Chiến lược thâm nhập thị trường hành quốc cảu cafe Trung nguyên - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Chiến lược thâm nhập thị trường hành quốc cảu cafe Trung nguyên - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

1
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CỘNG CÀ PHÊ ............................................................................. 6
1.1
hình kinh doanh phê Cộng ............................................................................................... 6
1. 2 Hệ thống nhượng quyền Cộng cà phê tại Việt Nam .................................................................... 7
CHƯƠNG II. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH THÂM NHẬP ................................. 8
2.1 Phân tích môi trường bên ngoài ................................................................................................... 8
2.1.1 Chính trị ........................................................................................................................ 9
2.1.2 Kinh tế ........................................................................................................................... 9
2.1.3 Văn hóa .......................................................................................................................... 9
2.1.4 Công nghệ .................................................................................................................... 10
2.1.5 Môi trường .................................................................................................................. 10
2.1.6 Pháp ......................................................................................................................... 10
2.2 Thị trường kinh doanh phê chuỗi tại Hàn Quốc ............................................................... 11
2.2.1 Sự cạnh tranh trong ngành ................................................................................................... 11
2.2.2 Các đối thủ cạnh tranh tương lai ................................................................................... 12
2.2.3 Áp lực cạnh tranh từ khách hàng Hàn Quốc ................................................................. 12
2.2.4 Áp lực từ sản phẩm thay thế ........................................................................................ 13
2.2.5 Áp lực từ nhà cung cấp ................................................................................................ 13
2.3 Môi trường kinh doanh ......................................................................................................... 14
2.3.1 Điểm mạnh ................................................................................................................... 14
2.3.2 Điểm yếu ...................................................................................................................... 15
2.3.3 Cơ hội ........................................................................................................................... 15
2.3.4. Thách thức .................................................................................................................... 15
CHƯƠNG III: CHIẾN LƯỢC THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG HÀN QUỐC CỦA CỘNG CAFE
..............................................................................................................................................................
16
3.1. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn thương hiệu cafe của khách hàng tại thị
trường n Quốc ............................................................................................................................. 16
3.1.1. Mục tiêu nghiên cứu: .......................................................................................................... 16
3.1.2. Chuẩn bị nghiên cứu và tiến hành thu thập dữ liệu: ........................................................... 17
3.1.3 Phân tích kết qu nghiên cứu: ............................................................................................. 19
3.2 Hình thức thâm nhập thị trường Hàn Quốc của Cộng Cafe ........................................................ 22
3.3 Phương thức marketing thâm nhập thị trường ............................................................................ 23
3.3.1 Thấu hiểu khách hàng ......................................................................................................... 23
3.2.2 Truyền thông qua social media .................................................................................... 25
3.3.3 Chiến lược giá sản phẩm .............................................................................................. 29
3.3.4 Chiến lược sản phẩm .................................................................................................... 29
CHƯƠNG IV: BÀI HỌC RÚT RA CHO CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM KINH DOANH PHÊ
CHUỖI KHI THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ ............................................................................. 34
4.1 Đánh giá ..................................................................................................................................... 34
4.2 Bài học kinh nghiệm .................................................................................................................. 34
4.2.1 Đối với doanh nghiệp kinh doanh chuỗi cafe ...................................................................... 35
a. Nghiên cứu về tâm khách hàng ............................................................................................ 35
4.2.2. Đối với n nước và chính phủ: ......................................................................................... 36
KẾT LUẬN ........................................................................................................................................ 37
MỞ ĐẦU
Sự xuất hiện ngày càng nhiều chuỗi lớn, với đủ hình kinh doanh buộc
những tiệm phê nhỏ phải thay đổi để cạnh tranh với tâm không phải “lấy trứng
chọi đá”. Trong 3 thập kỷ qua (tính từ khi bắt đầu công cuộc cải cách năm 1986),
phê một trong những mặt hàng đóng góp quan trọng nhất cho doanh thu của ngành
nông nghiệp Việt Nam nói riêng và GDP nói chung. Những lợi thế đó khiến thị trường
cà phê Việt Nam trở nên hấp dẫn mọi phân khúc, từ cao đến thấp, từ sang xịn trong
các khách sạn cao cấp đến chuỗi phê nổi tiếng trong ngoài nước, từ phê
truyền thống, hiện đại, đến phê vỉa hè, phê rong, từ phê rang xay đến phê
hòa tan... Thị trường cà phê tại Việt Nam đang không ngừng tăng trưởng và mở rộng.
