Chủ nghĩa Khoa học Xã hội | Đại học Văn hóa Thành phố Hồ Chí Minh

Chủ nghĩa Khoa học Xã hội | Đại học Văn hóa Thành phố Hồ Chí Minh. Tài liệu gồm 5 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

CHƯƠNG 1: NHP MÔN CH NGHĨA XÃ HỘI KHOA HC
Đối tượng ca CNXHKH: nhng qui lut, tính qui lut chính tr-xã hi ca quá trình
phát sinh, hình thành phát trin ca hình thái KT-XH CSCN giai đoạn thp CNXH;
nhng nguyên tắc bản, những điều kin, những con đường hình thức, phương pháp đấu
tranh cách mng ca giai cấp công nhân nhân dân lao đng nhm hin thc hóa s chuyn
biến t CNTB lên CNXH CNCS. CN XHKH s dụng phương pháp lun chung nht ch
nghĩa duy vật bin chng ch nghĩa duy vật lch s ca triết hc Mác nin. Qua đó, sử
dng những phương pháp nghiên cứu c th những phương pháp tính liên ngành, tng
hp: pp kết hp logic lch s, pp kho sát phân tích v mt CT-XH dựa trên các điều kin
KT-XH, pp so sánh, pp tng kết thc tiễn,
V mt lý lun, CNXHKH trang b nhng nhn thc CT-XH cho Đảng Cng sản, Nhà nưc,
cho giai cấp công nhân nhân dân lao đng trong quá trình bo v xây dng XH mi
XHCN. Hc thuyết Mác không dng li ch gii thích thế gii còn nhm ci to thế gii -
th hin trc tiếp nhất CNXHKH. Hơn thế, CNXHKH là khí sc bén trong cuộc đấu
tranh chng các hc thuyết phản động, ph mácxít. V mt thc tin, CNXHKH mt trong
những cơ sở luận và phương pháp lun ca nhiu KHXH chuyên ngành, đồng thời sở
luận giúp cho các Đảng Cng sn và công nhân quc tế xác định con đường đi, định hướng hành
động đúng đắn cho đường li chiến lược, sách lược, chính sách phù hp vói quy lut phát trin
khách quan. Do đó, muốn xây dng thành công CNXH phi vn dng trung thành phát trin
sáng to CNXHKH.
CHƯƠNG 2: S MNH LCH S CA GIAI CP CÔNG NHÂN
Ni dung s mnh lch s của GCCN được biu hin c th như sau: Mt là, i s
lãnh đạo của ĐCS , GCCN cần đấu tranh giành chính quyn v tay mình và NDLĐ. Hai là, sau
khi giành được chính quyn , GCCN phi t chc bo v chính quyn chng li s chng phá
ca các thế lực thù đch và tiến hành t chc xây dng XH mi XHCN. Ba là, trc tiếp sn
xut ra các sp công nghip ngày càng hiện đại đ xây dng CSVC KT cn thiết cho CNXH.
Hơn thế, GCCN có s mnh lch s nêu trên do yếu t khách quan ( địa v KT, CT-XH),yếu t
ch quan (s phát trin bn thân c v s ng ln chất lượng và ĐCS là nhân tố quan trng
nht ) và phi có s liên minh giai cp gia GCCN vi ND và các tng lớp LĐ khác.
GCCN VN hiện nay đã có nhưng biến đổi do tình hình KT-XH trong nước và quc tế:
GCCN giai cấp đi đu trong s nghiệp đy mnh CNH-HĐH gắn vi phát trin KT tri thc,
bo v tài nguyên và môi trường. GCCN đa dng v cấu ngh nghip, có mt trong mi thành
phn kinh tế ch yếu là khu vực KT nnước đóng vai tnòng cốt, ch đo. Công nhân tri
thức, năm vững KH-CN tiên tiến được đào to ngh theo chun ngh nghip, hc vấn, văn hóa,
đưc rèn luyn trong thc tin sn xut, thc tin XH lực lượng ch đạo trong cấu GCCN,
trong lao động và phong trào công đoàn.
Trong đà phát trin mnh m của CMCN 4.0, GCCN đứng trước thi phát trin thách
thức nguy trong phát triển. vậy, Đảng Nhà nước cn quan tâm giáo dục, đào to, bi
ng , phát trin GCCN c v s ng ln chất lượng; nâng cao bản lĩnh chính trị, trình độ hc
vn, chuyên môn, k năng ngh nghip, tác phong công nghip, k luật lao đng ca CN; bo
đảm vic làm, nhà , các công trình phúc li phc v cho CN; sửa đi, b sung các chính sách,
pháp lut v tiền lương, bảo him xã hi, bo him y tế, bo him tht nghiệp,…để bo v quyn
lợi, nâng cao đi sng vt cht và tinh thn ca công nhân.
