lOMoARcPSD| 60888405
1. TÍNH CHẤT CÔNG ĐOÀN VIỆT NAM:
(*) Có 2 tính chất: tính giai cấp, tính quần chúng a.
Tính giai cấp:
- Giai cấp công nhân là cơ sở hình thành, tồn tại và phát triển của tổ chức công
đoàn
- Công đoàn là một hình thức tổ chức của giai cấp công nhân, tập hợp đoàn kết
công nhân và người lao động đấu tranh lật đổ Nhà nước của giai cấp bóc lột, đòi lại
lợi ích cho công nhân lao động xây dựng Nhà nước kiểu mới của giai cấp công
nhân và người lao động xây dựng xã hội chủ nghĩa - Biểu hiện:
+ Hoạt động Công đoàn đặt dưới slãnh đạo của Đảng nhằm thực hiện mục tiêu
chính trị của Đảng và sứ mệnh của giai cấp công nhân
+ Xây dựng tổ chức Công đoàn VN nhằm đảm bảo thống nhất hoạt động của giai
cấp công nhân
+ Tổ chức và hoạt động Công đoàn thực hiện theo nguyên tắc tập trung dân chủ -
nguyên tắc tổ chức của giai cấp công nhân VN b. Tính quần chúng rộng lớn:
- Công đoàn kết nạp rộng rãi công nhân, viên chức, lao động VN không phân
biệt tuổi tác, giới tính, nghề nghiệp, dân tộc, tôn giáo tín ngưỡng - Biểu hiện:
+ Công đoàn kết nạp đông đảo giai cấp công nhân người lao động VN +
quan lãnh đạo do đoàn viên tín nhiệm bầu ra, đại diện cho quyền, lợi ích của
đoàn viên và người lao động
+ Cán bộ Công đoàn trưởng thành từ phong trào công nhân hoạt động quần
chúng
+ Nội dung, hình thức, phương pháp hoạt động Công đoàn đáp ứng nhu cầu,
nguyện vọng chính đáng của đông đảo đoàn viên người lao động c. Mối
quan hệ giữa 2 tính chất:
- Hai tính chất quyết định sự tồn tại và phát triển của tổ chức Công đoàn: +
Nếu chỉ coi trọng tính chất giai cấp của giai cấp công nhân sẽ làm cho công đoàn
mất đi bản chất xã hội, bị bó hẹp giai cấp
+ Nếu chcoi trọng tính chất quần chúng rộng lớn dbị sai lệch phương hướng
hoạt động, xa rời mục tiêu chính trị
=> 2 tính chất phải luôn được quán triệt trong công tác xây dựng tổ chức, tư tưởng
chỉ đạo của công đoàn, phải đảm bảo phát triển đồng bộ, tương đối, cân đối giữa 2
tính chất để công đoàn vừa manh tính chính trị, vừa mang tính hội d. Nhiệm vụ
của Công đoàn VN:
- Vận dụng vào việc xây dựng tổ chức và hoạt động công đoàn đặc biệt là phát
triển đoàn viên:
+ Phần đầu kết nạp 100% cán bộ công nhân, viên chức trong các quan Nhà nước
vào công đoàn
+ Chú trọng kết nạp nhiều người lao động trong các thành phần kinh tế ngoài Nhà
nước
lOMoARcPSD| 60888405
+ Tăng cường kết nạp người lao động thành phần xuất thân từ công nhân vào tổ
chức công đoàn để nâng cao bản lĩnh chính trị của giai cấp công nhân trog tổ chức
2. VỊ TRÍ CÔNG ĐOÀN VIỆT NAM:
a. Khái niệm:
- Vị trí của Công đoàn là chỗ đứng của CĐ trong hệ thống chính trị, thông qua mối
quan hệ giữa CĐ với các tổ chức trong hệ thống chính trị b. Vị trí:
c. Mối quan hệ của CĐVN với các thành viên trong hệ thống:
(*) Mqh của CĐ với Đảng Cộng sản Việt Nam:
Đảng đối với - Đảng
lãnh đạo bằng đường lối thông
qua Nghị quyết - Theo dõi, kiểm tra
hoạt động của
- Tạo điều kiện CĐ phát huy vai
trò của mình
- Lãnh đạo thông qua vai trò tiên
phong gương mẫu của người đảng
viên
- Đảng tôn trọng tính độc lập
tương đối của CĐ
đối với Đảng - Tuyên
truyền, phổ biến đường lối, nghị quyết
của Đảng - cụ thể hóa đường lối
của Đảng bằng cách đề ra các nhiệm
vụ. chương trình hoạt động để tổ
chức, vận động người lao động thực
hiện - Phản ánh tâm nguyện vọng
của ng lao động với Đảng - Bồi dưỡng
đoàn viên ưu tú để giới thiệu, kết nạp
Đảng - Vận động đoàn viên và ng lao
động tích cực tham gia y dựng
Đảng trong sạch, vững mạnh (*) Mqh
CĐ với Nhà nước: Cộng tác
Nhà nước đối với CĐ
CĐ đối với Nhà nước
Vị trí CĐ VN
Xã hội có giai
cấp bóc lột
Kinh tế chính tr
định hướng XHCN
nguồn
của Đảng
và nhà
nước
cộng tác
nhà
nước,
NSDLĐ
CĐ là
cầu nối
giữa
Đảng và
NLĐ
tổ chức
độc lập
Công đoàn là thành
viên trong hệ thống
chính trị Việt Nam
Xã hội ko có giai
cấp bóc lột
CĐ đối lập với
nhà nước của
giai cấp bóc lột
lOMoARcPSD| 60888405
- Nhà nước tạo căn cứ pháp - Tạo
điều kiện vật chất, kỹ thuật, trang
thiết bị để hoạt động - Bình đẳng,
tôn trọng, phối hợp chặt chẽ với
trong mọi hoạt động
- Tham gia quản nhà nước, quản
lý kinh tế, quản lý xã hội
- Tuyên truyền, phổ biến pháp luật
cho người lao động
- Vận động người lao động thi đua
lao động, sản xuất, xây dựng nhà nước -
Phối hợp với các quan nhà nước
thẩm quyền thanh tra, kiểm tra, giám sát
việc thực hiện chế độ, chính sách, pháp
luật
(*) Mqh của CĐ với mặt trận Tổ quốc Việt Nam: phối hợp
