lOMoARcPSD| 58736390
1
Chương 1:
DOANH NGHIỆP VÀ QUẢN TRỊ
DOANH NGHIỆP
2
1.1.1
Kinh doanh là các hoạt động kinh tế nhằm
mục đích sinh lời của các chủ thể kinh doanh
trên thị trường.
1.1
. DOANH NGHIỆP VÀ CÁC LOẠI HÌNH
DOANH NHIỆP
3
1
2
4
* Đặc điểm của kinh doanh
-
Kinh doanh phải do một chủ thể thực hiện
-
>
Chủ thể kinh doanh
-
>
chủ thể kinh doanh có thể
là các cá nhân, các tổ chức.
-
Kinh doanh phải gắn với thị trường
-
>
không có
thị trường thì không có khái niệm kinh doanh
-
Kinh doanh phải gắn với sự vận động vốn
-
>
Mục đích của kinh doanh là lợi nhuận.
lOMoARcPSD| 58736390
5
* Vai trò của kinh doanh
-
Kinh doanh liên quan đến cuộc sống hàng ngày của con
người
-
Kinh doanh thỏa mãn các nhu cầu cần thiết của con người
-
Kinh doanh góp cho xã hội thịnh vượng và phát triển sự
nghiệp kinh tế
-
Tạo ra việc làm cho hàng triệu người, giúp con người có
được những thu nhập cần thiết
-
Sự cạnh tranh giữa các DN đảm bảo cho hàng hóa được bán
với giá cả phải chăng và chất lượng thích hợp.
6
1.1.2
. Khái niệm DN
DN là một tổ chức kinh tế
được thành lập để
thực hiện các hoạt động kinh doanh, thực hiện
các chức năng sản xuất, mua bán hàng hóa hoặc
làm dịch vụ, nhằm thỏa mãn nhu cầu con người
và xã hội, thông qua hoạt động hữu ích đó mà
kiếm lời.
7
niệm DN (tt)
Khái
DN là một đơn vị kinh tế cơ sở, là tế bào của nền kinh
tế
và l
à nơi trực tiếp tạo ra của cải vật chất cho xã hội.
D
N được thành lập để thực hiện các hoạt động kinh
doanh
với mục tiêu cuối cùng là thu được lợi nhuận.
Theo
điều 4 của Luật DN (29/11/2005):
DN là một tổ
nh tế
chức ki
có tên
,
có tài sản
,
có trụ sở giao dịch ổn
định
,
ược đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp
đ
luật
ằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh
nh
.
8
Các
Tùy thuộc vào mục đích nghiên cứu, dựa trên
những đặc điểm về hình thức sở hữu vốn, về quy mô,
hay địa vị pháp lý, người ta có thể có nhiều cách phân
loại khác nhau.
Chúng ta nghiên cứu loại hình DN dựa trên các
cách phân loại sau:
_ Căn cứ vào hình thức sở hữu vốn
_ Căn cứ vào quy mô
lOMoARcPSD| 58736390
lOMoARcPSD| 58736390
13
a/ DN một chủ sở hữu
. DN Nhà nước
(1)
-
Khái niệm:
DN nhà nước là tổ chức kinh tế do Nhà
nước đầu tư vốn thành lập và tổ chức quản lý, hoạt
động kinh doanh hoặc hoạt động công ích, nhằm thực
hiện các mục tiêu kinh tế
-
xã hội do Nhà nước giao
.
14
Đặc điểm
-
Là một pháp nhân do Nhà nước đầu tư vốn thành lập và
tổ chức quản lý.
-
Tài sản trong DN Nhà nước là một bộ phận của tài sản
Nhà nước.
-
Có thẩm quyền kinh tế bình đẳng với các DN khác và
hạch toán kinh tế độc lập trong phạm vi vốn do DN quản
lý.
-
Thực hiện mục tiêu do Nhà nước giao.
-
Giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
-
Có trụ sở chính đặt trên lãnh thổ Việt Nam.
15
DN nhà nước cũng có nhiều loại hình khác nhau
tùy theo quy mô kinh doanh, chức năng, nhiệm vụ, mức
độ liên kết kinh doanh, mức độ độc lập hoạt động mà
tên gọi khác nhau như:
tổng Công ty Nhà nước, DN
Nhà nước vừa và nhỏ
,
DN Nhà nước có hoặc không có
tổ chức hội đồng quản trị.
