



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 53331727 CHỦ ĐỀ 1 và 2
1. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh? *
Cơ sở thực tiễn:
– Việt Nam cuối thế kỷ 19 ầu thế kỷ 20:
Trước khi Pháp xâm lược, Việt Nam là xã hội phong kiến.
Khi Pháp xâm lược, Việt Nam trở thành xã hội thuộc ịa nửa phong kiến.
– Thế giới cuối thế kỉ 19 ầu thế kỷ 20:
Sự ra ời của chủ nghĩa ế quốc.
Sự thắng lợi của cách mạng tháng 10 Nga (1917).
Sự ra ời của quốc tế Cộng sản (1919).
* Cơ sở lý luận (3): –
Giá trị truyền thống tốt ẹp của dân tộc: chủ nghĩa yêu nước, tinh thần ấu
tranh anh dũng, bất khuất vì ộc lập, tự do của Tổ quốc, tinh thần oàn kết... –
Tinh hoa văn hóa nhân loại: tinh hoa văn hóa phương Đông, phương Tây
Phưng Đông: tư tưởng Nho giáo, Phật giáo, Lão giáo,…
Phưng Tây: tư tưởng tiến bộ của văn hóa phưng Tây (ặc biệt giá trị trong
hai cuộc cách mạng tư sản Pháp và Mỹ). – Chủ nghĩa Mác – Lênin.
2. Phân tích nội dung cơ sở thực tiễn Việt Nam hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh. -
Thực tiễn Việt Nam cuối thế kỷ 19 ầu thế kỷ 20:
+ Trước khi Pháp xâm lược: VN là nước phong kiến ộc lập: Nhà Nguyễn thi hành
chính sách hạn chế giao lưu với thế giới khiến ất nước trở nên tụt hậu.
+ Sau khi Pháp xâm lược (1858) Việt Nam trở thành nước thuộc ịa nửa phong
kiến. Trong lòng xã hội thuộc ịa, mâu thuẫn mới bao trùm lên mâu thuẫn cũ. Hàng
loạt các phong trào ấu tranh của nhân dân ta diễn ra, nhưng ều thất bại:
Phong trào ấu tranh yêu nước theo khuynh hướng phong kiến.
Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
Phong trào công nhân cũng ã diễn ra song chỉ mang tính tự phát, chỉ ấu tranh
òi những quyền lợi thuần túy trước mắt.
=> Hồ Chí Minh ã sớm tìm ra nguyên nhân thất bại của các phong trào trên là: các
phong trào giải phóng dân tộc ều không gắn với tiến bộ xã hội. Từ ó, Người quyết
ịnh ra i tìm ường cứu nước. lOMoAR cPSD| 53331727
- Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam của Nguyễn Ái Quốc bắt
ầu từ 1921 và kết quả là sự ra ời một ảng Mác - xít ầu tiên tại Đông Dương ngày
3/2/1930, kết thúc một thời gian dài khủng hoảng về ường lối tại Việt Nam, mở ra một
thời kỳ mới cho phong trào giải phóng dân tộc.
3. Giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh ối với cách mạng Việt Nam?
Là tài sản tinh thần vô giá của dân tộc:
+ TTHCM không chỉ là kết tinh của của toàn bộ nền văn hóa, tư tưởng nhân loại
(chủ yếu là chủ nghĩa Mác– Lênin) mà còn là kết quả cho sự sáng tạo của chủ
tịch Hồ Chí Minh, người ã ề xuất những vấn ề mới do thực tiễn ặt ra và giải
quyết một cách linh hoạt, khoa học, hiệu quả.
Là nền tảng tư tưởng và là kim chỉ nam cho cách mạng VN:
+ TTHCM ã soi sáng cho ường cho Đảng và nhân dân ta i hết thắng lợi này ến
thắng lợi khác, với mục tiêu tiến ến dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
+ TTHCM giúp chúng ta nhận thức úng những vấn ề lớn có liên quan ến việc bảo
vệ nền ộc lập dân tộc, tiến lên chủ nghĩa xã hội vì lợi ích con người. lOMoAR cPSD| 53331727 CHỦ ĐỀ 3
1. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh?
* Cơ sở thực tiễn:
– Việt Nam cuối thế kỷ 19 ầu thế kỷ 20:
Trước khi Pháp xâm lược, Việt Nam là xã hội phong kiến.
Khi Pháp xâm lược, Việt Nam trở thành xã hội thuộc ịa nửa phong kiến.
– Thế giới cuối thế kỉ 19 ầu thế kỷ 20:
Sự ra ời của chủ nghĩa ế quốc.
Sự thắng lợi của cách mạng tháng 10 Nga (1917).
Sự ra ời của quốc tế Cộng sản (1919).
* Cơ sở lý luận (3): –
Giá trị truyền thống tốt ẹp của dân tộc: chủ nghĩa yêu nước, tinh thần ấu
tranh anh dũng, bất khuất vì ộc lập, tự do của Tổ quốc, tinh thần oàn kết... –
Tinh hoa văn hóa nhân loại: tinh hoa văn hóa phương Đông, phương Tây
Phưng Đông: tư tưởng Nho giáo, Phật giáo, Lão giáo,…
Phưng Tây: tư tưởng tiến bộ của văn hóa phưng Tây (ặc biệt giá trị trong
hai cuộc cách mạng tư sản Pháp và Mỹ). – Chủ nghĩa Mác – Lênin.
2. Phân tích nội dung cơ sở lý luận - giá trị truyền thống dân tộc hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh. (4)
(1) Truyền thống yêu nước:
- Là tình cảm tích cực, cao quý, là trách nhiệm của người dân ối với ất nước mình.
- Ý chí ấu tranh kiên cường, bất khuất ể dựng nước và giữ nước của dân tộc VN. → KL:
+ Là ộng lực ể HCM ra i tìm ường cứu nước.
