Chủ nghĩa trọng thương trọng nông - Kinh tế chính trị Mác - Lênin | Đại học Tôn Đức Thắng
1. Thuật ngữ "kinh tế - chính trị" được sử dụng lần đầu tiên vào năm nào? Ai làngười đầu tiên đưa ra khái niệm "kinh tế - chính trị"? Montchrestien đã đề xuấtmôn khoa học mới- Khoa học kinh tế chính trị, trong tác phẩm nào? Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
CHƯƠNG 1.
1. Thuật ngữ "kinh tế - chính trị" được sử dụng lần đầu tiên vào năm nào? Ai là
người đầu tiên đưa ra khái niệm "kinh tế - chính trị"? Montchrestien đã đề xuất
môn khoa học mới- Khoa học kinh tế chính trị, trong tác phẩm nào? TRẢ LỜI:
Thuật ngữ "kinh tế chính trị" được dùng lần đầu tiên vào đầu TK XVII năm 1615 bởi trong tác
phẩm Traité d'économie politique.
Montchrestien là người đầu tiên đưa ra khái niệm "kinh tế - chính trị"
2. Ai là người được C. Mác coi là sáng lập ra kinh tế chính trị tư sản cổ điển ? TRẢ LỜI: W.Petty; A.Smith; D.Recardo
3. Ai là người được coi là nhà kinh tế tiêu biểu của trường phái chủ nghĩa trọng thương? TRẢ LỜI:
Francois Queney; Turgot; Boisguillebert
4. Kinh tế- chính trị Mác - Lênin đã kế thừa và phát triển trực tiếp những thành tựu
của trường phái nào? TRẢ LỜI: Tư sản cổ điển Anh
5. Sự khác nhau cơ bản giữa quy luật kinh tế và chính sách kinh tế là gì? Yếu tố nào
giúp phân biệt giữa quy luật kinh tế và chính sách kinh tế? đặc điểm của quy luật kinh tế là gì? TRẢ LỜI:
Đặc điểm của quy luật kinh tế chỉ phát huy tác dụng thông qua hoạt động kinh tế của con
người. Chính sách kinh tế là sự vận dụng các quy luật kinh tế và các quy luật khác vào hoạt động kinh tế.
Quy luật kinh tế mang tính khách quan và phát huy tác dụng thông qua hoạt động của con người.
6. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế- chính trị Mác-Lênin là gì? TRẢ LỜI:
Đối tượng nghiên cứu của KTCT Mác-Lênin là các quan hệ XH giữa người với người trong sản
xuất và trao đổi các quan hệ này được đặt trong sự liên hệ chặt chẽ sự phát triển của lực lượng.
7. Để nghiên cứu kinh tế- chính trị Mác- Lênin có thể sử dụng nhiều phương pháp,
phương pháp nào quan trọng nhất? Trừu tượng hoá khoa học là phương pháp như thế nào? TRẢ LỜI:
Pp trừu tượng hoá khoa học là quan trọng nhất. Pp trừu tượng hoá khoa học là gạt bỏ đi những
yếu tố ngẫu nhiên xảy ra trong các hiện tượng quá trình nghiên cứu, để từ đó tách ra những hiện
tượng bền vững, mang tính điển hình, ổn định của đối tượng nghiên cứu. Từ đó nắm được bản
chất xây dựng các phạm trù và khám phá được tính quy luật và quy luật chi phối sự vận động của đối tượng nghiên cứu.
8. Chức năng nhận thức của kinh tế- chính trị thể hiện nội dung nào? Chức năng tư
tưởng của kinh tế- chính trị Mác – Lê nin thể hiện ở nội dung nào? Chức năng
phương pháp luận của kinh tế- chính trị Mác- Lênin thể hiện ở nội dung nào? Bản
chất khoa học và cách mạng của kinh tế - chính trị Mác- Lênin thể hiện ở chức năng nào? TRẢ LỜI:
Nhận thức: Giúp nhận thức sâu sắc về bản chất của các hiện tượng, quá trình kinh tế diễn ra trên
bề mặt nền KTXH; phân tích làm rõ những nguyên nhân sâu xa của sự giàu có của các quốc gia
trong sự liên hệ với thế giới; khái quát những triển vọng và xu hướng phát triển KTXH trong
những giai đoạn lịch sử và những bối cảnh phát triển mới.
