lOMoARcPSD| 58490434
Ch đề este chất béo trong đề thi THPT 2020 2023 Năm 2020 - Mã đề
202.
Câu 57. Thủy phân tristearin ((C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
) trong dung dịch NaOH, thu được muối công thức
A. C
2
H
3
COONa. B. HCOONa. C. C
17
H
33
COONa. D. C
17
H
35
COONa.
Câu 58. Tên gọi của este HCOOCH
3
A. metyl axetat. B. metyl fomat. C. etyl fomat. D. etyl axetat.
Câu 71. Khi thủy phân hết 3,28 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol
NaOH, thu được một muối hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O
2
dư, thu được CO
2
và m gam H
2
O. Giá trị của m là
A. 2,16. B. 3,06. C. 1,26. D. 1,71.
Trong X chứa este HCOOCH
3
(M = 60)
Sản phẩm chỉ 1 muối HCOONa
(0,05).
Bảo toàn khối lượng
Quy đổi ancol thành
Bảo toàn
Câu 77. Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với
dung dịch NaOH dư, thu được 57,84 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ
4,98 mol O
2
, thu được H
2
O và 3,48 mol CO
2
. Khối lượng của X trong m gam E là
A. 34,48 gam. B. 32,24 gam. C. 25,60 gam. D. 33,36 gam.
Quy đổi E thành HCOOH (a),
cũng không thể chứa 2 gốc
Câu 78. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức;
M
X
< M
Y
< M
Z
. Cho 24,66 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các
ancol no và 26,42 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng. Khi đốt
cháy hết 24,66
gam E thì cần vừa đủ 1,285 mol O
2
thu được H
2
O và 1,09 mol CO
2
. Khối lượng của Y trong 24,66 gam
E là
Muối gồm
Muối gồm
nên X không thể chứa 3 gốc
X là
lOMoARcPSD| 58490434
B. 5,18 gam. C. 6,16 gam. D. 3,48 gam.
M muối = 88,067
Muối gồm CH
3
COONa (0,17) và C
2
H
5
COONa (0,13)
Quy đổi ancol thành CH
3
OH (a), C
2
H
4
(OH)
2
(b) và CH
2
(c)
+ m muối
(muối) = 0,36
Do có 2 ancol đơn và c < b nên ancol đôi là C
2
H
4
(OH)
2
(0,1 mol)
Z là (CH
3
COO)C
2
H
5
COOC
2
H
4
(0,1 mol)
Còn lại CH
3
COONa (0,07) C
2
H
5
COONa (0,03) của các este đơn tạo ra Dễ thấy c < 0,07 c =
2.0,03 nên các este đơn là:
X là CH
3
COOCH
3
: 0,07 mol
Y là C
2
H
5
COOC
3
H
7
: 0,03 mol
Câu 80. Cho các sơ đồ phản ứng:
(1) E + NaOH → X + Y
(2) F + NaOH → X + Z
(3) Y + HCl → T + NaCl
Biết E, F đều các hợp chất hữu no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit
cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; E và Z có cùng số
nguyên tử cacbon; M
E
< M
F
< 175.
Cho các phát biểu sau:
(a) Nhiệt độ sôi của E thấp hơn nhiệt độ sôi của
CH
3
COOH (b) Có hai công thức cấu tạo của F thỏa
mãn sơ đồ trên. (c) Hai chất E và T có cùng công thức
đơn giản nhất (d) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được
Na
2
CO
3
, CO
2
và H
2
O.
(e) Từ X điều chế trực tiếp được CH
3
COOH.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Hướng dẫn giải: E F số C bằng số O nên dạng
Số chức este là 0,5n
E và F đều no, mạch hở nên k = 0,5n
E C
2
H
4
O
2
F là C
4
H
6
O
4
(3) Y là muối natri. Mặt khác, E và Z cùng C
nên:
A.
Bảo toàn khối lượng
n muối
Bảo toàn khối lượng:
Bảo toàn C
lOMoARcPSD| 58490434
E là HCOOCH
3
; X là CH
3
OH và Y là
HCOONa F là (COOCH
3
)
2
, Z là (COONa)
2
Т là HCOOH.
(a) Đúng
(b) Sai
(c) Sai, CTĐGN của E là CH
2
O, của T là CH
2
O
2
(d) Sai, đốt Z tạo Na
2
CO
3
, CO
2
(không tạo H
2
O).
(e) Đúng: CH
3
OH + CO CH
3
COOH
Năm 2020 - Mã đề 205.
Câu 49. Tên gọi của este CH
3
COOCH
3
A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. etyl fomat.
Câu 54. Thủy phân tristearin ((C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
) trong dung dịch NaOH, thu được muối công thức
A. C
17
H
35
COONa. B. C
2
H
3
COONa. C. C
17
H
33
COONa D. CH
3
COONa.
Câu 72. Khi thủy phân hết 3,42 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thi cần vừa đủ 0,05 mol
NaOH, thu được một muối hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O
2
dư, thu được CO
2
và m gam H
2
O. Giá trị của m là
A. 1,89. B. 3,78. C. 2,34. D. 1,44.
Hướng dân giải:
Trong X chứa este HCOOCH
3
(M = 60)
Sản phẩm chỉ 1 muối HCOONa
(0,05).
Bảo toàn khối lượng
Quy đổi ancol thành
Bảo toàn
Câu 76. Cho các sơ đồ phản ứng:
(1) E + NaOH → X + Y
(2) F + NaOH → X + Z
(3) X + HCl → T + NaCl
Biết E, F đều các hợp chất hữu no, mạch hở, chi chứa nhóm chức este được tạo thành từ axit
cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; E và Z có cùng số
nguyên tử cacbon; M
E
< M
F
< 175.
Cho các phát biểu sau:
(a) Có một công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.
(b) Chất Z có khả năng hòa tan Cu(OH)
2
trong môi trường kiềm.
(c) Hai chất E và F có cùng công thức đơn giản nhất.
(d) Từ Y điều chế trực tiếp được CH
3
COOH.
(e) Nhiệt độ sôi của E cao hơn nhiệt độ sôi của CH
3
COOH.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Hướng dẫn giải: E F số C bằng số O nên dạng
Số chức este là 0,5n
E và F đều no, mạch hở nên k = 0,5n
E C
2
H
4
O
2
F là C
4
H
6
O
4
(3) Y là muối natri. Mặt khác, E và Z cùng C
nên:
lOMoARcPSD| 58490434
E là HCOOCH
3
; X là CH
3
OH và Y là
HCOONa F là (COOCH
3
)
2
, Z là (COONa)
2
Т là HCOOH.
(a) Đúng
(b) Đúng
(c) Sai, CTĐGN của E là CH
2
O, của F là C
2
H
3
O
2
(d) Đúng: CH
3
OH + CO CH
3
COOH
(e) Sai, HCOOCH
3
có nhiệt độ sôi thấp hơn CH
3
COOH.
Câu 77. Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với
dung dịch NaOH dư, thu được 86,76 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần đủ 7,47
mol
O
2
, thu được H
2
O và 5,22 mol CO
2
. Khối lượng của X trong m gam E là A. 50,04 gam. B.
53,40 gam. C. 51,72 gam. D. 48,36 gam.
Quy đổi E thành HCOOH (a),
cũng không thể chứa 2 gốc
Câu 79. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức,
M
X
< M
Y
< M
Z
. Cho 29,34 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các
ancol no và 31,62 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong cùng đẳng. Khi đốt cháy hết
29,34 gam E thì
cần vừa đủ 1,515 mol O
2
, thu được H
2
O và 1,29 mol CO
2
. Khối lượng của Y trong 29,34 gam E là
A. 5,28 gam. B. 3,06 gam. C. 6,12 gam. D. 3,48 gam
Muối gồm CH
3
COONa (0,21) C
2
H
5
COONa
(0,15)
Quy đổi ancol thành CH
3
OH (a), C
2
H
4
(OH)
2
(b) và CH
2
(c)
Muối gồm
m muối =
Muối gồm
nên X không thể chứa 3 gốc
X là
Hướng dẫn giải: Bảo toàn khối lượng
n muối
M muối = 87,83
lOMoARcPSD| 58490434
+ m muối
(muối) = 0,42
Do 2 ancol đơn c < b nên ancol đôi C
2
H
4
(OH)
2
(0,12 mol)
Z là (CH
3
COO)C
2
H
5
COOC
2
H
4
(0,12 mol)
Còn lại CH
3
COONa (0,09) và C
2
H
5
COONa (0,03) của các este đơn tạo ra
Dễ thấy c < 0,09 c = nên các este đơn
là: X là CH
3
COOCH
3
: 0,09 mol
Y là C
2
H
5
COOC
3
H
7
: 0,03 mol gam.
