












Preview text:
lOMoAR cPSD| 58794847
Chính tả lớp 1 Bài 29 I. MỤC TIÊU
- Nắm vững các quy tắc chính tả để viết đúng các từ ngữ có chửa các âm giống nhau
nhưng có chữ viết khác nhau, hay nhầm lẫn. - Bước đầu có ý thức viết đúng chính tả II. CHUẨN BỊ
- Nắm vững các quy tắc chính tả của 3 trường hợp cơ bản:
+ Phân biệt c với k. c và k đều ghi âm cờ” nhưng viết khác nhau. Quy tắc: Khi đi với
các nguyên âm i, e, ê thì viết là k (ca); khi đi với các nguyên âm còn lại, viết là c (xê).
+ Phân biệt g với gh. g và gh đều ghi âm “gờ” nhưng viết khác nhau. Quy tắc: Khi
đi với nguyên âm i, e, ê thi viết là gh (gờ kép); khi đi với các nguyên âm còn lại, viết là g (gờ đơn).
+ Phân biệt ng với nghi ng và nghi đều ghi âm “ngờ” nhưng viết khác nhau. Quy tắc:
Khi đi với nguyên âm i, e, ê viết là ngh (ngờ kép): khi đi với các nguyên âm còn lại, viết là ng (ngờ đơn).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCTIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động
- Gv tổ chức trò chơi thi tìm các -Hs chơi
tiếng bắt đầu từ những âm sau c/ k;
g/ gh; ng/ ngh 2. Phân biệt với k.
a. Đọc tiếng: HS đọc thành tiếng cá
nhân, nhóm), đọc đồng thanh -Hs đọc
(cả lớp). cô cư cò cá cổ cỡ cọ ki kề kế kẻ kỉ kẽ kệ - HS quan sát, đọc.
- GV yêu cầu HS quan sát hình cá - HS đọc
cờ và hình chữ ký, đọc thành tiếng
cá nhân), đọc đồng thanh (cả lớp): -
HS trả lời,Chữ k (ca) đi cá cờ, chữ ký. vớichữ i, e, ê ... - Chữ c (xê) đi với các chữkhác, lOMoAR cPSD| 58794847 b.
Trả lời câu hỏi: -Hs lắng nghe Chữ k đi với chữ nào? Chữ c đi với chữ nào?
GV đưa ra quy tắc: Khi đọc, ta nghe
được những tiếng có âm đấu giống -Hs thực hiện
nhau (ví dụ cả với kí), nhưng khi
viết cần phân biệt c (xê) và k (ca). -Hs lắng nghe
Quy tắc: k (ca) kết hợp với i, e, ê c.
Thực hành: chia nhóm, các
nhóm đố nhau. GV yêu cầu một -Hs đọc
bên đọc, một bên viết ra bảng con, sau đó đối lại. GV quan sát và sửa lỗi. - HS quan sát, đọc.
3. Phân biệt g với gh
a. Đọc tiếng: HS đọc thành tiếng
(cá nhân, nhóm), đọc đồng thanh - Chữ gh (gờ kép gờ hai
(cả lớp). ga gà gõ gỗ gù gử ghe ghi chữ) đi với chữ i, e, ê. ghì ghé ghế ghẹ - Chữ g (gờ đơn – gờ -
GV yêu cầu HS quan sát mộtchữ) đi với các chữ khác.
hình gàgô và hình ghế gỏ, đọc -Hs lắng nghe
thành tiếng (cá nhân), đọc đồng
thanh (cả lớp): gà gỗ, ghế gỗ. b. Trả lời câu hỏi: -
Chữ gh (gờ kép - gờ hai chữ) đivới chữ nào? -
Chữ g (gờ đơn - gờ một chữ) đivới chữ nào? -Hs thực hiện -
GV đưa ra quy tắc: Khi nói,
đọc,ta không phân biệt g và gh (ví - Hs lắng nghe
dụ gà với ghế), nhưng khi viết cần
phán biệt g(gờ đơn – gờ một chữ)
và gh (gờ kép - gờ hai chữ). Quy tắc:
gh (gờ kép - gờ hai chữ) kết hợp với
i, ê, e; còn g (gờ đơn gờ một lOMoAR cPSD| 58794847 chữ) đi với a, o,
c. Thực hành:
- GV chia nhóm, các nhóm đố
nhau. Một bên đọc, một bên viết ra
bảng con, sau đó đổi lại. GV quan sát và sửa lỗi. TIẾT 2
4. Phân biệt ng với ngh -Hs đọc
a. Đọc tiếng:
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng
(cá nhân, nhóm), đọc đồng thanh (cả lớp). - HS quan sát, đọc.
