NHÓM 4
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP 8
I. CHỦ ĐỀ CỦA HOẠT ĐỘNG
Mạch nội dung: Hoạt động hướng nghiệp.
Nội dung: Tìm hiểu nghề nghiệp.
Tên chủ đề: Chọn nghề, chọn tương lai.
Thời gian: 90 phút.
Số lượng HS: 40 HS.
II. MỤC TIÊU 1. Năng lực
1.1. Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học: chủ động, tích cực tìm hiểu những nghề phổ biến trong xã
hội hiện đại; tìm hiểu việc làm đặc trưng, trang thiết bị, dụng cụ lao động bản, những
thách thức, phẩm chất năng lực cần có của người làm nghề trong hội hiện đại; nhận
thức được sở thích, khả năng của bản thân.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: phân công được nhiệm vụ phù hợp cho các thành viên
tham gia hoạt động, nhận xét được ưu điểm, thiếu sót của bản thân, của từng thành viên
trong nhóm và của cả nhóm trong việc hoạt động nhóm tìm hiểu nghề nghiệp.
Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: xác định làm được thông tin về nghề
nghiệp nhóm tìm hiểu; biết phân tích, tóm tắt những thông tin liên quan về nghề nghiệp
từ nhiều nguồn khác nhau.
1.2. Năng lực đặc thù
Năng lực thích ứng với cuộc sống:
Lập được danh mục những nghề phổ biến trong xã hội hiện đại.
Nêu được việc làm đặc trưng, trang thiết bị, dụng cụ lao động cơ bản của những nghề
phổ biến trong xã hội hiện đại.
Nêu được những thách thức, phẩm chất và năng lực cần có của người làm nghề trong
xã hội hiện đại.
Năng lực định hướng nghề nghiệp: lựa chọn được nghề nghiệp phù hợp với sở thích, hứng
thú, phẩm chất và năng lực của bản thân dựa trên những hiểu biết về nghề.
2. Phẩm chất
Chăm chỉ: thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên mạng Internet để mở rộng hiểu biết về
nghề nghiệp địa phương; ý thức học tốt các môn học, các nội dung hướng nghiệp;
hiểu biết về một nghề phổ thông.
Nhân ái: tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, phong cách nhân của những người
khác về sở thích nghề nghiệp.
III. NỘI DUNG
Danh mục những nghề phổ biến trong xã hội hiện đại.
Những thách thức, phẩm chất và năng lực cần có của người làm nghề trong xã hội hiện
đại. – Việc làm đặc trưng, trang thiết bị, dụng cụ lao động cơ bản của những nghề phổ biến
trong xã hội hiện đại.
IV. PHƯƠNG THỨC TỔ CHỨC
1. Loại hình tổ chức: Tổ chức trong lớp học, lớp học 40 HS thực hiện hoạt động giáo
dục theo chủ đề.
2. Phương thức tổ chức
Phương thức thể nghiệm, tương tác thông qua các hoạt động sau:
Trò chơi lật ô chữ để nhận biết về các nghề.
Hoạt động nhóm để tìm hiểu về các đặc điểm của nghề nghiệp.
Trò chơi diễn tả nghề nghiệp bằng hành động.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG THÀNH PHẦN
Hoạt động
(Thời gian)
Mục tiêu Cách thức tổ chức Tiêu chí đánh giá Phương tiện Người phụ trách
Khởi động
(10 phút)
Tạo sự hào
hứng, hấp dẫn HS
trước khi giới
thiệu chủ đề.
Giúp HS
bước
đầu tiếp cận với
chủ đề tìm hiểu.
HĐ1: Trò chơi “Lật ô thẻ”
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập – GV tổ chức trò chơi “Lật ô thẻ”, các
ô thẻ được thiết kế và trình chiếu trên
slide. – GV phổ biến cách chơi và luật
chơi:
+ GV khoảng 20 thẻ gồm 10 thẻ hình
ảnh nghề nghiệp 10 thẻ tên tương ứng
được lật úp, yêu cầu HS lần lượt lật các ô
sao cho trùng khớp tên hình nghề
nghiệp tương ứng.
+ Cả lớp chia thành hai nhóm, mỗi dãy
một nhóm, ở mỗi lượt chơi các nhóm sẽ cử
