lOMoARcPSD| 53331727
Ch đề 07: Quan điểm ca ch nghĩa Mác - Lênin v các quy luật cơ bản ca phép bin chng duy
vt: Quy lut t những thay đổi v ng dn đến những thay đổi v chất và ngược li; Quy lut
thng nhất và đấu tranh ca các mặt đối lp; Quy lut ph định ca ph định (V trí, vai trò ca
quy lut, ni dung quy luật, ý nghĩa phương pháp luận, ví d minh ha).
Quy lut là nhng mi liên h khách quan, ph biến, bn cht, tt nhiên và lặp đi lặp li gia các mt, các yếu t, các
thuc tính bên trong mi mt s vt, hiện tượng hay gia các s vt, hiện tượng vi nhau.
1. Quy lut t những thay đổi v ng dẫn đến những thay đổi v chất và ngược li
a. V trí: ch ra cách thc vận động và phát trin ca s vt hiện tượng b.
vai trò ca quy lut
- Quy lut này ch ra cách thc chung nht ca s vận động và phát trin: s thay đổi
v cht ch xy ra khi s vật đã tích lũy những thay đổi v ợng đạt đến ngưỡng nht
định
c. ni dung quy lut
Khái nim cht Cht là phm trù triết học dùng để ch nhng thuc tính khách quan vn có ca s vt, hiện tượng,
là s thng nht hữu cơ của nhng thuc tính làm cho s vt, hiện tượng là nó ch không phi là cái khác. VD: khi
nói v c, ta s nghĩ đến Là mt cht lng, không màu, không mùi, và rt quan trng cho s sống. Nước
th tn ti ba trng thái: rắn (băng), lỏng (nước), và khí (hơi nước).
Khái niệm lượng Lượng là phm trù triết học dùng để ch tính quy định khách quan vn có ca s vt v mt s
ợng, quy mô, trình độ, nhịp độ... ca các quá trình vận động và phát trin ca s vt, hiện tượng.VD: Khi ta nói
đến lượng nguyên t hóa hc trong mt phân t Cacbon đioxit (CO2) là nó bao gồm 1 nguyên t Cacbon và 2
nguyên t Oxi
Quan h bin chng gia chất và lượng:
Bt k s vt, hiện tượng nào cũng luôn có sự thng nht gia hai mt chất và lượng
ợng đổi dẫn đến chất đổi.
- ng là yếu t động => luôn thay đổi (tăng hoặc gim ) -
biến đổi dn dn và tun t...
- Biến đổi v ợng có xu hướng tích lũy => đạt tới điểm nút
-Tại điểm nút, din ra s nhy vt = biến đi v chất = cái cũ mất đi → cái mới ra đời thay thế cho nó.
cht đổi cũng làm cho lượng đổi
- Cht là yếu t ổn định
- khi lượng đổi trong phm vi độ, chất chưa có biến đổi căn bản.
- Cht đi = nhy vt tại điểm nút
- Biến đổi v cht diễn ra nhanh chóng, đột ngột, căn bn, toàn din => chất cũ (sự vật cũ) mất đi, chuyển hóa
thành cht mi (s vt mi)
- Cht đi sinh ra s vt mới, mang lượng mi => tiếp tc biến đi...