ngô ngà ngừ ngủ ngõ ngự nghe
nghề nghé nghỉ nghĩ nghệ
-GV yêu cầu HS quan sát hình cá - Chữ ngh (ngở kép ngờ
ngừ và hinh củ nghệ, đọc thành bachữ) đi với chữ i, e, ê.
tiếng (cá nhân), đọc đồng thanh (cả - Chữ ng (ngờ đơn ngờ
lớp): cá ngừ, củ nghệ. b. HS trả lời haichữ) đi với a, o, ó, u, ư. câu hỏi: -Hs lắng nghe
Chữ ngh (ngờ kép - ngờ ba chữ) đi với chữ nào?
Chữ ng (ngờ đơn - ngờ hai chữ) đi với chữ nào?
- GV đưa ra quy tắc: Khi nói/ đọc,
ta không phân biệt ng và ngh (vi dụ -Hs thực hiện
nghi ngờ), nhưng khi viết cần phân
biệt ng ng đơn) và nghi ngờ kép). -Hs lắng nghe
Quy tắc: ngh (ngờ kép) kết hợp với
i , e; còn nghi ngờ đơn) đi với a, o, - HS chơi ô, u, l.
c. Thực hành:
-GV chia nhóm HS, các nhóm đố
nhau. Một bên đọc, một bên viết ra
bảng con, sau đó đổi lại. lOMoAR cPSD| 58794847
- GV quan sát và sửa lỗi. -Hs lắng nghe 5. Luyện tập
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi
tiếp sức tìm các từ đúng chính tả để
luyện các quy tắc chỉnh tả trên. 6. Củng cố -
GV khen ngợi và động viên
HS.- GV yêu cầu HS nhắc lại các
quy tắc chính tả vừa học và nhắc
HS về nhà luyện tập thêm. - Lưu ý HS luyện tập quy
tắcchính tả trong thực hành giao
tiếp và viết sáng tạo.
Chính tả (Tiết 7): Lớp 2
NGHE – VIẾT: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.
- Làm đúng các bài tập chính tả.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.
- HS có ý thức chăm chỉ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - 2-3 HS đọc.
2. Cung cấp kiến thức mới * Hoạt - 2-3 HS chia sẻ.
động 1: Nghe – viết chính tả. - GV
- HS luyện viết bảng con.
đọc đoạn chính tả cần nghe viết. -
- HS nghe viết vào vở ô li.
Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - GV hỏi:
- 1-2 HS đọc.- HS làm bài cá nhân, sau - HS lắng nghe. đó đổi chéo kiểm tra.
+ Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? lOMoAR cPSD| 58794847
+ Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai?
- HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. -
YC HS đổi vở soát lỗi chính tả.
- Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS chia sẻ.
* Hoạt động 2: Bài tập chính tả.
- Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.6.
- GV chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?- GV nhận xét giờ học.
CHÍNH TẢ (Nghe – viết): Lớp 3
Tuần 3: CHIẾC ÁO LEN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nghe và viết lại chính xác đoạn: “Nằm cuộn tròn ... hai anh em” trong bài Chiếc
áo len; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr.
- Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( BT3 )
- Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu ch/tr.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: -
GV: Bảng phụ ghi nội dung BT3 - HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: -
Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và
giải quyết vấnđề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. lOMoAR cPSD| 58794847 -
Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhómđôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút): -
Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan” -
Viết bảng con: xào rau, sà xuống, xinh xẻo, ngày sinh.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: -
Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. -
Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
- GV đọc đoạn văn một lượt. - 1 Học sinh đọc lại.
+ Đoạn văn cho ta biết chuyện gì?
+ Vì sao Lan ân hận? -
HS trả lời theo nhiều cách khác nhau
Ví dụ: Lan ân hận vì đã làm cho mẹ buồn.