một bạn tham gia, mỗi lượt HS được phép
lật 2 thẻ cho đến khi ô thẻ được lật hết.
+ Đại diện hai nhóm chơi kéo búa bao,
nhóm nào thắng sẽ được chơi trước. + Ô
thẻ lật đúng sẽ được mở, ô thẻ bị lật sai sẽ
úp lại.
Đánh giá
tinh thần tham gia
trò chơi của HS.
Đánh giá sự
hiểu biết của HS về
các ngành nghề.
Độ chính
xác khả năng
ghi nhớ của HS.
Kết quả
phần trò chơi.
Slide trò
chơi phần ô
thẻ, máy
chiếu.
GV phụ trách tổ
chức hoạt động.
+ Nhóm nào lật được hết các ô thẻ sớm
nhất sẽ chiến thắng nhận được một
phần quà.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
– HS tham gia trò chơi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
GV mời HS đánh giá phần chơi.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
GV nhận xét và dẫn dắt vào chủ đề.
Khám phá Kết
nối
(70 phút)
Lập được
danh mục những
nghề phổ biến
trong hội hiện
đại.
Nêu được
việc làm đặc
trưng, trang thiết
bị, dụng cụ lao
động bản của
HĐ1: Tìm hiểu một số nghề nghiệp phổ
biến trong xã hội hiện nay (10 phút)
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập GV đặt câu hỏi: Theo em, trong
hội hiện nay, những nghề nghiệp nào
mà em cho rằng nó phổ biến?
GV yêu cầu HS lập danh sách một số
nghề nghiệp mà em biết vào vở.
Đánh giá sản
phẩm học tập kết
quả m việc nhóm
của HS.
Đánh giá
tinh thần tham gia
hoạt động nhóm
của HS.
6 tờ
giấy A0.
Bút dạ,
bút màu,…
GV phụ trách tổ
chức hoạt động.
những nghề phổ
biến trong hội
hiện đại.
GV chốt lại 6 nghề nghiệp phổ biến
trong xã hội hiện nay gồm:
+ Nhân viên văn phòng
Nêu được những
thách thức, phẩm
chất và năng lực
cần của người
làm nghề trong
hội hiện đại.
+ Kinh doanh bán hàng
+ Lập trình viên
+ GV
+ Bác sĩ
+ Sáng tạo nội dung
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
HS ghi kết quả vào vở.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
GV chỉ định HS bất kì trình bày về 1
nghề mà HS đã liệt kê trong danh sách.
Gọi một số HS nêu nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét kết quả quá
trình khảo sát của HS.
HĐ2: Tìm hiểu những đặc điểm của từng
nghề nghiệp (60 phút)
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi
nhóm sẽ tìm hiểu về 1 nghề trong số 6 nghề
nghiệp
phổ biến đã chốt HĐ1, GV quay random
để phân nghề cần tìm hiểu cho mỗi nhóm.
GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để tìm
hiểu các đặc điểm của nghề nghiệp bao
gồm: việc làm đặc trưng, trang thiết bị,
dụng cụ lao động bản, thách thức, phẩm
chất và năng lực.
GV yêu cầu các nhóm trình bày kết
quả thảo luận lên giấy A0.
Các nhóm sẽ 30 phút để làm việc
nhóm 5 phút trình bày bài nhóm trước
lớp.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
HS tham gia thảo luận nhóm, vận
dụng những kiến thức thực tiễn, tài liệu,
thông tin thu thập được để trình bày sản
phẩm nhóm lên giấy A0.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
Mời ngẫu nhiên 6 HS của 6 nhóm
trình bày kết quả thảo luận.
Các HS của nhóm khác nhận xét, bổ
sung, nêu câu hỏi phản biện.
GV gọi một số HS nêu những điều
học hỏi được qua phần thảo luận.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét quá trình tham
gia thảo luận của HS.
GV chốt lại kiến thức.
Thực hành
(10 phút)
Vận dụng được
kiến thức, năng
đã học vào diễn tả
nghề nghiệp.
HĐ: Diễn tả nghề nghiệp
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