+ Là nguyên nhân thắng lợi của cách mạng VN. Vì: Chủ nghĩa yêu nước sẽ biến
thành lực lượng vật chất thực sự khi nó ăn sâu vào tiềm thức, vào ý chí và hành
ộng của mỗi con người.
(2) Truyền thống oàn kết:
- Tinh thần cố kết cộng ồng VN hình thành sức mạnh.
- Tinh thần tương thân tương ái, lòng nhân nghĩa “lá lành ùm lá rách”. → KL:
+ Nguồn gốc của mọi thắng lợi CMVN lOMoAR cPSD| 53331727
+ Cơ sở làm nên sức mạnh vô ịch trong cách mạng giải phóng dân tộc và xây dựng CNXH.
(3). Truyền thống cần cù, thông minh sáng tạo:
- Ý chí vươn lên qua mọi khó khăn,thử thách.
- Trí thông minh, ý chí học hỏi
- Đồng thời tiếp nhận những giá trị văn hóa, văn minh của nhân loại. → KL: Là ộng
lực thúc ẩy sự thành công của CMVN
(4). Truyền thống lạc quan yêu ời:
- Là thái ộ tin tưởng vào tương lai của dân tộc
- Niềm tin vào chính mình, vào sự tất thắng của chân lý giúp con người vượt qua mọi khó khăn thử thách.
→ KL: Là ộng lực quan trọng thúc ẩy sự thành công của CM.
3. Liên hệ với vai trò của sinh viên trong việc phát huy các giá trị truyền thống dân tộc?
Việc kế thừa và phát huy các giá trị truyền thống dân tộc ối với sinh viên là
vô cùng cần thiết. -
Bản thân sinh viên cần phải kế thừa những mặt tích cực, ồng thời loại bỏ những
mặt hạn chế của lối sống truyền thống ể xây dựng lối sống mới vừa văn minh, vừa
mang ậm à bản sắc dân tộc. -
Sinh viên cần tuân thủ chủ trương ường lối pháp luật của nhà nước, chấp hành
quy ịnh của Đảng, Nhà nước ề ra. -
Sinh viên cần nghiêm túc học tập, lao ộng, trau dồi kiến thức, kỹ năng ể trở
thành người có ích cho xã hội, góp phần thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh,
dân chủ, công bằng - văn minh. CHỦ ĐỀ 4
1. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh? *
Cơ sở thực tiễn:
– Việt Nam cuối thế kỷ 19 ầu thế kỷ 20:
Trước khi Pháp xâm lược, Việt Nam là xã hội phong kiến.
Khi Pháp xâm lược, Việt Nam trở thành xã hội thuộc ịa nửa phong kiến.
– Thế giới cuối thế kỉ 19 ầu thế kỷ 20:
Sự ra ời của chủ nghĩa ế quốc.
Sự thắng lợi của cách mạng tháng 10 Nga (1917). lOMoAR cPSD| 53331727
Sự ra ời của quốc tế Cộng sản (1919).
* Cơ sở lý luận (3): –
Giá trị truyền thống tốt ẹp của dân tộc: chủ nghĩa yêu nước, tinh thần ấu
tranh anh dũng, bất khuất vì ộc lập, tự do của Tổ quốc, tinh thần oàn kết... –
Tinh hoa văn hóa nhân loại: tinh hoa văn hóa phương Đông, phương Tây
Phưng Đông: tư tưởng Nho giáo, Phật giáo, Lão giáo,…
Phưng Tây: tư tưởng tiến bộ của văn hóa phưng Tây (ặc biệt giá trị trong
hai cuộc cách mạng tư sản Pháp và Mỹ). – Chủ nghĩa Mác-Lênin.
2. Phân tích nội dung cơ sở lý luận - tinh hoa văn hóa nhân loại hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh. (3)
(1) Giá trị truyền thống tốt ẹp của dân tộc Việt Nam:
Truyền thống yêu nước, oàn kết. Sự cần cù, sáng tạo trong lao ộng, anh dũng kiên
cường trong chiến ấu. Ý chí vươn lên vượt qua khó khăn, thử thách. Đó còn là tinh
thần tương thân, tương ái...
+ Trong ó, chủ nghĩa yêu nước là chuẩn mực ạo ức c bản nhất của dân tộc, là cội
nguồn trí tuệ sáng tạo và lòng dũng cảm của con người Việt Nam.
(2)Tinh hoa văn hóa nhân loại. - Văn hoá phương Đông
+ Nho giáo: Hồ Chí Minh từ rất sớm ã chịu ảnh hưởng của Nho học từ người cha và
nhiều nhà Nho yêu nước ở quê hương. Người tiếp thu những mặt tích cực của Nho
giáo: Triết lý hành ộng, tư tưởng nhập thế, hành ạo giúp ời, là khát vọng về một xã
hội ại ồng, ề cao văn hóa, lễ giáo, hiếu học và Người ã phê phán loại bỏ những yếu
tố tiêu cực và thủ cựu của nó.
+ Phật giáo: Hồ Chí Minh ã tiếp thu và chịu ảnh hưởng sâu sắc từ tư tưởng: vị tha,
từ bi, bác ái, nếp sống ạo ức, trong sạch, giản dị, ca ngợi lao ộng, phê phán lười
biếng, chủ trương gắn bó với dân, với nước. - Văn hoá phương Tây:
+ Như là tư tưởng tự do, bình ẳng trong Tuyên ngôn ộc lập của nước Mỹ, năm 1776
và Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của Đại Cách mạng Pháp năm 1791.
(3)Chủ nghĩa Mác – Lênin.
- Đây là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận của tư tưởng Hồ Chí Minh. lOMoAR cPSD| 53331727
- Người tiếp thu lý luận Mác – Lênin theo phương pháp macxít, nắm lấy cái tinh thần,
cái bản chất. Người vận dụng lập trường, quan iểm, phương pháp biện chứng của
Chủ nghĩa Mác – Lênin ể giải quyết những vấn ề thực tiễn của cách mạng VN.