Tư tưởng: Vận dụng các quy luật kinh tế ấy vào trong thực tiễn hoạt động lao động cũng như
quản trị quốc gia của mình. Vận dụng đúng các quy luật kinh tế khách quan thông qua điều chỉnh
hành vi cá nhân hoặc các chính sách kinh tế sẽ góp phần thúc đẩy nền KT-XH.
Pp luận: Nền tảng lý luận khoa học cho việc tiếp cận các khoa học kinh tế chuyên ngành.
Bản chất khoa học và cách mạng: Đó là học thuyết mở, không cứng nhắc, bất biến mà đòi hỏi
luôn được bổ sung, tự Đổi Mới, tự phát triển trong dòng phát triển trí tuệ của nhân loại. CHƯƠNG 2.
1. Khi nghiên cứu phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, C.Mac bắt đầu từ đâu ?
Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa là gì? Sản xuất hàng hóa xuất hiện từ hình
thái kinh tế xã hội nào? Suy cho cùng, nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện của nền
sản xuất hàng hóa là gì ? TRẢ LỜI:
Khi nghiên cứu phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa Mác bắt đầu nghiên cứu sản xuất hàng hoá giản đơn
Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hoá là: Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa những
người sản xuất hàng hoá và phân công lao động
Sản xuất hàng hóa xuất hiện từ hình thái kinh tế xã hội: Hình thái xã công nguyên thuỷ
Do phân công lao động xã hội, mỗi người chỉ sản xuất một hoặc vài sản phẩm nhất định. Trong
khi đó, nhu cầu của họ lại đòi hỏi nhiều loại sản phẩm khác nhau. Để thoả mãn nhu cầu, giữa
những người sản xuất phải có sự trao đổi sản phẩm. Nên dẫn đến sự xuất hiện của sản xuất hàng hoá.
2. Hàng hóa là gì? Hàng hóa có mấy thuộc tính? Giá trị sử dụng của hàng hóa là gì?
Giá trị của hàng hóa là gì ? TRẢ LỜI:
Hàng hoá là sản phẩm của lao động, có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua bán.
Hàng hoá có 2 thuộc tính: Giá trị sử dụng và giá trị
Giá trị sử dụng: Là công dụng của vật phẩm có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người
Giá trị: Là lao động XH của người sản xuất đã hao phí để sản xuất ra hàng hoá kết tinh trong hàng hoá ấy.
3. Trong nền sản xuất hàng hóa, giá trị sử dụng của hàng hóa nhằm phục vụ cho ai?
Hai hàng hóa trao đổi được với nhau là vì sao? TRẢ LỜI:
Giá trị sử dụng của hàng hóa nhằm phục vụ cho người mua
Hai hàng hóa trao đổi được với nhau là vì hàng hoá đó đáp ứng được nhu cầu của đối phương.
4. Giá cả hàng hóa là gì? Yếu tố nào làm giá cả lớn hơn giá trị hàng hóa? Yếu tố quyết
định đến giá cả hàng hóa là gì? Quan hệ giữa giá trị và giá cả hàng hóa là gì? TRẢ LỜI:
Giá cả hàng hoá là sự biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá
Giá cả sẽ cao hơn giá trị của hàng hóa nếu số lượng cung thấp hơn cầu và ngược lại.
Giá trị hàng hóa là nội dung của giá cả, là nhân tố quyết định nên giá cả
Giá trị của hàng hóa tỷ lệ THUẬN với giá cả của hàng hóa. Giá cả sẽ cao hơn giá trị của
hảng hóa nếu số lượng cung thấp hơn cầu và ngược lại.
