Lecture Notes: Đại số tuyến tính
Chương 1: Ma trận, định thức hệ phương trình
tuyến tính
Biên soạn: Phan Quang Sáng- Bộ môn Toán, Đại học Phenikaa
August 2021
Mục lục
1
Nhắc lại về trường số thực, phfíc 2
1.1
Trường số thc..........................................................................................................2
1.2
Trường số phc.........................................................................................................2
2
Ma trận các phép toán 4
2.1
Định nghĩa ma trận.................................................................................................. 4
2.2
Các phép toán bản với ma trn
..........................................................................
6
2.2.1
Chuyển v...................................................................................................... 6
2.2.2
Phép cộng ma trn.......................................................................................6
2.2.3
Nhân hướng
.............................................................................................
7
2.2.4
Phép nhân ma trn...................................................................................... 8
2.3
Một số ứng dụng của các phép toán ma trn
......................................................
10
2.3.1
Sản xuất máy tính: ứng dụng phép nhân ma trận..................................10
2.3.2
Mật ........................................................................................................10
3
Định thfíc của ma trận 11
3.1
Định nghĩa định thức ma trận
..............................................................................
11
3.2
Các tính chất chung về định thc
.........................................................................
13
4
Hạng của ma trận 15
5
Ma trận nghịch đảo 18
6
Hệ phương trình tuyến nh 22
6.1
Hệ Cramer............................................................................................................... 23
6.2
Phương pháp kh Gauss
........................................................................................
24
6.3
Tìm ma trận nghịch đảo bằng phương pháp Gauss- Jordan
..............................
27
1
a
2
+
b
2
a
2
+
b
2
7 Giới thiệu phần mềm nh toán 29
1
Nhắc lại v trưng số thực, phfíc
1.1
Trường số thực
Tập hợp s đã được mở rộng từ tập hợp các số tự nhiên đến tập hợp các số thực
N
Z
Q
R.
1.2
Trường số phfíc
hiu
R
2
tập hợp
R
2
=
{
(a, b) : a
R,
b
R
}
.
Trên
R
2
chúng ta trang b hai phép toán:
Phép cộng, ký hiệu
(+)
:
(a
1
, b
1
)
+
(a
2
, b
2
)
=
(a
1
+
a
2
, b
1
+
b
2
)
Phép nhân, hiêu
(·)
:
(a
1
, b
1
)
·
(a
2
, b
2
)
=
(a
1
a
2
b
1
b
2
, a
1
b
2
a
2
b
1
)
Khi đó chúng ta thể kiểm tra hai phép toán trên giao hoán thỏa n
tính chất kết hợp, phép nhân có tính phân phối đối với phép cộng; phần tử (0, 0)
phần t không (trung a) đối với phép cộng mọi phần tử đều đối xứng
qua phần tử không; phần tử (1, 0) đơn vị của phép nhân mọi phần tử khác
không đều có nghịch đảo đối với phép nhân:
nếu (a, b) = (o, 0) thì (a, b)
1
=
(
a
,
b
).
Ngưi ta nói rằng
(R
2
, +,
·
)
như trên mt trưng s phức, hiu
C
. Mi số
thc
x R
c này có th đng nht vi
(x, 0) C
, do đó
R
th coi trưng
số con ca trưng s phc
C
.
Bên cạnh đó chúng ta thể thấy:
(0, 1)
·
(0, 1)
=
(
1, 0).
hiệu số phc
(0, 1)
= i,
đưc gọi là đơn vị o. Nó tha mãn
i
2
=
(1, 0)
, cái
đưc đng nht vi s thc -1, và do đó
i
2
=
1
.
2
Khi
đó mỗi s phc
z
=
(a, b) C
th đưc biu din như sau
z
=
(a, b)
=
(a, 0)
+
b(0, 1)
=
a
+
bi,
được goi
dạng đại số
của số phc. Ngưi ta ng hiu
z
=
a
,
Imz =
b
ơng ng gi phn thc và phn o ca
z
. Như vy mi số phc
z
C
dạng đại số
z
=
a
+
ib,
trong đó
i
hiệu đơn v ảo.
Biểu diễn hình học của s phfíc: mi số phc z
=
a
+
ib tương ng vi một
điểm duy nhất
M(a, b)
trên mt phẳng tọa độ.
Dạng lượng giác của số phc: mi số phức z
=
a
+
ib có th viết dưới dạng
z = r(cos φ + i sin φ),
trong đó r
=
|z|
=
a
2
+
b
2
đưc goi mô đun của z, φ c gia
O
M
với
trục thc và đưc gọi là argument của z, ký hiu φ
=
Arg(z).
Dạng mũ của số phfíc
: với mi s thc
φ
nếu chúng ta đặt
e
=
cos φ
+ i
sin φ,
thì s phc
z
có th viết dưi
dạng
như sau
z = re
.
3
"
2
Ma trận các phép toán
2.1
Định nghĩa ma trận
Ngưi ta có th sắp xếp và ghi d liu dưới dng các bng hình ch đưc gi
ma trận thưng s dng c ch i in hoa, như
A, B, C...
, để ký hiu.
d: Doanh thu n hàng của mt cửa ng cho ba sn phm
I, II, III
o
c ngày trong tun t Th hai đến Ch nht cho mi tuần có th đưc sắp xếp
trong mt ma trận như sau:
Th Hai Ba Tư Năm Sáu Bẩy CN
40 33 81 0 21 47 33
A=
0 12 78 50 50 96 90
.
10 0 0 27 43 78 56
I
II
III
Nếu công ty 10 cửa hàng, chúng ta có th thiết lập 10 ma trn như vy, mi
ma trận cho mt cửa ng. Khi đó, nếu cộng c phn tử ơng ng ca các ma
trận này, chúng ta thể nhn đưc mt ma trận hin th tng doanh thu ca
từng sn phm trong mi ngày.
Định nghĩa 2.1.
Mt ma trn mt bảng hình ch nhật cha c s (thc hoc
phc) hoc hàm số đưc sp xếp theo hàng ct và đưc đặt trong dấu ngoặc
vuông (hoc tròn).
A =
Ma trn gm
m
ng và
n
cột như tn được gọi là có cp
m × n
. Các số (hoc
m s)
a
ij
đưc gi các phn tử của ma trn.
hiệu
A
=
[a
ij
]
m
×
n
, hoặc đơn giản
A
=
[a
ij
]
.
Nếu tất c c phn tử
a
ij
của ma trn là các s thc (hoặc s phc) thì ma
trận được gọi ma trận thc (hoc ma trn phc).
dụ:
một ma trận cấp 2 × 3.
A
=
2 1 0
1 3 2
4
#
a
11
a
12
a
1n
a
21
· · ·
a
m1
a
22
· · ·
a
m2
a
2n
· · ·
a
mn
"
#
"
#
3
,
2 3 0
5 0 2
Định nghĩa 2.2. Hai ma trận A
= [a
ij
]
B =
[b
ij
]
đưc
gọi
bằng
nhau nếu
chúng cùng cấp c phần tử
tương
ứng
bằng
nhau:
a
ij
= b
ij
với mọi
i,
j
.
Một số dạng ma trận đặc biệt:
-
Ma trn kng, ký hiu
θ
: là ma trn có tất c c phn t bng không.
-
Ma trn vuông: nếu
m
=
n
, ma trn còn đưc gi ma trận vuông cấp
n
.
Khi đó c phần t
a
ii
tạo thành đưng chéo gọi là đưng chéo chính.
-
Ma trận tam giác trên: ma trận vuông mà tất c các phn tử nm bên i
đưng chéo chính đu bng không,
a
ij
=
0
với mi
i < j
.
c phần t nm trên
đưng chéo có th bằng không hoc khác không. Ma trận tam giác i được
định nghĩa ơng tự.
