Câu 1: Chủ nghĩa xã hội gì?
Chủ nghĩa hội 1 chế độ hội cụ thể do nhân dân lao động làm chủ dưới sự lãnh đạo của
giai cấp ng nhân Đảng Cộng Sản
Câu 2: Cấu trúc của hình thái kinh tế - hội bao gồm các yếu tố nào?
Quan hệ sản xuất, lực lượng sản xuất kiến trúc thượng tầng
Câu 3: Hãy nêu các hình thái kinh tế - hội xuất hiện trong lịch sử loài người theo tiến trình
nối tiếp nhau t thấp đến cao?
Hình thái kinh tế-xã hội cộng sản nguyên thủy (cộng nguyên thủy), Hình thái kinh tế-xã hội
chiếm hữu lệ, Hình thái kinh tế-xã hội phong kiến (giai cấp phong kiến), Hình thái kinh tế-xã
hội bản chủ nghĩa (giai cấp sản), Hình thái kinh tế cộng sản chủ nghĩa (giai cấp công
nhân)
u 4: Theo quan nim ca ch nghĩa Mác
nin, hình thái kinh tế hi cộng sản ch nghĩa
thay thế hình thái kinh tế xã hội tư bản ch nghĩa, đưc thc hiện thông qua ch mạng o?
Cách mạng XHCN
Câu 5: Theo ch nghĩa Mác
Lênin, hình thc quá đ trc tiếp nghĩa là gì?
Quá đ trc tiếp: T TBCN n XHCN
Câu 6: Việt Nam đã bỏ qua hình thái kinh tế - hội nào để quá độ lên chủ nghĩa hội?
Hình thái kinh tế-xã hội tư bản chủ nghĩa
Câu 7: Việt Nam quá độ lên chủ nghĩa hội, bỏ qua giai đoạn phát triển bản chủ nghĩa xuất
phát từ đâu?
-Phù hợp với chí ý nguyện vọng của nhân n
-Phù hợp với hiện thực Việt Nam
-Phù hợp với sở luận của chủ nghĩa Mác Lênin
Câu 8: Thi k quá đ lên ch nghĩa xã hi nưc ta trên phm vi c nưc bt đu từ khi nào?
- Bắt đầu từ năm 1954 miền Bắc từ năm 1975 trên phạm vi cả c
Câu 9: Thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động “làm theo năng lực, hưởng theo lao
động” đặc trưng của giai đoạn nào?
Giai đoạn CNCS
Câu 10: Thực hiện nguyên tắc phân phối theo nhu cầu “làm theo năng lực, ởng theo nhu
cầu” đặc trưng của giai đoạn nào?
Giai đoạn CNCS
Câu 11: Hình thái kinh tế - hội cộng sản ch nghĩa bắt đầu kết thúc khi nào?
Bắt đầu từ thời kỳ quá độ cho đến khi xây dựng xong giai đoạn cao của hội cộng sản.
Câu 12: Yếu tố quan trọng nhất của hình thái kinh tế - hội ?
Về mặt cấu trúc, lực lượng sản xuất hội bao gồm hệ thống những liệu sản xuất sức lao
động người ta dùng cho sản xuất, trong đó quan trọng nhất sức lao động. Đây nền
tảng vật chất - kỹ thuật của mỗi hình thái kinh tế - hội.
u 13: Theo quan điểm của ch nghĩa Mác
nin, đc trưng bản cht của ch nghĩa hội
gì?
1.
s vật chất
kỹ thuật của Ch nghĩa hi nền sn xut công nghiệp hiện đại
2.
Ch nghĩa xã hội đã xóa b chế đ tư hu tư bn ch nghĩa, thiết lập chế đ ng hu về
nhng liệu sn xut ch yếu.
3.
Chủ nghĩa hội tạo ra cách t chức lao động kỷ luật lao động mới.
4.
Ch nghĩa xã hội thực hin nguyên tc phân phi theo lao động
nguyên tắc phân phi
bản nhất.
5.
Chủ nghĩa hội Nhà nước hội chủ nghĩa nhà nước kiểu mới, nhà nước mang bản
chất giai cấp công nhân, tính nhân dân rộng rãi tính dân tộc sâu sắc; thực hiện quyền lực
lợi ích của nhân dân.
6.
Chủ nghĩa hội đã giải phóng con người thoát khỏi áp bức bóc lột, thực hiện công bằng,
bình đẳng, tiến bộ hội, tạo những điều kiện bản để con người phát triển toàn diện.
