



















Preview text:
Bài tập Kế toán tài chính DN
Bài số 1: Kế Toán Tiền và các khoản thanh toán
Một DN áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để kế toán hàng tồn kho có tài liệu trong tháng 10/N (1000 đ).
1. Thu mua vật liệu chính nhập kho, chưa trả tiền cho công ty X. Giá mua ghi trên hóa đơn (cả thuế GTGT 10% ) là
440.000. Chi phí thu mua đơn vị đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng : 4.200 ( cả thuế GTGT 5%). Nợ TK 152 = 40.000 Nợ TK 133.1 = 4.000 Có TK 331_X = 44.000 Nợ TK 152 = 4.000 Nợ TK 133.1 = 200 Có TK 112 = 4.200
2. Mua nguyên vật liệu của công ty K , trị giá thanh toán (cả thuế GTGT 10%) : 363.000 Hàng đã kiểm nhận, nhập kho đủ. Nợ TK 152 = 330.000 Nợ TK 133.1 = 33.000 Có TK 331 _K = 363.000
3. Phế liệu thu hồi từ thanh lý TSCĐ nhập kho : 5000 Nợ TK 152 = 5.000 Có TK 711 = 5.000
4. Bán thành phẩm biết giá sản xuất 45.000, khách hàng Y chưa trả tiền biết giá bán cả thuế là 66.000( trong đó VAT 10%) Nợ TK 632 = 45.000 ợ Có TK 154 = 45.000 Nợ TK 131_Y = 66.000 Có TK 511 = 60.000 Có TK 333.1 = 6.000
5. Dùng tiền mặt mua một số vật liệu phụ của công ty Z theo tổng giá thanh toán ( cả thuế GTGT 10% ) là 55.000. Nợ TK 152 = 50.000 Nợ TK 133.1 = 5.000 Có TK 111 = 55.000
6. Trả toàn bộ tiền mua vật liệu ở nghiệp vụ 1 bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 1%. Nợ TK 331 = 44.000 Có TK 515 = 440 Có TK 122 = 43.560
7. Xuất tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi thu mua nguyên vật liệu : 3.000 Nợ TK 141 = 3.000 Có TK 111 = 3.000
8. Ngày 25/3: nhận hoá đơn dịch vụ gồm:
- Tiền điện phải trả (chưa thuế): 2.500 (tính hết cho bộ phận văn phòng), thuế 10%.
- Tiền điện thoại phải trả (chưa thuế): 1.700 (bộ phận bán hàng), thuế 10%.
- Đã thanh toán toàn bộ = TM Nợ TK 642.2 = 2.500 Nợ TK 642.1 = 1.700 Nợ TK 133.1 = 250 Nợ TK 133.1 = 170 Có TK 111 = 2.750 Có TK 111 = 1.870
9.Ngày 28/3: chi tạm ứng tiền lương cho nhân viên : 4.000 Nợ TK 334 = 4.000 Có TK 111 = 4.000
10. Khách hang Y đặt trước 50.000 tiền mua hang = CK Nợ TK 112 = 50.000 Có TK 131_Y = 50.000
11. Vay ngân hàng: 400.000 thuộc khoản vay ngắn hạn. Lãi ngân hàng là 16% trả định kỳ theo tháng Nợ TK 112 = 400.000 Có TK 341 = 400.000
Nợ TK 635 = 400.000 x 16% /12 tháng = 5.333.333 Có TK 331 = 5.333.333
Bài 2: Kế toán TSCĐ
Có tài liệu về TSCĐ tại một Công ty trong tháng 6/N ( 1.000 đồng ):
1. Ngày 7, nhận vốn góp liên doanh dài hạn của công ty V bằng một TSCĐ dùng cho sản xuất theo giá thỏa thuận như sau :
- Thiết bị sản xuất : 360.000, thời gian sử dụng 5 năm.