Ví dụ: mt s ma trn tam giác
5 2
,
0 1
3 3 1
0 1 3
(tam giác trên)
0 0 5
"
5 0
#
1 0 0
-
Ma trn đưng chéo: ma trận vuông mà tất c các phn t nm ngoài
đưng chéo chính đều bng không:
a
ij
=
0
với mi
i = j.
dụ:
2 0 0
0
5 0
0 0 0
-
Ma trận đơn vị cấp
n
, ký hiệu
I
n
:
ma trn chéo mà mi phần t nằm trên
đưng chéo chính đều bng 1.
Ví d: ma trn đơn v cấp 2
I
2
=
1 0 0
1 0
,
I =
0 1 0
0 1
0 0 1
Véc tơ: trường hợp đặc biệt ma trận với chỉ một hàng (gọi c hàng)
hoặc một cột (gọi c cột). Các phần tử của được gọi các thành phần
của véc tơ. Véc được hiệu bằng các chữ cái thường, như a, b, c...
5
3 1
(tam giác dưới)
3
"
#
"
#
dụ:
1
a =
2
,
b
=
h
2
1 3 5
i
.
2.2 Các phép toán bản với ma trận
2.2.1
Chuyn vị
Định
nghĩa 2.3.
Chuyn v của ma trn
A
cấp
m × n
ma trn cp
n × m
, ký
hiu
A
T
, đươc từ
A
bằng cách chuyển hàng thành ct và ngưc lại.
Nếu
A = [a
ij
]
m
×
n
thì
A
T
= [a
ji
]
n
×
m
dụ:
"
2 1 0
#
T
2
1
1 3
2
=
1 3
0 2
1
h
i
T
2
=
1 2 3
.
Tính chất: (A
T
)
T
= A.
2.2.2
Phép cộng ma trận
Phép cộng các ma trận cùng cấp
dụ: Cho c ma trận sau
A
=
2 1 0
,
B =
1 0 2
.
1 3 2 2 1 1
Dự đoán
A + B
gì?
1 1 2
A + B =
1 4 1
6
,
3
"
#
"
#
0 2
1
+
6
5 5
=
6
3 4
4 3 3
8 6 6
Định nghĩa 2.4. Giả s
A
=
[a
ij
]
B
=
[b
ij
]
hai ma trận cấp
m
×
n
. Khi đó
A + B = [a
ij
+ b
ij
]
m
×
n
.
dụ:
1
1
2
4 5 2
5 4 0
4
3 3
Một số nh chất:
A + B = B + A
A
+
θ
=
θ
+
A
=
A
(A + B) + C = A + (B + C)
(A + B)
T
= A
T
+ B
T
2 1 7
6
2 10
2.2.3
Nhân hướng
dụ: y dự đoán 2C gì, với C
=
4 2 2
.
1 1 1
Định nghĩa 2.5. Cho
A
=
[a
ij
]
m
×
n
. Khi đó với mỗi số thc
k
, ta định
nghĩa
kA = [ka
ij
]
m
×
n
.
dụ:
2
"
5 3
#
=
"
10 6
#
2 6
1
1 2
4 12
2
2 4
2
0 2 1
=
0 4 2
Chúng ta d dàng kim tra đưc mt s nh cht sau với mi ma trn
A, B
c s
k, l
.
k(A + B) = kA + kB
(k + l)A = kA + lA
k(lA) = l(kA) = lkA
(kA)
T
= kA
T
7
h
i
h
i
h
i
h
i
Σ
2.2.4
Phép nhân ma trận
Phép nhân hai véc :
d: ch ca hai c tơ ng độ dài
u
=
2
1 3 5
v
=
3 2
2 4
,
thì
u × v
giá tr cho tng ca tích các phn t tương ng ca hai c tơ:
u
×
v
=
2
×
3
+
(
1)
×
2
+
2
×
3
+
3
×
(
2)
+
5
×
4
=
18
Tổng
quát
: nếu
u
=
u
1
u
2
· · ·
u
n
và
v
=
v
1
v
2
· · ·
v
n
thì tích vô
ng của
u
v
, ký hiu là
u × v
(hoc
u.v
,
uv
) đưc đnh nghĩa
uv
=
u
1
× v
1
+
u
2
× v
2
+
· · ·
u
n
× v
n
.
Chú ý ngưi ta n coi ch vô ng ca
u
và
v
như tích của véc tơ dòng
u
véc tơ cột
v
T
:
uv
=
u
×
v
T
=
h
u
1
u
2
· · ·
u
n
v
1
i
.
v
2
v
n
= u
1
× v
1
+
u
2
× v
2
+ · · · u
n
×
v
n
.
Phép nhân hai ma trận:
Tích
hưng của hai véc có th đưc m rng sang tích ca hai ma trn
A
B
bằng cách lấy tích vô hưng ca từng véc tơ dòng của
A
với mi véc cột
của
B
. đây chúng ta cần điều kin số hàng của ma trận
B
phải bng số ct
của ma trn
A
và chúng ta sẽ biu din c ch vô ng nhận đưc thành mt
ma trận.
dụ:
"
2 1 3
#
1 1
"
9 2
#
1 3 2
Một cách tổng quát:
×
2 3
3
1
.
13 12
Định nghĩa 2.6. Cho
A
=
[a
ij
]
m
×
n
B =
[b
ij
]
n
×
k
. Khi đó tích của hai ma trận
A
B
một ma trận, hiệu
C
=
AB
=
[c
ij
]
m
×
k
cấp
m
×
k
, với các phần
tử
n
c
ij
=
a
iℓ
b
ℓj
,
i =
1, . . . , n;
j =
1, . . . , k.
=1
8
=
.
1
0
4 3
1 11 5
1 2
3 4
5
=
1
14
Chú
j:
phn tử
c
ij
của C là ch ca c tơ hàng th
i
của ma trn A véc
ct th
j
của ma trn B:
c
ij
=
a
i
b
j
=
h
a
i1
a
i2
· · ·
a
in
i
.
b
1j
b
2j
.
b
nj
= a
i1
b
1j
+
a
i2
b
2j
+
· · ·
+ a
in
b
nj
.
Chú
j:
=
θ, θA
=
θ,
AI
n
=
I
n
A
=
A nếu A vuông cấp n, phép nhân ma trận
không tính chất giao hoán.
Tính
chất 2.7.
Phép nhân ma trn các nh cht sau
(1)
(A
+
B)C
=
AC
+
BC, A(B
+
C)
=
AB
+
AC. (Tính chất phân phối)
(2)
(kA)B
=
k(AB)
=
A(kB)
, được viết
kAB
.
(3)
(AB)C
=
A(BC)
,
được viết
ABC
. (Tính
chất
kết
hợp)
(4)
(AB)
T
= B
T
A
T
.
Chú ý (x
song song của tích tn y tính): mt cách biểu din khác ca
tích ma trn thưng đưc sử dng bi c thuật toán tiêu chuẩn, đó người ta
thể coi tích
AB
như tích ca
A
với từng véc cột của
B:
AB = A
h
b
1
b
2
· · ·
b
k
i
=
h
Ab
1
Ab
2
· · ·
Ab
k
i
dụ: ma trận tích
AB
=
"
4 1
#
"
3 0 7
#
=
"
11 4 34
#
,
5 2
các cột được tạo thành bởi
1 4 6
17 8 23
"
4
1
# "
3
#
=
"
11
#
,
"
4 1
#
"
0
#
=
"
4
#
,
"
4 1
#
"
7
#
=
"
34
#
.
5 2
1
17
5 2
9
4
8
5 2
6
23
2 1 3
2 1
8 10
2.3
Một số fíng dụng của c pp toán ma trận
2.3.1
Sản xuất máy tính: fíng dụng phép nhân ma trận
ng ty Supercomp Ltd sn xuất hai mu máy tính PC1086 và PC1186. Ma trn
A
th hin chi phí mi máy tính (tính bng nghìn đô la) và
B
s liệu sản xut
của năm 2010 (theo bội s ca 10.000 chiếc.) Tìm mt ma trn
C
để hin th cho
c cổ đông biết chi phí mi quý (tính bng triu đô la) v nguyên liệu, lao đng
c khon khác.