Kinh doanh phê đang ngày càng trở nên phổ biến được nhiều bạn trẻ yêu thích
khởi nghiệp ấp ủ. Rất nhiều người đã từng thành công với những ý tưởng kinh doanh
phê độc đáo của mình. Đây cũng kinh doanh táo bạo, nhưng sẽ nhiều hội
thành công hơn khi nhiều thương hiệu phê đồng hành hỗ trợ. Sau đây sẽ
những phân tích về kinh doanh chuỗi Cà phê Cộng-một thương hiệu vô cùng nổi tiếng
đối với giới trẻ Việt Nam nói riêng và trên thị trường kinh doanh cà phê nói chung. Mà
cụ thể hơn là chiến lược Marketing của thương hiệu này khi thâm nhập thị trường Hàn
Quốc-một bước tiến lớn mang tầm quốc tế của doanh nghiệp Việt Nam.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CỘNG CÀ PHÊ
1.1 Mô hình kinh doanh cà phê Cộng
So với thương hiệu cà phê Highlands Coffee ra đời từ năm 2000 thì Cộng ra đời
trễ hơn. Năm 2007 quán đầu tiên của Cộng ra đời ở tại số 152D Triệu Việt Vương (Hà
Nội).
Từ khi mở quán đầu tiên năm 2007 đến 2012 là 5 năm, Cộng chỉ mở được thêm
1 quán mới. Tuy nhiên giai đoạn từ tháng 10/2012 đến tháng 01/2014 chuỗi này đã
nhân rộng lên 7 quán. Đến năm 2018 Cộng đã lên đến 45 quán, năm 2019 54 quán
và hiện nay có gần 60 quán cả chính gốc lẫn mua nhượng quyền Cộng Café.
Tháng 11/2014 công ty TNHH CỘNG PHÊ được thành lập. Trụ sở tại số
101 Hoàng Cầu, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội.
Cộng Cafe cứ ngỡ là chỉ bán cà phê, nhưng đến với Cộng là cả một trải nghiệm
về không gian thời gian. Không gian được thiết kế theo cách riêng biệt nhất
chẳng nơi nào được, 1 không gian gần gũi, m áp làm ta nhớ về những ức của
tuổi thơ, thoang thoảng hương thơm dịu nhẹ của phê. Điểm đặc trưng của chuỗi
cafe Cộng đó chính tái hiện lại không gian cuộc sống thời bao cấp đầy hoài niệm
xưa cũ. Giữa những hối hả bận rộn của cuộc sống hiện đại, cafe Cộng mong muốn
mang đến cho người ta một không gian yên bình, nơi những ức xưa đầy vui
vẻ. Tại cafe cộng, từ nước sơn, màu sắc, bàn ghế đến cả những chiếc chén cốc nhỏ đều
là những món đồ cũ nhiều năm tuổi, mang đến sự thống nhất hài hòa.
Về sản phẩm, Cộng đầu tư vào chất lượng đồ uống rất nhiều. Khi đến với Cộng
khách hàng sẽ được thưởng thức những món đồ uống ngon khác biệt. Một phần
không gian của quán làm hương vị của đồ uống khác biệt theo.
Cộng bán gì ngoài phê? Ngoài phê, Cộng còn bán các vật dụng lưu niệm
của thời bao cấp như áo trấn thủ, sổ vải bộ đội, giày cộng,… Những món đồ này thật
chất và khác biệt hoàn toàn mang đậm chất riêng của Cộng.
1. 2 Hệ thống nhượng quyền Cộng cà phê tại Việt Nam
Hình thức nhượng quyền nghĩa việc bên được nhượng quyền được cho
phép kinh doanh hàng hóa hay dịch vụ theo hình thức phương pháp của bên
nhượng quyền, một khu vực cụ thể trong một thời gian nhất định nào đó, để nhận
một tỷ lệ phần trăm nào đó từ doanh thu hoặc lợi nhuận.
kinh doanh cafe nhượng quyền cũng vậy, đây hình thức người chủ quán
sẽ thỏa thuận với thương hiệu cafe nổi tiếng để được kinh doanh mặt hàng của thương
hiệu có sẵn đó và thu lợi từ nó.
Việt Nam hiện nay không khó để bắt gặp những thương hiệu cafe nhượng
quyền cả trong ngoài nước như Trung Nguyên, cafe Cộng, Highland coffee,
Starbucks…
Phí nhượng quyền của Cộng Cafe tùy theo từng khu vực tỉnh thành, dao
động từ 160 đến 250 triệu đồng. Tổng đầu xây dựng 1 quán hoàn chỉnh từ 2-3 tỷ
đồng. Ngoài ra đối tác mua nhượng quyền cafe Cộng còn phải trả phí % hàng tháng
trên doanh thu, phí này tầm 7-8%.
Để nhượng quyền Cộng, khách hàng cần có một số điều kiện như sau:
Đối tác nhận quyền doanh nghiệp nhân, Công ty được thành lập hợp
pháp, đăng ngành nghề kinh doanh phù hợp với mục đích nhận quyền kinh
doanh Cộng Cà phê.