Năm 2020 - Mã đề 205.
Câu 47: Thuỷ phân tripanmitin ((C
15
H
31
COO)
3
C
3
H
5
) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức
A. C
17
H
35
COONa. B. C
2
H
5
COONa. C. CH
3
COONa. D. C
15
H
31
COONa.
Câu 56: Tên gọi của este HCOOC
2
H
5
A. etyl axetat. B. metyl fomat. C. metyl axetat. D. etyl fomat.
Câu 71: Khi thuỷ phân hết 3,56 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol
NaOH, thu được một muối hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O
2
dư, thu được CO
2
và m gam H
2
O. Giá trị của m là
A. 4,14. B. 1,62. C. 2,07. D. 2,52.
Trong X chứa este HCOOCH
3
(M = 60)
Sản phẩm chỉ 1 muối HCOONa
(0,05).
Bảo toàn khối lượng
Quy đổi ancol thành
Bảo toàn
Câu 73: Cho sơ đồ phản ứng
(1) E + NaOH → X + Y
(2) F + NaOH → X + Z(3) X + HCl → T + NaCl.
Biết: E, F đều các hợp chất hữu no, mạch hở chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit
cacboxyic và ancol) và trong phân tử số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi. E Z có cùng số
nguyên tử cacbon, M
E
< M
F
< 175.
Cho các phát biểu sau:
(a) Có một công thức cấu tạo của F thoả mãn sơ đồ trên.
(b) Chất Z hoà tan Cu(OH)
2
trong môi trường kiềm.
(c) Hai chất E và F có cùng công thức đơn giản nhất.
(d) Từ Y điều chế trực tiếp được CH
3
COOH.
(e) Nhiệt độ sôi của T thấp hơn nhiệt độ sôi của C
2
H
5
OH.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
E và F có số C bằng số O nên có dạng
Số chức este là 0,5n
Bảo toàn khối lượng:
Bảo toàn C
lOMoARcPSD| 58490434
E và F đều no, mạch hở nên k = 0,5n
E C
2
H
4
O
2
F là C
4
H
6
O
4
(3) Y là muối natri. Mặt khác, E và Z cùng C
nên:
E là HCOOCH
3
; X là CH
3
OH và Y là
HCOONa F là (COOCH
3
)
2
, Z là (COONa)
2
Т là HCOOH.
(a) Đúng
(b) Đúng
(c) Sai, CTĐGN của E là CH
2
O, của F là C
2
H
3
O
2
(d) Đúng: CH
3
OH + CO CH
3
COOH
(e) Sai, HCOOCH
3
có nhiệt độ sôi thấp hơn CH
3
COOH.
Câu 76: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức;
M
X
< M
Y
< M
Z
. Cho 27 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các ancol no
và 29,02 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hết
27 gam E thì cần vừa đủ 1,4 mol O
2
, thu được H
2
O và 1,19 mol CO
2
. Khối lượng của X trong 27 gam E
B. 7,04 gam. C. 5,92 gam. D. 6,12 gam.
Muối gồm CH
3
COONa (0,19) và C
2
H
5
COONa (0,14)
Quy đổi ancol thành CH
3
OH (a), C
2
H
4
(OH)
2
(b) và CH
2
(c)
+ m muối
(muối) = 0,39
Do có 2 ancol đơn và c < b nên ancol đôi là C
2
H
4
(OH)
2
(0,11 mol)
Z là (CH
3
COO)C
2
H
5
COOC
2
H
4
(0,11 mol)
Còn lại CH
3
COONa (0,08) C
2
H
5
COONa (0,03) của các este đơn tạo ra Dễ
thấy c < 0,08 và c = nên các este đơn là:
X là CH
3
COOCH
3
: 0,08 mol
Y là C
2
H
5
COOC
3
H
7
: 0,03 mol
Câu 78: Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với
dung dịch NaOH dư, thu được 88,44 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ
7,65 gam O
2
, thu được H
2
O và 5,34 mol CO
2
. Khối lượng của X trong m gam E là
A. 48,36 gam. B. 51,72 gam. C. 53,40 gam. D. 50,04 gam.
Quy đổi E thành HCOOH (a),
A
. 3,70 gam.
Bảo toàn khối lượng
n muối
M muối = 87,94
Bảo toàn khối lượng:
Bảo toàn C
lOMoARcPSD| 58490434
cũng không thể chứa 3 gốc
Mã đề thi : 217
Câu 53: Thuỷ phân tripanmitin công thức (C
15
H
31
COO)
3
C
3
H
5
trong dung dịch NaOH thu được glixerol
và muối X. Công thức của X là
A. C
15
H
31
COONa. B. C
17
H
33
COONa. C. HCOONa. D. CH
3
COONa.
Câu 59: Tên gọi của este CH
3
COOC
2
H
5
A. Etyl fomat. B. Etyl axetat. C. Metyl axetat. D. Metyl fomat.
Câu 72: Khi thủy phân hết 3,35 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol
NaOH thu được một muối hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O
2
dư,
thu được CO
2
và m gam H
2
O. Giá trị của m là
A. 1,80. B. 1,35. C. 3,15. D. 2,25.
Trong X chứa este HCOOCH
3
(M = 60)
Sản phẩm chỉ 1 muối HCOONa
(0,05).
Bảo toàn khối lượng
Quy đổi ancol thành
Bảo toàn
Câu 73: Cho sơ đồ phản ứng:
(1) E + NaOH → X + Y
(2) F + NaOH → X + Z
(3) Y + HCl → T + NaCl
Biết E, F đều hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit cacboxylic
và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi, E và Z cùng số ngun tử
cacbon, M
E
< M
F
< 175. Cho các phát biểu sau:
(a) Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.
(b) Hai chất E và F có cùng công thức đơn giản nhất.
(c) Đốt chay hoàn toàn Z, thu được Na
2
CO
3
, CO
2
và H
2
O.
(d) Từ X điều chế trực tiếp được CH
3
COOH.
(e) Nhiệt độ sôi của T cao hơn nhiệt độ sôi của C
2
H
5
OH.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
E và F có số C bằng số O nên có dạng
Muối gồm
Muối gồm
nên X không thể chứa 2 gốc
X là
lOMoARcPSD| 58490434
Số chức este là 0,5n
E và F đều no, mạch hở nên k = 0,5n
E C
2
H
4
O
2
F là C
4
H
6
O
4
(3) Y là muối natri. Mặt khác, E và Z cùng C
nên:
E là HCOOCH
3
; X là CH
3
OH và Y là
HCOONa F là (COOCH
3
)
2
, Z là (COONa)
2
Т là HCOOH.
(a) Sai
(b) Sai, CTĐGN của E là CH
2
O, của F là C
2
H
3
O
2
(c) Sai, đốt Z tạo Na
2
CO
3
,
CO
2
(không tạo H
2
O).
(d) Đúng: CH
3
OH + CO CH
3
COOH
(e) Đúng, T (HCOOH) và C
2
H
5
OH có cùng M = 46 nên axit sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn.