Giải:
2.3.2
Mật
Ý
ng: tương ng chuyn dữ liệu cn mã hóa thành mt ma trn s
A
. Nhân
bên phi (hoc trái) ma trận A vi mt ma trn kh nghịch bt k B (phù hợp
10
Σ
về cp, được gọi là chìa khóa) đưc mt ma trận
C
AB = C,
C
chính d liệu đã đưc mã hóa.
Mun gii mã d liệu ban đầu là ma trận
A
cần biết ma trận chìa khóa
B
và
khi đó
A = CB
1
.
d: chúng ta ơng ứng mi ch cái vi mt số tự nhiên là th t của chúng
trong bảng ch cái và các tự trng bi số 0. Khi đó một u sẽ tương ng vi
mt dãy số, và chúng ta s chia dãy s này o các ng khác nhau để mt ma
trận, c phn tử n thiếu ca ma trn chúng ta đin số 0. Khi đó ta đưc mt
ma trận chưa mã hóa, gi là ma trận A.
3
Định thfíc của ma trận
3.1
Định nghĩa định thfíc ma trận
Một định thức cấp
n
tương ng với mt ma trn vuông
A = [a
ij
]
cấp
n
, hiệu
det(A) hoặc
|
A
|, đưc định nghĩa quy nạp theo n
=
1, 2, . . . .
det(A)
=
· · · · · · · · · · · ·
a
n1
a
n2
· · ·
a
nn
Định thc đưc đnh nghĩa bng quy np như sau.
-
Khi
n
=
1
,
A
=
[a
11
]
thì
D
=
det(A)
=
a
11
.
-
Với
n 2
: trưc hết ta gi đnh gọi định thức con tương ng vi phn tử
a
ij
định thc cấp
(n 1)
của ma trn con thu được từ
A
bằng cách bỏ đi hàng
i
cột
j
,
hiệu
M
ij
. Khi
đó, đặt
A
ij
= (1)
i+j
M
ij
,
(3.1)
đưc gi là
phần đại s
(cofactor) ca phn tử
a
ij
trong đnh thức. Định
nghĩa định thc cấp
n
bi
n
D =| A |= a
11
A
11
+ a
12
A
12
+
· · ·
+ a
1n
A
1n
=
a
1j
A
1j
.
j=1
11
a
11
a
12
· · ·
a
1n
a
21
a
22
· · ·
a
2n
Σ
Σ
a
b
c d
dụ: cho
A
=
[
"
5]
B
#
=
[4]
thì
det(A)
=
5,
det(B)
=
4.
dụ: cho
A =
(
n = 2
) thì
det(A) = ad
bc
.
dụ:
dụ:
3 5
1 4
=
3 × 4 (1) × 5
=
7.
2 3 4
D
=
1 2 3
3 0
1
= (
2)
×
(
1)
1+1
2 3
0
1
+ 3 × (1)
1+2
1 3
3 1
+ 4 × (1)
1+3
1 2
3 0
=
2
×
(
2)
3
×
(
8) + 4
×
(
6)
=
4
Chú
j:
dấu đng tc
M
ij
của c phn bù đại số
A
ij
tuân theo bảng sau, ví
dụ vi
n
=
3
:
+
+
+
+
+
Quy tắc tính định thc như trong định nghĩa trên đưc gọi khai trin định
thc theo hàng 1. Tuy vy định thức cũng có th đưc cho bi khai trin theo
mt hàng hoc mt ct bt k.
Định
lj
3.1. Ta
thể
khai triển một định
thức theo
một
hàng
hoặc một cột bất
kỳ,
n
D =
|
A
|
=
a
ij
A
ij
. (khai triển theo ng i)
j=1
n
D =
|
A
|
= a
ij
A
ij
. (
khai triển theo cột j
)
i=1
Chng minh. Chng minh định này tham kho ph lc A-81 trang 1221.
Nhận xét
: nếu ma trận có mt hàng hoc mt ct toàn s không thì đnh thc
của bng không.
12
T
3.2
Các tính chất chung về định thfíc
Định
lj
3.2. Định thức của ma trận chuyển v bằng định thức của ma trận ban
đầu:
|
A
|
=
|
A
|
.
Do đó một tính chất nào đó về định thức đúng theo hàng thì cũng đúng
theo cột.
Chng minh. Chúng ta sẽ chng minh định bằng quy nạp.
nh khẳng định của định đúng với
n
=
1
n
=
2
:
a b
D =
c d
=
ad
bc,
a
c
b
d
=
ad
bc.
Gi s gi thiết quy nạp khẳng định đúng vi c định thức đến cp
(n 1)
.
Khi đó chúng ta dễ dàng thy khẳng định của định lý cũng đúng vi đnh thc
cấp
n
khai trin ca
|
A
|
theo ng
i
(bt kỳ) khai trin của
|
A
T
|
theo ct
i
sẽ dẫn đến các đnh thc con cấp
(n
1)
của c ma trận con chuyển v của
nhau n bằng nhau theo gi thiết quy nạp.
Từ định nghĩa định thc, Đnh 3.1 và Định lý 3.2 chúng ta ngay các tính
cht sau (bng cách khai triển theo hàng hoc ct đưc xét).
Tính
chất 3.3.
Nhân một ng (hoc mt ct) vi mt hằng số
k
thì giá trị định
thc ng đưc nhân vi
k
.
th đưa nhân tử chung ca mt hàng hoc mt ct ra ngoài đnh thc.
Ví d:
2 6 4
3 5 3
3 2 1
=
2
×
1 3 2
3 5 3
3 2 1
Tính
chất 3.4.
Nếu mt hàng (hoc mt ct) của đnh thức tổng ca hai hàng
(hoặc hai cột) t định thức bằng tổng của hai định thức tương ng với mỗi hàng
13
(ct) đó. (Chú thích: c ng hoc cột khác gi nguyên)
A
1
A
2
.
(1)
(2)
=
A
1
A
2
.
(1)
+
A
1
A
2
.
(2)
,
A
k
+ A
k
.
A
n
A
k
A
k
. .
A
n
A
n
với
A
i
hiu các ng của định thức.
Định
lj
3.5. Với định
thc
cấp lớn
hơn
hoặc
bằng
2, nếu đổi chỗ hai
dòng
hoặc
hai cột thì định
thc
đổi dấu.
Chng minh. Chúng ta s chng minh định bng quy nạp.
rành khẳng định của định đúng với n
=
2,
a b
c d
=
ad bc,
còn
c
d
a
b
=
bc ad.
Gi sử gi thiết quy np khng định đúng với các định thc đến cấp
(n 1)
,
ta sẽ chứng t khng đnh cũng đúng vi định thc cấp
n
.
Cho
D
mt đnh thc cấp
n
của ma trận
A
và
E
thu đưc t
D
bằng ch
đổi ch hai ng o đó, ví d
k
l
. Khai triển
D
và
E
theo mt hàng khác hai
ng đó, giả s đó hàng
i,
vi
i =
k
i =
k
, ta đưc
n n
D =
|
A
|
=
Σ
(
1)
i+j
a
ij
M
ij
,
E =
Σ
(
1)
i+j
a
ij
N
ij
.
Chúng ta chú ý rằng c định thức con
N
ij
cấp
(n 1)
, thu đưc từ
M
ij
bằng ch đi ch hai hàng như tn (chúng phi cha hai hàng đó vì chúng
ta vừa khai trin định thc theo mt ng khác). Theo gi thiết quy np ta có
N
ij
= M
ij
từ đó suy ra ngay
E =
D
.
Từ định lý tn, kết hp vi các Tính chất 3.3 và 3.4, chúng ta có ngay c h
qu sau.
Hệ qu 3.6.
Định thc hai hàng hoc hai cột giống ht nhau thì bng
0
.
14
j=1
j=1
Hệ qu 3.7.
Định thức có hai hàng hoc hai ct tỷ lệ thì bằng
0
.
Hệ qu 3.8.
Định thc không thay đi khi cng vào mt hàng (hoặc cột) bi s
của c ng (hoc ct) khác.