- CĐ phối hợp với MTTQ để xây dựng khối đại diện đoàn kết dân tộc, chăm lo
lợi ích cho người lao động, thực hiện dân chủ và đổi mới hội, thực hiện quyền và
nghĩa vụ của người lao động
- CĐ phối hợp với MTTQ nhằm thực hiện các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, VH-
XH,an ninh quốc phòng, đối ngoại,… của Nhà nước
(*) Mqh của CĐ với các tchức kinh tế - chính trị XH khác: phối hợp - bình
đẳng với các tổ chức XH nhằm thực hiện mục tiêu chung phát huy quyền làm
chủ, bảo vquyền lợi ích chính đáng của đoàn viên, hội viên, người lao động
trên các lĩnh vực KT, VHXH
3. VAI TRÒ CỦA CÔNG ĐOÀN VN:
a. Khái niệm:
- Vai trò của CĐ là sự tác động của tổ chức CĐ đến tiến trình của lịch sử được phản
ánh trên các lĩnh vực KT-CT-XH, tưởng tổ chức CĐ đang tồn tại và phát triển
b. Vai trò của CĐ:- Trường học quản lí:
+ tổ chức các hoạt động để thông qua đó người lao động giúp nhau biết tự
quản lý tiến tới biết quản lí công việc, quản lí xã hội mà trước mắt là biết tham gia
sản xuất, quản lí doanh nghiệp - Trường học kinh tế:
+ vận động tổ chức cho người lao động tham gia đổi mới kinh tế, hoàn thiện
chính sách kinh tế, thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nhằm nâng cao năng suất
lao động, chất lượng sản phẩm, hiệu quả kinh doanh, sản xuất - Trường học Chủ
nghĩa xã hội:
+ tổ chức các chương trình, phong trào để thông qua đó người lao động nâng
cao nhận thức về: tư tưởng, chính trị, văn hóa, lối sống, hình thành nhân sinh quan,
thế giới quan khoa học cho người lao động
c. Vai trò của trong nền kinh tế thị trường
định hướng XHCN:
(*) Trog lĩnh vực kinh tế:
- Tham gia đổi mới chế quản lí, xóa bỏ chế tập trung quan lieu, củng cố nguyên
tắc tập trung dân chủ
- Tham gia phát triển mạnh mẽ các thành phần kinh tế, đẩy mạnh sự nghiệp
lOMoARcPSD| 60888405
CNH,HĐH đất nước
(*) Trong lĩnh vực chính trị:
- Tham gia xây dựng và nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị
- Tăng cường mối liên hệ mật thiết giữa Đảng và người lao động - Phát huy quyền
làm chủ của người lao động, đảm bảo thực thi pháp luật (*) Trong lĩnh vực xã hội:
- Nâng cao trình độ giác ngộ chính trị, tính tổ chức kỉ luật, trình độ KH-CN cho đoàn
viên và người lao động
- Tham gia với Nhà nước hoàn thiện chế độ chính sách pháp luật đối với công nhân
và người lao động
(*) Trong lĩnh vực văn hóa – tư tưởng:
- Phát huy vai trò của trong việc giáo dục công nhân, viên chức, lao động
nâng cao lập trường giai cấp, lấy chủ nghĩa Mác-Lê nin và tưởng HCM làm nền
tảng tư tưởng
- Phát huy truyền thống giá trị cao đẹp, truyền thống văn hóa dân tộc tiếp
thu những thành tựu văn minh tiên tiến của nhân loại
(+) Khái niệm chức năng CĐ: là sự phân công tất yếu, sự quy định chức trách 1
cách tương đối ổn định hợp của tổ chức CĐ trong điều kiện lịch sử, XH nhất
định để phân biệt CĐ với các tổ chức khác trong hệ thống chính trị
4. CHỨC NĂNG ĐẠI DIỆN, BẢO VỆ QUYỀN LỢI ÍCH HỢP PHÁP,
CHÍNH ĐÁNG CỦA ĐOÀN VIÊN VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG:
a. Mục tiêu:
- Bảo vệ lợi ích vật chất, tinh thần của đoàn viên và người lao động
- Bảo vệ lợi ích của đoàn viên và người lao động gắn với lợi ích của tập thể, lợi ích
của nhà nước
- Bảo vệ lợi ích của đoàn viên và người lao động nhưng tôn trọng lợi ích của người
sử dụng lao động b. Nội dung:
- Bảo vệ quyền và lợi ích về vật chất, cụ thể:
+ Việc làm, tiền lương, tiền thưởng,
+ Bảo hiểm, phúc lợi xã hội
+ Thời gian làm việc, nghỉ ngơi
+ Trợ giúp khó khăn, giúp đoàn viên và người lao động phát triển kinh tế gia đình
- Bảo vệ quyền và lợi ích về tinh thần
+ Quyền dân chủ, nơi làm việc
+ Điều kiện và môi trường làm việc
+ Đời sống văn hóa, tinh thần
c. Hình thức:
- Là hướng dẫn, tư vấn pháp luật và các điều khoản hợp đồng khi người lao động
hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc
- Đại diện cho tập thể người lao động thương lượng, kết giám sát việc thực
hiện thỏa ước lao động tập thể
lOMoARcPSD| 60888405
- Tham gia với người sử dụng lao động, xây dựng giám sát tham lương, bảng
lương, mức quy định lương, quy chế trả lương, nội quy lao động, quy chế thưởng
- Đối thoại với đơn vị sử dụng lao động đgiải quyết các vấn đề liên quan đến quyền
lợi và những nghĩa vụ của người lao động
- Tham gia với các cơ quan có thẩm quyền, giải quyết tranh chấp lao động
- Đại diện cho tập thể lao động khởi kiện tại Tòa án khi quyền, lợi ích hợp pháp,