Câu 77: Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với
dung dịch NaOH dư, thu được 58,96 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần
vừa đủ 5,1 mol O
2
, thu được H
2
O và 3,56 mol CO
2
. Khối lượng của X có trong m gam E là
A. 32,24 gam. B. 25,60 gam. C. 33,36 gam. D. 34,48 gam.
Quy đổi E thành HCOOH (a),
cũng không thể chứa 3 gốc
Câu 79: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z trong đó một este hai chức hai este đơn chức, M
X
< M
Y
< M
Z
. Cho 24,66 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp gồm các
ancol no và 26,42 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khi đốt
cháy hoàn toàn 24,66 gam E thì cần 1,285 mol O
2
, thu được H
2
O 1,09 mol CO
2
. Khối lượng của X
trong 24,66 gam E là
B. 6,16 gam. C. 2,96 gam. D. 3,48 gam.
Muối gồm CH
3
COONa (0,17) và C
2
H
5
COONa (0,13)
Quy đổi ancol thành CH
3
OH (a), C
2
H
4
(OH)
2
(b) và CH
2
(c)
Muối gồm
Muối gồm
nên X không thể chứa 2 gốc
X là
A.
Bảo toàn khối lượng
n muối
M muối = 88,067
lOMoARcPSD| 58490434
+ m muối
(muối) = 0,36
Do 2 ancol đơn c < b nên ancol đôi C
2
H
4
(OH)
2
(0,1 mol)
Z là (CH
3
COO)C
2
H
5
COOC
2
H
4
(0,1 mol)
Còn lại CH
3
COONa (0,07) C
2
H
5
COONa (0,03) của các este đơn tạo ra Dễ
thấy c < 0,07 và c = 2.0,03 nên các este đơn là:
X là CH
3
COOCH
3
: 0,07 mol
Y là C
2
H
5
COOC
3
H
7
: 0,03 mol
………………………………………………………………………………………………………………Năm 2021 - Mã đề thi 201
Câu 50. Số nguyên tử hiđro trong phân tử axit oleic là
A. 36. B. 31. C. 35.
Câu 57. Este X được tạo bởi ancol etylic và axit axetic. Công thức của X là
D. 34.
A. CH
3
COOCH
3
. B. HCOOC
2
H
5
. C. HCOOCH
3
.
Câu 60. Công thức phân tử của glixerol là
D. CH
3
COOC
2
H
5
.
A. C
3
H
8
O. B. C
2
H
6
O
2
. C. C
2
H
6
O.
D. C
3
H
8
O
3
.
Câu 67. Este X có công thức phân tử C
4
H
8
O
2
. Thủy phân X trong dung dịch H
2
SO
4
loãng, đun nóng, thu
được sản phẩm gồm axit propionic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
A. CH
3
OH. B. C
2
H
5
OH. C. CH
3
COOH. D. HCOOH.
Câu 71. Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic triglixerit X (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2 : 1). Đốt
cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 4,0 mol O
2
, thu được CO
2
và H
2
O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng
hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 47,08 gam hỗn
hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 38,72%. B. 37,25%. C. 37,99%.
Mã đề thi 203
Câu 49. Số nguyên tử cacbon trong phân tử axit stearic là:
D. 39,43%.
A. 16. B. 15. C. 18.
Câu 58. Este X được tạo bởi ancol etylic và axit fomic. Công thức của X là
D. 19.
A. HCOOCH
3
. B. CH
3
COOC
2
H
5
. C. HCOOC
2
H
5
.
Câu 60. Công thức phân tử của axit axetic là
D. CH
3
COOCH
3
.
A. C
3
H
6
O
2
. B. C
3
H
6
O. C. C
2
H
4
O
2
.
D. C
2
H
6
O.
Câu 64. Este X có công thức phân tử C
4
H
8
O
2
. Thủy phân X trong dung dịch H
2
SO
4
loãng, đun nóng thu
được sản phẩm gồm ancol metylic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
A. C
2
H
5
OH. B. HCOOH. C. CH
3
COOH. D. C
2
H
5
COOH.
Câu 72. Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và glixerit X (tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3 : 2). Đốt cháy
hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 3,26 mol O
2
, thu được CO
2
và H
2
O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết
với lượng dung dịch NaOH đung nóng, thu được sản phẩm hữu gồm glixerol 38,22 gam hỗn
hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 45,95%. B. 47,51%. C. 48,25%. D. 46,74%.
Câu 73. Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức), đều được tạo thành từ
axit cacboxylic ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H
2
O 1,0 mol CO
2
. phòng hóa
hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (cùng số nguyên
Bảo toàn khối lượng:
Bảo toàn C
lOMoARcPSD| 58490434
tử cacbon trong phân tử) 26,96 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại Na dư, thu được
0,2
mol H
2
. Đốt cy toàn bộ F, thu được H
2
O, Na
2
CO
3
0,2 mol CO
2
. Khối lượng của Y trong m gam T là
A. 2,92 gam. B. 2,36 gam. C. 5,92 gam. D. 3,65 gam.
Mã đề 216
Câu 75. Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức), đều được tạo thành từ
axit cacboxylic ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H
2
O 2,0 mol CO
2
. phòng hóa
hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu
được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử
cacbon trong phân tử) 53,95 gam hỗn hợp muối F. Cho
E tác dụng hết với kim loại Na dư, thu được 0,4
mol H
2
. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H
2
O, Na
2
CO
3
0,4
mol CO
2
. Khối lượng của Y trong m gam T là
A. 7,30 gam. B. 3,65 gam. C.
2,95 gam.D. 5,90 gam.
nên F gm HCOONa (0,25) và (COONa)
2
(0,275)
Ancol cùng 2C, 3C hoc 4C.
TH
1
: Ancol gm C
2
H
5
OH (0,4) và C
2
H
4
(OH)
2
(0,2)
X là HCOOC
2
H
5
(x mol)
Y là (COOC
2
H
5
)
2
(y mol)
Z HCOO-CH
2
-CH
2
-OOC-COO-C
2
H
5
(z mol)
……………………………………………………………………………………………………………
……..
Năm 2022 – Mã đề 224
Câu 52: Chất nào sau đây là chất béo?
A. Triolein.B. Metyl axetat. C. Xenlulozơ. D. Glixerol.
Câu 59: Thủy phân este nào sau đây trong dung dịch NaOH thu được natri fomat? A. CH
3
COOCH
3
.
B. CH
3
COOC
2
H
5
. C. HCOOC
2
H
5
. D. CH
3
COOC
3
H
7
Câu 63: Thu phân hoàn toàn m gam metyl axetat bng dung dch NaOH đun nóng thu được 8,2 gam
mui. Giá tr ca m là
A. 6,0. B. 7,4. C. 8,2. D. 8,8.
Câu 75: Cho E (C
3
H
6
O
3
) và F (C
4
H
6
O
4
) là hai cht hữu cơ mch h đều to t axit cacboxylic và ancol. T
E và F thc hiện sơ đồ các phn ng sau:
(1) E + NaOH → X + Y
(2) F
+
NaOH → X + Y
(3) X + HCl → Z + NaCl
Biết X, Y, Z là các cht hữu cơ, trong đó phân t Y không có nhóm -CH
3
. Cho các phát biu sau:
lOMoARcPSD| 58490434
(a) Chất E và F đều là các este đa chc.
(b) Có hai công thc cu to phù hp vi cht E.
(c) Cht X có kh năng tham gia phản ng tráng bc.
(d) Nhiệt độ sôi ca chất Z cao hơn nhiệt độ sôi ca ancol etylic.(e) Cho a mol cht E
tác dng với Na dư thu được a mol khí H
2
. S phát biu đúng
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
E: HCOOCH
2
CH
2
OH; F: HCOOCH
2
CH
2
OOCH; X: HCOONa; Y: C
2
H
4
(OH)
2
; Z: HCOOH
Câu 80: Khi phân tích mt loi cht béo (kí hiu X) chứa đồng thi các triglixerit axit béo t do
(không tp cht khác) thy oxi chiếm 10,88% theo khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bng
dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được dung dch cha 103,3 gam hn hp các mui
C
17
H
35
COONa, C
17
H
33
COONa, C
17
H
31
COONa và 10,12 gam glixerol. Mt khác, m gam X phn ng tối đa với
y mol Br
2
trong dung dch. Giá tr ca y là
A. 0,32. B. 0,34. C. 0,37. D. 0,28.
Gi x là s mol axit béo t do
(0,11*96+32x):0,1088+(0,11*3+x)*40=103,3+10,12+18x=>x=0,01
=>y=[(0,11*3+0,01)*306-103,3]:2=0,37
………………………………………………………………………………………………………………
Năm 2023 – Mã đề 213
Câu 44: Cho 8,8 gam este X đơn chức phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được 3,2 gam
CH
3
OH.
