1
MỤC
LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN..................................................................3
1.1 Các thông tin khái quát về dự án.................................................................................3
1.1.1. n dự án: CHUNG PHARAOH.................................................................3
Địa điểm: 262/20 đường Lạc Long Quân, phường 10, quận 11, TP.HCM...................3
1.1.2. Ch đầu tư: Tổng Công ty Thương mại Sài gòn Satra..................................... 3
1.1.3. nh thức đầu tư...................................................................................................3
1.1.4. Thời gian thực hiện d án.................................................................................... 3
1.2. Căn cứ lập dự án..........................................................................................................4
1.3. Sự cần thiết đầu dự án.............................................................................................6
1.4 Qui dự án giải pháp kết cấu xây dựng hạng mục công trình............................ 9
1.4.1. Qui công trình.................................................................................................9
1.4.2. Các chức năng công trình.....................................................................................9
1.5 Thời gian thực hiện dự án.......................................................................................... 11
1.6 Lập bảng thông số đầu vào dự án.............................................................................. 11
CHƯƠNG 2: LẬP TỔNG MỨC ĐẦU KẾ HOẠCH SỬ DỤNG VỐN ĐẦU XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH..................................................................................................................13
2.1. Lập tổng mức đầu xây dựng công trình................................................................13
2.1.1. s c định chi phí đầu tư........................................................................... 13
2.1.2. Tổng hợp chi phí đầu cho toàn dự án............................................................ 13
2.2. Lập bảng kế hoạch sử dụng vốn đầu tư xây dựng công trình...................................15
2.2.1 Chi tiết cấu vốn đầu ................................................................................... 15
2.2.2. Bảng cân đối nguồn vốn.....................................................................................15
2.2.3. cấu nguồn vốn chi phí sử dụng vốn.........................................................16
- Ngu
ồn vốn huy động từ khách hàng:
15 629 tri
ệu đồng
.................................................
16
CHƯƠNG 3: LẬP C BẢNG TÍNH TÀI CHÍNH............................................................... 17
3.1. Lập bảng dự kiến doanh thu hàng m................................................................17
3.2. Lập bảng kế hoạch vay trả n vay................................................................... 17
3.3. Lập bảng khấu hao..................................................................................................17
3.4. Lập bảng chi phí bán hàng, chi phí sản xuất quản .................................... 17
3.5. Lập bảng dự t lãi l hàng năm cho d án.........................................................17
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU DỰ ÁN........................................................18
4.1. Xác định cấu nguồn vốn dự kiến và chi phí sử dụng vốn.............................. 18
4.2. Xác định suất chiết khấu của dự án...................................................................... 18
4.3. Lập bảng ngân u dự án....................................................................................... 18
4.4. Xác định ch tiêu NPV, IRR, Thv, B/C................................................................. 18
4.4.1. Hiện giá thu nhập thuần NPV............................................................................ 18
4.4.2. Tỷ suất sinh lời nội b IRR................................................................................18
4.4.3. Thời gian hoàn vốn Thv.....................................................................................19
4.4.4. Tỷ số lợi ích trên chi phí B/C.............................................................................19
4.5. Lập bảng đánh giá độ nhạy của d án đầu tư xây dựng công trình......................19
4.6. Thuyết minh tổng hợp nhận xét, kiến ngh.......................................................... 19
2
4.6.1. Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hiệu quả tài chính dự án.........................................19
4.6.2. Phân tích độ nhạy của dự án...............................................................................20
4.6.3. KẾT LUẬN........................................................................................................ 22
4.6.4. KIẾN NGHỊ........................................................................................................23
3
LẬP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU
XÂY DỰNG CHUNG INTER STELLA N KIỆT
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN
1.1 Các thông tin khái quát v dự án
1.1.1. Tên dự án: Stella Văn Kiệt
Địa điểm: 69 Đại Lộ Văn Kiệt, Phường An Lạc, Quận Bình Tân, TP.
HCM
1.1.2. Chủ đầu tư: Tập Đoàn Kita Group
1.1.3. Hình thức đầu
- Thực hiện dự án theo phương thức đầu xây dựng mới.
- Để có đủ nguồn vốn thực hiện dự án này một cách hiệu quả nhất ngoài
nguồn vốn tự có, Tập Đoàn Kita Group đề xuất hình thức vay vốn ngân hàng
huy động vốn. Hiện nay, nhu cầu về nhà khá lớn, việc huy động vốn sẽ được
thực hiện chủ yếu các khách hàng tiềm năng, góp vốn theo phân kỳ từng đợt phù
hợp khả năng của người mua nhà tiến độ cần vốn của dự án.
1.1.4. Thời gian thực hiện dự án
Tiến độ thực hiện đầu tư: Quý 4/2012 đến cuối q 4/2024
Lập dự án trình duyệt dự án đầu
Tháng 1/2022
Lập thiết kế- tổng dự toán
Tháng 2/2022
Thẩm tra thiết kế- tổng dự toán
Tháng 3/2020
Phê duyệt thiết kế dự toán, kế hoạch đấu thầu dự án
Tháng 4/2020
Lập hồ mời thầu, tổ chức thầu, xét thầu duyệt kết
qu
Tháng 5 ÷ 6/2020
Thi công xây lắp công trình
Tháng 1/2023 ÷ 12/2024
4
1.2. Tổng quan dự án
Inter Stella là dự án n hộ cao cấp của Kita Group triển khai tại Mt tin Võ n Kiệt,
Quận Bình Tân, Thành ph Hồ Chí Minh. Dự án quy 30.000m
2
với 5 Block căn
hộ cao cấp được xây dựng 25 tầng nổi & 2 tầng hầm với tổng s lượng sản phẩm lên tới
1200 căn hộ.
Inter Stella dự án căn hộ cao cấp tiếp nối thành công của thương hiệu Stella tại khu
vực cửa ngõ Tây Sài Gòn, thuộc quận Bình Tân. D án thu hút mọi ánh nhìn bởi 5 khối
tháp cao 25 tầng, thiết kế hiện đại, ch hợp trung tâm thương mại sang trng tại khi đế.
Được mở n theo từng đợt, dự án của Kita Group đang giai đoạn vàng để đầu tư, sở
hữu Với việc dự án căn hộ Inter Stella sở hữu vị trí đặc địa thì giá trị bất động sản sẽ
ng nhanh chóng trong tương lai. Bởi sự dịch chuyển xu hướng đầu ra các vùng ven
thành phố Hồ Chí Minh. Ngoài ra Quận Bình Tân được coi vị trí hạ tầng giao
thông thuận lợi, mật độ dân đang ngày càng đông đúc. dân sở hữu các sản phẩm
tại dự án này thì khách hàng sẽ đảm bảo được nhiều lợi nhuận, giá trị cao với sức thanh
khoản cực kỳ tốt.