Định
lj
3.9. Định thc của tích các ma trận
bằng
ch các định thức:
det(AB) = det(A)det(B),
với
A
B
các ma trn vuông cp
n
.
Một s chú j:
(1)
Định thc ca ma trận tam giác bằng tích các phn t nm trên đường chéo
chính, đặc biệt
|
I
n
|= 1
. (khai trin liên tiếp theo cột 1 hoc dòng cuối )
(2)
Do việc tính đnh thc theo định nghĩa thưng khá dài nên ngưi ta có th
sử dụng các phép biến đổi bản như trong Định 3.5, Tính chất 3.3,
Hệ qu 3.8 đ biến đổi v định thc của ma trận tam gc (hoặc thm chí
ma trận chéo):
(a)
Đổi chỗ hai hàng hoặc hai cột của định thức;
(b)
Nhân một hàng hoặc một cột với một số khác 0; hoặc tương t đưa nhân
tử chung của một hàng hoặc một cột ra ngoài định thức;
(c)
Cộng o một hàng (cột) bội số của một hàng (cột) khác.
Ví dụ: tính định thức
1 2 3 1
3 5 5 7
2 4 3 1
2 4 6 3
4
Hạng của ma trận
Định nghĩa 4.1.
Cho
A
ma trn cấp
m
×
n
. Hng ca ma trn
A
cấp cao
nht (có thể) của một định thc vuông con khác không của
A
, ký hiệu là
r(A)
.
15
Như vậy nếu r(A)
=
r thì A ít nht một định thức con cấp r khác không và
mọi định thc con cấp lớn hơn
r
của
A
(nếu có) đu bằng kng.
dụ
: hng ca ma trn sau bng 2
1
2 3 4
2 3 5 1
3 1 8 5
có ít nht mt đnh thức con cp 2 khác
0
, gi sử
1
2
2 3
=
7 = 0
, và n nữa
mọi định thức con cấp 3 đều bằng 0 (với c ý hàng 3 bằng tổng của hai hàng
trên).
Chú
j:
(1)
Từ định nghĩa trên ta thấy ngay nếu ma trận A vuông cấp n thì r(A)
=
n
khi ch khi det(A) = 0.
(2)
Từ định nghĩa của hạng Định 3.5 ta thấy ngay
r(A
T
)
=
r(A)
.
Định nghĩa 4.2
( Ma trn bậc thang)
.
Trưc hết chúng ta goi một dòng của ma
trận A đưc gọi ng không nếu ch gm những phn t 0. Ngưc lại, nếu
ng ca ma trận A ít nht mt phn tử khác 0 thì đưc gi hàng khác
không.
Ma trận
A
khác không cấp
m
×
n
được gọi ma trận bậc thang (row-echelon
matrix), nếu c đặc điểm sau đây:
-
Hoặc ma trận không hàng không hoặc c hàng không luôn nằm phía dưới
các hàng khác không.
-
Nếu ma trận ít nhất hai hàng khác không thì đối với hai hàng khác không
bất kỳ của nó, phần tử khác không đầu tiên cùa ng dưới luôn nằm bên phải
cột chứa phần tử sở của hàng trên.
dụ: c ma trận sau c ma trận dạng bc thang:
"
#
11 5 1 6 4
3 1
2 5 0
7 3
,
0 2
0
14
,
0 2 0
,
0 3
4 2 1
.
0 0 0 2 1
0 0 0 0 0
16
0 0
0 0 3
Chú
j
:
hạng ma trận bậc thang bằng số hàng khác không của nó. đây chúng
ta quy ước một hàng của ma trận được gọi bằng không nếu mọi phần t của
hàng đó đều bằng 0. Chúng ta thể lấy ma trận con cỡ lớn nhất địnhthức
khác không gồm các phần tử nằm trên đường chéo chính các phần tử khác
không đầu tiên của các hàng khác không đó.
Do các phép biến đổi bản trên hàng (hoặc cột) không làm thay đổi tính bằng
không hay khác không của một định thức nên chúng ta ngay kết quả sau:
Định
lj
4.3.
Các phép biến đi cơ bản trên ng (hoc ct) không m thay đi
hạng của ma trn.
Thông thưng việc kiểm tra c định thc con đ tìm hạng có th rt dài. Tuy
vậy vi chú ý và định tn, để tìm hạng ca ma trận chúng ta có th thc
hiện c phép đi cp tn hàng (hoc ct) ca ma trận đ đưa nó v dng
bậc thang mà không m thay đổi hạng.
17
A
=
2
3 5 1
,
B =
1 2 3 2
5
d: tìm hạng của ma trận sau
1
2 2 3 4
2 3
1 2 2
3 5 3 1 2
Gii: ta s biến đi ma trn trên v dạng bc thang như sau.
Thc hin phép toán tn hàng 2H1+H2, -3H1+H3:
sau đó H2+H3:
1
0
1 2 2 3 4
0
1 3 8 10
.
0 0 0 0 0
,
Do đó hạng của ma trận trên bằng 2.
dụ: tìm hạng của các ma trn sau bằng
1
2 3 4
2 3 1 4 2
4
1 8 5
3 1 8 5
5
Ma trận nghịch
đảo
3 5 4 6 3
4 9 17 8 32
Trong phn y chúng ta chỉ xét các ma trận vuông.
Định nghĩa 5.1.
Ma trn
A
vuông cp
n
đưc gọi có nghịch đảo (hoc kh
nghịch, hoc không suy biến) nếu có một ma trn
B
vuông cấp
n
sao cho
AB = BA = I
n
,
trong đó
I
n
ma trận đơn v cấp
n
. Khi đó ma trn
B
như trên là duy nht và
đưc gi là ma trận nghch đảo của
A
, hiệu
B =
A
1
.
18
2
2
3
4
1
3
8
10
0
1
3
8
10
"
#
"
0 1
Chú
j
:
chứng minh tính duy nhất ca ma trn nghịch đảo coi n một i
tập.
dụ: tìm ma trn nghch đảo (nếu có) của ma trận
A =
2 5
1 3
Giải: Theo định nghĩa, chúng ta tìm ma trn B =
a
b
c d
#
sao cho
AB = BA =
I
2
nên
"
2 5
#
"
a
b
1 3
c d
#
=
"
1 0
#
.
Đẳng thức trên dẫn đến hệ phương trình
2a
+
5c
=
1
1a
+
3c
=
0
2b
+
5d
=
0
1b
+
3d
=
1
tìm được
a
=
3, c
=
1, b
=
5, d
=
2
.
Từ đó ma trn nghịch đo của
A
B =
kiểm lại rằng
AB
=
BA
= I
)
3 5
1 2
#
=
A
1
. (cng ta thể
Một i tính cht: (chứng minh coi như bài tập)
(i)
(A
1
)
1
= A
.
(ii)
(A
T
)
1
= (A
1
)
T
.
(iii)
Nếu
A
B
kh nghịch t
(AB)
1
=
B
1
A
1
.
Người ta định nghĩa ma trận ph hợp của ma trận vuông A
= [a
ij
],
hiệu
A
, ma trn chuyn vị của ma trn c phn đi s của các phân t của
A
:
A
= [A
ij
]
T
,
trong đó
A
ij
phần bù đại số của
a
ij
,
đã được định nghĩa (3.1).
Định
lj
5.2. Ma trận A khả nghịch khi ch khi det(A) = 0. Khi đó
19
"
n
"
#
ij
det(A)
kj
det(A)
1j
1i
2j
2i
nj
ni
k=1
(1)
det(A
1
)
=
1
.
det(A)
(2) Ma trận nghịch đảo
A
1
cho bởi công thức
A
1
=
1
det(A)
A
.
(5.2)
Đặc biệt, nghich đảo của ma trận cấp 2
A
=
"
a b
#
ma trn
A
1
=
1
"
d
b
#
.
c d
det(A)
c a
Chứng minh. hiệu vế phải của 5.2 bi
B
. Ta s chứng tỏ
BA
:=
G
= I
n
.
Thật
vậy c phần t của
G
g
=
Σ
A
ki
a
=
1
(a A
+
a
A
+
· · ·
+ a
A ).