+ Lan mong trời mau sáng để làm -
Để nói với mẹ rằng mẹ hãy mua áo cho gì? cả 2 anh em. lOMoAR cPSD| 58794847 b.
Hướng dẫn trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu? - Đoạn văn có 5 câu.
+Trong đoạn văn có những chữ nào -
Chữ Lan (tên riêng); Chữ: nằm, em, áp,
phải viết hoa, vì sao? con,mẹ (đầu câu).
+ Lời Lan muốn nói với mẹ được viết -
Viết sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc như thế nào? kép. c.
Hướng dẫn viết từ khó: -
Luyện viết từ khó, dễ lẫn.
- Theo dõi và chỉnh lỗi cho hs -
nằm cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi,...
3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: -
Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả. -
Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân lOMoAR cPSD| 58794847 - Giáo viên nhắc học sinh - Lắng nghe
nhữngvấn đề cần thiết: Viết tên bài
chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu
câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ
từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng
cụm từ để viết cho đúng, đẹp,
nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và
tốc độ viết của các đối tượng M1. - HS nhìn bảng chép bài.
4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi -
Cho học sinh tự soát lại bài -
Học sinh xem lại bài của mình, dùng củamình theo.
bút chìgạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống
cuối vở bằng bút mực. -
Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau -
GV chấm nhận xét 5 - 7 bài - Lắng nghe. -
Nhận xét nhanh về bài làm củahọc sinh. lOMoAR cPSD| 58794847
5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu:
- Rèn cho học sinh làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/tr (BT2a).
- Ghi nhớ tên của 9 chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái (BT3).
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a:
- Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp -
Yêu cầu học sinh đọc yêu cầutrong sách giáo khoa.
- Lời giải: cuộn tròn, chân thật, chậm trễ -
Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giảiđúng. Bài 3: - GV treo bảng phụ -
Học sinh đọc thầm, thảo luận cặp đôi,
làmnháp ( 1 em lên làm bảng lớp) - Lớp nhận xét
- Giáo viên chốt kết quả
- HS đọc nhiều lần, ghi nhớ chữ (cách viết) và tên chữ.
*Lưu ý: Cho hs so sánh tên âm và
tên chữ để cho HS không bị lẫn lộn.
6. HĐ ứng dụng (3 phút)
- Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
- Học thuộc 9 tên chữ cái vừa học
6. HĐ sáng tạo (1 phút) -
Về nhà tự luyện chữ cho đẹp hơn. -
Tìm hiểu tên các chữ cái còn lại trong
bảngchữ cái tiếng Việt Chính tả lớp 4 Tuần 2
Tên bài dạy: Mười năm cõng bạn đi học lOMoAR cPSD| 58794847 I.MỤC TIÊU
- HS nghe – viết đúng và trình bày CT sạch sẽ, đúng quy định, không mắc quá 5 lỗitrong bài.
- HS làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/x, ăng/ăn.
- Giáo dục HS cẩn thận viết đúng chính tả. II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Chép sẵn đoạn viết
- Học sinh: Tìm hiểu bài viết, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS
Hoạt động 1: Khởi động -Ổn định
-Kiểm tra kiến thức cũ: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
+ Nhận xét bài làm của HS -Theo dõi lOMoAR cPSD| 58794847 -Tự rút kinh nghiệm
+Yêu cấu HS viết báo cáo việc sửa lỗi của các - Tổ Trưởng báo cáo bạn
+ Đọc cho HS viết từ khó: cánh bướm, tảng đá - Viết vào bảng con cuội, mặc áo.
-Bài mới: Mười năm cõng bạn đi học
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức
mới Hình thức: cả lớp Nội dung: -Đọc mẫu bài viết -Hỏi -Theo dõi SGK
+Bạn Sinh đã làm gì để giúp đỡ bạn Hạnh?
+Theo em, việc làm của Sinh đáng trân trọng ở +Cõng bạn đi học. Tuy Sinh điểm nào?
nhỏ tuổi nhưng Sinh không quản khó khăn ngày ngày
cõng bạn đến trường trên con
-Yêu cầu HS phát hiện từ khó và hướng dẫn HS đường dài, qua đèo…
chú ý hiện tượng chính tả (phân tích tiếng) +Hoạt động nhóm
-Đọc cho HS viết bài (câu, cụm từ) + Phát biểu
-Hướng dẫn HS chữa lỗi. Chấm điểm một số vở.