16
-
Phân loại DN Nhà nước
*
Phân theo mục đích hoạt động
_
DN hoạt động kinh doanh:
là DN nhà nước hoạt động
chủ yếu nhằm mục tiêu lợi nhuận: DN sản xuất các loại
hàng hóa.
_ DN hoạt động công ích:
môi trường, vệ sinh đô thị, bảo
đảm giao thông an ninh quốc phòng…
lOMoARcPSD| 58736390
17
Phân loại DN Nhà nước (tt)
*
Phân theo quy mô và hình thức của DN
_ DN nhà nước độc lập:
là DN nhà nước không có
trong cơ cấu tổ chức của DN khác.
_ DN nhà nước thành viên:
là DN nhà nước nằm
trong cơ cấu tổ chức của DN lớn hơn. Ví dụ: các
công ty trực thuộc Tổng công ty (*) 90
91.
18
Phân loại DN Nhà nước (tt)
* Phân theo cách thức tổ chức và quản lý DN
_ DN nhà nước có hội đồng quản trị:
Là DN nhà nước ở đó hội đồng quản trị thực
hiện chức năng quản lý hoạt động của DN, chịu
trách nhiệm trước Chính phủ hoặc cơ quan quản
nhà nước ủy quyền về sự phát triển của DN.
Ví dụ:
các hội đồng quản trị của các tổng công ty.
19
Phân loại DN Nhà nước (tt)
_ DN nhà nước không có hội đồng quản trị:
DN nhà nước mà ở đó chỉ có giám đốc DN nhà
nước quản lý hoạt động của DN theo chế độ một
thủ tr
ưởng.
Ví dụ: DN có người đứng đầu là giám đốc
chẳng hạn các công ty thành viên của 90
91.
20
(2)
. Doanh nghiệp tư nhân (DNTN
)
* Khái niệm
DNTN là một đơn vị kinh doanh có mức
vốn không thấp hơn vốn pháp định do một cá
nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn
bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của DN.
Downloaded by To Nu (tonuwxa@gmail.com)
lOMoARcPSD| 58736390
* Đặc điểm
_ DN tư nhân là một đơn vị kinh doanh do một người bỏ
vốn ra và tự làm chủ: DN và chủ sở hữu là một. Đồng
thời, họ cũng là người trực tiếp quản lý DN.
_ Chủ DN tư nhân chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản
nợ trong kinh doanh DN.
_ DN này không có tư cách pháp nhân (không được sử
dụng tư cách pháp nhân) tức là không bị ràng buộc của
pháp luật quy định về vốn góp tối thiểu để thành lập DN
và về nhân sự (số lượng thành viên và mối quan hệ).
21
_ DN tư nhân có mức vốn kinh doanh không thấp hơn
mức vốn do pháp luật quy định phù hợp với quy mô và
ngành nghề kinh doanh. Nguồn vốn tự có do tự có, thừa
kế, đi vay…
_ Số lượng vốn góp vào DN nhiều, ít là do họ (chủ DN)
quyết định. Lãi hưởng toàn bộ, còn lỗ cũng phải chịu
trách nhiệm toàn bộ.
_ Thông thường, số vốn có được của DN cá thể là nhỏ và
rất nhỏ. Nhu cầu huy động thêm vốn là cần, song chỉ được
phép huy động vốn của bố mẹ, anh chị em trong gia đình,
phần này lại rất hạn chế.
22
DN cá thể này thường là dạng DN nhỏ và rất nhỏ nên
chỉ một người chủ hoạt động chính và được vợ (chồng),
các con hỗ trợ thêm trong tính toán làm hóa đơn, lập bản
kê khai, làm thủ quỹ, thư ký hoặc bán hàng.
Chính người chủ này là người lao động chính. Họ phải
kéo dài thời gian làm việc. Thường những DN cá thể này
không thuê thêm lao động. Nhờ cần cù, sáng tạo ông chủ
này sẽ tạo cho mình những đồng vốn cần thiết. Đó là lượng
vốn rất hạn chế chỉ đủ phục vụ nuôi sống gia đình
hằng ngày, ít có điều kiện phát triển DN.
23
(3) Công ty TNHH 1 thành viên
- Khái niệm: Công ty TNHH là DN có
tư cách pháp nhân, do một tổ chức
Downloaded by To Nu (tonuwxa@gmail.com)
lOMoARcPSD| 58736390
hay cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu
công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ
và nghĩa vụ tài sản khác của công ty
trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty
24
- Đặc điểm :
- Có tư cách pháp nhân kể từ
ngày được cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
- Không được quyền phát
hành cổ phần.