Với
i = j
thì phn trong ngc của đẳng thc trên chính khai triển định thc
của A theo cột thứ i, do đó
g
ii
=
1.
Với
i
=
j
thì phần trong ngoăc của đẳng thc trên bằng không chính
khai trin định thc theo cột th
i
của ma trn có hai cột giống hệt nhau: ma
trận có đưc t
A
bằng cách theo cột th
i
của
A
bằng cột th
j.
T đó
g
ij
=
0
nếu
i
= j
.
dụ 1: tìm ma trận nghịch đo (nếu ) của ma trận
A
=
2 5
,
1 4
Giải
: Do
det(A)
=
2
·
4
1
·
5
=
3
= 0
nên ma trận
A
kh nghch. Ma trận nghịch
đảo của
A
A
1
=
1
"
4
5
#
=
"
4/3
5/3
#
.
3
1 2 1/3 2/3
20

Preview text:

Lecture Notes: Đại số tuyến tính
Chương 1: Ma trận, định thức và hệ phương trình tuyến tính
Biên soạn: Phan Quang Sáng- Bộ môn Toán, Đại học Phenikaa August 2021 Mục lục
1 Nhắc lại về trường số thực, phfíc
2
1.1 Trường số thực. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
1.2 Trường số phức. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .2
2 Ma trận và các phép toán 4
2.1 Định nghĩa ma trận. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
2.2 Các phép toán cơ bản với ma trận. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
2.2.1 Chuyển vị. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
2.2.2 Phép cộng ma trận. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .6
2.2.3 Nhân vô hướng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .7
2.2.4 Phép nhân ma trận. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
2.3 Một số ứng dụng của các phép toán ma trận. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
2.3.1 Sản xuất máy tính: ứng dụng phép nhân ma trận. . . . . . . . . . . . . . . . . 10
2.3.2 Mật mã. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
3 Định thfíc của ma trận 11
3.1 Định nghĩa định thức ma trận. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
3.2 Các tính chất chung về định thức. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .13
4 Hạng của ma trận 15
5 Ma trận nghịch đảo 18
6 Hệ phương trình tuyến tính 22
6.1 Hệ Cramer. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23
6.2 Phương pháp khử Gauss. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24
6.3 Tìm ma trận nghịch đảo bằng phương pháp Gauss- Jordan. . . . . . . . . . . . . . . 27 1
7 Giới thiệu phần mềm tính toán 29
1 Nhắc lại về trường số thực, phfíc 1.1 Trường số thực
Tập hợp số đã được mở rộng từ tập hợp các số tự nhiên đến tập hợp các số thực N ⊂ Z ⊂ Q ⊂ R. 1.2 Trường số phfíc
Ký hiệu R2 là tập hợp
R2 = {(a, b) : a ∈ R, b ∈ R}.
Trên R2 chúng ta trang bị hai phép toán:
Phép cộng, ký hiệu (+): (a1, b1) + (a2, b2) = (a1 + a2, b1 + b2)
Phép nhân, ký hiêu (·): (a1, b1) · (a2, b2) = (a1a2 − b1b2, a1b2 − a2b1)
Khi đó chúng ta có thể kiểm tra hai phép toán trên là giao hoán và thỏa mãn
tính chất kết hợp, phép nhân có tính phân phối đối với phép cộng; phần tử (0, 0)
là phần tử không (trung hòa) đối với phép cộng và mọi phần tử đều có đối xứng
qua phần tử không; phần tử (1, 0) là đơn vị của phép nhân và mọi phần tử khác
không đều có nghịch đảo đối với phép nhân: nếu a
(a, b) ̸= (o, 0) thì (a, b)−1 = ( , b ).
a2 + b2 a2 + b2
Người ta nói rằng (R2, +, ·) như trên là một trường số phức, ký hiệu C. Mỗi số
thực x ∈ R lúc này có thể đồng nhất với (x, 0) ∈ C, do đó R có thể coi là trường
số con của trường số phức C.
Bên cạnh đó chúng ta có thể thấy:
(0, 1) · (0, 1) = (−1, 0).
Ký hiệu số phức (0, 1) = i, được gọi là đơn vị ảo. Nó thỏa mãn i2 = (−1, 0), cái
được đồng nhất với số thực -1, và do đó i2 = −1. 2
Khi đó mỗi số phức z = (a, b) ∈ C có thể được biểu diễn như sau
z = (a, b) = (a, 0) + b(0, 1) = a + bi,
và được goi là dạng đại số của số phức. Người ta cũng ký hiệu ℜz = a, Imz = b
và tương ứng gọi là phần thực và phần ảo của z. Như vậy mọi số phức z ∈ C có dạng đại số là
z = a + ib,
trong đó i ký hiệu đơn vị ảo.
Biểu diễn hình học của số phfíc: mỗi số phức z = a + ib tương ứng với một
điểm duy nhất M(a, b) trên mặt phẳng tọa độ.
Dạng lượng giác của số phfíc: mỗi số phức z = a + ib có thể viết dưới dạng
z = r(cos φ + i sin φ),
trong đó r = |z| = a2 + b2 và được goi là mô đun của z, φ là góc giữa O−−M → với
trục thực và được gọi là argument của z, ký hiệu φ = Arg(z).
Dạng mũ của số phfíc: với mỗi số thực φ nếu chúng ta đặt
eiφ = cos φ + i sin φ,
thì số phức z có thể viết dưới dạng mũ như sau z = reiφ. 3
2 Ma trận và các phép toán 2.1 Định nghĩa ma trận
Người ta có thể sắp xếp và ghi dữ liệu dưới dạng các bảng hình chữ được gọi là
ma trận và thường sử dụng các chữ cái in hoa, như A, B, C.. , để ký hiệu.
Ví dụ: Doanh thu bán hàng của một cửa hàng cho ba sản phẩm I, II, III vào
các ngày trong tuần từ Thứ hai đến Chủ nhật cho mỗi tuần có thể được sắp xếp
trong một ma trận như sau:
Thứ Hai Ba Tư Năm Sáu Bẩy CN 40 33 81 0 21 47 33 I A= 0 12 78 50 50 96 90 . II 10 0 0 27 43 78 56 III
Nếu công ty có 10 cửa hàng, chúng ta có thể thiết lập 10 ma trận như vậy, mỗi
ma trận cho một cửa hàng. Khi đó, nếu cộng các phần tử tương ứng của các ma
trận này, chúng ta có thể nhận được một ma trận hiển thị tổng doanh thu của
từng sản phẩm trong mỗi ngày.
Định nghĩa 2.1. Một ma trận là một bảng hình chữ nhật chứa các số (thực hoặc
phức) hoặc hàm số được sắp xếp theo hàng và cột và được đặt trong dấu ngoặc vuông (hoặc tròn).

a11 a12 · · · a1n
a21 a22 · · · a2n A =
· · · · · · · · · · · ·
am1 am2 · · · amn
Ma trận gồm m hàng và n cột như trên được gọi là có cấp m × n. Các số (hoặc
hàm số) aij được gọi là các phần tử của ma trận.
Ký hiệu A = [aij]m×n, hoặc đơn giản A = [aij].
Nếu tất cả các phần tử aij của ma trận là các số thực (hoặc số phức) thì ma
trận được gọi là ma trận thực (hoặc ma trận phức). Ví dụ: " # A = 2 1 0 −1 3 −2
là một ma trận cấp 2 × 3. 4
Định nghĩa 2.2. Hai ma trận A = [aij] và B = [bij] được gọi là bằng nhau nếu
chúng có cùng cấp và có các phần tử tương ứng bằng nhau: aij
= bij với mọi i, j.
Một số dạng ma trận đặc biệt:
- Ma trận không, ký hiệu θ: là ma trận có tất cả các phần tử bằng không.
- Ma trận vuông: nếu m = n, ma trận còn được gọi là ma trận vuông cấp n.
Khi đó các phần tử aii tạo thành đường chéo gọi là đường chéo chính.