Câu 15: Tiến trình lịch sử - tự nhiên của hội loài người, n cạnh sự phát triển tuần tự của
các hình thái kinh tế - hội còn đặc điểm gì?
Có s xut hin của quá trình quá đ t ch nghĩa bn n ch nghĩa hội
Quá đ trc tiếp từ CNTB - CNXH
Quá độ gián tiếp ( bỏ qua)
Bỏ qua Đặc Biệt : T bản trung bình đi lên chủ nghĩa hội ( bỏ qua bản)
Bỏ qua Đặc Biệt của Đặc Biệt: từ bản trung bình đi lên CNXH bỏ qua TBCN
Câu 16: Sự thay đổi căn bản, toàn diện triệt để một hình thái kinh tế - hội này bằng một
hình thái kinh tế - hội khác được gọi gì?
Cách mạng hi
Câu 17: Thời kỳ quá độ lên ch nghĩa hội nằm trong giai đoạn nào của hình thái kinh tế
hội cộng sản chủ nghĩa?
Giai đoạn đầu
Câu 18: Thi k quá độ n ch nghĩa xã hi Việt Nam bưc quá đ gì?
Thay đổi tính cht xã hi
Câu 19: Đặc điểm nổi bật nhất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội gì?
Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội thời kỳ cải tạo Cách mạng u sắc, triệt để
hội bản chủ nghĩa trên c lĩnh vực: kinh tế, chính trị,tư tưởng - văn hóa, hội.
Câu 20: Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội trên lĩnh vực kinh tế là gì?
Sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần tương tự với nhiều giai cấp, tầng lớp hội
khác nhau nhưng vị trí, cấu tính chất của các giai cấp trong hội đã thay đổi một cách
sâu sắc.
Câu 21: Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên ch nghĩa hội trên lĩnh vực chính trị gì?
- việc thiết lập, tăng cường chuyên chính sản thực chất của việc
giai cấp ng nhân nắm sử dụng quyền lực nhà nước để cải tạo, tổ chức xây
dựng hội mới trấn áp những thế lực phản động chống p chế độ XHCN.
- Cuc đấu tranh diễn ra trong điều kin mi
giai cp công nhân đã trở thành
giai cấp cầm quyn, vi nội dung mới
y dựng toàn diện xã hi mi, trọng tâm
xây dựng nhà nước có tính kinh tế ,và hình thc mi
bản hòa nh t
chc y dng.
- Do kết cấu kinh tế của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội đa dạng, phức tạp,
nên kết cấu giai cấp của hội trong thời kỳ này cũng đa dạng phức tạp. Nói
chung, thời kỳ này thường bao gồm: giai cấp công nhân, nông dân, tầng lớp t
thức, những người sản xuất nhỏ, tầng lớp sản một số tầng lớp hội khác tuỳ
theo từng điều kiện cụ thể của mỗi nước. Các giai cấp, tầng lớp này vừa hợp tác,
vừa đấu tranh với nhau.
Câu 22: Nguồn gốc sâu xa của sự vận động, phát triển các hình thái kinh tế - hội s
phát triển của yếu tố nào?
Lực lưng sản xuất
Câu 23: Quá độ lên chủ nghĩa hội “bỏ qua” giai đoạn phát triển bản ch nghĩa bỏ qua?
Việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng bản chủ nghĩa,
nhưng tiếp thu, kế thừa những thành tựu nhân loại đã đạt được dưới chế độ bản chủ
nghĩa, đặc biệt về khoa học công nghệ, để phát triển nhanh lực lượng sản xuất, xây dựng
nền kinh tế hiện đại
Câu 24: Mục tiêu của đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa bản lên chủ nghĩa
hội gì?
Đấu tranh nhằm xây dựng Việt Nam thành dân giàu, nước mạnh, hội công bằng dân chủ
văn minh bản phát triển nền kinh tế thị trường định hướng hội chủ nghĩa; chống lại
khuynh hướng tự phát bản chủ nghĩa; xây dựng chủ nghĩa hội đi đôi với bảo vệ Tổ quốc;
chống các nguy đang làm ảnh hưởng tới s tồn vong của chế độ.
Câu 25: Đặc trưng về bản chất của hội hội chủ nghĩa Việt Nam đang xây dựng hiện nay
gì?
“dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
Câu 26: Vit Nam quá đ n ch nghĩa xã hi, b qua chế đ tư bn ch nghĩa, tức b qua
yếu tố nào?