Tên của X là
A. propyl fomat. B. etyl axetat. C. metyl propionat. D. metyl axetat.
Câu 46: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được C
15
H
31
COONa và C
3
H
5
(OH)
3
.
Công thức của X là
A. (C15H31COO)3C3H5. B. (C17H33COO)3C3H5.
C. (C17H31COO)3C3H5. D. (C17H35COO)3C3H5.
Câu 49: Thực hiện phản ứng este hóa giữa HOCH
2
CH
2
OH với hỗn hợp CH
3
COOH và C
2
H
5
COOH thu
được tối đa bao nhiêu este hai chức?
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 56: Công thức của etyl fomat là
A. HCOOCH
3
. B. HCOOC
2
H
5
. C. CH
3
COOCH
3
. D. CH
3
COOC
2
H
5
.
Câu 79: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (chỉ chứa chức este) đều tạo bởi axit cacboxylic với
ancol no, trong đó: X đơn chức, Y hai chức, Z ba chức. Đốt cháy m gam E trong O
2
dư, thu được 0,55
mol CO
2
và 0,44 mol H
2
O. Mặt khác, cho m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được
hỗn hợp F gồm các ancol và 15,28 gam hỗn hợp muối khan T. Đốt cháy toàn bộ T thu được Na
2
CO
3
,
0,265 mol CO
2
và 0,255 mol H
2
O. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các muối trong T đều không
có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 10,77% B. 80,38% C. 10,91% D. 8,70%.
Câu 80: Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ mạch hở E cho kết quả phần trăm khối lượng cacbon,
hiđro, oxi lần lượt là 40,68%; 5,08%; 54,24%. Biết E có phân tử khối bằng 118. Từ E thực hiện sơ đồ
các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol
(1) E + 2NaOH X + Y + Z
(2) X + HCl → F + NaCl (3) Y + HCl → T + NaCl
Biết: Z ancol đơn chức; F T các hợp chất hữu cơ; M
F
< M
T
. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nhiệt độ sôi của Z cao hơn nhiệt độ sôi của etanol.
lOMoARcPSD| 58490434
B. Trong Y, số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
C. Chất F có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Chất T thuộc loại hợp chất hữu cơ đa chức.
Mã đề 218
Câu 46: Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam este X, thu được 0,6 mol CO
2
và 0,6 mol H
2
O. Công thức phân tử
của X là
A. C
4
H
8
O
2
. B. C
3
H
4
O
2
. C. C
2
H
4
O
2
. D. C
3
H
6
O
2
.
Câu 65: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được C
17
H
35
COONa và C
3
H
5
(OH)
3
.
Công thức của X là
A. (C17H35COO)3C3H5.
B. (C17H33COO)3C3H5.
C. (C17H31COO)3C3H5.
D. (C15H31COO)3C3H5.
Câu 69: Thực hiện phản ứng este hóa giữa HOOC COOH với hỗn hợp CH
3
OH và C
2
H
5
OH thu được
tối đa bao nhiêu este hai chức?
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 70: Công thức của metyl axetat là
A. HCOOC
2
H
5
. B. CH
3
COOC
2
H
5
. C. HCOOCH
3
. D. CH
3
COOCH
3
.
Câu 75: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (chỉ chứa chức este) đều tạo bởi axit cacboxylic với
ancol no, trong đó: X đơn chức, Y hai chức, Z ba chức. Đốt cháy m gam E trong O
2
dư, thu được 0,22
mol CO
2
và 0,176 mol H
2
O. Mặt khác, cho m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, được hỗn
hợp F gồm các ancol và 6,112 gam hỗn hợp muối khan T. Đốt cháy toàn bộ T thu được Na
2
CO
3
, 0,106
mol CO
2
và 0,102 mol H
2
O. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các muối trong T đều không có
khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 10,77%. B. 8,70%. C. 10,91%. D. 80,38%.
Câu 37: Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ mạch hở E cho kết quả phần trăm khối lượng cacbon,
hiđro, oxi lần lượt là 40,68%; 5,08%; 54,24%. Biết E có phân tử khối bằng 118. Từ E thực hiện sơ đồ
các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
(1) E + 2NaOH X + Y + Z
(2) X + HCl → F + NaCl(3) Y + HCl → T + NaCl
Biết: Z ancol đơn chức; F T các hợp chất hữu cơ; M
F
< M
T
. Phát biểu nào sau đây
sai? A. Trong Y, số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi.
B. Chất T thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. Nhiệt độ sôi của Z thấp hơn nhiệt độ sôi của etanol.
D. Chất F không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Mã đề 217
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam este X, thu được 0,6 mol CO
2
0,6 mol H
2
O. Công thức phân tử
của X là
A. C
2
H
4
O
2
. B. C
4
H
8
O
2
. C. C
3
H
6
O
2
. D. C
3
H
4
O
2
.
Câu 16: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được C
17
H
35
COONa và C
3
H
5
(OH)
3
.
Công thức của X là
A. (C17H35COO)3C3H5. B. (C15H31COO)3C3H5.
C. (C17H31COO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5.
Câu 24: Thực hiện phản ứng este hóa giữa HOOC COOH với hỗn hợp CH
3
OH và C
2
H
5
OH thu được
tối đa bao nhiêu este hai chức?
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 25: Công thức của metyl axetat là
A. CH
3
COOCH
3
. B. HCOOC
2
H
5
. C. CH
3
COOC
2
H
5
. D. HCOOCH
3
.
Câu 31: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (chỉ chứa chức este) đều tạo bởi axit cacboxylic với
ancol no, trong đó: X đơn chức, Y hai chức, Z ba chức. Đốt cháy m gam E trong O
2
dư, thu được 0,44
lOMoARcPSD| 58490434
mol CO
2
và 0,352 mol H
2
O. Mặt khác, cho m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được
hỗn hợp F gồm các ancol và 12,224 gam hỗn hợp muối khan T. Đốt cháy toàn bộ T thu được Na
2
CO
3
,
0,212 mol CO
2
và 0,204 mol H
2
O. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các muối trong T đều không
có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng của Z trong E là
A. 80,38%. B. 64,31%. C. 8,70%. D. 10,91%.
Câu 35: Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ mạch hở E cho kết quả phần trăm khối lượng cacbon,
hiđro, oxi lần lượt là 40,68%; 5,08%; 54,24%. Biết E có phân tử khối bằng 118. Từ E thực hiện sơ đồ
các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
(1) E + 2NaOH X + Y + Z
(2) X + HCl → F + NaCl
(3) Y + HCl → T + NaCl
Biết: Z ancol đơn chức; F T các hợp chất hữu cơ; M
F
< M
T
. Phát biểu nào sau đây
sai? A. Trong Y, số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
B. Chất T thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. Nhiệt độ sôi của Z thấp hơn nhiệt độ sôi của etanol.
D. Chất F có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Mã 204
Câu 43: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được C
17
H
35
COONa và C
3
H
5
(OH)
3
.
Công thức của X là
A. (C17H35COO)3C3H5.
B. (C17H33COO)3C3H5.
C. (C17H31COO)3C3H5.
D. (C15H31COO)3C3H5.
Câu 57: Công thức của etyl fomat là
A. HCOOCH
3
. B. HCOOC
2
H
5
. C. CH
3
COOCH
3
. D. CH
3
COOC
2
H
5
.