GV tổ chức trò chơi Diễn tả nghề
nghiệp”. – GV giải thích luật chơi:
+ GV chọn 3 HS (hoặc mời xung phong).
+ Mỗi bạn sẽ diễn tả một nghề nghiệp
trong số 6 nghề (nhân viên văn phòng, kinh
doanh bán hàng, lập trình viên, GV, bác sĩ,
sáng tạo nội dung) chỉ bằng hành động,
không dùng lời nói.
+ Cả lớp sẽ giơ tay để giành quyền
trả lời.
+ Ai trả lời đúng
đầu tiên sẽ nhận
phần thưởng nhỏ, nếu trả lời sai thì quyền
trả
Khả năng
diễn tả bằng ngôn
ngữ cơ thể.
Sự sáng tạo
trong việc diễn tả
nghề nghiệp.
Độ chính xác
trong việc đoán
nghề nghiệp.
Khả năng làm
việc phối hợp
giao tiếp hiệu quả.
Mic, loa.
GV phụ trách tổ
chức hoạt động.
lời sẽ thuộc về bạn khác.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ và thảo
luận
Mỗi HS được quyền chọn 1 nghề
khác nhau trong danh sách 6 nghề để diễn
tả.
HS lần lượt diễn tả bằng hành động
(có thể sử dụng đạo cụ đơn giản và hỗ trợ từ
các bạn khác nếu cần).
Các bạn còn lại trong lớp quan sát và
giơ tay giành quyền trả lời.
Bước 3: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
Bạn giơ tay nhanh nhất s được mời
trả lời. Nếu câu trả lời đúng, bạn đó nhận
phần thưởng nhỏ.
Nếu sai, quyền trả lời được chuyển
cho bạn khác.
Chốt kết quả: GV chúc mừng các bạn
trả lời đúng cảm ơn sự tham gia của tất
cả HS trong lớp.
PHỤ LỤC
1. Phiếu chấm điểm
PHIẾU CHẤM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG NHÓM
Tên nhóm: ________________________________________________________________
Thành viên:_______________________________________________________________
GV: ______________________________________________________________________
Tiêu chí Mô tả
Điểm
tối đa
Điểm đạt
được
1. Làm việc nhóm – Thảo luận nhóm tổ chức, các thành viên
tham gia đầy đủ, ý tưởng đóng góp phong
phú sáng tạo, khả năng giải quyết vấn đề.
Các thành viên trong nhóm sự hợp c
hiệu quả, công việc được phân chia hợp lý
công bằng.
10
2. Nghiên cứu
thu thập thông tin
Các nhóm nghiên cứu sâu đầy đủ thông
tin về nghề: đối tượng, mục đích, công việc
đặc trưng, điều kiện lao động, dụng cụ, trang
thiết bị, thuận lợi và khó khăn.
10
3. Thiết kế và
trình bày bảng A0
Bảng A0 trình bày ràng, logic, dễ hiểu, sử
dụng hình ảnh, biểu đồ phù hợp, thông tin
được thể hiện một cách sáng tạo dễ tiếp
cận.
10
4. Quá trình trình
bày trước lớp
Sự tự tin, ràng mạch lạc trong phần
trình bày, khả ng truyền đạt thông tin một
cách dễ hiểu.
10
5. Thảo luận lớp Sự tham gia chủ động trong quá trình nhận
xét và thảo luận sau khi các nhóm trình bày.
5
6. Đánh giá kết
quả nghiên cứu và
Các nhóm trả lời các câu hỏi, nhận xét từ GV
và bạn học một cách đầy đủ và hợp lý.
5
báo cáo
7. Sự sáng tạo
trong báo cáo
phương pháp làm
việc
Sự sáng tạo trong cách thức thể hiện kết quả
nghiên cứu (ví dụ: thiết kế bảng A0, sử dụng
phương pháp mới để thu thập thông tin, v.v.).
5
Tổng điểm (Tối đa 55 điểm): ___/55 Nhận
xét của GV:
Điểm mạnh:________________________________________________________________
Điểm cần cải thiện:__________________________________________________________
Nhận xét chung:____________________________________________________________
2. Phần chốt kiến thức của GV
Nghề
nghiệp
Việc làm đặc
trưng
Trang
thiết bị,
dụng cụ
lao động
cơ bản
Thách thức
Phẩm chất
Năng lực
Nhân
viên
văn
phòng
Soạn thảo
xử văn bản,
báo cáo. – Tổ chức
và quản
lý hồ sơ, tài liệu.