Ngoài ra thì quỹ đất đang ngày càng hạn hẹp thế giá tri bất động sản tại vị trí này
ngày một tăng mạnh. Xu hướng đầu dòng tiền sang các vùng lân cận đã mở ra hội
hấp dẫn cho dự án. Để từ đó dự án căn hộ Inter Stella n Kiệt tr thành siêu dự án
thu hút được nhiều sự quan tâm t phía khách hàng.
5
1.3. Vị trí
Khu vực cửa ngõ miền Tây trong 3 năm trở lại đây tốc độ phát triển sở
tầng giao thông nhanh, dân đông đúc nhiều tuyến đường lưu lượng
phương tiện giao thông qua lại cao liên tục được mở rộng đầu phát triển.
Trong đó, nổi bật Đại lộ Đông Tây Văn Kiệt.
Đại lộ Văn Kiệt Tuyến đường xương sống kết nối 6 quận trung tâm TP.HCM
từ Đông sang Tây đang được nâng cấp nối liền với cao tốc TP.HCM Trung
Lương i 2,7km, tổng mức đầu hơn 1.557 tỷ đồng, tạo ra hích rút ngắn đáng
kể tốc đ kết nối về các tỉnh miền Tây Đồng Bằng Sông Cửu Long.
Bên cạnh đó, toàn quận Bình Tân thực hiện chủ trường dành 133 ha xây dựng các
công trình công cộng hệ thống trung tâm thương mại hiện đại, lột xác khu vực
trở thành cực hút kinh tế mới của khu vực.
Ngoài ra, nơi đây còn đang đón đầu các mạch bộ tàu điện đô thị đang hoàn thiện
như: Tuyến metro số 6 Quẹo Phú Lâm đang được xây dựng dọc trục đường
Lũy Bán Bích kết nối với tuyến Metro số 2 tại ga Quẹo kết thúc tại Depot
Tham Lương quận 12.
thể thấy thị trường bất động sản khu Tây dọc đại lộ Văn Kiệt nơi dễ dàng
thấy nhất sự hưởng lợi từ phát triển giao thông đồng bộ hạ tầng toàn thành phố
HCM. Các bất động sản trên trục đường Văn Kiệt mang lại nhiều giá trị cho
dân hơn hết giá trị bất động sản tại đây sẽ không ngừng tăng lên sánh ngang với
các khu vực khác như quận 2. Dự án giá trị thật cho một sản phẩm bất động sản
tiềm năng sinh lời cao, hội sở hữu một bất động sản chất lượng ngay tại trục
đường huyết mạch.
6
7
1.4 Qui d án giải pháp kết cấu xây dựng hạng mục công trình
1.4.1.
Qui công trình
- Qui công trình: 02 khối tháp, 02 hầm, 25 tầng
- Diện tích khuôn viên: 30.000m
2
- Mật độ xây dựng công trình: 39%
- Tổng sản phẩm: 1.200 căn hộ + 15 căn shophouse
Loại căn hộ: Căn Hộ 1PN 2PN 3PN; Studio, Penthouse
Diện tích căn hộ: 30 110
8
1.4.2.
Các chức năng công trình
Giao thông :
Hệ thống giao thông phương đứng trong công trình được tổ chức phục vụ
cho người sử dụng: kết nối khu vực để xe với các không gian chức năng khác của
công trình bởi:
- 2 thang bộ (2 thang bộ kép): kết nối giao thông từ tầng 1 đến tầng thượng,
phục vụ cho khu căn hộ. Đây chính là thang thoát hiểm từ tầng 25 xuống tầng 1.
- 2 thang bộ: kết nối giao thông từ tầng 1 đến tầng 25, đây thang thoát
hiểm phụ nằm tại 2 đầu khối nhà.
9
- 4 thang máy: hành trình từ tầng 1 đến tầng 25
Khu vực chức năng thương mại dịch vụ
Khu thương mại được bố trí tầng 1 đến tầng 3. Lối vào chính khu thương
mại bố trí mặt trước, tạo thuận tiện cho việc tiếp cận.
Chức năng thương mại của công trình chủ yếu đáp ứng nhu cầu cho các đối
tượng t trong công trình với sảnh đón dự án được thiết kế theo kiến trúc khách
sạn resort nghỉ dưỡng 5 sao sang trọng, trần cao, diện tích 1200 m
2
.
Khu vực dịch vụ công cộng
Xuyên suốt không gian dự án Inter Stella chuỗi các ng trình hiện đại, ng
tầm trải nghiệm như hồ bơi vô cực sky view ngắm trọn quang cảnh thành phố, hồ
bơi sợi quang, hồ Sky Pearl, khu louge tầng thượng thư giãn, trung tâm thương mại
ngay khối đế, khu vực rèn luyện thể hình GYM & Yoga, sân chơi thể thao ngoài
trời, thư viện, đường hoa, đường chạy bộ, vườn nướng BBQ, trường mầm non nội
khu, hệ thống an ninh 24/7,…
Khu vực căn h
Toàn bộ số lượng căn hộ của công trình được thiết kế trên một khối công
trình. Tuy nhiên cơ cấu bố t trên từng tầng tách biệt thành hai đơn nguyên độc lập.
Theo tiêu chuẩn tổng số người sinh sống trong tòa n gồm:
* cấu căn hộ :
Nguyên tắc chính trong việc cơ cấu tổ chức căn hộ trên từng sàn việc đảm
bảo vị trí thuận lợi, đảm bảo yêu cầu thoát hiểm, tạo dựng không gian tương đối
biệt lập cho từng căn hộ. Ngoài việc đảm bảo các chức năng hoạt động cho từng
căn hộ, từng loại căn hộ, các phòng chức năng trong căn hộ với quan điểm chính
ưu tiên về hướng nhìn, ánh sáng, thông gió.
10
STT
Loại
căn h
Số tầng
Diện tích căn h
(m
2
/căn)
1
Căn hộ 2PN + 1 WC
Tầng 3 đến 25
52
2
Căn hộ 2PN + 2 WC
Tầng 3 đến 25
65
3
Căn hộ 2PN + 2 WC
Tầng 3 đến 25
76
4
Căn hộ 3PN + 2 WC
Tầng 3 đến 25
98
1.5 Thời gian thực hiện dự án
Tổng thời gian thực hiện dự án 1 năm 6 tháng(Phụ luc- Bảng tiến độ)
1.6 Lập bảng thông số đầu vào dự án
Hạng mục
Tỷ lệ(%)
Diện tích khu đất
100
Diện tích đường nội b,
cây xanh, công trình phụ tr
20.00
Diện tích xây dựng
80.00
Tầng hầm
Để xe
Tầng 1-2
Khu TM
DV
Tầng 3=>25
Tổng diện tích n chưa tính tầng hầm
Tổng diện tích sàn tính tầng hầm
11
CHƯƠNG 2: LẬP TỔNG MỨC ĐẦU KẾ HOẠCH SỬ DỤNG VỐN
ĐẦU XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
2.1. Lập tổng mức đầu xây dựng công trình
2.1.1. sở xác định chi phí đầu
-
Nghị định số 12/2009/ NĐ-CP ngày 12/02/2009 của chính phủ về quản dự án
đầu tư xây dựng công trình;
-
Thông số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi
tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính
phủ về quản dự án đầu xây dựng công trình;
-
Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 20/4/2009 của Chính phủ về một số chế,
chính sách nhằm đẩy mạnh phát triển nhà cho học sinh, sinh viên các sở đào
tạo nhà cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp tập trung, người
thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
-
Quyết định 957/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 về việc ban hành Định mức chi phí
quản dự án vấn đầu xây dựng công trình.