Có kinh nghiệm trong kinh doanh nhượng quyền là một lợi thế.
Nhận quyền theo Khu vực, Vùng miền hiện tại thương hiệu chưa cửa
hàng tại đó.
Tuân thủ tuyệt đối các Quy định của Bên Nhượng quyền. Bộ tiêu chuẩn
chung tất cả các quy định hướng dẫn của Thương hiệu bên Nhượng quyền
yêu cầu.
Một tầm nhìn sâu sắc về dịch vụ khách hàng luôn sẵn sàng cung cấp cho
khách hàng chất lượng trên cả mong đợi.
Nhân lực kinh nghiệm trong ngành F&B được hướng dẫn đào tạo bởi
Bên Nhượng quyền.
Bên Nhận quyền phải đảm bảo việc tập trung vào các vấn đề quản trị hàng
ngày của kinh doanh nhượng quyền.
Yêu cầu bắt buộc tham gia Khoá đào tạo của bên Nhượng quyền trước khi
khai trương. (Đối tác nhận quyền và nhân sự vận hành trực tiếp).
Hiểu Hệ thống Nhượng quyền sẵn sàng tuân thủ tuyệt đối các quy định
của Bên Nhượng quyền (Cộng Cà Phê).
Không cho phép Bên Nhận quyền bán hoặc chuyển nhượng cho Bên thứ 3
nếu không được sự đồng ý của Bên Nhượng quyền.
Bên Nhận quyền sẽ gửi nhân sự để bên Nhượng quyền đào tạo yêu cầu
phải đạt 100% các bài kiểm tra.
Nhìn qua vẻ khá rắc rối nhiều thứ cần làm, nhưng với việc sở hữu hệ
thống hơn 60 cửa hàng, Cộng đã, đang vẫn sẽ chọn rất kỹ đối tác mua nhượng
quyền. Bởi vì nếu đối tác không tuân thủ các yêu cầu bên Cộng đưa ra sẽ dẫn đến khó
thực hiện đúng quy trình, gây ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm dịch vụ, danh tiếng
của Cộng café.
Và sau nhiều năm kinh doanh chuỗi phê thành công tại thị trường nước nhà,
vào ngày 31/7/2018, Cộng chính chức khai trương cửa hàng Cộng đầu tiên nước ngoài,
cụ thể Hàn Quốc. Quán được đặt tại con phố Yeonnam-dong - được biết đến là một
trong những khu phố thời thượng nhất Seoul, luôn đi đầu trong các xu thế mới.
CHƯƠNG II. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH THÂM
NHẬP
2.1 Phân tích môi trường bên ngoài
2.1.1 Chính trị
Môi trường kinh tế - chính trị có quan hệ chặt chẽ với nhau, trong đó Hàn Quốc
luôn cố gắng giữ mối quan hệ tốt với tất cả các nước, đây là phương châm ngoại giao
cơ bản của Hàn Quốc với thế giới bên ngoài. Cụ thể, họ đã tích cực xây dựng, thiết lập
mối quan hệ ngoại giao với nhiều quốc gia trên thế giới, tham gia các tổ chức quốc tế
và giữ những vị trí quan trọng.
2.1.2 Kinh tế
Kinh tế Hàn Quốc nền kinh tế thị trường bản chủ nghĩa phát triển với tốc
độ công nghiệp hóa rất cao, đây quốc gia thứ hai trong lịch sự của châu Á nền
kinh tế đạt tới ngưỡng phát triển chỉ sau Nhật Bản. Hiện nay, người dân Hàn Quốc rất
tự hào khi quốc gia của mình là một trong 4 con Rồng kinh tế của Châu Á.
Trong đó, thị trường F&B của Hàn Quốc được đánh giá một trong những thị
trường tiềm năng, dự kiến sẽ đạt 76,1 tỷ GBP vào năm 2024, chứng kiến tốc độ
CAGR 3,9% trong giai đoạn dự báo (2019-2024). Chi tiêu bình quân đầu người
hàng tháng của các hộ gia đình Hàn Quốc cho việc đi ăn ngoài đã tiếp tục tăng trưởng
vững chắc trong nhiều năm liên tiếp, đạt 96 triệu GBP vào năm 2018. Tính theo đầu
người, các hộ gia đình Hàn Quốc đã chi 47,6% chi tiêu cho F&B (hay 13,3% tổng chi
tiêu tiêu dùng) cho việc ăn uốngngoài. Đây dấu hiệu đáng mừng cho các thương
hiệu có ý định thâm nhập vào thị trường F&B tại Hàn Quốc.