chính đáng của tập thể người lao động bị xâm phạm
- Tổ chức và lãnh đạo đình công
5. CHỨC NĂNG THAM GIA QUẢN NHÀ NƯỚC, KINH TẾ XÃ HỘI: a.
Mục tiêu:
- Thực hiện quy chế dân chủ cho người lao động
- Xây dựng chế độ chính sách pháp luật bảo vệ lợi ích người lao động - Xây dựng
mối quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ b. Nội dung:
- Tham gia với cơ quan nhà nước xây dựng chính sách pháp luật về kinh tế - xã hội
liên quan đến tổ chức công đoàn và người lao động
- Phối hợp với quan Nhà nước nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ,
thuật bảo hộ lao động, xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn an toàn vệ sinh an toàn lao
động
- Tham gia với cơ quan nhà nước quản lí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, giải quyết
khiếu nại, tố cáo của người lao động theo quy định của pháp luật
- Tham gia xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ trong quan, tổ
chức, doanh nghiệp
- Phối hợp tổ chức phong trào thi đua trong phạm vi ngành, địa phương, cơ quan, t
chức, doanh nghiệp
c. Hình thức:
- Tham gia ý kiến bằng văn bản với quan, tổ chức và doanh nghiệp liên quan đến
quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng của người lao động
- Phối hợp tổ chức Hội nghị cán bộ công nhân, viên chức, người lao động
- Tham gia các hội đồng: Ban kiểm soát, hội đồng lương, hội đồng thi đua khen
thưởng, hội đồng tuyển dụng,
- Tham gia vào các hội nghị liên tịch, hội nghị hiệp thương giữa người sử dụng
laođộng và người lao động
- Xây dựng dthảo đại diện cho tập thể người lao động thương lượng, kết thỏa
ước lao động tập thể
- Tổ chức đối thoại tại nơi làm việc
- Tổ chức chỉ đạo hoạt động của Ban thanh tra nhân dân theo quy định
- Phối hợp tổ chức các phong trào thi đua
6. CHỨC NĂNG TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG, GIÁO DỤC ĐOÀN VIÊN
VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG:
a. Mục tiêu:
lOMoARcPSD| 60888405
(*) Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN:
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học, công nghệ
- Tuyên truyền để người lao động hiểu về lợi ích hợp pháp, chính đáng gắn với
lợi ích của tập thể, xã hội
- Tuyên truyền về những giá trị tốt đẹp của truyền thống dân tộc
- Tuyên truyền người lao động hiểu về nền kinh tế thị trường, hiểu về mối quan hệ
vừa hợp tác vừa đấu tranh trong thời kì hội nhập quốc tế
b. Nội dung:
- Tuyên truyền đường lối, chủ trương, nghị quyết, chính sách của Đảng, chủ nghĩa
Mác- Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh
- Tuyên truyền về tổ chức Công đoàn Việt Nam
- Nâng cao ý thức tự giác học tập và nâng cao trình độ cho người lao động
- Phổ biến chế độ, chính sách pháp luật cho người lao động - Tuyên truyền quy chế,
quy định của cơ quan, doanh nghiệp
7. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CĐVN:
8. NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG:
a. Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng:
- Đảng Cộng sản Việt Nam là hạt nhân lãnh đạo của hệ thống chính trị xã hội Việt
Nam. Tất cả những thành viên trong hệ thống chính trị trong đó Công đoàn đều
đặt hoạt động của mình dưới sự lãnh đạo của Đảng trong hoạt động tức đảm
bảo hoạt động của Công đoàn luôn theo đúng chủ trương, đường lối của Đảng vào
Tổng liên đoàn lao động VN
CĐ đơn
vị trực
thuộc
CĐ cơ
sở trực
thuộc
CĐ ngành
trung ương
CĐ tổng
công ty
CĐ cơ
sở
CĐCS
tviên
CĐ bộ
phận
Tổ CĐ
CĐ bộ
phận
Tổ CĐ
Tổ
LĐLĐ địa
phương
LĐLĐ
huyện
CĐ cơ sở
CĐCS
thviên
CĐ bộ
phận
Tổ CĐ
CĐ bộ
phận
Tổ
Tổ
CĐ ngành
địa phương
CĐ tổng
công ty
CĐ khu
cnghiệp
CĐ cơ sở
trực thuộc
lOMoARcPSD| 60888405
chương trình hoạt động của mình. Thường xuyên tham mưu tranh thủ sự lãnh đạo
của Đảng thông qua việc thông tin báo cáo tình hình và kết quả hoạt động.
b. Liên hệ mật thiết với quần chúng:
- Công đoàn tổ chức quần chúng rộng lớn của công nhân, viên chức, lao
động,ngược lại công nhân, viên chức, lao động shội của Công đoàn. Sức
mạnh của Công đoàn là mối liên hệ mật thiết với quần chúng để thu hút, tập hợp,
thống nhất ý chí hành động. Nếu xa rời quần chúng Công đoàn sẽ không còn “đất
hoạt động”. Cán bộ công đoàn cần nhận thức đầy đvề vai tquyết định của quần
chúng tăng cường mối quan hệ với quần chúng, hoà mình với quần chúng, giành
được niềm tin của quần chúng, hiểu rõ tâm tư nguyện vọng của họ để hướng hoạt
động của ng đoàn đáp ứng được yêu cầu ngày càng mới ng cao của quần
chúng.