- Công ty có tài sản thuộc sở
hữu riêng, không liên quan gì
đến tài sản của chủ sở hữu công ty.
- Không được giảm vốn điều lệ.
25
b/ DN nhiều chủ sở hữu
(1). Công ty đối vốn
(1.1) Công ty TNHH 2 thành viên
* Khái niệm
Công ty TNHH 2 thành viên là DN có tư cách
pháp nhân, do một tổ chức, cá nhân, số lượng thành
viên không được vượt quá 50. Thành viên chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
DN trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào DN.
26
* Đặc
điểm
_
phá
sản.
Downloaded by To Nu (tonuwxa@gmail.com)
lOMoARcPSD| 58736390
Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh. _ Không được
quyền phát hành cổ phần. _ Phần vốn góp của thành
viên chỉ được chuyển nhượng cho các thành viên
còn lại tương ứng với phần góp vốn, nếu chuyển
nhượng cho người ngoài thi phải được sự đồng ý
của các thành viên còn lại. _ Được chia lợi nhuận
tương ứng với phần vốn góp vào DN. Và tài sản còn
lại khi công ty giải thể hay
27
Vốn của công ty được chia ra từng phần gọi là phần
góp vốn không thể hiện dưới hình thức cổ phiếu được nộp
đủ ngay từ khi thành lập công ty. Việc chuyển nhượng vốn
góp giữa các thành viên trong công ty được thực hiện tự
do, nhưng nếu muốn phải được sự nhất trí của nhóm thành
viên đại diện cho ¾ số vốn điêu lệ của công ty.
Nếu công ty TNHH có từ 12 thành viên trở lên thì
phải tiến hành các đại hội, bầu hội đồng quản trị và các
kiểm soát viên. Các vấn đề chủ chốt của công ty do hội
đồng quản trị quyết định.
28
Downloaded by To Nu (tonuwxa@gmail.com)
lOMoARcPSD| 58736390
29
Số lượng các thành viên của công ty thường
không đông, nhưng nếu công ty TNHH có không
quá 11 thành viên thì các thành viên tự phân
công nhau đảm nhận các chức quản lý và kiểm
soát công ty, cử một người trong số họ hoặc thuê
người khác làm giám đốc công ty.
Tất cả các
thành viên được quyền tham gia vào các vấn đề
chủ chốt của công ty.
30
(1.2)
Công ty cổ phần
* Khái niệm
Công ty cổ phần là DN có vốn điều lệ được chia thành
nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần, do ít nhất 3 thành viên
là cá nhân, tổ chức góp vốn thông qua việc mua cổ phiếu để
trở thành cổ đông. Cổ đông công ty chỉ chịu trách nhiệm tài
sản trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
31
* Đặ
c điểm
_
Là DN có tư cách pháp nhân.
_ Tối thiểu là 3 cổ đông và không giới hạn tối đa.
_ Được quyền phát hành chứng khoán.
_ Quyết định của Đại hội đồng cổ đông được thông qua
theo nguyên tắc đối vốn và đa số (65% hay 75%).
_ Có thể giảm vốn điều lệ do trả cho các cổ đông hay giá
trị tài sản bị giảm xuống.
_ Được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho các
cổ đông khác và cho người không phải là cổ đông, trừ
trường hợp đối với cổ đông sáng lập.
32
Công ty cổ phần được phát hành các loại cổ phiếu
(
có thể có tên hoặc không ghi tên), trái phiếu. Các cổ
phiếu, không ghi tên được chuyển nhượng tự do. Các cổ
phiếu ghi tên chỉ được chuyển nhượng nếu được sự
đồng ý của hội đồng quản trị; số cổ phiếu tối thiểu mà
các thành viên hội đồng quản trị có không được chuyển
nhượng trong suốt thời gian tại chức và trong thời hạn 2
năm kể từ ngày thôi giữ chức thành viên hội đồng quản
trị.