2.1.3 Văn hóa
Đối với người Hàn Quốc, thay nói “Chúng ta nói chuyện nhé” họ thường rủ
nhau “Chúng ta tìm quán phê nào nhé!”. Như vậy, người Hàn Quốc khá thích trò
chuyện thân mật, gần gũi với nhau tại các quán cà phê.
Trước tiên, họ rất quan tâm tới không gian tại quán cà phê, nếu biết trang trí cầu
kì, tỉ mỉ thì sẽ thu hút được sự chú ý của người Hàn Quốc. Nhiều người thích quán
phê cửa kính, tạo cảm giác phóng khoáng, hiện đại. Bên cạnh đó, quán phê
mang
phong cách ấm cúng, lãng mạn cũng được người Hàn Quốc yêu thích, chúng tạo ra
cảm xúc bình yên, xua đi mọi mệt mỏi và đặc biệt phù hợp với các bạn trẻ.
Người Hàn thích loại phê vừa phải, không quá đậm đà giống như phê
nguyên chất, cũng không nhạt như phê hòa tan. Đặc biệt, phê quyện chút vị
đắng, thơm, có chút ngọt dịu, beo béo của sữa sẽ được nhiều đối tượng, tầng lớp người
dân Hàn Quốc ưa chuộng.
2.1.4 Công nghệ
Hàn Quốc được đánh giá một quốc gia tốc độ phát triển khoa học, công
nghệ cực kỳ ấn tượng, xu hướng chuyển giao công nghệ diễn ra nhanh chóng, mạnh
mẽ. Năm 2019, ITU công bố Hàn Quốc đứng thứ 2 thế giới về chỉ số phát triển ngành
công nghệ thông tin, Diễ đàn Kinh tế Thế giới cũng xếp quốc gia này ở vị trí thứ 2 về
kết nối mạng…
Tận dụng lợi thế phát triển khoa học, công nghệ, Hàn Quốc đã trở thành quốc
gia có thế mạnh về công nghiệp điện tử số, công nghiệp thông tin viễn thông.
2.1.5 Môi trường
Nhìn chung, Hàn Quốc có chính sách mở đối với đầu tư nước ngoài, nhất là đối
với lĩnh vực công nghệ cao, đầu vào các tổ hợp công nghiệp, trong thời gian gần
đây FnB cũng một lĩnh vực khá tiềm năng. Doanh nghiệp đầu trong lĩnh vực ưu
đãi theo quy định được hưởng nhiều ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu
nhập cá nhân…
2.1.6 Pháp lý
Hiệp định thương mại tự do FTA Việt Nam - Hàn Quốc (KVFTA) đã hiệu
lực từ cuối năm 2015 đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cường, mở rộng quan hệ
thương mại, đầu song phương, đồng thời nâng cao hiệu quả khuôn khổ pháp lý,
thực thi chính sách của hai nền kinh tế Việt Nam và Hàn Quốc.
2.2 Thị trường kinh doanh cà phê chuỗi tại Hàn Quốc
2.2.1 Sự cạnh tranh trong ngành
Hàn Quốc hơn 49.000 cửa hàng phê trên khắp đất nước , hơn 18.000
trong số đó được ước tính là Seoul, con số này có xu hướng gia tăngchưa có dấu
hiệu chững lại trong những năm trở lại đây.
Starbucks Coffee thương hiệu phê nổi tiếng thế giới đến từ Mỹ, đây
thương hiệu được ưa chuộng nhất tại Hàn Quốc tính đến tháng 3/2020, với hơn 1300
cửa hàng trên toàn quốc. So với tổng các cửa hàng của Starbucks Coffee trên toàn thế
giới, Số lượng Hàn Quốc đứng thứ 4. Mang thương hiệu phê phê sang trọng,
Starbuck đã thu hút được nhiều người dân Hàn Quốc, đặc biệt là phụ nữ trong độ tuổi
20 - 30 tuổi.
A Twosome Place - thuộc sở hữu của CJ Foodville thuộc Tập đoàn CJ. Hiện họ
có hơn 900 cửa hàng ở Hàn Quốc và đã mở rộng sang Trung Quốc và Đông Nam Á. A
Twosome Place được coi chuỗi cà phê lớn thứ 2 tại Hàn Quốc. Ngoài Starbucks, A
Twosome Place được xếp hạng số 1 về lợi nhuận cho các chuỗi cà phê Hàn Quốc.