- Ma trận tam giác trên: là ma trận vuông mà tất cả các phần tử nằm bên dưới
đường chéo chính đều bằng không, aij = 0 với mọi i < j. Các phần tử nằm trên
đường chéo có thể bằng không hoặc khác không. Ma trận tam giác dưới được định nghĩa tương tự.
Ví dụ: một số ma trận tam giác " # −5 2 3 3 1 , 0 −1 3 (tam giác trên) 0 1 0 0 5 " # 1 0 0
−5 0 , −2 3 0 (tam giác dưới) 3 1 5 0 −2
- Ma trận đường chéo: là ma trận vuông mà tất cả các phần tử nằm ngoài
đường chéo chính đều bằng không: aij = 0 với mọi i ̸= j. Ví dụ: 2 0 0 0 −5 0 0 0 0
- Ma trận đơn vị cấp n, ký hiệu In: là ma trận chéo mà mọi phần tử nằm trên
đường chéo chính đều bằng 1.
Ví dụ: ma trận đơn vị cấp 2 " # 1 0 0 1 0 I2 = , I = 3 0 1 0 0 1 0 0 1
Véc tơ: là trường hợp đặc biệt ma trận với chỉ một hàng (gọi là véc tơ hàng)
hoặc một cột (gọi là véc tơ cột). Các phần tử của nó được gọi là các thành phần
của véc tơ. Véc tơ được ký hiệu bằng các chữ cái thường, như a, b, c. . 5 Ví dụ: 1 a = −2 , 3 h i b = 2 −1 3 5 .
2.2 Các phép toán cơ bản với ma trận 2.2.1 Chuyển vị
Định nghĩa 2.3. Chuyển vị của ma trận A cấp m × n là ma trận cấp n × m, ký
hiệu AT , có đươc từ A bằng cách chuyển hàng thành cột và ngược lại.
Nếu A = [aij]m×n thì AT = [aji]n×m Ví dụ: " #T 2 1 0 2 −1 = , − 1 3 1 3 −2 0 −2 1 h iT −2 = 1 −2 3 . 3
Tính chất: (AT)T = A.
2.2.2 Phép cộng ma trận
Phép cộng các ma trận cùng cấp
Ví d": Cho các # ma trận"sau # 2 1 0 A = , B = −1 0 2 . −1 3 −2 2 1 1
Dự đoán A + B là gì? " # 1 1 2 A + B = 1 4 −1 6
Định nghĩa 2.4. Giả sử A = [aij] và B = [bij] là hai ma trận cấp m × n. Khi đó
A
+ B = [aij + bij]m×n. Ví dụ: 1 −1 2 4 5 −2 5 4 0 0 2 −1 + 6 −5 5 = 6 −3 4 4 −3 3 2 1 7 6 −2 10
Một số tính chất:
A + B = B + A
A + θ = θ + A = A
(A + B) + C = A + (B + C)
(A + B)T = AT + BT
2.2.3 Nhân vô hướng " # Ví dụ: hãy dự đoán 4 2 −2
2C là gì, với C = . 1 1 1
Định nghĩa 2.5. Cho A = [aij]m×n. Khi đó với mỗi số thực k, ta định nghĩa
kA = [kaij]m×n. Ví dụ: " # " # 5 3 10 6 2 = 2 6 4 12 1 −1 2 2 −2 4 2 0 2 −1 = 0 4 −2 4 −3 3 8 −6 6
Chúng ta dễ dàng kiểm tra được một số tính chất sau với mọi ma trận A, B và các số k, l.
k(A + B) = kA + kB
(k + l)A = kA + lA
k(lA) = l(kA) = lkA
(kA)T = kAT 7
2.2.4 Phép nhân ma trận
Phép nhân hai véc tơ: h i h i
Ví dụ: tích của hai véc tơ cùng độ dài u = 2 −1 3 5 và v = 3 2 −2 4 ,
thì u × v là giá trị cho tổng của tích các phần tử tương ứng của hai véc tơ:
u × v = 2 × 3 + (−1) × 2 + 2 × 3 + 3 × (−2) + 5 × 4 = 18 h i h i
Tổng quát: nếu u =
u1 u2 · · · unv =
v1 v2 · · · vn thì tích vô
hướng của u v, ký hiệu là u × v (hoặc u.v, uv) được định nghĩa là
uv = u1 × v1 + u2 × v2 + · · · un × vn.
Chú ý người ta còn coi tích vô hướng của u v như là tích của véc tơ dòng u và véc tơ cột vT : v1 h i v
uv = u × v 2 T =
u1 u2 · · · un .
= u1 × v1 + u2 × v2 + · · · un × vn. . vn
Phép nhân hai ma trận:
Tích vô hướng của hai véc tơ có thể được mở rộng sang tích của hai ma trận A
B bằng cách lấy tích vô hướng của từng véc tơ dòng của A với mỗi véc tơ cột
của B. Ở đây chúng ta cần điều kiện số hàng của ma trận B phải bằng số cột
của ma trận A và chúng ta sẽ biểu diễn các tích vô hướng nhận được thành một ma trận. Ví dụ: " # 1 −1 " # 2 1 3 9 −2 × −2 3 = . −1 3 −2 3 −1 −13 12 Một cách tổng quát:
Định nghĩa 2.6. Cho A = [aij]m×n và B = [bij]n×k. Khi đó tích của hai ma trận
A và B là một ma trận, ký hiệu là C
= AB = [cij]m×k có cấp m × k, với các phần tử Σ n cij =
aiℓbℓj, i = 1, . . . , n; j = 1, . . . , k. =1 8 1 0 4 3 1 11 5 −1 2 −3 4 −5 = −1 −14 2 −1 3 2 1 8 10
Chú j: phần tử cij của C là tích của véc tơ hàng thứ i của ma trận A và véc
tơ cột thứ j của ma trận B: b1j h i b c 2j ij = aibj =
ai1 ai2 · · · ain . = a .
i1 b1j + ai2b2j + · · · + ain bnj. bnj
Chú j: = θ, θA = θ, AIn = InA = A nếu A vuông cấp n, phép nhân ma trận
không có tính chất giao hoán.
Tính chất 2.7. Phép nhân ma trận có các tính chất sau
(1)
(A + B)C = AC + BC, A(B + C) = AB + AC. (Tính chất phân phối)
(2) (kA)B = k(AB) = A(kB), và được viết là kAB.
(3) (AB)C = A(BC), và được viết là ABC. (Tính chất kết hợp)
(4) (AB)T = BT AT .
Chú ý (xử lý song song của tích trên máy tính): một cách biểu diễn khác của
tích ma trận thường được sử dụng bởi các thuật toán tiêu chuẩn, ở đó người ta
có thể coi tích AB như là tích của A với từng véc tơ cột của B: h i h i
AB = A b1 b2 · · · bk = Ab1 Ab2 · · · Abk
Ví dụ: ma trận tích" # " # " # AB = 4 1 3 0 7 = 11 4 34 , −5 2 −1 4 6 −17 8 23
có các cột được tạo thành bởi " # " # " # " # " # " # " # " # " # 4 1 3 11 4 7 34 = , 4 1 0 = , 4 1 = . −5 2 −1 −17 −5 2 4 8 −5 2 6 23 9
2.3 Một số fíng dụng của các phép toán ma trận
2.3.1 Sản xuất máy tính: fíng dụng phép nhân ma trận

Công ty Supercomp Ltd sản xuất hai mẫu máy tính PC1086 và PC1186. Ma trận
A thể hiện chi phí mỗi máy tính (tính bằng nghìn đô la) và B là số liệu sản xuất
của năm 2010 (theo bội số của 10.000 chiếc.) Tìm một ma trận C để hiển thị cho
các cổ đông biết chi phí mỗi quý (tính bằng triệu đô la) về nguyên liệu, lao động và các khoản khác. Giải: 2.3.2 Mật mã
Ý tưởng: tương ứng chuyển dữ liệu cần mã hóa thành một ma trận số A. Nhân
bên phải (hoặc trái) ma trận A với một ma trận khả nghịch bất kỳ B (phù hợp 10
về cấp, được gọi là chìa khóa) được một ma trận C AB = C,
C chính là dữ liệu đã được mã hóa.