- Liên hệ mật thiết với quần chúng của công đoàn thường được cụ thể bằng sựtiếp
cận, đi lại thăm hỏi trong những dịp sinh nhật, hiếu, hỷ, lễ, tết; tổ chức các hoạt
động quần chúng; chia sẻ, lắng nghe ý kiến phản ánh của quần chúng.
c. Đảm bảo tính tự nguyện của quần chúng:
- Tính tự nguyện của quần chúng trong hoạt động Công đoàn là người đoàn viêntự
nguyện ra nhập tổ chức Công đoàn, tnguyện tham gia, thực hiện các nhiệm vụ
được giao trên sở nhận thức được trách nhiệm và lợi ích của công việc chính
mình có bổn phận hoàn thành.
- Phát huy tính tự nguyện của người lao động, cán bộ công đoàn cần có lòng tinvào
họ, hiểu vai trò quyết định của người lao động, tránh mệnh lệnh, ép, áp đặt
mà để đoàn viên tự giác tham gia hoạt động. Trước khi tiến hành một việc dù nhỏ,
lớn cũng cần sự giải thích, tuyên truyền thuyết phục để đoàn viên hiểu ý
nghĩa, nhận thức trách nhiệm, tự nguyện hành động. Muốn vậy, những hoạt động
của Công đoàn phải nội dung sát thực với những vấn đề quần chúng quan
tâm, hình thức thể hiện hấp dẫn lôi cuốn quần chúng tham gia.
d. Tập trung dân chủ:
- Trong hoạt động Công đoàn, tập trung dân chủ là một trong những nguyên tắc cơ
bản của công đoàn Việt Nam đảm bảo sự thống nhất giữa ý chí hành động
chống sự “tập trung quan liêu” và “dân chủ vô tổ chức”. Công đoàn Việt Nam tổ
chức hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ thể hiện qua các nội dung
cơ bản sau:
+ Cơ quan lãnh đạo cao nhất của mỗi cấp công đoàn đại hội công đoàn cấp đó.
+ Ban Chấp hành công đoàn mỗi cấp do đại hội công đoàn cấp đó bầu ra và là cơ
quan thường trực giữa 2 kỳ đại hội.
+ Nghị quyết của Ban Chấp hành phải được đa số thành viên ban chấp hành biểu
quyết thi hành nghiêm chính theo quy định:Thiểu sphục tùng đa số, cấp dưới
phục tùng cấp trên; cá nhân phục tùng tổ chức.
9. PHƯƠNG PHÁP HOẠT ĐỘNG:
- Phương pháp cách thức, con đường, phương tiện để đạt tới mục đích. Phương
pháp hoạt động Công đoàn cách thức làm việc của cán bộ công đoàn đoàn
viên trên cơ sở mục đích, nội dung, nguyên tắc đã xác định
lOMoARcPSD| 60888405
a. Phương pháp thuyết phục:
- Thuyết phục là một nghệ thuật do đó đòi hỏi cán bộ công đoàn phải xâm nhậpthực
tiễn, sâu sát tình hình, hiểu biết tâm nguyện vọng, hoàn cảnh, trình độ đoàn viên
lao động. Người thuyết phục phải uy tín, trình đhiểu biết nhất định. Điều
đó biểu hiện bằng hành vi, lối sống chuẩn mực, tri thức, lý luận, tâm lý, khả năng
truyền cảm… Các bước thuyết phục thường từ thăm hỏi, động viên, chia xẻ, giúp
đỡ… sau là bày tỏ nội dung.
- Đối tượng thuyết phục không chỉ quá trình tác động từ cán bộ công đoàn đếnđoàn
viên và người lao động mà còn được vận dụng từ quần chúng đến quần chúng. Đó
thông qua việc nêu gương điển hình và hình thành dư luận xã hội. Đồng thời đối
tượng thuyết phục còn cả là người quản lý, sử dụng lao động.
- Để sử dụng phương pháp thuyết phục có hiệu quả trong hoạt động công đoàn,cần
tránh tình trạng “nói hay làm dở”, truy chụp”, “đao to búa lớn”, quan liêu mệnh
lệnh, gò ép quần chúng…
b. Tổ chức cho quần chúng hoạt động:
- Tổ chức cho quần chúng hoạt động công đoàn tổ chức các phong trào thu
hútđoàn viên và lao động tham gia hoạt động một cách sâu rộng theo các chuyên
đề như: Tổ chức các phong trào lao động giỏi, lao động sáng tạo, thi đua lao động
sản xuất đạt năng suất cao, chất lượng tốt…tổ chức tham gia xây dựng Thỏa ước
lao động tập thể, quy chế dân chủ của đơn vị, tổ chức đối thoại giữa CNVC-
với người quản sử dụng lao động, tổ chức các phong trào văn hoá quần chúng…
- Tổ chức cho quần chúng hoạt động nhằm: thực hiện chức năng, nhiệm vụ củaCông
đoàn; nâng cao uy tín sức mạnh của tổ chức Công đoàn; tạo mối quan hệ mật
thiết giữa Công đoàn và quần chúng. vậy, số lượng CNVC-LĐ tham gia càng
lớn thì hiệu quả hoạt động của Công đoàn càng cao.
c. Xây dựng hệ thống quy chế và tổ chức hoạt động bằng quy chế:
- Công đoàn xây dựng tham gia các quy chế tổ chức thực hiện theo các quy
định là một trong những nội dung đổi mới hoạt động công đoàn. Để xây dựng hệ
thống quy chế tổ chức hoạt động bằng quy chế của Công đoàn phát huy tác
dụng, cán bộ công đoàn cần am hiểu luật pháp, nắm vững chức năng, nhiệm vụ
của Công đoàn, đặc điểm tình hình của tổ chức cơ quan đơn vị. quy chế của một
quan, đơn vị “luật” được thu nhỏ phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị
nhưng không trái với pháp luật Nhà nước và Điều lệ Công đoàn. Trong quá trình
thực hiện quy chế, Công đoàn cần sử dụng tổng hợp các phương pháp Công đoàn,
thường xuyên tổng kết rút kinh nghiệm, phát hiện những bất hợp trong quy chế,
để sửa đổi bổ sung cho hoàn thiện.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60888405 1.