Downloaded by To Nu (tonuwxa@gmail.com)
lOMoARcPSD| 58736390
Downloaded by To Nu (tonuwxa@gmail.com)
lOMoARcPSD| 58736390
lOMoARcPSD| 58736390
lOMoARcPSD| 58736390
Phân đoạn đối
thủ cạnh tranh
Phân đoạn
khách hàng
Phân đoạn
các kênh
tiêu thụ
Phân đoạn
đánh giá
Phân đoạn
sản phẩm
Phân đoạn các mối
hiệp tác sx nhằm
tìm kiếm đối tác
liên doanh liên kết
Phân đoạn các
vùng địa lý nhằm
xác định một tiềm
năng thị trường

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58736390
1.1 . DOANH NGHIỆP VÀ CÁC LOẠI HÌNH Chương 1: DOANH NHIỆP
DOANH NGHIỆP VÀ QUẢN TRỊ
1.1.1 . Khái niệm kinh doanh DOANH NGHIỆP
Kinh doanh là các hoạt động kinh tế nhằm
mục đích sinh lời của các chủ thể kinh doanh trên thị trường. 1 2
* Đặc điểm của kinh doanh 1
- Kinh doanh phải do một chủ thể thực hiện - >
Chủ thể kinh doanh - > chủ thể kinh doanh có thể
là các cá nhân, các tổ chức. 2
- Kinh doanh phải gắn với thị trường - > không có
thị trường thì không có khái niệm kinh doanh
- Kinh doanh phải gắn với sự vận động vốn - >
Mục đích của kinh doanh là lợi nhuận. 3 4 lOMoAR cPSD| 58736390
* Vai trò của kinh doanh
- Kinh doanh liên quan đến cuộc sống hàng ngày của con
1.1.2 . Khái niệm DN người
- Kinh doanh thỏa mãn các nhu cầu cần thiết của con người
DN là một tổ chức kinh tế được thành lập để
- Kinh doanh góp cho xã hội thịnh vượng và phát triển sự
thực hiện các hoạt động kinh doanh, thực hiện nghiệp kinh tế
các chức năng sản xuất, mua bán hàng hóa hoặc
- Tạo ra việc làm cho hàng triệu người, giúp con người có
làm dịch vụ, nhằm thỏa mãn nhu cầu con người
được những thu nhập cần thiết
và xã hội, thông qua hoạt động hữu ích đó mà
- Sự cạnh tranh giữa các DN đảm bảo cho hàng hóa được bán kiếm lời.
với giá cả phải chăng và chất lượng thích hợp. 5 6 Các niệ
Khái m DN (tt)
DN là một đơn vị kinh tế cơ sở, là tế bào của nền kinh
Tùy thuộc vào mục đích nghiên cứu, dựa trên
tế và l à nơi trực tiếp tạo ra của cải vật chất cho xã hội.
những đặc điểm về hình thức sở hữu vốn, về quy mô,
D N được thành lập để thực hiện các hoạt động kinh
hay địa vị pháp lý, người ta có thể có nhiều cách phân
doanh với mục tiêu cuối cùng là thu được lợi nhuận. loại khác nhau.
Chúng ta nghiên cứu loại hình DN dựa trên các
Theo điều 4 của Luật DN (29/11/2005): DN là một tổ cách phân loại sau:
chức kin h tế có tên , có tài sản , có trụ sở giao dịch ổn
_ Căn cứ vào hình thức sở hữu vốn định , được
đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp _ Căn cứ vào quy mô
luật nhằ m mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh . 7 8 lOMoAR cPSD| 58736390 lOMoAR cPSD| 58736390
a/ DN một chủ sở hữu Đặc điểm
- Là một pháp nhân do Nhà nước đầu tư vốn thành lập và tổ chức quản lý. . (1) DN Nhà nước
- Tài sản trong DN Nhà nước là một bộ phận của tài sản - Nhà nước.
Khái niệm: DN nhà nước là tổ chức kinh tế do Nhà
- Có thẩm quyền kinh tế bình đẳng với các DN khác và
nước đầu tư vốn thành lập và tổ chức quản lý, hoạt
hạch toán kinh tế độc lập trong phạm vi vốn do DN quản
động kinh doanh hoặc hoạt động công ích, nhằm thực lý. -
hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội do Nhà nước giao .
Thực hiện mục tiêu do Nhà nước giao.
- Giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
- Có trụ sở chính đặt trên lãnh thổ Việt Nam. 13 14
- Phân loại DN Nhà nước
DN nhà nước cũng có nhiều loại hình khác nhau
* Phân theo mục đích hoạt động
tùy theo quy mô kinh doanh, chức năng, nhiệm vụ, mức
độ liên kết kinh doanh, mức độ độc lập hoạt động mà có
_ DN hoạt động kinh doanh: là DN nhà nước hoạt động
tên gọi khác nhau như: tổng Công ty Nhà nước, DN
chủ yếu nhằm mục tiêu lợi nhuận: DN sản xuất các loại
Nhà nước vừa và nhỏ , DN Nhà nước có hoặc không có hàng hóa.
tổ chức hội đồng quản trị.