12
-
Thông số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của B Xây dựng hướng dẫn
việc lập chi phí dự án đầu xây dựng công trình.
-
Hồ bản vẽ thiết kế dự án chung Pharaoh.
2.1.2. Tổng hợp chi phí đầu cho toàn dự án
Căn cứ vào thiết kế dự án, tổng chi phí đầu xây dựng chung Pharaoh như sau:
TỔNG MỨC ĐẦU
Đơn vị nh: ngàn đồng
ST
T
Khoản mục
chi p
Chi phí
trước thuế
Thuế GTGT
(10%)
Chi phí
sau thuế
T
trọng
1
Chi phí xây dựng
23,376,000
2,337,600
25,713,600
2
Chi phí thiết bị
2,448,000
244,800
2,692,800
3
Chi phí quản dự án
61,261
6,126
67,387
4
Chi phí vấn ĐTXD
198,675
19,868
218,543
5
Chi phí khác
216,797
21,680
238,477
6
Chi phí dự phòng
10,329,236
1,032,924
11,362,159
Dự phòng do khối lượng
phát sinh
1,315,037
131,504
1,446,540
Dự phòng do yếu tố
trượt giá
9,014,199
901,420
9,915,619
13
7
Chi phí đất
-
-
-
Tổng mức đầu (chưa lãi
vay)
36,629,969
3,662,997
40,292,966
Chi p lãi vay trong thời gian
XD
TỔNG MỨC ĐẦU
14
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
2.2. Lập bảng kế hoạch sử dụng vốn đầu xây dựng công trình
- Căn cứ vào tiến độ dự kiến thực hiện dự án, ta sẽ xác định được chi phí tương
ng.
- Dự kiến dự án sẽ đi vào khai thác, kinh doanh vào đầu m 2013.
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG VỐN ĐẦU THEO NĂM
Đơn vị tính: triệu đồng
STT
Khoản mc
Thời gian xây dựng
bản
Tổng cộng
Năm 2012
Năm 2013
1
Chi phí xây lắp
15,314
10,399
25,714
2
Chi phí thiết bị
808
1,885
2,693
3
Chi phí quản dự án
40
27
67
4
Chi phí vấn ĐTXD
199
20
219
5
Chi phí kc
123
20
143
6
Chi phí dự phòng
3,977
7,385
11,362
7
Chi phí đất
-
-
-
Tổng mức đầu trước thuế
18,601
17,942
36,543
Tổng mức đầu sau thuế
20,461
19,737
40,197
Chi phí lãi vay trong thời gian
XD
68
523
591
Tổng mức đầu (có lãi vay)
20,528
20,260
40,788
2.2.1 Chi tiết cấu vốn đầu
(Xem phụ lục 6)
2.2.2. Bảng cân đối nguồn vốn
(Xem phụ lục 7.1)
15
2.2.3. cấu nguồn vốn chi phí s dụng vốn
Căn cứ vào bảng cân đối nguồn vốn, nguồn vốn đầu dự kiến từ 3 nguồn: nguồn
vốn ch sở hữu, vốn vay ngân hàng thương mại nguồn vốn huy động từ khách
hàng
cấu nguồn vốn chi phí sử dụng nguồn vốn như sau:
CẤU NGUỒN VỐN CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
Đơn vị tính: triệu đồng
STT
Nguồn vốn
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Chi phí
sử dụng vốn
(%)
1
Vốn t
19,042
45.71
22
2
Vốn vay ngân hàng TM
6,987
16.77
20
3
Vốn huy động KH
15,629
37.52
0
Tổng cộng
41,657
100
13
Chi phí sử dụng vốn bình quân = 43.03%*22%+21.65%*20%=14%
-
Ngu
ồn vốn chủ sở hữu dự kiến
19 042
triệu đồng
-
Ngu
ồn vốn vay ngân hàng thương mại
6 987
triệu đồng, thời hạn vay 1
năm 2 quý, lãi suất vay 20%/năm.
-
Nguồn vốn huy động từ khách hàng: 15 629 triu đồng
CHƯƠNG 3: LẬP CÁC BẢNG TÍNH TÀI CHÍNH
3.1. Lập bảng dự kiến doanh thu hàng m
16
Xem ph lục 10
3.2.
Lập bảng kế hoạch vay trả n vay
THỜI GIAN
VAY
TRONG
KỲ
I
VAY
TRẢ NỢ
GỐC
TỔNG
TR
N
Năm 2012
Quý 1
21
2
Quý 2
18
7
10.5
8
Quý 3
95
6
2
0
Quý 4
2,123
6
8
6
8
Năm 2013
Quý 1
3,509
173.8
9
17
4
Quý 2
-
349.3
3
34
9
Tổng cộng
6,58
8
62
1
6,58
8
59
1
Xem chi tiết tại phụ lục 8 8.1
3.3. Lập bảng khấu hao
Phụ lục 11.1
3.4. Lập bảng chi phí bán hàng, chi phí sản xuất quản
Phụ lục 11
3.5. Lập bảng dự t lãi lỗ hàng năm cho dự án
Phụ lục 12
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU DỰ ÁN
4.1. Xác định cấu nguồn vốn dự kiến chi phí sử dụng vốn
Phụ lục 7.2
17
4.2. Xác định suất chiết khấu của dự án
4.3. Lập bảng ngân lưu dự án
4.4. Xác định chỉ tiêu NPV, IRR, Thv, B/C
4.4.1. Hiện giá thu nhập thuần NPV
- Với suất chiết khấu 10%
- Dự án này sẽ được tính doanh thu đến năm thứ 12, tức sau 10 năm hoạt động do
ngoài các căn hộ được bán đứt, còn tầng 1 được cho thuê tầng hầm.
- Qua tính toán phân tích chỉ tiêu NPV, dự án :
NPV = 16 123 triệu đồng
Đánh giá chỉ tiêu giá trị hiện tại thuần (NPV):
Dự án NPV > 0, hiện giá lợi ích lớn hơn hiện giá chi phí, dự án đã mang lại lợi
nhuận cho nhà đầu tư.