| 1/45

Preview text:

MỤC LỤC M
Ở ĐẦU . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .5 C HƯƠNG 1: T ỔNG QUAN V Ề C ỘNG CÀ P
HÊ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .6 1.1 M
ô h ình k inh d oanh c à p hê Cộng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .6 1. 2 Hệ thống nhượng quyền Cộng cà phê tại V iệt Nam ...... ....... ....... ....... ....... ....... ....... ... .... .. .. ... .. .. .. 7 CHƯƠNG II. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH THÂM NHẬP .......... .. .. .. ... .... .. .. ... .. .8 2.1 P hân t ích m
ôi t rường b ên ngoài . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .8 2.1.1 C
hính t rị . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .9 2.1.2 K
inh t ế . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .9 2.1.3 V
ăn hóa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .9 2.1.4 C
ông nghệ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .1 0 2.1.5 M
ôi t rường . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .1 0 2.1.6 P
háp l ý . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .. . .. . .. . .. . . .. . .. . .. .1 0 2.2 Thị trường kinh doanh cà phê chuỗi tại Hàn Quốc ...... ....... ....... ....... ....... ....... ............. .. .. ... ..1 1 2.2.1 S
ự c ạnh t ranh t rong n gành . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..1 1 2.2.2 C
ác đ ối t hủ c ạnh t ranh t ương lai . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .1 2 2.2.3 Á
p l ực c ạnh t ranh t ừ khách h àng Hàn Quốc . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .. . .. . .. .1 2 2.2.4 Á
p l ực t ừ s ản phẩm t hay t hế . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .1 3 2.2.5 Á
p l ực t ừ n hà cung cấp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .1 3 2.3 M
ôi t rường k inh d oanh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..1 4 2.3.1 Đ iểm m
ạnh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .1 4 2.3.2 Đ
iểm y ếu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .1 5 2.3.3 C
ơ hội . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. .1 5 2 .3.4. T
hách t hức . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .1 5 CHƯƠNG III: CHIẾN LƯỢC THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG HÀN QUỐC CỦA CỘNG CAFE
..............................................
................................................................................................................ 16
3.1. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đ
ến sự lựa chọn thương hiệu cafe của khách hàng tại thị t rường H àn Q
uốc . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .. . . . . . . . . . . .1 6 3.1.1. M
ục t iêu n ghiên c ứu: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..1 6 3.1.2. Chuẩn bị nghiên cứu và tiến hành thu thập dữ liệu: ...... ....... ....... ....... ......... .. .. .. ... .... .. .. ... .. . 17 3 .1.3 P
hân t ích k ết q uả n ghiên cứu: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .1 9 3.2 Hình thức t hâm nhập t hị trường Hàn Quốc của Cộng Cafe ...... ....... ....... ....... ....... ....... ......... .. .. .. 22 3.3 P hương t hức m
arketing t hâm nhập t hị t rường . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .2 3 3.3.1 T
hấu h iểu khách hàng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .2 3 3 .2.2 T ruyền t hông qua s ocial m
edia . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . ..2 5 3.3.3 C
hiến l ược giá sản p hẩm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .. . .. . .. . . .. .2 9 3.3.4 C
hiến l ược sản phẩm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .2 9
CHƯƠNG IV: BÀI HỌC RÚT RA CHO CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM KINH DOANH CÀ PHÊ CHUỖI KHI THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ ...... ....... ....... ....... ....... ....... ....... ... .. .. .. .. ... .. .. .. .. .. ... ..34 4.1 Đ
ánh g iá . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . .3 4 1 4.2 B
ài học kinh nghiệm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .3 4 4.2.1 Đ
ối với d oanh nghiệp k inh doanh c huỗi c afe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .3 5 a . N
ghiên cứu k ĩ v ề tâm l ý k hách hàng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .3 5
4 .2.2. Đối v ới n hà n ước và c hính p hủ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .. . .. . .. . .. . . . . . . . .3 6 K ẾT L
UẬN . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .37 MỞ ĐẦU
Sự xuất hiện ngày càng nhiều chuỗi lớn, với đủ mô hình kinh doanh buộc
những tiệm cà phê nhỏ phải thay đổi để cạnh tranh với tâm lý không phải “lấy trứng
chọi đá”. Trong 3 thập kỷ qua (tính từ khi bắt đầu công cuộc cải cách năm 1986), cà
phê là một trong những mặt hàng đóng góp quan trọng nhất cho doanh thu của ngành
nông nghiệp Việt Nam nói riêng và GDP nói chung. Những lợi thế đó khiến thị trường
cà phê Việt Nam trở nên hấp dẫn ở mọi phân khúc, từ cao đến thấp, từ sang xịn trong
các khách sạn cao cấp đến chuỗi cà phê nổi tiếng trong và ngoài nước, từ cà phê
truyền thống, hiện đại, đến cà phê vỉa hè, cà phê rong, từ cà phê rang xay đến cà phê
hòa tan... Thị trường cà phê tại Việt Nam đang không ngừng tăng trưởng và mở rộng.