Muốn giải mã dữ liệu ban đầu là ma trận A cần biết ma trận chìa khóa B và khi đó
A = CB−1.
Ví dụ: chúng ta tương ứng mỗi chữ cái với một số tự nhiên là thứ tự của chúng
trong bảng chữ cái và các ký tự trống bởi số 0. Khi đó một câu sẽ tương ứng với
một dãy số, và chúng ta sẽ chia dãy số này vào các hàng khác nhau để một ma
trận, các phần tử còn thiếu của ma trận chúng ta điền số 0. Khi đó ta được một
ma trận chưa mã hóa, gọi là ma trận A.
3 Định thfíc của ma trận
3.1 Định nghĩa định thfíc ma trận
Một định thức cấp n tương ứng với một ma trận vuông A = [aij] cấp n, ký hiệu
det(A) hoặc | A |, được định nghĩa quy nạp theo n = 1, 2, . . . .
a11 a12 · · · a1n a
det(A) = 21 a22 · · · a2n
· · · · · · · · · · · ·
an1 an2 · · · ann
Định thức được định nghĩa bằng quy nạp như sau.
- Khi n = 1, A = [a11] thì D = det(A) = a11.
- Với n ≥ 2: trước hết ta gọi định gọi định thức con tương ứng với phần tử aij
là định thức cấp (n − 1) của ma trận con thu được từ A bằng cách bỏ đi hàng i
và cột j, ký hiệu là Mij. Khi đó, đặt
Aij = (−1)i+jMij, (3.1)
và được gọi là phần bù đại số (cofactor) của phần tử aij trong định thức. Định
nghĩa định thức cấp n bởi Σ n
D =| A |= a11A11 + a12A12 + · · · + a1nA1n = a1jA1j. j=1 11
Ví dụ: cho A = ["5] và B#= [−4] thì det(A) = 5, det(B) = −4. a b Ví dụ: cho A = ( c d
n = 2) thì det(A) = ad bc.
Ví dụ: −3 5 = −3 × 4 − (−1) × 5 = 7. −1 4 Ví dụ: −2 3 4 2 3 −1 2 D = −1 2 3 = (−2) × (−1)1+1
+ 3 × (−1)1+2 −1 3 + 4 × (−1)1+3 0 −1 3 −1 3 0 3 0 −1 =
−2 × (−2) − 3 × (−8) + 4 × (−6) = 4
Chú j: dấu đằng trước Mij của các phần bù đại số Aij tuân theo bảng sau, ví dụ với n = 3: + − + − + − + − +
Quy tắc tính định thức như trong định nghĩa trên được gọi là khai triển định
thức theo hàng 1. Tuy vậy định thức cũng có thể được cho bởi khai triển theo
một hàng hoặc một cột bất kỳ.
Định lj 3.1. Ta có thể khai triển một định thức theo một hàng hoặc một cột bất kỳ, Σ n D =| A |=
aijAij. (khai triển theo hàng i) j=1 Σ n D =| A |=
aijAij. (khai triển theo cột j) i=1
Chứng minh. Chứng minh định lý này tham khảo phụ lục A-81 trang 1221.
Nhận xét: nếu ma trận có một hàng hoặc một cột toàn số không thì định thức của nó bằng không. 12
3.2 Các tính chất chung về định thfíc
Định lj 3.2.
Định thức của ma trận chuyển vị bằng định thức của ma trận ban đầu: T
| A |=| A | .
⇒ Do đó một tính chất nào đó về định thức đúng theo hàng thì cũng đúng theo cột.
Chứng minh. Chúng ta sẽ chứng minh định lý bằng quy nạp.
Rõ rành khẳng định của định lý đúng với n = 1 và n = 2: a b a c D = = ad bc, và = ad bc. c d b d
Giả sử giả thiết quy nạp khẳng định đúng với các định thức đến cấp (n − 1).
Khi đó chúng ta dễ dàng thấy khẳng định của định lý cũng đúng với định thức
cấp n vì khai triển của | A | theo hàng i (bất kỳ) và khai triển của | AT | theo cột
i sẽ dẫn đến các định thức con cấp (n − 1) của các ma trận con là chuyển vị của
nhau nên bằng nhau theo giả thiết quy nạp.
Từ định nghĩa định thức, Định lý 3.1 và Định lý 3.2 chúng ta có ngay các tính
chất sau (bằng cách khai triển theo hàng hoặc cột được xét).
Tính chất 3.3. Nhân một hàng (hoặc một cột) với một hằng số k thì giá trị định
thức cũng được nhân với k.

⇒ Có thể đưa nhân tử chung của một hàng hoặc một cột ra ngoài định thức. Ví dụ: −2 6 4 −1 3 2 3 5 3 = 2 × 3 5 3 3 2 1 3 2 1
Tính chất 3.4. Nếu một hàng (hoặc một cột) của định thức là tổng của hai hàng
(hoặc hai cột) thì định thức bằng tổng của hai định thức tương ứng với mỗi hàng 13
(cột) đó. (Chú thích: các hàng hoặc cột khác giữ nguyên) A1 A1 A1 A2 A2 A2 . . . (1) (2) = (1) + (2) , Ak + Ak Ak Ak . . . An An An
với Ai ký hiệu các hàng của định thức.
Định lj 3.5. Với định thức cấp lớn hơn hoặc bằng 2, nếu đổi chỗ hai dòng hoặc
hai cột thì định thức đổi dấu.

Chứng minh. Chúng ta sẽ chứng minh định lý bằng quy nạp.
Rõ rành khẳng định của định lý đúng với n = 2, vì a b c d
= ad bc, còn = bc ad. c d a b
Giả sử giả thiết quy nạp khẳng định đúng với các định thức đến cấp (n − 1),
ta sẽ chứng tỏ khẳng định cũng đúng với định thức cấp n.
Cho D là một định thức cấp n của ma trận A E là thu được từ D bằng cách
đổi chỗ hai hàng nào đó, ví dụ k l. Khai triển D E theo một hàng khác hai
hàng đó, giả sử đó là hàng i, với i ̸= k i ̸= k, ta được n n Σ Σ
D =| A |= (−1)i+jaijMij,
E = (−1)i+jaijNij. j=1 j=1
Chúng ta chú ý rằng các định thức con Nij có cấp (n − 1), thu được từ Mij
bằng cách đổi chỗ hai hàng như ở trên (chúng phải chứa hai hàng đó vì chúng
ta vừa khai triển định thức theo một hàng khác). Theo giả thiết quy nạp ta có
Nij = −Mij và từ đó suy ra ngay E = −D.
Từ định lý trên, kết hợp với các Tính chất 3.3 và 3.4, chúng ta có ngay các hệ quả sau.
Hệ quả 3.6. Định thức có hai hàng hoặc hai cột giống hệt nhau thì bằng 0. 14
Hệ quả 3.7. Định thức có hai hàng hoặc hai cột tỷ lệ thì bằng 0.
Hệ quả 3.8. Định thức không thay đổi khi cộng vào một hàng (hoặc cột) bội số
của các hàng (hoặc cột) khác.

Định lj 3.9. Định thức của tích các ma trận bằng tích các định thức:
det(AB) = det(A)det(B),
với A và B là các ma trận vuông cấp n. Một số chú j:
(1) Định thức của ma trận tam giác bằng tích các phần từ nằm trên đường chéo
chính, đặc biệt | In |= 1. (khai triển liên tiếp theo cột 1 hoặc dòng cuối )
(2) Do việc tính định thức theo định nghĩa thường khá dài nên người ta có thể
sử dụng các phép biến đổi cơ bản như trong Định lý 3.5, Tính chất 3.3, và
Hệ quả 3.8 để biến đổi về định thức của ma trận tam giác (hoặc thậm chí ma trận chéo):
(a) Đổi chỗ hai hàng hoặc hai cột của định thức;
(b) Nhân một hàng hoặc một cột với một số khác 0; hoặc tương tự đưa nhân
tử chung của một hàng hoặc một cột ra ngoài định thức;
(c) Cộng vào một hàng (cột) bội số của một hàng (cột) khác. Ví dụ: tính định thức 1 2 3 1 3 5 5 7 −2 −4 −3 1 2 4 6 3 4 Hạng của ma trận
Định nghĩa 4.1.
