














Preview text:
NHÓM 4
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP 8
I. CHỦ ĐỀ CỦA HOẠT ĐỘNG
- Mạch nội dung: Hoạt động hướng nghiệp.
- Nội dung: Tìm hiểu nghề nghiệp.
- Tên chủ đề: Chọn nghề, chọn tương lai.
- Thời gian: 90 phút.
- Số lượng HS: 40 HS.
II. MỤC TIÊU 1. Năng lực
1.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: chủ động, tích cực tìm hiểu những nghề phổ biến trong xã hội hiện đại; tìm hiểu việc làm đặc trưng, trang thiết bị, dụng cụ lao động cơ bản, những thách thức, phẩm chất và năng lực cần có của người làm nghề trong xã hội hiện đại; nhận thức được sở thích, khả năng của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: phân công được nhiệm vụ phù hợp cho các thành viên tham gia hoạt động, nhận xét được ưu điểm, thiếu sót của bản thân, của từng thành viên trong nhóm và của cả nhóm trong việc hoạt động nhóm tìm hiểu nghề nghiệp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: xác định và làm rõ được thông tin về nghề nghiệp mà nhóm tìm hiểu; biết phân tích, tóm tắt những thông tin liên quan về nghề nghiệp từ nhiều nguồn khác nhau.
1.2. Năng lực đặc thù
- Năng lực thích ứng với cuộc sống:
- Lập được danh mục những nghề phổ biến trong xã hội hiện đại.
- Nêu được việc làm đặc trưng, trang thiết bị, dụng cụ lao động cơ bản của những nghề phổ biến trong xã hội hiện đại.
- Nêu được những thách thức, phẩm chất và năng lực cần có của người làm nghề trong xã hội hiện đại.
- Năng lực định hướng nghề nghiệp: lựa chọn được nghề nghiệp phù hợp với sở thích, hứng thú, phẩm chất và năng lực của bản thân dựa trên những hiểu biết về nghề.
2. Phẩm chất
- Chăm chỉ: thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên mạng Internet để mở rộng hiểu biết về nghề nghiệp ở địa phương; có ý thức học tốt các môn học, các nội dung hướng nghiệp; có hiểu biết về một nghề phổ thông.
- Nhân ái: tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, phong cách cá nhân của những người khác về sở thích nghề nghiệp.
III. NỘI DUNG
- Danh mục những nghề phổ biến trong xã hội hiện đại.
- Những thách thức, phẩm chất và năng lực cần có của người làm nghề trong xã hội hiện đại. – Việc làm đặc trưng, trang thiết bị, dụng cụ lao động cơ bản của những nghề phổ biến trong xã hội hiện đại.
IV. PHƯƠNG THỨC TỔ CHỨC
1. Loại hình tổ chức: Tổ chức trong lớp học, lớp học có 40 HS thực hiện hoạt động giáo dục theo chủ đề.
2. Phương thức tổ chức
Phương thức thể nghiệm, tương tác thông qua các hoạt động sau:
- Trò chơi lật ô chữ để nhận biết về các nghề.
- Hoạt động nhóm để tìm hiểu về các đặc điểm của nghề nghiệp.
- Trò chơi diễn tả nghề nghiệp bằng hành động.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG THÀNH PHẦN
Hoạt động (Thời gian) | Mục tiêu | Cách thức tổ chức | Tiêu chí đánh giá | Phương tiện | Người phụ trách |
Khởi động (10 phút) |
đầu tiếp cận với chủ đề tìm hiểu. | HĐ1: Trò chơi “Lật ô thẻ” Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập – GV tổ chức trò chơi “Lật ô thẻ”, các ô thẻ được thiết kế và trình chiếu trên slide. – GV phổ biến cách chơi và luật chơi: + GV có khoảng 20 thẻ gồm 10 thẻ hình ảnh nghề nghiệp và 10 thẻ tên tương ứng được lật úp, yêu cầu HS lần lượt lật các ô sao cho trùng khớp tên và hình nghề nghiệp tương ứng. + Cả lớp chia thành hai nhóm, mỗi dãy là một nhóm, ở mỗi lượt chơi các nhóm sẽ cử một bạn tham gia, mỗi lượt HS được phép lật 2 thẻ cho đến khi ô thẻ được lật hết. + Đại diện hai nhóm chơi kéo búa bao, nhóm nào thắng sẽ được chơi trước. + Ô thẻ lật đúng sẽ được mở, ô thẻ bị lật sai sẽ úp lại. |
| Slide trò chơi phần ô thẻ, máy chiếu. | GV phụ trách tổ chức hoạt động. |
+ Nhóm nào lật được hết các ô thẻ sớm nhất sẽ chiến thắng và nhận được một phần quà. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ – HS tham gia trò chơi. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
| |||||
Khám phá – Kết nối (70 phút) |
| HĐ1: Tìm hiểu một số nghề nghiệp phổ biến trong xã hội hiện nay (10 phút) Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập – GV đặt câu hỏi: Theo em, trong xã hội hiện nay, có những nghề nghiệp nào mà em cho rằng nó phổ biến?