CHƯƠNG 3: CNXH VÀ THI K QUÁ Đ LÊN CNXH
CNXH mt s đặc trưng bản sau: Mt , CSVC ca CNXH phải được to ra bi
mt nn sn xut công nghip hiện đại. Hai là, từng bước xóa b chế độ tư hữu TBCN đồng thi
tiến hành thiết lp chế độ công hu v các liệu sn xut ch yếu. Ba là, to ra cách thc t
chức lao động k luật lao động mi với năng sut cao. Bn là, CNXH thc hin nguyên tc
phân phối theo lao động nguyên tắc cơ bản nht. Năm là, CNXH là mt XH dân ch,Nhà nước
XHCN va mang bn cht ca giai cp công nhân va mang tính nhân dân rng rãi. Sáu là, mc
tiêu cao nht ca CNXH là gii phóng và phát triển con người toàn din.
Thi k quá độ lên CNXH theo quan đim các ch nghĩa Mác nin thi k tiến
hành cuc CM ci to toàn din triệt để XH , xây dựng CSVC nn tảng văn hóa tinh thn
cho XH mi XHCN. Đây là một thi k chuyn biến CM lâu dài, đầy khó khăn, thm chí phi
kinh qua nhiều bước chuyn tiếp trung gian” khác nhau, bắt đầu t GCCN NDLĐ giành
đưc chính quyền đến khi xây dng thành công CNXH.
Phương hướng xây dng CNXH VN hin nay: Mt là, tiếp tục đi mới hình tăng
trưởng, cấu li nền KT; đy mnh CNH-HĐH đất nước gn lin vi phát trin KT tri thc;
qun lí tài nguyên, bo v môi trường, ch động ng phó vi biến đổi khí hu. Hai là, hoàn thin
th chế, phát trin nền KTTT định hướng XHCN. Ba là, đổi mới căn bn toàn din giáo dc,
đào to; phát trin, nâng cao chất lượng ngun nhân lực; tăng cường tim lực đẩy mnh ng
dng KHCN. Bn là, xây dng phát triển VH,con người; qun phát trin XH; thc hin
tiến b công bng XH. Năm là, bảo đảm vng chc quc phòng an ninh quc gia, trt t,an
toàn XH. Sáu là, thc hiện đường lối đối ngoại độc lp, t ch, hòa bình, hu ngh, hp tác
phát trin; ch động tích cc hi nhp QT. By là, xây dng nn dân ch XHCN, thc hin
đại đoàn kết toàn dân tộc, tăng cường m rng mt trn dân tc thng nht.Tám là, xây dng
nhà nước VN pháp quyn XHCN ca nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân; tiếp tc ci cách sâu
rng th tục hành chính; đẩy mạnh đu tranh phòng chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu. Chín
là,xây dựng Đảng trong sch, vng mạnh, nâng cao năng lực lãnh đạo sc chiến đấu ca
Đảng.
CHƯƠNG 4: DÂN CHỦ XHCN VÀ NHÀ NƯỚC XHCN
Dân ch XHCN nn dân ch cao hơn v cht so vi nn dân ch sn, là nn dân ch
đó, mọi quyn lc thuc v nhân dân, dân là chdân làm ch; dân ch và pháp lut nm
trong s thng nht bin chứng; được thc hin bằng nhà nước pháp quyn XHCN, đặt dưới s
lãnh đạo của Đảng Cng sn.
Nhà nước XHCN là nhà nước đó, sự thng tr chính tr thuc v giai cp vô sn cách
mng giai cp công nhân, do CM XHCN sn sinh ra s mnh xây dng thành công
CNXH, đưa nhân dân lao động lên địa v làm ch trên tt c các mt của đời sng XH trong mt
XH phát trin cao xã hi XHCN.
Bn cht dân ch Vit Nam là dựa vào Nhà nước XHCN và s ng hộ, giúp đỡ ca nhân
dân. Đây nn dân ch mà con người là thành viên trong hi với tư cách công dân, cách
của người làm chủ. Trong quá trình đổi mi, dân ch XHCN ngày càng đưc m rng c v ND:
Dân ch trong chính tr, kinh tế, văn hóa, xã hi và din ra t cấp Trung ương cho đến cơ sở, ln
hình thc : Dân ch gián tiếp và dân ch trc tiếp.