VD: Nếu mt hc sinh hc thêm nhiu gi hơn về mt môn học (thay đổi v ng), kiến thc và k năng của
hc sinh trong môn học đó có thể ci thin rõ rt, dn đến s thay đổi v cht trong kh năng hiểu biết và
thc hành. [ Thay đổi v ng dẫn đến thay đổi v cht ]
VD: Nếu một trường hc ci thin chất lượng ging dạy (thay đổi v cht) bng cách áp dụng phương pháp
ging dy mi, điều này có th dẫn đến vic hc sinh hc hiu qu hơn và có thể gim s gi cn thiết để đạt được
cùng mt mức độ hiu biết (thay đổi v ng). [ Thay đổi v cht dẫn đến thay đi v ng ] d. ý nghĩa phương
pháp lun
lOMoARcPSD| 53331727
- Trong nhn thc và thc tin phi biết tích lu v ợng để có biến đổi v cht; không được nôn nóng cũng
như không được bo th
- Khi lượng đã đạt đến điểm nút thì thc hiện bước nhy là yêu cu khách quan ca s vận động ca s vt,
hiện tượng vì vy tránh ch quan nóng vội đốt cháy giai đoạn hoc bo th, th động Phải có thái đ khách
quan, khoa hc và quyết tâm thc hiện bước nhảy; trong lĩnh vực xã hi phải chú ý đến điu kin ch quan
- Phi nhn thc được phương thức liên kết gia các yếu t to thành s vt, hiện tượng để la chọn phương
pháp phù hp
e. ví d minh ha
“Đ: là khái niệm dùng để ch mi liên h thng nhất và quy định ln nhau gia cht với lượng; là gii hn tn ti ca
s vt, hiện tượng trong đó, sự thay đổi v ợng chưa dẫn đến s thay đổi v cht; s vt, hiện tượng vn là nó,
chưa chuyển hóa thành s vt, hiện tượng khác.”[1]
“Điểm nút: là điểm gii hn mà tại đó, sự thay đi v ợng đạt ti ch phá v đ cũ, làm cho chất ca s vt, hin
ợng thay đổi, chuyn thành cht mi, thời điểm mà tại đó bắt đầu xảy ra bước nhảy.”[1]
“Bước nhy: là khái niệm dùng để ch giai đoạn chuyn hóa v cht ca s vt, hiện tượng do những thay đổi v ng
trước đó gây ra, là bước ngoặt cơ bản trong s biến đổi v ợng.”[1]
2. Quy lut thng nhất và đấu tranh ca các mặt đối lp
a. V trí: là ht nhân ca phép bin chng
b. vai trò ca quy lut: Ch ra ngun gốc và động lc ca s vận đng và phát
trin. c. ni dung quy lut khái nim
- Mặt đối lp là nhng mt, nhng yếu tố,... có khuynh hướng, tính chất trái ngược nhau Trong sinh vt, các mt
đối lập là đồng hóa và da
- Mâu thun bin chng ch mi liên h thng nhất, đấu tranh, chuyn hóa ln nhau ca các mt đi lp.mi
quan h qua li gia sn xut và tiêu dùng trong hoạt động kinh tế hi,...
- Quan nim siêu hình ph nhn mâu thun khách quan, coi mâu thun là th phi logic ch có trong tư duy, không
th chuyn hóa)
ni dung
Trong mi mâu thun, các mặt đối lp va thng nht vi nhau, vừa đấu tranh ln nhau to nên trng thái n
định tương đối ca s vt, hiện tượng.
Thng nht gia các mặt đối lp
- các mặt đối lập nương tựa và làm tiền đ cho nhau tn ti
- các mặt đối lp tác động ngang nhau, cân bng nhau th hin s đấu tranh gia cái mới đang hình thành với
cái cũ chưa mất hn
- gia các mặt đối lập có đồng s tương đồng
Đấu tranh gia các mặt đi lp
- Ch s tác động qua lại theo hướng bài tr, ph định ln nhau gia chúng
Mâu thun gia các mặt đối lp trong s vt, hiện tượng là nguyên nhân, gii quyết mâu thuẫn đó là động
lc ca s vận đng, phát trin
S vận động, phát trin ca s vt, hiện tượng là t thân
S thng nhất và đấu tranh gia các mặt đi lp này là nguyên nhân, động lc bên trong ca s vận đng và
phát triển, làm cho cái cũ mất đi và cái mới ra đời
VD: Quá trình đồng hóa và d hóa trong cơ thể sinh vật: Đồng hóa là quá trình tng hp các cht hữu cơ từ
các chất đơn giản, trong khi d hóa là quá trình phân gii các cht hữu cơ phức tp thành các chất đơn giản. Hai quá
trình này đối lập nhưng cùng tồn tại và tương tác để duy trì s sng ca sinh vt. d. ý nghĩa phương pháp luận
- Mâu thun trong s vt, hiện tượng mang tính khách quan, ph biến nên phi tôn trng mâu thun...
lOMoARcPSD| 53331727
- Phân tích c th tng loi mâu thuẫn để tìm ra cách gii quyết phù hp; xem xét vai trò, v trí và mi quan h
gia các mâu thuẫn và điu kin chuyn hóa gia chúng, tránh rp khuôn, máy móc...
- Nm vng nguyên tc gii quyết mâu thun bằng đấu tranh gia các mt đi lập, không điều hòa mâu thun
cũng không nóng vội hay bo th
e. ví d minh ha
3. Quy lut ph định ca ph định
a. V trí: Ch ra khuynh hướng phát trin ca s vt, hiện tưng: tiến lên, nhưng theo chu kỳ, quanh co...