Câu 67: Cho 8,8 gam este X đơn chức phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được 3,2 gam
CH
3
OH.
Tên của X là
A. propyl fomat. B. etyl axetat.
C. metyl propionat. D. metyl axetat.
Câu 69: Thực hiện phản ứng este hóa giữa HOCH
2
CH
2
OH với hỗn hợp CH
3
COOH và C
2
H
5
COOH thu
được tối đa bao nhiêu este hai chức?
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 74: Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ mạch hở E cho kết quả phần trăm khối lượng cacbon,
hiđro, oxi lần lượt là 40,68%; 5,08%; 54,24%. Biết E có phân tử khối bằng 118. Từ E thực hiện sơ đồ
các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
(1) E + 2NaOH X + Y + Z
(2) X + HCl F + NaCl
(3) Y + HCl T + NaCl
Biết Z là ancol đơn chức; F và T là các hợp chất hữu cơ; M
F
< M
T
.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong Y, số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi.
B. Chất F không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Nhiệt độ sôi của Z cao hơn nhiệt độ sôi của etanol.
D. Chất T thuộc loại hợp chất hữu cơ đa chức.
Câu 78: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (chỉ chứa chức este) đều tạo bởi axit cacboxylic với
ancol no, trong đó: X đơn chức, Y hai chức, Z ba chức. Đốt cháy m gam E trong O
2
dư, thu được 1,1
mol CO
2
và 0,88 mol H
2
O. Mặt khác, cho m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được
hỗn hợp F gồm các ancol và 30,56 gam hỗn hợp muối khan T. Đốt cháy toàn bộ T thu được Na
2
CO
3
,
lOMoARcPSD| 58490434
0,53 mol CO
2
và 0,51 mol H
2
O. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các muối trong T đều không có
khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 10,77%. B. 8,70%. C. 10,91%. D. 80,38%.
……………………………………………………………………………………………………………
……
Đề minh ha 2024
Câu 44: Phân t khi ca etyl axetat là
A. 86. B. 74. C. 60. D.
88.
Câu 63: Hydro hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein cn dùng vừa đủ b mol lít khí H
2
(đktc). Giá trị ca b là
A. 0,02. B. 0,06. C. 0,12. D.
0,18.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58490434
Chủ đề este – chất béo trong đề thi THPT 2020 – 2023 Năm 2020 - Mã đề 202.
Câu 57. Thủy phân tristearin ((C
) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức 17H35COO)3C3H5 là A. C2H3COONa. B. HCOONa. C. C17H33COONa. D. C17H35COONa.
Câu 58. Tên gọi của este HCOOCH3 là A. metyl axetat. B. metyl fomat. C. etyl fomat. D. etyl axetat.
Câu 71. Khi thủy phân hết 3,28 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol
NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO O. Giá trị của m là 2 và m gam H2 A. 2,16. B. 3,06. C. 1,26. D. 1,71.
Trong X chứa este HCOOCH3 (M = 60)
Sản phẩm chỉ có 1 muối là HCOONa (0,05). Bảo toàn khối lượng Quy đổi ancol thành và Bảo toàn
Câu 77. Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với
dung dịch NaOH dư, thu được 57,84 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 4,98 mol O , thu được H . Khối lượng của X tron 2 2O và 3,48 mol CO2 g m gam E là A. 34,48 gam. B. 32,24 gam. C. 25,60 gam. D. 33,36 gam.
Quy đổi E thành HCOOH (a), và Muối gồm Muối gồm và
nên X không thể chứa 3 gốc X là
cũng không thể chứa 2 gốc
Câu 78. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; M
. Cho 24,66 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các X < MY < MZ
ancol no và 26,42 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hết 24,66
gam E thì cần vừa đủ 1,285 mol O
. Khối lượng của Y trong 24,66 gam
2 thu được H2O và 1,09 mol CO2 E là lOMoAR cPSD| 58490434 A. 2,96 gam. Bảo toàn khối lượng n muối B. 5,18 gam. C. 6,16 gam. D. 3,48 gam. M muối = 88,067
Muối gồm CH3COONa (0,17) và C2H5COONa (0,13)
Quy đổi ancol thành CH3OH (a), C2H4(OH)2 (b) và CH2 (c) Bảo toàn khối lượng: + m muối Bảo toàn C (muối) = 0,36
Do có 2 ancol đơn và c < b nên ancol đôi là C2H4(OH)2 (0,1 mol)
Z là (CH3COO)C2H5COOC2H4 (0,1 mol) Còn lại CH
COONa (0,03) của các este đơn tạo ra Dễ thấy c < 0,07 và c = 3COONa (0,07) và C2H5
2.0,03 nên các este đơn là: X là CH3COOCH3: 0,07 mol Y là C2H5COOC3H7: 0,03 mol
Câu 80. Cho các sơ đồ phản ứng: (1) E + NaOH → X + Y (2) F + NaOH → X + Z (3) Y + HCl → T + NaCl
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit
cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; E và Z có cùng số
nguyên tử cacbon; ME < MF < 175. Cho các phát biểu sau:
(a) Nhiệt độ sôi của E thấp hơn nhiệt độ sôi của
CH COOH (b) Có hai công thức cấu tạo của F thỏa 3
mãn sơ đồ trên. (c) Hai chất E và T có cùng công thức
đơn giản nhất (d) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O.
(e) Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Hướng dẫn giải: E và F có số C bằng số O nên có dạng Số chức este là 0,5n
E và F đều no, mạch hở nên k = 0,5n
E là C2H4O2 và F là C4H6O4 (3)
Y là muối natri. Mặt khác, E và Z cùng C nên: lOMoAR cPSD| 58490434
E là HCOOCH3; X là CH3OH và Y là
HCOONa F là (COOCH3)2, Z là (COONa)2 Т là HCOOH. (a) Đúng (b) Sai
(c) Sai, CTĐGN của E là CH O, của T là CH (d) Sai, đốt Z tạo Na 2 2O2 2CO3, CO2 (không tạo H2O). (e) Đúng: CH3OH + CO CH3COOH
Năm 2020 - Mã đề 205.
Câu 49. Tên gọi của este CH3COOCH3 là A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. etyl fomat.
Câu 54. Thủy phân tristearin ((C
) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức 17H35COO)3C3H5 là A. C17H35COONa. B. C2H3COONa. C. C17H33COONa D. CH3COONa.
Câu 72. Khi thủy phân hết 3,42 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thi cần vừa đủ 0,05 mol
NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO O. Giá trị của m là 2 và m gam H2 A. 1,89. B. 3,78. C. 2,34. D. 1,44. Hướng dân giải:
Trong X chứa este HCOOCH3 (M = 60)
Sản phẩm chỉ có 1 muối là HCOONa (0,05). Bảo toàn khối lượng Quy đổi ancol thành và Bảo toàn
Câu 76. Cho các sơ đồ phản ứng: (1) E + NaOH → X + Y (2) F + NaOH → X + Z (3) X + HCl → T + NaCl
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chi chứa nhóm chức este được tạo thành từ axit
cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; E và Z có cùng số
nguyên tử cacbon; ME < MF < 175. Cho các phát biểu sau:
(a) Có một công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.
(b) Chất Z có khả năng hòa tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
(c) Hai chất E và F có cùng công thức đơn giản nhất.
(d) Từ Y điều chế trực tiếp được CH3COOH.
(e) Nhiệt độ sôi của E cao hơn nhiệt độ sôi của CH3COOH. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Hướng dẫn giải: E và F có số C bằng số O nên có dạng Số chức este là 0,5n
E và F đều no, mạch hở nên k = 0,5n
E là C2H4O2 và F là C4H6O4 (3)
Y là muối natri. Mặt khác, E và Z cùng C nên: lOMoAR cPSD| 58490434
E là HCOOCH3; X là CH3OH và Y là
HCOONa F là (COOCH3)2, Z là (COONa)2 Т là HCOOH. (a) Đúng (b) Đúng
(c) Sai, CTĐGN của E là CH O, của F là C 2 2H3O2 (d) Đúng: CH3OH + CO CH3COOH
(e) Sai, HCOOCH3 có nhiệt độ sôi thấp hơn CH3COOH.