3. Phương thức tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại của Hồ Chí Minh có ặc iểm gì?
*Chấp nhận khác biệt
Người tiếp xúc với nhiều nền văn hoá khác nhau, chấp nhận sự khác biệt, ồng thời
tìm ra ược những ưu iểm vượt trội của mỗi nền văn hóa ể tiếp thu.
*Chọn lọc tinh hoa
Điều này thể hiện rõ khi Người bàn về Khổng giáo: “Tuy Khổng Tử là phong kiến,
và tuy trong học thuyết của Khổng Tử có nhiều iều không úng, song, những iều hay
trong ó thì chúng ta nên học”
*Tiếp biến, sáng tạo
Người quan niệm, quá trình tiếp thu văn hoá nhân loại không diễn ra một cách thụ
ộng - máy móc, mà phải có sự trao ổi - sàng lọc cần thiết, có sự vận dụng úng ắn,
sáng tạo và phù hợp vào thực tiễn lịch sử và xã hội cụ thể của mỗi quốc gia, dân tộc.
Từ ó, biến cái ngoại sinh (của người) thành cái nội sinh (của mình).
*Biết “vay” biết “trả”
Trong quá trình tiếp xúc, tiếp biến văn hoá, tất yếu dẫn ến sự thay ổi trong bản thân
mỗi nền văn hoá. Điều ó có thể làm mai một bản sắc văn hoá dân tộc, nhưng cũng
có thể tạo nên sự a dạng văn hoá.
Người căn dặn: “Mình ã hưởng cái hay của người thì cũng phải có cái hay cho người
ta hưởng. Mình ừng chịu vay mà không trả”
Hàm ý của Người là chúng ta không chỉ tiếp thu, tiếp biến những giá trị bên ngoài ể
làm giàu có cho chính mình mà còn phải biết em những giá trị, bản sắc của mình óng
góp xứng áng vào kho tàng văn hoá của nhân loại, làm cho kho tàng ấy giàu có hơn,
phong phú hơn, cũng là một cách ể khẳng ịnh mình trong thế giới rộng lớn. CHỦ ĐỀ 5
1. Nêu cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh? *
Cơ sở thực tiễn:
– Việt Nam cuối thế kỷ 19 ầu thế kỷ 20:
Trước khi Pháp xâm lược, Việt Nam là xã hội phong kiến.
Khi Pháp xâm lược, Việt Nam trở thành xã hội thuộc ịa nửa phong kiến.
– Thế giới cuối thế kỉ 19 ầu thế kỷ 20:
Sự ra ời của chủ nghĩa ế quốc.
Sự thắng lợi của cách mạng tháng 10 Nga (1917).
Sự ra ời của quốc tế Cộng sản (1919). lOMoAR cPSD| 53331727
* Cơ sở lý luận (3): –
Giá trị truyền thống tốt ẹp của dân tộc: chủ nghĩa yêu nước, tinh thần ấu
tranh anh dũng, bất khuất vì ộc lập, tự do của Tổ quốc, tinh thần oàn kết... –
Tinh hoa văn hóa nhân loại: tinh hoa văn hóa phương Đông, phương Tây
Phưng Đông: tư tưởng Nho giáo, Phật giáo, Lão giáo,…
Phưng Tây: tư tưởng tiến bộ của văn hóa phưng Tây (ặc biệt giá trị trong
hai cuộc cách mạng tư sản Pháp và Mỹ). – Chủ nghĩa Mác – Lênin.
2. Phân tích nội dung nhân tố chủ quan Hồ Chí Minh.
*Năng lực thiên bẩm của HCM: khả năng tư duy trí tuệ, phẩm chất ạo ức và năng
lực hoạt ộng thực tiễn hơn người.
- Những năm tháng hoạt ộng trong nước và bôn ba khắp thế giới, Hồ Chí Minh
ã không ngừng quan sát, nhận xét thực tiễn, làm phong phú thêm sự hiểu biết của mình.
- Người tiếp thu những tư tưởng tiến bộ ở trong nước và thế giới, kết hợp nhân
tố chủ quan rồi tạo thành tư tưởng của mình.
- Là một thành viên của tổ chức chính trị. Hồ Chí Minh có trách nhiệm chấp hành
những quyết ịnh của tổ chức. Nhưng với Người, chấp hành không có nghĩa là
máy móc, mà là vận dụng những quyết ịnh, nghị quyết cho phù hợp với iều kiện cụ thể.
*Khả năng tư duy ộc lập, tự chủ, sáng tạo
- Sáng tạo trên cơ sở nắm vững những nguyên lý của chủ nghĩa Mác – Lênin,
tư tưởng Hồ Chí Minh rồi ưa vào thực tiễn phù hợp hoàn cảnh cụ thể.
- Độc lập, tự chủ, có nghĩa là Hồ Chí Minh không bị lệ thuộc, phụ thuộc vào một
luồng ý kiến nào. Trên cơ sở tiếp thu nhiều luồng tư tưởng tiến bộ của Việt
Nam và thế giới, trong từng thời kỳ, Người úc kết, tổng hòa thành cái riêng mà
không sao chép, giáo iều, máy móc.
*Có hoạt ộng thực tiễn phong phú ể khái quát tư tưởng thành lý luận.
- Thể hiện ở sự khổ công học tập nhằm tiếp thu những tri thức, kinh nghiệm, vốn
sống của thời ại và kinh nghiệm ấu tranh của các phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
- Phong cách thực tiễn của Người là sự vận dụng nhuần nhuyễn quan iểm thực
tiễn, trở thành nguyên tắc trong suy nghĩ và hành ộng.