Việc bỏ qua chế độ TBCN, về bản, chính là: “bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ
sản xuất kiến trúc thượng tầng bản chủ nghĩa, nhưng tiếp thu, kế thừa những thành tựu
nhân loại đã đạt được dưới chế độ bản chủ nghĩa, đặc biệt về khoa học công nghệ,
để phát triển nhanh lực lượng sản xuất, xây dựng nền kinh tế hiện đại”

Preview text:

Câu 1: Chủ nghĩa xã hội là gì?
Chủ nghĩa xã hội là 1 chế độ xã hội cụ thể do nhân dân lao động làm chủ dưới sự lãnh đạo của
giai cấp công nhân và Đảng Cộng Sản
Câu 2: Cấu trúc của hình thái kinh tế - xã hội bao gồm các yếu tố nào?
Quan hệ sản xuất, lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng
Câu 3: Hãy nêu các hình thái kinh tế - xã hội xuất hiện trong lịch sử loài người theo tiến trình
nối tiếp nhau từ thấp đến cao?
Hình thái kinh tế-xã hội cộng sản nguyên thủy (cộng xã nguyên thủy), Hình thái kinh tế-xã hội
chiếm hữu nô lệ, Hình thái kinh tế-xã hội phong kiến (giai cấp phong kiến), Hình thái kinh tế-xã
hội tư bản chủ nghĩa (giai cấp tư sản), Hình thái kinh tế cộng sản chủ nghĩa (giai cấp công nhân)
Câu 4: Theo quan niệm của chủ nghĩa Mác – Lênin, hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa
thay thế hình thái kinh tế xã hội tư bản chủ nghĩa, được thực hiện thông qua cách mạng nào? Cách mạng XHCN
Câu 5: Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, hình thức quá độ trực tiếp nghĩa là gì?
Quá độ trực tiếp: Từ TBCN lên XHCN
Câu 6: Việt Nam đã bỏ qua hình thái kinh tế - xã hội nào để quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
Hình thái kinh tế-xã hội tư bản chủ nghĩa
Câu 7: Việt Nam quá độ lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa xuất phát từ đâu?
-Phù hợp với chí ý nguyện vọng của nhân dân
-Phù hợp với hiện thực Việt Nam
-Phù hợp với cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin
Câu 8: Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta trên phạm vi cả nước bắt đầu từ khi nào?
- Bắt đầu từ năm 1954 ở miền Bắc và từ năm 1975 trên phạm vi cả nước
Câu 9: Thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động “làm theo năng lực, hưởng theo lao
động” là đặc trưng của giai đoạn nào? Giai đoạn CNCS
Câu 10: Thực hiện nguyên tắc phân phối theo nhu cầu “làm theo năng lực, hưởng theo nhu
cầu” là đặc trưng của giai đoạn nào? Giai đoạn CNCS
Câu 11: Hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa bắt đầu và kết thúc khi nào?
Bắt đầu từ thời kỳ quá độ cho đến khi xây dựng xong giai đoạn cao của xã hội cộng sản.
Câu 12: Yếu tố quan trọng nhất của hình thái kinh tế - xã hội ?
Về mặt cấu trúc, lực lượng sản xuất xã hội bao gồm hệ thống những tư liệu sản xuất và sức lao
động mà người ta dùng cho sản xuất, trong đó quan trọng nhất là sức lao động. Đây là nền
tảng vật chất - kỹ thuật của mỗi hình thái kinh tế - xã hội.
Câu 13: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, đặc trưng bản chất của chủ nghĩa xã hội là gì?
1. Cơ sở vật chất – kỹ thuật của Chủ nghĩa xã hội là nền sản xuất công nghiệp hiện đại
2.Chủ nghĩa xã hội đã xóa bỏ chế độ tư hữu tư bản chủ nghĩa, thiết lập chế độ công hữu về
những tư liệu sản xuất chủ yếu.
3.Chủ nghĩa xã hội tạo ra cách tổ chức lao động và kỷ luật lao động mới.
4.Chủ nghĩa xã hội thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động – nguyên tắc phân phối cơ bản nhất.
5. Chủ nghĩa xã hội có Nhà nước xã hội chủ nghĩa là nhà nước kiểu mới, nhà nước mang bản
chất giai cấp công nhân, tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc; thực hiện quyền lực và lợi ích của nhân dân.
6.Chủ nghĩa xã hội đã giải phóng con người thoát khỏi áp bức bóc lột, thực hiện công bằng,
bình đẳng, tiến bộ xã hội, tạo những điều kiện cơ bản để con người phát triển toàn diện.