(Xem chi tiết phụ lục Bảng Ngân lưu dự án)
4.4.2. Tỷ suất sinh lời nội bộ IRR
- Với r1=10% , NPV1 = 46 480 triệu đồng
- Với r2 = 30%, NPV2 = -1 556 triệu đồng
Suy ra : IRR = 28%
Đánh giá chỉ tiêu suất sinh lời nội bộ IRR:
Dự án IRR = 28% > r = 10% => dự án khả thi, kh năng sinh lời.
=> Tỷ suất sinh lời nội bộ IRR lớn hơn suất chiết khấu của dự án lớn hơn lãi vay
ngân hàng. Điều này chứng tỏ dự án hoàn toàn khả năng sinh lời khả năng trả
nợ ngân hàng.
(Xem chi tiết phụ lục Bảng Ngân lưu dự án)
18
4.4.3. Thời gian hoàn vốn Thv
Thv = 2 năm 9 tháng
Thời gian hoàn vốn: 2 năm 9 tháng, thể hiện sau 2 năm 9 tháng thì tổng lợi nhuận
thu được bằng tổng chi phí đầu của dự án. (NPV=0).
4.4.4. Tỷ số lợi ích trên chi p B/C
B/C = 2 > 1 => kh thi, cho thấy một đồng vốn bỏ ra đầu thu lại được 2 đồng lợi
nhuận.
(Xem chi tiết phụ lục Tỷ số lợi ích trên chi phí B/C)
4.5. Lập bảng đánh g độ nhạy của dự án đầu xây dựng công trình
T mục 4.2=> 4.5 xem chi tiết tại phụ lục 13
4.6. Thuyết minh tổng hợp nhận xét, kiến ngh
4.6.1. Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hiệu quả tài chính dự án
STT
CHỈ TIÊU
KẾT QU
ĐÁNH GIÁ
1
Tổng mức đầu
41 124 triệu đồng
2
Tuổi thọ dự án
12 năm
3
Suất chiết khấu (%)
10%
4
NPV
16 123 triệu đồng
>0
5
IRR (%)
28%
> 10%
6
B/C
2 lần
> 1
7
Thời gian hoàn vốn
2 năm 9 tháng
< 12 năm
Tóm lại: Qua những pn ch đánh giá trên, ta đi đến kết luận: Dự án khả thi,
đáng giá, dự án sẽ đem lại lợi nhuận vậy nên đầu tư.
4.6.2. Phân tích độ nhạy của dự án
- Việc phân tích đánh giá độ nhạy trập trung chủ yếu vào việc xem xét sự thay đổi
của các yếu tố đầu vào như: doanh thu (đơn giá bán chung cư, cho thuê trung tâm
thương mại), chi phí xây dựng.
19
- Phân tích độ nhạy của dự án khi doanh thu chi phí thay đổi
Khi thay đổi doanh thu và chi phí xây dựng thì sự thay đổi các chỉ tiêu hiệu quả tài
chính được tính bảng dưới đây:
a) Tốc độ thay đổi của NPV khi doanh thu chi phí biến đổi
Thay đổi chi phí
Thay đổi doanh thu
16,123
80%
90%
100%
110%
120%
80%
12,899
18,992
25,085
31,178
37,271
90%
8,417.7
14,511
20,604
26,697
32,791
100%
3,937
10,030
16,123
22,216
28,310
110%
-544
5,549
11,642
17,736
23,829
120%
-5,025
1,068
7,161
13,255
19,348
Tốc độ biến thiên của NPV khi doanh thu chi phí biến đổi
Thay đổi chi phí
Thay đổi doanh thu
16,123
80%
90%
100%
110%
120%
80%
-20%
18%
56%
93%
131%
90%
-48%
-10%
28%
66%
103%
100%
-76%
-38%
0%
38%
76%
110%
-103%
-66%
-28%
10%
48%
120%
-131%
-93%
-56%
-18%
20%
Nhận t:
Qua bảng trên ta thấy khi cho doanh thu giảm 20% chi p tăng 20% thì NPV
giảm 5 025 triệu đồng, tương ứng giảm 131% khi doanh thu tăng 20% chi phí
giảm 20% thì NPV tăng cao 37 271 triệu đồng tương ứng tăng 131%.
Như vậy tốc độ tăng giảm của chỉ tiêu NPV rất lớn so với tốc độ thay đổi đổi của 2
yếu t doanh thu chi phí .
Khi thay đổi doanh thu giảm 20% chi phí không thay đi thì NPV giảm 3.937
triệu đồng tương ng giảm 76%. Khi doanh thu không thay đổi 0% chi p tăng
10% thì NPV giảm còn 25.085 triệu đồng tương ứng giảm 56%.
Như vậy, tốc độ tăng giảm của chỉ tiêu NPV khi thay đổi doanh thu nhỏ hơn so
với tốc độ tăng giảm của chỉ tiêu NPV khi thay đổi chi phí.
20
a) Tốc độ thay đổi của IRR khi doanh thu chi phí biến đổi
Thay đổi chi phí
Thay đổi doanh thu
28%
80%
90%
100%
110%
110%
80%
28%
28%
26%
25%
25%
90%
23%
28%
28%
26%
26%
100%
16%
23%
28%
28%
28%
110%
9%
18%
24%
28%
28%
120%
1%
12%
19%
24%
24%
Tốc độ biến thiên của IRR khi doanh thu chi phí biến đổi
Thay đổi chi phí
Thay đổi doanh thu
28%
80%
90%
100%
110%
120%
80%
0%
-1%
-7%
-10%
-10%
90%
-20%
0%
0%
-6%
-6%
100%
-42%
-18%
0%
0%
0%
110%
-68%
-37%
-16%
0%
0%
120%
-97%
-59%
-33%
-14%
-14%
Nhận t:
Khi thay đổi doanh thu giảm 20% chi phí tăng 20% thì IRR giảm 1%. Khi
chi phí giảm 20% doanh thu tăng 20% thì IRR giảm 25%. Điều này cho thấy tốc
độ ng giảm của chỉ tiêu IRR là lớn so với tốc độ thay đổi hai chỉ tiêu doanh thu
chi phí.
Khi chi p tăng 20% doanh thu không thay đổi = 0% t IRR giảm 19% và
khi doanh thu giảm 20% chi phí không thay đổi t IRR giảm 16%. Điều này nói
lên khi thay đổi doanh thu thì IRR nhạy hơn khi thay đổi chi phí.
Kết luận: Từ những nhận xét trên ta thấy dự án độ nhạy cao khi các yếu tố đầu
vào thay đổi so với yếu t chi p thì yếu tố doanh thu thay đổi làm các chỉ tiêu
tài chính nhạy hơn.