b. vai trò ca quy lut: phn ánh mi liên h, s kế tha thông qua khâu trung gian gia cái b ph định và cái ph
định
c. ni dung quy lut
Khái nim
- Ph định nói chung là s thay thế mt s vt, hiện tượng này bi mt s vt, hiện tượng khác
- Ph định bin chng: là t ph định, t phát trin ca, s vt, hiện tượng; là “mắt xích” trong “sợi dây chuyền”
dẫn đến s ra đời ca s vt, hiện tượng mi, tiến b hơn so với s vt, hiện tượng cũ
ND
- ph định ca ph định nói lên s vận động, phát trin ca s vt thông qua hai ln ph định bin chứng, dường
như quay trở lại điểm xuất phát ban đầu nhưng cao hơn
- ph định ln th nht làm cho s vật cũ trở thành cái đối lp ca mình. Sau nhng ln ph định tiếp theo, đến
một lúc nào đó sẽ ra đời s vt mi mang nhiều đặc trưng giống vi s vật ban đầu (xut phát) song không phi
giống nguyên như cũ mà lặp lại cái cũ nhưng cao hơn.
- s ph định ca ph định là giai đoạn kết thúc mt chu k phát triển, đng thi lại là điểm xut phát ca mt chu
k phát trin tiếp theo, tạo ra đường xoáy c phát trin vô tn
Mt qu trng là s khẳng định ban đầu (trong điều kiện được p). Ph định ln 1 tạo ra gà mái con. Sau đó
ph định ln 2 (gà mái con ln lên) sinh ra nhiu qu trng. T mt qu trứng ban đầu sau nhiu ln ph định đến
nhiu qu trng mới đc sinh ra . qua đó là đã có sự phát trin lên nấc thang cao hơn. d. ý nghĩa phương pháp luận
- Khuynh hướng tiến lên ca s vận động ca s vt, hiện tượng; s thng nht gia tính tiến b và tính kế tha
ca s phát trin; kết qu ca s phát trin
- Cn nhn thức đầy đủ hơn về s vt, hiện tượng mới, ra đời phù hp vi quy lut phát trin. (trong t nhiên diến
ra t phát; xã hi ph thuc vào nhn thức và hành động của con người)
- Cn nhn thức đúng về xu hướng phát trin là quá trình quanh co, phc tp theo các chu k ph định ca ph
định.
- Phi phát hin, ng h và đấu tranh cho thng li ca cái mi, khc phục tư tưởng bo th, trì trệ, giáo điu...kế
tha có chn lc và ci to..., trong ph định bin chng
e. ví d minh ha
lOMoARcPSD| 53331727

Preview text:

lOMoAR cPSD| 53331727
Chủ đề 07: Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy
vật: Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại; Quy luật
thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập; Quy luật phủ định của phủ định (Vị trí, vai trò của
quy luật, nội dung quy luật, ý nghĩa phương pháp luận, ví dụ minh họa).
Quy luật là những mối liên hệ khách quan, phổ biến, bản chất, tất nhiên và lặp đi lặp lại giữa các mặt, các yếu tố, các
thuộc tính bên trong mỗi một sự vật, hiện tượng hay giữa các sự vật, hiện tượng với nhau.
1. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
a. Vị trí: chỉ ra cách thức vận động và phát triển của sự vật hiện tượng b. vai trò của quy luật -
Quy luật này chỉ ra cách thức chung nhất của sự vận động và phát triển: sự thay đổi
về chất chỉ xảy ra khi sự vật đã tích lũy những thay đổi về lượng đạt đến ngưỡng nhất định c. nội dung quy luật
Khái niệm chất Chất là phạm trù triết học dùng để chỉ những thuộc tính khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng,
là sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính làm cho sự vật, hiện tượng là nó chứ không phải là cái khác. VD: khi
nói về nước, ta sẽ nghĩ đến Là một chất lỏng, không màu, không mùi, và rất quan trọng cho sự sống. Nước có
thể tồn tại ở ba trạng thái: rắn (băng), lỏng (nước), và khí (hơi nước).

Khái niệm lượng Lượng là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật về mặt số
lượng, quy mô, trình độ, nhịp độ... của các quá trình vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.VD: Khi ta nói
đến lượng nguyên tố hóa học trong một phân tử Cacbon đioxit (CO2) là nó bao gồm 1 nguyên tử Cacbon và 2 nguyên tử Oxi

Quan hệ biện chứng giữa chất và lượng:
Bất kỳ sự vật, hiện tượng nào cũng luôn có sự thống nhất giữa hai mặt chất và lượng
Lượng đổi dẫn đến chất đổi.
- Lượng là yếu tố động => luôn thay đổi (tăng hoặc giảm ) -
biến đổi dần dần và tuần tự...