- Người luôn tư duy biện chứng, bổ sung, phát triển lý luận của chủ nghĩa Mác
trên cơ sở những vấn ề thực tiễn ở nước ta. lOMoAR cPSD| 53331727
*Tình yêu quê hương, ất nước, yêu nhân dân sâu sắc gắn liền với lý tưởng và
tình cảm cách mạng của Người:
- Người là hiện thân của sự hoàn thiện, hoàn mỹ về ạo ức: Yêu ồng bào, yêu
nhân dân, triệt ể cách mạng và vô cùng nhân từ; uyên bác mà cực kỳ khiêm
tốn; vĩ ại mà rất mực bình dị.
3. Giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh ối với cách mạng Việt Nam?
*Tư tưởng HCM là nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành ộng của cách mạng VN:
- Tư tưởng Hồ Chí Minh là sản phẩm của dân tộc và thời ại. Người ã tiếp thu, kế
thừa những giá trị, tinh hoa văn hóa của loài người, trong ó chủ yếu là chủ
nghĩa Mác - Lênin, giải áp các vấn ề của sự nghiệp cách mạng Việt Nam.
- Tư tưởng HCM ã trở thành ngọn cờ dẫn dắt cách mạng nước ta i ến thắng lợi.
Ngày nay, tư tưởng HCM soi ường cho Đảng và Nhân dân ta trên con ường
thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.
- Trong bối cảnh của tình hình thế giới ang diễn biến ngày phức tạp và khó lường
hiện nay, tư tưởng HCM giúp chúng ta nhận thức úng những vấn ề lớn có liên
quan ến việc phát triển xã hội và bảo ảm quyền con người; ộc lập dân tộc, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
* TTHCM là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và quý giá của dân tộc VN - Về
thế giới quan, phương pháp luận xem xét và xử lý các vấn ề thực tiễn:
TTHCM bao gồm một hệ thống những quan iểm lý luận toàn diện và sâu sắc về chiến
lược, sách lược cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, cách mạng xã hội chủ nghĩa
ở nước ta, về sự cải biến cách mạng ối với thế giới, về ạo ức, phong cách, phương
pháp HCM, về việc hiện thực hóa các tư tưởng ấy trong ời sống xã hội...
- Về việc ịnh hướng cho sự phát triển của dân tộc:
HCM ã xác ịnh phương hướng chiến lược của cách mạng VN là: làm tư sản dân
quyền cách mạng và thổ ịa cách mạng ể i tới xã hội cộng sản. CHỦ ĐỀ 6
1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về ộc lập dân tộc ề cập ến vấn ề gì?
Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của tất cả các dân tộc.
Độc lập dân tộc phải gắn liền với tự do, cơm no áo ấm và hạnh phúc của nhân dân.
Độc lập dân tộc phải là nền ộc lập thật sự, hoàn toàn và triệt ể. Độc
lập dân tộc gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
2. Phân tích vấn ề ộc lập dân tộc.
Là người dân mất nước, nhiều lần ược chứng kiến tội ác dã man của chủ nghĩa thực
dân ối với ồng bào mình và nhân dân các dân tộc bị áp bức trên thế giới, HCM thấy
rõ một dân tộc không có quyền bình ẳng chủ yếu là do dân tộc ó mất ộc lập. lOMoAR cPSD| 53331727
-> Vì vậy, theo Ng, các dân tộc thuộc ịa muốn có quyền bình ẳng thực sự phải tự ứng
lên ánh uổi ế quốc xâm lược, giành lại ộc lập ộc lập hoàn toàn cho dân tộc mình.
Nền ộc lập hoàn toàn, ộc lập thật sự tức là:
- Độc lập tự do là quyền tự nhiên, thiêng liêng và bất khả xâm phạm của dân tộc.
Độc lập dân tộc phải gắn liền với sự thống nhất toàn vẹn lãnh thổ quốc gia,
Dân tộc ộc lập trên tất cả các mặt: kinh tế, chính trị, quân sự, ngoại giao. Mọi
vấn ề thuộc chủ quyền quốc gia do dân tộc ó tự quyết ịnh.
- Trong bản tuyên ngôn ộc lập (1945), Hồ Chí Minh trịnh trọng tuyên bố trước
quốc dân ồng bào và thế giới rằng:” Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và
ộc lập, và thật sự ã thành một nước tự do và ộc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam
quyết em tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải ể giữ vững quyền
tự do, ộc lập ấy.”
- Trong nền ộc lập ó, mọi người dân ều ấm no, tự do, hạnh phúc, nếu không ộc
lập chẳng có nghĩa gì. "Không có gì quý hơn ộc lập tự do" không chỉ là lý tưởng
mà còn là lẽ sống, là học thuyết cách mạng của HCM. Đó là lý do chiến ấu, là
nguồn sức mạnh làm nên chiến thắng của sự nghiệp ấu tranh vì ộc lập, tự do
của cả dân tộc Việt Nam, ồng thời là nguồn ộng viên ối với các dân tộc bị áp bức trên thế giới.
3. Ý nghĩa của vấn ề ộc lập dân tộc ối với sinh viên trong việc nhận thức trách nhiệm của bản thân?
Giúp sinh viên yêu quê hương, ất nước, ồng bào, dân tộc, có lòng tự hào về con
người, quê hương, ất nước, truyền thống dân tộc.
Từ ó, SV ý thức ược trách nhiệm xây dựng và bảo vệ Tổ quốc:
- Cần cù, sáng tạo trong lao ộng.
- Tích cực học tập, rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khỏe.
- Trung thành với Tổ quốc, chế ộ xã hội chủ nghĩa. Cảnh giác trước âm mưu
chia rẽ, xuyên tạc của kẻ thù.
- Phê phán, ấu tranh với những hành ộng gây tổn hại ến an ninh quốc gia, xâm
phạm chủ quyền lãnh thổ.
- Tham gia các hoạt ộng an ninh, quốc phòng, ền ơn áp nghĩa. lOMoAR cPSD| 53331727 CHỦ ĐỀ 7 1.