Hỗ trợ các
phòng ban trong
công ty (lịch họp,
sự kiện nội bộ).
Máy
tính, phần
mềm văn
phòng
(Word,
Excel,
Outlook).
Máy
in, máy
photocopy,
điện thoại.
Áp
lực về thời
gian sự
chính xác
trong công
việc.
Đòi
hỏi sự đa
nhiệm, linh
hoạt trong
xử tình
huống.
Tỉ
mỉ, cẩn
thận,
trách
nhiệm.
Thâ
n thiện, hỗ
trợ tốt các
đồng
nghiệp.
Kỹ năng
quản thời gian
tổ chức công
việc.
Thành
thạo công nghệ
phần mềm văn
phòng.
Giao tiếp
phối hợp hiệu
quả với đồng
nghiệp.
Kinh
doanh
bán
hàng
– Tìm kiếm và tiếp
cận khách hàng.
Giới thiệu, vấn
sản phẩm/dịch vụ.
Máy
tính, điện
thoại, máy
tính bảng.
Áp lực
doanh số
cạnh tranh
thị trường.
– Kiên trì,
năng động,
tự tin.
– Kỹ năng giao
tiếp, đàm phán,
thuyết phục.
Đàm phán,
chốt hợp đồng
chăm sóc khách
hàng.
Phần
mềm quản lý
khách
hàng
(CRM).
– Đối mặt
với từ chối
từ khách
hàng.
Thái độ
tích cực
khả
năng làm
việc dưới áp
lực.
Hiểu biết
về sản phẩm, thị
trường nhu
cầu khách hàng.
Kỹ năng
giải quyết vấn
đề xử tình
huống linh hoạt.
Lập
trình
viên
Viết
nguồn phần
mềm, kiểm tra
sửa lỗi
(debugging).
Phát triển
ứng dụng,
website, hoặc hệ
thống phần mềm.
Bảo trì
nâng cấp hệ
thống hiện có.
Máy
tính cấu hình
cao.
Phần
mềm lập
trình (Visual
Studio,
Eclipse,
PyCharm).
Công
việc đòi hỏi
tư duy logic
cao
thường
xuyên cập
nhật công
nghệ mới.
Áp
lực
hoàn thành
dự án đúng
hạn.
Tỉ mỉ,
cẩn thận,
sáng tạo.
Tinh
thần học
hỏi
kiên nhẫn.
duy
logic, giải quyết
vấn đề.
Thành
thạo các ngôn
ngữ lập trình
(Python, Java,
C++…).
Làm việc
nhóm quản
dự án công
nghệ.
Giáo
viên
Giảng dạy,
hướng dẫn học
sinh.
Soạn giáo
án, đánh giá
quản lý học sinh.
Tổ chức
các hoạt động học
tập sáng
tạo và bổ ích.
Tài
liệu, sách giáo
khoa, máy
tính.
Phương
tiện trình
chiếu (máy
chiếu, bảng
thông minh).
Áp
lực từ phụ
huynh, học
sinh và
chương
trình giảng
dạy.
Đòi
hỏi sự
kiên nhẫn
khi làm
việc với
học sinh
khó tiếp
thu.
Yêu
nghề, tận
tâm với học
sinh.
Trung
thực, công
bằng và
trách nhiệm.
Kỹ năng
phạm, giao
tiếp hiệu quả
với học sinh
phụ huynh.
Hiểu biết
chuyên
môn sâu về môn
học.
Khả năng
sáng tạo trong
phương pháp
giảng dạy.
Bác sĩ Khám,
chẩn đoán
điều trị bệnh
nhân.
đơn
thuốc, thực hiện
phẫu thuật (nếu
cần).
vấn
theo dõi sức
khỏe cho bệnh
nhân.
Dụng
cụ y tế (ống
nghe, máy đo
huyết
áp, dụng cụ
phẫu
thuật).
Các
thiết bị hiện
đại
(máy X–
quang,
MRI, siêu âm).
Áp lực từ
tính chất
công việc
liên quan
đến sinh
mạng con
người.
Thời gian
làm việc
dài, môi
trường làm
việc căng
thẳng.
Tận
tâm, kiên
nhẫn, đạo
đức nghề
nghiệp cao.
Cẩn
thận, trách
nhiệm và
thấu hiểu
tâm
bệnh nhân.
Kiến
thức y học sâu
rộng, kỹ năng
chẩn đoán.
Khả năng
xử lý tình huống
nhanh hiệu
quả.
Kỹ năng
giao
tiếp tạo lòng
tin với bệnh
nhân.
Sáng
tạo
nội
dung
Lên ý
tưởng, thiết kế và
sản xuất nội
dung đa phương
tiện
(video, bài viết,
hình ảnh).
Quản
kênh truyền
thông hội, tối
ưu hóa nội dung
để thu hút khán
giả. Phân tích
dữ liệu để cải
thiện chất lượng
nội dung.
Máy
quay, máy
ảnh, máy tính.
Phần
mềm chỉnh
sửa
(Adobe
Premiere,
Photoshop,
Canva).
Áp
lực từ
việc luôn
cần ý tưởng
mới mẻ,
sáng tạo.
Đối
mặt với sự
cạnh tranh
lớn
trên các nền
tảng số.
Sáng
tạo, linh
hoạt, nắm
bắt xu
hướng.
Độc
lập, chăm
chỉ khả
năng làm
việc với
áp lực
cao.
Kỹ năng
viết, chỉnh sửa
hình ảnh/video.
Hiểu biết
về hành
vi khán giả
thuật toán mạng
xã hội.
Khả năng tự
học thích
ứng nhanh với
công nghệ mới.