Kinh doanh cà phê đang ngày càng trở nên phổ biến và được nhiều bạn trẻ yêu thích
khởi nghiệp ấp ủ. Rất nhiều người đã từng thành công với những ý tưởng kinh doanh
cà phê độc đáo của mình. Đây cũng là kinh doanh táo bạo, nhưng sẽ có nhiều cơ hội
thành công hơn khi có nhiều thương hiệu cà phê đồng hành và hỗ trợ. Sau đây sẽ là
những phân tích về kinh doanh chuỗi Cà phê Cộng-một thương hiệu vô cùng nổi tiếng
đối với giới trẻ Việt Nam nói riêng và trên thị trường kinh doanh cà phê nói chung. Mà
cụ thể hơn là chiến lược Marketing của thương hiệu này khi thâm nhập thị trường Hàn
Quốc-một bước tiến lớn mang tầm quốc tế của doanh nghiệp Việt Nam.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CỘNG CÀ PHÊ
1.1 Mô hình kinh doanh cà phê Cộng
So với thương hiệu cà phê Highlands Coffee ra đời từ năm 2000 thì Cộng ra đời
trễ hơn. Năm 2007 quán đầu tiên của Cộng ra đời ở tại số 152D Triệu Việt Vương (Hà Nội).
Từ khi mở quán đầu tiên năm 2007 đến 2012 là 5 năm, Cộng chỉ mở được thêm
1 quán mới. Tuy nhiên giai đoạn từ tháng 10/2012 đến tháng 01/2014 chuỗi này đã
nhân rộng lên 7 quán. Đến năm 2018 Cộng đã lên đến 45 quán, năm 2019 là 54 quán
và hiện nay có gần 60 quán cả chính gốc lẫn mua nhượng quyền Cộng Café.
Tháng 11/2014 công ty TNHH CỘNG CÀ PHÊ được thành lập. Trụ sở tại số
101 Hoàng Cầu, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội.
Cộng Cafe cứ ngỡ là chỉ bán cà phê, nhưng đến với Cộng là cả một trải nghiệm
về không gian và thời gian. Không gian được thiết kế theo cách riêng biệt nhất và
chẳng nơi nào có được, 1 không gian gần gũi, ấm áp làm ta nhớ về những ký ức của
tuổi thơ, thoang thoảng hương thơm dịu nhẹ của cà phê. Điểm đặc trưng của chuỗi
cafe Cộng đó chính là tái hiện lại không gian cuộc sống thời bao cấp đầy hoài niệm
xưa cũ. Giữa những hối hả bận rộn của cuộc sống hiện đại, cafe Cộng mong muốn
mang đến cho người ta một không gian yên bình, nơi có những ký ức xưa cũ đầy vui
vẻ. Tại cafe cộng, từ nước sơn, màu sắc, bàn ghế đến cả những chiếc chén cốc nhỏ đều
là những món đồ cũ nhiều năm tuổi, mang đến sự thống nhất hài hòa.
Về sản phẩm, Cộng đầu tư vào chất lượng đồ uống rất nhiều. Khi đến với Cộng
khách hàng sẽ được thưởng thức những món đồ uống ngon và khác biệt. Một phần
không gian của quán làm hương vị của đồ uống khác biệt theo.
Cộng bán gì ngoài cà phê? Ngoài cà phê, Cộng còn bán các vật dụng lưu niệm
của thời bao cấp như áo trấn thủ, sổ vải bộ đội, giày cộng,… Những món đồ này thật
chất và khác biệt hoàn toàn mang đậm chất riêng của Cộng.
1. 2 Hệ thống nhượng quyền Cộng cà phê tại Việt Nam
Hình thức nhượng quyền có nghĩa là việc bên được nhượng quyền được cho
phép kinh doanh hàng hóa hay dịch vụ theo hình thức và phương pháp của bên
nhượng quyền, ở một khu vực cụ thể trong một thời gian nhất định nào đó, để nhận
một tỷ lệ phần trăm nào đó từ doanh thu hoặc lợi nhuận.
Và kinh doanh cafe nhượng quyền cũng vậy, đây là hình thức người chủ quán
sẽ thỏa thuận với thương hiệu cafe nổi tiếng để được kinh doanh mặt hàng của thương
hiệu có sẵn đó và thu lợi từ nó.
Ở Việt Nam hiện nay không khó để bắt gặp những thương hiệu cafe nhượng
quyền cả trong và ngoài nước như Trung Nguyên, cafe Cộng, Highland coffee, Starbucks…
Phí nhượng quyền của Cộng Cafe tùy theo từng khu vực và tỉnh thành, dao
động từ 160 đến 250 triệu đồng. Tổng đầu tư xây dựng 1 quán hoàn chỉnh từ 2-3 tỷ
đồng. Ngoài ra đối tác mua nhượng quyền cafe Cộng còn phải trả phí % hàng tháng
trên doanh thu, phí này tầm 7-8%.