5. Sự biến động của giá cả xoay quanh trục giá trị hàng hóa do sự tác động của các yếu tố nào ?
Tác động của quy luật giá trị Cạnh tranh, cung-cầu, sức mua của đồng tiền.
Quan hệ cung cầu có ảnh hưởng đến yếu tố giá cả hay giá trị hàng hóa?
Cung cầu ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả. Nếu:
Cung > Cầu : giá cả thấp hơn giá trị
Cung< Cầu: giá cả cao hơn giá trị
Cung= Cầu: giá cả bằng với giá trị
6. Việc sản xuất và trao đổi hàng hóa dựa trên cơ sở nào?
Thời gian lao động xã hội cần thiết
Giá trị cá biệt của hàng hóa do yếu tố nào quyết định?
Hao phí lao động cá biệt của người sản xuất quyết định
Yếu tố nào là nguồn gốc tạo ra giá trị hàng hóa? Năng suất lao động
7. Tiền tệ là gì ?
Là hàng hóa đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung cho tất cả hàng hóa, nó thể hiện lao
động xã hội và biểu hiện quan hệ giữa những người sản xuất hàng hóa
Nguyên nhân ra đời của tiền tệ là gì ?
Là kết quả phát triển lâu dài của sản xuất và trao đổi hàng hóa
Tiền tệ có những chức năng nào? Có 5 chức năng: Thước đo giá trị Tiền tệ thế giới Phương tiện thanh toán Phương tiện lưu thông Phương tiện cất trữ
Khi nghiên cứu về tiền tệ, Các Mác bắt đầu từ yếu tố nào? Hàng hóa giản đơn
8. Trong trao đổi hàng hóa, khi người ta mang vật này trao đổi trực tiếp với một vật
khác thì đó là biểu hiện của hình thái cụ thể nào ?
Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên của giá trị
9. Hình thái giá trị nào là lần đầu tiên xuất hiện vật trung gian trong trao đổi hàng hóa?
Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên của giá trị
10. Trong các chức năng của tiền tệ thì chức năng nào không đòi hỏi cần thiết phải là
tiền mặt mà chỉ cần so sánh với một lượng vàng nào đó một cách tưởng tượng?
Chức năng: Thước đo giá trị
11. Khi nền kinh tế có hiện tượng mua bán chịu thì lúc đó tiền tệ thực hiện chức năng gì?
Chức năng: Phương tiện thanh toán
12. Chức năng phương tiện thanh toán của tiền tệ là gì?
Làm phương tiện thanh toán, tiền được dùng để trả nợ, nộp thuế, trả tiền mua chịu hàng…
Nếu lượng tiền lưu thông lớn hơn lượng tiền cần thiết thì xảy ra hiện tượng gì?
Hiện tượng giá trị của tiền tệ sẽ bị giảm xuống, tình trạng lạm phát sẽ xuất hiện
13. Khi có lạm phát phi mã (lạm phát 2 con số), người dân có xu hướng sử dụng tiền tệ vào việc gì?
Vào việc cất trữ tiền tệ
14. Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Phụ thuộc vào 3 yếu tố: Năng suất lao động Cường độ lao động
Mức độ phức tạp của lao động
Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa được đo lường bằng thước đo nào?
Thước đo thời gian lao động xã hội cần thiết
15. Cặp phạm trù nào là phát hiện riêng của C.Mác?
Lao động cụ thể và lao động trừu tượng
Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa là gì?
Vừa là lao động cụ thể vừa là lao động trừu tượng
Lao động cụ thể là gì?
Lao động cụ thể là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định
Lao động trừu tượng là gì?
Lao động trừu tượng là lao động của người sản xuất hàng hóa khi đã gạt bỏ những hình thức cụ
thể của nó, hay nói cách khác đó chính là sự tiêu hao sức lao động của người sản xuất hàng hóa nói chung
Lao động trừu tượng là nguồn gốc của yếu tố nào?
Nguồn gốc của giá trị hàng hóa
Lao động cụ thể là nguồn gốc của yếu tố nào?