Preview text:

NHÓM 4

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP 8

I. CHỦ ĐỀ CỦA HOẠT ĐỘNG

  • Mạch nội dung: Hoạt động hướng nghiệp.
  • Nội dung: Tìm hiểu nghề nghiệp.
  • Tên chủ đề: Chọn nghề, chọn tương lai.
  • Thời gian: 90 phút.
  • Số lượng HS: 40 HS.

II. MỤC TIÊU 1. Năng lực

1.1. Năng lực chung

  • Năng lực tự chủ và tự học: chủ động, tích cực tìm hiểu những nghề phổ biến trong xã hội hiện đại; tìm hiểu việc làm đặc trưng, trang thiết bị, dụng cụ lao động cơ bản, những thách thức, phẩm chất và năng lực cần có của người làm nghề trong xã hội hiện đại; nhận thức được sở thích, khả năng của bản thân.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: phân công được nhiệm vụ phù hợp cho các thành viên tham gia hoạt động, nhận xét được ưu điểm, thiếu sót của bản thân, của từng thành viên trong nhóm và của cả nhóm trong việc hoạt động nhóm tìm hiểu nghề nghiệp.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: xác định và làm rõ được thông tin về nghề nghiệp mà nhóm tìm hiểu; biết phân tích, tóm tắt những thông tin liên quan về nghề nghiệp từ nhiều nguồn khác nhau.

1.2. Năng lực đặc thù

  • Năng lực thích ứng với cuộc sống:
    • Lập được danh mục những nghề phổ biến trong xã hội hiện đại.
    • Nêu được việc làm đặc trưng, trang thiết bị, dụng cụ lao động cơ bản của những nghề phổ biến trong xã hội hiện đại.
    • Nêu được những thách thức, phẩm chất và năng lực cần có của người làm nghề trong xã hội hiện đại.
  • Năng lực định hướng nghề nghiệp: lựa chọn được nghề nghiệp phù hợp với sở thích, hứng thú, phẩm chất và năng lực của bản thân dựa trên những hiểu biết về nghề.

2. Phẩm chất

  • Chăm chỉ: thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên mạng Internet để mở rộng hiểu biết về nghề nghiệp ở địa phương; có ý thức học tốt các môn học, các nội dung hướng nghiệp; có hiểu biết về một nghề phổ thông.
  • Nhân ái: tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, phong cách cá nhân của những người khác về sở thích nghề nghiệp.

III. NỘI DUNG

  • Danh mục những nghề phổ biến trong xã hội hiện đại.
  • Những thách thức, phẩm chất và năng lực cần có của người làm nghề trong xã hội hiện đại. – Việc làm đặc trưng, trang thiết bị, dụng cụ lao động cơ bản của những nghề phổ biến trong xã hội hiện đại.

IV. PHƯƠNG THỨC TỔ CHỨC

1. Loại hình tổ chức: Tổ chức trong lớp học, lớp học có 40 HS thực hiện hoạt động giáo dục theo chủ đề.

2. Phương thức tổ chức

Phương thức thể nghiệm, tương tác thông qua các hoạt động sau:

  • Trò chơi lật ô chữ để nhận biết về các nghề.
  • Hoạt động nhóm để tìm hiểu về các đặc điểm của nghề nghiệp.
  • Trò chơi diễn tả nghề nghiệp bằng hành động.

V. CÁC HOẠT ĐỘNG THÀNH PHẦN

Hoạt động (Thời gian)

Mục tiêu

Cách thức tổ chức

Tiêu chí đánh giá

Phương tiện

Người phụ trách

Khởi động

(10 phút)

  • Tạo sự hào hứng, hấp dẫn HS trước khi giới thiệu chủ đề.
  • Giúp HS bước

đầu tiếp cận với chủ đề tìm hiểu.

HĐ1: Trò chơi “Lật ô thẻ”

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập – GV tổ chức trò chơi “Lật ô thẻ”, các ô thẻ được thiết kế và trình chiếu trên slide. – GV phổ biến cách chơi và luật chơi:

+ GV có khoảng 20 thẻ gồm 10 thẻ hình ảnh nghề nghiệp và 10 thẻ tên tương ứng được lật úp, yêu cầu HS lần lượt lật các ô sao cho trùng khớp tên và hình nghề nghiệp tương ứng.

+ Cả lớp chia thành hai nhóm, mỗi dãy là một nhóm, ở mỗi lượt chơi các nhóm sẽ cử một bạn tham gia, mỗi lượt HS được phép lật 2 thẻ cho đến khi ô thẻ được lật hết.