Preview text:

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
1.1 Các thông tin khái quát về dự án. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .3
1.1.1. Tên dự án: CHUNG CƯ PHARAOH. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .3
Địa điểm: 262/20 đường Lạc Long Quân, phường 10, quận 11, TP.HCM. . . . . . . . . .3
1.1.2. Chủ đầu tư: Tổng Công ty Thương mại Sài gòn – Satra. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
1.1.3. Hình thức đầu tư. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .3
1.1.4. Thời gian thực hiện dự án. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
1.2. Căn cứ lập dự án. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
1.3. Sự cần thiết đầu tư dự án. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .6
1.4 Qui mô dự án và giải pháp kết cấu xây dựng hạng mục công trình. . . . . . . . . . . . . . 9
1.4.1. Qui mô công trình. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .9
1.4.2. Các chức năng công trình. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .9
1.5 Thời gian thực hiện dự án. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
1.6 Lập bảng thông số đầu vào dự án. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
CHƯƠNG 2: LẬP TỔNG MỨC ĐẦU TƯ VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
2.1. Lập tổng mức đầu tư xây dựng công trình. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
2.1.1. Cơ sở xác định chi phí đầu tư. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
2.1.2. Tổng hợp chi phí đầu tư cho toàn dự án. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
2.2. Lập bảng kế hoạch sử dụng vốn đầu tư xây dựng công trình. . . . . . . . . . . . . . . . . .15
2.2.1 Chi tiết cơ cấu vốn đầu tư. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15
2.2.2. Bảng cân đối nguồn vốn. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .15
2.2.3. Cơ cấu nguồn vốn và chi phí sử dụng vốn. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .16 -
Nguồn vốn huy động từ khách hàng: 15 629 triệu đồng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16
CHƯƠNG 3: LẬP CÁC BẢNG TÍNH TÀI CHÍNH. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
3.1. Lập bảng dự kiến doanh thu hàng năm. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
3.2. Lập bảng kế hoạch vay và trả nợ vay. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
3.3. Lập bảng khấu hao. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
3.4. Lập bảng chi phí bán hàng, chi phí sản xuất và quản lý. . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
3.5. Lập bảng dự trù lãi lỗ hàng năm cho dự án. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .17
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ DỰ ÁN. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
4.1. Xác định cơ cấu nguồn vốn dự kiến và chi phí sử dụng vốn. . . . . . . . . . . . . . . 18
4.2. Xác định suất chiết khấu của dự án. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
4.3. Lập bảng ngân lưu dự án. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
4.4. Xác định chỉ tiêu NPV, IRR, Thv, B/C. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
4.4.1. Hiện giá thu nhập thuần NPV. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
4.4.2. Tỷ suất sinh lời nội bộ IRR. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
4.4.3. Thời gian hoàn vốn Thv. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .19
4.4.4. Tỷ số lợi ích trên chi phí B/C. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .19
4.5. Lập bảng đánh giá độ nhạy của dự án đầu tư xây dựng công trình. . . . . . . . . . . 19
4.6. Thuyết minh tổng hợp nhận xét, kiến nghị. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19 1
4.6.1. Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hiệu quả tài chính dự án. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .19
4.6.2. Phân tích độ nhạy của dự án. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .20
4.6.3. KẾT LUẬN. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 22
4.6.4. KIẾN NGHỊ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23 2
LẬP VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CHUNG CƯ INTER STELLA VÕ VĂN KIỆT
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN
1.1 Các thông tin khái quát về dự án
1.1.1. Tên dự án: Stella Võ Văn Kiệt
Địa điểm: 69 Đại Lộ Võ Văn Kiệt, Phường An Lạc, Quận Bình Tân, TP. HCM
1.1.2. Chủ đầu tư: Tập Đoàn Kita Group
1.1.3. Hình thức đầu tư
- Thực hiện dự án theo phương thức đầu tư xây dựng mới.
- Để có đủ nguồn vốn thực hiện dự án này một cách có hiệu quả nhất ngoài
nguồn vốn tự có, Tập Đoàn Kita Group đề xuất hình thức vay vốn ngân hàng và
huy động vốn. Hiện nay, nhu cầu về nhà ở là khá lớn, việc huy động vốn sẽ được
thực hiện chủ yếu ở các khách hàng tiềm năng, góp vốn theo phân kỳ từng đợt phù
hợp khả năng của người mua nhà và tiến độ cần vốn của dự án.
1.1.4. Thời gian thực hiện dự án
Tiến độ thực hiện đầu tư: Quý 4/2012 đến cuối quý 4/2024
Lập dự án và trình duyệt dự án đầu tư Tháng 1/2022
Lập thiết kế- tổng dự toán Tháng 2/2022
Thẩm tra thiết kế- tổng dự toán Tháng 3/2020
Phê duyệt thiết kế và dự toán, kế hoạch đấu thầu dự án Tháng 4/2020
Lập hồ sơ mời thầu, tổ chức thầu, xét thầu và duyệt kết Tháng 5 ÷ 6/2020 quả
Thi công xây lắp công trình Tháng 1/2023 ÷ 12/2024 3 1.2. Tổng quan dự án
Inter Stel a là dự án căn hộ cao cấp của Kita Group triển khai tại Mặt tiền Võ Văn Kiệt,
Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh. Dự án có quy mô 30.000m2 với 5 Block căn
hộ cao cấp được xây dựng 25 tầng nổi & 2 tầng hầm với tổng số lượng sản phẩm lên tới 1200 căn hộ.
Inter Stella là dự án căn hộ cao cấp tiếp nối thành công của thương hiệu Stella tại khu
vực cửa ngõ Tây Sài Gòn, thuộc quận Bình Tân. Dự án thu hút mọi ánh nhìn bởi 5 khối
tháp cao 25 tầng, thiết kế hiện đại, tích hợp trung tâm thương mại sang trọng tại khối đế.
Được mở bán theo từng đợt, dự án của Kita Group đang ở giai đoạn vàng để đầu tư, sở
hữu Với việc dự án căn hộ Inter Stella sở hữu vị trí đặc địa thì giá trị bất động sản sẽ
tăng nhanh chóng trong tương lai. Bởi sự dịch chuyển xu hướng đầu tư ra các vùng ven
thành phố Hồ Chí Minh. Ngoài ra Quận Bình Tân được coi là vị trí có hạ tầng giao
thông thuận lợi, mật độ dân cư đang ngày càng đông đúc. Cư dân sở hữu các sản phẩm
tại dự án này thì khách hàng sẽ đảm bảo được nhiều lợi nhuận, giá trị cao với sức thanh khoản cực kỳ tốt.