Câu 15: Tiến trình lịch sử - tự nhiên của xã hội loài người, bên cạnh sự phát triển tuần tự của
các hình thái kinh tế - xã hội còn có đặc điểm gì?
Có sự xuất hiện của quá trình quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội
Quá độ trực tiếp từ CNTB - CNXH
Quá độ gián tiếp ( bỏ qua)
Bỏ qua Đặc Biệt : Từ tư bản trung bình đi lên chủ nghĩa xã hội ( bỏ qua tư bản)
Bỏ qua Đặc Biệt của Đặc Biệt: từ tư bản trung bình đi lên CNXH bỏ qua TBCN
Câu 16: Sự thay đổi căn bản, toàn diện và triệt để một hình thái kinh tế - xã hội này bằng một
hình thái kinh tế - xã hội khác được gọi là gì? Cách mạng xã hội
Câu 17: Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội nằm trong giai đoạn nào của hình thái kinh tế xã
hội cộng sản chủ nghĩa? Giai đoạn đầu
Câu 18: Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là bước quá độ gì?
Thay đổi tính chất xã hội
Câu 19: Đặc điểm nổi bật nhất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì?
Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là thời kỳ cải tạo Cách mạng sâu sắc, triệt để
xã hội tư bản chủ nghĩa trên các lĩnh vực: kinh tế, chính trị,tư tưởng - văn hóa, xã hội.
Câu 20: Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội trên lĩnh vực kinh tế là gì?
Sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần và tương tự với nó có nhiều giai cấp, tầng lớp xã hội
khác nhau nhưng vị trí, cơ cấu và tính chất của các giai cấp trong xã hội đã thay đổi một cách sâu sắc.
Câu 21: Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội trên lĩnh vực chính trị là gì?
- Là việc thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản mà thực chất của nó là việc
giai cấp công nhân nắm và sử dụng quyền lực nhà nước để cải tạo, tổ chức xây
dựng xã hội mới và trấn áp những thế lực phản động chống phá chế độ XHCN.
- Cuộc đấu tranh diễn ra trong điều kiện mới – giai cấp công nhân đã trở thành
giai cấp cầm quyền, với nội dung mới – xây dựng toàn diện xã hội mới, trọng tâm
là xây dựng nhà nước có tính kinh tế ,và hình thức mới – cơ bản là hòa bình tổ chức xây dựng.
- Do kết cấu kinh tế của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội đa dạng, phức tạp,
nên kết cấu giai cấp của xã hội trong thời kỳ này cũng đa dạng phức tạp. Nói
chung, thời kỳ này thường bao gồm: giai cấp công nhân, nông dân, tầng lớp trí
thức, những người sản xuất nhỏ, tầng lớp tư sản và một số tầng lớp xã hội khác tuỳ
theo từng điều kiện cụ thể của mỗi nước. Các giai cấp, tầng lớp này vừa hợp tác, vừa đấu tranh với nhau.
Câu 22: Nguồn gốc sâu xa của sự vận động, phát triển các hình thái kinh tế - xã hội là ở sự
phát triển của yếu tố nào? Lực lượng sản xuất
Câu 23: Quá độ lên chủ nghĩa xã hội “bỏ qua” giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa là bỏ qua?
Việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa,
nhưng tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chế độ tư bản chủ
nghĩa, đặc biệt về khoa học và công nghệ, để phát triển nhanh lực lượng sản xuất, xây dựng nền kinh tế hiện đại
Câu 24: Mục tiêu của đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội là gì?
Đấu tranh nhằm xây dựng Việt Nam thành dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ và
văn minh mà cơ bản là phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; chống lại
khuynh hướng tự phát tư bản chủ nghĩa; xây dựng chủ nghĩa xã hội đi đôi với bảo vệ Tổ quốc;
chống các nguy cơ đang làm ảnh hưởng tới sự tồn vong của chế độ.
Câu 25: Đặc trưng về bản chất của xã hội xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam đang xây dựng hiện nay là gì?
“dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
Câu 26: Việt Nam quá độ lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa, tức là bỏ qua yếu tố nào?
Việc bỏ qua chế độ TBCN, về cơ bản, chính là: “bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ
sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa, nhưng tiếp thu, kế thừa những thành tựu
mà nhân loại đã đạt được dưới chế độ tư bản chủ nghĩa, đặc biệt về khoa học và công nghệ,
để phát triển nhanh lực lượng sản xuất, xây dựng nền kinh tế hiện đại”