TÍNH CHẤT CÔNG ĐOÀN VIỆT NAM:
(*) Có 2 tính chất: tính giai cấp, tính quần chúng a. Tính giai cấp: -
Giai cấp công nhân là cơ sở hình thành, tồn tại và phát triển của tổ chức công đoàn -
Công đoàn là một hình thức tổ chức của giai cấp công nhân, tập hợp đoàn kết
công nhân và người lao động đấu tranh lật đổ Nhà nước của giai cấp bóc lột, đòi lại
lợi ích cho công nhân lao động và xây dựng Nhà nước kiểu mới của giai cấp công
nhân và người lao động xây dựng xã hội chủ nghĩa - Biểu hiện:
+ Hoạt động Công đoàn đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng nhằm thực hiện mục tiêu
chính trị của Đảng và sứ mệnh của giai cấp công nhân
+ Xây dựng tổ chức Công đoàn VN nhằm đảm bảo thống nhất hoạt động của giai cấp công nhân
+ Tổ chức và hoạt động Công đoàn thực hiện theo nguyên tắc tập trung dân chủ -
nguyên tắc tổ chức của giai cấp công nhân VN b. Tính quần chúng rộng lớn: -
Công đoàn kết nạp rộng rãi công nhân, viên chức, lao động VN không phân
biệt tuổi tác, giới tính, nghề nghiệp, dân tộc, tôn giáo tín ngưỡng - Biểu hiện:
+ Công đoàn kết nạp đông đảo giai cấp công nhân và người lao động VN + Cơ
quan lãnh đạo CĐ do đoàn viên tín nhiệm bầu ra, đại diện cho quyền, lợi ích của
đoàn viên và người lao động
+ Cán bộ Công đoàn trưởng thành từ phong trào công nhân và hoạt động quần chúng
+ Nội dung, hình thức, phương pháp hoạt động Công đoàn đáp ứng nhu cầu,
nguyện vọng chính đáng của đông đảo đoàn viên và người lao động c. Mối
quan hệ giữa 2 tính chất:
-
Hai tính chất quyết định sự tồn tại và phát triển của tổ chức Công đoàn: +
Nếu chỉ coi trọng tính chất giai cấp của giai cấp công nhân sẽ làm cho công đoàn
mất đi bản chất xã hội, bị bó hẹp giai cấp
+ Nếu chỉ coi trọng tính chất quần chúng rộng lớn dễ bị sai lệch phương hướng
hoạt động, xa rời mục tiêu chính trị
=> 2 tính chất phải luôn được quán triệt trong công tác xây dựng tổ chức, tư tưởng
chỉ đạo của công đoàn, phải đảm bảo phát triển đồng bộ, tương đối, cân đối giữa 2
tính chất để công đoàn vừa manh tính chính trị, vừa mang tính xã hội d. Nhiệm vụ của Công đoàn VN: -
Vận dụng vào việc xây dựng tổ chức và hoạt động công đoàn đặc biệt là phát triển đoàn viên:
+ Phần đầu kết nạp 100% cán bộ công nhân, viên chức trong các cơ quan Nhà nước vào công đoàn
+ Chú trọng kết nạp nhiều người lao động trong các thành phần kinh tế ngoài Nhà nước lOMoAR cPSD| 60888405
+ Tăng cường kết nạp người lao động có thành phần xuất thân từ công nhân vào tổ
chức công đoàn để nâng cao bản lĩnh chính trị của giai cấp công nhân trog tổ chức
2. VỊ TRÍ CÔNG ĐOÀN VIỆT NAM: a. Khái niệm:
- Vị trí của Công đoàn là chỗ đứng của CĐ trong hệ thống chính trị, thông qua mối
quan hệ giữa CĐ với các tổ chức trong hệ thống chính trị b. Vị trí: Vị trí CĐ VN Xã hội có giai Xã hội ko có giai Kinh tế chính trị cấp bóc lột cấp bóc lột định hướng XHCN CĐ đối lập với Công đoàn là thành nhà nước của viên trong hệ thống giai cấp bóc lột chính trị Việt Nam CĐ là CĐ là CĐ là CĐ là cầu nối cộng tác nguồn tổ chức giữa nhà của Đảng độc lập Đảng và nước, và nhà NLĐ NSDLĐ nước
c. Mối quan hệ của CĐVN với các thành viên trong hệ thống:
(*) Mqh của CĐ với Đảng Cộng sản Việt Nam:
Đảng đối với CĐ - Đảng
CĐ đối với Đảng - Tuyên
lãnh đạo CĐ bằng đường lối thông
truyền, phổ biến đường lối, nghị quyết
qua Nghị quyết - Theo dõi, kiểm tra
của Đảng - CĐ cụ thể hóa đường lối hoạt động của
của Đảng bằng cách đề ra các nhiệm CĐ
vụ. chương trình hoạt động để tổ -
Tạo điều kiện CĐ phát huy vai
chức, vận động người lao động thực trò của mình
hiện - Phản ánh tâm tư nguyện vọng -
Lãnh đạo thông qua vai trò tiên
của ng lao động với Đảng - Bồi dưỡng
phong gương mẫu của người đảng
đoàn viên ưu tú để giới thiệu, kết nạp viên
Đảng - Vận động đoàn viên và ng lao -
Đảng tôn trọng tính độc lập
động tích cực tham gia xây dựng tương đối của CĐ
Đảng trong sạch, vững mạnh (*) Mqh
CĐ với Nhà nước: Cộng tác
Nhà nước đối với CĐ CĐ đối với Nhà nước lOMoAR cPSD| 60888405
- Nhà nước tạo căn cứ pháp lý - Tạo -
Tham gia quản lý nhà nước, quản
điều kiện vật chất, kỹ thuật, trang
lý kinh tế, quản lý xã hội
thiết bị để CĐ hoạt động - Bình đẳng, -
Tuyên truyền, phổ biến pháp luật
tôn trọng, phối hợp chặt chẽ với CĐ cho người lao động trong mọi hoạt động -
Vận động người lao động thi đua
lao động, sản xuất, xây dựng nhà nước -
Phối hợp với các cơ quan nhà nước có
thẩm quyền thanh tra, kiểm tra, giám sát
việc thực hiện chế độ, chính sách, pháp luật
(*) Mqh của CĐ với mặt trận Tổ quốc Việt Nam: phối hợp -
CĐ phối hợp với MTTQ để xây dựng khối đại diện đoàn kết dân tộc, chăm lo
lợi ích cho người lao động, thực hiện dân chủ và đổi mới xã hội, thực hiện quyền và
nghĩa vụ của người lao động -