Phát huy dân ch VN hin nay: Mt là, xây dựng ĐCS VN trong sạch, vng mnh
với cách điều kin tiên quyết để xây dng nn dân ch XHCN VN. Hai là, xây dng Nhà
c pháp quyn xã hi ch nghĩa vững mnh với cách điều kiện để thc thi dân ch
XHCN. Ba là, nâng cao vai trò ca các t chc CT-XH trong xây dng nn dân ch XHCN. Bn
là, xây dng và từng bước hoàn thin các h thng giám sát, phn bin xã hội đ phát huy quyn
làm ch ca nhân dân. Hơn nữa, tiếp tc xây dng hoàn thiện Nhà nước pháp quyn XHCN:
Mt là, xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN dưới s lãnh đo của Đảng. Hai là, ci cách th
chế phương thc hoạt động của Nhà nước. Ba là, xây dựng đội ng cán b, công chc trong
sạch, có năng lc. Bn là, đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, thc hành tiết kim.
CHƯƠNG 5: CƠ CU XH GIAI CP VÀ LIÊN MINH GIAI
CP, TNG LP TRONG THI K QUÁ ĐỘ LÊN CNXH.
Cơ cấu xh giai cp là h thng các giai cp, tng lp xh tn ti khách quan, hoạt động
hp pháp trong mt chế độ hi nhất định, thông qua nhng mi quan h v s hữu tư liệu sn
xut, v t chc qun lý quá trình sn xut, v địa v CT-XH… giữa các giai cp và tng lớp đó.
cấu xh giai cp VN trong thi k qđ lên CNXH bao gm : giai cp công
nhân VN, giai cấp nông dân, đội ngũ trí thức, đội ngũ doanh nhân, phụ n và đội ngũ thanh niên.
Trong thi k quá đ lên CNXH VN các giai cp, tng lp xh biến đổi liên tc trong
ni ti mi giai, tng, hoc xut hin thêm các nhóm xh mi. Trong quá trình này, cn phi
nhng gii pháp sát thực, đồng b tác động tích cực để các giai cp, tng lp th khng
định v trí xứng đáng phát huy đầy đủ, hiu qu vai trò của mình trong cấu xh trong s
nghip phát triển đất nước theo định hướng XHCN.
Liên minh giai cp, tng lp trong thi k qđộ lên CNXH s liên kết, hp tác, h
tr nhau… gia các giai cp, tng lp xh nhm thc hin nhu cu li ích ca các ch thế
trong khối liên minh, đồng thi tạo động lc thc hin thng li mc tiêu ca CNXH.
Phương hướng cơ bn: Mt là, đẩy mnh CNH-HĐH; gii quyết tt mi quan h gia
tăng trưởng KT với đảm bo tiến b, công bng xh tạo môi trường và điều kiện thúc đẩy biến đổi
cấu xh giai cấp theo hướng tích cc. Hai là, xây dng thc hin h thng chính sách xh
tn th nhm tác động to s biến đổi tích cực cơ cấu xh, nhất là các chính sách liên quan đến cơ
cu xh giai cp. Ba là, to s đng thun phát huy tinh thần đoàn kết thng nht gia các
lực lượng trong khi liên minh toàn hi. Bn là, hoàn thin th chế KTTT định hướng
XHCN, đy mnh phát trin KH và CN, tạo môi trường điều kin thun lợi để phát huy vai
trò ca các ch th trong khi liên minh. Năm là, đổi mi hoạt động của Đảng, Nhà nước, Mt
trn T Quc Vit Nam nhằm tăng cường khi liên minh xây dng khối đại đoàn kết toàn
dân.
CHƯƠNG 6: VẤN ĐỀ DÂN TC
TRONG THI K QUÁ Đ LÊN CNXH
Đặc trưng cơ bn ca mt dân tc: cộng đồng chung v sinh hot kinh tế, chung
lãnh th, chung ngôn ng và có nét tâm riêng.
Cương lĩnh dân tộc ca ch nghĩa Mác nin: các dân tộc hoàn toàn bình đng,
quyn t quyết và đoàn kết giai cp công nhân ca các dân tc.
Quan điểm bản của Đảng v vấn đề dân tc th hin các ni dung: Vấn đề dân
tộc và đoàn kết dân tc là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài , cp bách hin nay ca CMVN. Các
dân tộc trong đại gia đình VN bình đẳng, đoàn kết cùng phát trin thc hin thng li s nghip
CNH-HĐH , xây dựng bo v t quc. Kiên quyết đấu tranh vi mi âm mưu chia rẻ dân
tc. Phát trin toàn din CT, KT,VH,XH và AN-QP trên địa bàn dân tc min núi; gắn tăng
trưởng KT vi gii quyết các vấn đề hi, thc hin tt chính sách n tộc. Ưu tiên đầu tư
phát trin KT-XH các vùng dân tc miền núi, trước hết giao thông sở h tng, xóa
đói, giảm nghèo; khai thác có hiu qu tiềm năng, thế mnh ca từng vùng đi đôi với bo v bn
vững môi trường sinh thái.Công c dân tc thc hin chính sách dân tc nhim v ca
toàn Đảng, toàn dân, toàn quân, ca các cp, các ngành, ca toàn b h thng chính tr.