- Biến đổi về lượng có xu hướng tích lũy => đạt tới điểm nút
-Tại điểm nút, diễn ra sự nhảy vọt = biến đổi về chất = cái cũ mất đi → cái mới ra đời thay thế cho nó.
chất đổi cũng làm cho lượng đổi
- Chất là yếu tố ổn định
- khi lượng đổi trong phạm vi độ, chất chưa có biến đổi căn bản.
- Chất đổi = nhảy vọt tại điểm nút
- Biến đổi về chất diễn ra nhanh chóng, đột ngột, căn bản, toàn diện => chất cũ (sự vật cũ) mất đi, chuyển hóa
thành chất mới (sự vật mới)
- Chất đổi sinh ra sự vật mới, mang lượng mới => tiếp tục biến đổi...
VD: Nếu một học sinh học thêm nhiều giờ hơn về một môn học (thay đổi về lượng), kiến thức và kỹ năng của
học sinh trong môn học đó có thể cải thiện rõ rệt, dẫn đến sự thay đổi về chất trong khả năng hiểu biết và
thực hành.
[ Thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất ]
VD: Nếu một trường học cải thiện chất lượng giảng dạy (thay đổi về chất) bằng cách áp dụng phương pháp
giảng dạy mới, điều này có thể dẫn đến việc học sinh học hiệu quả hơn và có thể giảm số giờ cần thiết để đạt được
cùng một mức độ hiểu biết (thay đổi về lượng). [ Thay đổi về chất dẫn đến thay đổi về lượng ] d. ý nghĩa phương pháp luận lOMoAR cPSD| 53331727
- Trong nhận thức và thực tiễn phải biết tích luỹ về lượng để có biến đổi về chất; không được nôn nóng cũng
như không được bảo thủ
- Khi lượng đã đạt đến điểm nút thì thực hiện bước nhảy là yêu cầu khách quan của sự vận động của sự vật,
hiện tượng vì vậy tránh chủ quan nóng vội đốt cháy giai đoạn hoặc bảo thủ, thụ động Phải có thái độ khách
quan, khoa học và quyết tâm thực hiện bước nhảy; trong lĩnh vực xã hội phải chú ý đến điều kiện chủ quan
- Phải nhận thức được phương thức liên kết giữa các yếu tố tạo thành sự vật, hiện tượng để lựa chọn phương pháp phù hợp e. ví dụ minh họa
“Độ: là khái niệm dùng để chỉ mối liên hệ thống nhất và quy định lẫn nhau giữa chất với lượng; là giới hạn tồn tại của
sự vật, hiện tượng mà trong đó, sự thay đổi về lượng chưa dẫn đến sự thay đổi về chất; sự vật, hiện tượng vẫn là nó,
chưa chuyển hóa thành sự vật, hiện tượng khác.”[1]
“Điểm nút: là điểm giới hạn mà tại đó, sự thay đổi về lượng đạt tới chỗ phá vỡ độ cũ, làm cho chất của sự vật, hiện
tượng thay đổi, chuyển thành chất mới, thời điểm mà tại đó bắt đầu xảy ra bước nhảy.”[1]
“Bước nhảy: là khái niệm dùng để chỉ giai đoạn chuyển hóa về chất của sự vật, hiện tượng do những thay đổi về lượng
trước đó gây ra, là bước ngoặt cơ bản trong sự biến đổi về lượng.”[1]
2. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
a. Vị trí: là hạt nhân của phép biện chứng
b. vai trò của quy luật: Chỉ ra nguồn gốc và động lực của sự vận động và phát triển. c.
nội dung quy luật khái niệm
- Mặt đối lập là những mặt, những yếu tố,... có khuynh hướng, tính chất trái ngược nhau Trong sinh vật, các mặt
đối lập là đồng hóa và dị hóa
- Mâu thuẫn biện chứng chỉ mối liên hệ thống nhất, đấu tranh, chuyển hóa lẫn nhau của các mặt đối lập.mối
quan hệ qua lại giữa sản xuất và tiêu dùng trong hoạt động kinh tế xã hội,...
- Quan niệm siêu hình phủ nhận mâu thuẫn khách quan, coi mâu thuẫn là thứ phi logic chỉ có trong tư duy, không thể chuyển hóa) nội dung
Trong mỗi mâu thuẫn, các mặt đối lập vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh lẫn nhau tạo nên trạng thái ổn
định tương đối của sự vật, hiện tượng.
