi: Liều nạp phải rất thấp. Liều duy trì ở người cao
tuổi thấp hơn liều duy trì ở người trẻ tuổi, thường bằng 1/2 - 3/4 liều người trẻ tuổi.
Cách sử dụng Warfarin
Viên nén Warfarin có thể hòa tan vào nước, do đó người bệnh có thể sử dụng theo 2 con đường: +Đường uống
+Đường tiêm tĩnh mạch: Tiêm thường được sử dụng cho những trường hợp
không thể dùng bằng đường uống như sau phẫu thuật. Phải tiêm chậm và liên
tục trong 1 -2 phút vào tĩnh mạch ngoại biên.
Cần sử dụng thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Nếu quên, không dùng
thuốc 1 lần thì phải dùng thuốc bù ngay tức khắc trong ngày. Không được dùng
gộp 2 liều vào cùng 1 thời điểm