_ DN hoạt động công ích: môi trường, vệ sinh đô thị, bảo
đảm giao thông an ninh quốc phòng… 15 16 lOMoAR cPSD| 58736390
Phân loại DN Nhà nước (tt)
Phân loại DN Nhà nước (tt) *
* Phân theo cách thức tổ chức và quản lý DN
Phân theo quy mô và hình thức của DN
_ DN nhà nước có hội đồng quản trị:
_ DN nhà nước độc lập:
là DN nhà nước không có
Là DN nhà nước ở đó hội đồng quản trị thực
trong cơ cấu tổ chức của DN khác.
hiện chức năng quản lý hoạt động của DN, chịu
trách nhiệm trước Chính phủ hoặc cơ quan quản lý
_ DN nhà nước thành viên: là DN nhà nước nằm
nhà nước ủy quyền về sự phát triển của DN.
trong cơ cấu tổ chức của DN lớn hơn. Ví dụ: các Ví dụ:
các hội đồng quản trị của các tổng công ty.
công ty trực thuộc Tổng công ty (*) 90 – 91. 17 18
(2) . Doanh nghiệp tư nhân (DNTN )
Phân loại DN Nhà nước (tt) * Khái niệm
_ DN nhà nước không có hội đồng quản trị: là
DNTN là một đơn vị kinh doanh có mức
DN nhà nước mà ở đó chỉ có giám đốc DN nhà
vốn không thấp hơn vốn pháp định do một cá
nước quản lý hoạt động của DN theo chế độ một
nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn thủ tr ưởng.
bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của DN.
Ví dụ: DN có người đứng đầu là giám đốc
chẳng hạn các công ty thành viên của 90 – 91. 19 20 lOMoAR cPSD| 58736390 * Đặc điểm
_ DN tư nhân có mức vốn kinh doanh không thấp hơn
_ DN tư nhân là một đơn vị kinh doanh do một người bỏ
mức vốn do pháp luật quy định phù hợp với quy mô và
vốn ra và tự làm chủ: DN và chủ sở hữu là một. Đồng
ngành nghề kinh doanh. Nguồn vốn tự có do tự có, thừa
thời, họ cũng là người trực tiếp quản lý DN. kế, đi vay…
_ Chủ DN tư nhân chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản
_ Số lượng vốn góp vào DN nhiều, ít là do họ (chủ DN) nợ trong kinh doanh DN.
quyết định. Lãi hưởng toàn bộ, còn lỗ cũng phải chịu trách nhiệm toàn bộ.
_ DN này không có tư cách pháp nhân (không được sử
dụng tư cách pháp nhân) tức là không bị ràng buộc của
_ Thông thường, số vốn có được của DN cá thể là nhỏ và
pháp luật quy định về vốn góp tối thiểu để thành lập DN
rất nhỏ. Nhu cầu huy động thêm vốn là cần, song chỉ được
và về nhân sự (số lượng thành viên và mối quan hệ).
phép huy động vốn của bố mẹ, anh chị em trong gia đình,
phần này lại rất hạn chế. 22 21
DN cá thể này thường là dạng DN nhỏ và rất nhỏ nên
vốn rất hạn chế chỉ đủ phục vụ nuôi sống gia đình
chỉ một người chủ hoạt động chính và được vợ (chồng),
hằng ngày, ít có điều kiện phát triển DN.
các con hỗ trợ thêm trong tính toán làm hóa đơn, lập bản
kê khai, làm thủ quỹ, thư ký hoặc bán hàng. 23
Chính người chủ này là người lao động chính. Họ phải
kéo dài thời gian làm việc. Thường những DN cá thể này
(3) Công ty TNHH 1 thành viên
không thuê thêm lao động. Nhờ cần cù, sáng tạo ông chủ
- Khái niệm: Công ty TNHH là DN có
này sẽ tạo cho mình những đồng vốn cần thiết. Đó là lượng
tư cách pháp nhân, do một tổ chức
Downloaded by To Nu (tonuwxa@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58736390
hay cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu
đến tài sản của chủ sở hữu công ty.
công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ
và nghĩa vụ tài sản khác của công ty
- Không được giảm vốn điều lệ.
trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty 25
b/ DN nhiều chủ sở hữu 24 - Đặc điểm : (1). Công ty đối vốn
- Có tư cách pháp nhân kể từ * Đặc điểm
ngày được cấp giấy chứng nhận
(1.1) Công ty TNHH 2 thành viên _ đăng ký kinh doanh. * Khái niệm
- Không được quyền phát
Công ty TNHH 2 thành viên là DN có tư cách hành cổ phần.
pháp nhân, do một tổ chức, cá nhân, số lượng thành
viên không được vượt quá 50. Thành viên chịu trách
- Công ty có tài sản thuộc sở
nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
hữu riêng, không liên quan gì
DN trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào DN. 26
Downloaded by To Nu (tonuwxa@gmail.com) phá sản. lOMoAR cPSD| 58736390
Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy
Vốn của công ty được chia ra từng phần gọi là phần
chứng nhận đăng ký kinh doanh. _ Không được
góp vốn không thể hiện dưới hình thức cổ phiếu được nộp
quyền phát hành cổ phần. _ Phần vốn góp của thành
đủ ngay từ khi thành lập công ty. Việc chuyển nhượng vốn
góp giữa các thành viên trong công ty được thực hiện tự
viên chỉ được chuyển nhượng cho các thành viên
do, nhưng nếu muốn phải được sự nhất trí của nhóm thành
còn lại tương ứng với phần góp vốn, nếu chuyển
viên đại diện cho ¾ số vốn điêu lệ của công ty.
nhượng cho người ngoài thi phải được sự đồng ý
của các thành viên còn lại. _ Được chia lợi nhuận
Nếu công ty TNHH có từ 12 thành viên trở lên thì
phải tiến hành các đại hội, bầu hội đồng quản trị và các
tương ứng với phần vốn góp vào DN. Và tài sản còn
kiểm soát viên. Các vấn đề chủ chốt của công ty do hội
lại khi công ty giải thể hay
đồng quản trị quyết định. 28 27
Downloaded by To Nu (tonuwxa@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58736390
Số lượng các thành viên của công ty thường
không đông, nhưng nếu công ty TNHH có không
(1.2) Công ty cổ phần
quá 11 thành viên thì các thành viên tự phân
công nhau đảm nhận các chức quản lý và kiểm * Khái niệm
soát công ty, cử một người trong số họ hoặc thuê
Công ty cổ phần là DN có vốn điều lệ được chia thành
người khác làm giám đốc công ty.
nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần, do ít nhất 3 thành viên Tất cả các
là cá nhân, tổ chức góp vốn thông qua việc mua cổ phiếu để
thành viên được quyền tham gia vào các vấn đề
trở thành cổ đông. Cổ đông công ty chỉ chịu trách nhiệm tài chủ chốt của công ty.
sản trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. 29 30 * Đặ c điểm
_ Là DN có tư cách pháp nhân.
_ Tối thiểu là 3 cổ đông và không giới hạn tối đa.
Công ty cổ phần được phát hành các loại cổ phiếu
_ Được quyền phát hành chứng khoán.
( có thể có tên hoặc không ghi tên), trái phiếu. Các cổ
_ Quyết định của Đại hội đồng cổ đông được thông qua
phiếu, không ghi tên được chuyển nhượng tự do. Các cổ
theo nguyên tắc đối vốn và đa số (65% hay 75%).
phiếu ghi tên chỉ được chuyển nhượng nếu được sự
đồng ý của hội đồng quản trị; số cổ phiếu tối thiểu mà
_ Có thể giảm vốn điều lệ do trả cho các cổ đông hay giá
các thành viên hội đồng quản trị có không được chuyển
trị tài sản bị giảm xuống.
nhượng trong suốt thời gian tại chức và trong thời hạn 2
_ Được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho các
năm kể từ ngày thôi giữ chức thành viên hội đồng quản
cổ đông khác và c ho người không phải là cổ đông, trừ trị.
trường hợp đối với cổ đông sáng lập.
Downloaded by To Nu (tonuwxa@gmail.com) 31 32 lOMoAR cPSD| 58736390
Downloaded by To Nu (tonuwxa@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58736390
Downloaded by To Nu (tonuwxa@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58736390 lOMoAR cPSD| 58736390 Phân đoạn Phân đoạn đối sản phẩm thủ cạnh tranh Phân đoạn khách hàng
Phân đoạn các mối hiệp tác sx nhằm
tìm kiếm đối tác
liên doanh liên kết Phân đoạn các kênh tiêu thụ Phân đoạn các
vùng địa lý nhằm
xác định một tiềm Phân đoạn năng thị trường đánh giá