Chính sách dân tc của Đảng Cng sn VN th hin nguyên tắc bản: bình đẳng,
đoàn kết, tôn trng giúp nhau cùng phát trin. Các ni dung đó quan h hữu cơ vi nhau, tác
động qua li ln nhau, hp thành mt th thng nht, va mc tiêu, vừa động lc ca s
phát triển. bình đng thì mi thc hiện được đoàn kết dân tộc, đoàn kết, thương yêu, tôn
trng giúp nhau cùng phát trin thì mi thc hiện được bình đng dân tc. Chính sách dân tc
ni dung c th phn ánh các yêu cu, nhim v trên c lĩnh vực CT,KT, VH,XH AN-
QP. Chính sách của Đảng Nhà c ta mang tính cht toàn din, tng hp, bao trùm tt c
các lĩnh vực trong đời sống XH, liên quan đến mi dân tc quan h gia các n tc trong
cộng đồng quc gia.
CHƯƠNG 7:VN ĐỀ TÔN GIÁO
TRONG THI K QUÁ Đ LÊN CNXH
Nội dung quan đim, chính sách của Đảng, Nhà nước VN đối với tôn giáo, tín ngưng:
Tín ngưỡng, tôn giáo nhu cu tinh thn ca mt b phận nhân dân, đang s tn ti cùng
dân tc trong quá trình xây dng CNXH c ta.Vì vậy, Đảng, Nhà nước thc hin nht quán
chính sách tôn trng đảm bo quyn t do tín ngưỡng, theo hoc không theo mt tôn giáo
nào, quyn sinh hoạt tôn giáo bình thường theo đúng pháp luật. Các tôn giáo hoạt động trong
khuôn kh pháp lut, bình đẳng trước pháp luật. Điều đó thể hiện Đảng Nhà nước ta nhn
thức đúng đắn, vn dng sáng to quy lut quá trình chuyn biến v mặt tư tưởng của con người
vào quá trình gii quyết vấn đề tôn giáo VN đó một quá trình chuyn biến t giác, dân
ch, t thấp đến cao. => Khi hc tp, nghiên cu v Vấn đề tôn giáo trong thi k quá độ lên
CNXH cn chú ý mt s vấn đề tính phương pháp luận: Mt là, luôn đứng trên quan điểm,
pp lun ca ch nghĩa M-LN, tưởng HCM để nghiên cu, xem xét tng th vấn đề tôn giáo
cũng như tng khía cnh ca nó. Hai là, nghiên cu phi gn vi thc tin tn ti, vận động ca
chính vấn đề tôn giáo. Ba , nghiên cu phi gn vi việc phê phán các quan điểm không đúng
v vấn đề tôn giáo. Bn là, kết hp, kết thừa các phương pháp, thành quả nghiên cu v tôn
giáo ca các ngành khoa hc khác.
CHƯƠNG 8:VN ĐỀ GIA ĐÌNH
TRONG THI K QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
Gia đình hình thc cng đồng hội đc biệt, được hình thành, duy trì cng c
ch yếu dựa trên sở hôn nhân, quan h huyết thng quan h nuôi dưỡng, ng vi nhng
quy định v quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.
V trí của gia đình trong xh: tế bào ca xh, t m mang li các gtr hnh phúc,
s hài hòa trong đi sng cá nhân ca mi thành viên, là cu ni gia cá nhân và xh.
Chức năng bn của gia đình: chức năng tái sn xuất ra con người; chức năng nuôi
ng, giáo dc; chức năng kinh tế t chc tiêu dùng; chức năng thỏa mãn nhu cu tâm sinh
lý, duy trì tình cảm gia đình.
Cơ sở xây dựng gia đình: cơ sở kinh tế - xã hi, chính tr- xã hội, cơ sở văn hóa và chế
độ hôn nhân tiến b.
Trong thi k quá độ lên CNXH, dưới tác đng ca nhiu yếu t khách quan ch
quan, gia đình Việt Nam đã nhng biến đổi tương đối toàn din, v quy mô, kết cu, các
chức năng ng như quan h gia đình. Ngược li, s biến đổi của gia đình cũng tạo động lc
mới thúc đẩy s phát trin ca xã hi.
Phương hướng cơ bn xây dng và phát triển gia đình VN trong thi k quá độn XHCN:
+Tăng cường s lãnh đạo của Đảng, nâng cao nhn thc ca xã hi v xây dng và phát trin
gia đình VN.
y mnh phát trin KT-XH, nâng cao đời sng vt cht, kinh tế h gia đình.