Để nhượng quyền Cộng, khách hàng cần có một số điều kiện như sau:
– Đối tác nhận quyền là doanh nghiệp tư nhân, Công ty được thành lập hợp
pháp, có đăng ký ngành nghề kinh doanh phù hợp với mục đích nhận quyền kinh doanh Cộng Cà phê.
– Có kinh nghiệm trong kinh doanh nhượng quyền là một lợi thế.
– Nhận quyền theo Khu vực, Vùng miền mà hiện tại thương hiệu chưa có cửa hàng tại đó.
– Tuân thủ tuyệt đối các Quy định của Bên Nhượng quyền. Bộ tiêu chuẩn
chung và tất cả các quy định và hướng dẫn của Thương hiệu mà bên Nhượng quyền yêu cầu.
– Một tầm nhìn sâu sắc về dịch vụ khách hàng và luôn sẵn sàng cung cấp cho
khách hàng chất lượng trên cả mong đợi.
– Nhân lực có kinh nghiệm trong ngành F&B và được hướng dẫn đào tạo bởi Bên Nhượng quyền.
– Bên Nhận quyền phải đảm bảo việc tập trung vào các vấn đề quản trị hàng
ngày của kinh doanh nhượng quyền.
– Yêu cầu bắt buộc tham gia Khoá đào tạo của bên Nhượng quyền trước khi
khai trương. (Đối tác nhận quyền và nhân sự vận hành trực tiếp).
– Hiểu rõ Hệ thống Nhượng quyền và sẵn sàng tuân thủ tuyệt đối các quy định
của Bên Nhượng quyền (Cộng Cà Phê).
– Không cho phép Bên Nhận quyền bán hoặc chuyển nhượng cho Bên thứ 3
nếu không được sự đồng ý của Bên Nhượng quyền.
– Bên Nhận quyền sẽ gửi nhân sự để bên Nhượng quyền đào tạo và yêu cầu
phải đạt 100% các bài kiểm tra.
Nhìn qua có vẻ khá rắc rối và nhiều thứ cần làm, nhưng với việc sở hữu hệ
thống hơn 60 cửa hàng, Cộng đã, đang và vẫn sẽ chọn rất kỹ đối tác mua nhượng
quyền. Bởi vì nếu đối tác không tuân thủ các yêu cầu bên Cộng đưa ra sẽ dẫn đến khó
thực hiện đúng quy trình, gây ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm dịch vụ, danh tiếng của Cộng café.
Và sau nhiều năm kinh doanh chuỗi cà phê thành công tại thị trường nước nhà,
vào ngày 31/7/2018, Cộng chính chức khai trương cửa hàng Cộng đầu tiên ở nước ngoài,
cụ thể là Hàn Quốc. Quán được đặt tại con phố Yeonnam-dong - được biết đến là một
trong những khu phố thời thượng nhất Seoul, luôn đi đầu trong các xu thế mới.
CHƯƠNG II. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH THÂM NHẬP
2.1 Phân tích môi trường bên ngoài 2.1.1 Chính trị
Môi trường kinh tế - chính trị có quan hệ chặt chẽ với nhau, trong đó Hàn Quốc
luôn cố gắng giữ mối quan hệ tốt với tất cả các nước, đây là phương châm ngoại giao
cơ bản của Hàn Quốc với thế giới bên ngoài. Cụ thể, họ đã tích cực xây dựng, thiết lập
mối quan hệ ngoại giao với nhiều quốc gia trên thế giới, tham gia các tổ chức quốc tế
và giữ những vị trí quan trọng. 2.1.2 Kinh tế
Kinh tế Hàn Quốc là nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa phát triển với tốc
độ công nghiệp hóa rất cao, đây là quốc gia thứ hai trong lịch sự của châu Á có nền
kinh tế đạt tới ngưỡng phát triển chỉ sau Nhật Bản. Hiện nay, người dân Hàn Quốc rất
tự hào khi quốc gia của mình là một trong 4 con Rồng kinh tế của Châu Á.
Trong đó, thị trường F&B của Hàn Quốc được đánh giá là một trong những thị
trường tiềm năng, dự kiến sẽ đạt 76,1 tỷ GBP vào năm 2024, chứng kiến tốc độ
CAGR là 3,9% trong giai đoạn dự báo (2019-2024). Chi tiêu bình quân đầu người
hàng tháng của các hộ gia đình Hàn Quốc cho việc đi ăn ngoài đã tiếp tục tăng trưởng
vững chắc trong nhiều năm liên tiếp, đạt 96 triệu GBP vào năm 2018. Tính theo đầu
người, các hộ gia đình Hàn Quốc đã chi 47,6% chi tiêu cho F&B (hay 13,3% tổng chi
tiêu tiêu dùng) cho việc ăn uống ở ngoài. Đây là dấu hiệu đáng mừng cho các thương
hiệu có ý định thâm nhập vào thị trường F&B tại Hàn Quốc. 2.1.3 Văn hóa
Đối với người Hàn Quốc, thay vì nói “Chúng ta nói chuyện nhé” họ thường rủ
nhau “Chúng ta tìm quán cà phê nào nhé!”. Như vậy, người Hàn Quốc khá thích trò
chuyện thân mật, gần gũi với nhau tại các quán cà phê.