Câu 77. Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với
dung dịch NaOH dư, thu được 86,76 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần đủ 7,47 mol O , thu được H
. Khối lượng của X trong m gam E là 2 2O và 5,22 mol CO2
A. 50,04 gam. B. 53,40 gam.
C. 51,72 gam. D. 48,36 gam.
Quy đổi E thành HCOOH (a), và Muối gồm m muối = Muối gồm và
nên X không thể chứa 3 gốc X là
cũng không thể chứa 2 gốc
Câu 79. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức, M
. Cho 29,34 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các X < MY < MZ
ancol no và 31,62 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong cùng đẳng. Khi đốt cháy hết 29,34 gam E thì
cần vừa đủ 1,515 mol O , thu được H
. Khối lượng của Y trong 29,34 gam E là 2 2O và 1,29 mol CO2 A. 5,28 gam. B. 3,06 gam. C. 6,12 gam. D. 3,48 gam
Hướng dẫn giải: Bảo toàn khối lượng n muối M muối = 87,83
Muối gồm CH3COONa (0,21) và C2H5COONa (0,15)
Quy đổi ancol thành CH3OH (a), C2H4(OH)2 (b) và CH2 (c) lOMoAR cPSD| 58490434 + m muối Bảo toàn khối lượng: (muối) = 0,42 Bảo toàn C
Do có 2 ancol đơn và c < b nên ancol đôi là C2H4(OH)2 (0,12 mol)
Z là (CH3COO)C2H5COOC2H4 (0,12 mol) Còn lại CH
COONa (0,03) của các este đơn tạo ra 3COONa (0,09) và C2H5
Dễ thấy c < 0,09 và c = nên các este đơn
là: X là CH3COOCH3: 0,09 mol Y là C2H5COOC3H7: 0,03 mol gam.
Năm 2020 - Mã đề 205.
Câu 47: Thuỷ phân tripanmitin ((C
) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức 15H31COO)3C3H5 A. C17H35COONa. B. C2H5COONa. C. CH3COONa. D. C15H31COONa.
Câu 56: Tên gọi của este HCOOC2H5 là A. etyl axetat. B. metyl fomat. C. metyl axetat. D. etyl fomat.
Câu 71: Khi thuỷ phân hết 3,56 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol
NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO O. Giá trị của m là 2 và m gam H2 A. 4,14. B. 1,62. C. 2,07. D. 2,52.
Trong X chứa este HCOOCH3 (M = 60)
Sản phẩm chỉ có 1 muối là HCOONa (0,05). Bảo toàn khối lượng Quy đổi ancol thành và Bảo toàn
Câu 73: Cho sơ đồ phản ứng (1) E + NaOH → X + Y
(2) F + NaOH → X + Z(3) X + HCl → T + NaCl.
Biết: E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit
cacboxyic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi. E và Z có cùng số
nguyên tử cacbon, ME < MF < 175. Cho các phát biểu sau:
(a) Có một công thức cấu tạo của F thoả mãn sơ đồ trên.
(b) Chất Z hoà tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
(c) Hai chất E và F có cùng công thức đơn giản nhất.
(d) Từ Y điều chế trực tiếp được CH3COOH.
(e) Nhiệt độ sôi của T thấp hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
E và F có số C bằng số O nên có dạng Số chức este là 0,5n lOMoAR cPSD| 58490434
E và F đều no, mạch hở nên k = 0,5n
E là C2H4O2 và F là C4H6O4 (3)
Y là muối natri. Mặt khác, E và Z cùng C nên:
E là HCOOCH3; X là CH3OH và Y là
HCOONa F là (COOCH3)2, Z là (COONa)2 Т là HCOOH. (a) Đúng (b) Đúng
(c) Sai, CTĐGN của E là CH O, của F là C 2 2H3O2 (d) Đúng: CH3OH + CO CH3COOH
(e) Sai, HCOOCH3 có nhiệt độ sôi thấp hơn CH3COOH.
Câu 76: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; MX < M
. Cho 27 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các ancol no Y < MZ
và 29,02 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hết
27 gam E thì cần vừa đủ 1,4 mol O , thu được H
. Khối lượng của X trong 27 gam E 2 2O và 1,19 mol CO2 là A . 3,70 gam. B. 7,04 gam. C. 5,92 gam. D. 6,12 gam. Bảo toàn khối lượng n muối M muối = 87,94
Muối gồm CH3COONa (0,19) và C2H5COONa (0,14)
Quy đổi ancol thành CH3OH (a), C2H4(OH)2 (b) và CH2 (c) Bảo toàn khối lượng: + m muối Bảo toàn C (muối) = 0,39
Do có 2 ancol đơn và c < b nên ancol đôi là C2H4(OH)2 (0,11 mol)
Z là (CH3COO)C2H5COOC2H4 (0,11 mol) Còn lại CH
COONa (0,03) của các este đơn tạo ra Dễ 3COONa (0,08) và C2H5 thấy c < 0,08 và c = nên các este đơn là: X là CH3COOCH3: 0,08 mol Y là C2H5COOC3H7: 0,03 mol
Câu 78: Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với
dung dịch NaOH dư, thu được 88,44 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 7,65 gam O , thu được H
. Khối lượng của X trong 2 2O và 5,34 mol CO2 m gam E là A. 48,36 gam. B. 51,72 gam. C. 53,40 gam. D. 50,04 gam.
Quy đổi E thành HCOOH (a), và lOMoAR cPSD| 58490434 Muối gồm Muối gồm và
nên X không thể chứa 2 gốc X là
cũng không thể chứa 3 gốc Mã đề thi : 217
Câu 53: Thuỷ phân tripanmitin có công thức (C15H31COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH thu được glixerol
và muối X. Công thức của X là A. C15H31COONa. B. C17H33COONa. C. HCOONa. D. CH3COONa.
Câu 59: Tên gọi của este CH3COOC2H5 là A. Etyl fomat. B. Etyl axetat. C. Metyl axetat. D. Metyl fomat.
Câu 72: Khi thủy phân hết 3,35 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol
NaOH thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO O. Giá trị của m là 2 và m gam H2 A. 1,80. B. 1,35. C. 3,15. D. 2,25.
Trong X chứa este HCOOCH3 (M = 60)
Sản phẩm chỉ có 1 muối là HCOONa (0,05). Bảo toàn khối lượng Quy đổi ancol thành và Bảo toàn
Câu 73: Cho sơ đồ phản ứng: (1) E + NaOH → X + Y (2) F + NaOH → X + Z (3) Y + HCl → T + NaCl
Biết E, F đều là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit cacboxylic
và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi, E và Z có cùng số nguyên tử
cacbon, ME < MF < 175. Cho các phát biểu sau:
(a) Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.
(b) Hai chất E và F có cùng công thức đơn giản nhất.
(c) Đốt chay hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O.
(d) Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH.
(e) Nhiệt độ sôi của T cao hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
E và F có số C bằng số O nên có dạng lOMoAR cPSD| 58490434 Số chức este là 0,5n
E và F đều no, mạch hở nên k = 0,5n
E là C2H4O2 và F là C4H6O4 (3)
Y là muối natri. Mặt khác, E và Z cùng C nên:
E là HCOOCH3; X là CH3OH và Y là
HCOONa F là (COOCH3)2, Z là (COONa)2 Т là HCOOH. (a) Sai
(b) Sai, CTĐGN của E là CH O, của F là C 2
2H3O2 (c) Sai, đốt Z tạo Na2CO3, CO2 (không tạo H2O). (d) Đúng: CH3OH + CO CH3COOH (e) Đúng, T (HCOOH) và C
OH có cùng M = 46 nên axit sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn. 2H5
Câu 77: Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với
dung dịch NaOH dư, thu được 58,96 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần
vừa đủ 5,1 mol O , thu được H
. Khối lượng của X có trong m gam E là 2 2O và 3,56 mol CO2 A. 32,24 gam.