Ngoài ra thì quỹ đất đang ngày càng hạn hẹp vì thế giá tri bất động sản tại vị trí này
ngày một tăng mạnh. Xu hướng đầu tư dòng tiền sang các vùng lân cận đã mở ra cơ hội
hấp dẫn cho dự án. Để từ đó dự án căn hộ Inter Stella Võ Văn Kiệt trở thành siêu dự án
thu hút được nhiều sự quan tâm từ phía khách hàng. 4 1.3. Vị trí
Khu vực cửa ngõ miền Tây trong 3 năm trở lại đây có tốc độ phát triển cơ sở hà
tầng giao thông nhanh, dân cư đông đúc và nhiều tuyến đường có lưu lượng
phương tiện giao thông qua lại cao liên tục được mở rộng và đầu tư phát triển.
Trong đó, nổi bật có Đại lộ Đông – Tây Võ Văn Kiệt.
Đại lộ Võ Văn Kiệt – Tuyến đường xương sống kết nối 6 quận trung tâm TP.HCM
từ Đông sang Tây đang được nâng cấp nối liền với cao tốc TP.HCM – Trung
Lương dài 2,7km, tổng mức đầu tư hơn 1.557 tỷ đồng, tạo ra cú hích rút ngắn đáng
kể tốc độ kết nối về các tỉnh miền Tây và Đồng Bằng Sông Cửu Long.
Bên cạnh đó, toàn quận Bình Tân thực hiện chủ trường dành 133 ha xây dựng các
công trình công cộng và hệ thống trung tâm thương mại hiện đại, lột xác khu vực
trở thành cực hút kinh tế mới của khu vực.
Ngoài ra, nơi đây còn đang đón đầu các mạch bộ tàu điện đô thị đang hoàn thiện
như: Tuyến metro số 6 Bà Quẹo – Phú Lâm đang được xây dựng dọc trục đường
Lũy Bán Bích kết nối với tuyến Metro số 2 tại ga Bà Quẹo và kết thúc tại Depot Tham Lương quận 12.
Có thể thấy thị trường bất động sản khu Tây dọc đại lộ Võ Văn Kiệt là nơi dễ dàng
thấy rõ nhất sự hưởng lợi từ phát triển giao thông đồng bộ hạ tầng toàn thành phố
HCM. Các bất động sản trên trục đường Võ Văn Kiệt mang lại nhiều giá trị cho cư
dân và hơn hết giá trị bất động sản tại đây sẽ không ngừng tăng lên sánh ngang với
các khu vực khác như quận 2. Dự án giá trị thật cho một sản phẩm bất động sản
tiềm năng sinh lời cao, cơ hội sở hữu một bất động sản chất lượng ngay tại trục đường huyết mạch. 5 6
1.4 Qui mô dự án và giải pháp kết cấu xây dựng hạng mục công trình 1.4.1. Qui mô công trình
- Qui mô công trình: 02 khối tháp, 02 hầm, 25 tầng
- Diện tích khuôn viên: 30.000m2
- Mật độ xây dựng công trình: 39%
• - Tổng sản phẩm: 1.200 căn hộ + 15 căn shophouse
• Loại căn hộ: Căn Hộ 1PN – 2PN – 3PN; Studio, Penthouse
• Diện tích căn hộ: 30 m² – 110 m² 7
1.4.2. Các chức năng công trình Giao thông :
Hệ thống giao thông phương đứng trong công trình được tổ chức phục vụ
cho người sử dụng: kết nối khu vực để xe với các không gian chức năng khác của công trình bởi:
- 2 thang bộ (2 thang bộ kép): kết nối giao thông từ tầng 1 đến tầng thượng,
phục vụ cho khu căn hộ. Đây chính là thang thoát hiểm từ tầng 25 xuống tầng 1.
- 2 thang bộ: kết nối giao thông từ tầng 1 đến tầng 25, đây là thang thoát
hiểm phụ nằm tại 2 đầu khối nhà. 8
- 4 thang máy: hành trình từ tầng 1 đến tầng 25 •
Khu vực chức năng thương mại – dịch vụ
Khu thương mại được bố trí ở tầng 1 đến tầng 3. Lối vào chính khu thương
mại bố trí ở mặt trước, tạo thuận tiện cho việc tiếp cận.
Chức năng thương mại của công trình chủ yếu đáp ứng nhu cầu cho các đối
tượng cư trú trong công trình với sảnh đón dự án được thiết kế theo kiến trúc khách
sạn resort nghỉ dưỡng 5 sao sang trọng, trần cao, diện tích 1200 m2.
Khu vực dịch vụ công cộng
Xuyên suốt không gian dự án Inter Stella là chuỗi các công trình hiện đại, nâng
tầm trải nghiệm như hồ bơi vô cực sky view ngắm trọn quang cảnh thành phố, hồ
bơi sợi quang, hồ Sky Pearl, khu louge tầng thượng thư giãn, trung tâm thương mại
ngay khối đế, khu vực rèn luyện thể hình GYM & Yoga, sân chơi thể thao ngoài
trời, thư viện, đường hoa, đường chạy bộ, vườn nướng BBQ, trường mầm non nội
khu, hệ thống an ninh 24/7,… Khu vực căn hộ
Toàn bộ số lượng căn hộ của công trình được thiết kế trên một khối công
trình. Tuy nhiên cơ cấu bố trí trên từng tầng tách biệt thành hai đơn nguyên độc lập.
Theo tiêu chuẩn tổng số người sinh sống trong tòa nhà gồm: * Cơ cấu căn hộ :
Nguyên tắc chính trong việc cơ cấu tổ chức căn hộ trên từng sàn là việc đảm
bảo vị trí thuận lợi, đảm bảo yêu cầu thoát hiểm, tạo dựng không gian tương đối
biệt lập cho từng căn hộ. Ngoài việc đảm bảo các chức năng hoạt động cho từng
căn hộ, từng loại căn hộ, các phòng chức năng trong căn hộ với quan điểm chính là
ưu tiên về hướng nhìn, ánh sáng, thông gió. 9 STT Loại căn hộ Số tầng Diện tích căn hộ (m2/căn) 1 Căn hộ 2PN + 1 WC Tầng 3 đến 25 52 2 Căn hộ 2PN + 2 WC Tầng 3 đến 25 65 3 Căn hộ 2PN + 2 WC Tầng 3 đến 25 76 4 Căn hộ 3PN + 2 WC Tầng 3 đến 25 98
1.5 Thời gian thực hiện dự án
Tổng thời gian thực hiện dự án là 1 năm 6 tháng(Phụ luc- Bảng tiến độ)
1.6 Lập bảng thông số đầu vào dự án Hạng mục Diện tích(m2) Tỷ lệ(%) Diện tích khu đất 1000 100
Diện tích đường nội bộ, 200 20.00
cây xanh, công trình phụ trợ Diện tích xây dựng 800 80.00 Tầng hầm 800 Để xe Tầng 1-2 800 Khu TM và DV Tầng 3=>25 3200
Tổng diện tích sàn chưa tính tầng hầm 4000
Tổng diện tích sàn có tính tầng hầm 4800 10
CHƯƠNG 2: LẬP TỔNG MỨC ĐẦU TƯ VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
2.1. Lập tổng mức đầu tư xây dựng công trình
2.1.1. Cơ sở xác định chi phí đầu tư
- Nghị định số 12/2009/ NĐ-CP ngày 12/02/2009 của chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi
tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 20/4/2009 của Chính phủ về một số cơ chế,
chính sách nhằm đẩy mạnh phát triển nhà ở cho học sinh, sinh viên các cơ sở đào
tạo và nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp tập trung, người có
thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
- Quyết định 957/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 về việc ban hành Định mức chi phí
quản lí dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình. 11
- Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
việc lập và chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Hồ sơ bản vẽ thiết kế dự án chung cư Pharaoh.