+ Nhân viên văn phòng |
|
| GV phụ trách tổ chức hoạt động. |
– Nêu được những thách thức, phẩm chất và năng lực cần có của người làm nghề trong xã hội hiện đại. | + Kinh doanh bán hàng + Lập trình viên + GV + Bác sĩ + Sáng tạo nội dung Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ – HS ghi kết quả vào vở. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
HĐ2: Tìm hiểu những đặc điểm của từng nghề nghiệp (60 phút) Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
|
phổ biến đã chốt ở HĐ1, GV quay random để phân nghề cần tìm hiểu cho mỗi nhóm. – GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để tìm hiểu các đặc điểm của nghề nghiệp bao gồm: việc làm đặc trưng, trang thiết bị, dụng cụ lao động cơ bản, thách thức, phẩm chất và năng lực.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
|
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
| |||||
Thực hành (10 phút) | Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào diễn tả nghề nghiệp. | HĐ: Diễn tả nghề nghiệp Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ – GV tổ chức trò chơi “Diễn tả nghề nghiệp”. – GV giải thích luật chơi: + GV chọn 3 HS (hoặc mời xung phong). + Mỗi bạn sẽ diễn tả một nghề nghiệp trong số 6 nghề (nhân viên văn phòng, kinh doanh bán hàng, lập trình viên, GV, bác sĩ, sáng tạo nội dung) chỉ bằng hành động, không dùng lời nói. + Cả lớp sẽ giơ tay để giành quyền trả lời. + Ai trả lời đúng đầu tiên sẽ nhận phần thưởng nhỏ, nếu trả lời sai thì quyền trả |
| Mic, loa.
| GV phụ trách tổ chức hoạt động. |
lời sẽ thuộc về bạn khác. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ và thảo luận
Bước 3: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
|
PHỤ LỤC
1. Phiếu chấm điểm
PHIẾU CHẤM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG NHÓM
Tên nhóm: ________________________________________________________________ Thành viên:_______________________________________________________________ GV: ______________________________________________________________________
Tiêu chí | Mô tả | Điểm tối đa | Điểm đạt được |
1. Làm việc nhóm | – Thảo luận nhóm có tổ chức, các thành viên tham gia đầy đủ, ý tưởng đóng góp phong phú và sáng tạo, khả năng giải quyết vấn đề. – Các thành viên trong nhóm có sự hợp tác hiệu quả, công việc được phân chia hợp lý và công bằng. | 10 |
|
2. Nghiên cứu và thu thập thông tin | Các nhóm nghiên cứu sâu và đầy đủ thông tin về nghề: đối tượng, mục đích, công việc đặc trưng, điều kiện lao động, dụng cụ, trang thiết bị, thuận lợi và khó khăn. | 10 |
|
3. Thiết kế và trình bày bảng A0 | Bảng A0 trình bày rõ ràng, logic, dễ hiểu, sử dụng hình ảnh, biểu đồ phù hợp, thông tin được thể hiện một cách sáng tạo và dễ tiếp cận. | 10 |
|
4. Quá trình trình bày trước lớp | Sự tự tin, rõ ràng và mạch lạc trong phần trình bày, khả năng truyền đạt thông tin một cách dễ hiểu. | 10 |
|
5. Thảo luận lớp | Sự tham gia chủ động trong quá trình nhận xét và thảo luận sau khi các nhóm trình bày. | 5 |
|
6. Đánh giá kết quả nghiên cứu và | Các nhóm trả lời các câu hỏi, nhận xét từ GV và bạn học một cách đầy đủ và hợp lý. | 5 |
|
báo cáo | |||
7. Sự sáng tạo trong báo cáo và phương pháp làm việc | Sự sáng tạo trong cách thức thể hiện kết quả nghiên cứu (ví dụ: thiết kế bảng A0, sử dụng phương pháp mới để thu thập thông tin, v.v.). | 5 |
|
Tổng điểm (Tối đa 55 điểm): ___/55 Nhận xét của GV:
Điểm mạnh:________________________________________________________________
Điểm cần cải thiện:__________________________________________________________
Nhận xét chung:____________________________________________________________
2. Phần chốt kiến thức của GV
Nghề nghiệp | Việc làm đặc trưng | Trang thiết bị, dụng cụ lao động cơ bản | Thách thức | Phẩm chất | Năng lực |
Nhân viên văn phòng |
lý hồ sơ, tài liệu.
|
phòng (Word, Excel, Outlook).
|
trong công việc.
|
đồng nghiệp. |
|
Kinh doanh bán hàng | – Tìm kiếm và tiếp cận khách hàng. – Giới thiệu, tư vấn sản phẩm/dịch vụ. | – Máy tính, điện thoại, máy tính bảng. | – Áp lực doanh số và cạnh tranh thị trường. | – Kiên trì, năng động, tự tin. | – Kỹ năng giao tiếp, đàm phán, và thuyết phục. |
– Đàm phán, chốt hợp đồng và chăm sóc khách hàng. | – Phần mềm quản lý khách hàng (CRM). | – Đối mặt với từ chối từ khách hàng. | – Thái độ tích cực và khả năng làm việc dưới áp lực. |
| |
Lập trình viên |
và sửa lỗi (debugging).
|
trình (Visual Studio, Eclipse, PyCharm). |
cao và thường xuyên cập nhật công nghệ mới.
hoàn thành dự án đúng hạn. |
hỏi và kiên nhẫn. |
C++…).
|
Giáo viên |
tạo và bổ ích. |
|
kiên nhẫn khi làm việc với học sinh khó tiếp thu. |
trách nhiệm. |
môn sâu về môn học.
|
Bác sĩ |
|
(máy X– quang, MRI, siêu âm). |
tính chất công việc liên quan đến sinh mạng con người.
làm việc dài, môi trường làm việc căng thẳng. |
tâm, kiên nhẫn, đạo đức nghề nghiệp cao.
tâm lý bệnh nhân. |
tiếp và tạo lòng tin với bệnh nhân. |
Sáng tạo nội dung |
(video, bài viết, hình ảnh).
|
quay, máy ảnh, máy tính.
(Adobe Premiere, Photoshop, Canva). |
việc luôn cần ý tưởng mới mẻ, sáng tạo.
trên các nền tảng số. |
lập, chăm chỉ và khả năng làm việc với áp lực cao. |
vi khán giả và thuật toán mạng xã hội. – Khả năng tự học và thích ứng nhanh với công nghệ mới. |