- Bằng sáng chế : 600.000, thời gian khai thác 5 năm. Nợ TK 211.1 : 360.000 Nợ TK 211.3 : 600.000 Có TK 411 : 960.000
2. Ngày 16, phát sinh các nghiệp vụ :
- Thanh lý một nhà kho của bộ phận quản lý, đã khấu hao hết từ tháng 5 /N., nguyên giá 48.000, Chi phí thanh lý đã chi
bằng tiền mặt 5.000, phế liệu thu hồi nhập kho 10.000. Nợ TK 214 : 48.000 Có TK 211 : 48.000 Nợ TK 811 = 5.000 Có TK 111 = 5.000 Nợ TK 152 = 10.000 Có TK 711 = 10.000
3. Ngày 19 , mua một thiết bị quản lý sự dụng cho văn phòng Công ty. Giá mua ( cả thuế GTGT 5% ) là 315.000. Chi phí
vận chuyển , bốc dỡ , lắp đặt 2.100 ( cả thuế GTGT 5%). đã chi toàn bộ bằng tiền gửi ngân hàng. Biết TS sử dụng trong 6 năm Nợ TK 211. 1 = 300.000 Nợ TK 133. 1 = 15.000 Có TK 112 = 315.000 Nợ TK 211. 1 = 2.000 Nợ TK 133. 1 = 100 Có TK 112 = 2.100
HOẶC ĐỊNH KHOẢN GỘP NỢ TK 211.1 = 302.000 NỢ TK 133.1 = 15.100 CÓ TK 112 = 317.100
4. Mua trả góp 1 oto con dùng cho bộ phận quản lý nguyên giá oto 600.000 vat 10%, chi phí chạy thử phát sinh là 10.000
VAT 10%. Công ty đã thanh toán trước 150.000 = CK( chuyển khoản) số còn lại thanh toán trong 2 năm. Biết lãi suất trả góp là 10%
Định kỳ tháng DN thanh toán cả lãi và gốc = CK
Biết oto sử dụng trong 10 năm
Nợ TK 211.1 = 600.000 +10.000 = 610.000
Nợ TK 133.1 = 60.000 + 1.000 = 61.000 Có TK 331 = 671.000 Nợ TK 331 = 150.000 Có TK 112 = 150.000
Nợ TK 331 = 521.000 / 24 tháng = 21.708.333 Cớ TK 112 = 21.708.333
Nơ TK 635 = 521.000 x 10% / 24 = 2.170.833 Có TK 112 = 2.170.833
5. Nhượng bán 01 dàn thiết bị thuộc bộ phận bán hàng nguyên giá: 200.000 đã hao mòn: 70.000. Nhượng bán thu được
165.000= chuyển khoản( đã bao gồm VAT 10%). Biết chi phí nhượng bán là 10 triệu VAT 10% đã chi = TM Nợ TK 214 : 70.000 Nợ TK 811 : 130.000 Có TK 211 : 200.000 Nợ TK 112 = 165.000 Có TK 711 = 150.000
LÃI : 150.000 – 130.000- 10.000 = 10.000 Có TK 333.1 = 15.000 Nợ TK 811 = 10.000 Nợ TK 133.1 = 1.000 Có TK 111 = 11.000 Bài 3: Tiền lương
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG NHÂN VIÊN Tháng: 12/2011 Lương theo Số HỌ Chức hợp ngày Tổng Phụ STT TÊN vụ đồng công số cấp Trách Xăng nhiệm xe Lê Minh 4.000.0 4.000.0 4.400.0 1 Hải GĐ 00 24,0 00 400.000 00 Phạm Ngọc 3.700.0 3.700.0 Tổng 4.000.0 2 Dũng PGĐ 00 24,0 00 300.000 TN 00 Nguyễn Thị 2.800.0 2.800.0 2.800.0 3 Thanh KT 00 24,0 00 00 Nguyễn Thị 2.500.0 2.500.0 2.500.0 4 Huyền NVVP 00 24,0 00 00 Nguyễn Thị 3.100.0 3.100.0 3.300.0 5 Nhung NVKD 00 24,0 00 200.000 00 Hoàng Đình 3.000.0 3.000.0 3.200.0 6 Thiệp NVKD 00 24,0 00 200.000 00 Tổng 19.100. 20.200. cộng: 000 700.000 400.000 000
DN đóng đầy đủ các khoản BHXH, BHYT và BHTN theo tỷ lệ quy định
Nguyễn Thị Nhung tạm ứng trước: 1.000.000đ tiền lương B1: Tính lương:
Nợ TK 642.2 = 19.100.00 + 700.000 + 400.000 = 20.200.000 Có TK 334 = 20.200.000 B2: Tạm ứng Nợ TK 334 (A) = 1.000.000 Có TK 111 = 1.000.000
B3: Các khoản trích theo lương
Nợ TK 642.2 = 19.800.000 x 21% = 4.158.000
Nợ TK 334 = 19.800.000 x 10,5% = 2.079.000 Có TK 338 = 6. 237.000
(Trong đó): TK 338.3 = 19.800.000 x 25% = 4.950.000
TK 338.4 = 19.800.000 x 4,5% = 891.000
TK 338.5 = 19.800.000 x 2% = 396.000 B4: Trả lương