Nguồn gốc của của cải
Ai là người phát hiện ra tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa? Marx-Lenin
16. Thế nào là lao động phức tạp ?
Là lao động phải trải qua đào tạo, huấn luyện mới làm được
Thế nào là lao động giản đơn ?
Là lao động không cần trải qua đào tạo cũng có thể làm được
17. Trong cùng một thời gian lao động, khi số lượng sản phẩm tăng lên còn giá trị một
đơn vị hàng hóa giảm xuống và các điều kiện khác không thay đổi thì đó là kết quả
của việc thay đổi yếu tố nào ? Tăng năng suất lao động
Nhân tố nào là cơ bản, lâu dài để tăng sản phẩm cho xã hội ? Tăng năng suất lao động
18. Trong cùng một thời gian lao động, khi số lượng sản phẩm tăng lên còn giá trị một
đơn vị hàng hóa và các điều kiện khác không thay đổi thì đó là kết quả của việc gì ?
Tăng cường độ lao động
19. Tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động giống nhau ở chỗ nào ?
Đều làm cho số lượng sản phẩm tăng lên trong cùng một đơn vị thời gian
20. Quan hệ giữa tăng năng suất lao động và tổng giá trị hàng hóa là gì ?
Khi NSLĐ tăng lên thì giá trị của một đơn vị hàng hóa sẽ giảm xuống và ngược lại
Quan hệ giữa tăng cường độ lao động và tổng giá trị hàng hóa là gì?
Khi tăng CĐLĐ thì số lượng hàng hóa sản xuất tăng lên và sức hao phí lao động cũng tăng lên
tương ứng. Vì vậy giá trị của một đơn vị hàng hóa vẫn không đổi
Quan hệ giữa tăng cường độ lao động và giá trị một đơn vị hàng hóa là gì?
Tăng CĐLĐ thì giá trị 1 đơn vị hàng hóa không thay đổi
Khi tăng cường độ lao động thì tổng lượng giá trị tạo ra trong một đơn vị thời gian
sẽ thay đổi như thế nào?
Mức hao phí lao động trong 1 đơn vị thời gian sẽ tăng lên
21. Trong cùng ngày với 8 giờ lao động, doanh nghiệp A sản xuất được 5000 sản phẩm
A, doanh nghiệp B sản xuất được 20.000 sản phẩm B. Giá trị trao đổi giữa A và B như thế nào?
Giá trị trao đổi của hàng hóa A cao hơn giá trị trao đổi của hàng hóa B
22. Sản xuất và trao đổi hàng hóa chịu sự chi phối của những quy luật kinh tế nào?
Quy luật giá trị, Quy luật cạnh tranh và quy luật cung cầu, Quy luật lưu thông tiền tệ
Quy luật giá trị là gì ?
Là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa
Nội dung (yêu cầu) của quy luật giá trị là gì?
Họ phải luôn luôn tìm cách hạ thấp hao phí lao động cá biệt xuống nhỏ hơn hoặc bằng hao phí
lao động xã hội cần thiết. Trong lĩnh vực trao đổi, phải tiến hành theo nguyên tắc ngang giá, lấy
giá trị xã hội làm cơ sở, không dựa trên giá trị cá biệt.
Tác dụng của quy luật giá trị là gì?
Điều tiết việc sản xuất và lưu thông hàng hóa
Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lí hóa sản xuất nhằm tăng năng suất lao động
Phân hóa những người sản xuất thành những người giàu, người nghèo một cách tự nhiên
23. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa A là 4 h, sản xuất ra
hàng hóa B là 2h. Hỏi theo quy luật giá trị, hàng hóa A và hàng hóa B khi trao đổi
trên thị trường phải tuân theo tỷ lệ nào? 2:1
24. Thị trường là gì? (theo nghĩa hẹp và cả nghĩa rộng), Thị trường ra đời, phát triển
gắn liền với sự phát triển của yếu tố nào ?