B. 25,60 gam. C. 33,36 gam. D. 34,48 gam.
Quy đổi E thành HCOOH (a), và Muối gồm Muối gồm và
nên X không thể chứa 2 gốc X là
cũng không thể chứa 3 gốc
Câu 79: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức, MX < M
. Cho 24,66 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp gồm các Y < MZ
ancol no và 26,42 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khi đốt
cháy hoàn toàn 24,66 gam E thì cần 1,285 mol O , thu được H . Khối lượng của X 2 2O và 1,09 mol CO2 trong 24,66 gam E là A. 5,18 gam. B. 6,16 gam.
C. 2,96 gam. D. 3,48 gam. Bảo toàn khối lượng n muối M muối = 88,067
Muối gồm CH3COONa (0,17) và C2H5COONa (0,13)
Quy đổi ancol thành CH3OH (a), C2H4(OH)2 (b) và CH2 (c) lOMoAR cPSD| 58490434 + m muối Bảo toàn khối lượng: (muối) = 0,36 Bảo toàn C
Do có 2 ancol đơn và c < b nên ancol đôi là C2H4(OH)2 (0,1 mol)
Z là (CH3COO)C2H5COOC2H4 (0,1 mol) Còn lại CH
COONa (0,03) của các este đơn tạo ra Dễ 3COONa (0,07) và C2H5
thấy c < 0,07 và c = 2.0,03 nên các este đơn là: X là CH3COOCH3: 0,07 mol Y là C2H5COOC3H7: 0,03 mol
………………………………………………………………………………………………………………… Năm 2021 - Mã đề thi 201
Câu 50. Số nguyên tử hiđro trong phân tử axit oleic là A. 36. B. 31. C. 35. D. 34.
Câu 57. Este X được tạo bởi ancol etylic và axit axetic. Công thức của X là A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 60. Công thức phân tử của glixerol là A. C3H8O. B. C2H6O2. C. C2H6O. D. C3H8O3.
Câu 67. Este X có công thức phân tử C
. Thủy phân X trong dung dịch H 4H8O2 2SO4 loãng, đun nóng, thu
được sản phẩm gồm axit propionic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là A. CH3OH. B. C2H5OH. C. CH3COOH. D. HCOOH.
Câu 71. Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 1). Đốt
cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 4,0 mol O , thu được CO
O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng 2 2 và H2
hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 47,08 gam hỗn
hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 38,72%. B. 37,25%. C. 37,99%. D. 39,43%. Mã đề thi 203
Câu 49. Số nguyên tử cacbon trong phân tử axit stearic là: A. 16. B. 15. C. 18. D. 19.
Câu 58. Este X được tạo bởi ancol etylic và axit fomic. Công thức của X là A. HCOOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOC2H5. D. CH3COOCH3.
Câu 60. Công thức phân tử của axit axetic là A. C3H6O2. B. C3H6O. C. C2H4O2. D. C2H6O.
Câu 64. Este X có công thức phân tử C
. Thủy phân X trong dung dịch H 4H8O2 2SO4 loãng, đun nóng thu
được sản phẩm gồm ancol metylic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là A. C2H5OH. B. HCOOH. C. CH3COOH. D. C2H5COOH.
Câu 72. Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và glixerit X (tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3 : 2). Đốt cháy
hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 3,26 mol O , thu được CO
O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết 2 2 và H2
với lượng dư dung dịch NaOH đung nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 38,22 gam hỗn
hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 45,95%. B. 47,51%. C. 48,25%. D. 46,74%.
Câu 73. Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức), đều được tạo thành từ
axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 1,0 mol CO2. Xà phòng hóa
hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên lOMoAR cPSD| 58490434
tử cacbon trong phân tử) và 26,96 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại Na dư, thu được 0,2
mol H . Đốt cháy toàn bộ F, thu được H
. Khối lượng của Y trong m gam T là 2 2O, Na2CO3 và 0,2 mol CO2 A. 2,92 gam. B. 2,36 gam. C. 5,92 gam. D. 3,65 gam. Mã đề 216
Câu 75. Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức), đều được tạo thành từ
axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 2,0 mol CO2. Xà phòng hóa
hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu
được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử
cacbon trong phân tử) và 53,95 gam hỗn hợp muối F. Cho
E tác dụng hết với kim loại Na dư, thu được 0,4
mol H . Đốt cháy toàn bộ F, thu được 2 H2O, Na2CO3 và 0,4
mol CO . Khối lượng của Y trong m gam T là 2 A. 7,30 gam. B. 3,65 gam. C. 2,95 gam.D. 5,90 gam.
nên F gồm HCOONa (0,25) và (COONa)2 (0,275)
Ancol cùng 2C, 3C hoặc 4C.
TH1: Ancol gồm C2H5OH (0,4) và C2H4(OH)2 (0,2) X là HCOOC2H5 (x mol) Y là (COOC2H5)2 (y mol)
Z là HCOO-CH2-CH2-OOC-COO-C2H5 (z mol)
…………………………………………………………………………………………………………… ……..
Năm 2022 – Mã đề 224
Câu 52: Chất nào sau đây là chất béo?
A. Triolein.B. Metyl axetat.
C. Xenlulozơ. D. Glixerol.
Câu 59: Thủy phân este nào sau đây trong dung dịch NaOH thu được natri fomat? A. CH3COOCH3.
B. CH3COOC2H5. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC3H7
Câu 63: Thuỷ phân hoàn toàn m gam metyl axetat bằng dung dịch NaOH đun nóng thu được 8,2 gam
muối. Giá trị của m là A. 6,0. B. 7,4. C. 8,2. D. 8,8.
Câu 75: Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O4) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ axit cacboxylic và ancol. Từ
E và F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau: (1) E + NaOH → X + Y (2) F+ NaOH → X + Y (3) X + HCl → Z + NaCl
Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó phân tử Y không có nhóm -CH3. Cho các phát biểu sau: lOMoAR cPSD| 58490434 (a)
Chất E và F đều là các este đa chức. (b)
Có hai công thức cấu tạo phù hợp với chất E. (c)
Chất X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (d)
Nhiệt độ sôi của chất Z cao hơn nhiệt độ sôi của ancol etylic.(e) Cho a mol chất E
tác dụng với Na dư thu được a mol khí H2. Số phát biểu đúng A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
E: HCOOCH2CH2OH; F: HCOOCH2CH2OOCH; X: HCOONa; Y: C2H4(OH)2; Z: HCOOH
Câu 80: Khi phân tích một loại chất béo (kí hiệu là X) chứa đồng thời các triglixerit và axit béo tự do
(không có tạp chất khác) thấy oxi chiếm 10,88% theo khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng
dung dịch NaOH dư đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 103,3 gam hỗn hợp các muối
C17H35COONa, C17H33COONa, C17H31COONa và 10,12 gam glixerol. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với
y mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của y là A. 0,32. B. 0,34. C. 0,37. D. 0,28.
Gọi x là số mol axit béo tự do
(0,11*96+32x):0,1088+(0,11*3+x)*40=103,3+10,12+18x=>x=0,01
=>y=[(0,11*3+0,01)*306-103,3]:2=0,37
…………………………………………………………………………………………………………………
Năm 2023 – Mã đề 213
Câu 44: Cho 8,8 gam este X đơn chức phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được 3,2 gam CH3OH. Tên của X là
A. propyl fomat. B. etyl axetat. C. metyl propionat. D. metyl axetat.
Câu 46: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được C15H31COONa và C3H5(OH)3. Công thức của X là A. (C15H31COO)3C3H5. B. (C17H33COO)3C3H5. C. (C17H31COO)3C3H5. D. (C17H35COO)3C3H5.