CĐ phối hợp với MTTQ nhằm thực hiện các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, VH-
XH,an ninh quốc phòng, đối ngoại,… của Nhà nước
(*) Mqh của CĐ với các tổ chức kinh tế - chính trị XH khác: phối hợp - CĐ bình
đẳng với các tổ chức XH nhằm thực hiện mục tiêu chung là phát huy quyền làm
chủ, bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của đoàn viên, hội viên, người lao động
trên các lĩnh vực KT, VHXH
3. VAI TRÒ CỦA CÔNG ĐOÀN VN: a. Khái niệm:
- Vai trò của CĐ là sự tác động của tổ chức CĐ đến tiến trình của lịch sử được phản
ánh trên các lĩnh vực KT-CT-XH, tư tưởng mà tổ chức CĐ đang tồn tại và phát triển
b. Vai trò của CĐ:- Trường học quản lí:
+ CĐ tổ chức các hoạt động để thông qua đó người lao động giúp nhau biết tự
quản lý tiến tới biết quản lí công việc, quản lí xã hội mà trước mắt là biết tham gia
sản xuất, quản lí doanh nghiệp - Trường học kinh tế:
+ CĐ vận động tổ chức cho người lao động tham gia đổi mới kinh tế, hoàn thiện
chính sách kinh tế, thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nhằm nâng cao năng suất
lao động, chất lượng sản phẩm, hiệu quả kinh doanh, sản xuất - Trường học Chủ nghĩa xã hội:
+ CĐ tổ chức các chương trình, phong trào để thông qua đó người lao động nâng
cao nhận thức về: tư tưởng, chính trị, văn hóa, lối sống, hình thành nhân sinh quan,
thế giới quan khoa học cho người lao động
c. Vai trò của CĐ trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN:
(*) Trog lĩnh vực kinh tế:
- Tham gia đổi mới cơ chế quản lí, xóa bỏ cơ chế tập trung quan lieu, củng cố nguyên tắc tập trung dân chủ
- Tham gia phát triển mạnh mẽ các thành phần kinh tế, đẩy mạnh sự nghiệp lOMoAR cPSD| 60888405 CNH,HĐH đất nước
(*) Trong lĩnh vực chính trị:
- Tham gia xây dựng và nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị
- Tăng cường mối liên hệ mật thiết giữa Đảng và người lao động - Phát huy quyền
làm chủ của người lao động, đảm bảo thực thi pháp luật (*) Trong lĩnh vực xã hội:
- Nâng cao trình độ giác ngộ chính trị, tính tổ chức kỉ luật, trình độ KH-CN cho đoàn
viên và người lao động
- Tham gia với Nhà nước hoàn thiện chế độ chính sách pháp luật đối với công nhân và người lao động
(*) Trong lĩnh vực văn hóa – tư tưởng: -
Phát huy vai trò của CĐ trong việc giáo dục công nhân, viên chức, lao động
nâng cao lập trường giai cấp, lấy chủ nghĩa Mác-Lê nin và tư tưởng HCM làm nền tảng tư tưởng -
Phát huy truyền thống giá trị cao đẹp, truyền thống văn hóa dân tộc và tiếp
thu những thành tựu văn minh tiên tiến của nhân loại
(+) Khái niệm chức năng CĐ: là sự phân công tất yếu, sự quy định chức trách 1
cách tương đối ổn định và hợp lí của tổ chức CĐ trong điều kiện lịch sử, XH nhất
định để phân biệt CĐ với các tổ chức khác trong hệ thống chính trị

4. CHỨC NĂNG ĐẠI DIỆN, BẢO VỆ QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP,
CHÍNH ĐÁNG CỦA ĐOÀN VIÊN VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG: a. Mục tiêu:
- Bảo vệ lợi ích vật chất, tinh thần của đoàn viên và người lao động
- Bảo vệ lợi ích của đoàn viên và người lao động gắn với lợi ích của tập thể, lợi ích của nhà nước
- Bảo vệ lợi ích của đoàn viên và người lao động nhưng tôn trọng lợi ích của người
sử dụng lao động b. Nội dung:
- Bảo vệ quyền và lợi ích về vật chất, cụ thể:
+ Việc làm, tiền lương, tiền thưởng,…
+ Bảo hiểm, phúc lợi xã hội
+ Thời gian làm việc, nghỉ ngơi
+ Trợ giúp khó khăn, giúp đoàn viên và người lao động phát triển kinh tế gia đình
- Bảo vệ quyền và lợi ích về tinh thần
+ Quyền dân chủ, nơi làm việc
+ Điều kiện và môi trường làm việc
+ Đời sống văn hóa, tinh thần c. Hình thức:
- Là hướng dẫn, tư vấn pháp luật và các điều khoản hợp đồng khi người lao động kí
hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc
- Đại diện cho tập thể người lao động thương lượng, kí kết và giám sát việc thực
hiện thỏa ước lao động tập thể lOMoAR cPSD| 60888405
- Tham gia với người sử dụng lao động, xây dựng và giám sát tham lương, bảng
lương, mức quy định lương, quy chế trả lương, nội quy lao động, quy chế thưởng
- Đối thoại với đơn vị sử dụng lao động để giải quyết các vấn đề liên quan đến quyền
lợi và những nghĩa vụ của người lao động
- Tham gia với các cơ quan có thẩm quyền, giải quyết tranh chấp lao động
- Đại diện cho tập thể lao động khởi kiện tại Tòa án khi quyền, lợi ích hợp pháp,
chính đáng của tập thể người lao động bị xâm phạm
- Tổ chức và lãnh đạo đình công
5. CHỨC NĂNG THAM GIA QUẢN LÍ NHÀ NƯỚC, KINH TẾ XÃ HỘI: a. Mục tiêu:
- Thực hiện quy chế dân chủ cho người lao động
- Xây dựng chế độ chính sách pháp luật bảo vệ lợi ích người lao động - Xây dựng
mối quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ b. Nội dung:
- Tham gia với cơ quan nhà nước xây dựng chính sách pháp luật về kinh tế - xã hội
liên quan đến tổ chức công đoàn và người lao động
- Phối hợp với cơ quan Nhà nước nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ, kĩ
thuật bảo hộ lao động, xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn an toàn vệ sinh an toàn lao động
- Tham gia với cơ quan nhà nước quản lí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, giải quyết
khiếu nại, tố cáo của người lao động theo quy định của pháp luật
- Tham gia xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
- Phối hợp tổ chức phong trào thi đua trong phạm vi ngành, địa phương, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
c. Hình thức:
- Tham gia ý kiến bằng văn bản với cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp liên quan đến
quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng của người lao động
- Phối hợp tổ chức Hội nghị cán bộ công nhân, viên chức, người lao động
- Tham gia các hội đồng: Ban kiểm soát, hội đồng lương, hội đồng thi đua khen
thưởng, hội đồng tuyển dụng,…
- Tham gia vào các hội nghị liên tịch, hội nghị hiệp thương giữa người sử dụng
laođộng và người lao động
- Xây dựng dự thảo và đại diện cho tập thể người lao động thương lượng, ký kết thỏa
ước lao động tập thể
- Tổ chức đối thoại tại nơi làm việc
- Tổ chức chỉ đạo hoạt động của Ban thanh tra nhân dân theo quy định
- Phối hợp tổ chức các phong trào thi đua
6. CHỨC NĂNG TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG, GIÁO DỤC ĐOÀN VIÊN
VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG: a. Mục tiêu: lOMoAR cPSD| 60888405
(*) Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN:
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học, công nghệ
- Tuyên truyền để người lao động hiểu về lợi ích hợp pháp, chính đáng và gắn với
lợi ích của tập thể, xã hội
- Tuyên truyền về những giá trị tốt đẹp của truyền thống dân tộc
- Tuyên truyền người lao động hiểu về nền kinh tế thị trường, hiểu về mối quan hệ
vừa hợp tác vừa đấu tranh trong thời kì hội nhập quốc tế b. Nội dung:
- Tuyên truyền đường lối, chủ trương, nghị quyết, chính sách của Đảng, chủ nghĩa
Mác- Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh
- Tuyên truyền về tổ chức Công đoàn Việt Nam
- Nâng cao ý thức tự giác học tập và nâng cao trình độ cho người lao động
- Phổ biến chế độ, chính sách pháp luật cho người lao động - Tuyên truyền quy chế,
quy định của cơ quan, doanh nghiệp
7. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CĐVN:
Tổng liên đoàn lao động VN CĐ đơn CĐ ngành LĐLĐ địa CĐ cơ sở vị trực trung ương phương trực thuộc thuộc CĐ tổng LĐLĐ CĐ ngành CĐ tổng CĐ khu CĐ cơ công ty huyện địa phương công ty cnghiệp sở trực thuộc CĐ cơ sở CĐ cơ sở CĐCS CĐ bộ Tổ CĐCS CĐ bộ Tổ tviên phận CĐ thviên phận CĐ CĐ bộ CĐ bộ Tổ CĐ Tổ phận phận CĐ Tổ CĐ Tổ CĐ
8. NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG:
a. Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng:
- Đảng Cộng sản Việt Nam là hạt nhân lãnh đạo của hệ thống chính trị xã hội Việt
Nam. Tất cả những thành viên trong hệ thống chính trị trong đó có Công đoàn đều
đặt hoạt động của mình dưới sự lãnh đạo của Đảng trong hoạt động tức là đảm
bảo hoạt động của Công đoàn luôn theo đúng chủ trương, đường lối của Đảng vào lOMoAR cPSD| 60888405
chương trình hoạt động của mình. Thường xuyên tham mưu tranh thủ sự lãnh đạo
của Đảng thông qua việc thông tin báo cáo tình hình và kết quả hoạt động.
b. Liên hệ mật thiết với quần chúng:
- Công đoàn là tổ chức quần chúng rộng lớn của công nhân, viên chức, lao
động,ngược lại công nhân, viên chức, lao động là cơ sở xã hội của Công đoàn. Sức
mạnh của Công đoàn là mối liên hệ mật thiết với quần chúng để thu hút, tập hợp,
thống nhất ý chí hành động. Nếu xa rời quần chúng Công đoàn sẽ không còn “đất
hoạt động”. Cán bộ công đoàn cần nhận thức đầy đủ về vai trò quyết định của quần
chúng tăng cường mối quan hệ với quần chúng, hoà mình với quần chúng, giành
được niềm tin của quần chúng, hiểu rõ tâm tư nguyện vọng của họ để hướng hoạt
động của Công đoàn đáp ứng được yêu cầu ngày càng mới càng cao của quần chúng.
- Liên hệ mật thiết với quần chúng của công đoàn thường được cụ thể bằng sựtiếp
cận, đi lại thăm hỏi trong những dịp sinh nhật, hiếu, hỷ, lễ, tết; tổ chức các hoạt
động quần chúng; chia sẻ, lắng nghe ý kiến phản ánh của quần chúng.
c. Đảm bảo tính tự nguyện của quần chúng:
- Tính tự nguyện của quần chúng trong hoạt động Công đoàn là người đoàn viêntự
nguyện ra nhập tổ chức Công đoàn, tự nguyện tham gia, thực hiện các nhiệm vụ
được giao trên cơ sở nhận thức được trách nhiệm và lợi ích của công việc mà chính
mình có bổn phận hoàn thành.