+Kế tha nhng giá tr của gia đình truyển thống đồng thi tiếp thu nhng tiến b ca nhân
loi v gia đình trong xây dựng gia đình Việt Nam.
+Tiếp tc phát trin và nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia đình văn hóa.
| 1/5

Preview text:

CHƯƠNG 1: NHẬP MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
Đối tượng của CNXHKH: là những qui luật, tính qui luật chính trị-xã hội của quá trình
phát sinh, hình thành và phát triển của hình thái KT-XH CSCN mà giai đoạn thấp là CNXH;
những nguyên tắc cơ bản, những điều kiện, những con đường và hình thức, phương pháp đấu
tranh cách mạng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động nhằm hiện thực hóa sự chuyển
biến từ CNTB lên CNXH và CNCS. CN XHKH sử dụng phương pháp luận chung nhất là chủ
nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử của triết học Mác – Lê nin. Qua đó, sử
dụng những phương pháp nghiên cứu cụ thể và những phương pháp có tính liên ngành, tổng
hợp: pp kết hợp logic và lịch sử, pp khảo sát và phân tích về mặt CT-XH dựa trên các điều kiện
KT-XH, pp so sánh, pp tổng kết thực tiễn,…
 Về mặt lý luận, CNXHKH trang bị những nhận thức CT-XH cho Đảng Cộng sản, Nhà nước,
cho giai cấp công nhân và nhân dân lao động trong quá trình bảo vệ và xây dựng XH mới –
XHCN. Học thuyết Mác không dừng lại ở chỗ giải thích thế giới mà còn nhằm cải tạo thế giới -
thể hiện rõ và trực tiếp nhất là CNXHKH. Hơn thế, CNXHKH là vũ khí sắc bén trong cuộc đấu
tranh chống các học thuyết phản động, phỉ mácxít. Về mặt thực tiễn, CNXHKH là một trong
những cơ sở lý luận và phương pháp luận của nhiều KHXH chuyên ngành, đồng thời là cơ sở lý
luận giúp cho các Đảng Cộng sản và công nhân quốc tế xác định con đường đi, định hướng hành
động đúng đắn cho đường lối chiến lược, sách lược, chính sách phù hợp vói quy luật phát triển
khách quan. Do đó, muốn xây dựng thành công CNXH phải vận dụng trung thành và phát triển sáng tạo CNXHKH.
CHƯƠNG 2: SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN
Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN được biểu hiện cụ thể như sau: Một là, dưới sự
lãnh đạo của ĐCS , GCCN cần đấu tranh giành chính quyền về tay mình và NDLĐ. Hai là, sau
khi giành được chính quyền , GCCN phải tổ chức bảo vệ chính quyền chống lại sự chống phá
của các thế lực thù địch và tiến hành tổ chức xây dựng XH mới – XHCN. Ba là, trực tiếp sản
xuất ra các sp công nghiệp ngày càng hiện đại để xây dựng CSVC – KT cần thiết cho CNXH.
Hơn thế, GCCN có sứ mệnh lịch sử nêu trên do yếu tố khách quan ( địa vị KT, CT-XH),yếu tố
chủ quan (sự phát triển bản thân cả về số lượng lẫn chất lượng và ĐCS là nhân tố quan trọng
nhất ) và phải có sự liên minh giai cấp giữa GCCN với ND và các tầng lớp LĐ khác.
GCCN VN hiện nay đã có nhưng biến đổi do tình hình KT-XH trong nước và quốc tế:
GCCN là giai cấp đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh CNH-HĐH gắn với phát triển KT tri thức,
bảo vệ tài nguyên và môi trường. GCCN đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, có mặt trong mọi thành
phần kinh tế chủ yếu là khu vực KT nhà nước – đóng vai trò nòng cốt, chủ đạo. Công nhân tri
thức, năm vững KH-CN tiên tiến được đào tạo nghề theo chuẩn nghề nghiệp, học vấn, văn hóa,
được rèn luyện trong thực tiễn sản xuất, thực tiễn XH là lực lượng chủ đạo trong cơ cấu GCCN,
trong lao động và phong trào công đoàn.
 Trong đà phát triển mạnh mẽ của CMCN 4.0, GCCN đứng trước thời cơ phát triển và thách
thức nguy cơ trong phát triển. Vì vậy, Đảng và Nhà nước cần quan tâm giáo dục, đào tạo, bồi
dưỡng , phát triển GCCN cả về số lượng lẫn chất lượng; nâng cao bản lĩnh chính trị, trình độ học
vấn, chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, tác phong công nghiệp, kỷ luật lao động của CN; bảo
đảm việc làm, nhà ở, các công trình phúc lợi phục vụ cho CN; sửa đổi, bổ sung các chính sách,
pháp luật về tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp,…để bảo vệ quyền
lợi, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của công nhân.