Thị trường theo nghĩa hẹp: đơn giản chỉ là nơi diễn ra hành vi trao đổi, mua bán hàng hóa giữa
các chủ thể kinh tế với nhau
Thị trường theo nghĩa rộng: là tổng hòa các mối quan hệ liên quan đến trao đổi, mua bán hàng
hóa trong xã hội, được hình thành trong những điều kiện lịch sử, kinh tế, xã hội nhất định
Thị trường ra đời, phát triển gắn liền với sự phát triển sản xuất hàng hóa
25. Động lực phát triển quan trọng nhất của kinh tế thị trường là gì?
Cạnh tranh và liên kết phát triển.
26. Để khắc phục những khuyết tật của thị trường, thúc đẩy những yếu tố tích cực,
đảm bảo sự bình đẳng xã hội và sự ổn định của toàn bộ nền kinh tế thì cần đến yếu tố nào?
Nhà nước đảm bảo sự ổn định về chính trị, kinh tế, xã hội, có cơ chế thông thoáng trong đầu tư,
tạo ra những hành lang pháp lý rõ ràng trong hoạt động kinh tế
27. Thực hiện nền kinh tế mở, thị trường trong nước gắn liền với thị trường quốc tế là
đặc trưng cơ bản của nền kinh tế nào?
Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
28. Dấu hiệu đặc trưng của cơ chế thị trường là cơ chế hình thành giá cả như thế nào ?
Tuân theo quy luật kinh tế thị trường
29. Trong nền sản xuất hàng hóa, chủ thể sản xuất cần phải làm gì để nâng cao khả năng cạnh tranh?
Chủ động Đổi Mới tư duy kinh doanh, nâng cao năng lực quản trị, năng suất, chất lượng, khả
năng cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ
30. Xét đến cùng, nhân tố quan trọng nhất quyết định sự thắng lợi của một trật tự xã hội mới là gì? Năng suất lao động CHƯƠNG 3.
1. Học thuyết kinh tế nào của C.Mác được coi là hòn đá tảng ? Quy luật kinh tế tuyệt
đối của chủ nghĩa tư bản là gì ?
Được coi là hòn đá tảng là học thuyết giá trị thặng dư
Sản xuất ra giá trị thặng dư là quy luật kinh tế tuyệt đối của chủ nghĩa tư bản
2. Khi nào tiền tệ biến thành tư bản? Mục đích trực tiếp của nền sản xuất tư bản chủ
nghĩa là gì ? Mục đích trực tiếp của nền sản xuất TBCN là gì?
Tiền tệ biến thành tư bản khi sức lao động trở thành hàng hoá
Mục đích trực tiếp của nền sx TBCN là tạo ra ngày càng nhiều giá trị thặng dư
3. Khi nào sức lao động trở thành hàng hoá một cách phổ biến? Từ khi có CNTB
4. Theo kinh tế chính trị Mác – Lênin thì tư bản là gì? Cơ cấu lượng giá trị của hàng
hóa bao gồm các yếu tố nào? Lượng giá trị mới do lao động tạo ra bao gồm các yếu tố nào?
Tư bản là tác phẩm của C.Mác luận về những điều kiện căn bản để hình thành, các quy luật vận
động, xu hướng phát triển nền kinh tế thị trường TBCN, đặc biệt là nguồn gốc là bản chất của giá trị thặng dư
Cơ cấu lượng giá trị của hàng hóa gồm ba bộ phận: c + v + m. Trong đó: c: giá trị tư liệu sản xuất
đã tiêu dùng, bao gồm c1: khấu hao giá trị nhà xưởng, máy móc thiết bị; c2: giá trị nguyên,
nhiên, vật liệu đã tiêu dùng; v: giá trị sức lao động, hay tiền lương; m: giá trị thặng dư.
Lượng giá trị mới do lao động tạo ra bao gồm: v+m
5. Tư bản cố định bao gồm các yếu tố nào? Tư bản cố định có đặc điểm gì?
Tư bản cố định bao gồm: Các TLSX chủ yếu như nhà xưởng, máy móc…; Giá trị của nó chuyển dần sang sản phẩm
Đặc điểm của tư bản cố định là về hiện vật, nó luôn cố định trong quá trình sản xuất, chỉ có giá
trị của nó là tham gia vào quá trình lưu thông cùng sản phẩm.