- Phát huy tính tự nguyện của người lao động, cán bộ công đoàn cần có lòng tinvào
họ, hiểu rõ vai trò quyết định của người lao động, tránh mệnh lệnh, gò ép, áp đặt
mà để đoàn viên tự giác tham gia hoạt động. Trước khi tiến hành một việc dù nhỏ,
dù lớn cũng cần có sự giải thích, tuyên truyền thuyết phục để đoàn viên hiểu ý
nghĩa, nhận thức trách nhiệm, tự nguyện hành động. Muốn vậy, những hoạt động
của Công đoàn phải có nội dung sát thực với những vấn đề mà quần chúng quan
tâm, hình thức thể hiện hấp dẫn lôi cuốn quần chúng tham gia.
d. Tập trung dân chủ:
- Trong hoạt động Công đoàn, tập trung dân chủ là một trong những nguyên tắc cơ
bản của công đoàn Việt Nam đảm bảo sự thống nhất giữa ý chí và hành động
chống sự “tập trung quan liêu” và “dân chủ vô tổ chức”. Công đoàn Việt Nam tổ
chức và hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ thể hiện qua các nội dung cơ bản sau:
+ Cơ quan lãnh đạo cao nhất của mỗi cấp công đoàn là đại hội công đoàn cấp đó.
+ Ban Chấp hành công đoàn mỗi cấp do đại hội công đoàn cấp đó bầu ra và là cơ
quan thường trực giữa 2 kỳ đại hội.
+ Nghị quyết của Ban Chấp hành phải được đa số thành viên ban chấp hành biểu
quyết và thi hành nghiêm chính theo quy định:Thiểu số phục tùng đa số, cấp dưới
phục tùng cấp trên; cá nhân phục tùng tổ chức.
9. PHƯƠNG PHÁP HOẠT ĐỘNG:
- Phương pháp là cách thức, là con đường, phương tiện để đạt tới mục đích. Phương
pháp hoạt động Công đoàn là cách thức làm việc của cán bộ công đoàn và đoàn
viên trên cơ sở mục đích, nội dung, nguyên tắc đã xác định lOMoAR cPSD| 60888405
a. Phương pháp thuyết phục:
- Thuyết phục là một nghệ thuật do đó đòi hỏi cán bộ công đoàn phải xâm nhậpthực
tiễn, sâu sát tình hình, hiểu biết tâm tư nguyện vọng, hoàn cảnh, trình độ đoàn viên
và lao động. Người thuyết phục phải có uy tín, có trình độ hiểu biết nhất định. Điều
đó biểu hiện bằng hành vi, lối sống chuẩn mực, tri thức, lý luận, tâm lý, khả năng
truyền cảm… Các bước thuyết phục thường từ thăm hỏi, động viên, chia xẻ, giúp
đỡ… sau là bày tỏ nội dung.
- Đối tượng thuyết phục không chỉ là quá trình tác động từ cán bộ công đoàn đếnđoàn
viên và người lao động mà còn được vận dụng từ quần chúng đến quần chúng. Đó
là thông qua việc nêu gương điển hình và hình thành dư luận xã hội. Đồng thời đối
tượng thuyết phục còn cả là người quản lý, sử dụng lao động.
- Để sử dụng phương pháp thuyết phục có hiệu quả trong hoạt động công đoàn,cần
tránh tình trạng “nói hay làm dở”, truy chụp”, “đao to búa lớn”, quan liêu mệnh
lệnh, gò ép quần chúng…
b. Tổ chức cho quần chúng hoạt động:
- Tổ chức cho quần chúng hoạt động là công đoàn tổ chức các phong trào thu
hútđoàn viên và lao động tham gia hoạt động một cách sâu rộng theo các chuyên
đề như: Tổ chức các phong trào lao động giỏi, lao động sáng tạo, thi đua lao động
sản xuất đạt năng suất cao, chất lượng tốt…tổ chức tham gia xây dựng Thỏa ước
lao động tập thể, quy chế dân chủ của đơn vị, tổ chức đối thoại giữa CNVC-LĐ
với người quản lý sử dụng lao động, tổ chức các phong trào văn hoá quần chúng…
- Tổ chức cho quần chúng hoạt động nhằm: thực hiện chức năng, nhiệm vụ củaCông
đoàn; nâng cao uy tín và sức mạnh của tổ chức Công đoàn; tạo mối quan hệ mật
thiết giữa Công đoàn và quần chúng. Vì vậy, số lượng CNVC-LĐ tham gia càng
lớn thì hiệu quả hoạt động của Công đoàn càng cao.
c. Xây dựng hệ thống quy chế và tổ chức hoạt động bằng quy chế:
- Công đoàn xây dựng và tham gia các quy chế và tổ chức thực hiện theo các quy
định là một trong những nội dung đổi mới hoạt động công đoàn. Để xây dựng hệ
thống quy chế và tổ chức hoạt động bằng quy chế của Công đoàn phát huy tác
dụng, cán bộ công đoàn cần am hiểu luật pháp, nắm vững chức năng, nhiệm vụ
của Công đoàn, đặc điểm tình hình của tổ chức cơ quan đơn vị. quy chế của một
cơ quan, đơn vị là “luật” được thu nhỏ phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị
nhưng không trái với pháp luật Nhà nước và Điều lệ Công đoàn. Trong quá trình
thực hiện quy chế, Công đoàn cần sử dụng tổng hợp các phương pháp Công đoàn,
thường xuyên tổng kết rút kinh nghiệm, phát hiện những bất hợp lý trong quy chế,
để sửa đổi bổ sung cho hoàn thiện.