Nợ TK 334 = 20.200.000 - 1.000.000 – 2.079.000 = 17.121.000 Có TK 111 = 17.121.000 B5: Nộp Bảo hiểm Nợ TK 338
Có TK 111, 112 = 6.237.000
Bài 4: Một doanh nghiệp sản xuất, Áp dụng tính giá theo PP bình quân gia quyền, có tình hình kinh doanh tháng 3/N như sau:
A- Tồn đầu kỳ: Sản phẩm A: 2.000sp đơn giá: 13.500đ
Sản phẩm B: 5.000sp đơn giá: 12.400đ
B - TRONG THÁNG, CÁC NGHIỆP VỤ PHÁT SINH:
Ngày 2:.Nhập kho sản phẩm "A" của công ty F chưa thanh toán tiền, số lượng: 3.800sp, đơn giá chưa thuế GTGT 10% là:15,500
Nợ TK 155_A = 3.800 sp x 15.500 = 58.900.000 Nợ TK 133.1 = 5.890.000 Có TK 331 _F = 64.790.000
Ngày 7: Nhập kho sản phẩm "B” của công ty M chưa thanh toán tiền, số lượng: 3.500sp, đơn giá chưa thuế GTGT 10% là:18,000
Nợ TK 155_B = 3.500 sp x 18.000 = 63.000.000 Nợ TK 133.1 = 6.300.000 Có TK 331_M = 69.300.000
Ngày 10: Nhập kho công cụ, dụng cụ "C", đã thanh toán chuyển khoản, số lượng: 100 cái, đơn giá chưa thuế GTGT 10% là: 538.000đ
Nợ TK 153_C = 100 x 538.000 = 53.800.000
Nợ TK 133.1 = 5.380.000 Có TK 122 = 59.180.000
Ngày 12: Mua trực tiếp 3.000 sản phẩm A của công ty M và xuất bán thẳng sang công ty C biết giá mua 15.300đ
Giá bán là 24.000đ , thuế VAT 10% công ty đã thu toàn bộ = chuyển khoản
Tiền hàng phải trả công ty M đã thanh toán 50%= chuyển khoản
Nợ TK 632 = 3.000 sp x 15.300 = 45.900.000 Nợ TK 133.1 = 4.590.000
Có TK 112 = 25.245.000 (45.900.000 + 4.590.000) = 50.490.000 x 50% Có TK 331 = 25.245.000 Nợ TK 112 = 79.200.000
Có TK 511 = 3.000 sp x 24.000 = 72.000.000 Có TK 333.1 = 7.200.000
LÃI = 72.000 – 45.900 = 26.100
Ngày 24: Xuất bán cho cty K: 2.200 sp B x DG: 28.000đ/sp thuế VAT 10% đã thu toàn bộ = tiền mặt sau khi trừ 5% chiết khấu thương mại
(5.000 x 12.400) +(3.500 x 18.000) 62 tr +63tr
Đơn giá XK = ---------------------------------------------- = --------------------- = 14.705,88 SP _B 5.000 + 3.500 8.500
Nợ TK 632 = 2.200sp x 14.705,88 = 32.352.936 Có TK 155_B = Nợ TK 111 = 64.372.000
(Có TK 521 -> nếu theo TT200)
Có TK 511 = 2.200 x 28.000 = 61.600.000 -5% (3.080.000) = 58.520.000 Có TK 333.1 = 5.852.000
LÃI = 58.520.000 – 32.352.936 = 26.167.064
Ngày 27: Xuất bán cho Cty H: 2.900 sp A x ĐG: 26.000 đ/ sp thuế VAT 10% đã thu toàn bộ = tiền mặt sau khi trừ 10%
chiết khấu thanh toán được hưởng
(2.000 x 13.500) +(3.800 x 15.500) 27 tr +58,9tr 85,9 tr
Đơn giá XK = ---------------------------------------------- = -------------- = --------- = 14.810,34 SP _A 2.000 + 3.800 5.800 5.800
Nợ TK 632 = 2.900 sp x 14.810,34 = 42.949.986 Có K 155_A
Nợ TK 111 = 82.940.000 – 8.294.000 = 74.646.000
Nợ TK 635 = 82.940.000 x10% = 8.294.000
Có TK 511 = 2.900 sp x 26.000 = 75.400.000 Có TK 333.1 = 7.540.000
LÃI = 74.646.000 - 42.949.986 = 31.696.014
Ngày 29: Công ty X trả lại 800 sp A kỳ trước do hàng kém chất lượng cty chấp nhận nhập kho toàn bộ số hàng biết giá vốn:
15.000 đ/ sp và giá bán là :23.000 đ/ sp công ty đã thanh toán toàn bộ = chuyển khoản
Nợ TK 155_A = 800 sp x 15.000 = 12.000.000 Có TK 632 = 12.000.000
Nợ TK 511 = 800 sp x 23.000 = 18.400.000 Nợ TK 333.1 = 1.840.000 Có TK 112 = 20.240.000