Nêu các nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc
(CMGPDT)? (5 ý)
CMGPDT muốn thắng lợi phải i theo con ường cách mạng vô sản.
CMGPDT trong thời ại mới phải do ảng cộng sản lãnh ạo.
Lực lượng CMGPDT bao gồm toàn dân tộc.
CMGPDT cần ược tiến hành chủ ộng sáng tạo và có khả năng giành thắng lợi trước
cách mạng vô sản ở chính quốc.
CMGPDT phải ược tiến hành bằng con ường cách mạng bạo lực. 2.
Phân tích nội dung “cách mạng giải phóng dân tộc phải i theo con ường cách mạng vô sản”.
Thất bại của các phong trào yêu nước ở nước ta cuối thế kỷ 19 ầu thế kỷ 20 là do
chưa có ường lối và phương pháp úng ắn.
Tuy rất khâm phục tinh thần yêu nước của những người i trước, nhưng HCM không
tán thành con ường cứu nước của các vị ấy, mà quyết tâm ra i tìm một con ường
cứu nước mới - Ra nước ngoài tìm hiểu các cuộc cách mạng tư sản lớn trên thế giới:
cách mạng Pháp, cách mạng Mỹ, tuy ã giành thắng lợi hơn 150 năm, mà nhân dân
lao ộng vẫn khổ, và họ ang muốn làm cách mạng lần nữa. -> Nhận thức ược rằng,
cách mạng tư sản chỉ thay thế chế ộ bóc lột này, bằng chế chế ộ bóc lột khác tinh vi
hơn, chứ không xóa bỏ ược áp bức bóc lột, vì thế Người cho rằng ó là những cuộc
cách mạng không ến nơi - không triệt ể. Do ó, cứu nước theo ngọn cờ của giai cấp
tư sản không phải là lối thoát cho dân tộc.
- Từ khi ọc ược bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn ề dân tộc và
vấn ề thuộc ịa của Lênin (7-1920), Hồ Chí Minh ã tìm thấy một con ường cứu
nước mới: Con ường cách mạng vô sản.
3. Giá trị của luận iểm trên ối với cách mạng Việt Nam?
*Làm phong phú học thuyết Mác Lênin về cách mạng thuộc ịa -
Về lý luận cách mạng giải phóng dân tộc:
Đến với chủ nghĩa Mác - Lênin xác ịnh con ường cứu nước theo khuynh hướng
chính trị vô sản, nhưng con ường cách mạng giải phóng dân tộc là do Hồ Chí Minh hoạch ịnh.
Hồ Chí Minh ã kết hợp nhuần nhuyễn giữa vấn ề dân tộc - vấn ề giai cấp.
-> Từ ó, giải quyết vấn ề dân tộc dựa trên quan iểm giai cấp, ồng thời giải quyết
vấn ề giai cấp trong bối cảnh vấn ề dân tộc.
-> Nhờ vậy mà gắn kết ộc lập dân tộc với mục tiêu hướng tới xã hội chủ nghĩa. lOMoAR cPSD| 53331727
- Phương pháp tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc ộc áo, sáng tạo,
thấm nhuần tính nhân văn.
* Làm chuyển hóa phong trào yêu nước Việt Nam:
TTHCM về cách mạng giải phóng dân tộc là ánh sáng soi ường cho lớp thanh
niên yêu nước ầu thế kỷ 20 ang i tìm chân lý; là ngọn cờ hướng ạo phong trào
cách mạng Việt Nam trước khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra ời.
Sự chuyển hóa tiêu biểu nhất là Tân Việt cách mạng ảng, từ lập trường tư sản ã
chuyển sang lập trường vô sản.
Đó là sự chuyển hóa mang tính cách mạng, ưa sự nghiệp gỉai phóng và phát
triển dân tộc tiến lên theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa.
*Tạo iều kiện chín muồi cho sự ra ời Đảng Cộng sản Việt Nam (3 ý)
1, Cùng với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng cách mạng giải phóng dân tộc của
Hồ Chí Minh là một vũ khí tư tưởng mới của phong trào yêu nước Việt Nam,
làm cho phong trào yêu nước chuyển dần sang quỹ ạo cách mạng vô sản.
2, Lý luận cách mạng giải phóng dân tộc và chủ nghĩa Mác - Lênin ược truyền
bá vào giai cấp công nhân, soi ường chỉ lối cho giai cấp công nhân ấu tranh, làm
cho giai cấp công nhân ngày càng giác ngộ, phong trào công nhân Việt Nam
phát triển mạnh theo phương hướng từ tự phát ến tự giác.
3, Lý luận cách mạng giải phóng dân tộc của HCM là sự chuẩn bị tích cực về mặt
tư tưởng chính trị cho sự ra ời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
*Đặt cơ sở ể xây dựng nền ường lối cách mạng giải phóng dân tộc của Đảng: (3 ý) -
Là cơ sở hình thành Cương lĩnh cách mạng ầu tiên của Đảng.
Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc là một hệ thống quan
iểm toàn diện và sâu sắc, phản ánh yêu cầu khách quan của lịch sử, áp ứng nguyện
vọng ộc lập, tự do của quần chúng nhân dân, phù hợp với xu thế phát triển tất yếu
của thời ại ặt nền móng vững chắc ể xây dựng nền Cưng lĩnh chính trị ầu tiên của
Đảng và ược Hội nghị thành lập Đảng thông qua ầu năm 1930. -
Là cơ sở ể phát triển và hoàn chỉnh ường lối cách mạng dân tộc
dân chủ nhân dân tiến lên chủ nghĩa xã hội qua ba giai oạn chiến lược.
Hội nghị lần thứ 8 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5-1941) ã xác ịnh ường lối
cách mạng giải phóng dân tộc với chủ trương “thay ổi chiến lược”, nhấn mạnh cuộc
ấu tranh dân tộc ở thuộc ịa.