+ Đại diện hai nhóm chơi kéo búa bao, nhóm nào thắng sẽ được chơi trước. + Ô thẻ lật đúng sẽ được mở, ô thẻ bị lật sai sẽ úp lại.

  • Đánh giá tinh thần tham gia trò chơi của HS.
  • Đánh giá sự hiểu biết của HS về các ngành nghề.
  • Độ chính xác và khả năng ghi nhớ của HS.
  • Kết quả phần trò chơi.

Slide trò chơi phần ô thẻ, máy chiếu.

GV phụ trách tổ chức hoạt động.

+ Nhóm nào lật được hết các ô thẻ sớm nhất sẽ chiến thắng và nhận được một phần quà.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ – HS tham gia trò chơi.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

  • GV mời HS đánh giá phần chơi.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

  • GV nhận xét và dẫn dắt vào chủ đề.

Khám phá – Kết nối

(70 phút)

  • Lập được danh mục những nghề phổ biến trong xã hội hiện đại.
  • Nêu được việc làm đặc trưng, trang thiết bị, dụng cụ lao động cơ bản của những nghề phổ biến trong xã hội hiện đại.

HĐ1: Tìm hiểu một số nghề nghiệp phổ biến trong xã hội hiện nay (10 phút)

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập – GV đặt câu hỏi: Theo em, trong xã hội hiện nay, có những nghề nghiệp nào mà em cho rằng nó phổ biến?

  • GV yêu cầu HS lập danh sách một số nghề nghiệp mà em biết vào vở.
  • GV chốt lại 6 nghề nghiệp phổ biến trong xã hội hiện nay gồm:

+ Nhân viên văn phòng

  • Đánh giá sản phẩm học tập kết quả làm việc nhóm của HS.
  • Đánh giá tinh thần tham gia hoạt động nhóm của HS.

  • 6 tờ giấy A0.
  • Bút dạ, bút màu,…

GV phụ trách tổ chức hoạt động.

– Nêu được những thách thức, phẩm chất và năng lực cần có của người làm nghề trong xã hội hiện đại.

+ Kinh doanh bán hàng

+ Lập trình viên

+ GV

+ Bác sĩ

+ Sáng tạo nội dung

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ – HS ghi kết quả vào vở.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

  • GV chỉ định HS bất kì trình bày về 1 nghề mà HS đã liệt kê trong danh sách.
  • Gọi một số HS nêu nhận xét.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

  • GV đánh giá, nhận xét kết quả quá trình khảo sát của HS.

HĐ2: Tìm hiểu những đặc điểm của từng nghề nghiệp (60 phút)

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ

  • GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm sẽ tìm hiểu về 1 nghề trong số 6 nghề nghiệp

phổ biến đã chốt ở HĐ1, GV quay random để phân nghề cần tìm hiểu cho mỗi nhóm. – GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để tìm hiểu các đặc điểm của nghề nghiệp bao gồm: việc làm đặc trưng, trang thiết bị, dụng cụ lao động cơ bản, thách thức, phẩm chất và năng lực.

  • GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận lên giấy A0.
  • Các nhóm sẽ có 30 phút để làm việc nhóm và 5 phút trình bày bài nhóm trước lớp.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ

  • HS tham gia thảo luận nhóm, vận dụng những kiến thức thực tiễn, tài liệu, thông tin thu thập được để trình bày sản phẩm nhóm lên giấy A0.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

  • Mời ngẫu nhiên 6 HS của 6 nhóm trình bày kết quả thảo luận.
  • Các HS của nhóm khác nhận xét, bổ sung, nêu câu hỏi phản biện.
  • GV gọi một số HS nêu những điều học hỏi được qua phần thảo luận.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

  • GV đánh giá, nhận xét quá trình tham gia thảo luận của HS.
  • GV chốt lại kiến thức.

Thực hành

(10 phút)

Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào diễn tả nghề nghiệp.

HĐ: Diễn tả nghề nghiệp

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ

– GV tổ chức trò chơi “Diễn tả nghề nghiệp”. – GV giải thích luật chơi:

+ GV chọn 3 HS (hoặc mời xung phong).

+ Mỗi bạn sẽ diễn tả một nghề nghiệp trong số 6 nghề (nhân viên văn phòng, kinh doanh bán hàng, lập trình viên, GV, bác sĩ, sáng tạo nội dung) chỉ bằng hành động, không dùng lời nói.

+ Cả lớp sẽ giơ tay để giành quyền trả lời.

+ Ai trả lời đúng đầu tiên sẽ nhận

phần thưởng nhỏ, nếu trả lời sai thì quyền trả

  • Khả năng diễn tả bằng ngôn ngữ cơ thể.
  • Sự sáng tạo trong việc diễn tả nghề nghiệp.
  • Độ chính xác trong việc đoán nghề nghiệp.
  • Khả năng làm việc phối hợp và giao tiếp hiệu quả.