Thống nhất giữa các mặt đối lập
- các mặt đối lập nương tựa và làm tiền đề cho nhau tồn tại
- các mặt đối lập tác động ngang nhau, cân bằng nhau thể hiện sự đấu tranh giữa cái mới đang hình thành với cái cũ chưa mất hẳn
- giữa các mặt đối lập có đồng sự tương đồng
Đấu tranh giữa các mặt đối lập
- Chỉ sự tác động qua lại theo hướng bài trừ, phủ định lẫn nhau giữa chúng
• Mâu thuẫn giữa các mặt đối lập trong sự vật, hiện tượng là nguyên nhân, giải quyết mâu thuẫn đó là động
lực của sự vận động, phát triển
• Sự vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng là tự thân
• Sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập này là nguyên nhân, động lực bên trong của sự vận động và
phát triển, làm cho cái cũ mất đi và cái mới ra đời
VD: Quá trình đồng hóa và dị hóa trong cơ thể sinh vật: Đồng hóa là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ
các chất đơn giản, trong khi dị hóa là quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản. Hai quá
trình này đối lập nhưng cùng tồn tại và tương tác để duy trì sự sống của sinh vật.
d.
ý nghĩa phương pháp luận
- Mâu thuẫn trong sự vật, hiện tượng mang tính khách quan, phổ biến nên phải tôn trọng mâu thuẫn... lOMoAR cPSD| 53331727
- Phân tích cụ thể từng loại mâu thuẫn để tìm ra cách giải quyết phù hợp; xem xét vai trò, vị trí và mối quan hệ
giữa các mâu thuẫn và điều kiện chuyển hóa giữa chúng, tránh rập khuôn, máy móc...
- Nắm vững nguyên tắc giải quyết mâu thuẫn bằng đấu tranh giữa các mặt đối lập, không điều hòa mâu thuẫn
cũng không nóng vội hay bảo thủ e. ví dụ minh họa
3. Quy luật phủ định của phủ định
a. Vị trí: Chỉ ra khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng: tiến lên, nhưng theo chu kỳ, quanh co...
b. vai trò của quy luật: phản ánh mối liên hệ, sự kế thừa thông qua khâu trung gian giữa cái bị phủ định và cái phủ định c. nội dung quy luật Khái niệm
- Phủ định nói chung là sự thay thế một sự vật, hiện tượng này bởi một sự vật, hiện tượng khác
- Phủ định biện chứng: là tự phủ định, tự phát triển của, sự vật, hiện tượng; là “mắt xích” trong “sợi dây chuyền”
dẫn đến sự ra đời của sự vật, hiện tượng mới, tiến bộ hơn so với sự vật, hiện tượng cũ ND
- phủ định của phủ định nói lên sự vận động, phát triển của sự vật thông qua hai lần phủ định biện chứng, dường
như quay trở lại điểm xuất phát ban đầu nhưng cao hơn
- phủ định lần thứ nhất làm cho sự vật cũ trở thành cái đối lập của mình. Sau những lần phủ định tiếp theo, đến
một lúc nào đó sẽ ra đời sự vật mới mang nhiều đặc trưng giống với sự vật ban đầu (xuất phát) song không phải
giống nguyên như cũ mà lặp lại cái cũ nhưng cao hơn.
- sự phủ định của phủ định là giai đoạn kết thúc một chu kỳ phát triển, đồng thời lại là điểm xuất phát của một chu
kỳ phát triển tiếp theo, tạo ra đường xoáy ốc phát triển vô tận
Một quả trứng là sự khẳng định ban đầu (trong điều kiện được ấp). Phủ định lần 1 tạo ra gà mái con. Sau đó
phủ định lần 2 (gà mái con lớn lên) sinh ra nhiều quả trứng. Từ một quả trứng ban đầu sau nhiều lần phủ định đến
nhiều quả trứng mới đc sinh ra . qua đó là đã có sự phát triển lên nấc thang cao hơn. d. ý nghĩa phương pháp luận

- Khuynh hướng tiến lên của sự vận động của sự vật, hiện tượng; sự thống nhất giữa tính tiến bộ và tính kế thừa
của sự phát triển; kết quả của sự phát triển
- Cần nhận thức đầy đủ hơn về sự vật, hiện tượng mới, ra đời phù hợp với quy luật phát triển. (trong tự nhiên diến
ra tự phát; xã hội phụ thuộc vào nhận thức và hành động của con người)
- Cần nhận thức đúng về xu hướng phát triển là quá trình quanh co, phức tạp theo các chu kỳ phủ định của phủ định.
- Phải phát hiện, ủng hộ và đấu tranh cho thắng lợi của cái mới, khắc phục tư tưởng bảo thủ, trì trệ, giáo điều...kế
thừa có chọn lọc và cải tạo..., trong phủ định biện chứng e. ví dụ minh họa lOMoAR cPSD| 53331727