2.1.2. Tổng hợp chi phí đầu tư cho toàn dự án
Căn cứ vào thiết kế dự án, tổng chi phí đầu tư xây dựng chung cư Pharaoh như sau: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
Đơn vị tính: ngàn đồng ST Khoản mục Chi phí Thuế GTGT Chi phí Tỷ T chi phí trước thuế (10%) sau thuế trọng 1 Chi phí xây dựng 23,376,000 2,337,600 25,713,600 2 Chi phí thiết bị 2,448,000 244,800 2,692,800 3 Chi phí quản lý dự án 61,261 6,126 67,387 4 Chi phí tư vấn ĐTXD 198,675 19,868 218,543 5 Chi phí khác 216,797 21,680 238,477 6 Chi phí dự phòng 10,329,236 1,032,924 11,362,159
Dự phòng do khối lượng phát sinh 1,315,037 131,504 1,446,540
Dự phòng do yếu tố trượt giá 9,014,199 901,420 9,915,619 12 7 Chi phí đất - - -
Tổng mức đầu tư (chưa lãi vay) 36,629,969 3,662,997 40,292,966
Chi phí lãi vay trong thời gian XD TỔNG MỨC ĐẦU TƯ 13
2.2. Lập bảng kế hoạch sử dụng vốn đầu tư xây dựng công trình
- Căn cứ vào tiến độ dự kiến thực hiện dự án, ta sẽ xác định được chi phí tương ứng.
- Dự kiến dự án sẽ đi vào khai thác, kinh doanh vào đầu năm 2013.
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ THEO NĂM
Đơn vị tính: triệu đồng
Thời gian xây dựng cơ STT Khoản mục bản Tổng cộng Năm 2012 Năm 2013 1 Chi phí xây lắp 15,314 10,399 25,714 2 Chi phí thiết bị 808 1,885 2,693 3 Chi phí quản lý dự án 40 27 67 4 Chi phí tư vấn ĐTXD 199 20 219 5 Chi phí khác 123 20 143 6 Chi phí dự phòng 3,977 7,385 11,362 7 Chi phí đất - - -
Tổng mức đầu tư trước thuế 18,601 17,942 36,543
Tổng mức đầu tư sau thuế 20,461 19,737 40,197
Chi phí lãi vay trong thời gian XD 68 523 591
Tổng mức đầu tư (có lãi vay) 20,528 20,260 40,788
2.2.1 Chi tiết cơ cấu vốn đầu tư (Xem phụ lục 6)
2.2.2. Bảng cân đối nguồn vốn (Xem phụ lục 7.1) 14
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
2.2.3. Cơ cấu nguồn vốn và chi phí sử dụng vốn
Căn cứ vào bảng cân đối nguồn vốn, nguồn vốn đầu tư dự kiến từ 3 nguồn: nguồn
vốn chủ sở hữu, vốn vay ngân hàng thương mại và nguồn vốn huy động từ khách hàng
Cơ cấu và nguồn vốn và chi phí sử dụng nguồn vốn như sau:
CƠ CẤU NGUỒN VỐN VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
Đơn vị tính: triệu đồng Chi phí STT Nguồn vốn Số tiền Tỷ trọng (%) sử dụng vốn (%) 1 Vốn tự có 19,042 45.71 22 2
Vốn vay ngân hàng TM 6,987 16.77 20 3 Vốn huy động KH 15,629 37.52 0 Tổng cộng 41,657 100 13
Chi phí sử dụng vốn bình quân = 43.03%*22%+21.65%*20%=14%
- Nguồn vốn chủ sở hữu dự kiến là 19 042triệu đồng
- Nguồn vốn vay ngân hàng thương mại là 6 987 triệu đồng, thời hạn vay là 1
năm 2 quý, lãi suất vay là 20%/năm.
- Nguồn vốn huy động từ khách hàng: 15 629 triệu đồng
CHƯƠNG 3: LẬP CÁC BẢNG TÍNH TÀI CHÍNH
3.1. Lập bảng dự kiến doanh thu hàng năm
15 Xem phụ lục 10
3.2. Lập bảng kế hoạch vay và trả nợ vay VAY TỔNG THỜI GIAN TRONG LÃI TRẢ NỢ TRẢ KỲ VAY GỐC NỢ Năm 2012 Quý 1 212 Quý 2 18 10.5 7 8 Quý 3 95 2 6 0 Quý 4 6 6 2,123 8 8 Năm 2013 Quý 1 173.8 17 3,509 9 4 Quý 2 - 349.3 34 3 9 Tổng cộng 6,58 62 6,58 59 8 1 8 1
Xem chi tiết tại phụ lục 8 và 8.1 3.3. Lập bảng khấu hao Phụ lục 11.1
3.4. Lập bảng chi phí bán hàng, chi phí sản xuất và quản lý Phụ lục 11
3.5. Lập bảng dự trù lãi lỗ hàng năm cho dự án Phụ lục 12

CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ DỰ ÁN
4.1. Xác định cơ cấu nguồn vốn dự kiến và chi phí sử dụng vốn Phụ lục 7.2
16
4.2. Xác định suất chiết khấu của dự án
4.3. Lập bảng ngân lưu dự án
4.4. Xác định chỉ tiêu NPV, IRR, Thv, B/C

4.4.1. Hiện giá thu nhập thuần NPV
- Với suất chiết khấu 10%
- Dự án này sẽ được tính doanh thu đến năm thứ 12, tức sau 10 năm hoạt động do
ngoài các căn hộ được bán đứt, còn tầng 1 được cho thuê và tầng hầm.
- Qua tính toán phân tích chỉ tiêu NPV, dự án có: NPV = 16 123 triệu đồng ➢
Đánh giá chỉ tiêu giá trị hiện tại thuần (NPV):
Dự án có NPV > 0, hiện giá lợi ích lớn hơn hiện giá chi phí, dự án đã mang lại lợi nhuận cho nhà đầu tư.