Đó là những bước i khác nhau ể tiến lên chủ nghĩa xã hội. là biểu hiện của tư tưởng
Hồ Chí Minh về ộc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội ược khẳng ịnh ngay từ
Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng. -
Là cơ sở của ường lối chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện. lOMoAR cPSD| 53331727
* Soi ường thắng lợi cho cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam
Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám và 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam
(1940-1975) ã chứng minh tinh thần ộc lập, tự chủ tính khoa học, tính cách mạng và
sáng tạo của tư tưởng Hồ Chí Minh về con ường giải phóng dân tộc ở Việt Nam, soi
ường cho dân tộc Việt Nam tiến lên. lOMoAR cPSD| 53331727 CHỦ ĐỀ 8 1.
Nêu các nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc
(CMGPDT)? (5 ý)
CMGPDT muốn thắng lợi phải i theo con ường cách mạng vô sản.
CMGPDT trong thời ại mới phải do ảng cộng sản lãnh ạo.
Lực lượng CMGPDT bao gồm toàn dân tộc.
CMGPDT cần ược tiến hành chủ ộng sáng tạo và có khả năng giành thắng lợi trước
cách mạng vô sản ở chính quốc.
CMGPDT phải ược tiến hành bằng con ường cách mạng bạo lực. 2.
Phân tích nội dung cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ ộng sáng tạo, có khả
năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc.
Khi chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai oạn ộc quyền, nền kinh tế hàng hóa phát triển
mạnh, ặt ra yêu cầu bức thiết về thị trường. Đó là nguyên nhân sâu xa dẫn tới những
cuộc chiến tranh xâm lược thuộc ịa.
Trong cuộc ấu tranh chống chủ nghĩa ế quốc, chủ nghĩa thực dân, cách mạng thuộc
ịa có tầm quan trọng ặc biệt: Nhân dân các dân tộc thuộc ịa có khả năng cách mạng to lớn.
Trong khi yêu cầu Quốc tế Cộng sản và các ảng cộng sản quan tâm ến cách mạng
thuộc ịa, Hồ Chí Minh vẫn khẳng ịnh công cuộc giải phóng nhân dân thuộc ịa chỉ có
thể thực hiện ược bằng sự nỗ lực tự giải phóng.
Tháng 8-1945, khi thời cơ cách mạng xuất hiện, Người kêu gọi: "Toàn quốc ồng bào
hãy ứng dậy em sức ta mà tự giải phóng cho ta".
Trong kháng chiến chống thực dân Pháp, Người nói:"Kháng chiến trường kỳ gian khổ
ồng thời lại phải tự lực cánh sinh…. Một dân tộc không tự lực cánh sinh mà cứ ngồi
chờ dân tộc khác giúp ỡ thì không xứng áng ược ộc lập"
Trong phong trào cộng sản quốc tế ã từng tồn tại quan iểm xem thắng lợi của cách
mạng thuộc ịa phụ thuộc vào thắng lợi của cách mạng vô sản ở chính quốc. Quan
iểm này vô hình chung ã làm giảm tính chủ ộng, sáng tạo của các phong trào cách mạng ở thuộc ịa
Theo Hồ Chí Minh. Giữa cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc ịa và cách mạng vô
sản ở chính quốc có mối quan hệ mật thiết với nhau, tác ộng qua lại lẫn nhau trong
cuộc ấu tranh Chống kẻ thù chung là chủ nghĩa ế quốc.
-> Nhận thức úng vai trò, vị trí chiến lược của cách mạng thuộc ịa và sức mạnh dân
tộc. Nguyễn Ái Quốc cho rằng cách mạng giải phóng dân tộc từ thuộc ịa có thể giành
thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc
=> Đây là một luận iểm sáng tạo, có giá trị lý luận và thực tiễn to lớn. lOMoAR cPSD| 53331727
3. Chỉ ra tính sáng tạo của Hồ Chí Minh trong luận iểm trên?
Thuộc ịa có một vị trí, vai trò, tầm quan trọng ặc biệt ối với chủ nghĩa ế quốc, là nơi
duy trì sự tồn tại, phát triển, là món mồi “béo bở” cho chủ nghĩa ế quốc:
Tại Đại hội 5 Quốc tế Cộng sản (23/06/1924), HCM ã phát biểu: “nọc ộc và sức
sống của con rắn ộc tư bản chủ nghĩa ang tập trung ở các thuộc ịa hơn là ở chính
quốc”, nếu thờ ơ về vấn ề cách mạng ở thuộc ịa thì như “ánh chết rắn ằng uôi”.
-> Cho nên, cách mạng ở thuộc ịa có vai trò rất lớn trong việc cùng với cách mạng vô
sản ở chính quốc tiêu diệt chủ nghĩa ế quốc.
Tinh thần ấu tranh cách mạng hết sức quyết liệt của các dân tộc thuộc ịa, mà theo
Người nó sẽ bùng lên mạnh mẽ, hình thành một “lực lượng khổng lồ” khi ược tập
hợp, hướng dẫn và giác ngộ cách mạng. lOMoAR cPSD| 53331727 CHỦ ĐỀ 9
1. Nêu các nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về ộc lập dân tộc. (4 ý)
- Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm của tất cả các dân tộc.
- Độc lập dân tộc phải gắn liền với tự tự do, cơm no áo ấm và hạnh phúc của nhân dân.
- Độc lập dân tộc phải là nền ộc lập thật sự, hoàn toàn và triệt ể .
- Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
2. Phân tích nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về mối quan hệ giữa ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. (3) -
Độc lập dân tộc là cơ sở tiền ề ể tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Theo Người, con ường cách mạng Việt Nam có hai giai oạn: Cách mạng dân tộc - dân
chủ - nhân dân và cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Cách mạng dân tộc - dân chủ có 2 nhiệm vụ cơ bản, trong ó giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng ầu. -
Chủ nghĩa xã hội là con ường củng cố vững chắc ộc lập dân tộc, giải phóng
dân tộc một cách hoàn toàn triệt ể.