6. Yếu tố nào sau đây là nguồn gốc của tích lũy tư bản? Tích tụ tư bản có nguồn gốc
trực tiếp từ đâu ? Nhân tố nào được coi là nguồn gốc trực tiếp của tập trung tư bản?
Nguồn gốc của tích lũy tư bản là tài sản thừa kế, lợi nhuận, của cải tiết kiệm của nhà tư bản
Tích tụ tư bản có nguồn gốc trực tiếp từ giá trị thặng dư, lợi nhuận
Nguồn gốc trực tiếp của tập trung tư bản là tư bản có sẵn trong xã hội
7. Tư bản bất biến là gì ? Tư bản khả biến là gì? Vai trò của máy móc thiết bị trong
quá trình sản xuất giá trị thặng dư là gì? Tư bản bất biến (C) và tư bản khả biến
(V) có vai trò thế nào trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư?
Tư bản bất biến là giá trị của nó không thay đổi về lượng và được chuyển nguyên vẹn sang sản phẩm
Tư bản khả biến là bộ phận tư bản này đã có sự biến đổi về lượng
Máy móc là tiền đề vật chất cho việc tạo ra giá trị thặng dư
Tư bản bất biến (c) là điều kiện để sản xuất giá trị thặng dư. Tư bản khả biến là nguồn gốc của giá trị thặng dư
8. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là phương pháp được thực hiện
như thế nào? Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối có hạn chế gì ?
Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư được thực hiện
trên cơ sở kéo dài tuyệt đối ngày lao động của công nhân trong điều kiện thời gian lao động tất yếu không đổi
Hạn chế: Gặp phải sự phản kháng quyết liệt của công nhân; Năng suất lao động không thay đổi;
Không thoả mãn khát vọng giá trị thặng dư của nhà tư bản
9. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và phương pháp sản xuất giá trị
thặng dư tương đối có điểm nào giống nhau? Phương pháp sản xuất giá trị thặng
dư bằng cách tăng cường độ lao động là phương pháp sản xuất giá trị thặng dư nào?
Giống nhau: Đều làm tăng tỷ suất giá trị thặng dư
Bằng cách tăng cường độ lao động là pp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
10. Trong phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối, người lao động muốn giảm
thời gian lao động trong ngày, còn nhà tư bản lại muốn kéo dài thời gian lao động
trong ngày. Giới hạn tối thiểu của ngày lao động là bao nhiêu?
Lớn hơn thời gian lao động cần thiết
11. Hàng hóa sức lao động và hàng hóa thông thường khác nhau cơ bản nhất ở nội dung nào?
Người lao động chỉ bán quyền sử dụng, không bán quyền sở hữu; chỉ được bán có thời hạn,
không bán vĩnh viễn. Giá trị của hàng hóa sức lao động bao gồm yếu tố tinh thần và lịch sử.
12. Giá trị hàng hóa sức lao động được đo bằng cách nào ?
Giá trị những tư liệu tiêu dùng để nuôi sống người lao động. (gián tiếp)
13. Chi phí tư bản chủ nghĩa là gì?
-Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là khái niệm kinh tế chính trị Marx-Lenin chỉ về phần giá trị
bù lại giá cả của những tư liệu sản xuất và giá cả sức lao động đã tiêu dùng để sản xuất ra hàng hóa cho nhà tư bản.
14. Tái sản xuất là gì ? Căn cứ nào được sử dụng để chia ra thành tái sản xuất giản đơn
và tái sản xuất mở rộng?
Tái sản xuất là quá trình sản được xuất
lặp đi lặp lại thường xuyên và phục hồi không ngừng. Căn cứ vào quy mô.
15. Việc phân chia tư bản ứng trước thành tư bản tư bản bất biến và tư bản khả biến
có ý nghĩa gì? Dựa vào căn cứ nào để chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến?