Câu 49: Thực hiện phản ứng este hóa giữa HOCH OH với hỗn hợp CH 2CH2 3COOH và C2H5COOH thu
được tối đa bao nhiêu este hai chức? A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 56: Công thức của etyl fomat là A. HCOOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 79: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (chỉ chứa chức este) đều tạo bởi axit cacboxylic với
ancol no, trong đó: X đơn chức, Y hai chức, Z ba chức. Đốt cháy m gam E trong O2 dư, thu được 0,55 mol CO
O. Mặt khác, cho m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 2 và 0,44 mol H2
hỗn hợp F gồm các ancol và 15,28 gam hỗn hợp muối khan T. Đốt cháy toàn bộ T thu được Na2CO3, 0,265 mol CO
O. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các muối trong T đều không 2 và 0,255 mol H2
có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 10,77% B. 80,38% C. 10,91% D. 8,70%.
Câu 80: Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ mạch hở E cho kết quả phần trăm khối lượng cacbon,
hiđro, oxi lần lượt là 40,68%; 5,08%; 54,24%. Biết E có phân tử khối bằng 118. Từ E thực hiện sơ đồ
các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol (1) E + 2NaOH X + Y + Z
(2) X + HCl → F + NaCl (3) Y + HCl → T + NaCl
Biết: Z là ancol đơn chức; F và T là các hợp chất hữu cơ; M
. Phát biểu nào sau đây đúng? F < MT
A. Nhiệt độ sôi của Z cao hơn nhiệt độ sôi của etanol. lOMoAR cPSD| 58490434
B. Trong Y, số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
C. Chất F có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Chất T thuộc loại hợp chất hữu cơ đa chức. Mã đề 218
Câu 46: Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam este X, thu được 0,6 mol CO O. Công thức phân tử 2 và 0,6 mol H2 của X là A. C4H8O2. B. C3H4O2. C. C2H4O2. D. C3H6O2.
Câu 65: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được C17H35COONa và C3H5(OH)3. Công thức của X là A. (C17H35COO)3C3H5. B. (C17H33COO)3C3H5. C. (C17H31COO)3C3H5. D. (C15H31COO)3C3H5.
Câu 69: Thực hiện phản ứng este hóa giữa HOOC – COOH với hỗn hợp CH OH thu được 3OH và C2H5
tối đa bao nhiêu este hai chức? A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 70: Công thức của metyl axetat là A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. HCOOCH3. D. CH3COOCH3.
Câu 75: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (chỉ chứa chức este) đều tạo bởi axit cacboxylic với
ancol no, trong đó: X đơn chức, Y hai chức, Z ba chức. Đốt cháy m gam E trong O2 dư, thu được 0,22 mol CO
O. Mặt khác, cho m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, được hỗn 2 và 0,176 mol H2
hợp F gồm các ancol và 6,112 gam hỗn hợp muối khan T. Đốt cháy toàn bộ T thu được Na2CO3, 0,106 mol CO
O. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các muối trong T đều không có 2 và 0,102 mol H2
khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 10,77%. B. 8,70%. C. 10,91%. D. 80,38%.
Câu 37: Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ mạch hở E cho kết quả phần trăm khối lượng cacbon,
hiđro, oxi lần lượt là 40,68%; 5,08%; 54,24%. Biết E có phân tử khối bằng 118. Từ E thực hiện sơ đồ
các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol: (1) E + 2NaOH X + Y + Z
(2) X + HCl → F + NaCl(3) Y + HCl → T + NaCl
Biết: Z là ancol đơn chức; F và T là các hợp chất hữu cơ; M . Phát biểu nào sau đây F < MT
sai? A. Trong Y, số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi.
B. Chất T thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. Nhiệt độ sôi của Z thấp hơn nhiệt độ sôi của etanol.
D. Chất F không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Mã đề 217
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam este X, thu được 0,6 mol CO O. Công thức phân tử 2 và 0,6 mol H2 của X là
A. C2H4O2. B. C4H8O2. C. C3H6O2. D. C3H4O2.
Câu 16: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được C17H35COONa và C3H5(OH)3. Công thức của X là A. (C17H35COO)3C3H5. B. (C15H31COO)3C3H5. C. (C17H31COO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5.
Câu 24: Thực hiện phản ứng este hóa giữa HOOC – COOH với hỗn hợp CH OH thu được 3OH và C2H5
tối đa bao nhiêu este hai chức? A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 25: Công thức của metyl axetat là A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH3.
Câu 31: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (chỉ chứa chức este) đều tạo bởi axit cacboxylic với
ancol no, trong đó: X đơn chức, Y hai chức, Z ba chức. Đốt cháy m gam E trong O2 dư, thu được 0,44 lOMoAR cPSD| 58490434 mol CO
O. Mặt khác, cho m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 2 và 0,352 mol H2
hỗn hợp F gồm các ancol và 12,224 gam hỗn hợp muối khan T. Đốt cháy toàn bộ T thu được Na2CO3, 0,212 mol CO
O. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các muối trong T đều không 2 và 0,204 mol H2
có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng của Z trong E là A. 80,38%. B. 64,31%. C. 8,70%. D. 10,91%.
Câu 35: Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ mạch hở E cho kết quả phần trăm khối lượng cacbon,
hiđro, oxi lần lượt là 40,68%; 5,08%; 54,24%. Biết E có phân tử khối bằng 118. Từ E thực hiện sơ đồ
các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol: (1) E + 2NaOH X + Y + Z (2) X + HCl → F + NaCl (3) Y + HCl → T + NaCl
Biết: Z là ancol đơn chức; F và T là các hợp chất hữu cơ; M . Phát biểu nào sau đây F < MT
sai? A. Trong Y, số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
B. Chất T thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. Nhiệt độ sôi của Z thấp hơn nhiệt độ sôi của etanol.
D. Chất F có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Mã 204
Câu 43: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được C17H35COONa và C3H5(OH)3. Công thức của X là A. (C17H35COO)3C3H5. B. (C17H33COO)3C3H5. C. (C17H31COO)3C3H5. D. (C15H31COO)3C3H5.
Câu 57: Công thức của etyl fomat là A. HCOOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 67: Cho 8,8 gam este X đơn chức phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được 3,2 gam CH3OH. Tên của X là A. propyl fomat. B. etyl axetat. C. metyl propionat. D. metyl axetat.
Câu 69: Thực hiện phản ứng este hóa giữa HOCH OH với hỗn hợp CH 2CH2 3COOH và C2H5COOH thu
được tối đa bao nhiêu este hai chức? A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 74: Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ mạch hở E cho kết quả phần trăm khối lượng cacbon,
hiđro, oxi lần lượt là 40,68%; 5,08%; 54,24%. Biết E có phân tử khối bằng 118. Từ E thực hiện sơ đồ
các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol: (1) E + 2NaOH X + Y + Z (2) X + HCl F + NaCl (3) Y + HCl T + NaCl
Biết Z là ancol đơn chức; F và T là các hợp chất hữu cơ; MF < MT.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong Y, số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi.
B. Chất F không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Nhiệt độ sôi của Z cao hơn nhiệt độ sôi của etanol.
D. Chất T thuộc loại hợp chất hữu cơ đa chức.
Câu 78: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (chỉ chứa chức este) đều tạo bởi axit cacboxylic với
ancol no, trong đó: X đơn chức, Y hai chức, Z ba chức. Đốt cháy m gam E trong O2 dư, thu được 1,1 mol CO
O. Mặt khác, cho m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 2 và 0,88 mol H2
hỗn hợp F gồm các ancol và 30,56 gam hỗn hợp muối khan T. Đốt cháy toàn bộ T thu được Na2CO3, lOMoAR cPSD| 58490434 0,53 mol CO
O. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các muối trong T đều không có 2 và 0,51 mol H2
khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 10,77%. B. 8,70%. C. 10,91%. D. 80,38%.
…………………………………………………………………………………………………………… …… Đề minh họa 2024
Câu 44: Phân tử khối của etyl axetat là A. 86. B. 74. C. 60. D. 88.
Câu 63: Hydro hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein cần dùng vừa đủ b mol lít khí H2 (đktc). Giá trị của b là A. 0,02. B. 0,06. C. 0,12. D. 0,18.