Độc lập dân tộc bao giờ cũng gắn liền với ời sống ấm no, hạnh phúc của quần chúng nhân
dân, bởi chính họ những người ã trực tiếp làm nên thắng lợi của cách mạng dân tộc dân chủ. -
Điều kiện bảo ảm cho ộc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội: Hồ Chí Minh
khẳng ịnh: xác lập, tăng cường vai trò lãnh ạo và sức chiến ấu của Đảng là iều kiện
cơ bản ể ộc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
Để hoàn thành sứ mệnh của mình, Đảng phải trong sạch, vững mạnh và thường xuyên
chỉnh ốn ể nâng cao năng lực lãnh ạo, sức chiến ấu, ủ trí tuệ, ủ bản lĩnh vượt qua những
thử thách gay gắt nhất.
Người cũng xác ịnh công - nông là gốc, là chủ lực của cách mạng, các giai tầng, cá nhân
yêu nước là bầu bạn của cách mạng. Khi ất nước bước vào xây dựng chủ nghĩa xã hội,
Người òi hỏi công - nông - trí thức oàn kết lại.
-> Trong những yếu tố trên, yếu tố quan trọng nhất là xác lập và tăng cường vai trò lãnh ạo
của Đảng Cộng sản Việt Nam. -
Sự thể hiện trên thực tế: (bonus - chỉ nói thêm nếu cần)
Thời kỳ 1930-1945: Cách mạng Tháng Tám 1945 ã giành thắng lợi. Đó là thắng lợi lịch sử ầu tiên của tư tưởng
Hồ Chí Minh về con ường cách mạng giải phóng dân tộc thuộc phạm trù cách mạng vô sản. Thắng lợi này ã mở
ra kỷ nguyên ộc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
Thời kỳ 1945-1954: Thời kỳ bảo vệ ộc lập dân tộc và xây dựng những cơ sở ầu tiên của chủ nghĩa xã hội, thực
hiện "kháng chiến và kiến quốc". Thời kỳ này Hồ Chí Minh tiếp tục bổ sung, phát triển những quan iểm lý luận về
con ường cách mạng Việt Nam.
Thời kỳ 1954-1975: Hồ Chí Minh tiếp tục hoàn thiện, bổ sung, phát triển tư tưởng về ộc lập dân tộc gắn liền với
chủ nghĩa xã hội trong iều kiện mới.
Sau năm 1975, Đảng ta tiếp tục vận dụng sáng tạo tư tưởng Hồ Chí Minh về ộc lập dân tộc gắn liền với chủ
nghĩa xã hội phù hợp với iều kiện, hoàn cảnh của Việt Nam. lOMoAR cPSD| 53331727
3. Ý nghĩa của mối quan hệ giữa ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. (2)
Là sợi chỉ ỏ xuyên suốt trong toàn bộ hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh và trong ường
lối của cách mạng Việt Nam
Bởi nó không chỉ là mục tiêu, lý tưởng mà còn là ộng lực của cách mạng Việt Nam.
Nó thể hiện sự kế thừa và phát huy những truyền thống yêu nước, yêu tự do của
dân tộc Việt Nam, cũng như sự sáng tạo và phù hợp với iều kiện cụ thể của nước ta.
Tư tưởng ó thể hiện sự lựa chọn sáng suốt của Đảng ta, của Chủ tịch Hồ Chí Minh
và cả dân tộc Việt Nam. lOMoAR cPSD| 53331727 CHỦ ĐỀ 10 1.
Nêu những vấn ề nguyên tắc trong hoạt ộng của Đảng theo TTHCM? -
Đảng lấy chủ nghĩa Mác – Lênin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành ộng - Tập trung dân chủ -
Tự phê bình và phê bình -
Kỷ luật nghiêm minh và tự giác -
Đảng phải thường xuyên tự chỉnh ốn -
Đoàn kết thống nhất trong Đảng - Đảng phải liên hệ mật thiết với nhân dân - Đoàn kết quốc tế. 2.
Phân tích nguyên tắc: Tập trung dân chủ.
Là nguyên tắc căn bản của hoạt ộng Đảng, ược kết hợp hài hòa giữa hai yếu tố “tập trung”
và “dân chủ” ể tạo thành một thể thống nhất. Trong ó:
+ Tập trung: Sự tập hợp sức mạnh, trí tuệ của tập thể, của toàn Đảng, bảo ảm sự thống
nhất ý chí và hành ộng của Đảng.
+ Dân chủ: Quyền làm chủ của nhân dân, vì nhân dân, là cơ sở ể phát huy trí tuệ, sức
sáng tạo của tập thể.
-> Theo ó, dân chủ là iều kiện tiền ề của tập trung, còn tập trung là cơ sở cho dân chủ ược thực hiện.
Đối với tập thể lãnh ạo, HCM coi là dân chủ, cá nhân phụ trách là tập trung. Để nhấn mạnh
tính chất này, Hồ Chí Minh lưu ý hai iều cần tránh trong hoạt ộng của Đảng: một là ộc oán,
chuyên quyền, coi thường tập thể, 2 là dựa dẫm tập thể, không dám quyết oán. Hai vế tập
thể lãnh ạo, cá nhân phụ trách phải luôn i ôi với nhau.
Điều kiện tiên quyết khi thực hiện nguyên tắc này là tổ chức Đảng phải trong
sạch, vững mạnh.
3. Ý nghĩa của nguyên tắc trong quá trình xây dựng Đảng hiện nay?
Góp phần quan trọng vào công cuộc xây dựng và chỉnh ốn Đảng ngày càng trong sạch, vững mạnh.
Đảm bảo cho nhà nước hoạt ộng hiệu quả, phòng chống thoái hóa, biến chất trong ội ngũ cán bộ nhà nước.