Sự phân chia này đó vạch ra nguồn gốc thực sự của giá trị thặng dư là do tư bản khả biến
tạo ra, còn tư bản bất biến tuy không phải là nguồn gốc của giá trị thặng dư nhưng là điều
kiện cần thiết không thể thiếu.
Dựa vào vai trò khác nhau của các bộ phận của tư bản trong quá trình sản xuất ra giá trị
thặng dư, do đó nó vạch rõ bản chất bóc lột của chủ nghĩa tư bản, chỉ có lao động của
công nhân làm thuê mới tạo ra giá trị thặng dư cho nhà tư bản.
16. Việc phân chia tư bản ứng trước thành tư bản tư bản cố định và tư bản lưu động có ý nghĩa gì?
-Có ý nghĩa quan trọng trong tổ chức sản xuất và kinh doanh, giúp cho các nhà quản lý đưa ra
được các biện pháp đẩy nhanh tốc độ chu chuyển của tư bản, sử dụng tư bản có hiệu quả nhất,
tăng được khối lượng giá trị thặng dư.
17. .Tư bản cố định và tư bản lưu động thuộc phạm trù tư bản nào? -Tư bản sản xuất.
18. Khối lượng giá trị thặng dư (M) phản ánh điều gì? Tỷ suất giá trị thặng dư (m’)
phản ánh điều gì? Tỷ suất lợi nhuận phản ánh điều gì? So sánh tỷ suất giá trị thặng
dư và tỷ suất lợi nhuận?
Khối lượng giá trị thặng dư phản ánh quy mô của sự bóc lột.
Tỷ suất giá trị thặng dư phản ánh trình độ khai thác, bóc lột của nhà tư bản đối với công nhân làm thuê
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu phản ánh mối quan hệ giữa tổng lợi nhuận thu được
trong kỳ so với tổng mức doanh thu thu được trong kỳ đó.
So sánh: Về lượng, tỷ suất lợi nhuận luôn nhỏ hơn tỷ suất giá trị thặng dư (p’ < m’).
Về chất, tỷ suất giá trị thặng dư phản ánh trình độ bóc lột của nhà tư bản
đối với lao động làm thuê.
19. Mục đích của lưu thông tư bản là gì?
Mục đích lưu thông tư bản là sự lớn lên của giá trị, là giá trị thặng dư, nên sự vận động của tư
bản là không có giới hạn, vì sự lớn lên của giá trị là không có giới hạn.
20. Sự phân phối giá trị thặng dư giữa tư bản công nghiệp và tư bản thương nghiệp
tuân theo quy luật nào ? Lợi nhuận có nguồn gốc từ đâu?
- Việc phân phối giá trị thặng dư giữa nhà tư bản công nghiệp và tư bản thương nghiệp diễn
ra theo quy luật tỷ suất lợi nhuận bình quân thông qua cạnh tranh và thông qua chênh lệch giữa
giá cả sản xuất cuối cùng (giá bán lẻ thương nghiệp) và giá cả sản xuất công nghiệp (giá bán buôn công nghiệp).
- Lợi nhuận có nguồn gốc từ lao động không được trả công.
21. Lợi nhuận thương nghiệp, lợi nhuận ngân hàng, lợi tức, địa tô là hình thức biểu
hiện của cái gì? Công thức nào phản ánh sự vận động của tư bản cho vay?
- Đều là các hình thái biến tướng của giá trị thặng dư do công sáng tạo ra trong lĩnh vực sản xuất
công nghiệp, nông nghiệp.
- Vận động theo công thức T - T' .
22. Khi hàng hoá bán đúng giá trị thì mối quan hệ giữa p và m như thế nào?
-Khi hàng hoá bán đúng giá trị thì p=m
23. Quy luật giá cả sản xuất là biểu hiện hoạt động của quy luật nào? Giá cả sản xuất
bao gồm những yếu tố nào?
- Quy luật giá cả sản xuất là biểu hiện hoạt động của quy luật giá trị
- Giá cả sản xuất bằng chi phí sản xuất cộng với lợi nhuận bình quân.