Mic, loa.

GV phụ trách tổ chức hoạt động.

lời sẽ thuộc về bạn khác.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ và thảo luận

  • Mỗi HS được quyền chọn 1 nghề khác nhau trong danh sách 6 nghề để diễn tả.
  • HS lần lượt diễn tả bằng hành động (có thể sử dụng đạo cụ đơn giản và hỗ trợ từ các bạn khác nếu cần).
  • Các bạn còn lại trong lớp quan sát và giơ tay giành quyền trả lời.

Bước 3: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

  • Bạn giơ tay nhanh nhất sẽ được mời trả lời. – Nếu câu trả lời đúng, bạn đó nhận phần thưởng nhỏ.
  • Nếu sai, quyền trả lời được chuyển cho bạn khác.
  • Chốt kết quả: GV chúc mừng các bạn trả lời đúng và cảm ơn sự tham gia của tất cả HS trong lớp.

PHỤ LỤC

1. Phiếu chấm điểm

PHIẾU CHẤM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG NHÓM

Tên nhóm: ________________________________________________________________ Thành viên:_______________________________________________________________ GV: ______________________________________________________________________

Tiêu chí

Mô tả

Điểm tối đa

Điểm đạt được

1. Làm việc nhóm

– Thảo luận nhóm có tổ chức, các thành viên tham gia đầy đủ, ý tưởng đóng góp phong phú và sáng tạo, khả năng giải quyết vấn đề. – Các thành viên trong nhóm có sự hợp tác hiệu quả, công việc được phân chia hợp lý và công bằng.

10

2. Nghiên cứu và thu thập thông tin

Các nhóm nghiên cứu sâu và đầy đủ thông tin về nghề: đối tượng, mục đích, công việc đặc trưng, điều kiện lao động, dụng cụ, trang thiết bị, thuận lợi và khó khăn.

10

3. Thiết kế và

trình bày bảng A0

Bảng A0 trình bày rõ ràng, logic, dễ hiểu, sử dụng hình ảnh, biểu đồ phù hợp, thông tin được thể hiện một cách sáng tạo và dễ tiếp cận.

10

4. Quá trình trình bày trước lớp

Sự tự tin, rõ ràng và mạch lạc trong phần trình bày, khả năng truyền đạt thông tin một cách dễ hiểu.

10

5. Thảo luận lớp

Sự tham gia chủ động trong quá trình nhận xét và thảo luận sau khi các nhóm trình bày.

5

6. Đánh giá kết

quả nghiên cứu và

Các nhóm trả lời các câu hỏi, nhận xét từ GV và bạn học một cách đầy đủ và hợp lý.

5

báo cáo

7. Sự sáng tạo

trong báo cáo và phương pháp làm

việc

Sự sáng tạo trong cách thức thể hiện kết quả nghiên cứu (ví dụ: thiết kế bảng A0, sử dụng phương pháp mới để thu thập thông tin, v.v.).

5

Tổng điểm (Tối đa 55 điểm): ___/55 Nhận xét của GV:

Điểm mạnh:________________________________________________________________

Điểm cần cải thiện:__________________________________________________________

Nhận xét chung:____________________________________________________________

2. Phần chốt kiến thức của GV

Nghề nghiệp

Việc làm đặc trưng

Trang

thiết bị, dụng cụ lao động cơ bản

Thách thức

Phẩm chất

Năng lực

Nhân viên văn phòng

  • Soạn thảo và xử lý văn bản, báo cáo. – Tổ chức và quản

lý hồ sơ, tài liệu.

  • Hỗ trợ các phòng ban trong công ty (lịch họp, sự kiện nội bộ).
  • Máy tính, phần mềm văn

phòng (Word,

Excel,

Outlook).

  • Máy in, máy photocopy, điện thoại.
  • Áp lực về thời gian và sự chính xác

trong công việc.

  • Đòi hỏi sự đa nhiệm, linh hoạt trong xử lý tình huống.
  • Tỉ mỉ, cẩn thận, có trách nhiệm.
  • Thân thiện, hỗ trợ tốt các

đồng nghiệp.

  • Kỹ năng quản lý thời gian và tổ chức công việc.
  • Thành thạo công nghệ và phần mềm văn phòng.
  • Giao tiếp và phối hợp hiệu quả với đồng nghiệp.

Kinh doanh bán hàng

– Tìm kiếm và tiếp cận khách hàng. – Giới thiệu, tư vấn sản phẩm/dịch vụ.