Trước tiên, họ rất quan tâm tới không gian tại quán cà phê, nếu biết trang trí cầu
kì, tỉ mỉ thì sẽ thu hút được sự chú ý của người Hàn Quốc. Nhiều người thích quán cà
phê có cửa kính, tạo cảm giác phóng khoáng, hiện đại. Bên cạnh đó, quán cà phê mang
phong cách ấm cúng, lãng mạn cũng được người Hàn Quốc yêu thích, chúng tạo ra
cảm xúc bình yên, xua đi mọi mệt mỏi và đặc biệt phù hợp với các bạn trẻ.
Người Hàn thích loại cà phê vừa phải, không quá đậm đà giống như cà phê
nguyên chất, cũng không nhạt như cà phê hòa tan. Đặc biệt, cà phê quyện chút vị
đắng, thơm, có chút ngọt dịu, beo béo của sữa sẽ được nhiều đối tượng, tầng lớp người dân Hàn Quốc ưa chuộng. 2.1.4 Công nghệ
Hàn Quốc được đánh giá là một quốc gia có tốc độ phát triển khoa học, công
nghệ cực kỳ ấn tượng, xu hướng chuyển giao công nghệ diễn ra nhanh chóng, mạnh
mẽ. Năm 2019, ITU công bố Hàn Quốc đứng thứ 2 thế giới về chỉ số phát triển ngành
công nghệ thông tin, Diễ đàn Kinh tế Thế giới cũng xếp quốc gia này ở vị trí thứ 2 về kết nối mạng…
Tận dụng lợi thế phát triển khoa học, công nghệ, Hàn Quốc đã trở thành quốc
gia có thế mạnh về công nghiệp điện tử số, công nghiệp thông tin viễn thông. 2.1.5 Môi trường
Nhìn chung, Hàn Quốc có chính sách mở đối với đầu tư nước ngoài, nhất là đối
với lĩnh vực công nghệ cao, đầu tư vào các tổ hợp công nghiệp, trong thời gian gần
đây FnB cũng là một lĩnh vực khá tiềm năng. Doanh nghiệp đầu tư trong lĩnh vực ưu
đãi theo quy định được hưởng nhiều ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân… 2.1.6 Pháp lý
Hiệp định thương mại tự do FTA Việt Nam - Hàn Quốc (KVFTA) đã có hiệu
lực từ cuối năm 2015 đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cường, mở rộng quan hệ
thương mại, đầu tư song phương, đồng thời nâng cao hiệu quả khuôn khổ pháp lý,
thực thi chính sách của hai nền kinh tế Việt Nam và Hàn Quốc.
2.2 Thị trường kinh doanh cà phê chuỗi tại Hàn Quốc
2.2.1 Sự cạnh tranh trong ngành
Hàn Quốc có hơn 49.000 cửa hàng cà phê trên khắp đất nước , hơn 18.000
trong số đó được ước tính là ở Seoul, con số này có xu hướng gia tăng và chưa có dấu
hiệu chững lại trong những năm trở lại đây.
Starbucks Coffee là thương hiệu cà phê nổi tiếng thế giới đến từ Mỹ, đây là
thương hiệu được ưa chuộng nhất tại Hàn Quốc tính đến tháng 3/2020, với hơn 1300
cửa hàng trên toàn quốc. So với tổng các cửa hàng của Starbucks Coffee trên toàn thế
giới, Số lượng ở Hàn Quốc đứng thứ 4. Mang thương hiệu cà phê cà phê sang trọng,
Starbuck đã thu hút được nhiều người dân Hàn Quốc, đặc biệt là phụ nữ trong độ tuổi 20 - 30 tuổi.
A Twosome Place - thuộc sở hữu của CJ Foodville thuộc Tập đoàn CJ. Hiện họ
có hơn 900 cửa hàng ở Hàn Quốc và đã mở rộng sang Trung Quốc và Đông Nam Á. A
Twosome Place được coi là chuỗi cà phê lớn thứ 2 tại Hàn Quốc. Ngoài Starbucks, A
Twosome Place được xếp hạng số 1 về lợi nhuận cho các chuỗi cà phê Hàn Quốc.