(Xem chi tiết phụ lục Bảng Ngân lưu dự án)
4.4.2. Tỷ suất sinh lời nội bộ IRR
- Với r1=10% , NPV1 = 46 480 triệu đồng
- Với r2 = 30%, NPV2 = -1 556 triệu đồng Suy ra : IRR = 28% ➢
Đánh giá chỉ tiêu suất sinh lời nội bộ IRR:
Dự án có IRR = 28% > r = 10% => dự án khả thi, có khả năng sinh lời.
=> Tỷ suất sinh lời nội bộ IRR lớn hơn suất chiết khấu của dự án và lớn hơn lãi vay
ngân hàng. Điều này chứng tỏ dự án hoàn toàn có khả năng sinh lời và khả năng trả nợ ngân hàng.
(Xem chi tiết phụ lục Bảng Ngân lưu dự án) 17
4.4.3. Thời gian hoàn vốn Thv Thv = 2 năm 9 tháng
Thời gian hoàn vốn: 2 năm 9 tháng, thể hiện sau 2 năm 9 tháng thì tổng lợi nhuận
thu được bằng tổng chi phí đầu tư của dự án. (NPV=0).
4.4.4. Tỷ số lợi ích trên chi phí B/C
B/C = 2 > 1 => khả thi, cho thấy một đồng vốn bỏ ra đầu tư thu lại được 2 đồng lợi nhuận.
(Xem chi tiết phụ lục Tỷ số lợi ích trên chi phí B/C)
4.5. Lập bảng đánh giá độ nhạy của dự án đầu tư xây dựng công trình
Từ mục 4.2=> 4.5 xem chi tiết tại phụ lục 13
4.6. Thuyết minh tổng hợp nhận xét, kiến nghị

4.6.1. Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hiệu quả tài chính dự án STT CHỈ TIÊU KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ 1 Tổng mức đầu tư 41 124 triệu đồng 2 Tuổi thọ dự án 12 năm 3 Suất chiết khấu (%) 10% 4 NPV 16 123 triệu đồng >0 5 IRR (%) 28% > 10% 6 B/C 2 lần > 1 7
Thời gian hoàn vốn 2 năm 9 tháng < 12 năm
Tóm lại: Qua những phân tích đánh giá ở trên, ta đi đến kết luận: Dự án khả thi,
đáng giá, dự án sẽ đem lại lợi nhuận vì vậy nên đầu tư.
4.6.2. Phân tích độ nhạy của dự án
- Việc phân tích đánh giá độ nhạy trập trung chủ yếu vào việc xem xét sự thay đổi
của các yếu tố đầu vào như: doanh thu (đơn giá bán chung cư, cho thuê trung tâm
thương mại), chi phí xây dựng. 18
- Phân tích độ nhạy của dự án khi doanh thu và chi phí thay đổi
Khi thay đổi doanh thu và chi phí xây dựng thì sự thay đổi các chỉ tiêu hiệu quả tài
chính được tính ở bảng dưới đây: a)
Tốc độ thay đổi của NPV khi doanh thu và chi phí biến đổi đổichiphí Thay đổi doanh thu 16,123 80% 90% 100% 110% 120% 80% 12,899 18,992 25,085 31,178 37,271 90%
8,417.7 14,511 20,604 26,697 32,791 100% 3,937 10,030 16,123 22,216 28,310 Thay 110% -544 5,549 11,642 17,736 23,829 120% -5,025 1,068 7,161 13,255 19,348
Tốc độ biến thiên của NPV khi doanh thu và chi phí biến đổi đổichiphí Thay đổi doanh thu 16,123 80% 90% 100% 110% 120% 80% -20% 18% 56% 93% 131% 90% -48% -10% 28% 66% 103% 100% -76% -38% 0% 38% 76% Thay 110% -103% -66% -28% 10% 48% 120% -131% -93% -56% -18% 20% Nhận xét:
➢ Qua bảng trên ta thấy khi cho doanh thu giảm 20% và chi phí tăng 20% thì NPV
giảm 5 025 triệu đồng, tương ứng giảm 131% và khi doanh thu tăng 20% và chi phí
giảm 20% thì NPV tăng cao 37 271 triệu đồng tương ứng tăng 131%.
Như vậy tốc độ tăng giảm của chỉ tiêu NPV rất lớn so với tốc độ thay đổi đổi của 2
yếu tố doanh thu và chi phí .
➢ Khi thay đổi doanh thu giảm 20% và chi phí không thay đổi thì NPV giảm 3.937
triệu đồng tương ứng giảm 76%. Khi doanh thu không thay đổi 0% và chi phí tăng
10% thì NPV giảm còn 25.085 triệu đồng tương ứng giảm 56%.
Như vậy, tốc độ tăng giảm của chỉ tiêu NPV khi thay đổi doanh thu là nhỏ hơn so
với tốc độ tăng giảm của chỉ tiêu NPV khi thay đổi chi phí. 19 a)
Tốc độ thay đổi của IRR khi doanh thu và chi phí biến đổi Thay đổi doanh thu 28% 80% 90% 100% 110% 110% 80% 28% 28% 26% 25% 25% 90% đổichiphí 23% 28% 28% 26% 26% 100% 16% 23% 28% 28% 28% Thay 110% 9% 18% 24% 28% 28% 120% 1% 12% 19% 24% 24%
Tốc độ biến thiên của IRR khi doanh thu và chi phí biến đổi Thay đổi doanh thu 28% 80% 90% 100% 110% 120% 80% 0% -1% -7% -10% -10% 90% đổichiphí -20% 0% 0% -6% -6% 100% -42% -18% 0% 0% 0% Thay 110% -68% -37% -16% 0% 0% 120% -97% -59% -33% -14% -14% Nhận xét:
➢ Khi thay đổi doanh thu giảm 20% và chi phí tăng 20% thì IRR giảm 1%. Khi
chi phí giảm 20% và doanh thu tăng 20% thì IRR giảm 25%. Điều này cho thấy tốc
độ tăng giảm của chỉ tiêu IRR là lớn so với tốc độ thay đổi hai chỉ tiêu doanh thu và chi phí.
➢ Khi chi phí tăng 20% và doanh thu không thay đổi = 0% thì IRR giảm 19% và
khi doanh thu giảm 20% và chi phí không thay đổi thì IRR giảm 16%. Điều này nói
lên khi thay đổi doanh thu thì IRR nhạy hơn khi thay đổi chi phí.
Kết luận: Từ những nhận xét trên ta thấy dự án có độ nhạy cao khi các yếu tố đầu
vào thay đổi và so với yếu tố chi phí thì yếu tố doanh thu thay đổi làm các chỉ tiêu tài chính nhạy hơn. 20