CHƯƠNG 3: CNXH VÀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
CNXH có một số đặc trưng cơ bản sau: Một là, CSVC của CNXH phải được tạo ra bởi
một nền sản xuất công nghiệp hiện đại. Hai là, từng bước xóa bỏ chế độ tư hữu TBCN đồng thời
tiến hành thiết lập chế độ công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu. Ba là, tạo ra cách thức tổ
chức lao động và kỷ luật lao động mới với năng suất cao. Bốn là, CNXH thực hiện nguyên tắc
phân phối theo lao động – nguyên tắc cơ bản nhất. Năm là, CNXH là một XH dân chủ,Nhà nước
XHCN vừa mang bản chất của giai cấp công nhân vừa mang tính nhân dân rộng rãi. Sáu là, mục
tiêu cao nhất của CNXH là giải phóng và phát triển con người toàn diện.
Thời kỳ quá độ lên CNXH theo quan điểm các chủ nghĩa Mác – Lê nin là thời kỳ tiến
hành cuộc CM cải tạo toàn diện triệt để XH cũ, xây dựng CSVC và nền tảng văn hóa tinh thần
cho XH mới – XHCN. Đây là một thời kỳ chuyển biến CM lâu dài, đầy khó khăn, thậm chí phải
kinh qua nhiều bước chuyển tiếp “ trung gian” khác nhau, bắt đầu từ GCCN và NDLĐ giành
được chính quyền đến khi xây dựng thành công CNXH.
 Phương hướng xây dựng CNXH ở VN hiện nay: Một là, tiếp tục đổi mới mô hình tăng
trưởng, cơ cấu lại nền KT; đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước gắn liền với phát triển KT tri thức;
quản lí tài nguyên, bảo vệ môi trường, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu. Hai là, hoàn thiện
thể chế, phát triển nền KTTT định hướng XHCN. Ba là, đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục,
đào tạo; phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; tăng cường tiềm lực và đẩy mạnh ứng
dụng KHCN. Bốn là, xây dựng phát triển VH,con người; quản lý và phát triển XH; thực hiện
tiến bộ công bằng XH. Năm là, bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự,an
toàn XH. Sáu là, thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và
phát triển; chủ động và tích cực hội nhập QT. Bảy là, xây dựng nền dân chủ XHCN, thực hiện
đại đoàn kết toàn dân tộc, tăng cường và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.Tám là, xây dựng
nhà nước VN pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân; tiếp tục cải cách sâu
rộng thủ tục hành chính; đẩy mạnh đấu tranh phòng chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu. Chín
là,
xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng.
CHƯƠNG 4: DÂN CHỦ XHCN VÀ NHÀ NƯỚC XHCN
Dân chủ XHCN là nền dân chủ cao hơn về chất so với nền dân chủ tư sản, là nền dân chủ
mà ở đó, mọi quyền lực thuộc về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ; dân chủ và pháp luật nằm
trong sự thống nhất biện chứng; được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền XHCN, đặt dưới sự
lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
Nhà nước XHCN là nhà nước mà ở đó, sự thống trị chính trị thuộc về giai cấp vô sản cách
mạng – giai cấp công nhân, do CM XHCN sản sinh ra và có sứ mệnh xây dựng thành công
CNXH, đưa nhân dân lao động lên địa vị làm chủ trên tất cả các mặt của đời sống XH trong một
XH phát triển cao – xã hội XHCN.
Bản chất dân chủ ở Việt Nam là dựa vào Nhà nước XHCN và sự ủng hộ, giúp đỡ của nhân
dân. Đây là nền dân chủ mà con người là thành viên trong xã hội với tư cách công dân, tư cách
của người làm chủ. Trong quá trình đổi mới, dân chủ XHCN ngày càng được mở rộng cả về ND:
Dân chủ trong chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và diễn ra từ cấp Trung ương cho đến cơ sở, lẫn
hình thức : Dân chủ gián tiếp và dân chủ trực tiếp.