– Máy tính, điện thoại, máy tính bảng.

– Áp lực doanh số và cạnh tranh thị trường.

– Kiên trì, năng động, tự tin.

– Kỹ năng giao

tiếp, đàm phán, và thuyết phục.

– Đàm phán, chốt hợp đồng và chăm sóc khách hàng.

– Phần mềm quản lý khách hàng

(CRM).

– Đối mặt với từ chối từ khách hàng.

– Thái độ tích cực

và khả

năng làm việc dưới áp lực.

  • Hiểu biết về sản phẩm, thị trường và nhu cầu khách hàng.
  • Kỹ năng giải quyết vấn đề và xử lý tình huống linh hoạt.

Lập

trình viên

  • Viết mã nguồn phần mềm, kiểm tra

và sửa lỗi

(debugging).

  • Phát triển ứng dụng, website, hoặc hệ thống phần mềm.
  • Bảo trì và nâng cấp hệ thống hiện có.
  • Máy tính cấu hình cao.
  • Phần mềm lập

trình (Visual

Studio,

Eclipse,

PyCharm).

  • Công việc đòi hỏi tư duy logic

cao và

thường xuyên cập nhật công nghệ mới.

  • Áp lực

hoàn thành dự án đúng hạn.

  • Tỉ mỉ, cẩn thận, sáng tạo.
  • Tinh thần học

hỏi và

kiên nhẫn.

  • Tư duy logic, giải quyết vấn đề.
  • Thành thạo các ngôn ngữ lập trình (Python, Java,

C++…).

  • Làm việc nhóm và quản lý dự án công nghệ.

Giáo viên

  • Giảng dạy, hướng dẫn học sinh.
  • Soạn giáo án, đánh giá và quản lý học sinh.
  • Tổ chức các hoạt động học tập sáng

tạo và bổ ích.

  • Tài liệu, sách giáo khoa, máy tính.
  • Phương tiện trình chiếu (máy chiếu, bảng thông minh).
  • Áp lực từ phụ huynh, học sinh và chương trình giảng dạy.
  • Đòi hỏi sự

kiên nhẫn

khi làm việc với học sinh khó tiếp thu.

  • Yêu nghề, tận tâm với học sinh.
  • Trung thực, công bằng và

trách nhiệm.

  • Kỹ năng sư phạm, giao tiếp hiệu quả với học sinh và phụ huynh. – Hiểu biết chuyên

môn sâu về môn học.

  • Khả năng sáng tạo trong phương pháp giảng dạy.

Bác sĩ

  • Khám, chẩn đoán và điều trị bệnh nhân.
  • Kê đơn thuốc, thực hiện phẫu thuật (nếu cần).
  • Tư vấn và theo dõi sức khỏe cho bệnh nhân.
  • Dụng cụ y tế (ống nghe, máy đo huyết áp, dụng cụ phẫu thuật).
  • Các thiết bị hiện đại

(máy X– quang,

MRI, siêu âm).

  • Áp lực từ

tính chất công việc liên quan đến sinh mạng con người.

  • Thời gian

làm việc dài, môi trường làm việc căng thẳng.

  • Tận

tâm, kiên nhẫn, đạo đức nghề nghiệp cao.

  • Cẩn thận, trách nhiệm và thấu hiểu

tâm lý

bệnh nhân.

  • Kiến thức y học sâu rộng, kỹ năng chẩn đoán.
  • Khả năng xử lý tình huống nhanh và hiệu quả.
  • Kỹ năng giao

tiếp và tạo lòng tin với bệnh nhân.

Sáng tạo nội dung

  • Lên ý tưởng, thiết kế và sản xuất nội dung đa phương tiện

(video, bài viết, hình ảnh).

  • Quản lý kênh truyền thông xã hội, tối ưu hóa nội dung để thu hút khán giả. – Phân tích dữ liệu để cải thiện chất lượng nội dung.
  • Máy

quay, máy ảnh, máy tính.

  • Phần mềm chỉnh sửa

(Adobe

Premiere, Photoshop, Canva).

  • Áp lực từ

việc luôn cần ý tưởng mới mẻ, sáng tạo.

  • Đối mặt với sự cạnh tranh lớn

trên các nền tảng số.

  • Sáng tạo, linh hoạt, nắm bắt xu hướng.
  • Độc

lập, chăm chỉ và khả năng làm việc với

áp lực cao.

  • Kỹ năng viết, chỉnh sửa hình ảnh/video.
  • Hiểu biết về hành

vi khán giả và thuật toán mạng xã hội.

– Khả năng tự học và thích ứng nhanh với công nghệ mới.