Hoạt động 3: Luyện tập- Thực hành -HS viết bài vào vở -2 HS cùng bàn đổi vở Hình thức: cá nhân
+Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu – Hướng dẫn HS làm bài
- Yêu cầu HS tự làm bài - Hướng dẫn sửa bài
- Gọi 1 HS đọc lại cả bài -Làm bài vào vở
+Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu
- Lần lượt từng HS phát -Yc HS trao đổi biểu. -Gọi HS phát biểu - Theo dõi
+Hoạt động 4: Củng cố -Trò chơi: ai nhanh hơn -Hoạt động nhóm đôi
(Yêu cầu HS phát hiện chỗ sai trong mỗi từ và
viết lại cho đúng: gập ghềnh, khúc khuỷu,
- Đại diện nhóm trình bày quãng đường) -Nhận xét tiết học - 2 đội, mỗi đội 3 HS
-Dặn dò – Chuẩn bị bài: Cháu nghe câu chuyện của bà lOMoAR cPSD| 58794847
Lớp 5: CHÍNH TẢ (Nghe-Viết): Tiết 2 VIỆT NAM THÂN YÊU
I.Mục đích yêu cầu:
1.HS Nghe – viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày
đúng hình thức thơ lục bát.
2. Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập 2; thực hiện đúng BT3
3. GD lòng yêu nước, tự hào về những truyền thống tốt đẹp của nhân dân Việt Nam. II.Đồ dùng: 1. Bảng phụ 2.
Vở bài tập Tiếng Việt. III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra sách vở đồ dùng của HS
-HS chuẩn bị sách vở , đồ dùng
Hoạt động 2: Giới thiệu bài, nêu yêu cầu của tiết học môn Chính tả. học. -HS mở sgk tr6
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS Nghe –viết bài
-HS theo dõi bài viết trong sgk. chính tả:
Thảo luận nội dung đoạn viết.
-GV đọc bài viết với giọng rõ ràng,phát âm chính xác.
-HS luyện viết từ tiếng khó vào
-Nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài: bảng con
+Đoạn thơ nói lên những cảnh đẹp nào của quê hương?
-HS nghe viết bài vào vở.
+Câu thơ nào nói lên những phẩm chất của con
Đổi vở soát sửa lỗi. người Việt Nam?
Hướng dẫn HS viết đúng danh từ riêng(Việt
-HS lần lượt làm các bài tập.
Nam,Trường Sơn);Từ dễ lẫn(mênh mông,biển lOMoAR cPSD| 58794847 lúa,dập dờn)
-HS làm bài 1 vào Vở bài
-Tổ chức cho HS nghe-viết,soát sửa lỗi.
tập,đổi vở chữa bài .
-Chấm,NX, chữa lỗi HS sai nhiều.
Hoạt động 4: Tổ chức cho HS làm bài tập chính
tả củng cố quy tắc viết với ng/ngh,g/gh,c/k.
-Bài1(tr 6 sgk): Cho HS làm cá nhân vào vở
HS làm nhóm,chữa bài,Nhắc
BT,HS đổi vở chữa bài,GV gọi HS khá chữa bài lại quy tăc viết chính tả với trên bảng phụ. g/gh,ngh/ng,c/k
Đáp án đúng: Các từ cần điền lần lượt
là:ngày,ghi,ngát,ngữ,nghỉ,gái,có,ngày,của,kết,củ a,kiên kỉ
-Bài 2(tr 7 sgk): Tổ chức cho HS làm nhóm vào
bảng nhóm.NX chữa bài trên bảng.
HS nhắc lại quy tăc viết chính Đáp án đúng: tả đã học.
Âm đầu đứng trước i, e, ê Đứng trước cácâmcònlại
Âm “cờ” Viết là k Viết là c
Âm “gờ” Viết là gh Viết là g
Âm “ngờ” Viết là ngh Viết là ng
Hoạt động cuối:
• Hệ thống bài, liên hệ GD HS.
• Dăn HS luyện viết chính tả ở nhà. • Nhận xét tiết học.