 Phát huy dân chủ ở VN hiện nay: Một là, xây dựng ĐCS VN trong sạch, vững mạnh
với tư cách điều kiện tiên quyết để xây dựng nền dân chủ XHCN VN. Hai là, xây dựng Nhà
nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa vững mạnh với tư cách là điều kiện để thực thi dân chủ
XHCN. Ba là, nâng cao vai trò của các tổ chức CT-XH trong xây dựng nền dân chủ XHCN. Bốn
là,
xây dựng và từng bước hoàn thiện các hệ thống giám sát, phản biện xã hội để phát huy quyền
làm chủ của nhân dân. Hơn nữa, tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền XHCN:
Một là, xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN dưới sự lãnh đạo của Đảng. Hai là, cải cách thể
chế và phương thức hoạt động của Nhà nước. Ba là, xây dựng đội ngủ cán bộ, công chức trong
sạch, có năng lực. Bốn là, đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm.
CHƯƠNG 5: CƠ CẤU XH – GIAI CẤP VÀ LIÊN MINH GIAI
CẤP, TẦNG LỚP TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH.
Cơ cấu xh – giai cấp là hệ thống các giai cấp, tầng lớp xh tồn tại khách quan, hoạt động
hợp pháp trong một chế độ xã hội nhất định, thông qua những mối quan hệ về sở hữu tư liệu sản
xuất, về tổ chức quản lý quá trình sản xuất, về địa vị CT-XH… giữa các giai cấp và tầng lớp đó.
Cơ cấu xh – giai cấp ở VN trong thời kỳ quá độ lên CNXH bao gồm : giai cấp công
nhân VN, giai cấp nông dân, đội ngũ trí thức, đội ngũ doanh nhân, phụ nữ và đội ngũ thanh niên.
Trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN các giai cấp, tầng lớp xh biến đổi liên tục trong
nội tại mỗi giai, tầng, hoặc xuất hiện thêm các nhóm xh mới. Trong quá trình này, cần phải có
những giải pháp sát thực, đồng bộ và tác động tích cực để các giai cấp, tầng lớp có thể khẳng
định vị trí xứng đáng và phát huy đầy đủ, hiệu quả vai trò của mình trong cơ cấu xh và trong sự
nghiệp phát triển đất nước theo định hướng XHCN.
Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH là sự liên kết, hợp tác, hỗ
trợ nhau… giữa các giai cấp, tầng lớp xh nhằm thực hiện nhu cầu và lợi ích của các chủ thế
trong khối liên minh, đồng thời tạo động lực thực hiện thắng lợi mục tiêu của CNXH. 
Phương hướng cơ bản: Một là, đẩy mạnh CNH-HĐH; giải quyết tốt mối quan hệ giữa
tăng trưởng KT với đảm bảo tiến bộ, công bằng xh tạo môi trường và điều kiện thúc đẩy biến đổi
cơ cấu xh – giai cấp theo hướng tích cực. Hai là, xây dựng và thực hiện hệ thống chính sách xh
tổn thể nhằm tác động tạo sự biến đổi tích cực cơ cấu xh, nhất là các chính sách liên quan đến cơ
cấu xh – giai cấp. Ba là, tạo sự đồng thuận và phát huy tinh thần đoàn kết thống nhất giữa các
lực lượng trong khối liên minh và toàn xã hội. Bốn là, hoàn thiện thể chế KTTT định hướng
XHCN, đẩy mạnh phát triển KH và CN, tạo môi trường và điều kiện thuận lợi để phát huy vai
trò của các chủ thể trong khối liên minh. Năm là, đổi mới hoạt động của Đảng, Nhà nước, Mặt
trận Tổ Quốc Việt Nam nhằm tăng cường khối liên minh và xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân.
CHƯƠNG 6: VẤN ĐỀ DÂN TỘC
TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
Đặc trưng cơ bản của một dân tộc: là cộng đồng có chung về sinh hoạt kinh tế, chung
lãnh thổ, chung ngôn ngữ và có nét tâm lý riêng.
Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lê nin: các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, có
quyền tự quyết và đoàn kết giai cấp công nhân của các dân tộc.
Quan điểm cơ bản của Đảng về vấn đề dân tộc thể hiện ở các nội dung: Vấn đề dân
tộc và đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài , cấp bách hiện nay của CMVN. Các
dân tộc trong đại gia đình VN bình đẳng, đoàn kết cùng phát triển thực hiện thắng lợi sự nghiệp
CNH-HĐH , xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Kiên quyết đấu tranh với mọi âm mưu chia rẻ dân
tộc. Phát triển toàn diện CT, KT,VH,XH và AN-QP trên địa bàn dân tộc và miền núi; gắn tăng
trưởng KT với giải quyết các vấn đề xã hội, thực hiện tốt chính sách dân tộc. Ưu tiên đầu tư
phát triển KT-XH các vùng dân tộc và miền núi, trước hết là giao thông và cơ sở hạ tầng, xóa
đói, giảm nghèo; khai thác có hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của từng vùng đi đôi với bảo vệ bền
vững môi trường sinh thái.Công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc là nhiệm vụ của
toàn Đảng, toàn dân, toàn quân, của các cấp, các ngành, của toàn bộ hệ thống chính trị.