Hiệu quả thực hiện nguyên tắc này ược thể hiện trên các khía cạnh: xây dựng sự thống
nhất về tổ chức, ảm bảo cho sự thống nhất về tư tưởng, chống chia rẽ, bè phái; nâng cao
sức chiến ấu, năng lực hành ộng của Đảng, bảo ảm thực hiện thắng lợi ường lối chính
Downloaded by Bao Han (baohan3006@gmail.com) lOMoAR cPSD| 53331727 CHỦ ĐỀ 11
trị của Đảng, nhằm bảo ảm cho Đảng phát huy sức mạnh trí tuệ của tập thể, bảo ảm sự oàn
kết thống nhất ý chí và hành ộng của Đảng. 1.
Nêu những vấn ề nguyên tắc trong hoạt ộng của Đảng theo tư tưởng Hồ Chí Minh? -
Đảng lấy chủ nghĩa Mác – Lênin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành ộng - Tập trung dân chủ -
Tự phê bình và phê bình -
Kỷ luật nghiêm minh và tự giác -
Đảng phải thường xuyên tự chỉnh ốn -
Đoàn kết thống nhất trong Đảng - Đảng phải liên hệ mật thiết với nhân dân - Đoàn kết quốc tế. 2.
Phân tích nguyên tắc: Tự phê bình và phê bình.
HCM cho rằng: “Thang thuốc hay nhất là thiết thực phê bình và tự phê bình”
Việc ặt ‘tự phê bình’ lên trước ‘phê bình’ là do mỗi Đảng viên trước hết phải biết tự phê
bình. Phải tự phê bình tốt thì mới phê bình người khác tốt ược.
Mục ích phê bình là ể giúp nhau sửa chữa, cùng tiến bộ.Cốt ể sửa ổi cách làm việc cho tốt
hơn, úng hơn. Cốt ể oàn kết và thống nhất nội bộ.
Muốn thực hiện tốt nguyên tắc này òi hỏi mỗi người phải trung thực với bản thân mình cũng
như ối với người khác, phải có ‘tình ồng chí thương yêu lẫn nhau’, không ược che giấu
khuyết iểm của bản thân, sợ phê bình , không dám phê bình hoặc lợi dụng phê bình ể bôi
nhọ, vùi dập người khác. 3.
Ý nghĩa của nguyên tắc trong quá trình xây dựng Đảng hiện nay?
Là phương pháp ể giáo dục, rèn luyện ảng viên, uốn nắn những lệch lạc trong nhận thức;
ngăn chặn suy thoái tư tưởng chính trị, ạo ức, lối sống; khắc phục tư tưởng ngại khó, ngại
khổ; tư tưởng chủ quan, nóng vội, duy ý chí; từ ó nói thẳng; nhận rõ những khuyết iểm, yếu kém…
-> Nhằm mục ích xây dựng, củng cố sự oàn kết thống nhất trong Đảng, xây dựng tổ chức
cơ sở ảng trong sạch vững mạnh, nâng cao ạo ức cách mạng, chống chủ nghĩa cá nhân,
tăng cường oàn kết, thống nhất từ trong tư duy, nhận thức, lý tưởng ến hành ộng cách mạng.
Đó còn là vũ khí ể nâng cao trình ộ lãnh ạo của Đảng, ể Đảng làm tròn sứ mệnh lãnh ạo
cách mạng, làm tròn trách nhiệm trước giai cấp và dân tộc
Downloaded by Bao Han (baohan3006@gmail.com) lOMoAR cPSD| 53331727 CHỦ ĐỀ 12
Nêu những vấn ề nguyên tắc trong hoạt ộng của Đảng theo tư tưởng Hồ Chí Minh? -
Đảng lấy chủ nghĩa Mác – Lênin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành 1. ộng - Tập trung dân chủ -
Tự phê bình và phê bình -
Kỷ luật nghiêm minh và tự giác -
Đảng phải thường xuyên tự chỉnh ốn -
Đoàn kết thống nhất trong Đảng - Đảng phải liên hệ mật thiết với nhân dân - Đoàn kết quốc tế.
2. Phân tích nguyên tắc: Kỷ luật nghiêm minh tự giác.
Nghiêm minh là nguyên tắc thuộc về tổ chức Đảng, vì ó là kỉ luật ối với mọi cán bộ, ảng
viên, không phân biệt cán bộ lãnh ạo cao hay thấp, là cán bộ lãnh ạo hay ảng viên thường,
mọi cán bộ ,ảng viên ều bình ẳng trước kỷ luật của Đảng.
Tự giác thuộc về mỗi cán bộ, ảng viên ối với Đảng: “Kỷ luật này là do lòng tự giác của ảng
viên về nhiệm vụ của họ ối với Đảng”.
Yêu cầu cao nhất của kỷ luật Đảng là chấp hành các chủ trương, nghị quyết của Đảng và
tuân thủ các nguyên tắc tổ chức ,lãnh ạo và sinh hoạt Đảng, các nguyên tắc xây dựng Đảng.
Mỗi ảng viên dù ở cương vị nào cũng ều phải nghiêm túc chấp hành kỷ luật của các oàn thể
và pháp luật của Nhà nước, tuyệt ối không ai ược coi thường, thậm chí ứng trên tất cả .
-> Có như vậy, Đảng mới trở thành một khối thống nhất về tư tưởng và hành ộng.
3. Ý nghĩa của nguyên tắc trong quá trình xây dựng Đảng hiện nay? -
Góp phần tạo nên tinh thần oàn kết giữa các Đảng viên. Qua việc giúp họ hiểu rõ vị
trí, trách nhiệm và nhiệm vụ của mình trong Đảng. -
Tạo cơ sở ể Đảng hoạt ộng hiệu quả. -
Giúp củng cố sức mạnh nội bộ, giữ gìn hình ảnh và uy tín của Đảng, khẳng ịnh ược
lợi ích dài hạn của Đảng và nhân dân.
Downloaded by Bao Han (baohan3006@gmail.com)