Cho A là ma trận cấp m × n. Hạng của ma trận A là cấp cao
nhất (có thể) của một định thức vuông con khác không của A, ký hiệu là r(A). 15
Như vậy nếu r(A) = r thì A có ít nhất một định thức con cấp r khác không và
mọi định thức con cấp lớn hơn r của A (nếu có) đều bằng không.
Ví dụ: hạng của ma trận sau bằng 2 1 −2 3 4 2 3 5 1 3 1 8 5
vì có ít nhất một định thức con cấp 2 khác 0, giả sử 1 −2 = 7 ̸= 0, và hơn nữa 2 3
mọi định thức con cấp 3 đều bằng 0 (với chú ý hàng 3 bằng tổng của hai hàng trên). Chú j:
(1) Từ định nghĩa trên ta thấy ngay nếu ma trận A vuông cấp n thì r(A) = n
khi và chỉ khi det(A) ̸= 0.
(2) Từ định nghĩa của hạng và Định lý 3.5 ta thấy ngay r(AT ) = r(A).
Định nghĩa 4.2 ( Ma trận bậc thang). Trước hết chúng ta goi một dòng của ma
trận A được gọi là hàng không nếu nó chỉ gồm những phần tử 0. Ngược lại, nếu
hàng của ma trận A có ít nhất một phần tử khác 0 thì nó được gọi là hàng khác không.

Ma trận A khác không cấp m × n được gọi là ma trận bậc thang (row-echelon
matrix), nếu nó có các đặc điểm sau đây:
- Hoặc ma trận không có hàng không hoặc các hàng không luôn nằm phía dưới
các hàng khác không.
- Nếu ma trận có ít nhất hai hàng khác không thì đối với hai hàng khác không
bất kỳ của nó, phần tử khác không đầu tiên cùa hàng dưới luôn nằm ở bên phải
cột chứa phần tử cơ sở của hàng trên.

Ví dụ: các ma trận sau là các ma trận dạng bậc thang: " # 3 1 −2 5 0 11 5 1 6 4 −7 3 , 0 3 −4 2 1 . 0 2 0 −14 , 0 2 0 , 0 0 0 2 1 0 0 0 0 3 0 0 0 0 0 16
Chú j: hạng ma trận bậc thang bằng số hàng khác không của nó. Ở đây chúng
ta quy ước một hàng của ma trận được gọi là bằng không nếu mọi phần tử của
hàng đó đều bằng 0. Chúng ta có thể lấy ma trận con có cỡ lớn nhất có địnhthức
khác không gồm các phần tử nằm trên đường chéo chính là các phần tử khác
không đầu tiên của các hàng khác không đó.
Do các phép biến đổi cơ bản trên hàng (hoặc cột) không làm thay đổi tính bằng
không hay khác không của một định thức nên chúng ta có ngay kết quả sau:
Định lj 4.3. Các phép biến đổi cơ bản trên hàng (hoặc cột) không làm thay đổi hạng của ma trận.
Thông thường việc kiểm tra các định thức con để tìm hạng có thể rất dài. Tuy
vậy với chú ý và định lý ở trên, để tìm hạng của ma trận chúng ta có thể thực
hiện các phép đổi sơ cấp trên hàng (hoặc cột) của ma trận để đưa nó về dạng
bậc thang mà không làm thay đổi hạng. 17
Ví dụ: tìm hạng của ma trận sau 1 −2 2 3 4 −2 3 −1 2 2 3 −5 3 1 2
Giải: ta sẽ biến đổi ma trận trên về dạng bậc thang như sau.
Thực hiện phép toán trên hàng 2H1+H2, -3H1+H3: 1 −2 2 3 4 0 , −1 3 8 10 0 1 −3 −8 −10 và sau đó H2+H3: 1 −2 2 3 4 0 −1 3 8 10 . 0 0 0 0 0
Do đó hạng của ma trận trên bằng 2.
Ví dụ: tìm hạng của các ma trận sau bằng 1 −2 3 4 −2 3 1 4 2 2 3 A =
−5 1 , B = −1 2 3 2 −5 4 −1 8 5 −3 5 4 6 −3 3 1 8 5 4 −9 −17 −8 32 5 Ma trận nghịch đảo
Trong phần này chúng ta chỉ xét các ma trận vuông.
Định nghĩa 5.1. Ma trận A vuông cấp n được gọi là có nghịch đảo (hoặc khả
nghịch, hoặc không suy biến) nếu có một ma trận B vuông cấp n sao cho

AB = BA = In,
trong đó In là ma trận đơn vị cấp n. Khi đó ma trận B như trên là duy nhất và
được gọi là ma trận nghịch đảo của A, ký hiệu là B
= A−1. 18
Chú j: chứng minh tính duy nhất của ma trận nghịch đảo coi như một bài tập. " #
Ví dụ: tìm ma trận nghịch đảo (nếu có) của ma trận 2 5 A = 1 3 " #
Giải: Theo định nghĩa, chúng ta tìm ma trận a b B =
sao cho AB = BA = c d I2 nên " # " # " # 2 5 a b 1 0 = . 1 3 c d 0 1
Đẳng thức trên dẫn đến hệ phương trình 2a + 5c = 1 1a + 3c = 0 2b + 5d = 0 1b + 3d = 1
và tìm được a = 3, c = −1, b = −5, d = 2. " #
Từ đó ma trận nghịch đảo của A B = 3 −5
= A−1. (chúng ta có thể −1 2
kiểm lại rằng AB = BA = I)
Một vài tính chất: (chứng minh coi như bài tập)
(i) (A−1)−1 = A.
(ii) (AT )−1 = (A−1)T .
(iii) Nếu A B khả nghịch thì (AB)−1 = B−1A−1.
Người ta định nghĩa ma trận phụ hợp của ma trận vuông A = [aij], ký hiệu là
A∗, là ma trận chuyển vị của ma trận các phần bù đại số của các phân tử của A:
A∗ = [Aij]T ,
trong đó Aij là phần bù đại số của aij, đã được định nghĩa ở (3.1).
Định lj 5.2. Ma trận A khả nghịch khi và chỉ khi det(A) ̸= 0. Khi đó 19 (1) 1 det(A−1) = . det(A)
(2) Ma trận nghịch đảo A−1 cho bởi công thức A−1 = 1 A. (5.2) det(A)
Đặc biệt, nghich đảo của ma trận cấp 2 " # " # a b d b A = là ma trận A−1 = 1 . c d det(A) −c a
Chứng minh. Ký hiệu vế phải của 5.2 bởi B. Ta sẽ chứng tỏ BA := G = In. Thật
vậy các phần tử của G n Σ Aki i g j = a =
1 (a A + a A +··· +a A ). det(A) kj
det(A) 1j 1i 2j 2i nj ni k=1
Với i = j thì phần trong ngoăc của đẳng thức trên chính là khai triển định thức
của A theo cột thứ i, do đó gii = 1.
Với i ̸= j thì phần trong ngoăc của đẳng thức trên bằng không vì nó chính là
khai triển định thức theo cột thứ i của ma trận có hai cột giống hệt nhau: ma
trận có được từ A bằng cách theo cột thứ i của A bằng cột thứ j. Từ đó gij = 0 nếu i ̸= j.
Ví dụ 1: tìm ma trận nghịch đảo (nếu có) của ma trận " # 2 5 A = , 1 4
Giải: Do det(A) = 2·4−1·5 = 3 ̸= 0 nên ma trận A khả nghịch. Ma trận nghịch đảo của A là " # " # 4 4/3 A−1 = 1 −5 = −5/3 . 3 −1 2 −1/3 2/3 20