 Chính sách dân tộc của Đảng Cộng sản VN thể hiện nguyên tắc cơ bản: bình đẳng,
đoàn kết, tôn trọng giúp nhau cùng phát triển. Các nội dung đó có quan hệ hữu cơ với nhau, tác
động qua lại lẫn nhau, hợp thành một thể thống nhất, vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự
phát triển. Có bình đẳng thì mới thực hiện được đoàn kết dân tộc, có đoàn kết, thương yêu, tôn
trọng giúp nhau cùng phát triển thì mới thực hiện được bình đẳng dân tộc. Chính sách dân tộc
có nội dung cụ thể phản ánh các yêu cầu, nhiệm vụ trên các lĩnh vực CT,KT, VH,XH và AN-
QP. Chính sách của Đảng và Nhà nước ta mang tính chất toàn diện, tổng hợp, bao trùm tất cả
các lĩnh vực trong đời sống XH, liên quan đến mỗi dân tộc và quan hệ giữa các dân tộc trong cộng đồng quốc gia.
CHƯƠNG 7:VẤN ĐỀ TÔN GIÁO
TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
Nội dung quan điểm, chính sách của Đảng, Nhà nước VN đối với tôn giáo, tín ngưỡng:
Tín ngưỡng, tôn giáo là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân, đang và sẽ tồn tại cùng
dân tộc trong quá trình xây dựng CNXH ở nước ta.Vì vậy, Đảng, Nhà nước thực hiện nhất quán
chính sách tôn trọng và đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, theo hoặc không theo một tôn giáo
nào, quyền sinh hoạt tôn giáo bình thường theo đúng pháp luật. Các tôn giáo hoạt động trong
khuôn khổ pháp luật, bình đẳng trước pháp luật. Điều đó thể hiện Đảng và Nhà nước ta nhận
thức đúng đắn, vận dụng sáng tạo quy luật quá trình chuyển biến về mặt tư tưởng của con người
vào quá trình giải quyết vấn đề tôn giáo ở VN – đó là một quá trình chuyển biến tự giác, dân
chủ, từ thấp đến cao. => Khi học tập, nghiên cứu về Vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên
CNXH cần chú ý một số vấn đề có tính phương pháp luận: Một là, luôn đứng trên quan điểm,
pp luận của chủ nghĩa M-LN, tư tưởng HCM để nghiên cứu, xem xét tổng thể vấn đề tôn giáo
cũng như từng khía cạnh của nó. Hai là, nghiên cứu phải gắn với thực tiễn tồn tại, vận động của
chính vấn đề tôn giáo. Ba là, nghiên cứu phải gắn với việc phê phán các quan điểm không đúng
về vấn đề tôn giáo. Bốn là, kết hợp, kết thừa các phương pháp, thành quả nghiên cứu về tôn
giáo của các ngành khoa học khác.
CHƯƠNG 8:VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH
TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
Gia đình là hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt, được hình thành, duy trì và củng cố
chủ yếu dựa trên cơ sở hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi dưỡng, cùng với những
quy định về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.
Vị trí của gia đình trong xh: là tế bào của xh, là tổ ấm mang lại các giá trị hạnh phúc,
sự hài hòa trong đời sống cá nhân của mỗi thành viên, là cầu nối giữa cá nhân và xh.
Chức năng cơ bản của gia đình: chức năng tái sản xuất ra con người; chức năng nuôi
dưỡng, giáo dục; chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng; chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh
lý, duy trì tình cảm gia đình.
Cơ sở xây dựng gia đình: cơ sở kinh tế - xã hội, chính trị- xã hội, cơ sở văn hóa và chế độ hôn nhân tiến bộ.
Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, dưới tác động của nhiều yếu tố khách quan và chủ
quan, gia đình Việt Nam đã có những biến đổi tương đối toàn diện, về quy mô, kết cấu, các
chức năng cũng như quan hệ gia đình. Ngược lại, sự biến đổi của gia đình cũng tạo động lực
mới thúc đẩy sự phát triển của xã hội.
 Phương hướng cơ bản xây dựng và phát triển gia đình VN trong thời kỳ quá độ lên XHCN:
+Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao nhận thức của xã hội về xây dựng và phát triển gia đình VN.
+Đẩy mạnh phát triển KT-XH, nâng cao đời sống vật chất, kinh tế hộ gia đình.
+Kế thừa những giá trị của gia đình truyển thống đồng thời tiếp thu những tiến bộ của nhân
loại về gia đình trong xây dựng gia đình Việt Nam.
+Tiếp tục phát triển và nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia đình văn hóa.